Báo cáo Thực tập tại Công ty chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam

Báo cáo tổng hợp I. Khái quát chung về Cơng ty Chứng khốn Ngân hàng Cơng thương Việt Nam Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty chứng khốn ngân hàng cơng thương Việt Nam Cơng ty chứng khốn Ngân hàng Cơng thương được thành lập theo Quyết định số 126/QĐ-HĐQT-NHCT1 ngày 01/09/2000 của Ngân hàng Cơng thương Việt Nam theo hình thức Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Chủ sở hữu là Ngân hàng cơng thương Việt Nam. Cơng ty chính thức khai trương và đi vào hoạt động từ ngày 16/11/2000

doc12 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Tên đầy đủ: Cơng ty TNHH chứng khốn Ngân hàng cơng thương Việt Nam Tên giao dịch quốc tế: Incombank Securities Co.,Ltd ( viết tắt là IBS) Vốn điều lệ: 105.000.000.000 đồng ( Một trăm lẻ năm tỷ đồng) Phương châm hoạt động Là một trong các tổ chức tài chính trung gian được thành lập ngay từ những ngày đầu thị trường chứng khốn Việt Nam đi vào hoạt động. Cơng ty chứng khốn ngân hàng Cơng thương đã khơng ngừng nỗ lực nâng cao chất lượng và đa dạng hố các sản phẩm dịch vụ, hiện đại hố cơ sở vật chất kỹ thuật để trở thành địa chỉ tin cậy của các nhà đầu tư trong cả nước. Với phương châm “ sự thành đạt của khách hàng là sự thành đạt của cơng ty”, chúng tơi lấy “ nhiệt tình, trung thực, chuyên nghiệp và hiệu quả” là tơn chỉ phục vụ khách hàng. Thế mạnh của IBS Là đơn vị thành viên của Ngân hàng cơng thương Việt Nam, IBS ra đời nhằm cung cấp các dịch vụ tài chính cao cấp và đa dạng hố các dịch vụ của Ngân hàng mẹ. Chính vì vậy, đội ngũ cán bộ được đào tạo trong nước và ngồi nước chuyên sâu về chứng khốn đồng thời cĩ nhiều kinh nghiệm hoạt động kinh doanh tài chính và ngân hàng. Với hệ thống chi nhánh Ngân hàng cơng thương Việt Nam cĩ tại 64 tỉnh thành trong cả nước, IBS khơng những tận dụng được mạng lưới khách hàng truyền thống của ngân hàng mẹ mà cịn cĩ khả năng cung cấp được dịch vụ của mình tới các khách hàng trong cả nước một cách tốt nhất. Mặt khác, Ngân hàng cơng thương Việt Nam là một trong những ngân hàng thương mại Nhà nước lớn nhất Việt Nam do vậy IBS luơn luơn cĩ tiềm lực tài chính mạnh trên thị trường chứng khốn để thực hiện nhiều nghiệp vụ kinh doanh địi hỏi phải cĩ vốn lớn mà khơng phải bất cứ cơng ty chứng khốn nào tại Việt Nam cĩ thể thực hiện được. Trình độ của đội ngũ cán bộ, nhân viên Đội ngũ cán bộ của IBS là những cán bộ năng động, cĩ năng lực và kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp, tín dụng, pháp luật, đầu tư, kinh doanh tiền tệ và được lựa chọn từ Ngân hàng Cơng thương Việt Nam. Coi yếu tố con người là điều kiện tiên quyết dẫn tới thành cơng và sự phát triển của cơng ty, IBS luơn chú trọng hoạt động đào tạo con người nhằm khơng ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ và làm hài lịng mọi đối tượng khách hàng. Các cán bộ quản lý và kinh doanh của IBS đều được trải qua các khố đào tạo về chứng khốn cả trong và ngồi nước, các chuyến đi khảo sát thực tế thị trường chứng khốn các nước Châu Âu, Châu Á được thực hiện liên tục vào nhiều đợt trong các năm 2000-2004 nhằm giúp cán bộ của IBS cĩ thêm nhiều kinh nghiệm thực tế từ các nước cĩ thị trường chứng khốn đã rất phát triển. Cho đến nay, phần lớn đội ngũ cán bộ quản lý và kinh doanh của IBS đã trải qua kỳ thi sát hạch và được UBCKNN cấp Giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khốn. Các cán bộ quản lý và kinh doanh đều cĩ bằng cử nhân chuyên ngành tài chính ngân hàng, chứng khốn đầu tư trở lên. Cụ thể: Tổng số cán bộ quản lý và kinh doanh làm việc tại IBS là 55 người. Trong đĩ: Số lượng cán bộ Trình độ 03 Tiến sĩ 06 Thạc sĩ 46 Cử nhân Ban lãnh đạo của IBS - Ơng Nguyễn Thạc Hốt Chủ tịch Cơng ty Chứng khốn Ngân hàng Cơng thương Việt Nam Uỷ viên HĐQT Ngân hàng Cơng thương Việt Nam - Bà Phạm Thị Tuyết Mai Giám đốc Cơng ty Chứng khốn Ngân hàng Cơng thương Việt Nam - Ơng Phạm Ngọc Phú Phĩ Giám đốc Cơng ty Chứng khốn Ngân hàng Cơng thương Việt Nam - Ơng Hà Khánh Thuỷ Giám đốc chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh Mơ hình Cơng ty Chứng khốn Ngân hàng Cơng Thương Chủ tịch cơng ty Ban điều hành Văn phịng và IT Phịng kiểm sốt Phịng kế tốn lưu ký Phịng tư vấn Phịng tự doanh phát hành Phịng mơi giới Mơi giới Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh Phịng kế tốn lưu ký Văn phịng Phịng kinh doanh Phịng mơi giới Đại lý tại KCN Biên Hồ Đại lý tại Cần Thơ Đại lý tại Đà Nẵng Đại lý tại Bà Rịa – Vũng Tàu Đại lý tại Hải Phịng Các dịch vụ của IBS Các dịch vụ chứng khốn - Mơi giới chứng khốn - Tự doanh chứng khốn - Quản lý danh mục đầu tư chứng khốn - Đại lý bảo lãnh phát hành chứng khốn - Tư vấn đầu tư phát hành chứng khốn - Lưu ký chứng khốn Các dịch vụ tư vấn doanh nghiệp - Tư vấn niêm yết chứng khốn - Tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp - Trung gian bán đấu giá cổ phần lần đầu cho doanh nghiệp nhà nước cổ phần hố - Tư vấn cổ phần hố - Tư vấn chuyển đổi các loại hình doanh nghiệp - Dàn xếp các giao dịch tài chính - Tái cấu trúc nợ, cấu trúc tài chính, sáp nhập doanh nghiệp Dịch vụ mơi giới chứng khốn - Làm trung gian thực hiện lệnh mua, bán chứng khốn theo yêu cầu của khách hàng tại các sàn giao dịch cơng ty - Tư vấn cho khách hàng đưa ra lệnh mua bán hợp lý, hiệu quả - Thực hiện lệnh mua bán chứng khốn thơng qua hệ thống các đại lý và bằng nhiều hình thức giao dịch từ xa: điện thoại, fax, mạng internet - Cung cấp kịp thời tới khách hàng: + Thơng tin giao dịch chứng khốn + Thơng tin về các tổ chức niêm yết + Các bài bình luận phiên giao dịch, tổng hợp diễn biến giao dịch hàng tuần + Truy cập thơng tin trực tiếp qua trang Web của Cơng ty thuộc hệ thống mạng tin học của Ngân hàng Cơng thương Việt Nam. Dịch vụ tự doanh chứng khốn - Đầu tư vào doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hố, các tổ chức phát hành chứng khốn. - Mua bán các loại cơng trái, trái phiếu chính phủ trái phiếu cơng ty và các loại cổ phiếu niêm yết và chưa niêm yết. - Đầu tư vào các doanh nghiệp đã niêm yết trên thị trường chứng khốn. Dịch vụ quản lý danh mục đầu tư chứng khốn - Nhận vốn uỷ thác của khách hàng để đầu tư theo danh mục chứng khốn cĩ khả năng sinh lời cao trong giới hạn rủi ro cho phép. - Giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian, giảm thiểu rủi ro và đạt hiệu quả đầu tư cao - Xây dựng các sản phẩm kết hợp giữa chứng khốn, ngân hàng theo yêu cầu của từng khách hàng. Dịch vụ đại lý và bảo lãnh phát hành - Mời chào, lựa chọn các nhà đầu tư cá nhân và tổ chức tham gia mua chứng khốn của tổ chức phát hàng - Tổ chức chào bán chứng khốn - Nhận mua tồn bộ số chứng khốn dự định phát hàng để phân phối lại hoặc cam kết mua lại số chứng khốn chưa được phân phối hết theo phương thức bảo lãnh phát hành Dịch vụ lưu ký chứng khốn - Nhận lưu giữ và bảo quản an tồn chứng khốn của các tổ chức, cá nhân tại kho lưu ký của Cơng ty và tái lưu ký tại Trung tâm lưu ký quốc gia - Cung cấp thơng tin định kỳ và theo yêu cầu về tài khoản lưu ký cho khách hàng - Quản lý danh sách cổ đơng theo nhu cầu của cơng ty cổ phần bằng cơng nghệ tin học - Thay mặt tổ chức phát hành thực hiện việc chi trả cổ tức/trái tức hàng năm cho cổ đơng, làm trung gian chuyển nhượng cổ phiếu/trái phiếu đảm bảo các quyền lợi khác cho các cổ đơng. Dịch vụ phân tích tư vấn đầu tư chứng khốn - Nghiên cứu, phân tích tổng hợp tình hình thị trường, hoạt động của tổ chức niêm yết và thơng tin về các ngành hàng liên quan đến tổ chức niêm yết - Tổ chức phân tích cĩ hệ thống theo tiêu chí chuẩn mực về tình hình thị trường chứng khốn và dự báo xu hướng biến động giá chứng khốn - Tư vấn định giá chứng khốn và lựa chọn thời điểm mua bán - Giúp khách hàng xây dựng chiến lược đầu tư hợp lý - Tư vấn giúp khách hàng đưa ra quyết định đầu tư tối ưu. Dịch vụ tư vấn cổ phần hố - Tổ chức tập huấn về ý nghĩa, mục đích, nội dung và phương pháp cổ phần hố cho cán bộ, cơng nhân viên chức của doanh nghiệp cổ phần hố. thực hiện xác định giá trị thực tế doanh nghiệp cổ phần hố - Tư vấn cho doanh nghiệp xây dựng phương án cổ phần hố để trình cơ quan chủ quản cấp trên - Tư vấn cho doanh nghiệp xây dựng phương án sắp xếp lao động - Tư vấn cho doanh nghiƯp nhà nước cổ phần hố xây dựng điều lệ cơng ty cổ phần - Tổ chức bán cổ phần ra bên ngồi thơng qua hình thức bảo lãnh phát hành hoặc làm trung gian đấu giá bán cổ phần - Tư vấn cho doanh nghiƯp tổ chức đại hội cổ đơng thành lập giúp doanh nghiƯp nhà nước cổ phần hố đăng ký kinh doanh - Thiết kế mẫu mã cổ phiếu, lập sổ cổ đơng và tổ chức lưu ký, thanh tốn cổ tức cho cổ đơng Dịch vụ trung gian bán đấu giá cổ phần - Phối hợp với các cơ quan cĩ liên quan thành lập Hội đồng đấu giá theo quy định - Dự thảo quy chế đấu giá bán cổ phần trình Hội đồng đấu giá ban hành - Xây dựng và đề xuất giá khởi điểm để báo cáo Hội đồng đấu giá quyết định và cơng bố chính thức - Cơng bố thơng tin về việc bán đấu giá cổ phần của doanh nghiƯp cổ phần hố - Kiểm tra điều kiện tham dự đấu giá, thơng báo và tổ chức cho các cá nhân, pháp nhân đủ điều kiện để thực hiện đăng ký tham dự đấu giá - Tổ chức cuộc đấu giá Khách hàng của IBS tính đến thời điểm 31/03/2005 Mơi giới - Tổng số khách hàng mở tài khoản tính đến 31/03/2005: 1239 khách hàng -Tổng doanh số giao dịch tính đến 31/03/2005: 1.766.712.338.000 đồng + Giao dịch cổ phiếu: 604.712.338.000 đồng + Giao dịch trái phiếu: 1.162.000.000.000 đồng Tự doanh - Doanh số giao dịch tự doanh chứng khốn niêm yết: 1.930.000.000.000 đồng - Doanh số đầu tư dài hạn của cơng ty: 15.000.000.000 đồng Bảo lãnh phát hành - Doanh số bảo lãnh phát hành trái phiếu chính phủ: 2.350.000.000.000 đồng Tư vấn đầu tư - Số lượng khách hành đăng ký tư vấn đầu tư: 200 cá nhân Tư vấn cổ phần hố trọn gĩi và xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hố cho 30 cơng ty, xí nghiệp và các cơ quan nhà nước Tư vấn bán đấu giá cổ phần cho 34 cơng ty, xí nghiệp và cơ quan nhà nước Tư vấn phát hành cổ phiếu 1. Khách hàng Cơng ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Khánh Hội Địa điểm Số 2, Quận 4, Tp.Hồ Chí Minh Vốn điều lệ 19.000.000.000 đồng Hợp đồng Đã hồn thành 2. Khách hàng Cơng ty Cổ phần Nồi hơi Việt Nam Địa điểm Đơng Anh, Hà Nội Vốn điều lệ 12.000.000.000 đồng/ Hợp đồng Đã hồn thành/ 3. Khách hàng Cơng ty Cổ phần Kính mắt Hà Nội Địa điểm 48 Tràng Tiền, Hà Nội Vốn điều lệ 12.600.000.000 đồng Hợp đồng Đã hồn thành 4. Khách hàng Cơng ty Cổ phần TRIBECO Địa điểm 12 Đường Kỳ Đồng, Quận 3, Tp.Hồ Chí Minh Vốn điều lệ 37.903.000.000 đồng Hợp đồng Đã hồn thành 5. Khách hàng Cơng ty Cổ phần hàng xuất khẩu Long An (LAFOOCO) Tổng giá trị đã thực hiện 19.098.400.000 đồng Hợp đồng Đang thực hiện Tư vấn niêm yết - Đăng ký giao dịch chứng khốn - Cơng ty cổ phần Xuất nhập khẩu Khánh Hội - Cơng ty cổ phần Nhựa Tân Hố - Cơng ty cổ phần Mì Bình Tây - Cơng ty cổ phần Vinafaco - Cơng ty cổ phần Hacinco - Cơng ty cổ phần Điện lực Khánh Hồ Báo cáo tài chính 2001-2004 Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2004 Vốn chủ sở hữu 55.000.000.000 55.000.000.000 55.000.000.000 105.000.000.000 Tổng tài sản 60.126.225.293 89.909.287.107 553.470.458.099 417.939.327.038 Doanh thu 3.440.980.326 6.557.629.380 11.369.551.959 37.071.044.617 Chi phí 2.185.130.593 4.175.004.785 10.027.039.981 26.788.259.344 Lợi nhuận 1.466.564.667 1.665.944.397 4.836.578.430 11.275.458.287 II. Khái quát chức năng, cơ cấu của phịng quản lý danh mục đầu tư thuộc Cơng ty Chứng khốn của Ngân hàng Cơng thương. Chức năng Khái niệm về hoạt động quản lý danh mục đầu tư Hoạt động nhận vốn của khách hàng để thiết lập một danh mục chứng khốn và cơ cấu lại danh mục đĩ theo mục tiêu tối ưu hố lợi nhuận cho khách hàng. Cụ thể hố: nhận vốn ( tiền) của khách hàng sau đĩ đầu tư vốn của khách hàng vào chứng khốn bằng việc mua bán, nắm giữ chứng khốn nhằm mục tiêu vốn của khách hàng sinh lời tối ưu nhất. Quản lý danh mục đầu tư hay cịn gọi là Bestfit investment là thương hiệu dịch vụ quản lý danh mục đầu tư do Cơng ty Chứng khốn Ngân hàng Cơng thương Việt Nam phát triển.Hoạt động này được nghiên cứu bắt đầu vào tháng 9/2001 và triển khai thí điểm vào tháng 9/2004, được đăng ký thương hiệu Bestfit investment tháng 5/2005.Đây là một dịch vụ tài chính đáp ứng nhu cầu mong muốn đồng tiền sinh lời hơn mức thơng thường ( vượt lãi suất tiết kiệm) của khách hàng. Triết lý đầu tư của Bestfit investment là chọn mua chứng khốn cĩ triển vọng nhưng đang bị thị trường đánh giá thấp nhằm thu được lợi nhuận khi thị trường hiệu chỉnh trở lại và xây dựng danh mục phù hợp với kỳ vọng lợi nhuận và mức độ chấp nhận mạo hiểm của từng khách hàng. Chính vì mỗi người cĩ một đặc tính riêng như kinh nghiệm sống, mơi trường sống, ước muốn trong tương lai, mức độ an tồn cũng như mức độ chấp nhận rủi ro cần phải cĩ … mà mỗi người cần một danh mục đầu tư riêng. Bestfit investment sử dụng chủ yếu là hai phương pháp để đầu tư đĩ là: Dùng PP phân tích cơ bản để chọn mua những chứng khốn tốt (triển vọng tốt) nhưng giá rẻ. Dùng PP phân tích kỹ thuật ( đồ thị) nắm bắt xu hướng thị trường và quyết định thời điểm mua bán Tiêu chí chọn mua cổ phiếu của Bestfit investment là cơng ty tốt và giá rẻ. Vậy như thế nào để cĩ thể đánh giá được đâu là cơng ty tốt và như thế nào là giá rẻ? - Cơng ty tốt là cơng ty cĩ mức sinh lời trên vốn chủ sở hữu cao ROE từ 20% trở lên. Ngành nghề tăng trưởng cao cĩ g từ 10% trở lên. Cĩ đội ngũ điều hành tốt làm ăn bài bản, đồn kết, đáng tin cậy. Tài chính của cơng ty lành mạnh, minh bạch khơng dính dáng đến tiêu cực pháp luật, khơng nợ dây dưa, thơng tin đầy đủ rõ ràng. - Để đánh giá xem giá rẻ hay khơng dựa vào chỉ số giá trên thu nhập mỗi cổ phiếu (P/E). Nếu chỉ số này thấp ( hay tỷ suất sinh lời của cổ phiếu E/P cao) thì được coi là giá rẻ. Thơng thường chỉ số này gọi là thấp nếu P/E 11.7) Ngồi ra cịn dựa vào tốc độ tăng trưởng. Tốc độ tăng trưởng cao ( g > 10%) hay PEG = PE/g thấp thì giá rẻ… Nhĩm cổ phiếu mà Bestfit investment thường xem xét để đầu tư. Chứng khốn P/E g LAF 2.99 353% GIL 3.67 80% SFC 5.92 50% HAS 6.18 51% DHA 6.53 8% AGF 7.49 -19% GMD 7.52 11% HAP 8.16 36% SAV 8.63 12% SSC 8.7 10% NKD 8.72 65% MHC 9.14 92% Bestfit investment luơn đảm bảo về vốn/lãi cho các khách hàng uỷ thác. Nhu cầu an tồn, mức độ mạo hiểm của khách hàng là rất khác nhau. Thơng thơng thường yêu cầu đảm bảo 100% vốn, lợi nhuận tối thiểu là 5%, rủi ro tối đa là 50% vốn hoặc 20% vốn tuỳ thuộc vào số vốn mà họ bỏ ra, lợi nhuận tối thiểu bằng lãi suất tiết kiệm. Cách tính phí của Bestfit investment: Bestfit chỉ thu phí khi khách hàng thực sự cĩ lợi. Bestfit khơng thu phí quản lý, phí giao dịch mà chỉ nhận thưởng ( một dạng phí đặc biệt) khi mà lợi nhuận của danh mục lớn hơn lãi suất tiết kiệm. Mức thưởng là một phần của lợi nhuận vượt trội, tỷ lệ thưởng phụ thuộc vào mức độ bảo đảm của IBS đối với tài sản khách hàng ( gốc/lãi). Các sản phẩm của Bestfit investment SP Kỳ vọng sinh lời Yêu cầu đảm bảo tối thiểu Tiền uỷ thác tối thiểu Phần lợi nhuận < hoặc = LSTK Chia phần lợi nhuận > LSTK KH KH IBS 1 Cực kỳ cao 50% vốn 10 triệu đồng 100% 65% 35% 2 Rất cao 80% vốn 20 triệu đồng 100% 60% 40% 3 Cao 100% vốn 40 triệu đồng 100% 40% 60% 4 Khá cao lợi nhuận 5% 100 triệu đồng 100% 35% 65% 5 Cao hơn lãi suất tiết kiệm lợi nhuận = LSTK 500 triệu đồng 100% 30% 70% Và những sản phẩm khác phù hợp với từng khách hàng Ví dụ minh hoạ Bestfit investment: Kỳ hạn uỷ thác: 1 năm Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng tại thời điểm uỷ thác: 8%/năm Trường hợp 1: Kết thúc hợp dồng: danh mục lãi 40% Lợi nhuận vượt trội: 40% - 8% = 32% Chia thưởng Khách hàng: 40% của 32% = 12.8% IBS: 60% của 32% = 19.2% Kết quả Khách hàng nhận 100% gốc và 8% + 12.8% = 20.8% lợi nhuận IBS nhận 19.2% thưởng Trường hợp 2 Kết thúc hợp đồng: danh mục lãi 8% Lợi nhuận vượt trội: khơng cĩ Chia thưởng khơng xảy ra Khách hàng nhận trọn 8% lãi và 100% gốc Doanh thu của IBS = 0 Trường hợp 3: Kết thúc hợp đồng: danh mục lỗ 10% Khách hàng nhận lại được 100% gốc IBS chịu phần lỗ 10% Quy trình uỷ thác đầu tư Bestfit investment (1) Tìm hiểu nhu cầu KH - Mức sinh lời kỳ vọng - Mức rủi ro chấp nhận (5) Đánh giá hiệu quả của danh mục đầu tư - Với yêu cầu của KH - Với chỉ số tồn thị trường BESTFIT INVESTMENT (2) Thiết kế hợp đồng - Phù hợp cho từng KH (3) Xây dựng danh mục đầu tư - Đánh giá các cơ hội đầu tư - Lựa chọn chứng khốn (4) Tiến hành đầu tư - Xác định thời điểm mua, bán - Kiểm tra lại sự tối ưu của danh mục Trong quá trình đầu tư Bestfit investment luơn gửi báo cáo theo định kỳ để thơng báo cho khách hàng biết các thơng tin chi tiết về việc đầu tư số vốn của khách hàng. - Báo cáo giao dịch ( mua, bán) đưa ra các thơng tin về loại chứng khốn đã mua hoặc bán, số lượng, giá cả và thời gian. - Báo cáo trạng thái danh mục đầu tư đưa ra các thơng tin về số lượng từng loại chứng khốn, giá mua vào, giá thị trường và chênh lệch ( lỗ/lãi). Thời điểm báo cáo định kỳ hàng tháng hoặc theo yêu cầu của từng khách hàng. Giám sát Bestfit investment Khách hàng Báo cáo tình hình danh mục định kỳ, bất thường Yêu cầu báo cáo Kiểm sốt nội bộ, kiểm sốt của Ngân hàng Cơng thương UBCKNN, TTGDCK, Cơng ty kiểm tốn Bestfit investment Kế tốn Mơi giới Giám sát việc tuân thủ hợp đồng đã ký kết và pháp luật hiện hành Yêu cầu về nghiệp vụ, các chế độ hiện hành Sự khác biệt của Bestfit investment - Bestfit investment cĩ tính “ may đo” - Bestfit investment cĩ tính đảm bảo: cam kết bù đắp rủi ro hoặc đảm bảo lợi nhuận tối thiểu cho khách hàng. - Bestfit investment chịu áp lực cao khơng được hưởng phí nếu chưa làm cho khách hàng thực sự cĩ lợi. Chỉ nhận thưởng khi tài sản của khách hàng sinh lời hơn lãi suất tiết kiệm. - Bestfit investment luơn báo cáo đầy đủ, chi tiết để khách hàng hồn tồn giám sát được mọi hoạt động đầu tư như chính mình đầu tư. Khách hàng của Bestfit investment là: - Các cá nhân thu nhập cao, tổ chức đang tích luỹ được một khoản vốn. - Mong muốn đồng tiền của mình sinh lời cao hơn mức bình thường - Chấp nhận đơi chút mạo hiểm. - Hiểu biết về tài chính. - Nhưng thiếu thời gian và những điều kiện chuyên mơn để tự đầu tư một cách hiệu quả Tiện ích khi sử dụng Bestfit investment: - Tài sản uỷ thác được quản lý chuyên nghiệp, sử dụng tối đa trình độ chuyên mơn và phương tiện của IBS. - Tiết kiệm thời gian. - Chỉ phải trả phí ( chia thưởng) khi thực sự cĩ lợi ( lợi nhuận thu được vượt LSTK). - Hợp đồng linh hoạt theo kỳ vọng lợi nhuận và mức độ chấp nhận mạo hiểm. - Khách hàng cĩ thể kiểm sốt chi tiết hoạt động đầu tư. Kết quả của IBS trong nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư tính đến thời điểm 20/01/2006: - Tổng số vốn uỷ thác: 800 tỷ đồng. - Tài khoản uỷ thác: 45 - Lợi nhuận: + Tất cả các khoản đầu tư đều trên lãi suất tiết kiệm + Riêng phần đầu tư vào cổ phiếu đạt bình quân 1.5%/tháng năm 2005 đạt 17%/năm ( trong khi Vnindex tăng bình quân 0.9%/tháng). Cơ cấu của phịng quản lý danh mục đầu tư Ơng Lưu Trung Dũng Trưởng phịng Tư vấn và Quản lý danh mục đầu tư Tốt nghiệp thạc sỹ Quản trị kinh doanh chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng tại CHLB Đức. Đào tạo nghiệp vụ tại: Allian & Dresdner Asset Management, Cominvest Asset Management ( CHLB Đức), HSBC Securities ( Hồng Kơng)… 8 năm trong lĩnh vực tài chính ( 5 năm trong lĩnh vực chứng khốn) Bà Phạm Thu Thuỷ Phĩ phịng Tư vấn và Quản lý danh mục đầu tư Tốt nghiệp cao học Việt – Pháp, Thạc sĩ Quản trị kinh doanh AIT (Thái Lan) Đào tạo nghiệp vụ tại Maybank Securities ( Malaysia) 5 năm trong lĩnh vực chứng khốn. Ơng Nguyễn Chí Trung Phụ trách Phịng Mơi giới, chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh Thạc sĩ quản trị kinh doanh Việt - Bỉ. 5 năm trong lĩnh vực chứng khốn Bà Nguyễn Thuỳ Trang Chuyên viên phân tích, Phịng Tư vấn và Quản lý danh mục đầu tư Tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội. 5 năm trong lĩnh vực tài chính ( 4 năm trong lĩnh vực chứng khốn) ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC1001.doc
Tài liệu liên quan