BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
_______________
Trần Thái Diệu Hằng
BÀI TOÁN BIÊN TUẦN HOÀN
CHO HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
HÀM PHI TUYẾN
Chuyên ngành : Toán Giải tích
Mã số : 60 46 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN ANH TUẤN
Thành phố Hồ Chí Minh - 2009
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS. TS.
Nguyễn Anh Tuấn, người đã tận tâm hướng dẫn và tạo điều kiện tối đa
58 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1497 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Bài toán biên tuần hoàn cho hệ phương trình vi phân hàm tuyến tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
để tôi
có thể hoàn thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô trong Hội đồng chấm luận văn
đã giành thời gian đọc, chỉnh sửa và đóng góp ý kiến giúp cho tôi hoàn thành
luận văn này một cách hoàn chỉnh
Tôi xin cảm ơn Ban Giám Hiệu, Phòng KHCN -Sau Đại học cùng toàn
thể thầy cô khoa Toán-Tin học trường Đại học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh đã
giảng dạy và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian nghiên
cứu đề tài.
Tôi cũng chân thành cảm ơn gia đình, các anh chị và các bạn đồng
nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, trong quá trình viết luận văn này khó tránh khỏi những thiếu
sót, rất mong nhận được sự góp ý của Quý Thầy Cô và bạn đọc nhằm bổ sung
và hoàn thiện đề tài hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
TP Hồ Chí Minh tháng 10 năm 2009
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bài toán biên tuần hoàn cho hệ phương trình vi phân thường và phương
trình vi phân cấp cao đã được nghiên cứu từ lâu và ngày càng tìm được ứng
dụng nhiều trong các lĩnh vực kinh tế và khoa học kỹ thuật . Bắt đầu từ năm
1995 việc nghiên cứu và phát triển theo hướng này thực sự phát triển mạnh
với các kết quả tổng quát cho bài toán biên cho hệ phương trình vi phân hàm
của các tác giả I. Kiguradze và B. Puza. Các kết quả về bài toán biên tuần
hoàn cho hệ phương trình vi phân tuyến tính và phi tuyến cũng được nghiên
cứu một cách rộng rãi. Vì vậy chúng tôi chọn đề tài này làm nội dung nghiên
cứu của luận văn nhằm học tập và phát triển đề tài của mình theo hướng của
các tác giả trên.
2. Mục đích nghiên cứu
Trong luận văn này chúng tôi nghiên cứu tính giải được của bài toán
biên cho hệ phương trình vi phân hàm tuyến tính, bài toán biên tuần hoàn cho
hệ phương trình vi phân hàm phi tuyến và áp dụng cho hệ phương trình vi
phân hàm đối số lệch.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Lý thuyết các bài toán biên cho hệ phương trình vi phân và hệ ph ương
trình vi phân hàm.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Khi nghiên cứu các bài toán biên cho hệ phương trình vi phân hàm
tuyến tính và phi tuyến sẽ đạt được nhiều kết quả cụ thể cho bài toán biên
tuần hoàn cho hệ phương trình vi phân hàm đối số lệch.
5. Cấu trúc luận văn
Nội dung chính của luận văn gồm 2 chương
Chương 1: Bài toán biên tổng quát cho hệ phương trình vi
phân hàm tuyến tính
Nội dung chính của chương là nghiên cứu sự tồn tại và duy nhất nghiệm
đối với bài toán biên cho hệ phương trình vi phân hàm tuyến tính, áp dụng
cho hệ phương trình vi phân hàm đối số lệch.
Chương 2: Bài toán biên tuần hoàn cho hệ phương trình vi
phân hàm phi tuyến
Chương này nghiên cứu tính giải được của bài toán biên tuần hoàn cho
hệ phương trình vi phân hàm phi tuyến và áp dụng cho hệ phương trình vi
phân hàm đối số lệch.
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
[ , ],=I a b ( , ),= −∞ ∞R [0, ).+ = ∞R
nR là không gian các véc tơ cột n chiều 1( )ni ix x == với ∈ix R ( 1, , )= i n và chuẩn
1
.
=
=∑
n
i
i
x x
n nR × là không gian các ma trận cấp ×n n , 1( )nik i kX x == với ( , 1, , )ikx R i k n∈ = và
chuẩn
, 1
.
=
= ∑
n
ik
i k
X x
{ }1( ) : 0 ( 1, , ) .+ == ∈ ≥ = n n ni i iR x R x i n
{ }, 1( ) : 0 ( , 1, , ) .× ×+ == ∈ ≥ = n n n n nik i k ikR x R x i k n
Nếu , nx y R∈ và , n nX Y R ×∈ thì , .×+ +≤ ⇔ − ∈ ≤ ⇔ − ∈n n nx y y x R X Y Y X R
.x y là tích vô hướng của véc tơ x và y∈ Rn.
Nếu 1( )n ni ix x R== ∈ và , 1( )n n nik i kX x R ×== ∈ thì
( ) ( )1 , 1
1
, ,
sgn( ) (sgn ) .
= =
=
= =
=
n n
i iki i k
n
i i
x x X x
x x
det( )X là định thức của ma trận .X
1X − là ma trận nghịch đảo của .X
( )r X là bán kính phổ của ma trận .X
E là ma trận đơn vị.
θ là ma trận không.
( ; )nC I R là không gian các hàm véc tơ liên tục : nx I R→ với chuẩn
{ }ax ( ) : .= ∈Cx m x t t I
([0, ]; )nC Rω là không gian các hàm véc tơ liên tục :[0, ] nx Rω → với chuẩn
{ }ax ( ) : 0 .ω= ≤ ≤Cx m x t t
( )nC Rω với 0ω > là không gian các hàm véc tơ ω -tuần hoàn liên tục : nx R R→ với
chuẩn
{ }ax ( ) : 0 .
ω
ω= ≤ ≤
C
x m x t t
Nếu 1( ) ( ; )n ni ix x C I R== ∈ thì
( )
1
.
=
=
n
iC C i
x x
Nếu 1( ) ( )n ni ix x C Rω== ∈ thì
( )
1
.
ω ω =
=
n
iC C i
x x
( ; )nL I Rµ với 1 µ≤ < +∞ là không gian các hàm véc tơ : nx I R→ với các thành phần
khả tích tích bậc µ và chuẩn
1/
( ) .µ
µ
µ
=
∫
b
L
a
x x t dt
Nếu 1( ) ( ; )n ni ix x L I Rµ== ∈ thì
( )
1
.µ µ
=
=
n
iL L i
x x
( ; )n nL I R × là không gian các ma trận hàm khả tích : .×→ n nX I R
Nếu , 1( ) :n n nik i kX x I R ×== → thì
{ } { }( ) , 1 ax ( ) : ax ( ) : .=∈ = ∈
n
ik i k
m X t t I m x t t I
([0, ]; )nL Rω là không gian các hàm véc tơ : nx R R→ với các thành phần khả tích trên
[0, ]ω và chuẩn
0
( ) .
ω
= ∫Lx x t dt
( )nL Rω là không gian các hàm véc tơ ω -tuần hoàn : nx R R→ với các thành phần khả
tích trên [0, ]ω và chuẩn
0
( ) .
ω
ω
= ∫Lx x t dt
{ }( ) ( ) : ( ) 0, .ω ω+ = ∈ ≥ ∈L R x L R x t t R
{ }( ) ( ) : ( ) 0, .ω ω− = ∈ ≤ ∈L R x L R x t t R
( )n nL Rω × là không gian các ma trận hàm : n nX R R ×→ với các phần tử thuộc ( ).ωL R
Nếu ( ; )n nZ C I R ×∈ là ma trận hàm với các cột 1, , nz z và : ( ; ) ( ; )→n ng C I R L I R là
toán tử tuyến tính thì ( )g Z được hiểu là ma trận hàm với các cột 1( ), , ( ). ng z g z
Nếu : n nZ R R ×→ là ma trận hàm liên tục, ω -tuần hoàn với các cột 1, , nz z và
: ( ) ( )n ng C R L Rω ω→ là toán tử tuyến tính thì ( )g Z được hiểu là ma trận hàm với các
cột 1( ), , ( ). ng z g z
Chương 1. BÀI TOÁN BIÊN TỔNG QUÁT CHO HỆ
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN HÀM TUYẾN TÍNH
1.1. Giới thiệu
Xét hệ phương trình vi phân hàm
( ) ( )( ) ( )dx t p x t q t
dt
= + (1.1)
với điều kiện biên
0( ) .l x c= (1.2)
Trong đó : ( ; ) ( ; )n np C I R L I R→ và : ( ; )n nl C I R R→ là những toán tử tuyến
tính bị chặn, ( ; )∈ nq L I R và 0
nc R∈ .
Những trường hợp riêng của điều kiện (1.2) là:
Điều kiện ban đầu
0 0( )x t c= với 0t I∈ (1.3)
và điều kiện biên tuần hoàn
0( ) ( ) .x b x a c− = (1.4)
Định nghĩa 1.1
Hàm véc tơ : nx I R→ gọi là nghiệm của bài toán (1.1), (1.2) nếu nó
liên tục tuyệt đối, thỏa (1.1) hầu khắp nơi trên I và thỏa (1.2).
Trong phần hai ta xét điều kiện tồn tại và duy nhất nghiệm của bài toán
biên (1.1), (1.2). Phần ba áp dụng các kết quả trên cho hệ phương trình vi
phân hàm đối số lệch
0
( ) ( ) ( ( )) ( )dx t P t x t q t
dt
τ= + (1.5)
thỏa mãn một trong những điều kiện sau
( ) ( )x t u t= với 0, ( )∉ =t I l x c , (1.6)
( ) ( )x t u t= với 0 0, ( ) ,∉ =t I x t c (1.7)
( ) ( )x t u t= với 0, ( ) ( ) .∉ − =t I x b x a c (1.8)
Trong đó 0( ; ), ( ; ), :τ
×∈ ∈ →n n nP L I R q L I R I R là hàm đo được và
: nu R R→ là một hàm véc tơ liên tục và bị chặn. Các bài toán này sẽ được
đưa về dạng (1.1), (1.k) (k=2,3,4). Để thấy được điều này đặt
0
khi ( ) ,
( ) ( ) k h i ( ) ,
khi ( ) ,
τ
τ τ τ
τ
<
= ≤ ≤
>
a t a
t t a t b
b t b
(1.9)
0( )( ) ( ( )) ( ) ( ( ))Ip x t t P t x tχ τ τ= (1.10)
và
0( ) (1 ( ( ))) ( ) ( ( )) ( )χ τ τ= − +Iq t t P t u t q t (1.11)
với Iχ là hàm đặc trưng của .I
1.2. Hệ phương trình vi phân hàm tuyến tính
1.2.1. Các định lý về sự tồn tại và duy nhất nghiệm
Trước tiên xét hệ phương trình vi phân hàm thuần nhất tương ứng của
bài toán (1.1), (1.2)
( ) ( )( ),dx t p x t
dt
= 0(1.1 )
( ) 0.l x = 0(1.2 )
Trong suốt phần 1.2 ta giả thiết
(i) : ( ; ) ( ; )n np C I R L I R→ là toán tử tuyến tính và tồn tại một hàm khả
tích : I Rη → sao cho
( )( ) ( )
C
p x t t xη≤ với , ( ; );∈ ∈ nt I x C I R
(ii) : ( ; )n nl C I R R→ là toán tử tuyến tính bị chặn;
(iii) 0( ; ), .∈ ∈
n nq L I R c R
Lấy 0t là một điểm cố định bất kỳ thuộc I . Ta định nghĩa dãy toán tử
: ( ; ) ( ; )k n np C I R C I R→ và ma trận n nk R
×Λ ∈ như sau :
0
0 1( )( ) ( ), ( )( ) ( ( ))( ) ( 1,2, ),−= = =∫
t
k k
t
p x t x t p x t p p x s d sk (1.12)
0 1 1( ( ) ( ) ( )) ( 1,2, ).−Λ = + + + = kk l p E p E p E k (1.13)
Nếu tồn tại k sao cho ma trận kΛ không suy biến ta lập
,0
, 0 1 1
( )( ) ( ),
( )( ) ( )( ) ( )( ) ( )( ) ( ( )).− −
=
= − + + Λ
k
k m m m k
k
p x t x t
p x t p x t p E t p E t l p x
(1.14)
Định lý 1.2
Bài toán (1.1), (1.2) có nghiệm duy nhất nếu và chỉ nếu bài toán thuần
nhất tương ứng 0(1.1 ), 0(1.2 ) chỉ có nghiệm tầm thường.
Chứng minh
Đặt ( ; )n nB C I R R= × là không gian Banach chứa các phần tử ( ; )u x c=
trong đó ( ; )nx C I R∈ và nc R∈ với chuẩn .
B C
u x c= +
Với ( ; )u x c B= ∈ tùy ý và 0t I∈ cố định bất kỳ ta đặt
0
0( )( ) ( ( ) ( )( ) ; ( ))= + + −∫
t
t
f u t c x t p x s ds c l x với ,t I∈ (1.15)
0
0( ) ( ) ;
=
∫
t
t
h t q s ds c với .t I∈
Bài toán (1.1), (1.2) tương đương với phương trình sau trong B
( ) ,= +u f u h (1.16)
vì ( ; )u x c= là nghiệm của (1.16) nếu 0c = và x là nghiệm của bài toán (1.1),
(1.2).
Từ (i)-(iii) và (1.15), :f B B→ là toán tử tuyến tính compact.
Thật vậy, từ (i)-(iii) và (1.15) ta có f là toán tử tuyến tính, liên tục. Đặt
0
1 2
1 0
2
: ( ; ); : .
( )( ) ( ) ( )( ) ,
( ) ( ).
→ →
= + +
= −
∫
n n
t
t
f B C I R f B R
f u t c x t p x s ds
f u c l x
Khi 1
B
u ≤ ta có 2 ( ) 1 ||| |||,f u l≤ + 1( )( ) 1 ,Lf u t η≤ +
1 1( )( ) ( )( ) ( )( ) ( )( ) ( ) .ξ ξ ξ ξ η ξ ξ− = ≤ ≤∫ ∫ ∫
t t t
s s s
f u t f u s p x d p x d d
Do đó ta có 2 ( (0,1))f B là tập compact tương đối trong ,
nR 1( (0,1))f B là tập
bị chặn đều và đẳng liên tục trong ( ; ),nC I R với { }(0,1) : 1 .BB u B u= ∈ ≤
Theo định lý Ascoli-Arzela ta có 1( (0,1))f B là tập compact tương đối trong
( ; )nC I R .Từ đó suy ra f là toán tử tuyến tính compact . Do đó theo định lý
Fredholm điều kiện cần và đủ để (1.16) có nghiệm duy nhất là phương trình
( )u f u= (1.17)
chỉ có nghiệm tầm thường. Điều này tương đương với bài toán 0(1.1 ), 0(1.2 )
chỉ có nghiệm tầm thường. Ta có điều phải chứng minh.
Định lý 1.3
Giả sử tồn tại các số tự nhiên khác không , k m , số tự nhiên 0m và ma
trận n nA R ×+∈ sao cho ma trận kΛ ở (1.13) không suy biến,
( ) 1r A < (1.18)
và bất đẳng thức sau đúng với mọi nghiệm x của 0(1.1 ), 0(1.2 )
0,, ( ) ( ) .k mk m
C C
p x A p x≤ (1.19)
Khi đó bài toán (1.1), (1.2) có nghiệm duy nhất.
Chứng minh
Theo định lý 1.2 để chứng minh định lý 1.3 ta chỉ cần chứng minh bài
toán thuần nhất 0(1.1 ), 0(1.2 ) chỉ có nghiệm tầm thường.
Lấy x là một nghiệm bất kỳ của 0(1.1 ), 0(1.2 ). Rõ ràng
1( ) ( )( )x t c p x t= + với 0( )c x t= .
Do đó
1 1
1 2
0 1 2
( ) ( ( ))( )
( )( ) ( )( )
( )( ) ( )( ) ( )( ).
= + + =
= + + =
= + +
x t c p c p x t
c p c t p x t
p E t p E t c p x t
Nếu tiếp tục quá trình này ta có
0 1( ) ( )( ) ( )( ) ( )( )i ix t p E t p E t c p x t− = + + + (1.20)
với i nguyên dương bất kỳ.
Từ 0(1.2 ), (1.13) và (1.20) ta có
0 ( ( )).= Λ + kkc l p x
Vì kΛ không suy biến ta suy ra
1 ( ( )).−= −Λ kkc l p x
Kết hợp với (1.14), (1.20) ta có
0, ,( ) ( )( ), ( ) ( )( ).= =k m k mx t p x t x t p x t
Do đó
0, ,( )( ) ( )( ).=k m k mp x t p x t
Kết hợp (1.19) suy ra
0 0, ,( ) ( )≤k m k m
C C
p x A p x
hay
0,( ) ( ) 0− ≤k m
C
E A p x
Vì A không âm và điều kiện (1.18 ), ma trận E A− có ma trận nghịch đảo
1( )E A −− không âm. Nhân cả hai vế của bất đẳng thức cuối với 1( )E A −− ta
được
0, ( ) 0k m
C
p x ≤ hay 0, ( ) 0k mp x ≡ .
Do đó ( ) 0x t ≡ . Định lý được chứng minh.
Nếu 0( ) ( )l x x t= thì theo (1.12)-(1.14) với bất kỳ số nguyên dương k và
m ta có
,, ( ( )) 0, ( )( ) ( )( ).Λ = = =k k m mk E l p x p x t p x t
Do đó ta có hệ quả
Hệ quả 1.4
Giả sử tồn tại số tự nhiên khác không m , số tự nhiên 0m và ma trận
n nA R ×+∈ sao cho ( ) 1r A < và với mọi nghiệm x của hệ 0(1.1 ) với điều kiện
đầu 0( ) 0x t = thì
0( ) ( ) .mm
C C
p x A p x≤ (1.21)
Khi đó bài toán (1.1), (1.3) có nghiệm duy nhất.
Lưu ý
Điều kiện ( ) 1r A < trong hệ quả 1.4 không thể thay bằng điều kiện
( ) 1.≤r A (1.22)
Thật vậy, xét hệ vi phân sau :
( ) (1)dx t x
dt
= (1.23)
trên đoạn [0,1]I = với điều kiện đầu
(0) 1.x = (1.24)
Nghiệm của (1.23) có dạng
( )x t ct=
với nc R∈ là một véc tơ hằng bất kỳ. Do đó bài toán (1.23) với điều kiện đầu
(1.24) không có nghiệm. Mặt khác ta có
1( )( ) (1),=p x t tx
Khi đó (1.21), (1.22) thỏa với 01, 0= =m m và .=A E
Hệ quả 1.5
Giả sử tồn tại các số tự nhiên 0, m m và ma trận
n nA R ×+∈ sao cho
( )
2( )
r A
b a
π
<
−
(1.25)
và
02 2( ( )) ( )
mm
L L
p p x A p x≤ (1.26)
với x là nghiệm bất kỳ của hệ 0(1.1 ) với điều kiện đầu 0( ) 0x t = .
Khi đó bài toán (1.1), (1.3) có nghiệm duy nhất.
Chứng minh
Ta phải chứng minh hệ 0(1.1 ) với điều kiện đầu
0( ) 0x t = (1.27)
chỉ có nghiệm tầm thường.
Gọi x là nghiệm bất kỳ của bài toán 0(1.1 ) , (1.27). Theo (1.12) ta có
0 1( ) ( )( ) ( )( )m mx t p x t p x t+= =
và
0
22
1( ) ( ) .+=m m
LL
p x p x (1.28)
Mà
1 10( )( ) 0, ( )( ) ( ( ))( ).
+ + = =
m m mdp x t p x t p p x t
dt
Vì vậy theo bất đẳng thức Wirtinger ta có
2 2
1 2( )( ) ( ( ))
π
+ −≤m m
L L
b ap x p p x
Do đó từ (1.26) và (1.28) ta có
0 02 2( ) ( )≤
m m
L L
p x B p x với 2( ) .
π
−
=
b aB A Suy ra
0 2( ) ( ) 0
m
L
E B p x− ≤
Theo (1.25) thì ( ) 1r B < nên 0 ( ) 0≤mp x . Do đó 0( ) ( )( ) 0 .mx t p x t= ≡
Lưu ý
Trong điều kiện (1.25) ở hệ quả 1.5 dấu bằng không thể xảy ra. Thật
vậy, với mọi ,∈ nc R ( )( ) sin
2( )
t ax t c
b a
π −
=
−
là nghiệm của hệ phương trình
thuần nhất
( ), ( ) 0.
2( )
π
= + − =
−
dx x b a t x a
dt b a
Điều kiện (1.26) thỏa với 0 0, , ( ) .2( ) 2( )
π π
= = = =
− −
m m A E r A
b a b a
Hệ quả 1.6
Giả sử tồn tại số tự nhiên i sao cho ma trận
1
( ( ))( )
bi
j
i
j a
B p p E s ds
=
=∑∫ (1.29)
là ma trận không suy biến và tồn tại ma trận n nB R ×+∈ sao cho
( )( )
b
C
a
p x t dt B x≤∫ (1.30)
với mỗi x là nghiệm của hệ 0(1.1 ) thỏa ( ) ( )x b x a= và
1 2( ) 1.iir B B B
− ++ < (1.31)
Khi đó bài toán (1.1), (1.4) có nghiệm duy nhất.
Chứng minh
Để chứng minh hệ quả trên ta chỉ cần kiểm tra các điều kiện của định lý
1.3 đều thỏa với
( ) ( ) ( ), 2, 1= − = + =l x x b x a k i m và 0 0m = .
Thật vậy, ta có :
0 0
2 2
1 1 1
( ( )) ( )( ) ( )( ) ( )( ) ( )( )
( ( ))( ) ( ( ))( ) ( ( ))( ) .
+ +
+ + +
= − = −
= − =∫ ∫ ∫
k k k i i
b a b
i i i
t t a
l p x p x b p x a p x b p x a
p p x s ds p p x s ds p p x s ds
Từ (1.29),(1.30), (1.12)-(1.14) ta có i kB = Λ và
1
2 1 1 2
( ) ( )( ) ,
( ) ( ( ))( ) ( ) .
≤ ≤
≤ ≤ ≤
∫
∫
b
CC
a
b
CC C
a
p x p x s ds B x
p x p p x s d s B p x B x
Tương tự ta có
1
1
1
1 1 2
( ) ( ( ))( )
( ) ( 1,2, ),
( ( )) ( ( ))( )
( ( ))( ) ( )
−
−
+
+ + +
≤ ≤
≤ ≤ = …
= ≤
≤ ≤ ≤
∫
∫
∫
b
j j
C
a
j j
CC
b
k i
a
b
i i i
CC
a
p x p p x s ds
B p x B x j
l p x p p x s ds
p p x s d sB p x B x
và
,1 1 1( ) ( ) ( ( ))−= − ≤k ki CC Cp x p x B l p x A x ,
với 1 2− += + iiA B B B . Theo (1.31) thì ( ) 1.r A < Hệ quả được chứng minh.
1.2.2. Hệ phương trình vi phân hàm với toán tử Volterra
Trong mục này ta xét sự tồn tại và duy nhất nghiệm của bài toán (1.1),
(1.2) khi p là toán tử Volterra.
Với bất kỳ 0t , t I∈ và ( ; )
nx C I R∈ , đặt
{ } { }
0
*
* 0 0 0 0
*
, * 0 0
( , ) min , ; ( , ) max , ,
[ ( , ), ( , )],
α α
α α
= =
=t t
t t t t t t t t
I t t t t
và
{ }00 0,, , max ( ) : .= ∈ t tt t t tx x s s I
Định nghĩa 1.7
Toán tử p gọi là Volterra đối với 0t I∈ nếu với bất kỳ t I∈ và
( , )nx C I R∈ thỏa mãn điều kiện ( ) 0x s = với
0 ,t t
s I∈ thì ( )( ) 0p x s = với hầu
hết
0 ,
.t ts I∈
Bổ đề 1.8
Nếu : ( ; ) ( ; )n np C I R L I R→ là toán tử Volterra đối với 0t I∈ thì các bất
đẳng thức sau đúng với mọi ( ; )nx C I R∈ :
0 ,
( )( ) ( )
t t
p x t t xη≤ (1.32)
với hầu hết t I∈ ,
0
0
,
1( )( ) ( )
!
k
t
k
t t
t
p x t s ds x
k
η≤ ∫ (1.33)
với , ( 1,2, )∈ = t I k ,
trong đó η là hàm ở trong điều kiện (i), : ( ; ) ( ; ) ( 1,2, )→ = k n np C I R C I R k
là các toán tử cho bởi các đẳng thức (1.12).
Chứng minh
Với bất kỳ t I∈ và ( , )nx C I R∈ , đặt:
0
* 0 * 0
*
, * 0 0
* *
0 0
( ( , )) khi ( , )
( ) ( ) khi ( , ) ( , )
( ( , )) khi ( , ).
α α
α α
α α
<
= ≤ ≤
>
t t
x t t s t t
x s x s t t s t t
x t t s t t
Ta có
0 0, ,
( )( ) ( )( ) ( )( )t t t tp x s p x s p x x s− = −
0 ,
( )( ) 0t tx x s− = với 0 , .∈ t ts I
Suy ra
0 ,
( )( ) 0t tp x x s− = với hầu hết 0 ,t ts I∈ do p là toán tử Volterra đối với
0t hay
0 ,
( )( ) ( )( )= t tp x s p x s với hầu hết 0 ,t ts I∈ .
Kết hợp với điều kiện (i) ta có
0 0
, ,
( )( ) ( ) ( )t t t tCp x s s x s xη η≤ = với hầu hết 0 , .∈ t ts I
Vì t I∈ lấy tùy ý ta suy ra (1.32) đúng.
Theo (1.12) và (1.32) ta có
0
0 0
1
,
( )( ) ( )( ) ( ) ,
t t
t t
t t
p x t p x s ds s ds xη≤ ≤∫ ∫
0
0 0
0
0 0
0 0
2 1 1
,
2
, ,
( )( ) ( ( ))( ) ( ) ( )
( )
( ) ( )
2!
η
η
η η ξ ξ
≤ ≤ ≤
≤ ≤
∫ ∫
∫
∫ ∫
t t
t s
t t
t
t s
t
t s t t
t t
p x t p p x s ds s p x ds
s ds
s d x ds x
với .∈t I
Bằng phương pháp quy nạp ta có (1.33) đúng.
Bổ đề 1.9
Nếu p là toán tử Volterra đối với 0t thì toán tử
1E p− khả nghịch và
1 1
0
( ) k
k
E p p
+∞
−
=
− =∑ (1.34)
với ( 0,1, )= kp k là các toán tử xác định bởi (1.12).
Định lý 1.10
Nếu p là toán tử Volterra đối với 0t thì bài toán (1.1), (1.2) có nghiệm
duy nhất nếu và chỉ nếu tồn tại các số nguyên dương , k m và ma trận
n nA R ×+∈ sao cho ma trận kΛ không suy biến, ( ) 1r A < và
, ( )k m CCp x A x≤ với ( ; ).
nx C I R∈ (1.35)
Chứng minh
Điều kiện đủ suy ra từ định lý 1.3. Do đó ta chỉ cần chứng minh điều
kiện cần.
Giả sử bài toán (1.1), (1.2) có nghiệm duy nhất, khi đó bài toán 0(1.1 ) ,
0(1.2 ) chỉ có nghiệm tầm thường.
Giả sử x là nghiệm bất kỳ của hệ 0(1.1 ). Khi đó
1( ) ( )( )x t c p x t= + với 0( )c x t=
Theo bổ đề 1.9 ta có
( ) ( )x t X t c= với
0
( ) ( )( )i
i
X t p E t
∞
=
=∑
Vì bài toán 0(1.1 ), 0(1.2 ) chỉ có nghiệm tầm thường nên hệ phương trình đại
số ( ) 0l X c = chỉ có nghiệm tầm thường. Do đó
det( ( )) 0.≠l X (1.36)
Đặt
1
0
( ) ( )( ).
k
i
k
i
X t p E t
−
=
=∑
Ta có ( ), lim 0
→+∞
Λ = − =k k k Ckl X X X . Mà l liên tục nên
lim ( ).
→+∞
Λ =kk l X (1.37)
Từ (1.36), (1.37) suy ra tồn tại số nguyên dương 0k và số thực dương ρ sao
cho
1 0 0det( ) 0, ||| ||| ( , 1, ; 1,2, )ρ
−Λ ≠ Λ < = + = k m kCX l k k k m (1.38)
với ||| |||l là chuẩn của toán tử l . Mặt khác từ bổ đề 1.8 ta có
0( ) ( 1,2, ),
!
ρ
≤ =
k
k
CC
p x x k
k
(1.39)
trong đó
0 ( )
b
a
t dtρ η= ∫
Từ (1.38) và (1.39) và (1.14) ta có
, 0 0 0 0( ) ( , 1, ; 1,2, )! !
ρ ρρ
≤ + = + =
m k
k m
CC
p x x k k k m
m k
(1.40)
Chọn số nguyên dương 0 0m k≥ sao cho
0 0 0 0 0 0
1 ( , 1, ; , 1, ).
! ! 2
ρ ρρ+ < = + = +
m k
k m m m m m
m k n
Cố định 0k m≥ và 0m m≥ , từ (1.40) suy ra bất đẳng thức (1.35), trong đó
n nA R ×+∈ là ma trận với các phần tử
1
2n
. Rõ ràng ( ) 1r A < . Định lý được
chứng minh.
1.2.3. Các điều kiện cụ thể cho hệ phương trình vi phân hàm tuyến tính
Định lý 1.11
Giả sử tồn tại ma trận hàm 0 ( ; )
×∈ n nP L I R sao cho hệ phương trình vi
phân
0
( ) ( ) ( )dx t P t x t
dt
= (1.41)
với điều kiện biên 0(1.2 ) chỉ có nghiệm tầm thường. Với mọi nghiệm x của
bài toán 0(1.1 ) , 0(1.2 ) có bất đẳng thức sau :
[ ]0 0 ( , ) ( )( ) ( ) ( )− ≤∫
b
C
a
G t s p x s P s x s ds A x (1.42)
trong đó 0G là ma trận Green của bài toán (1.41), 0(1.2 ) và
n nA R ×+∈ là ma
trận thỏa ( ) 1.r A <
Khi đó bài toán (1.1), (1.2) có nghiệm duy nhất.
Chứng minh
Theo định lý 1.2, ta chứng minh bài toán 0(1.1 ) , 0(1.2 ) với giả thiết của
định lý 1.11 chỉ có nghiệm tầm thường.
Lấy x là nghiệm bất kỳ của bài toán 0(1.1 ) , 0(1.2 ). Do (1.41), 0(1.2 )
chỉ có nghiệm tầm thường nên theo định lý Lagrange ta có
[ ]0 0( ) ( , ) ( )( ) ( ) ( ) .= −∫
b
a
x t G t s p x s P s x s ds
Do đó từ bất đẳng thức (1.42) ta có
C C
x A x≤ . Suy ra 0
C
x = từ ( ) 1r A < .
Hệ quả 1.12
Giả sử tồn tại ma trận hàm 0 ( ; )
×∈ n nP L I R sao cho
0 0 0 0( ) ( ) ( ) ( )ξ ξ ξ ξ
=
∫ ∫
t t
s s
P d P t P t P d (1.43)
với hầu hết , ∈s t I và bất đẳng thức sau đúng với mọi nghiệm x của hệ
0(1.1 ) với điều kiện đầu 0( ) 0x t = :
[ ]
0
0 0 ex p ( ) ( )( ) ( ) ( )ξ ξ
− ≤
∫ ∫
t t
C
t s
P d p x s P s x s ds A x với t I∈ ,
n nA R ×+∈ là ma trận thỏa ( ) 1r A < .
Khi đó bài toán (1.1), (1.3) có nghiệm duy nhất.
Chứng minh
Do (1.43) nên ma trận Cauchy của hệ (1.41) có dạng
0 0( , ) exp ( )ξ ξ
=
∫
t
s
C t s P d .
Lấy x là nghiệm bất kỳ của bài toán 0(1.1 ) , 0(1.2 ). Theo định lý Lagrange ta
có
[ ]
[ ]
0
0
0 0 0 0 0
0 0
( ) ( , ) ( ) ( , ) ( )( ) ( ) ( )
( , ) ( )( ) ( ) ( )
= + −
= −
∫
∫
t
t
t
t
x t C t t x t C t s p x s P s x s d s
C t s p x s P s x s ds
Từ đó suy ra
C C
x A x≤ . Suy ra 0
C
x = từ ( ) 1r A < .
Hệ quả 1.13
Giả sử tồn tại ma trận hàm 0 ( ; )
×∈ n nP L I R thỏa (1.43) sao cho ma trận
0 0exp ( )
= −
∫
b
a
A E P s ds không suy biến và
[ ]10 0 0ex p ( ) ( )( ) ( ) ( )ξ ξ−
− +
− ≤
∫ ∫
t t
C
t b a s
A P d p x s P s x s ds A x (1.44)
với ,t I∈
0 0( )( ) ( )( ), ( ) ( )− + ≡ − + ≡p x t b a p x t P t b a P t (1.45)
và ma trận n nA R ×+∈ thỏa ( ) 1r A < .
Khi đó bài toán (1.1), (1.4) chỉ có nghiệm duy nhất.
Chứng minh
Từ (1.43) và do ma trận 0A không suy biến nên bài toán (1.41), 0(1.2 )
với ( ) ( ) ( )l x x b x a≡ − chỉ có nghiệm tầm thường.
Gọi 0G là ma trận Green của bài toán (1.41), 0(1.2 ) với ( ) ( ) ( )l x x b x a≡ − . Từ
(1.43) , với bất kỳ ( ; )nq L I R∈ thì
1
0 0 0( , ) ( ) ex p ( ) ( )ξ ξ
−
− +
=
∫ ∫ ∫
b t t
a t b a s
G t s q s d s A P d q s d s với , ( ) ( ).∈ − + ≡ t I q t b a q t
Nên từ bất đẳng thức (1.44) suy ra bất đẳng thức (1.42). Do đó tất cả giả thiết
của định lý 1.11 đều thỏa mãn. Hệ quả được chứng minh.
1.3. Các định lý về sự tồn tại và duy nhất nghiệm của hệ phương trình vi
phân hàm đối số lệch
Như đã nói ở phần giới thiệu, bài toán (1.5), (1.6) có thể viết về dạng
(1.1), (1.2) với toán tử p và hàm véc tơ q cho bởi các đẳng thức (1.10),(1.11)
và hàm 0τ cho bởi đẳng thức (1.9).
Do : ( ; )n nl C I R R→ là toán tử tuyến tính liên tục. Theo định lý Riesz,
tồn tại duy nhất ma trận hàm : n nI R ×Λ → sao cho các thành phần của Λ có
biến phân bị chặn trên ,I
( )b θΛ = (1.46)
và với mọi ( ; )nx C I R∈ ta có :
( )( ) ( ) ( ).= Λ∫
b
a
l x d t x t (1.47)
Rõ ràng từ (1.46) và (1.47) ta thấy nếu : nx I R→ là hàm liên tục tuyệt đối thì
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) .′= −Λ − Λ∫
b
a
l x a x a t x t d t (1.48)
Lấy 0t là một điểm cố định bất kỳ trên đoạn I . Với bất kỳ ma trận hàm
( ; ),×∈ n nV L I R đặt :
0
0
,0 ,1
( )
, 1 ,1 ,
[ ( )] , [ ( )] ( ( )) ( ),
[ ( )] [ ( )] [ ( )] ( 1,2, )
τ τ
τ
τ τ τ
θ χ τ
+
= =
= =∫
I
t
i i
t
V t V t t V t
V t V t V s d s i
với 0τ là hàm cho bởi (1.9).
Từ (1.10), (1.12)-(1.14) và (1.48) ta có
01
, ,
0
( ) ( )[ ( )] ( ) [ ( )]
tbk
k i i
i a a
a s P s ds a P s dsτ τ
−
=
Λ = −Λ − Λ − Λ
∑ ∫ ∫ (1.49)
và
, ,( )
k m
k m CC
p x A x≤ với ( ; ).∈ nx C I R
Trong đó
01
1
, , ,
0
( ) ( ) ( )
t bm
k m m i k k k
i a a
A A E A P s ds s P s ds
τ τ
−
−
=
= + + Λ + Λ
∑ ∫ ∫ (1.50)
và
0
,
max ( ) : ( 0, , ).
τ
= ∈ =
∫
t
i i
t
A P s ds t I i m (1.51)
Từ các định lý 1.2, 1.3, 1.10 và hệ quả 1.5-hệ quả 1.13 ta có các định lý và hệ
quả sau.
Định lý 1.14
Bài toán (1.5), (1.6) có nghiệm duy nhất nếu và chỉ nếu bài toán thuần
nhất tương ứng
0
( ) ( ( )) ( ) ( ( ))I
dx t t P t x t
dt
χ τ τ= 0(1.5 )
( ) 0l x = 0(1.6 )
chỉ có nghiệm tầm thường.
Định lý 1.15
Giả sử tồn tại các số tự nhiên khác không k và m sao cho
det( ) 0,kΛ ≠ (1.52)
và
,( ) 1k mr A < (1.53)
với ,, Λk k mA là các ma trận cho bởi các đẳng thức (1.49)-(1.51).
Khi đó bài toán (1.5), (1.6) có nghiệm duy nhất.
Định lý 1.16
Giả sử có bất đẳng thức
0( ( ) )( ) 0t t t tτ − − ≤
thỏa hầu khắp nơi trên .I
Khi đó bài toán (1.5), (1.6) có nghiệm duy nhất nếu và chỉ nếu tồn tại
các số tự nhiên khác không k và m thỏa bất đẳng thức (1.52) và (1.53) với
, và Λk k mA là các ma trận cho bởi các đẳng thức (1.49)-(1.51).
Hệ quả 1.17
Giả sử tồn tại số m nguyên dương sao cho
( ) 1mr A < (1.54)
với
0
,
max ( ) :
τ
= ∈
∫
t
m m
t
A P s ds t I .
Khi đó bài toán (1.5), (1.7) có nghiệm duy nhất.
Hệ quả 1.18
Giả sử τ là hàm liên tục tuyệt đối, đơn điệu và tồn tại một ma trận
n nA R ×+∈ sao cho
( )
2( )
r A
b a
π
<
−
(1.55)
và bất đẳng thức
1/2( ( )) ( ) ( )χ τ τ ′≤I t P t A t
thỏa hầu khắp nơi trên .I
Khi đó bài toán (1.5), (1.7) có nghiệm duy nhất.
Hệ quả 1.19
Giả sử
0det( ) 0B ≠ và
1 2
0( ) 1r B B B
−+ < với
0 ( ( )) ( ) , ( ( )) ( ) .χ τ χ τ= =∫ ∫
b b
I I
a a
B s P s ds B s P s ds
Khi đó bài toán (1.5), (1.8) có nghiệm duy nhất.
Định lý 1.20
Giả sử tồn tại ma trận hàm 0 ( ; )
n nP L I R ×∈ sao cho hệ phương trình vi
phân
0
( ) ( ) ( )dx t P t x t
dt
= (1.56)
với điều kiện biên 0(1.6 ) chỉ có nghiệm tầm thường và
0 ( , ) ( ) ≤∫
b
a
G t s Q s ds A (1.57)
với t I∈ , trong đó
0 ( )
0 0( ) ( ( )) ( ) ( ) ( ) ( ) ,
τ
χ τ= − + ∫
t
I
t
Q t t P t P t P t P s d s (1.58)
0G là ma trận Green của bài toán (1.56), 0(1.6 ) và
n nA R ×+∈ là ma trận thỏa
( ) 1.r A < (1.59)
Khi đó bài toán (1.5), (1.6) có nghiệm duy nhất .
Chứng minh
Gọi x là một nghiệm của bài toán 0(1.1 ), 0(1.2 ) với p là toán tử xác
định bởi đẳng thức (1.10). Dùng (1.58) ta có
[ ]
[ ]
0
0
( )
0 0 0 0
( )
0 0 0 0
( )( ) ( ) ( ) ( ( )) ( ) ( ) ( ( )) ( ) ( )
( ( )) ( ) ( ) ( ( )) ( ) ( ( )) ( ) ( ( )) ( ) .
τ
τ
χ τ τ
χ τ τ χ τ τ
′− = − + =
= − + ≤
∫
∫
t
I
t
t
I I C
t
p x t P t x t t P t P t x t P t x s d s
t P t P t x t P t s P s x s d s Q t x
Kết hợp với (1.57) suy ra bất đẳng thức (1.42). Do đó tất cả giả thiết của định
lý 1.11 đều thỏa. Định lý được chứng minh.
Hệ quả 1.21
Giả sử tồn tại ma trận hàm 0 ( ; )
n nP L I R ×∈ sao cho
0 0 0 0( ) ( ) ( ) ( )
t t
s s
P d P t P t P dξ ξ ξ ξ
=
∫ ∫ (1.60)
với hầu hết , ∈s t I và
0
0 exp ( ) ) ( )ξ ξ
≤
∫ ∫
t t
t s
P d Q s ds A với .∈t I (1.61)
Trong đó Q là ma trận hàm xác định bởi (1.58) và n nA R ×+∈ là ma trận thỏa
(1.59).
Khi đó bài toán (1.5), (1.7) có nghiệm duy nhất.
Hệ quả 1.22
Giả sử tồn tại ma trận hàm 0 ( ; )
n nP L I R ×∈ sao cho đẳng thức (1.60)
thỏa với hầu hết , ∈s t I ,
0 0exp ( )
= −
∫
b
a
A E P s ds (1.62)
là ma trận không suy biến và
10 0exp ( ) ( )ξ ξ
−
− +
≤
∫ ∫
t t
t b a s
A P d Q s ds A với .∈t I (1.63)
Trong đó Q là ma trận hàm xác định bởi (1.58),
0 0( ) ( ), ( ) ( )− + ≡ − + ≡P t b a P t Q t b a Q t (1.64)
và n nA R ×+∈ là ma trận thỏa (1.59).
Khi đó bài toán (1.5), (1.8) có nghiệm duy nhất.
Chương 2. BÀI TOÁN BIÊN TUẦN HOÀN CHO HỆ
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN HÀM PHI TUYẾN
2.1. Giới thiệu
Cho n là số tự nhiên khác 0, 0ω > và : ( ) ( )n nf C R L Rω ω→ là toán tử
liên tục. Xét hệ phương trình vi phân hàm
( ) ( )( ).dx t f x t
dt
= (2.1)
Định nghĩa 2.1
Hàm véc tơ : nx R R→ gọi là nghiệm ω -tuần hoàn của hệ phương
trình (2.1) nếu nó liên tục tuyệt đối, thỏa (2.1) hầu hết trên R và
( ) ( )x t x tω+ = với t R∈ .
Trong phần hai ta nghiên cứu sự tồn tại và duy nhất nghiệm ω -tuần
hoàn của bài toán (2.1). Phần ba áp dụng các kết quả trên để xem xét sự tồn
tại và duy nhất nghiệm ω -tuần hoàn cho hệ phương trình vi phân đối số lệch
0 1
( ) ( , ( ), ( ( )), , ( ( ))),m
dx t f t x t x t x t
dt
τ τ= (2.2)
trong đó ( 1)0 :
m n nf R R R+× → thỏa mãn điều kiện Carathéodory địa phương
và là ω -tuần hoàn theo đối số thứ nhất, tức là thỏa
0 0 1 0 0 1( , , , , ) ( , , , , )m mf t x x x f t x x xω+ = (2.3)
với hầu hết t R∈ và ( 0,1, , ).∈ = nkx R k m : ( 1, , )τ → = k R R k m là các
hàm đo được thỏa mãn
( ( ) ( )) / ( 1, , )τ ω τ ω+ − = k kt t k m là các số nguyên. (2.4)
2.2. Nghiệm tuần hoàn của hệ phương trình vi phân hàm phi tuyến
Trong suốt phần này : ( ) ( )n nf C R L Rω ω→ được giả thiết là toán tử
liên tục thỏa *(., ) ( )f L Rωρ +∈ với (0, )ρ∈ +∞ , trong đó
{ }*( , ) sup ( )( ) : ( ),
ω
ωρ ρ= ∈ ≤
n
C
f t f x t x C R x .
Định nghĩa 2.2
Cho β là một số dương. Ta nói toán tử : ( ) ( ) ( )n n np C R C R L Rω ω ω× →
thuộc lớp ( )nVω β nếu nó liên tục và thỏa mãn ba điều kiện sau:
(i) ( ,. ): ( ) ( )n np x C R L Rω ω→ là toán tử tuyến tính với mỗi ( )
nx C Rω∈
cố định.
(ii) Tồn tại một hàm : R R Rα + +× → không giảm theo đối số thứ hai
thỏa (., ) ( )L Rωα ρ ∈ với (0, )ρ∈ +∞ , và với mọi , ( ),ω∈
nx y C R hầu hết
t R∈ ta có
( , )( ) ( , ) .
ω ω
α≤
C C
p x y t t x y
iii) Với mỗi ( )nx C Rω∈ và ( ),ω∈
nq L R nghiệm ω -tuần hoàn y bất
kỳ của phương trình vi phân
( ) ( , )( ) ( )dy t p x y t q t
dt
= + (2.5)
thỏa
.
ω ω
β≤
LC
y q (2.6)
Định nghĩa 2.3
Ta nói toán tử : ( ) ( ) ( )n n np C R C R L Rω ω ω× → thuộc lớp
nVω nếu tồn
tại 0β > sao cho ( )np Vω β∈ .
Định lý 2.4
Giả sử tồn tại một số dương 0ρ và một toán tử
np Vω∈ sao cho với mọi
(0,1),λ∈ nghiệm ω -tuần hoàn bất kỳ của phương trình vi phân
( ) (1 ) ( , )( ) ( )( )dx t p x x t f x t
dt
λ λ= − + (2.7)
thỏa
0.
ω
ρ≤._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA7556.pdf