đại học Thái Nguyên
Tr•ờng đại học khoa học
------------- 0 -------------
Nguyễn Xuân Huy
Bài toán tối •u
với hàm thuần nhất d•ơng
Luận văn thạc sĩ toán học
Thái Nguyên - 2009
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
đại học Thái Nguyên
Tr•ờng đại học khoa học
------------- 0 -------------
Nguyễn Xuân Huy
Bài toán tối •u
với hàm thuần nhất d•ơng
Chuyên ngành: Toán ứng dụng
Mã số: 60.46.36
Luận văn thạc sĩ toán học
Ng•ời h•ớng dẫn khoa học
57 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1869 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Bài toán tối ưu với hàm thuần nhất dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GS-TS Trần Vũ Thiệu
Thái Nguyên - 2009
M
l
Lời nói đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1 Những kiến thứ
về giải tí
h lồi 5
1.1 Tập affin và tập lồi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.2 Hàm lồi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
2 Cá
bài toán tối ưu 18
2.1 Cá
khái niệm
ơ bản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
2.2 Bài toán tối ưu không ràng buộ
. . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
2.3 Bài toán tối ưu
ó ràng buộ
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
3 Bài toán tối ưu với hàm thuần nhất dương 32
3.1 Hàm thuần nhất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
3.2 Bài toán tối ưu với hàm thuần nhất dương . . . . . . . . . . . . . 38
3.3 Cá
kết quả đối ngẫu
hính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 38
3.4 Tối ưu toàn
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
Kết luận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53
Tài liệu tham khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
1
Lời nói đầu
Hàm thự
thuần nhất dương (
òn gọi đơn giản là hàm thuần nhất) rất quen
thuộ
và hay gặp trong nhiều ứng dng, đặ
biệt trong nghiên
ứu kinh tế vi
mô. Hàm tuyến tính, hàm bậ
hai, hàm Cobb-Douglas,
á
hàm đa thứ
thuần
nhất ... là
á
ví d về hàm thuần nhất dương. Hàm thuần nhất biểu lộ hành vi
rất đều đặn, khi mọi biến tăng theo
ùng một tỉ lệ. Chẳng hạn, với hàm thuần
nhất bậ
0, khi
á
biến thay đổi theo
ùng một tỉ lệ thì giá trị
ủa hàm không
hề thay đổi; với hàm thuần nhất bậ
1, khi tăng gấp đôi (gấp ba) mọi biến thì
giá trị
ủa hàm
ũng tăng gấp đôi (gấp ba). Một đặ
trưng quan trọng
ủa hàm
thuần nhất là
á
đạo hàm riêng
ủa một hàm thuần nhất
ũng là một hàm
thuần nhất và
á
hàm thuần nhất
ó thể biểu diễn đượ
qua
á
đạo hàm riêng
ủa nó (Định lý Euler).
Đề tài luận văn đề
ập tới lớp bài toán tối ưu với
á
hàm thuần nhất dương,
nghĩa là hàm m
tiêu và
á
hàm ràng buộ
ủa bài toán đều là
á
hàm thuần
nhất (bậ
ó thể khá
nhau). Qui hoạ
h tuyến tính và qui hoạ
h bậ
hai là
những trường hợp riêng
ủa lớp bài toán này. Việ
tìm hiểu bài toán tối ưu với
á
hàm thuần nhất dương là hoàn toàn
ần thiết và hữu í
h, giúp ta hiểu sâu
hơn về
á
bài toán, phương pháp tối ưu phi tuyến và mở rộng phạm vi ứng
dng
ủa
húng.
M
tiêu
ủa luận văn là tìm hiểu và trình bày một số kết quả
ơ bản liên
quan tới bài toán tối ưu với
á
hàm thuần nhất dương. Cá
vấn đề đề
ập trong
luận văn đượ
trình bày một
á
h
hặt
hẽ về mặt toán họ
, một số khái niệm
và sự kiện nêu trong luận văn
ó kèm theo ví d và hình vẽ để minh hoạ.
Nội dung luận văn đượ
hia thành ba
hương:
Chương 1 Những kiến thứ
về giải tí
h lồi giới thiệu vắn tắt một số kiến
thứ
ơ bản,
ần thiết về giải tí
h lồi như
á
khái niệm về tập affine và bao
affine, tập lồi và bao lồi, nón lồi và tập lồi đa diện,
ùng với
á
khái niệm đỉnh,
ạnh, diện
ủa tập lồi đa diện và
á
khái niệm về hàm lồi, hàm lồi
hặt
ùng
2
một số tính
hất
ơ bản
ủa
húng. Nội dung trình bày trong
hương này sẽ
ần đến ở
hương sau, khi nghiên
ứu
á
bài toán tối ưu phi tuyến nói
hung
và bài toán tối ưu với hàm thuần nhất dương nói riêng.
Chương 2 Cá
bài toán tối ưu trình bày vắn tắt
á
khái niệm và kết quả
về bài toán tối ưu phi tuyến, phân biệt tối ưu địa phương và tối ưu toàn
, tối
ưu không ràng buộ
và tối ưu
ó ràng buộ
,
á
điều kiện
ần và điều kiện đủ
ủa tối ưu, đặ
biệt là điều kiện KKT
ho tối ưu
ó ràng buộ
.
Cá
khái niệm nón tiếp xú
, khái niệm
hính quy, hàm Lagrange và nhân tử
Lagrange
ũng đượ
giới thiệu. Nhiều ví d đã đượ
đưa ra để minh hoạ
ho
á
khái niệm và kết quả trình bày.
Chương 3 Bài toán tối ưu với hàm thuần nhất dương đề
ập tới lớp bài
toán tối ưu phi tuyến với
á
hàm thuần nhất dương. Bài toán đượ
xt
ó thể
diễn đạt như một bài toán min-max đơn giản, với max là bài toán tuyến
tính thông thường
ó một ràng buộ
duy nhất. Từ đó nêu
á
h diễn đạt mới
ho qui hoạ
h tuyến tính và qui hoạ
h toàn phương ràng buộ
tuyến tính. Với
những giả thiết nhất định,
ó thể
hỉ ra bài toán tối ưu không lồi bậ
hai tương
đương với bài toán tối ưu lồi.
Do thời gian
ó hạn nên luận văn này mới
hỉ dừng lại ở việ
tìm hiểu tài
liệu, sắp xếp và trình bày
á
kết quả nghiên
ứu đã
ó theo
hủ đề đặt ra.
Trong quá trình viết luận văn
ũng như trong xử lý văn bản
hắ
hắn không
tránh khỏi
ó những sai sót nhất định. Tá
giả luận văn rất mong nhận đượ
sự góp ý
ủa
á
thầy
ô và
á
bạn đồng nghiệp để luận văn đượ
hoàn thiện
hơn.
Nhân dịp này, tá
giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắ
đến thầy hướng dẫn
GS-TS Trần Vũ Thiệu đã tận tình giúp đỡ trong suốt quá trình làm luận văn.
Tá
giả xin
hân thành
ảm ơn
á
thầy,
ô ở Viện Công nghệ thông tin,
Viện Toán họ
Hà Nội, Khoa Công nghệ thông tin, Khoa Toán và Phòng Đào
tạo sau đại họ
trường Đại họ
Khoa họ
- Đại họ
Thái Nguyên đã tận tình
giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi
ho tá
giả trong quá trình họ
tập tại
trường.
3
Tá
giả
ũng xin
hân thành
ảm ơn Ban lãnh đạo Sở Giáo d
và Đào tạo
Quảng Ninh, Ban Giám hiệu và
á
thầy
ô giáo Trường THPT Hoàng Quố
Việt, nơi tá
giả
ông tá
đã tạo những điều kiện thuận lợi nhất để tá
giả hoàn
thành nhiệm v họ
tập.
Tá
giả
ũng xin bày tỏ sự quý mến và lòng biết ơn sâu sắ
tới Bố mẹ, gia
đình và người thân đã luôn khuyến khí
h, động viên tá
giả trong suốt quá trình
họ
ao họ
và viết luận văn này.
Hà Nội, tháng 9/2009
Tá
giả
4
Chương 1
Những kiến thứ
về giải tí
h lồi
Chương này nhắ
lại vắn tắt một số kiến thứ
ơ bản,
ần thiết về giải tí
h lồi
(tập lồi, hàm lồi và
á
tính
hất) ph
v
ho tìm hiểu và nghiên
ứu
á
bài
toán tối ưu. Nội dung trình bày ở
hương này
hủ yếu dựa trên
á
tài liệu [1℄,
[2℄.
1.1 Tập affin và tập lồi
1.1.1. Tập affine
Cho x1, x2 là hai điểm trong Rn. Đường thẳng qua x1, x2 là tập
á
điểm
x = λx1 + (1− λ)x2 = x2 + λ(x1 − x2) , λ ∈ R
Tập M ⊆ Rn đượ
gọi là tập affine nếu M
hứa
họn
ả đường thẳng đi qua
hai điểm bất kỳ thuộ
M , tứ
là ∀x1, x2 ∈ M , λ ∈ R ⇒ λx1 +(1−λ)x2 ∈ M .
Nói
á
h khá
, M là tập affine nếu nó
hứa tổ hợp tuyến tính
ủa hai điểm bất
kỳ thuộ
M với tổng
á
hệ số bằng 1. Ta gọi một điểm x ∈ R
ó dạng
x =
k∑
i=1
λix
i
với λ1, λ2, ã ã ã , λk ∈ R và
k∑
i=1
λi = 1
5
là tổ hợp affine
ủa
á
điểm λ1, λ2, ã ã ã , λk ∈ Rn. Nếu M ⊆ Rn là một tập
affine và x0 ∈ M thì tập L = M − x0 = {x− x0 | x ∈ M} là một không gian
on, tứ
là nếu a, b ∈ L thì mọi điểm c = λa + àb với λ, à ∈ R
ũng thuộ
L
(L đóng với php
ộng và php nhân vô hướng). Vì vậy, một tập affine
ó thể
biểu diễn bởi
M = x0 + L =
{
x0 + v | v ∈ L},
trong đó x0 ∈ M và L là không gian
on. Không gian
on L tương ứng với
tập affine M không ph thuộ
vào
á
h
họn x0, tứ
x0 là điểm bất kỳ thuộ
M . Hơn nữa, không gian
on L này xá
định duy nhất. Ta gọi L là không gian
on song song với M . Thứ nguyên (dimension) hay
òn gọi là số
hiều
ủa tập
affine M là thứ nguyên
ủa không gian
on song song với nó.
Bao affine (affine hull)
ủa một tập E ⊆ Rn là giao
ủa tất
ả
á
tập affine
hứa E. Đó là tập affine nhỏ nhất
hứa E, kí hiệu là aff E.
Ví d 1.1. Tập nghiệm M
ủa hệ phương trình tuyến tính Ax = b, trong đó
A là ma trận
ấp m ì n và v
tơ b ∈ Rm, là một tập affine. Thật vậy, với
x1, x2 ∈ M , ∀λ ∈ R, ta
ó
A
(
λx1 + (1− λ)x2) = λAx1 + (1− λ)Ax2 = λb + (1− λ)b = b
⇒ λx1 + (1− λ)x2 ∈ M
Ví d 1.2. Bao affine
ủa tập E =
{
x ∈ R3 | 0 ≤ x1 ≤ 1, 0 ≤ x2 ≤ 1, x3 = 0
}
là mặt phẳng
hứa hình vuông E,
thể aff E =
{
x ∈ R3 | x3 = 0
}
.
1.1.2. Số
hiều và điểm trong tương đối
Số
hiều (hay thứ nguyên)
ủa một tập M ⊆ Rn là số
hiều
ủa bao affine
ủa nó, ký hiệu là dimM . Cho tập M ⊆ Rn
ó dimM < n. Một điểm a ∈ M
đượ
gọi là điểm trong tương đối (relative interior point)
ủa M nếu tồn tại hình
ầu mở B(a, ǫ) sao
ho:
(
B(a, ǫ) ∩ aff M) ⊂ M .
Phần trong tương đối
ủa tập M , ký hiệu là riM , là tập
hứa tất
ả
á
điểm
trong tương đối
ủa M . Một tập M ⊆ Rn đượ
gọi là
ó thứ nguyên đầy đủ
nếu dimM = n. Dễ thấy rằng tập M
ó phần trong khá
rỗng (intM 6= ∅) khi
và
hỉ khi nó
ó thứ nguyên đầy đủ.
6
Ví d 1.3. Cho E =
{
x ∈ R3 | 0 ≤ x1 ≤ 1, 0 ≤ x2 ≤ 1, x3 = 0
}
, ta
ó:
intE = ∅, riE = {x ∈ R3 | 0 < x1 < 1, 0 < x2 < 1, x3 = 0}, và dimE = 2.
1.1.3. Tập lồi và điểm
ự
biên
Cho hai điểm x1, x2 ∈ Rn. Tập tất
ả
á
điểm
ó dạng
x = λx1 + (1− λ)x2 = x2 + λ(x1 − x2), 0 ≤ λ ≤ 1,
đượ
gọi là đoạn thẳng nối x1, x2, kí hiệu là
[
x1, x2
]
.
Tập M ⊆ Rn đượ
gọi là tập lồi (
onvex set) nếu nó
hứa
họn đoạn thẳng
nối hai điểm bất kỳ thuộ
nó, tứ
là ∀x1, x2 ∈ M , 0 ≤ λ ≤ 1 ta
ó
λx1 + (1− λ)x2 ∈ M .
(b)
(
)
(a) (d)
Hình 1.1. (a), (b) - Tập lồi; (
), (d) - Tập không lồi
Từ định nghĩa dễ thấy rằng giao
ủa một họ bất kỳ
á
tập lồi là tập lồi. Tuy
nhiên hợp
ủa
á
tập lồi
hưa
hắ
là tập lồi.
Ta gọi điểm x ∈ Rn
ó dạng
x =
k∑
i=1
λix
i
với λ1, λ2, ã ã ã , λk ≥ 0 và
k∑
i=1
λi = 1
là tổ hợp lồi
ủa
á
điểm x1, x2, ã ã ã , xk ∈ Rn. Nếu λi ≥ 0 với ∀i = 1, 2, ã ã ã , k
thì ta nói x là tổ hợp lồi
hặt
ủa x1, x2, ã ã ã , xk ∈ Rn.
Mệnh đề 1.1. Một tập M ⊂ Rn là lồi khi và
hỉ khi nó
hứa tất
ả
á
tổ hợp
lồi
ủa những phần tử thuộ
nó.
7
Mệnh đề 1.2.
a) NếuM ⊂ Rn là tập lồi và số thự
α ∈ Rn thì αM = {y | y = αx, x ∈ M}
ũng là tập lồi.
b) Nếu M1,M2 ⊂ Rn là hai tập lồi thì
M1 + M2 =
{
x | x = x1 + x2, x1 ∈ M1, x2 ∈ M2
}
ũng là tập lồi.
Bao lồi (
onvex hull)
ủa tập E ⊂ Rn là giao
ủa tất
ả
á
tập lồi
hứa E
và đượ
kí hiệu là convE. Đó là tập lồi nhỏ nhất
hứa E.
E
convE
convE
Hình 1.2. Ví d về bao lồi
Mệnh đề 1.3. Bao lồi
ủa tập E ⊂ Rn
hứa tất
ả
á
tổ hợp lồi
ủa
á
phần
tử thuộ
E.
Cho tập lồi M ⊂ Rn. Một điểm x ∈ M đượ
gọi là điểm
ự
biên (extreme
point)
ủa M nếu x không thể biểu diễn đượ
dưới dạng tổ hợp lồi
hặt
ủa hai
điểm phân biệt bất kỳ nào
ủa M , tứ
là
6 ∃y, z ∈ M, y 6= z sao
ho x = λy + (1− λ)z, 0 < λ < 1.
Theo định nghĩa, một điểm
ự
biên không thể là điểm trong
ủa tập lồi. Vì
vậy tất
ả
á
điểm
ự
biên đều là
á
điểm biên. Nếu tập hợp không
hứa
biên thì nó không
ó điểm
ự
biên.
Mệnh đề 1.4. Một tập lồi đóng khá
rỗng M ⊂ Rn
ó điểm
ự
biên khi và
hỉ khi nó không
hứa
họn một đường thẳng nào.
8
(a)
(b)
Hình 1.3. (a) - Hình vuông
ó 4 điểm
ự
biên;
(b) - Hình tròn
ó vô số điểm
ự
biên
Một đặ
trưng rất quan trọng
ủa tập lồi đóng và bị
hặn là:
Định lý 1.1. (Krein- Milman) Một tập lồi đóng, bị
hặn trong R
n
là bao lồi
ủa
á
điểm
ự
biên
ủa nó.
1.1.4. Siêu phẳng, nửa không gian
Cho a ∈ Rn \ {0} và α ∈ R. Tập
H := {x ∈ Rn | = α}
đượ
gọi là một siêu phẳng (hyperplane). Đó là một tập affine
ó số
hiều bằng
n− 1. Ta gọi v
tơ a là v
tơ pháp tuyến
ủa siêu phẳng này. Cá
tập
x0
x
a
= α
Hình 1.4. Siêu phẳng trong R
2
{x ∈ Rn | ≤ α} (hoặ
{x ∈ Rn | ≥ α})
với a ∈ Rn \ {0} và α ∈ Rn là nửa không gian đóng và tập
{x ∈ Rn | > α})
là nửa không gian mở xá
định bởi siêu phẳng {x ∈ Rn | = α}
Cho tập M ⊂ Rn, v
tơ a ∈ Rn \ {0} và số thự
α ∈ R. Ta gọi siêu phẳng
H := {x ∈ Rn | = α}
9
là siêu phẳng tựa (supporting hyperplane)
ủa M tại x0 ∈ M nếu x0 ∈ H và
M nằm
họn trong nửa không gian đóng xá
định bởi H , tứ
là
= α và ≤ α, ∀x ∈ M .
M
a
x0
Hình 1.5. Siêu phẳng tựa
ủa M tại x0
Định lý 1.2. Qua mỗi điểm biên x0
ủa tập lồi M ⊂ Rn tồn tại ít nhất một
siêu phẳng tựa
ủa M tại x0.
Định lý 1.3. Một tập lồi đóng khá
rỗng M ⊂ Rn là giao
ủa họ
á
nửa
không gian tựa
ủa nó.
1.1.5. Nón và nón lồi
Tập M ⊂ Rn đượ
gọi là nón (
one) nếu x ∈ M,λ ≥ 0 ⇒ λx ∈ M
Một nón luôn
hứa điểm gố
0 ∈ Rn. Tập M ⊂ Rn đượ
gọi là nón lồi nếu
M vừa là nón vừa là lồi, nghĩa là với bất kỳ x1, x2 ∈ M và λ1, λ2 ≥ 0 ta
ó
λ1x
1 + λ2x
2 ∈ M .
0 0
Hình 1.6. (a) - Nón lồi
(b) - Nón không lồi
Ví d 1.4. Cá
tập sau đây là
á
nón lồi
ó đỉnh tại gố
0 trong Rn:
10
• Rn+ := {x = (x1, x2, ã ã ã , xn) : xi ≥ 0, i = 1, 2, ã ã ã , n} (orthant không
âm)
• Rn++ := {x = (x1, x2, ã ã ã , xn) : xi > 0, i = 1, 2, ã ã ã , n} (orthant dương)
Mệnh đề 1.5. Tập M ⊂ Rn là nón lồi khi và
hỉ khi nó
hứa tất
ả
á
tổ hợp
tuyến tính không âm
ủa
á
phần tử
ủa nó.
Cho tập k v
tơ v1, v2, ã ã ã , vk ∈ Rn. Tập
cone
{
v1, v2, ã ã ã , vn} := {v ∈ Rn | v = k∑
i=1
λiv
i, λi ≥ 0, i = 1, ã ã ã , k
}
⊂ Rn
đượ
gọi là nón sinh bởi tập
{
v1, v2, ã ã ã , vk}. V
tơ vh ∈ {v1, v2, ã ã ã , vk}
gọi là không thiết yếu (non essential) nếu
cone
{
v1, ã ã ã , vh−1, vh+1, ã ã ã , vk} = cone{v1, v2, ã ã ã , vk}.
0 0
v1
v2
v3
v1
v2
v3
(a)
(b)
Hình 1.7. (a) - V
tơ v2 là không thiết yếu
(b) - Hoặ
v
tơ v2 hoặ
v
tơ v3 là không thiết yếu
1.1.6. Phương lùi xa, phương
ự
biên
Cho tập lồi khá
rỗng D ⊆ Rn. V
tơ d 6= 0 đượ
gọi là phương lùi xa
(re
ession dire
tion)
ủa D nếu
{x + λd | λ ≥ 0} ⊂ D với mỗi x ∈ D.
Mọi nửa đường thẳng song song với một phương lùi xa d xuất phát từ một
điểm bất kỳ
ủa D đều nằm
họn trong D. Rõ ràng rằng tập D không bị
hặn
khi và
hỉ khi D
ó một phương lùi xa.
Tập tất
ả
á
phương lùi xa
ủa tập lồi D ⊆ Rn
ùng v
tơ 0 tạo thành
một nón lồi. Nón lồi đó đượ
gọi là nón lùi xa
ủa tập D và kí hiệu là recD.
11
Ta nói hai phương d1 và d2 khá
biệt (distin
t) nếu d1 6= αd2 với α > 0.
Phương lùi xa d
ủa tập D đượ
gọi là phương
ự
biên (extreme dire
tion)
ủa D nếu không tồn tại
á
phương lùi xa khá
biệt d1 và d2
ủa D sao
ho
d = λ1d
1 + λ2d
2
với λ1, λ2 > 0.
1.1.7. Cá
định lý tá
h tập lồi
Đây là những định lý
ơ bản nhất
ủa giải tí
h lồi, là
ông
hữu hiệu
ủa
lý thuyết tối ưu.
Cho hai tập C,D ⊂ Rn và siêu phẳng
H := {x ∈ Rn | = α} với a ∈ Rn \ {0} và α ∈ R
Ta nói siêu phẳng H tá
h hai tập C và D nếu
≤ α ≤ ∀x ∈ C, ∀y ∈ D
và siêu phẳng H tá
h hẳn (hay tá
h
hặt) hai tập C,D nếu
∀x ∈ C, ∀y ∈ D
Định lý 1.4. (Định lý tá
h I) Nếu hai tập lồi C,D ⊂ Rn không rỗng và rời
nhau thì
ó một siêu phẳng tá
h
húng.
Định lý 1.5. (Định lý tá
h II) Nếu hai tập lồi đóng C,D ⊂ Rn không rỗng, rời
nhau và ít nhất một trong hai tập ấy là
ompa
thì
ó một siêu phẳng tá
h hẳn
húng.
Hệ quả 1.1. (Bổ đề Farkas) Cho v
tơ a ∈ Rn và ma trận A
ấp mì n. Khi
đó, ≥ 0 với mọi x thoả mãn Ax ≥ 0 khi và
hỉ khi ∃y ∈ Rn, y ≥ 0
sao
ho a = ATy.
Bổ đề Farkas
ó rất nhiều ứng dng. Về mặt hình họ
, bổ đề này
hỉ ra rằng
nón K = {x ∈ Rn | Ax ≥ 0} nằm hẳn trong nửa không gian
{x ∈ Rn | ≥ 0} khi và
hỉ khi v
tơ pháp tuyến
ủa siêu phẳng
{x ∈ Rn | = 0} nằm trong nón sinh bởi
á
hàng
ủa ma trận A.
1.1.8. Tập lồi đa diện
Tập lồi đa diện P ⊆ Rn là giao
ủa một số hữu hạn nửa không gian đóng.
Nói
á
h khá
, nó là tập nghiệm
ủa một hệ hữu hạn
á
bất đẳng thứ
tuyến
12
tính
≥ bi, i = 1, 2, ã ã ã , m. (1.1)
Mỗi bất đẳng thứ
trong (1.1) đượ
gọi là một ràng buộ
. Ràng buộ
k ∈ {i = 1, 2, ã ã ã , m} là một ràng buộ
thừa nếu{
x | ≥ bi, i = 1, 2, ã ã ã , m
}
=
{
x | ≥ bi, i ∈ {1, 2, ã ã ã , m} \ {k}
}
Ta kí hiệu A là ma trận
ấp mìn với ai = (a1, a2, ã ã ã , an), i = 1, 2, ã ã ã , n,
v
tơ b = (b1, b2, ã ã ã , bm)T và x = (x1, x2, ã ã ã , xn)T thì hệ (1.1) đượ
viết
dưới dạng ma trận như sau
Ax ≥ b
Vì một phương trình tuyến tính
ó thể biểu diễn tương đương bởi hai bất
phương trình tuyến tính nên tập nghiệm
ủa hệ phương trình và bất phương
trình tuyến tính
< a
i, x > = bi, i = 1, 2, ã ã ã , m1
≥ bi, i = m1 + 1, ã ã ã , m
ũng là một tập lồi đa diện.
Dễ thấy rằng tập lồi đa diện là một tập lồi, đóng. Một tập lồi đa diện bị
hặn
đượ
gọi là đa diện lồi hay gọi tắt là đa diện.
a1 a2
a3
a4a
5
Hình 1.8. Đa diện này là giao
ủa 5 nửa không gian
Cho tập lồi đa diện D xá
định bởi (1.1). Nếu điểm x0 ∈ D thoả mãn
= bi, thì ta nói điểm x
0
thoả mãn
hặt ràng buộ
i. Tập
13
I(x0) :=
{
i ∈ {1, 2, ã ã ã , m} = bi
}
là tập hợp
á
hỉ số
á
ràng buộ
thoả mãn
hặt tại x0 ∈ D.
Mỗi điểm
ự
biên
ủa tập lồi đa diện D đượ
gọi là một đỉnh
ủa D. Tập
on lồi F 6= ∅ đượ
gọi là một diện
ủa D nếu F
hứa một điểm trong tương
đối
ủa một đoạn thẳng nào đó thuộ
D thì F
hứa
họn
ả đoạn thẳng đó,
nghĩa là
y ∈ D, z ∈ D, x = λy + (1− λ)z ∈ F với 0 < λ < 1 ⇒ y ∈ F, z ∈ F
1.2 Hàm lồi
1.2.1. Định nghĩa hàm lồi và hàm lồi
hặt
Hàm f đượ
gọi là hàm lồi (
onvex fun
tion) xá
định trên tập lồi D ⊆ Rn
nếu với bất kỳ x1, x2 ∈ D và bất kỳ số thự
λ ∈ [0, 1] ta
ó
f
(
λx1 + (1− λ)x2) ≤ λf(x1) + (1− λ)f(x2).
Ta gọi f là hàm lồi
hặt (stri
tly
onvex fun
tion) trên tập lồi D nếu
f
(
λx1 + (1− λ)x2) < λf(x1) + (1− λ)f(x2).
với bất kỳ x1, x2 ∈ D, x1 6= x2 và bất kỳ số thự
λ ∈ (0, 1). Miền xá
định hữu
hiệu
ủa hàm f là dom f = {x ∈ D | f(x) < +∞}
Epigraph (trên đồ thị)
ủa hàm lồi f là tập hợp
epi(f) := {(x, α) ∈ D ì R | x ∈ D, α ≥ f(x)}.
Hàm lồi f : D −→ R∪{+∞}
ó thể đượ
mở rộng thành hàm lồi trên toàn
không gian R
n
bằng
á
h đặt f(x) = +∞, ∀x /∈ dom f . Vì vậy để đơn giản,
ta thường xt f là hàm lồi trên Rn.
Mệnh đề 1.5.
a) Hàm f xá
định trên tập lồi khá
rỗng D ⊆ Rn là hàm lồi khi và
hỉ khi
epi(f) là tập lồi.
b) Hàm g xá
định trên tập lồi khá
rỗng D ⊆ Rn là hàm lõm khi và
hỉ
khi tập hypograph (dưới đồ thị)
ủa nó là tập lồi, trong đó
14
hypo(g) := {(x, α) ∈ D ì R | x ∈ D, α ≤ g(x)}.
(a)
(b)
Hình 1.9. (a) - Epigraph
ủa một hàm lồi;
(b) - Hypogrph
ủa một hàm lõm
1.2.2. Cá
php toán về hàm lồi
Cho hàm lồi f1 xá
định trên tập lồi D1 ⊆ Rn, hàm lồi f2 xá
định trên tập
lồi D2 ⊆ Rn và số thự
λ > 0. Cá
php toán λf1, f1 + f2, max{f1, f2} đượ
định nghĩa như sau:
(λf1)(x) := λf1(x), ∀x ∈ D1
(f1 + f2)(x) := f1(x) + f2(x), ∀x ∈ D1 ∩D2
max{f1, f2}(x) := max{f1(x), f2(x)}, ∀x ∈ D1 ∩D2 .
Mệnh đề 1.6. Cho hàm f1 là lồi trên D1, f2 lồi trên D2 và hai số thự
α > 0, β > 0. Khi đó,
á
hàm αf1 + βf2 và max{f1, f2} là lồi trên D1 ∩D2.
1.2.3. Tính liên t
và đạo hàm theo hướng
ủa hàm lồi
Cho hàm lồi f xá
định trên tập lồi mở D ⊆ Rn. Ta
ó:
Định lý 1.5. Nếu f là hàm lồi xá
định trên tập lồi mở D ⊆ Rn thì f liên t
trên D.
Định lý 1.6. Nếu f : D −→ R là một hàm lồi xá
định trên tập lồi D ⊆ Rn
thì nó
ó đạo hàm theo mọi hướng d ∈ R \ {0} tại mọi điểm x0 ∈ dom f và
f ′(x0, d) ≤ f(x0 + d)− f(x0)
Hệ quả 1.2. Nếu f là hàm lồi khả vi xá
định trên tập lồi mở D thì f
ó đạo
hàm theo mọi hướng d ∈ R \ {0} tại mọi điểm x0 ∈ dom f và
= f ′(x0, d) ≤ f(x0 + d)− f(x0)
15
1.2.4. Tiêu
huẩn nhận biết hàm lồi khả vi
Định lý 1.7. Cho f là hàm khả vi trên tập lồi mở D ⊆ Rn. Khi đó hàm f là
hàm lồi trên D khi và
hỉ khi
f(y)− f(x) ≥ , ∀x, y ∈ D
Ta đã biết với hàm một biến f xá
định trên khoảng mở D = (a, b) ⊆ R thì
f là hàm lồi trên D khi và
hỉ khi f ′′(x) ≥ 0, ∀x ∈ D
Định lý 1.8. Cho f là hàm khả vi hai lần trên tập lồi mở D ⊆ Rn. Khi đó f
là hàm lồi trên D khi và
hỉ khi ma trận Hesse ▽2f(x) là nửa xá
định dương
trên D, tứ
với ∀x ∈ D thì
yT ▽2 f(x)y ≥ 0, ∀y ∈ Rn
Hàm f là hàm lồi
hặt trên D nếu ▽2f(x) xá
định dương trên D, tứ
với
mọi x ∈ D, thì
yT ▽2 f(x)y > 0, ∀y ∈ Rn \ {0}.
Hệ quả 1.3. Cho hàm toàn phương
f(x) = 1
2
+ + α,
trong đó Q là ma trận vuông đối xứng
ấp n, c ∈ Rn và α ∈ R. Khi đó, f là
hàm lồi trên R
n
nếu Q là ma trận nửa xá
định dương (f là hàm lồi
hặt trên
R
n
nếu Q là ma trận xá
định dương).
Ví d 1.5. Cho f(x1, x2) = 2x
2
1 + 3x1x2 + 4x
2
2. Ta
ó:
▽f(x) =
4x1 3x2
3x1 8x2
▽2f(x) =
4 3
3 8
Vì ma trận Hesses ▽2f(x) xá
định dương nên hàm f đã
ho là hàm lồi
hặt trên R
2
.
16
Tóm lại,
hương này đã nhắ
lại
á
khái niệm về tập lồi (tập affine và bao
affine, tập lồi và bao lồi, nón lồi và tập lồi đa diện,
ùng với
á
khái niệm
đỉnh,
ạnh, diện
ủa tập lồi đa diện) và
á
khái niệm về hàm lồi, hàm lồi
hặt
ùng một số tính
hất
ơ bản
ủa
húng. Nội dung trình bày trong
hương sẽ
ần đến ở
á
hương sau, khi nghiên
ứu
á
bài toán phi tuyến nói
hung và
bài toán tối ưu với hàm thuần nhất dương nói riêng.
17
Chương 2
Cá
bài toán tối ưu
Chương này đề
ập tới
á
bài toán tối ưu phi tuyến, bao gồm tối ưu địa phương
và tối ưu toàn
, tối ưu không ràng buộ
và tối ưu
ó ràng buộ
. Với mỗi loại
bài toán
ó xt đến
á
điều kiện
ần và đủ
ủa tối ưu. Nội dung
ủa
hương
hủ yếu dựa trên
á
tài liệu [1℄, [2℄ và [3℄.
2.1 Cá
khái niệm
ơ bản
Một bài toán tối ưu tổng quát đượ
phát biểu như sau:
min f(x) với x ∈ D (P1)
hoặ
max f(x) với x ∈ D (P2)
trong đó D ⊆ Rn đượ
gọi là tập nghiệm
hấp nhận đượ
hay tập ràng buộ
và
f : D −→ R là hàm m
tiêu. Mỗi điểm x ∈ D đượ
gọi là một nghiệm
hấp
nhận đượ
hay một phương án
hấp nhận đượ
(
ó thể gọi tắt là một phương
án).
Điểm x∗ ∈ D mà
−∞ < f(x∗) ≤ f(x), ∀x ∈ D
đượ
gọi là nghiệm tối ưu (nghiệm
ự
tiểu) hoặ
nghiệm tối ưu toàn
(nghiệm
ự
tiểu toàn
- global minimizer), hoặ
đơn giản
hỉ là nghiệm
18
ủa bài toán (P1). Người ta
òn gọi một nghiệm tối ưu là một phương án tối
ưu hay lời giải
ủa bài toán đã
ho. Điểm x∗ ∈ D đượ
gọi là nghiệm
ự
tiểu
toàn
hặt (stri
tly global minimizer) nếu
f(x∗) < f(x), ∀x ∈ D và x 6= x∗
Không phải bài toán (P1) nào
ũng
ó nghiệm
ự
tiểu toàn
và nếu bài
toán
ó nghiệm
ự
tiểu toàn
thì
hưa
hắ
ó nghiệm toàn
hặt.
Nghiệm
ự
tiểu Nghiệm
ự
tiểu
toàn
hặt
toàn
không
hặt
Không
ó nghiệm
ự
tiểu toàn
Hình 2.1.
Giá trị tối ưu (hay giá trị
ự
tiểu)
ủa bài toán (P1) đượ
kí hiệu là
minx∈D f(x) hoặ
min{f(x) | x ∈ D}
Nếu bài toán (P1)
ó nghiệm tối ưu là x
∗
thì
f(x∗) = min{f(x) | x ∈ D}
Ta kí hiệu Agrmin{f(x) | x ∈ D} để
hỉ tập nghiệm tối ưu
ủa bài toán
(P1). Nếu x
∗
là một nghiệm tối ưu
ủa bài toán thì
ó thể viết
x∗ = agrmin{f(x) | x ∈ D} hay x∗ ∈ Agrmin{f(x) | x ∈ D}.
Điểm x∗ ∈ D đượ
gọi là nghiệm tối ưu địa phương hoặ
nghiệm
ự
tiểu
địa phương
ủa bài toán (P1) nếu tồn tại một ǫ - lân
ận B(x
∗, ǫ)
ủa điểm
x∗ ∈ D sao
ho
f(x∗) ≤ f(x), ∀x ∈ B(x∗, ǫ) ∩D
Điểm x∗ ∈ D đượ
gọi là nghiệm tối ưu địa phương
hặt hoặ
nghiệm
ự
tiểu địa phương
hặt
ủa bài toán (P1) nếu tồn tại một ǫ - lân
ận B(x
∗, ǫ)
ủa
điểm x∗ ∈ D sao
ho
f(x∗) < f(x), ∀x ∈ B(x∗, ǫ) ∩D và x 6= x∗
19
Hình 2.4. Nghiệm
ự
tiểu
toàn
hặt
Không
ó nghiệm
ự
tiểu toàn
Nghiệm
ự
tiểu
toàn
không
hặt
Người ta
ũng thường phát biểu bài toán (P1) dưới dạng
min{f(x) | x ∈ D} hoặ
minx∈D f(x) hoặ
f(x) −→ min với x ∈ D
Tương tự, bài toán (P2)
ũng thường phát biểu dưới dạng
max{f(x) | x ∈ D} hoặ
maxx∈D f(x) hoặ
f(x) −→ max với x ∈ D
Cá
khái niệm tương tự
ũng đượ
định nghĩa
ho bài toán (P2). C thể, nếu
tồn tại một ǫ - lân
ận B(x∗, ǫ)
ủa điểm x∗ ∈ D sao
ho
f(x∗) ≥ f(x), ∀x ∈ B(x∗, ǫ) ∩D
thì x∗ ∈ D đượ
gọi là nghiệm tối ưu địa phương hoặ
nghiệm
ự
đại địa
phương
ủa bài toán (P2). Nếu tồn tại một ǫ - lân
ận B(x
∗, ǫ)
ủa điểm
x∗ ∈ D sao
ho
f(x∗) > f(x), ∀x ∈ B(x∗, ǫ) ∩D và x 6= x∗
thì x∗ đượ
gọi là nghiệm tối ưu địa phương
hặt hoặ
nghiệm
ự
đại địa
phương
hặt
ủa bài toán (P2).
Điểm x∗ ∈ D thoả mãn f(x∗) ≥ f(x), ∀x ∈ D đượ
gọi là nghiệm tối ưu
hoặ
nghiệm tối ưu toàn
hoặ
nghiệm
ự
đại toàn
(global maximizer)
hoặ
hỉ đơn giản là nghiệm
ủa bài toán (P2).
Nếu x∗ ∈ D thoả mãn f(x∗) > f(x), ∀x ∈ D và x 6= x∗ thì ta gọi x∗ là
nghiệm tối ưu toàn
hặt (stri
tly global maximizer)
ủa bài toán (P2). Giá
trị tối ưu (hay giá trị
ự
đại)
ủa bài toán (P2) đượ
kí hiệu là
20
maxx∈D f(x) hoặ
max{f(x) | x ∈ D}
Tương tự như đối với bài toán (P1), ta kí hiệu Agrmax{f(x) | x ∈ D} là
tập nghiệm tối ưu
ủa bài toán P2. Nếu x
∗
là một nghiệm tối ưu
ủa bài toán thì
ó thể viết x∗ = agrmax{f(x) | x ∈ D} hoặ
x∗ ∈ Agrmax{f(x) | x ∈ D}.
Nhận xt 2.1.
a) Bài toán (P1) tương đương với bài toán
max −f(x) với x ∈ D
theo nghĩa tập nghiệm tối ưu
ủa hai bài toán này trùng nhau và giá trị tối ưu
ủa
húng thì ngượ
dấu, tứ
min{f(x) | x ∈ D} = −max{−f(x) | x ∈ D}.
Vì vậy, không giảm tính tổng quát, ta
hỉ
ần xt bài toán (P1) hoặ
bài toán
(P2).
b) Nếu D = Rn thì ta nói (P1) là bài toán tối ưu không ràng buộ
. Ngượ
lại, nếu D ⊂ Rn thì ta nói (P1) là bài toán tối ưu
ó ràng buộ
. Trong
á
bài
toán tối ưu
ó ràng buộ
, tập D thường đượ
xá
định bởi
D = {x ∈ Rn | gi(x) ≤ 0, i = 1, 2, ã ã ã , m}, (2.1)
trong đó, gi(x), i = 1, 2, ã ã ã , m là
á
hàm thự
xá
định trên tập A ⊃ D
(thông thường A = Rn). Ta gọi gi(x), i = 1, 2, ã ã ã , m là
á
hàm ràng buộ
.
Mỗi hệ thứ
gi(x) ≤ 0, (i = 1, 2, ã ã ã , m) đượ
gọi là một ràng buộ
ủa bài
toán. Vì ràng buộ
gi(x) ≥ 0 ⇔ −gi(x) ≤ 0 và
gi(x) =
gi(x) ≤ 0−gi(x) ≤ 0
nên rõ ràng biểu diễn (2.1) bao gồm hết
á
loại ràng buộ
.
Nhận xt 2.2. Nghiệm tối ưu toàn
ũng là nghiệm tối ưu địa phương nhưng
điều ngượ
lại
hưa
hắ
đúng. Tuy nhiên, nếu D là tập lồi và f(x) là hàm lồi
thì nghiệm tối ưu địa phương
ủa bài toán (P1)
ũng là nghiệm tối ưu toàn
21
ủa bài toán đó. C thể, ta
ó
Mệnh đề 2.1 Cho hàm lồi f : Rn → R và tập lồi khá
rỗng D ⊂ Rn. Xt bài
toán tối ưu min{f(x) | x ∈ D}. Khi đó:
a) Nếu x∗ là nghiệm tối ưu địa phương
ủa bài toán thì x∗
ũng là nghiệm
tối ưu toàn
;
b) Nếu x∗ là nghiệm tối ưu địa phương
hặt hoặ
f là hàm lồi
hặt thì x∗
ũng là nghiệm tối ưu toàn
duy nhất
ủa bài toán.
Nhận xt 2.3. Nếu bài toán (P1) không
ó nghiệm tối ưu thì giá trị tối ưu
ủa
bài toán này, ký hiệu là inf f(D), là
ận dưới lớn nhất (hay giá trị infimum)
ủa hàm f trên D. Giả sử t0 = inf f(D) với t0 ∈ R ∪ {−∞}. Khi đó,
f(x) ≥ t0, ∀x ∈ D và ∃{xk} ⊂ D sao
ho
lim
k→∞
f(xk) = t0
Tương tự, nếu bài toán (P2) không
ó nghiệm tối ưu thì giá trị tối ưu
ủa
bài toán này, ký hiệu là sup f(D), là
ận trên nhỏ nhất (hay giá trị supremum)
ủa hàm f trên D. Nếu t∗ = sup f(D) với t∗ ∈ R ∪ {+∞}. Khi đó,
f(x) ≤ t∗, ∀x ∈ D và ∃{xk} ⊂ D sao
ho
lim
k→∞
f(xk) = t∗
Ví d 2.1. Cho f(x) = cosx, x ∈ D = R. Khi đó, bài toán (P1) tương ứng
ó
vô số nghiệm tối ưu toàn
và
Argmin{cos(x) | x ∈ D} = {x = (2k+1)π, k = 0,±1,±2, ã ã ã } và giá trị tối
ưu là min{cos(x) | x ∈ R} = −1
Argmax{cos(x) | x ∈ D} = {x = 2kπ, k = 0,±1,±2, ã ã ã } và giá trị tối ưu
là max{cos(x) | x ∈ R} = 1.
Ví d 2.2. Cho f(x) = x1 và D =
{
x ∈ R2 | x12 + x22 ≤ 4, x12 ≥ 1
}
. Hàm f
ó nghiệm
ự
tiểu toàn
duy nhất trên D là x = (−2, 0)T và vô số nghiệm
ự
tiểu địa phương, đó là
ả đoạn thẳng nối x = (1,
√
3)T và x = (1,−√3)T .
Giá trị tối ưu
ủa bài toán (P1) tương ứng là minx∈D f(x) = −2.
Tương tự, x = (2, 0)T là nghiệm
ự
đại toàn
duy nhất
ủa bài toán (P2)
22
tương ứng, tất
ả những điểm nằm trong đoạn thẳng nối x = (−1,√3)T và
x = (−1,−√3)T đều là nghiệm
ự
đại địa phương và giá trị tối ưu
ủa bài
toán (P2) tương ứng là maxx∈D f(x) = 2.
−2 O 2 x1
x2
Hình 2.3
2.2 Bài toán tối ưu không ràng buộ
Bài toán tối ưu phi tuyến không ràng buộ
đượ
phát biểu như sau:
min f(x) với x ∈ Rn (P krb)
trong đó f : Rn → R là một hàm phi tuyến.
Định lý 2.1. (Điều kiện tối ưu bậ
nhất) Cho hàm f xá
định, khả vi liên t
trên R
n
. Nếu x∗ ∈ Rn là nghiệm
ự
tiểu địa phương
ủa bài toán (P krb) thì
▽f(x∗) = 0.
Hệ quả 2.1. Giả sử f là hàm lồi khả vi trên Rn. Khi đó x∗ ∈ Rn là nghiệm
ự
tiểu toàn
ủa bài toán (P krb) khi và
hỉ khi ▽f(x∗) = 0.
Định lý 2.2. (Điều kiện tối ưu bậ
hai) Giả sử hàm f hai lần khả vi liên t
trên R
n
. Khi đó:
a) Nếu x∗ ∈ Rn là điểm
ự
tiểu địa phương
ủa f trên Rn thì
▽f(x∗) = 0 và ▽2f(x∗) nửa xá
định dương;
b) Ngượ
lại, nếu
23
▽f(x∗) = 0 và ▽2f(x∗) xá
định dương
thì x∗ là điểm
ự
tiểu địa phương
hặt
ủa f trên Rn.
Ví d 2.3. Xt hàm số f(x1, x2) = e
3x2 − 3x1ex2 + x31. Ta
ó
▽f(x) =
−3ex2 + 3x21
3e3x2 − 3x1ex2
và
▽2f(x) =
6x1 −3ex2
−3ex2 9e3x2 − 3x1ex2
tại x0 = (1, 0)T ,
▽f(x0) =
0
0
và
▽2f(x0) =
6 −3
−3 6
Vì ▽f(x0) = 0 và ▽2f(x0) là ma trận xá
định dương nên x0 = (1, 0)T là
điểm
ự
tiểu địa phương
hặt
ủa f trên R2. Ta
ó,
f(1, 0) = −1 > f(−3, 0) = −17.
Vậy x0 không phải là điểm
ự
tiểu toàn
ủa f trên R2.
Ví d 2.4. Giải bài toán tối ưu không ràng buộ
(P krb) với n = 2 và hàm m
tiêu f(x1, x2) = x
2
1 + x1x2 + x
2
2 + 3(x1 + x2 − 2)
Giải: Ta
ó
▽f(x) =
2x1 + x2 + 3
x1 + 2x2 + 3
Giải hệ phương trình ▽f(x) = 0 ta nhận đượ
điểm dừng
ủa f trên R2 là
x∗ = (−1,−1)T . Vì
▽2f(x∗) =
2 1
1 2
24
là ma trận đối xứng, xá
định dương nên f(x) là hàm lồi
hặt và điểm dừng
x∗ = (−1,−1)T là nghiệm
ự
tiểu
ủa bài toán đang xt. Hơn nữa, x∗ là
nghiệm
ự
tiểu duy nhất
ủa bài toán này.
2.3 Bài toán tối ưu
ó ràng buộ
Bài toán tối ưu phi tuyến
ó ràng buộ
đượ
phát biểu như sau:
min{f(x) | x ∈ D} (P rb)
trong đó D ⊂ Rn và f : D → R là hàm số xá
định trên D
2.3.1. Nón tiếp xú
và điều kiện tối ưu
Định nghĩa 2.1. Cho dãy {xk} ⊂ Rn hội t đến x0 ∈ Rn. Ta nói dãy {xk} hội
t đến x0 theo hướng v ∈ Rn và viết {xk} v−→ x0 nếu tồn tại dãy số dương tk,
lim
k→∞
tk = 0 sao
ho x
k = x0 + tkv + 0(tk)
Định nghĩa 2.2. Cho D ⊂ Rn, tập tất
ả
á
hướng v ∈ Rn sao
ho nó
ó một
dãy {xk} ⊂ D hội t đến x0 theo hướng v tạo thành một nón. Ta gọi đó là nón
tiếp xú
với D tại x0, kí hiệu là T (D, x0), nghĩa là
T (D, x0) =
{
v ∈ Rn | ∃{xk} ⊂ D : {xk} v−→ x0}
Nhận xt 2.3.
a) Nếu x0 ∈ intX thì T (D, x0) = Rn
b) Nếu D ⊂ Rn là tập lồi đóng thì T (D, x0) = cone{(x− x0) | x ∈ D}
Bổ đề 2.1. Giả sử {xk} là một dãy thuộ
D ⊂ Rn hội t đến x0 ∈ D theo
hướng v và f là hàm khả vi liên t
ấp một trên D. Khi đó
= lim
tk→0+
f(xk)− f(x0)
tk
Định lý 2.3.
a) Giả sử f khả vi trên một tập mở
hứa D. Nếu x0 ∈ D là nghiệm
ự
tiểu
địa phương
ủa bài toán (P rb) thì
25
≥ 0, ∀v ∈ T (D, x0)
b) Ngượ
lại, nếu x0 ∈ D thoả mãn điều kiện
> 0, ∀v ∈ T (D, x0)
thì x0 là một nghiệm tối ưu địa phương
hặt
ủa bài toán (P rb).
Một điểm x0 ∈ D thoả mãn
≥ 0, ∀v ∈ T (D, x0)
đượ
gọi là một điểm dừng hay điểm tới hạn
ủa hàm f trên D.
Ví d 2.5. Xt bài toán min
{
f(x1, x2) = x
2
1 − x22 |._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA9030.pdf