Báo cáo Thực tập tại Công ty cổ phần Bê tông và Xây dựng Vinaconex Xuân Mai

PHẦN I. TỔNG QUAN CƠ SỞ THỰC TẬP Giới thiệu chung về công ty TÊN GỌI : Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Vinaconex Xuân Mai Xuân Mai J.S.C TÊN GIAO DỊCH : Vinaconex XUAN MAI CONCRETE AND CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY. TÊN VIẾT TẮT: VINACONEX XUAN MAI JSC QUỐC TỊCH : VIỆT NAM WEBSITE: WWW.XMCC.COM.VN EMAIL: gd_xmcc@hn.vnn.vn (XMC) ĐIỆN THOẠI/ FAX : 0343.840385/ 0343.840117 VỐN ĐIỀU LỆ : 100.000.000.000 đồng SỐ LƯỢNG CỔ PHẦN NIÊM YẾT : 10.000.000 cổ phần MỆNH GIÁ C

doc35 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1838 | Lượt tải: 4download
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty cổ phần Bê tông và Xây dựng Vinaconex Xuân Mai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ổ PHẦN : 10.000 đồng/cổ phần Trụ sở chính: Thuỷ Xuân Tiên, Chương Mỹ, Hà Nội   Các công ty thành viên: Công ty CP Xuân Mai-Đạo Tú Địa chỉ: Khu phố Bê tông, Xã Đạo Tú, Tam Dương, Vĩnh Phúc  Công ty CP Tư vấn thiết kế Vinaconex Xuân Mai Địa chỉ: Tầng 2 - Văn phòng 6 - KĐT Trung Hoà Nhân Chính Công ty CP Bê tông Vinaconex Phan Vũ Địa chỉ: Cụm Công nghiệp Quỳnh Phúc, xã Phúc Thành, huyện Kim Thành, Hải Dương Các chi nhánh: Chi nhánh Hà Đông Địa chỉ: Tầng 4, Toà nhà Trung tâm xúc tiến thương mại Hà Đông, số 8 Đường Quang Trung, TP Hà Đông, Hà Nội Chi nhánh Láng-Hoà Lạc Địa chỉ: xã Ngọc Liệp, huyện Quốc Oai, Hà Nội Các văn phòng đại diện: VPĐD Hà Nội Địa chỉ: Tầng 2 - Văn phòng 6 - KĐT Trung Hoà Nhân Chính VPĐD phía Nam Địa chỉ: Tầng 7 - 47 Điện Biên Phủ - P. Đa Kao - Q1 - Tp. Hồ Chí Minh Văn phòng giao dịch tại Hà Đông Địa chỉ: Tầng 4, Toà nhà Trung tâm xúc tiến thương mại Hà Đông, số 8 Đường Quang Trung, TP Hà Đông, Hà Nội  Tài khoản: - Ngoại tệ (USD):    45010370004811 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây - Nội tệ (VNĐ) + 45 010 000 001 331. Mở tại Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Hà Tây. + 102 010 000 237 835. Mở tại Ngân hàng Công thương Việt Nam - Chi nhánh Láng Hoà Lạc.     SỐ ĐĂNG KÍ KINH DOANH :Số 0303000122 cấp 04/12/2003 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Hà Tây(đăng ký thay đổi lần 6 ngày 08/11/2007) NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CÔNG TY Chức danh: Giám đốc Họ và tên: Đặng Hoàng Huy (Nam) Sinh ngày:13/05/1961 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam Chứng minh thư nhân dân số: 111984868 Nơi cấp: công an tỉnh Hà Tây Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Khu tập thể Công ty Cổ Phần bê tông và xây dựng Vinaconex Xuân Mai, Huyện Chương mỹ, Tỉnh Hà Tây. Chỗ ở hiện tại: Khu tập thể Công ty Cổ Phần bê tông và xây dựng Vinaconex, Xuân mai huyện Chương Mỹ, Tỉnh Hà Tây. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Thành lập: Công ty cổ phần Bê tông & Xây dựng VINACONEX Xuân Mai là một đơn vị thành viên của Tổng công ty Xuất Nhập Khẩu Xây Dựng Việt Nam (VINACONEX), được thành lập ngày 29 tháng 11 năm 1983 theo Quyết định số 1434-BXD/TCCB của Bộ Xây Dựng. Từ năm 2004, Công ty hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần với trên 2000 cán bộ công nhân viên. Các cổ đông sáng lập: STT Tên Địa chỉ Số CMND/ĐKKD Số CP % A Nhà nước: Tổng công ty cổ phần XNK và XD Việt Nam Vinaconex Tòa nhà Vianconex khu đô thị Trung hòa Phường Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội 0103014768 5.100.000 51% Đại diện sở hữu Nhà nước 1 Nguyễn Đức Lưu Nam Thành Công, Đống Đa, Hà Nội 011 037 610 2.490.000 24,9 2 Nguyễn Đức Thắng 42C Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội 010 084 885 2.350.000 23,5 3 Dương Văn Trường 34 Ngõ 2 Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội 011 393 072 260.000 2,6 B Tổ chức cá nhân trong nước 1 Các cổ đông sáng lập khác 1.147.931 11,48 Quá trình phát triển: Công ty cổ phần Bê tông và Xây dựng Vinaconex Xuân Mai là doanh nghiệp có trên 20 năm kinh nghiệm trong ngành xây dựng trên 2 lĩnh vực chính là sản xuất vật liệu xây dựng và thi công xây lắp. Các sản phẩm chủ yếu của Công ty là: các loại cấu kiện bê tông dự ứng lực tiền chế, đặc biệt là các loại cấu kiện bê tông dự ứng lực tiền chế phục vụ cho thi công xây lắp dân dụng, công nghiệp và giao thông ... và các sản phẩm truyền thống như: cọc bê tông, cống các loại, vỉa, gạch lát vỉa hè .... Với hơn 2000 cán bộ công nhân viên, Công ty đã và đang tham gia thi công xây lắp các công trình dân dụng công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật…trọng điểm trong phạm vi toàn quốc. Điển hình là các hạng mục thuộc các dự án: Nhà máy sản xuất nước ngọt Coca – Cola Ngọc Hồi - Hà Tây; Nhà máy chế biến thức ăn gia súc Xuân Mai - Hà Tây; Nhà máy đá ốp lát cao cấp Phú Cát - Hà Tây; Nhà máy bê tông Bình Dương, Nhà máy Panasonic, Nhà máy ToTo giai đoạn 2; Nhà máy Yamaha giai đoạn 2; chuẩn bị thi công Nhà máy Intel thuộc khu công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh. Nhà máy Xi măng Nghi Sơn - Thanh Hóa; Trạm phân phối xi măng Hiệp Phước - TP Hồ Chí Minh; Nhà máy Xi măng Hoàng Mai - Nghệ An; Nhà máy xi măng Bút Sơn - Hà Nam; Nhà máy xi măng HoCim; Trạm nghiền Mỹ Xuân -Vũng Tàu... Khu chung cư Trung Hòa – Nhân Chính - Vinaconex; Nhà CT4, CT5 - Khu đô thị Mỹ Đình – Sông Đà; Sân vận động Mỹ Đình - Hà Nội; Sân vận động Việt Trì, Nhà máy xi măng Cẩm Phả, xi măng Hạ Long - Quảng Ninh. Siêu thị Metro Cash & Carry; Siêu thị vật liệu xây dựng MêLinh Plaza, Gara ô tô Mỹ Đình Sông Đà, Tòa nhà 25 tầng Syrena, 4 tòa nhà 25 tầng Vimeco, Siêu thị Thái Bình Dream, Siêu thị Prime Group, Chợ Phương Lâm Hòa Bình, Chợ Thương Bắc Giang, Chợ Thái Nguyên… Cầu Bãi Cháy, Cầu Vượt Ngã Tư Sở. Nhà máy thủy điện Ngòi Phát - Lào Cai, Thuỷ điện Buôn Kuôp - Đắc Lắc, Thủy điện Srêpok3… Năm 2001, Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Vinaconex Xuân Mai được tặng Huân chương lao động hạng 3. Năm 2005, Công ty được tặng giải thưởng nhà nước về Khoa học Công nghệ. Hiện nay, Công ty đã tham gia vào lĩnh vực đầu tư bất động sản dựa trên cơ sở các thế mạnh của Công ty về năng lực thiết kế, thi công, ứng dụng công nghệ bê tông dự ứng lực tiền chế. Cụ thể: Công ty đang tiến hành thực hiện dự án Chung cư tại thành phố Vĩnh Yên, dự án Chung cư và Trung tâm Thương mại tại Xuân Mai với tổng diện tích khoảng 6 ha, dự án Chung cư Ngô Thị Nhậm tại Thành Phố Hà Đông với tổng mức vốn đầu tư khoảng 400 tỷ đồng. Trong những năm qua Công ty không ngừng phát triển về mọi mặt. Đến nay, Công ty là một đơn vị lớn của ngành Xây dựng hoạt động trên phạm vi toàn quốc. Trụ sở chính tại Thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, Hà Nội. Công ty có các đơn vị thành viên: Công ty CP Xuân Mai-Đạo Tú tại Khu phố Bê Tông, xã Đạo Tú, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc; Công ty CP Tư vấn thiết kế Vinaconex Xuân Mai tại Tầng 2, Văn phòng 6, Khu Đô thị Trung Hoà - Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội; Chi nhánh Hà Đông tại Tầng 4, Trung tâm Thương mại Hà Đông, Số 8 Đường Quang Trung, TP Hà Đông, Hà Nội; Chi nhánh Láng - Hoà Lạc tại xã Ngọc Liệp, huyện Quốc Oai, Hà Nội; các văn phòng đại diện tại Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh. Đặc điểm và ngành nghề kinh doanh của công ty Quản lý sản xuất kinh doanh xây dựng là sự tác động có hướng đích và liên tục của chủ thể quản lý đến hệ thống sản xuất kinh doanh xây dựng bằng một tập hợp những biện pháp có liên quan đến các mặt kinh tế kỹ thuật, tổ chức, xã hội dựa trên cơ sở nắm vững các quy luật kinh tế nhằm đạt mục đích quản lý đề ra với hiệu quả cao nhất. Quản lý sản xuất kinh doanh xây dựng được thực hiện ngay từ khi cơ cấu tổ chức được hình thành và trong cả quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Công tác quản lý sản xuất kinh doanh xây dựng có các đặc điểm sau: Các giải pháp quản lý sản xuất kinh doanh xây dựng có tính cá biệt cao, luôn biến đổi linh hoạt. Cứ mỗi lần nhận được công trình mới lại phải một lần thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý, kèm theo các biện pháp điều hành mới cho phù hợp với địa điểm xây dựng. Các biện pháp quản lý sản xuất kinh doanh xây dựng rất phức tạp và rộng lớn về không gian, thời gian, bộ máy quản lý xây dựng có thể trải rộng toàn lãnh thổ, nhất là với những công trình theo tuyến dài, thời gian xây dựng công trình cũng có thể kéo dài nhiều năm. Các đơn vị hợp tác xây dựng rất phức tạp, đòi hỏi phải phối hợp quản lý tốt. Quá trình quản lý dễ bị gián đoạn do khoảng cách lớn, do thời tiết và do không tìm được công trình nhận thầu liên tục. Việc duy trì lực lượng trong khoảng thời gian không có việc làm là một điều khó khăn đối với Công ty. Công tác quản lý sản xuất kinh doanh xây dựng phụ thuộc nhiều vào chủ đầu tư vào khả năng thắng thầu và khó chủ động hơn so với các ngành khác. Quá trình quản lý sản xuất kinh doanh xây dựng chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố ngẫu nhiên, tính rủi ro và bất định trong các quyết định quản lý xây dựng cao hơn nhiều ngành khác. Sự vận động của các quy luật kinh tế thị trường trong xây dựng cũng có một số đặc điểm khác với các ngành sản xuất khác, cho nên các chiến lược marketing về sản xuất, về giá cả, về tiêu thụ, chiêu thị, về cạnh tranh, về thị trường có nhiều điểm khác với các ngành công nghiệp khác. Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu: Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0303000122 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Tây cấp lần đầu ngày 04 tháng 12 năm 2003, đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 08 tháng 10 năm 2007, ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm: Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp; Thi công xây dựng cầu, đường, công trình thủy lợi; Xây dựng các khu đô thị, khu công nghiệp; Kinh doanh phát triển nhà, trang trí nội thất; Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, các loại cấu kiện bê tông, các loại ống cấp thoát nước; Chuyển giao công nghệ mới, thiết bị tự động hóa trong xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng; Kinh doanh vận chuyển hàng hóa, vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; Tư vấn đầu tư, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, lập dự án, tư vấn đấu thầu, tư vấn giám sát, quản lý dự án; Chế tạo lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị, dây chuyền công nghệ, thiết bị tự động hóa trong xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng; Kinh doanh xăng dầu; Khai thác đá; Thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi; Xuất nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị, phụ tùng dây chuyền công nghệ, vật liệu xây dựng; Hoạt động kinh doanh bất động sản và dịch vụ thương mại; Gia công, chế tạo, hoán cải phương tiện vận tải; Thiết kế, gia công chế tạo thiết bị nâng (không bao gồm thiết kế phương tiện vận tải). Tổng số năm kinh nghiệm : TT Tính chất công việc Số năm kinh nghiệm 1 Sản xuất công nghiệp 25 năm 2 Xây dựng dân dụng 23 năm 3 Xây dựng công trình công nghiệp 19 năm 4 Xây dựng giao thông, thủy lợi 23 năm 5 Xây dựng trạm điện và đường dây 21 năm Nguồn:Công ty cổ phần bề tông và xây dựng Vinaconex Xuân Mai. Các lĩnh vực hoạt động và sản phẩm của Công ty hiện đang được cung cấp cho thị trường xây dựng trong cả nước. Hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm của Công ty đã được Tổ chức QUACERT đánh giá và cấp chứng chỉ tiêu chuẩn ISO 9001- 2000. Sản phẩm của Công ty đã đạt 25 huy chương vàng chất lượng. Đặc biệt trong năm 2005, Công ty được Nhà nước tặng giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ cho công trình "Ứng dụng công nghệ sản xuất cấu kiện tông cốt thép dự ứng lực tiền chế bằng phương pháp kéo trước cho các công trình xây dựng ở Việt Nam". Với phương châm "GÓP NHỮNG ĐIỀU GIẢN DỊ, TẠO NIỀM TIN VỮNG BỀN" Công ty tiếp tục phấn đấu toàn diện để xây dựng thương hiệu “BÊ TÔNG XUÂN MAI” vững mạnh, sẵn sàng tham gia hội nhập khu vực, quốc tế trong lĩnh vực xây dựng. PHẦN II. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY Cơ cấu tổ chức công ty Đại Hội đồng cổ đông : Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, quyết định các vấn đề liên quan tới phương hướng hoạt động, vốn điều lệ, nhân sự Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và những vấn đề khác được quy định trong Điều lệ. Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị do Đại Hội đồng cổ đông bầu ra, là tổ chức quản lý cao nhất của Công ty giữa hai kỳ họp Đại Hội đồng cổ đông thường niên. Hội đồng quản trị bầu ra chủ tịch Hội đồng quản trị và bổ nhiệm Giám đốc, người chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng quản trị về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Ban Kiểm soát: Ban kiểm soát do Đại Hội đồng cổ đông bầu ra, có trách nhiệm kiểm tra báo cáo tài chính hàng kỳ, xem xét các báo cáo của Công ty về các hệ thống kiểm soát nội bộ và các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền được quy định trong Điều lệ. Danh sách HĐQT, BGĐ, BKS, KTT: STT Họ và tên Chức vụ Ghi chú I/ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 1 Ông Đặng Hoàng Huy Chủ tịch HĐQT 2 Ông Nguyễn Đức Thắng Thành viên HĐQT 3 Ông Nguyễn Văn Đa Thành viên HĐQT 4 Ông Trần Trọng Diên Thành viên HĐQT 5 Ông Phạm Tiến Thuật Thành viên HĐQT II/ BAN GIÁM ĐỐC 1 Ông Đặng Hoàng Huy Giám đốc Công ty 2 Ông Nguyễn Văn Đa Phó Giám đốc Công ty 3 Ông Trần Trọng Diên Phó Giám đốc Công ty 4 Ông Trần Văn Liền Phó Giám đốc Công ty 5 Ông Đỗ Thạch Cương Phó Giám đốc Công ty III/BAN KIỂM SOÁT 1 Ông Dương Văn Trường Trưởng Ban Kiểm Soát 2 Bà Tạ Thị Loan Thành Viên BKS 3 Ông Trần Văn Tuấn Thành Viên BKS IV/ KẾ TOÁN TRƯỞNG 1 Ông Vũ Ngọc Nho Kế toán trưởng Thay đổi chức danh Ban Giám đốc kể từ ngày 18/11/2008: STT  Họ và tên Chức danh cũ Chức danh mới 1 Ông Đặng Hoàng Huy Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc 2 Ông Trần Trọng Diên Ủy viên HĐQT kiêm Phó Giám đốc Ủy viên HĐQT kiêm Phó Tổng Giám đốc 3 Ông Nguyễn Văn Đa Ủy viên HĐQT kiêm Phó Giám đốc Ủy viên HĐQT kiêm Phó Tổng Giám đốc 4 Ông Trần Văn Liền Phó Giám đốc Phó Tổng Giám đốc 5 Ông Đỗ Thạch Cương Phó Giám đốc Phó Tổng Giám đốc Chức năng nhiệm vụ các phòng ban * Phòng tổ chức hành chính - Thực hiện công tác tổ chức cán bộ (đánh giá, đề bạt, bổ nhiệm, miễn nhiệm, nâng lương…). - Xây dựng đơn giá tiền lương, các nội quy, quy định, quy chế… Công ty. - Giải quyết các chế độ chính sách cho người lao động. - Quản lý nhân sự (tuyển dụng, điều động, luân chuyển ..). - Công tác kỷ luật, thi đua khen thưởng. - Công tác đào tạo, xuất khẩu lao động. - Công tác hành chính, văn thư, lưu trữ tài liệu . - Công tác phục vụ, hành chính quản trị . * Phòng tài chính kế toán - Quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động tài chính kế toán. - Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc về tình hình tài chính và các chiến lược về tài chính. - Lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán doanh nghiệp. - Lập dự toán nguồn vốn, phân bổ, kiểm soát vốn cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty. - Dự báo các số liệu tài chính, phân tích thông tin, số liệu tài chính kế toán. - Quản lý vốn nhằm bảo đảm cho các hoạt động sản xuất kinh doanh và việc đầu tư của Công ty có hiệu quả. * Phòng kế hoạch - Triển khai kế hoạch hàng năm trên cơ sở phần việc của Tổng Công ty giao và Công ty tự tìm kiếm. Theo dõi kiểm tra đôn đốc các đơn vị thực hiện công tác báo cáo. - Xây dựng kế hoạch hàng tháng, giao kế hoạch và theo dõi kế hoạch cho các đơn vị trong Công ty, điều độ sản xuất. - Kết hợp với Đội xe cân đối, bố trí phương tiện vận chuyển sản phẩm Công ty. - Tiếp nhận quản lý vật tư, sản phẩm, văn phòng phẩm… - Thống kê, theo dõi xuất, nhập vật tư, sản phẩm trang thiết bị của các đơn vị trong Công ty. * Phòng kinh doanh - Lập kế hoạch bán hàng của Công ty. - Chịu trách nhiệm chính về công việc tổ chức, thực hiện đấu thầu, chào giá phục vụ cho việc bán hàng của Công ty. - Quản lý công tác thu hồi công nợ từ việc bán hàng của Công ty. - Tổ chức, phối hợp với các đơn vị trong Công ty thực hiện công việc tiếp thị, quảng bá sản phẩm của Công ty. - Cung ứng các loại vật tư chính. - Giao khoán nội bộ. - Thẩm tra dự toán, quyết toán các dự án xây lắp do Công ty là chủ đầu tư. * Phòng KCS - Kiểm tra, kiểm nghiệm vật liệu xây dựng, cấu kiện, công trình. - Quản lý các thiết bị, dụng cụ thí nghiệm hiện có. - Làm hồ sơ, chứng chỉ cho các công trình, sản phẩm Công ty sản xuất. - Tư vấn trong lĩnh vực đơn vị đảm nhiệm (thí nghiệm, kiểm nghiệm vật liệu xây dựng, cấu kiện, công trình). * Phòng kỹ thuật. - Thiết kế dây truyền công nghệ mới, cải tiến nâng cấp thiết bị công nghệ. - Kết hợp với các đơn vị lập quy trình sản xuất, biện pháp và tiến độ thi công, làm hồ sơ dự thầu các công trình. - Thiết kế ván khuôn đối với các sản phẩm mới và phức tạp. - Thiết kế giám sát thi công, nghiệm thu một số công trình đầu tư xây dựng cơ bản do Công ty làm chủ đầu tư. - Quản lý sử dụng thiết bị và hệ thống điện sản xuất, điện sinh hoạt trong Công ty. - Quản lý toàn bộ lĩnh vực đầu tư trong Công ty. - Quản lý công tác an toàn và bảo hộ lao động, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ trong Công ty. * Phòng công nghệ - Tư vấn và giới thiệu công nghệ. - Chịu trách nhiệm chính trong công tác thiết kế các công trình xây dựng và chuyển đổi thiết kế các công trình từ đổ tại chỗ sang lắp ghép, từ công nghệ dự ứng lực tiền chế căng sau sang công nghệ dự ứng lực tiền chế căng trước. - Thực hiện công tác thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế thi công cho các công trình. * Xưởng cơ khí - Thực hiện tất cả những công việc gia công cơ khí, sửa chữa khuôn ván, thiết bị được Công ty giao. - Tham gia gia công lắp dựng các công trình bằng kết cấu thép hoặc bê tông dự ứng lực. * Xưởng sản xuất chính - Gia công, lắp đặt toàn bộ các sản phẩm cấu kiện cốt thép thường và cốt thép dự ứng lực trong các sản phẩm bê tông đúc sẵn. - Sản xuất các loại cấu kiện bê tông dự ứng lực kéo trước. - Gia công, sửa chữa các loại khuôn ván để sản xuất các cấu kiện bê tông dự ứng lực kéo trước. * Xưởng sản xuất cấu kiện bê tông số 1 - Sản xuất các sản phẩm bê tông cốt thép thường. - Gia công khuôn ván và sửa chữa khuôn ván phục vụ việc sản xuất của đơn vị. * Xưởng năng lượng - Cung cấp đầy đủ các dạng năng lượng như điện, nước, khí nén cho sản xuất, tiêu dùng của Công ty. - Gia công cơ khí, cải tạo, lắp đặt mới các hệ thống điện dân dụng và công nghiệp cho các công trình. - Lắp đặt vận hành các thiết bị nâng. * Xưởng trộn: Trộn bê tông phục vụ sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trộn bê tông thương phẩm. * Xưởng Đá - Sản xuất, khai thác, cung cấp đá phục vụ cho việc sản xuất cấu kiện của toàn Công ty. * Đội xe - Làm nhiệm vụ vận chuyển vật tư, sản phẩm cung cấp cho các đơn vị khách hàng, và các đơn vị thi công một cách nhanh chóng, kịp thời, đảm bảo đúng thời gian, tiến độ. - Quản lý máy móc, thiết bị trong toàn bộ công ty phục vụ sản xuất và thi công trên công trường. * Các đội xây dựng Tổ chức thi công các công trình dân dụng công nghiệp: cầu, đường, công trình thủy lợi, các khu đô thị, khu công nghiệp theo yêu cầu Công ty giao. * Chi nhánh - Xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp: cầu, đường, công trình thủy lợi, các khu đô thị, khu công nghiệp. - Kinh doanh phát triển nhà, trang trí nội thất. - Sản xuất vật liệu xây dựng, các loại cấu kiện bê tông, ống cấp thoát nước. - Kinh doanh vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng. - Chế tạo lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị dây chuyền công nghệ, thiết bị tự động hóa trong xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng. 3. Cơ cấu quản lý bộ máy của công ty * Cơ cấu quản lý bộ máy hiện nay Giám đốc điều hành: - Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Đại Hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị về các kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư; thay mặt Công ty ký kết các hợp đồng kinh tế, tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường nhật của Công ty. - Chuẩn bị và trình Hội đồng quản trị thông qua các bản dự toán dài hạn, hàng năm và hàng tháng phục vụ cho hoạt động quản lý. - Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền được quy định trong Điều lệ. - Chịu trách nhiệm trước Đại Hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị về việc thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn được giao. Các Phó Giám đốc: Các Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc trong các lĩnh vực được phân công, các Phó Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc. Các kế toán trưởng: Kế toán trưởng là người tham mưu cho Giám đốc về công tác quản lý tài chính - kế toán trong đơn vị, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các vấn đề có liên quan đến công tác kế toán – tài chính, quyết toán tài chính, thuế và tình hình thực hiện chế độ quản lý tài chính của Công ty và các đơn vị trực thuộc. Kế toán trưởng do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc. * Về tổ chức sản xuất Công ty trực tiếp điều hành các đơn vị trực thuộc theo qui chế nội bộ với mô hình sau: + Công ty - Ban quản lý, Ban điều hành dự án. + Công ty - Chi nhánh, Văn phòng đại diện. + Công ty - Xưởng, Đội xây dựng, Chủ nhiệm công trình. Tùy theo quy mô tính chất hợp đồng, tùy theo lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty trực tiếp quản lý điều hành hoặc giao khoán cho các đơn vị theo qui chế nội bộ của Công ty. PHẦN III. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT Quản lý lao động Số lượng người lao động trong Công ty tính đến ngày 30/9/2008 là 2.230 người, được phân theo trình độ như sau: Phân theo trình độ Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Cán bộ có trình độ đại học 195 8,74 Cán bộ có trình độ cao đẳng và trung cấp 114 5,11 Lao động có tay nghề 1.503 67,70 Lao động phổ thông 148 6,64 Lao động thời vụ 270 12,11 Phân theo loại hợp đồng Lao động hợp đồng không xác định thời hạn 470 21,08 Lao động hợp đồng từ 1 – 3 năm 594 26,64 Lao động hợp đồng dưới 1 năm 896 40,18 Lao động thời vụ 270 12,1 Tổng cộng 2.230 100% (Nguồn: Công ty cổ phần Bê tông và Xây dựng Vinaconex Xuân Mai) DANH SÁCH CÁN BỘ CHUYÊN MÔN CỦA DOANH NGHIỆP ( Tính đến hết năm 2008 ) TT CÁN BỘ CHUYÊN MÔN THEO NGHỀ SỐ LƯỢNG NĂM CÔNG TÁC CÔNG TRÌNH THAM GIA I TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC 221 1 Kỹ sư xây dựng: 74 Đã tham gia các công trình - Kỹ sư xây dựng 41 05 – 10 Công ty thi công - Kỹ sư xây dựng 19 10 - 15 - Kỹ sư xây dựng 13 > 15 2 Kiến trúc sư 07 Đã tham gia các công trình - Kiến trúc sư 02 05 – 10 Công ty thi công - Kiến trúc sư 03 10 – 15 - Kiến trúc sư 02 > 15 3 Kỹ sư kinh tế xây dựng 11 Đã tham gia các công trình - Kỹ sư kinh tế xây dựng 07 05 – 10 Công ty thi công - Kỹ sư kinh tế xây dựng 02 10 – 15 - Kỹ sư kinh tế xây dựng 02 > 15 4 Kỹ sư vật liệu xây dựng 07 Đã tham gia các công trình - Kỹ sư vật liệu xây dựng 02 05 – 10 Công ty thi công - Kỹ sư vật liệu xây dựng 03 10 – 15 - Kỹ sư vật liệu xây dựng 02 > 15 5 Kỹ sư máy xây dựng 09 Đã tham gia các công trình - Kỹ sư máy xây dựng 05 05 – 10 Công ty thi công - Kỹ sư máy xây dựng 02 10 – 15 - Kỹ sư máy xây dựng 02 > 15 6 Kỹ sư cơ khí chế tạo 14 Đã tham gia các công trình - Kỹ sư cơ khí chế tạo 03 05 – 10 Công ty thi công - Kỹ sư cơ khí chế tạo 06 10 – 15 - Kỹ sư cơ khí chế tạo 05 > 15 7 Kỹ sư khai thác mỏ 05 Đã tham gia các công trình - Kỹ sư khai thác mỏ 03 05 – 10 Công ty thi công - Kỹ sư khai thác mỏ 06 10 – 15 - Kỹ sư khai thác mỏ 05 > 15 8 Kỹ sư cơ điện 09 Đã tham gia các công trình - Kỹ sư cơ điện 04 05 – 10 Công ty thi công - Kỹ sư cơ điện 02 10 – 15 - Kỹ sư cơ điện 03 > 15 9 Kỹ sư thủy lợi 04 Đã tham gia các công trình - Kỹ sư thủy lợi 03 05 – 10 Công ty thi công - Kỹ sư thủy lợi 01 > 15 10 Kỹ sư trắc địa 03 Đã tham gia các công trình - Kỹ sư trắc địa 03 05 – 10 Công ty thi công 11 Kỹ sư cầu đường 21 Đã tham gia các công trình - Kỹ sư cầu đường 08 05 – 10 Công ty thi công - Kỹ sư cầu đường 07 10 – 15 - Kỹ sư cầu đường 06 > 15 10 Kỹ sư bảo hộ lao động 03 Đã tham gia các công trình - Kỹ sư bảo hộ lao động 03 05 – 10 Công ty thi công 13 Kỹ sư khác 07 Đã tham gia các công trình Công ty thi công 14 Cử nhân kinh tế 31 Đã tham gia các công trình - Cử nhân kinh tế 13 05 – 10 Công ty thi công - Cử nhân kinh tế 10 10 – 15 - Cử nhân kinh tế 08 > 15 15 Cử nhân TC kế toán 07 Đã tham gia các công trình - Cử nhân T.chính kế toán 03 05 – 10 Công ty thi công - Cử nhân T.chính kế toán 02 10 – 15 - Cử nhân T.chính kế toán 02 > 15 16 Đại học y khoa 02 Đã tham gia các công trình 02 > 15 Công ty thi công 17 Cử nhân luật 03 Đã tham gia các công trình - Cử nhân luật 02 05 – 10 Công ty thi công - Cử nhân luật 01 10 – 15 18 Cử nhân K. tế lao động 03 Đã tham gia các công trình - Cử nhân K.tế lao động 03 05 – 10 Công ty thi công 19 Cử nhân công nghệ TT 01 Đã tham gia các công trình - Cử nhân CN thông tin 01 05 – 10 Công ty thi công I TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG 20 1 - Cao đẳng KT dạy nghề 01 05-25 Đã tham gia các công trình Công ty thi công 2 - Cao đẳng KT dạy nghề 07 05-25 Đã tham gia các công trình Công ty thi công 3 - Cao đẳng KT dạy nghề 07 05-25 Đã tham gia các công trình III TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP 61 1 Trung cấp xây dựng 25 Đã tham gia các công trình - Trung cấp xây dựng 12 05 – 10 Công ty thi công - Trung cấp xây dựng 07 10 – 15 - Trung cấp xây dựng 06 > 15 2 Trung cấp thủy lợi 02 Đã tham gia các công trình - Trung cấp thủy lợi 02 05 – 10 Công ty thi công 3 Trung cấp trắc địa 07 Đã tham gia các công trình - Trung cấp trắc địa 04 05 – 10 Công ty thi công - Trung cấp trắc địa 02 10 – 15 - Trung cấp trắc địa 01 > 15 4 Trung cấp địa chính 02 Đã tham gia các công trình - Trung cấp địa chính 02 05 – 10 Công ty thi công 5 Trung cấp cơ khí 03 Đã tham gia các công trình - Trung cấp cơ khí 01 05 – 10 Công ty thi công - Trung cấp cơ khí 02 > 15 6 Trung cấp điện 03 Đã tham gia các công trình - Trung cấp địện 03 > 15 Công ty thi công 7 Trung cấp thoát nước 01 Đã tham gia các công trình - Trung cấp thoát nước 01 05 – 10 Công ty thi công 8 Trung cấp kế toán 12 Đã tham gia các công trình - Trung cấp kế toán 05 05 – 10 Công ty thi công - Trung cấp kế toán 03 10 – 15 - Trung cấp kế toán 04 > 15 6 Trung cấp khác 06 Đã tham gia các công trình - Trung cấp khác 06 05 - 26 Công ty thi công (Nguồn: Công ty cổ phần Bê tông và Xây dựng Vinaconex Xuân Mai) DANH SÁCH CÔNG NHÂN KỸ THUẬT Nghề nghiệp Tay nghề Không phân loại Tổng Nữ B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 Thợ nề bê tông 514 160 65 267 27 29 42 19 65 Thợ mộc 25 0 13 7 3 2 Thợ điện 76 4 15 32 15 7 3 4 Thợ hàn 424 3 65 125 116 63 40 15 Ráp cầu 222 25 94 43 28 4 25 Lái xe cẩu 9 2 3 2 2 Lái xe 93 9 25 24 16 11 8 Công nhân lắp đặt 123 26 75 12 10 Người đun nước 15 5 4 4 2 Thợ lắp ráp 19 2 7 1 1 5 3 Thợ phay 4 2 2 Thợ sửa chữa 52 3 10 14 11 8 6 Thợ uốn sắt 68 9 5 13 9 15 19 7 Thợ tiện 16 0 5 3 3 3 2 Nhân viên đo đạc 17 0 6 7 3 1 Người điều hành máy 47 25 7 13 8 8 9 2 Lái xe cần trục 72 7 5 24 12 17 10 4 Công nhân lái cần cẩu 34 5 8 9 7 5 Thợ đá 46 2 5 5 4 3 Công nhân cơ khí 46 1 9 18 9 6 2 2 Thợ máy 4 2 2 Thợ rèn 4 2 2 Công nhân nước 7 2 3 2 Thợ quét vôi 66 17 24 24 1 Đầu bếp 10 10 1 3 4 2 Nhân viên vệ sinh 6 6 6 0 0 Nhân viên bảo vệ 12 3 5 4 Lao động khác 64 25 15 24 7 8 10 Tổng số 2095 250 0 233 746 450 260 194 82 100 (Nguồn: Công ty cổ phần Bê tông và Xây dựng Vinaconex Xuân Mai) Thu nhập bình quân: Thu nhập bình quân của người lao động trong năm 2005 là 1,605 triệu đồng/người/tháng. Thu nhập bình quân của người lao động trong năm 2006 là 1,822 triệu đồng/người/tháng. Thu nhập bình quân của người lao động trong năm 2007 là 1,872 triệu đồng/người/tháng. Và trong năm 2008 mức thu nhập bình quân này là 1,950 triệu/người/tháng. Đây là mức thu nhập khá so với các doanh nghiệp cùng ngành. Trong công tác đào tạo và tuyển dụng thì công ty luôn chú trọng công tác tuyển dụng và đào tạo cán bộ nhằm đáp ứng các yêu cầu của công việc. Công ty thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với người lao động theo đúng với quy định của pháp luật, đảm bảo công ăn việc làm ổn định cho người lao động, cải thiện thu nhập, quan tâm đến đời sống tinh thần cán bộ công nhân viên. Công ty đã xây dựng quỹ trợ cấp mất việc làm, quỹ phúc lợi nhằm thăm hỏi động viên người lao động một cách kịp thời khi gặp khó khăn trong cuộc sống. Công ty đã tham gia đóng bảo hiểm xã hội cho toàn bộ cán bộ công nhân viên có hợp đồng lao động từ ba tháng trở lên. Hàng năm, Công ty tổ chức sơ kết, tổng kết, khen thưởng, khen thưởng đột xuất để khuyến khích động viên người lao động đã có đóng góp cho Công ty. Mức khen thưởng phụ thuộc vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty và hiệu quả kinh tế của tập thể, người lao động. Những cá nhân, đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ được giao làm tổn hại đến kinh tế, vật chất, uy tín của Công ty sẽ được xem xét cụ thể và phải chịu các hình thức kỷ luật, phạt tiền, bồi thường bằng vật chất và kinh tế theo nội dung thoả ước lao động tập thể, nội quy lao động của Công ty ban hành. Công ty có chính sách khuyến học đối với cán bộ công nhân viên và con cán bộ công nhân viên học đại học và cao học, cụ thể: - Cán bộ công nhân viên đã có thời gian công tác tại Công ty từ 03 năm trở lên, có trình độ năng lực và hiểu biết, ý thức tổ chức kỷ luật tốt, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao, được Công ty tạo điều kiện cho đi học đại học văn bằng hai, đại học hệ chính quy, đại học tại chức, cao học. Công ty hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ kinh phí đào tạo. Trong thời gian đi học, cán bộ công nhân viên được hưởng mọi quyền lợi như đang làm việc và phải cam kết phục vụ tại Công ty ít nhất 05 năm kể từ ngày học xong; - Con cán bộ công nhân viên được Công ty đài thọ 100% học phí trong suốt thời gian học đại học, nếu cam kết sau khi ra trường về làm việc tại Công ty ít nhất 05 năm. 2. Quản lý nguyên vật liệu Nguồn nguyên vật liệu: Đặc thù của ngành sản xuất công nghiệp và xây dựng là cần nguồn nguyên vật liệu lớn chủ yếu là sắt thép, xi măng, cát, đá, sỏi… Ngoài một số loại thép thông thường, xi măng, cát, đá, sỏi… Công ty mua từ các nhà cung cấp tin cậy trong nước, Công ty còn chủ động nhập khẩu một số loại thép cường độ cao từ các nước như Thái Lan, Malaysia, Singapore để kịp thời sản xuất và tiết kiệm chi phí đầu vào nhất là các loại cáp dự ứng lực dùng trong sản xuất và thi công các cấu kiện bê tông đúc sẵn và và các công trình cầu xây dựng theo công nghệ bê tông dự ứng lực. Do nhận thức được nguyên liệu đầu vào quyết định đến giá thành sản phẩm nên doanh nghiệp chủ động liên hệ với các cơ sở trong nước để cung cấp đầu vào ổn định và giá cả hợp lý, hạn chế nhập khẩu nguyên vật liệu từ nước khác. Từ đó tạo lợi thể cạnh tranh về giá cả so với các công ty cùng ngành. Sự ổn định của các nguồn cung cấp này: Công ty đã chủ động đặt quan hệ với nhiều nhà cung cấp, tạo dựng mối quan hệ hợp tác tin c._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26719.doc
Tài liệu liên quan