TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP
TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SCL
(Từ ngày 20-22/5/2010)
GV môn học: PGS.TS. PhạmVănHiền
Lớp: Trồng trọt 2009
Nhóm: 2
NỘI DUNG
Sơ lược Mô hình HTCT, SWOT
về ĐBSCL Ưuvànhược điểm Của Kếtluận
củacácmôhình SXNN
Đặc điểmtự nhiên, kinh tế - XH
của ĐBSCL.
Gồm 13 tỉnh thành.
Diệntíchtự nhiên: 3,96 tr ha (12%
diện tích cả nước).
9 Đất phù sa ngọtchiếm khoảng 1,2 tr
ha.
9 Đất phèn và đấtmặnchiếm khoảng
2,5 tr ha.
9 Diệnt
18 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 12/01/2022 | Lượt xem: 430 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Kết quả thực tập tại vùng đồng bằng sông Cửu Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tíchcònlạilàđất núi và than
bùn.
Đặc điểmtự nhiên, kinh tế - XH
của ĐBSCL (tt)
Dân số: 17,5 tr người (2007), chiếm
21% DS cả nước.
9 58% số người trong độ tuổilaođộng.
9 Khoảng 78% lao động trong lĩnh vực
nông nghiệp.
9 Gồm nhiềudântộcnhư Kinh, Khơ
me, Hoa, Chăm,
9 Trình độ dân trí thấp.
9 Kinh tế nông nghiệp là chính.
9 Công nghiệpvàdịch vụ phát triển
chưatương xứng vớitiềmnăng của
vùng.
Đặc điểmthờitiết khí hậu:
Đồng bằng sông Cửu Long có 2 mùa:
9 Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 11 (cung cấp 80% lượng mưa)
9 Mùa khô: từ tháng 12 đến tháng 4.
ĐBSCL chịu ảnh hưởng của dòng chảy sông Mekong và chếđộtriều
củaBiển Đông và vịnh Thái Lan.
o Mùa mưa: lượng mưalớn+ lượng
nước ở thượng nguồn sông Mê kông
đổ về tạoralũ lụt, gây thiệthạicho
SX nông nghiệp.
o Mùa khô: lưulượng chảy sông
Mêkông thấpkếthợpvớisử dụng
nước nhiều ở thượng nguồngâyrasự
xâm nhậpmặn.
90% sảnlượng gạo
xuấtkhẩu: Nàng
thơmchợđào,
Yếutố 70% sảnlượng trái cây
Khoảng 70% kim ngạch xuất
khẩuthủysảncủacả nước tự nhiên
Xoài cát Hòa Lộc, vú
sữalòrèn, sầuriêng
Ngũ Hiệp,..
MÔ HÌNH HỆ THỐNG CÂY TRỒNG
ƯU ĐIỂM – NHƯỢC ĐIỂM
Mô hình canh tác : lúa – lúa - lúa
Áp dụng: vùng phù sa, có thủylợi, không
bị ngập, hay có hệ thống đêbao
Ưu điểm:
9 Thu nhập ổn định
9 Đầutư thấp
Nhược điểm:
9 Thâm canh, sử dụng quá mức phân
hóa học, thuốc BVTV.
9 Sâu bệnh gây hại
9 Thoái hóa đất, ô nhiễmmôitrường
9 Rủi ro do lũ lụt.
Mô hình: lúa - lúa
Áp dụng: vùng lũ, đấtphènnhẹđến trung
bình, vùng ven biển.
Ưu điểm:
9 Thu nhập ổn định, ít rủiro
9 Đầutư thấp
9 Ít áp lựcsâubệnh hơnmôhìnhcanh
tác 3 vụ lúa.
Nhược điểm:
9 Thâm canh, sử dụng quá mức phân hóa
học, thuốc BVTV.
9 Thoái hóa đất, ô nhiễmmôitrường
9 Rủi ro do lũ lụt.
Mô hình: lúa – màu - lúa
Áp dụng: vùng có thủylợitốt
Ưu điểm:
9 Thu nhập ổn định, ít rủiro
9 Tăng thu nhậpchongười nông dân.
9 Đầutư thấp
9 Ít áp lựcsâubệnh hơn 2 mô hình trên.
Nhược điểm:
9 Thâm canh, sử dụng quá mức phân hóa
học, thuốc BVTV.
9 Thoái hóa đất, ô nhiễmmôitrường.
Mô hình: lúa – cá đồng
Áp dụng: vùng phù sa, thủylợitốt.
Ưu điểm:
9 Tăng thu nhậpchongười nông dân.
9 Ít sử dụng thuốcBVTV
9 Không gây ô nhiễmmôitrường.
Nhược điểm:
9 Đầutư ban đầucao.
9 Đòi hỏikỹ thuật cao, quảnlýtốt.
9 Rủirocao(dịch bệnh lúa, bệnh cá)
Mô hình: lúa - tôm nướcngọt
Áp dụng: vùng nướcngọt, vùng phù sa
Ưu điểm:
9 Tăng thu nhậpchongười nông dân.
9 Ít sử dụng thuốcBVTV
9 Không gây ô nhiễmmôitrường.
Nhược điểm:
9 Đầutư ban đầucao.
9 Đòi hỏikỹ thuật cao, quảnlýtốt.
9 Rủirocao(dịch bệnh).
Mô hình: lúa – tôm càng xanh
Áp dụng: vùng ven biển, nướclợ/mặn
Ưu điểm:
9 Tăng thu nhậpchongười nông
dân.
9 Ít sử dụng thuốcBVTV
9 Không gây ô nhiễmmôitrường.
Nhược điểm:
9 Đầutư ban đầucao.
9 Đòi hỏikỹ thuật cao, quảnlýtốt.
9 Rủirocao(dịch bệnh trên lúa,
bệnh trên tôm).
9 Đấtbị nhiễmmặn
Mô hình VAC (vườn–ao-chuồng)
Áp dụng: vùng phù sa, nướcngọt
và không ngập.
Ưu điểm:
9 Đadạng mô hình.
9 Tính bềnvững cao.
9 Tậndụng tối đa, sử dụng hiệuquả
tài nguyên hộ gia đình.
9 Sức SX mô hình cao.
Nhược điểm:
9 Đầutư ban đầucao.
9 Sử dụng nhiềulaođộng.
9 Đòi hỏikỹ thuật cao, quảnlýtốt.
Mô hình VAC-B
(vườn-ao-chuồng-biogas)
Áp dụng: vùng phù sa, nướcngọt
và không ngập. Chấtthải
Ưu điểm:
9 Tính bềnvững cao.
9 Tậndụng tối đa, sử dụng hiệuquả tài
nguyên hộ gia đình.
9 Sức SX mô hình cao.
9 Hiệuquả kinh tế cao
Nhược điểm:
9 Đầutư ban đầu cao.
9 Sử dụng nhiềulaođộng.
9 Đòi hỏikỹ thuậtcao, quảnlýtốt.
Cá sặcrằn
¾ Diện tích đấtSX lớn. S w ¾ Dịch bệnh ngày càng nhiều
¾ Khí hậu phù hợp, đất đai phù sa, ¾ Ít áp dụng các tiếnbộ khoa họckỹ
mầumỡ. thuậtmới trong sảnxuất.
¾ Đadạng chủng loại cây trồng, vật ¾ Đất đai thoái hóa, nhiễmmặn
nuôi. ngày càng nghiêm trọng.
¾ Nhiềusảnphẩmcóthương hiệu
trên thị trường.
¾ Lao động nông nghiệpdồidào.
¾ Kinh nghiệmSX củangườidân. Đồng
¾ Có tiềmnăng phát triểndulịch bằng
sinh thái. Sông
Cửu
Long
T
O
¾ Giá vậttư nông nghiệpvàthức
¾Giao thông liên tỉnh tốt. ănchăn nuôi ngày càng cao.
¾Thị trường tiêu thụ rộng lớn. ¾ Đầurasảnphẩm.
¾Chính sách của địaphương ¾ Giá bán không ổn định
¾Nhà nướchỗ trợ vốn, kỹ thuậtSX.
KẾT LUẬN
ĐBSCL đadạng phong phú về mô hình sảnxuất nông
nghiệpvàsảnphẩm nông nghiệp.
Trong các mô hình sảnxuất trên, mô hình VAC-B là
mô hình tốtnhấtvìđây là mô hình sảnxuấtcóhiệuquả
cao và bềnvững.
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_ket_qua_thuc_tap_tai_vung_dong_bang_song_cuu_long.pdf