I: Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh ở Chi nhánh công ty TNHH Giao Nhận Uy Tín
Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên gọi: Chi nhánh công ty TNHH Giao Nhận Uy Tín
Tên giao dịch: UTI World wide Vietnam co,ltd
Địa chỉ: 84 Triệu Việt Vương,Hai Bà Trưng, Hà nội
Số điện thoại: 04.389446789
Fax: 04.3896445956
Công ty TNHH Giao nhận Uy Tín với tên giao dịch quốc tế UTI WORLD WIDE Viet Nam CO,LTD hoạt động trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ vận chuyển và giao nhận
29 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1535 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Thực tập tại Chi nhánh Công ty TNHH Giao Nhận Uy Tín, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hàng hóa trong nước và quốc tế.
Được thành lập tháng 3/2003 bởi tập đoàn toàn cầu UTI WORLD WIDE ,công ty TNHH Giao Nhận Uy Tín đã từng bước khẳng định được vị trí của mình như là một nhà vận chuyển và giao nhận chuyên nghiệp ,nhận được sự tín nhiệm cao của khách hàng với các hợp đồng vận chuyển có thời dạn dài
Không chỉ tập trung trong phạm vi giao nhận và vận chuyển hàng hóa xuất khẩu ,không hạn chế loai hình dịch vụ chỉ thuần túy từ cảng đến cảng, công ty còn quan tâm khai thác và đẩy mạnh dịch vụ hàng nhập khẩu ,cung câps dịch vụ vụ door - to – door (nhận hàng tại nơi người gửi và giao hàng tận nơi người nhận ) không phụ thuộc vào địa lý- châu Âu ,Trung cận Đông ,Châu Phi ,Châu A.Châu Đại Dương
Công ty có quan hệ quốc tế với hơn 300 công ty tại hơn 100 nước và mạng lưới này ngày càng được hoàn thiện và phát triển không ngừng.
Với quy mô hoạt động cũng như lượng khách hàng ngày càng tăng ,ngày 12/11/2004 công ty TNHH Giao nhận Uy Tín thành lập chi nhánh tại Hà Nội với tên gọi : CN công ty TNHH Giao Nhận Uy Tín
2.Lĩnh vực kinh doanh và quy tình công nghệ sản xuất
Chi nhánh công ty TNHH Giao nhận Uy Tín là một chi nhánh phụ thuộc ,kinh doanh các loại hình dịch vụ theo yêu cầu của công ty mẹ bao gồm :
Vận chuyển và giao nhận đường hàng không,đường biển
Vận chuyển hàng lẻ hàng chung chủ (NVOCC)
Kê khai hải quan
Vận chuyển hàng công trình
Xếp dỡ ,lưu kho,bảo quản và đóng gói hàng hóa
Chuyển phát nhanh quốc tế ,liến kết với các hãng chuyển phát nhanh toàn cầu như :DHL ,UPS,TNT ..
Là chi nhánh trực thuộc một công ty con của một trong những tập đoàn hàng đầu thế giới về giao nhận vận tải nhưng khi mới thành lập CN công ty TNHH Giao nhận Uy Tín cũng gặp khó nhiều khó khăn do ngành giao nhận vận tải là một ngành mới đang bắt đầu trong quá trình phát triển
Tuy nhiên cùng với sự nỗ lực của các nhân viên công ty,với sách lược kinh doanh đúng đăn ,lấy khách hàng làm trọng CN công ty TNHH Giao nhận Uy Tín ngày càng khẳng định được vị trí của mình trong lĩnh vực giao nhận tại khu vực phía Bắc.
Sơ đồ quy trình cung ứng dịch vụ có thể khái quát như sau :
Xác nhận hàng chuyển
Phát hành vận đơn
Đặt chỗ với hãng tầu và hãng HK
Lập jobsheet chi tiết lô hàng
Yêu cầu chuyển hàng
Khi khách hàng có yêu cầu vận tải nhân viên phòng hàng không và hàng biển ( gọi chung là nhân viên bán hàng )sẽ lập lệnh mua dịch vụ với các hãng tàu và hãng hàng không ,gửi thông báo cho khách hàng (Booking information)
Khách hàng nhận được thông báo,xác nhận lại mọi chi tiết về hàng hóa ,về thời gian ,địa điểm xuất hàng
Nhân viên bán hàng tiến hành lập 1 file tài liệu (job) lưu trữ mọi chứng từ liên quan đến dịch vụ cung cấp cho khách
Những chứng từ này sẽ là cơ sở đối chiếu để thanh toán cho người bán hay lập thông báo nợ cho người mua
3.Đặc điểm tổ chức quản lý
Là một chi nhánh phụ thuộc ,bộ máy quản lý tại CN Công ty TNHH Giao Nhận uy Tín gọn nhẹ,đảm bảo thông suốt cho mọi hoạt động của văn phòng
Đứng đầu là trưởng chi nhánh làm nhiệm cụ quản lý tổng quát mọi hoạt động của chi nhánh ,là người có tư cách pháp nhân cao nhất ,chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với các hoạt động của chi nhánh
Các phòng ban trong công ty gồm có :phòng hàng không ,phòng hàng biển ,phòng kế toán ,phòng tổng hợp
Phòng khàng không có 4 người đứng đầu là trưởng phòng (airfreight manager ).Phòng hàng không chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ vận tải qua đường hàng không.Nhân tự của phòng hàng không có 1 người chuyên phụ trách làm thủ tục hải quan trên sân bay ( airfreight operation)
Phòng hàng biển có 3 người ,đứng đầu là trưởng phòng (sea freight manager ).Phòng hàng biển cung cấp cách dịch vụ giao nhận vận tải đường biển .Phòng hàng biển có 1 nhân sự làm việc trực tiếp tại cảng Hải Phòng ( seafreight operation) ,phụ trách kiểm tra và thực hiện các thủ tục liên quan đến việc xuất /nhập hàng .
Phòng kế toán gồm 1 kế toán và một thủ quỹ
Phòng tổng hợp : làm các nhiệm vụ liên quan đến nhân sự ,hành chính ,các thủ tục giấy tờ và chăm sóc khách hàng
4.Kết quả kinh doanh một số năm gần đây của công ty TNHH Giao Nhận Uy Tín
ĐVT: VND
Chỉ tiểu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Doanh thu
15.752.359.978
21.072.654.350
32.154.995.756
Tổng chi phí
9.584.123.589
16.259.156.325
25.950.450.025
Lợi nhuận
6.168.236.389
4.813.498.025
6.024.545.731
II.Hình thức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán trong công ty
1.Hình thức kế toán
Hạch toán phụ thuộc nhưng chi nhánh công ty TNHH Giao Nhận Uy Tín vẫn tổ chức bộ máy kế toán riêng để theo dõi hoạt động của chi nhánh
Để phù hợp và thuận tiện cho quá trình kiểm tra đối chiếu với công ty các loại sổ sách theo dõi tại chi nhánh đều lập dựa trên hình thức nhật kí chung
Đây là hình thức ghi sổ đơn giản ,dễ theo dõi ,thuận tiện cho quá trình kiểm tra
Sơ đồ hình thức ghi sổ nhật kí chung tại công ty mẹ
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số PS
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Báo cáo tài chính
Ở chi nhanh quy trình ghi sổ thực hiện như sau :
Hóa đơn
Chứng từ
Nhật kí chung CN
Nhật kí chung CT
Sổ chi tiết Chi nhánh
Sổ chi tiết Công ty
Các loại hóa đơn chứng từ được phản ánh đồng thời vào nhật kí chung và sổ chi tiết theo từng hạng mục của chi nhánh
Định kì sổ chi tiết và nhật kí chung của chi nhánh phải đối chiếu với sổ chi tiết và nhật kí chung của công ty
2.Tổ chức bộ máy kế toán
Với loại hình chi nhánh phụ thuộc nên tổ chức bộ máy kế toán ở chi nhánh công ty TNHH Giao Nhận Uy Tín gọn nhẹ,đảm bảo phù hợp với các nguyên tắc kế toán
Phòng kế toán gồm 3 người, đứng đầu là trưởng phòng có nhiệm vụ theo dõi bao quát toàn bộ các vấn đề tài chính liên quan đến mọi hoạt động của chi nhánh và chịu trách nhiệm trước trưởng chi nhánh cũng như giám đốc tài chính công ty TNHH Giao Nhận Uy Tín
Kế toán làm các nhiệm vụ
Lập và phát hàng thông báo nợ
Phát hành hóa đơn GTGT
Theo dõi công nợ ,các khoản phải thu phải trả
Lập báo cáo thuế
Thủ quỹ thực hiện các nhiệm vụ :
Thu ,chi tiền mặt
Theo dõi các khoản TGNH liên quan đến chi nhánh
Lập báo cáo tiền mặt hàng tuần hoặc khi có yêu cầu
Thanh toán các khoản phải trả ,phải nộp hay thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Giao nhận Uy Tín
Giám đốc
Tài chính
Kế toán trưởng
Trưởng phòng KT Chi nhánh
Kế toán
tiền
Kế toán mua hàng
Kế toán bán hàng
KT thuế và
BH
Kế
toán tổng hợp
Thủ
quỹ
Thủ
Quỹ
Giám đốc tài chính là người phụ trách toàn bộ các vấn đề tài chính, kế toán liên quan đến mọi hoạt động của công ty, là người chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động của công ty
Kế toán trưởng và trưởng phòng kế toán chi nhánh có trách nhiệm ngang nhau, chịu trách nhiệm tổng hợp về tình hình kế toán
Tại công ty mẹ bộ máy kế toán gồm kế toán tiền, kế toán mua hàng, kế toán bán hàng, kế toán thuế và BH, thủ quý
Ở chi nhanh gồm 1 kế toán và thủ quỹ.
4.Chế độ kế toán áp dụng
Niên độ kế toán của chi nhánh bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
Đơn vị tiền tệ sử dụng :VND
Chi nhánh sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên ,tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Theo quy định của nhà nước ,chủng loai dịch vụ mà công ty kinh doanh gồm : không chịu thuế GTGT ,chịu thuế GTGT 5% và chịu thuế GTGT 10%
Công ty áp dụng hình thức khấu hao TSCD theo phương pháp khấu hao đường thẳng .
5.Tình hình sử dụng máy tính ở đơn vị
Là một chi nhánh phụ thuộc nên CN Công ty TNHH Giao Nhận Uy Tình không sử dụng các phần mềm kế toán mà chỉ tiến hành theo dõi, nhập số liệu trên máy tính và in ra để lưu trữ
Mỗi kế toán và thủ quỹ được trang bị một máy tính để phục vụ cho công việc
III.Đặc điểm một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty
1.Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu ,phải trả
a.Kế toán vốn bằng tiền
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT
Đề nghị thanh toán
Phiếu chi
Phiếu thu
Lệnh chi
Giấy báo có
Các khoản tiền ở chi nhánh bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng.
+Các trường hợp làm tăng tiền
Thu từ cung cấp dịch vụ
Thu khác
+Các trường hợp làm giảm tiền
Thanh toán cho người bán
Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước
Các khoản thanh toán khác cho văn phòng
b.Kế toán các khoản phải thu
Chứng từ sử dụng :
Hóa đơn bán hàng
Phiếu thu
Các khoản phải thu ở đơn vị bao gồm :
Thu từ việc cung cấp dịch vụ
Thu khác
Trong đó thu từ cung cấp dịch vụ là quan trọng và chiếm tỉ trọng lớn
Vận tải là 1 loại dịch vụ đặc thù nên mọi khoản thanh toán chỉ diễn ra khi hàng hóa đã được xuất đi /nhập về mà không có các khoản thanh toán trực tiếp khi giao hàng nên việc theo dõi các khoản phải thu là rất quan trọng
c.Kế toán các khoản phải trả :
Chứng từ sử dụng
Hóa đơn mua hàng
Đề nghị thanh toán
Ủy nhiệm chi
Phiếu chi
Các khoản phải trả bao gồm
Phải trả người bán
Phải nộp ,phải trả nhà nước
Phải trả người lao động
Cũng như các khoản phải thu, phải trả người bán là khoản quan trọng nhất. Khác với các khoản phải thu chỉ thu được khi xuất hàng, các khoản phải trả hầu hết là phải thanh toán ngay khi xác nhận mua dịch vụ .
Khi có yêu cầu thanh toán từ hãng tầu hay hãng hàng không kế toán đối chiếu với chứng từ lưu trong jobsheet
Sau khi kiểm tra và khớp kế toán lập phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi thanh toán cho người bán
Sau khi hàng đã được chuyển, kế toán lập 1 thông báo nợ (debit note) gửi cho khách hàng, đây là căn cứ để thanh toán
Khách hàng sau khi thanh toán đầy đủ sẽ nhận được hóa đơn GTGT và vận đơn cho lô hàng đã xuất
Có thể khái quát một quy trình thanh toán như sau :
Đề nghị thanh toán
Ủy nhiệm chi
Sổ quỹ tiền mặt
Hóa đơn đầu ra
Hóa đơn đầu vào
Phiếu chi
Phiếu thu
Giấy báo có
Sổ nhật kí chung chi nhánh
Sổ nhật kí chung công ty
Sổ TGNH
-Các khoản phải thu :
Dựa trên HĐ GTGT của nhà cung cấp nhân viên làm đề nghị thanh toán kèm chứng từ, có chữ kí xác nhận của trưởng phòng và trưởng chi nhánh chuyển cho kế toán
Kế toán kiểm tra với job, nếu khớp thì thực hiện quy trình thanh toán. Nếu trả bằng tiền mặt thì xuất phiếu chi chuyển cho thủ quỹ, thủ quỹ chi tiền thanh toán cho người bán. Nếu nhà cung cấp yêu cầu chuyển khoản thì kế toán lập ủy nhiệm chi, có dấu và chữ kí xác nhận của trưởng chi nhánh
Phiếu chi được đồng thời phản ánh vào sổ quỹ của thủ quỹ và sổ nhật kí chung của chi nhánh
Ủy nhiệm chi được theo dõi trên sổ tiền gửi ngân hàng.
Cuối ngày nhật kí chung của chi nhánh được chuyển về công ty mẹ để phản ảnh vào các sổ sách liên quan
-Các khoản phải thu
Khi khách hàng đến thanh toán tiền mặt thủ quỹ lập phiếu thu, kế toán căn cứ vào phiếu thu phát hàng hóa đơn GTGT cho khách
Phiếu thu đồng thời được phản ánh vào sổ quỹ của thủ quỹ và sổ nhật kí chung chi nhánh
Căn cứ vào thông báo ghi có của ngân hàng, kế toán phát hành hóa đơn GTGT và phản ánh vào sổ tiền gửi ngân hàng
Cuối ngày nhật kí chung của chi nhánh được chuyển về công ty mẹ để phản ánh vào các sổ sách liên qua
CN công ty TNHH Giao Nhận Uy Tín
84 Triệu Việt Vương, Hai Bà Trưng, Hà Nội
ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Họ tên : Nguyên Lệ Thu
Bộ phận : Phòng hàng không
Lí do thanh toán :cước vận chuyển lô hàng BL#273 9845 5114
Số tiền :45.675.234
Viết bằng chữ : bốn mươi lăm triệu sáu trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm ba mươi tư đồng
Kèm : 01 chứng từ gốc
Ngày 02 tháng10 năm 2007
Người lập Trưởng bộ phận Trưởng chi nhánh
CN công ty TNHH Giao Nhận Uy Tín
84 Triệu Việt Vương, Hai Bà Trưng, Hà Nội
PHIẾU THU
Liên : 1 Số: 23
Ngày 25 tháng10 năm2007
Họ và tên người nộp tiền :Công ty may Sơn hà
Địa chỉ: Thanh Bình, Hà Đông, Hà Têy
Lý do nộp: phí vận đơn cho 01 lô hàng biển BL#5840002332 (TG:16.500VND/USD)
Số tiền : 412.500đ
Viết bằng chữ : bốn trăm mười hai nghìn năm trăm đồng
Kèm theo: 01 HĐ GTGT và 01 vận đơn
Đã nhận đủ số tiền :
Ngày tháng năm
Giám đốc KT trưởng Người nộp Người lập Thủ quỹ
CN công ty TNHH Giao Nhận Uy Tín
84 Triệu Việt Vương, Hai Bà Trưng, Hà Nội
PHIẾU CHI
Liên : 1 Số:23
Ngày tháng năm
Họ và tên người nhập tiền : Nguyễn Thu Hương
Địa chỉ : phòng hàng biển
Lý do nhận: thanh toán lô hàng #279 3321 4595 cho công ty HuyHoàng
Số tiền :6.946.500
Viết bằng chữ : sáu triệu chín trăm bốn mươi sáu nghìn năm trăm đồng
(TG:16.500VND/USD)
Kèm theo: 01 hóa đơn GTGT
Đã nhận đủ số tiền :
Ngày tháng năm
Giám đốc KT trưởng Người nhận Người lập Thủ quỹ
Ngân hàng TMCP XNK Eximbank
Chi nhánh Hà Nội
ỦY NHIỆM CHI
Phần do NH ghi
Đơn vị trả tiền : CN công ty TNHH Giao nhận Uy Tín TK nợ
Số tài khoản : 200014851101199
Tại ngân hàng :Eximbank Tỉnh/TP : Hà Nội
Đơn vị nhận tiền : Công ty TNHH Huy Hoàng TK có
Số TK/CMT :001100146952
Tại ngân hàng : Vietcombank Tỉnh/TP: Hà Nội
Số tiền viết bằng chữ :Tám triệu bốn trăm chín mươi hai nghìn đồng
Nội dung thanh toán : lô hàng biển xuất ngày 23/9/2007 (#273 5684 7522)
Đơn vị trả tiền NH A NH B
Lập ngày Ghi sổ ngày Ghi sổ ngày
KT Chủ TK KT Trưởng phòng KT KT Trưởng phòng KT
2.Kế toán mua hàng
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn mua hàng
Sổ kế toán mua hàng
Phân loại dịch vụ : gồm 2 loại là dịch vụ vận tải hàng không và vận tải hàng biển
Vận tải hàng hóa được tiến hành theo 2 con đường chính là đường không và đường biển trong đó đường không chiếm 85% doanh thu với khối lượng chuyển phát lên tới hàng trăm nghìn tấn một năm
a.Vận tải đường không
Vận tải đường không có ưu điểm là nhanh chóng ,ít trạm trung chuyển nhưng nhược điểm là giá cả đắt ,thích hợp cho những lô hàng có giá trị lớn
Do đặc thù chung chuyển ,khi chuyển hàng qua đường hàng không hàng hóa sẽ phải chịu các loại phí:
Phí vận đơn
Phí soi hàng
Phí xử lý hàng hóa
Phí vận chuyển
Phí xăng dâu
Phụ phí các loại :cắt hàng , vận tải nội địa…
b.Vận tải đường biển : chuyển phát qua đường biển có ưu điểm là giả rẻ ,khối lượng lớn nhưng nhược điểm là thời gian dài ,không thích hợp cho những lô hàng cần chuyển nhanh và khối lượng nhỏ .
1 lô hàng vận chuyển bằng đường biển phải chịu các loại phí sau :
Phí vận đơn
Phí xử lý hàng hóa
Phí vận chuyển
Phụ phí khác
Sơ đồ quy trình mua hàng hóa dịch vụ
Thủ tục thanh toán
Hóa đơn mua hàng
Sổ chi tiết mua hàng CN
Sổ chi tiết mua hàng CT
Nhật kí chung CN
Khi nhận được hóa đơn bán hàng do người bán cung cấp nhân viên làm các thủ tục thanh toán như trên
Căn cứ vào hóa đơn bán hàng kế toán phản ánh vào nhật kí chung chi nhánh
Cũng từ hóa đơn bán hàng kế toán phản ảnh vào sổ chi tiết mua hàng tại chi nhánh
Định kì chứng từ được chuyển vào công ty mẹ ,kế toán tại công ty sẽ phản ánh vào sổ chi tiết mua hàng công ty
Cuối tháng có sự đối chiếu giữa sổ chi tiết mua hàng tại chi nhánh và sổ chi tiết mua hàng tại công ty
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: giao cho khách hàng Kí hiệu :LB/2007B
Ngày 13 tháng 10 năm 2008 Số :0045721
Đơn vị bán hàng : công ty TNHH Ngôi Sao Xanh
Địa chỉ: 12 An Lão, Hải Phòng
Số TK :
Điện thoại MS :100345879
Họ tên người mua hàng
Tên đơn vị : CN công ty TNHH Giao Nhận Uy Tín
Địa chỉ : 84 Triệu Việt Vương,Ba Đình, Hà Nội
Số TK
Hình thức thanh toán : TM MS : 0304604934-001
STT
Tên hàng hóa,dịch vụ
ĐVT
SL
ĐG
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
Phí THC cho lô hàng BL#1264 5678 1123
TG:16.500VND/USD
1.750.000
Cộng tiền hàng 1.750.000
Thuế suất thuế GTGT 5 % Tiền thuế GTGT: 850.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.925.000
Số tiền viết bằng chữ : một triệu chín trăm hai mươi lăm nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Ký ghi rõ họ tên Kí ghi rõ họ tên Kí đóng dấu ghi rõ họ tên
3.Kế toán bán hàng
Do đặc thù của ngành dịch vụ nên việc mua và bán hàng diễn ra trong một khoảng thời gian ngắn, thường là dưới 1 tuần từ việc có yêu cầu chuyển hàng của khách cho đến khi lô hàng xuất đi .
Khi có khách hàng yêu cầu dịch vụ chuyển hàng ,các nhân viên bán hàng liên hệ để đặt chỗ và mua dịch vụ ở các hãng tầu và hãng hàng không
Là một khách hàng lớn và có uy tín nên đơn vị luôn kí hợp đông về cố định giá trong 1 thời gian dài ,thường là 6 tháng đến 01 năm.
Cách tính giá dịch vụ của hàng hóa xuất :
+Vận chuyển hàng không :
Phí vận đơn = (Giá mua x 5) x .1.55
Phí AMS =(Giá mua x5) x1.55
Phí vận chuyển =Giá mua x 1.13
Phí soi hàng =Giá mua x 1.13
Phí xử lý hàng hóa =giá mua x 1
Phí xăng dầu =giá mua x 1.13
Phụ phí =Giá mua x 1.05
Phí chứng từ = Giá mua x 5
+Vận tải hàng biển
Phí vận đơn = Giá mua x 1.33
Phí xử lý hàng hóa= Giá mua x 1.55
Phí CFS =Giá mua x 1
Phí vận chuyển = Giá mua x 1.55
Phí chứng từ =Giá mua x 5
Phụ phí =Giá mua x 1.05
Đối với khách chính như GAP,Dowconing ,Samsung đơn vị luôn có những ưu đãi về giá ,miễn giảm một số loại phụ phí.
Sơ đồ bán hàng khái quát như sau :
Thủ tục thanh toán
Hóa đơn bán hàng
Sổ chi tiết bán hàng CN
Sổ chi tiết bán
hàng CT
Nhật kí chung CN
Sau khi khách hàng đã làm thủ tục thanh toán, kế toán phát hàng hóa đơn GTGT cho khách
Căn cứ vào hóa đơn bán hàng kế toán phản ánh vào nhật kí chung tại chi nhánh và sổ chi tiết bán hàng chi nhánh
Cũng từ hóa đơn bán hàng chuyển về, kế toán công ty phản ánh vào sổ chi tiết bán hàng theo dõi tại công ty
Cuối tháng tiến hành đối chiếu sổ chi tiết bán hàng tại chi nhánh và tại công ty
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: giao cho khách hàng Kí hiệu :LB/2007B
Ngày 13 tháng 10 năm 2008 Số :0045721
Đơn vị bán hàng : CN công ty TNHH Giao nhận Uy Tín
Địa chỉ: 84 Triệu Việt Vương,Hai Bà Trưng,Hà Nội
Số TK :
Điện thoại MS : 0304604934-001
Họ tên người mua hàng
Tên đơn vị : Công ty CP may sông Hồng
Địa chỉ : KCN Phố Nối A, Văn Lâm, Hưng Yên
Số TK
Hình thức thanh toán : TM MS : 0600333307
STT
Tên hàng hóa,dịch vụ
ĐVT
SL
ĐG
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
Cước vận chuyển cho 01 lô hàng BL#5840003521(412.5$)
TG :16.500VND/USD
6.806.250
Cộng tiền hàng 6.806.250
Thuế suất thuế GTGT xx % Tiền thuế GTGT: xx
Tổng cộng tiền thanh toán: 6.806.250
Số tiền viết bằng chữ : sáu triệu tám trăm linh sáu nghìn hai trăm năm mươi đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Ký ghi rõ họ tên Kí ghi rõ họ tên Kí đóng dấu ghi rõ họ tên
4.Kế toán các khoản thuế
Là một chi nhánh phụ thuộc nên hàng tháng đơn vị chỉ lập báo cáo và nộp thuế GTGT cho cơ quan thuế mà không phải lập và nộp thuế nhu nhập DN
Các loại thuế chi nhánh công ty TNHH Giao Nhận Uy Tín phải nộp
Thuế môn bài
Thuế GTGT
Thuế môn bài được nộp định kì hằng năm ,mỗi năm nộp một lần vào tháng 1.
Thuế GTGT được kê khai và nộp theo từng tháng
Các loại phí khách hàng phải trả cho đơn vị thuộc nhóm không chịu thuế GTGT ,chịu thuế GTGT với thuế suất 5% và 10%
Cách tính thuế đối với một số loại phí
+Các loại phí không chịu thuế GTGT : phí vận đơn , phí AMS ,cước vận chuyển quốc tế
+Các loại phí chịu thuế GTGT 5 % : phí xử lý hàng hóa( vận tải hàng biển)
+Các loại phí chịu thuế GTGT 10 % : phí chứng từ ,phí xử lý hàng hóa( vận tải hàng không)
Sơ đồ kế toán thuế GTGT
Các loại sổ sách
Hóa đơn mua hàng
Hóa đơn
bán hàng
Báo cáo thuế Công ty
Báo cáo thuế Chi nhánh
Căn cứ vào hóa đơn mua và bán hàng kế toán lập báo cáo thuế gồm bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra,mua vào và tờ khai thuế GTGT
Hóa đơn mua hàng cũng là chứng từ phản ánh vào các loại sổ sách như ở phần hành trên
Định kì chứng từ được chuyển vào cho công ty mẹ, kế toán công ty cũng lập báo cáo thuế .
Báo cáo thuế của chi nhánh và công ty phải được đối chiếu khớp với nhau mỗi tháng
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
Kỳ kê khai: Tháng 10 năm 2007
Mã số thuế:
0304604934 - 001
Tên cơ sở kinh doanh:
Chi Nhánh Công ty TNHH Giao Nhận Uy Tín
STT
CHỈ TIÊU
GIÁ TRỊ HHDV
THUẾ GTGT
A
Không phát sinh hoạt động mua bán trong kỳ(đánh dấu "X")
[10]
0
B
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang
[11]
0
C
Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước
I
Hàng hóa, dịch vụ (HHDV) mua vào
1
Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ([12]=[14]+[16]; [13]=[15]+[17])
[12]
32.350.560
[13]
3.217.533
a
Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong nước
[14]
32.350.560
[15]
3.217.533
b
Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu
[16]
0
[17]
0
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
[18]
0
[19]
0
b
Điều chỉnh giảm
[20]
0
[21]
0
3
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([22]=[13]+[19]-[21])
[22]
3.217.533
4
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này
[23]
3.217.533
II
Hàng hóa, dịch vụ bán ra
1
Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ ([24]=[26]+[27]; [25]=[28])
[24]
1,405,316,106
[25]
2,999,614
1. 1
Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT
[26]
1,353,965,647
1. 2
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT([27]=[29]+[30]+[32]; [28]=[31]+[33])
[27]
[28]
a
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế 0%
[29]
0
b
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế 5%
[30]
42,708,640
[31]
2,135,432
c
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế 10%
[32]
8,614,819
[33]
864,182
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
[34]
0
[35]
0
b
Điều chỉnh giảm
[36]
0
[37]
0
3
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra([38]=[24]+[34]-[36], [39]=[25]+[35]-[37])
[38]
1,405,316,106
[39]
2,999,614
III
Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ
1
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40]=[39]-[23]-[11])
[40]
2
Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41]=[39]-[23]-[11])
[41]
0
2. 1
Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này
[42]
2.179.919
2. 2
Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42])
[43]
0
5. Kế toán tài sản cố định
Là 1 chi nhánh nhỏ trực thuộc nên số lượng cũng như chủng loai tài sản cố định của đơn vị là không nhiều, chủ yêu đều là tài sản cố định hữu hình phục vụ cho khối văn phòng
Các trường hợp làm tăng TSCĐ
Mua mới
Nhận điều chuyển từ công ty mẹ
Các trường hợp làm giảm TSCĐ : chưa có trường hợp nào làm giảm TSCĐ ở đơn vị
TSCĐ ở đơn vị có thể chia làm 2 loai là phương tiện vận chuyển và thiết bị văn phòng
+Phương tiện vận chuyển gồm có : 1 xe otô 4 chỗ , 2 xe máy
+Thiết bị văn phòng : 11 máy tính xách tay ,máy văn phòng đa chức năng (photo,fax ,scan) ,máy scan cầm tay.
Đơn vị tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, chỉ theo dõi và phản ánh trực tiếp trên sổ nhật kí chung
Phương tiện vận chuyển định kì bảo dưỡng 3 tháng 1 lần ,máy móc văn phòng định kì 1 tháng 1 lần
Sơ đồ theo dõi tài sản cố định tại chi nhánh
Sổ TSCĐ tại chi nhánh
Nhật kí chung Chi nhánh
Hóa đơn mua TSCĐ
Hóa đơn vận chuyển…
Sổ TSCĐ tại công ty
Các loại sổ CT
Hóa đơn mua TSCD vào hóa đơn vận chuyển cũng như các chứng từ liên quan được phản ảnh vào nhật kí chung tại chi nhánh và sổ tài sản cố định chi nhánh
Số liệu trên sổ chi tiết TSCĐ tại chi nhánh là căn cứ để phản ánh vào sổ theo dõi khấu hao TSCĐ
Dựa trên chứng từ về TSCĐ chuyển vào kế toán tại công ty phản ánh vào sổ TSCĐ tại công ty
Định kí so sánh đối chiếu giữa sổ tại chi nhánh và sổ tại công ty
Hằng ngày nhật kí chung ở chi nhánh được chuyển về công ty để phản ánh vào các loại sổ sách liên quan
IV. Nhận xét về tình hình tổ chức công tác kế toán tại chi nhánh công ty TNHH Giao nhận Uy Tín
1,Ưu điểm
Mặc dù là 1 chi nhánh phụ thuộc nhưng tổ chức kế toán tại chi nhánh công ty TNHH Giao NhậnUy Tín đáp ứng đầy đủ yêu cầu về tính rõ ràng trong tổ chức bộ máy kế toán
Các loại chứng từ được phản ánh đầy đủ vào các loại sổ sách theo yêu cầu, tạo điều kiện thuận lợi để đối chiếu so sánh với công ty mẹ
2,Nhược điểm
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hầu hết chỉ được theo dõi trên sổ nhật kí chung, điều này gây ra một số khó khăn khi chi nhánh muốn kiểm tra về hoạt động như doanh thu, chi phí của mình
Việc ghi chép còn trung lặp nhiều, một nghiệp vụ kinh tế phát sinh được theo dõi đồng thời cả ở chi nhánh và công ty, nhất là những nghiệp vụ liên quan đến mua hàng mà hóa đơn viết về công ty cũng được theo dõi tại chi nhánh.
3, Kiến nghị
Việc theo dõi và phản ánh các hóa đơn chứng từ viết cho công ty ở chi nhánh là không cần thiết, theo em kế toán chỉ nên lưu trữ chứ không cần thiết phải phản ánh lên sổ sách
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 22354.doc