BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Tăng Vũ
BÀI TOÁN BIÊN TUẦN HOÀN CHO
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN HÀM BẬC CAO
Chuyên ngành : Toán Giải Tích
Mã số : 60.46.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS Nguyễn Anh Tuấn
Thành phố Hồ Chí Minh – 2010
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Nguyễn Anh Tuấn,
mặc dù bận rất nhiều việc nhưng đã tận tâm hướng dẫn và tạo điều kiện tối
44 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1559 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Bài toán biên tuần hoàn cho phương trình vi phân hàm bậc cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đa để tôi có thể
hoàn thành luận văn. Nhân đây em cũng xin lỗi thầy vì đã làm thầy thất vọng về mình trong
thời gian làm luận văn, và mong thầy luôn có sức khỏe tốt và thành công trong công việc.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô trong Hội đồng chấm luận văn đã giành thời
gian đọc, chỉnh sửa và đóng góp ý kiến giúp cho tôi hoàn thành luận văn này một cách hoàn
chỉnh.
Tôi xin cảm ơn Ban Giám Hiệu, Phòng KHCN-Sau Đại học cùng toàn thể thầy cô khoa
Toán-Tin học trường Đại học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh đã giảng dạy và tạo mọi điều kiện
tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường.
Tôi cũng chân thành cảm ơn gia đình, các anh chị đồng nghiệp và bạn bè thân hữu đã
động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, trong quá trình viết luận văn này khó tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
nhận được sự góp ý của Quý Thầy Cô và bạn đọc nhằm bổ sung và hoàn thiện đề tài hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
TP Hồ Chí Minh tháng 10 năm 2010
DANH MỤC KÍ HIỆU
,I a b
nR là không gian vectơ n chiều với vectơ cột
1
n
i i
x x
trong đó ix R
Trên nR ta trang bị chuẩn:
1
n
i
i
x x
n nR là không gian các ma trận cấp n n
, 1
n
ik i k
X x
trong đó
, 1,2,...,ikx R i k n với chuẩn:
, 1
n
ik
i k
X x
1 : 0; 1,...,nn ni iiR x R x i n , , 1 : 0; , 1,...,nn n nik iki kR x R x i k n
Nếu , nx y R và , n nX Y R thì:
,n n nx y y x R X Y Y X R
Nếu
n n
i i
x x R và
, 1
n n n
ik i k
X x R
thì:
11 , 1, , sgn sgn
n n n
i ik i ii i k
x x X x x x
; nC I R không gian các vectơ hàm liên tục : nx I R với chuẩn
max :Cx x t t I
C với 0 là không gian các hàm liên tục -tuần hoàn :u R R với chuẩn:
max :Cu u t t R
1 0;nC là không gian các hàm : 0;u R khả vi liên tục cấp (n – 1) với
chuẩn
1 10;
1
max : 0n
n
k
C
k
u u t t
1nC
là không gian các hàm khả vi liên tục cấp 1n , -tuần hoàn với chuẩn
1
1
1
n
n
k
C C
k
u u
1n
C
là không gian các hàm 1nu C
với
1n
u
là liên tục tuyệt đối.
0;L là không gian các hàm khả tích Lebesgue : 0;u R với chuẩn
0;
0
L
u u t dt
; nL I R không gian các vectơ hàm khả tích : nx I R với chuẩn
b
L
a
x x t dt
L là không gian các hàm :u R R , -tuần hoàn, khả tích Lebesgue trên 0; với
chuẩn
0
L
u u s ds
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Lý thuyết bài toán biên tuần hoàn cho phương trình vi phân thường và phương trình vi
phân hàm ra đời từ thế kỷ 18, song đến nay vẫn được nhiều người quan tâm nhờ các ứng
dụng rộng rãi của nó trong các lĩnh vực vật lý, cơ học, kinh tế, nông nghiệp, …. Đặc biệt, bài
toán biên tuần hoàn cho phương trình vi phân hàm đạt được nhiều kết quả bắt đầu từ năm
1995 nhờ các kết quả của các tác giả như I. Kiguradze, B. Puza cho hệ phương trình vi phân
hàm tổng quát. Các kết quả về phương trình vi phân hàm bậc cao cũng được nghiên cứu một
cách rộng rãi và cũng đạt được nhiều kết quả đáng chú ý. Vì vậy chúng tôi chọn đề tài này
làm nội dung nghiên cứu của luận văn nhằm học tập và phát triển đề tài của mình theo hướng
của các tác giả trên.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu tính giải được của bài toán biên tuần hoàn cho phương trình vi phân hàm
bậc cao. Từ đó, áp dụng các kết quả đạt được cho phương trình vi phân đối số chậm, đối số
lệch.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Lý thuyết bài toán biên, giải tích hàm, lý thuyết phương trình vi phân hàm. Lý thuyết
bài toán biên tuần hoàn cho phương trình vi phân hàm bậc cao.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Luận văn là tài liệu tham khảo cho tất cả mọi người quan tâm đến bài toán biên tuần
hoàn cho phương trình vi phân hàm bậc cao.
5. Cấu trúc luận văn
Nội dung chính của luận văn gồm 2 chương
Chương 1: Bài toán biên tổng quát cho hệ phương trình vi phân hàm phi tuyến
Nội dung chính của chương là nghiên cứu sự tồn tại nghiệm đối với bài toán biên cho
hệ phương trình vi phân hàm phi tuyến.
Chương 2: Nghiệm tuần hoàn cho phương trình vi phân hàm bậc cao
Chương này nghiên cứu tính giải được của bài toán biên tuần hoàn cho phương trình vi
phân hàm bậc cao và áp dụng các kết quả cho phương trình vi phân đối số lệch, đối số chậm.
Chương 1. BÀI TOÁN BIÊN TỔNG QUÁT CHO
HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN HÀM PHI TUYẾN
1.1 Giới thiệu bài toán
Cho : ; ;n nf C I R L I R và : ; n nh C I R R là các toán tử liên tục thỏa với mọi
0; thì:
sup . : ; , ;
sup : ; ,
n
C
n
C
f x x C I R x L I R
h x x C I R x
Xét hệ phương trình vi phân hàm phi tuyến:
dx t
f x t
dt
(1.1)
với điều kiện biên
0h x (1.2)
Định nghĩa 1.1
Nghiệm của của bài toán (1.1), (1.2) là các vectơ hàm liên tục tuyệt đối : nx I R ,
thỏa (1.1) hầu khắp nơi trên I và thỏa (1.2).
Trong phần hai ta nghiên cứu các điều kiện đủ cho sự tồn tại nghiệm của phương trình
(1.1), (1.2). Trong phần ba, ta thiết lập các tiêu chuẩn cho sự tồn tại nghiệm của bài toán
biên:
0 ,
dx t
f t x t
dt
(1.3)
1 2 0x t x A x x t x c (1.4)
trong đó 0 :
n nf I R R là vectơ hàm thỏa điều kiện Caratheodory, 0
nc R và
: ; nit C I R I và : ; n n nA C I R R là toán tử liên tục.
1.2 Định lý tồn tại nghiệm của bài toán (1.1), (1.2)
Định nghĩa 1.2
Cặp toán tử ,p l với : ; ; ;n n np C I R C I R L I R và
: ; ;n n nC I R C I R R được gọi là nhất quán nếu thỏa các điều kiện sau:
i) Với mỗi ; nx C I R cố định, toán tử ,. : ; ;n np x C I R L I R và
,. : ; n nx C I R R là tuyến tính.
ii) Với mọi , ; nx y C I R và hầu hết t I ta có các bất đẳng thức:
, , C Cp x y t t x y , 0, C Cx y x y ,
trong đó 0 :R R là hàm không giảm và : I R R khả tích theo đối số
thứ nhất và không giảm theo đối số thứ hai.
iii) Tồn tại số thực dương sao cho với mọi ; nx C I R , ; nq C I R và 0 nc R ,
và với mọi nghiệm bất kỳ y của bài toán biên:
0, , ,
dy t
p x y t q t x y c
dt
(1.5)
thỏa 0C Ly c q (1.6)
Định lý 1.3
Giả sử tồn tại số dương ρ và cặp nhất quán ,p với
: ; ; ;n n np C I R C I R L I R và : ; ;n n nC I R C I R R là các toán tử liên tục
sao cho 0;1 mọi nghiệm của bài toán
, ,
dx t
p x x t f x t p x x t
dt
(1.7)
, ,x x x x h x (1.8)
thỏa
C
x (1.9)
Khi đó bài toán (1.1), (1.2) có nghiệm.
Chứng minh
Gọi 0, và là các hàm và các số trong định nghĩa 1.2. Ta đặt:
0 0
2 ,2 sup : ; , 2
2 2 sup : ; , 2
n
C
n
C
t t f x t x C I R x
t h x x C I R x
1 khi 0
2 khi 2 1
0 khi 2
s
s
s s s
s
(1.10)
,Cq x t x f x t p x x t (1.11)
0 ,Cc x x x x h x
Khi đó do định nghĩa của f và α ta có 0; ,t L I R và với mỗi ; nx C I R ta có
0 2 , 1 2C C Cx x x x nên với hầu hết t I , ta có bất đẳng thức:
0 0,q x t t c x (1.12)
( do 0 2Cq x t x )
Cố định ; nx C I R , xét bài toán biên tuyến tính
0, , ,
dy t
p x y t q x t x y c x
dt
(1.13)
Theo điều kiện (iii) của định nghĩa 1.2 thì bài toán thuần nhất
, , , 0
dy t
p x y t x y
dt
(1.130)
chỉ có nghiệm tầm thường. Theo định lý 1.1 ([5]) từ điều kiện (i), (ii) của định nghĩa 1.2 và
(1.130) chỉ có nghiệm tầm thường nên bài toán (1.13) có nghiệm duy nhất.
Mặt khác, từ các điều kiện (ii), (iii) của định nghĩa 1.2 và các bất đẳng thức trong (1.12),
nghiệm y của bài toán (1.13) thỏa
*0,Cy y t t hầu hết t I (1.14)
trong đó *0 0 0 0, ,L t t t
Đặt : ; ;n nu C I R C I R là toán tử đặt tương ứng mỗi ; nx C I R với nghiệm y trong
bài toán (1.13). Từ hệ quả (1.6) ( hệ quả của định lý về tính xấp xỉ nghiệm của bài toán biên
của hệ phương trình vi phân hàm tuyến tính trong [5]), thì toán tử u liên tục. Mặt khác, từ các
bất đẳng thức (1.14) ta có: *0,
t
C
s
u x u x t u x s d với s, t ∈ I.
Đặt 0 0; :n CC x C I R x , khi đó u là toán tử liên tục từ 0C vào tập con compact
của chính nó, nên theo nguyên lý Schauder, tồn tại
0
x C sao cho u x t x t với t ∈ I.
Theo đẳng thức (1.11), x rõ ràng là nghiệm của bài toán (1.7), (1.8) với
Cx (1.15)
Chúng ta cần chứng minh x thỏa (1.9). Giả sử ngược lại, khi đó sẽ xảy ra hai trường hợp
2
C
x (1.16)
Hoặc 2
C
x (1.17)
Nếu bất đẳng thức (1.16) thỏa mãn, thì theo (1.10) và (1.15) thì 0,1 . Tuy vậy, theo điều
kiện của định lý ta có (1.9) nên mâu thuẫn với (1.16).
Nếu (1.17) thỏa. Khi đó theo (1.10) và (1.15) thì 0 , suy ra x là nghiệm của bài toán
(1.130). Điều này là không thể vì (1.130) chỉ có nghiệm tầm thường.
Từ các điều trên ta thấy x thỏa (1.9).
Do đó, từ (1.9), (1.10), (1.15) rõ ràng 1 , suy ra x là nghiệm của bài toán (1.1), (1.2).
Định nghĩa 1.4
Cho : ; ; ;n n np C I R C I R L I R và : ; ;n n nC I R C I R R bất kì, và
0 : ; ;n np C I R L I R và : ; n nC I R R là các toán tử tuyến tính. Chúng ta nói rằng
cặp 0 0,p thuộc về lớp ,
n
p l nếu tồn tại dãy ; 1,2,..nkx C I R k sao cho với mỗi
; ny C I R các điều kiện sau được thỏa mãn:
0
0 0
lim ,
t t
k
k
p x y s ds p y s ds
đều trên I
0lim ,k
k
x y y
Định nghĩa 1.5
Ta nói cặp toán tử liên tục : ; ; ;n n np C I R C I R L I R và
: ; ;n n nC I R C I R R , thuộc lớp 0nO nếu:
i) Với x cố định thuộc ; nC I R thì toán tử ,. : ; ;n np x C I R L I R và
,. : ; n nx C I R R là các toán tử tuyến tính.
ii’) Với bất kì x và y thuộc ; nC I R và hầu hết t I , các bất đẳng thức
0, , ,C Cp x y t t y x y y
thỏa mãn, trong đó : I R là khả tích và 0 R
iii’) Với mỗi 0 0,
n
plp , bài toán
0 0, 0
dy t
p y t y
dt
(1.18)
chỉ có nghiệm tầm thường.
Hệ quả 1.6
Giả sử tồn tại số dương và cặp toán tử 0,
np O sao cho với mỗi 0,1 , mọi
nghiệm của bài toán (1.7), (1.8) thỏa (1.9). Khi đó bài toán (1.1), (1.2) có nghiệm.
Chứng minh
Theo bổ đề 2.2 của [6], nếu 0,
np O thì ,p là nhất quán, nên từ định lý 1.3 ta có
điều cần chứng minh.
Định nghĩa 1.7
Toán tử 0 : ; ;n np C I R L I R được gọi là bị chặn mạnh nếu tồn tại một hàm khả
tích : I R sao cho với mọi ; ny C I R thì bất đẳng thức 0 Cp y t t y thỏa
mãn với hầu hết t I .
Hệ quả 1.8
Giả sử tồn tại số nguyên dương ρ, một toán tử tuyến tính bị chặn mạnh
0 : ; ;n np C I R L I R và một toán tử tuyến tính bị chặn 0 : ; n nC I R R sao cho bài
toán (1.18) chỉ có nghiệm tầm thường và với mỗi 0,1 nghiệm bất kì của bài toán
0 0 0 0,
dx t
p x t f x t p x t x x h x
dt
thỏa (1.9). Khi đó bài toán (1.1), (1.2) có nghiệm.
Chứng minh
Đặt 0 0, , ,p x y t p y t x y y . Rõ ràng do 0p là toán tử tuyến tính bị
chặn mạnh và 0 là toán tử tuyến tính bị chặn, theo định nghĩa 1.7 thì ,p x y t và ,x y
thỏa điều kiện (i) và (ii’) của định nghĩa 1.5.
Mặt khác, ta thấy 0 0 ,,
n
p lp , (do , , ,p x y x y không phụ thuộc x) và 0 0,p thỏa
điều kiện (1.18) chỉ có nghiệm tầm thường, suy ra 0 0,p thỏa điều kiện (iii’) của định
nghĩa 1.5.
Do đó 0,
np O . Từ đó theo hệ quả 1.6 thì bài toán (1.1), (1.2) có nghiệm.
1.3 Định lý tồn tại nghiệm của bài toán (1.3), (1.4)
Trong bài toán (1.3), (1.4) thì ta xét vectơ hàm 0 :
n nf I R R thỏa điều kiện
Caratheodory, các toán tử : ; 1,2nit C I R I i và : ; n n nA C I R R là tiên tục.
Đặt
0 1 : ; nI t x x C I R
0 max : , 1nA x A x y y R y
Định lý 1.9
Giả sử tồn tại các hàm khả tích 1 2: , :g I R g I R và một số 0,1 sao cho:
0 0 1 2, .sgnf t x t t x g t x g t với 0 0, ,
nt I t I x R (1.19)
và
2
1
1 2 1 0
exp .sgn
t x
t x
g t dt t x t x A x
với ; nx C I R (1.20)
Khi đó bài toán (1.3), (1.4) có nghiệm.
Chứng minh
Với mỗi , , nx y C I R , đặt 0 ,f x t f t x t , 1 2 0h x x t x A x x t x c ,
1 1 1, sgn , ,p x y t g t t t x y t x y y t x
Ta chứng minh toán tử : ; ; ;n n np C I R C I R L I R và : ; ;n n nC I R C I R R
là các toán tử liên tục và cặp toán tử ,p là nhất quán. Thật vậy,
(i) Rõ ràng do cách xác định hàm it mà : ; ; ;n n np C I R C I R L I R ,
: ; ;n n nC I R C I R R và với cách đặt như trên thì ,p tuyến tính theo đối
số thư hai.
(ii) Ta có , , ,p x y t x y thỏa (ii) của định nghĩa 1. 5 với 1 0, 1Lg
(iii) Với mọi ; nx C I R , ; nq C I R và 0 nc R .
Đặt
1
1 1sgn
t
t x
R t g s s t x ds . Khi đó nghiệm của bài toán (1.5) trong định
nghĩa 1.3 là
1
0
t
R t R s R t
t x
y t c e q s e ds
Chọn 1 1Lge b a không phụ thuộc vào 0, ,x q c thì 0C Ly c q
Với bất kì 0,1 , ta xét bài toán
1 1 01 sgn ,
dx t
g t t t x x t f t x t
dt
,
1 2 0x t x A x x t x c
Gọi x là nghiệm bất kỳ của bài toán trên ứng với 0,1 . Đặt u t x t ,
Ta chứng minh sgnu t x t x t hầu khắp nơi trên I. Thật vậy,
giả sử 1 2, ,..., nx t x t x t x t khi đó ta có sgni i ix t x t x t hầu khắp nơi trên
I. Do đó
1 1
sgn sgn
n n
i i i
i i
u t x t x t x t x t x t x t
hầu khắp nơi
trên I.
Từ (1.19) và x t là nghiệm của bài toán trên nên:
1 1
1 0 1
1 0 1
sgn sgn sgn
1 sgn , sgn sgn
1 , sgn
u t t t x x t x t t t x
g t x t x t f t x t t t x x t
g t x t f t x t t t x x t
1 2
1 2
g t x t g t
g t u t g t
(Do 2 0g t )
với t I (1.21)
Mặt khác, từ 1 2 0x t x A x x t x c ta suy ra
1 2 00u t x A x u t x c (1.22)
Từ bất đẳng thức (1.21) ta có
1
1 1 1 1exp sgn
t
t x
u t g s s t x ds u t x
(1.23)
trong đó 1 1 2exp L Lg g .
Thay 2t t x vào (1.23), và từ (1.20) và (1.22) thì :
2
1
2
1
2 1 1 1 1
1 1 2 0 10
exp sgn
exp sgn
t x
t x
t x
t x
u t x g s s t x ds u t x
g s s t x ds A x u t x c
2
1
2
1
1 1 20
1 1 0 1
2 1 1
exp sgn
exp sgn
exp
t x
t x
t x
t x
oL
g s s t x ds A x u t x
g s s t x ds c
u t x g c
Suy ra 2 2u t x (1.24)
với 2 0 1 1
1
exp
1 L
c g
.
Từ (1.20), ta cũng có
2
1
1 2 1 10
exp .sgn exp
t x
L
t x
A x g t dt t x t x g
Từ bất đẳng thức trên và từ (1.22) – (1.24) ta suy ra x thỏa bất đẳng thức (1.9), với
0 1 2 0 1exp 2 Lg c là hằng số dương không phụ thuộc và x
Chương 2. NGHIỆM TUẦN HOÀN CHO
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN HÀM BẬC CAO
2.1 Giới thiệu bài toán
Cho số tự nhiên 2n và 0 , 1: nf C L
là toán tử liên tục.Ta xét phương trình
vi phân hàm:
nu t f u t (2.1)
với f thỏa
* . sup . :rf f u u r L với 0r (2.2)
Định nghĩa 2.1
Một hàm
1n
u C
được gọi là nghiệm -tuần hoàn của bài toán (2.1) nếu thỏa
phương trình (2.1) hầu hết trên R .
Trường hợp đặc biệt của phương trình (2.1) là:
11 2, , ,...,n n nu t g t u t u t u t (2.3)
trong đó : ng R R R là hàm thuộc lớp Caratheodory, tuần hoàn theo biến thứ nhất, tức là
thỏa đẳng thức
1 1, ,..., , ,...,n ng t x x g t x x (2.4)
hầu hết t R , mọi 1 2, ,...,
n
nx x x R . Các hàm : 1,2,...,k R R k n đo được trên mọi
khoảng hữu hạn và
k kt t
là một số nguyên 1,...,k n (2.5)
Trong chương này ta sử dụng một số kí hiệu như sau:
2
10,..., 2 , 1
2 2
n k
k nv k n v
(2.6)
0 0
_
02
x x khi x
x
x khi x
(2.7)
min :0u u t t với u C (2.8)
Trước khi đi vào các định lý chính, ta có các bổ đề sau.
2.2 Một số bổ đề quan trọng
2.2.1 Bổ đề đánh giá tiên nghiệm
Bổ đề 2.2 Nếu 1nu C
, thì
10
n
C
C
u u v u
(2.9)
1 1,..., 1k nk
C C
u v u k n
(2.10)
Chứng minh
Ta lấy 0 0;t sao cho 0u u t (2.11)
Đặt 0t u t u t (2.12)
Thì 0 0 0 0 0 00, 0t u t u t t u t u t .
Do đó
0 0
0 0
,
t t
t t
t t
t t
t s ds s ds
t s ds s ds
(2.13)
với 0 t
Cộng hai bất đẳng thức trong (2.13) ta có
0
0
2
t
t
t s ds
với 0 t (2.14)
Do đó
0
0
1
2
t
C
t
s ds
(2.15)
Hơn nữa C Cu u
(Vì 0u t t u t )
và
0
0 0
t
t
s ds u s ds
(do (2.12) và
1nu C
) (2.16) Từ (2.15),
(2.16)
1
1 2
22
0 0
1 1
2 2C
u u u s ds u u s ds
(2.17)
Mặt khác, theo bất đẳng thức Wirtinger,
2 4 2 42 22 1 1
0 0
2 2
n n
n n
C
u s ds u s ds u
(2.18)
Từ (2.17), (2.18),
1
1 2 3 22
12
2 4
2
1
1
0
1
2 2
2 2
n
n
C n C
n
n
C
n
C
u u u
u u
u v u
Chứng minh tương tự với 1
k n ku C
và 0 1,...,ku k n thì ta có (2.10) ■
Bổ đề 2.3
Cho 1nu C
và
1
1
0
0
n
n k
k
C Ck
u c u
(2.19)
với 0c và 0,..., 1k k n là các hằng số không âm. Hơn nữa
1
0
1
n
k k
k
v
(2.20)
Khi đó
11 0 01
n
C
u c u
(2.21)
1
1
1
0 0
0
1n
n
kC
k
u u c u v
(2.22)
Chứng minh
Theo bổ đề 2.2, hàm u thỏa các bất đẳng thức (2.9), (2.10). Từ (2.19), ta có
1
1
0
0
n
n k
k
C Ck
u c u
1
0 0
1
n
k
kC
Ck
c u u
1
1 1
0 0 0 0
1
n
n n
k k
C Ck
c u v u v u
1
1
0 0
0
n
n
k k
Ck
c u v u
10 0
n
C
c u u
Suy ra 1 0 01
n
C
u c u
và do 1 0 nên (2.21) thỏa.
Hơn nữa,
1
1 1 1
0
2 2
1
1
0
1
1
0 0
0
1
do2.21
n
n n
k n n
kC C
C C Ck k
n
n
k
C k
n
k
k
u u u u v u v u
u u v
u c u v
Vậy (2.22) thỏa, bổ đề được chứng minh. ■
Bổ đề 2.4
Cho 1nu C
thỏa
1 ,n
C
u u
(2.23)
1
1
0
1
n
n k
k
C Ck
u c u
(2.24)
với : 0; 0; là hàm không giảm, 0 0, 0 1,..., 1kc k n và
1
1
1
n
k k
k
v
(2.25)
Khi đó 1 0nCu r
(2.26)
với
1
1 1
0 0 0
0
1 1
n
k
k
r c c v
(2.27)
Chứng minh
Với 0 0 , từ các bất đẳng thức (2.23), (2.24), (2.25) suy ra các bất đẳng thức
1
1
0
0
n
n k
k
C Ck
u c u
và
1
0
1
n
k k
k
v
.
Áp dụng bổ đề 2.3 ta có các bất đẳng thức sau
11
0 0
1
0 0
1
1 do 0
n
C
u c u
c
(2.28)
Và 1
1
1
0 0
0
1n
n
kC
k
u u c u v
1
1
0
0
1
n
k
k
u c v
(2.29)
Mặt khác, do không giảm nên từ (2.28) ta có:
11 01n
C
u u c
(2.30)
Từ (2.29), (2.30) ta có
1
1
1 1
0 0
0
0
1 1n
n
kC
k
u c c v
r
với 0r được xác định bởi (2.27) ■
Bổ đề 2.5 Cho 1nu C
và
1
1
0 0
0
,
n
n k
k
C Ck
u c u c u
(2.31)
với 0 0, 0 0,..., 1kc k n . Hơn nữa nếu (2.20) thỏa, khi đó bất đẳng thức (2.26) thỏa,
với
1
1
0 0 0
0
1 1 1
n
k
k
r v c
(2.32)
Chứng minh
Từ (2.29) và (2.20), áp dụng bổ đề 2.3 ta có
1
1
1
0 0
0
1
1
0 0 0 0
0
0
1
1
do
n
n
kC
k
n
k
k
u u c u v
c c c v
u c
1
1
0 0
0
0
1 1 1
n
k
k
v c
r
với 0r được xác định bởi (2.32). ■
2.2.2 Bổ đề về sự tồn tại nghiệm
Trong phần này ta xây dựng một số bổ đề về tính giải được của bài toán biên tuần
hoàn bậc cao trong trường hợp tổng quát.
Xét phương trình vi phân hàm bậc n
nu t f u t (2.33)
Với điều kiện biên tuần hoàn
1 10 1,2,...,i iu u i n (2.34)
trong đó 1: 0; 0;nf C L là toán tử liên tục và thỏa điều kiện Caratheodory
1 0;. .sup : 0;nr Cf f u u r L (2.35)
với mỗi 0r .
Khi đó từ hệ quả 1.8 ta nhận được kết quả sau:
Bổ đề 2.6
Giả sử tồn tại toán tử tuyến tính bị chặn 1: 0; 0;np C L và một hằng số
dương 0r sao cho phương trình vi phân tuyến tính
nu t p u t (2.36)
với điều kiện tuần hoàn (2.34) chỉ có nghiệm tầm thường và với bất kỳ 0;1 mỗi nghiệm
của phương trình vi phân
1nu t p u t f u t (2.37)
thỏa điều kiện(2.34) và thỏa
1 00;nCu r (2.38)
Khi đó bài toán (2.33), (2.34) có nghiệm.
Áp dụng kết quả trên cho toán tử 0p u au ta có kết quả sau:
Bổ đề 2.7
Cho 1: nf C L
là toán tử liên tục thỏa điều kiện (2.2). Hơn nữa, tồn tại hằng số
0a và 0 0r sao cho với bất kỳ 0;1 , mỗi nghiệm - tuần hoàn của phương trình vi
phân hàm
0 1nu t au f u t (2.39)
thỏa (2.25). Khi đó bài toán (2.1) có nghiệm -tuần hoàn .
Chứng minh
Với các hằng số 1,..., nc c bất kỳ, bài toán
2 1 10, 0 0, 1,...,n i i iy t y y c i n
(2.40)
có nghiệm duy nhất. Khi đó ta đặt 1, ,..., ny t c c là nghiệm của bài toán trên.
Với 1 0;nu C , đặt
1 1; 0 ,..., 0n nz u t u t y t u u u u với 0 t
(2.41)
Và mở rộng tuần hoàn .z u lên R với chu kỳ .
Ta thấy 1 1: 0,n nz C C
là toán tử tuyến tính bị chặn.
Giả sử f u t f z u t (2.42)
Xét phương trình (2.33), (2.34).
- Nếu hàm u là một nghiệm -tuần hoàn của bài toán (2.1) thì ta xét u là hạn chế của u
lên 0; , khi đó u thỏa (2.34) tức là 1 10 1,2,...,i iu u i n , từ (2.40) ta có
0y ,từ (2.41) suy ra z u t u t và u thỏa (2.1) nên thỏa (2.33). Vậy u là nghiệm
của (2.33), (2.34).
- Ngược lại, nếu u là nghiệm của bài toán (2.33), (2.34) thì mở rộng của u lên R thành
một hàm ω-tuần hoàn thì đó là nghiệm -tuần hoàn của bài toán (2.1).
Do đó để chứng minh bổ đề này, ta cần chứng minh bài toán (2.33), (2.34) có nghiệm.
Theo đẳng thức (2.41), (2.42) và điều kiện (2.2), 1: 0; 0;nf C L là toán tử liên
tục, thỏa điều kiện (2.35) với mọi 0r .
Mặt khác, nếu 0p u t au , thì bài toán (2.33), (2.34) chỉ có nghiệm tầm thường. Theo
các điều kiện của bổ đề (2.6), bài toán (2.33), (2.34) có nghiệm với mọi 0;1 .
Giả sử u là nghiệm của bài toán (2.34), (2.37) với 0;1 . Khi đó mở rộng tuần hoàn lên
R với chu kỳ là nghiệm của bài toán (2.39) và thỏa (2.26) nên thỏa (2.38) ■
2.3 Định lý tồn tại và duy nhất nghiệm của bài toán (2.1)
2.3.1 Định lý tồn tại nghiệm của bài toán (2.1)
Trong phương trình (2.1) ta giả sử toán tử f thỏa một trong các điều kiện sau trong
không gian 1nC
:
1
1
10
sgn 0
n
k
k
Ck
f u s ds u h u u c
với 0u
(2.43)
1
2
1
. 0
x n
n
k
Ckt
f u s ds h u u c t x
(2.44)
Hay điều kiện
0
sgn 0 0f u s ds u
với 0u c (2.45)
1
0
0
x n
k
k
Ckt
f u s ds c u
với 0 t x (2.46)
Định lý 2.8
Giả sử tồn tại hàm số tăng : 0; 0;h và hằng số 0c ,
0 1,2; 1,.., 1 , 1ik i k n và 1;1 sao cho h x khi x ,
1
1 2
1
. 1
n
k k k
k
v
(2.47)
và các bất đẳng thức (2.43), (2.44) thỏa.
Khi đó bài toán (2.1) có nghiệm -tuần hoàn.
Chứng minh
Không mất tính tổng quát ta có thể giả sử 0 0h , theo điều kiện (2.47), ta có thể
chọn hằng số a (đủ nhỏ) sao cho 0a và các số
1 2 1,..., 2k k k k n và 1 1 1 2 1 0n n n v a (2.48)
thỏa (2.20) tức là
1 2
1 2 1 1 2 1 0 1
0 0
1
n n
k k k k k n n n
k k
v v v a v
Đặt 0 min ,h x a x h x (2.49)
Ta thấy với mọi ,x y và x y thì a x a y và h x h y nên 0 0h x h y .
Do đó 0 : 0; 0;h tăng nghiệm ngặt nên tồn tại hàm ngược, đặt
1
0h
là hàm ngược
của 0h và
1
1
0 1 0
1
, 2
n
k k
k
x h v x c c c
(2.50)
Vì 0h tăng, suy ra
1
0h
tăng và
1
1
1
0
n
k k
k
v
nên : 0, 0, cũng là hàm tăng.
Gọi 0r là hằng số được cho bởi đẳng thức (2.27). Theo bổ đề 2.7 để chứng minh định lý, ta
chỉ cần chứng minh với bất kỳ 0;1 thì mọi nghiệm -tuần hoàn của (2.39) thỏa bất đẳng
thức (2.26)
Theo điều kiện (2.44), từ (2.39), ta có
1
2
1
0 1
0 1
0 1
x x
n
t t
x
t
n
k
k
C
k
u s ds au f u s ds
a u x t f u s ds
a u h u u c
Ta thấy u là hàm tuần hoàn trên 0, nên 2nu cũng là hàm tuần hoàn, tức là
2 20n nu u , khi đó tồn tại 0,s sao cho 1 0nu s ,
suy ra 1 1max : 0, max : 0
x
n n n
C
t
u u t t u s ds t x
Kết hợp bất đẳng thức trên ta có
1
1
2
1
0 1
n
n k
k
C Ck
u a u h u u c
(2.51)
Mặt khác, nếu 0u , thì theo điề._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA5713.pdf