BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
______________
Nguyễn Ngọc Trác
BÀI TOÁN BIÊN TUẦN HOÀN
CHO HỆ PHƯƠNG TRÌNH
VI PHÂN HÀM TUYẾN TÍNH
Chuyên ngành : Toán Giải tích
Mã số : 60 46 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS NGUYỄN ANH TUẤN
Thành phố Hồ Chí Minh - 2009
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS. Nguyễn Anh Tuấn, khoa Toán
– Tin học trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí minh, người đã dạy dỗ,
động viên, giú
63 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1505 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Bài toán biên tuần hoàn cho hệ phương trình vi phân hàm tuyến tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p đỡ tôi học tập trong thời gian học cao học và đã tận tình
hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Hội đồng chấm luận văn
đã dành thời gian quý báu đọc, góp ý và phản biện cho luận văn.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Toán – Tin học hai
trường, trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh và trường Đại học Khoa
học Tự nhiên Tp. Hồ Chí Minh đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt kiến thức
cho tôi.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban Chủ nhiệm khoa Toán –
Tin học, Phòng Khoa học Công nghệ và Sau Đại học trường Đại học Sư
phạm Tp. Hồ Chí Minh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong thời gian
học tại trường.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và Hội đồng Giáo viên
trường CĐSP Kiên Giang đã động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi
hoàn thành khóa học.
Cuối cùng tôi xin tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn hữu đã động viên,
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Thành phố Hồ Chí Minh - 2009
Nguyễn Ngọc Trác
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU
, , R= , , R 0,I a b .
R n - không gian các vectơ cột n chiều 1 ni ix x , với R ( 1,..., ) ix i n
và chuẩn
1
n i
i
x x .
R n n - không gian các ma trận cấp n n , 1 nik i kX x , với Rikx
( , 1,..., )i k n và chuẩn
, 1
n
ik
i k
X x
.
1R R : 0, 1,...,nn ni iix x i n .
, 1R R : 0 , 1,..., nn n n nik iki kx x i k n .
Với , R nx y và , R n nX Y thì
R , R n n nx y y x X Y Y X .
Với 1 R n ni ix x và , 1 R n n nik i kX x thì
1 ni ix x và , 1 nik i kX x .
detX - định thức của ma trận X .
1X - ma trận nghịch đảo của X .
r X - bán kính phổ của ma trận X .
E - ma trận đơn vị.
- ma trận không.
,R nC I - không gian các hàm vectơ liên tục : R nx I với chuẩn
max : Cx x t t I .
Với 1 ,Rn ni ix x C I thì 1 niC C ix x .
,R nL I - không gian các hàm vectơ : R nx I có các thành phần khả
tích bậc với 1 và chuẩn
1
b
L
a
x x t dt
.
Với 1 ,Rn ni ix x L I thì 1 niL L ix x .
,R n nL I - không gian các hàm ma trận khả tích : R n nX I .
Nếu , 1 : Rn n nik i kX x I thì
, 1
max : max :
n
ik i k
X t t I x t t I
, 1
sup : sup :
n
ik i k
ess X t t I ess x t t I .
Nếu ,R n nZ C I là một hàm ma trận với các cột 1,..., nz z và
: ,R ,Rn ng C I L I là một toán tử tuyến tính thì ta kí hiệu g Z là hàm
ma trận với các cột 1 ,..., ng z g z .
0, ,R nC - không gian các hàm vectơ liên tục : 0, R nx với
chuẩn max : 0Cx x t t .
R nC - không gian các hàm vectơ liên tục tuần hoàn : R Rnx
với 0 và chuẩn max : 0Cx x t t .
Nếu 1 Rn ni ix x C thì 1niC C ix x .
0, ,R nL - không gian các hàm vectơ : R Rnx có các thành
phần khả tích trên 0, với chuẩn
0
L
x x t dt
.
R nL - không gian các hàm vectơ tuần hoàn : R Rnx có các
thành phần khả tích trên 0, với chuẩn
0
L
x x t dt
.
R n nL - không gian các hàm ma trận : R n nX I với các phần tử
thuộc RL .
Nếu : R R n nZ là một hàm ma trận liên tục tuần hoàn với các
cột 1,..., nz z và : R Rn ng C L là một toán tử tuyến tính thì ta kí hiệu
g Z là hàm ma trận với các cột 1 ,..., ng z g z .
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Lý thuyết bài toán biên tuần hoàn cho phương trình vi phân thường và
phương trình vi phân hàm ra đời từ thế kỷ 18, song đến nay vẫn được nhiều
người quan tâm nhờ các ứng dụng rộng rãi của nó trong các lĩnh vực vật lý,
cơ học, kinh tế, nông nghiệp, …. Đặc biệt, bài toán biên tuần hoàn cho
phương trình vi phân hàm càng đạt được nhiều kết quả bắt đầu từ năm 1995
nhờ các kết quả của các tác giả như I.T. Kiguradze, B. Puza, … cho hệ
phương trình vi phân hàm tổng quát. Vì vậy chúng tôi chọn đề tài này làm nội
dung nghiên cứu của luận văn nhằm học tập và phát triển đề tài của mình theo
hướng của các tác giả trên.
2. Mục đích nghiên cứu
Trong luận văn này chúng tôi nghiên cứu tính giải được, tính duy nhất
nghiệm và tính xấp xỉ nghiệm của bài toán biên tuần hoàn cho hệ phương
trình vi phân hàm tuyến tính. Từ đó, áp dụng các kết quả đạt được cho hệ
phương trình vi phân đối số chậm, đối số lệch.
3. Đối tượng nghiên cứu
Bài toán biên tuần hoàn cho hệ phương trình vi phân hàm tuyến tính.
4. Phạm vi nghiên cứu
Lý thuyết bài toán biên, giải tích hàm.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Luận văn là tài liệu tham khảo cho tất cả mọi người quan tâm đến lý
thuyết bài toán biên tuần hoàn cho hệ phương trình vi phân hàm tuyến tính.
6. Cấu trúc luận văn
Nội dung chính của luận văn gồm hai chương:
Chương 1: Bài toán biên tổng quát cho hệ phương trình vi phân
hàm tuyến tính
Đây là chương cơ sở của luận văn, nội dung chính của chương là
nghiên cứu tính giải được, tính duy nhất nghiệm và tính xấp xỉ nghiệm của bài
toán biên tổng quát cho hệ phương trình vi phân hàm tuyến tính.
Chương 2: Bài toán biên tuần hoàn cho hệ phương trình vi phân
hàm tuyến tính
Ở chương này chúng tôi nghiên cứu tính giải được, tính duy nhất
nghiệm và tính xấp xỉ nghiệm của bài toán biên tuần hoàn cho hệ phương
trình vi phân hàm tuyến tính và áp dụng các kết quả đó đối với hệ phương
trình vi phân đối số chậm, đối số lệch.
Chương 1: BÀI TOÁN BIÊN TỔNG QUÁT CHO HỆ PHƯƠNG TRÌNH
VI PHÂN HÀM TUYẾN TÍNH
1.1. Giới thiệu
Xét hệ phương trình vi phân hàm
dx t p x t q t
dt
(1.1)
với điều kiện biên
0l x c (1.2)
trong đó : ,R ,Rn np C I L I và : ,R Rn nl C I là các toán tử tuyến
tính bị chặn, ,R , , nq L I I a b và 0 R nc . Trường hợp riêng của điều
kiện (1.2) là điều kiện đầu
0 0x t c (1.3)
trong đó 0 t I hay điều kiện biên tuần hoàn
0 x b x a c (1.4)
Nghiệm của (1.1), (1.2) là một hàm vectơ : R nx I liên tục tuyệt đối
thỏa mãn (1.1) hầu khắp nơi trên I và thỏa (1.2).
Các trường hợp riêng của bài toán (1.1), (1.2) là các bài toán về sự tồn
tại nghiệm của hệ phương trình vi phân đối số lệch
0dx t P t x t q tdt (1.5)
thỏa một trong các điều kiện sau
x t u t với t I , 0l x c (1.6)
x t u t với t I , 0 0x t c (1.7)
x t u t với t I , 0 x b x a c (1.8)
trong đó 0,R , ,R , : R n n nP L I q L I I là hàm đo được và
: R R nu là hàm vectơ liên tục và bị chặn, khi đặt
0
a t a
t t a t b
b t b
(1.9)
0 Ip x t t P t x t (1.10)
và
01 Iq t t P t u t q t (1.11)
trong đó I là hàm đặc trưng của I.
1.2. Bài toán biên tổng quát cho hệ phương trình vi phân hàm tuyến tính
Xét bài toán (1.1), (1.2) cùng với bài toán thuần nhất tương ứng
dx t p x t
dt
(1.10)
0l x (1.20)
Xuyên suốt mục này chúng ta sẽ giả thiết:
(i) : ,R ,Rn np C I L I là một toán tử tuyến tính sao cho tồn tại
hàm : RI khả tích thỏa
Cp x t t x với , ,R nt I x C I .
(ii) : ,R Rn nl C I là toán tử tuyến tính bị chặn.
(iii) 0,R , R n nq L I c .
Chú ý:
Từ điều kiện (i) ta suy ra p là toán tử tuyến tính bị chặn.
1.2.1. Sự tồn tại và duy nhất nghiệm
Định lý 1.1. Bài toán (1.1), (1.2) có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi bài toán
thuần nhất tương ứng (1.10), (1.20) chỉ có nghiệm tầm thường.
Chứng minh
Đặt B ,R R n nC I là không gian Banach gồm các phần tử
,u x c , trong đó ,R nx C I và R nc , với chuẩn
B
C
u x c .
Lấy tùy ý , B u x c và điểm cố định 0 t I ta đặt:
0
0 ,
t
t
f u t c x t p x s ds c l x
với t I , (1.12)
0
0,
t
t
h t q s ds c
với t I .
Khi đó bài toán (1.1), (1.2) tương đương với phương trình dưới đây
trong B
u f u h , (1.13)
vì ,u x c là nghiệm của (1.13) nếu 0c và x là nghiệm của bài toán (1.1),
(1.2).
Mặt khác, từ (i)-(iii) và (1.12), ta có : B Bf là toán tử tuyến tính
compact. Do đó theo định lý Fredholm cho phương trình toán tử thì điều kiện
cần và đủ để phương trình (1.13) có nghiệm duy nhất là phương trình toán tử
u f u (1.14)
chỉ có nghiệm tầm thường. Tuy nhiên, điều đó tương đương với bài toán
thuần nhất (1.10), (1.20) chỉ có nghiệm tầm thường.
Lấy tùy ý một điểm cố định 0t I . Ta định nghĩa dãy các toán tử
: ,R ,Rk n np C I C I và ma trận R n nk như sau:
0
0 1, 1,2,...
t
k k
t
p x t x t p x t p p x s ds k , (1.15)
0 1 1... 1,2,... kk l p E p E p E k (1.16)
Nếu ma trận k không suy biến 1,2,...k thì ta đặt:
,0
, 0 1 1
,
...
k
k m m m k
k
p x t x t
p x t p x t p E t p E t l p x
(1.17)
Định lý 1.2. Giả sử tồn tại các số nguyên dương k , m , số nguyên 0m không
âm và ma trận Rn nA thỏa:
1r A ,
ma trận k trong (1.16) là không suy biến và bất đẳng thức
0,, k mk m
C C
p x A p x (1.18)
thỏa với mọi x là nghiệm của (1.10), (1.20).
Khi đó bài toán (1.1), (1.2) có nghiệm duy nhất.
Chứng minh
Theo định lý 1.1, ta cần chứng minh bài toán thuần nhất (1.10), (1.20)
chỉ có nghiệm tầm thường.
Giả sử x là một nghiệm bất kỳ của (1.10), (1.20). Khi đó
1 x t c p x t
với 0c x t . Từ đó
1 1 1 2x t c p c p x t c p c p x t
0 1 2p E t p E t c p x t
tiếp tục quá trình trên ta được:
0 1... i ix t p E t p E t c p x t (1.19)
với mọi i nguyên dương.
Từ (1.20), (1.16) và (1.19) ta có:
0 kkc l p x .
Do k không suy biến nên
1 kkc l p x .
Thay vào (1.19) và theo (1.17) ta có:
0, ,,k m k mx t p x t x t p x t .
Từ đó
0, ,k m k mp x t p x t
và theo (1.18) suy ra
0 0, ,k m k m
C C
p x A p x
hay
0, 0 k m
C
E A p x .
Mặt khác, do A không âm và 1r A , ma trận E A có nghịch đảo
không âm 1E A . Khi đó nhân hai vế của bất đẳng thức cuối với 1E A
ta được:
0, 0k m
C
p x
Do đó
0, 0k mp x t .
Vậy 0x t . Định lý được chứng minh.
Hệ quả 1.3. Giả sử tồn tại số nguyên dương m , số nguyên 0m không âm và
ma trận R n nA thỏa 1r A và bất đẳng thức
0 mm
C C
p x A p x (1.20)
thỏa với mọi x là nghiệm của hệ (1.10) với điều kiện đầu 0 0x t .
Khi đó bài toán (1.1), (1.3) có nghiệm duy nhất.
Chứng minh
Bằng cách thay 0l x x t , khi đó theo (1.15)-(1.17) ta có:
,, 0,k k m mk E l p x p x t p x t
với mọi k và m nguyên dương. Từ đó, theo định lý 1.2 hệ quả được chứng
minh.
Chú ý:
Trong hệ quả 1.3, với điều kiện 1r A , dấu bằng không thể xảy ra.
Thật vậy, xét hệ phương trình vi phân
1
0
2
dx t
x s ds
dt
(1.21)
trên đoạn 0,1I với điều kiện đầu
0 1x . (1.22)
Mỗi nghiệm của hệ (1.21) có dạng
x t ct
trong đó R nc là một vectơ hằng tùy ý. Do đó bài toán giá trị đầu (1.21),
(1.22) không có nghiệm. Mặt khác, ta có:
11
0 0
2
t
p x t p x s ds t x d
12 1 1
0 0 0
2
t t
p x t p p x s ds p x d ds
1 1 1
0 0 0 0
2 2 2
t
x d d ds t x d
Suy ra 2 1p x t p x t . Do đó, điều kiện (1.20) với 02, 1m m và
A E được thỏa với hệ (1.21), nhưng ma trận A thỏa 1r A .
Hệ quả 1.4. Giả sử tồn tại các số nguyên không âm m , 0m và ma trận
R n nA thỏa mãn
2r A b a
(1.23)
và bất đẳng thức
0 22 mm LLp p x A p x (1.24)
thỏa với mọi x là nghiệm của hệ (1.10) với điều kiện đầu 0 0x t .
Khi đó bài toán (1.1), (1.3) có nghiệm duy nhất.
Chứng minh
Ta cần chứng minh hệ (1.10) với điều kiện đầu
0 0x t (1.25)
chỉ có nghiệm tầm thường.
Giả sử x là một nghiệm tùy ý của bài toán (1.10), (1.25). Khi đó, theo
(1.15) ta có:
0 1m mx t p x t p x t
và
0 22 1m m LLp x p x . (1.26)
Mặt khác
1 0 0 0mp x t x t ,
1m md p x t p p x tdt .
Do đó theo bất đẳng thức Wirtinger, ta có:
2 21 2m mL Lb ap x p p x .
Bất đẳng thức này kết hợp với (1.24) và (1.26) ta có:
0 2 22m mL Lb ap x p p x
0 22 m Lb a A p x
0 2m LB p x
và
0 2 0m LE B p x
với
2 b aB A
.
Khi đó theo (1.23) ta có 1r B . Từ đó nhân hai vế của bất đẳng thức cuối
với 1E B ta được 0 0.mp x
Do đó, 0 0.mx t p x t Hệ quả được chứng minh.
Chú ý:
Trong điều kiện (1.23) dấu bằng cũng không thể xảy ra. Thật vậy, ta xét
bài toán thuần nhất
,
2
dx t
x t
dt
(1.27)
0 0x
trên đoạn 0,
2
I , nó có một nghiệm không tầm thường là:
sin .x t E t
Khi đó, ta có:
0 sinp x t x t E t ,
0 cos2p p x t p x t x t E t .
Do đó, điều kiện (1.24) với 0 0m m và A E được thỏa với hệ (1.27),
nhưng ma trận A thỏa mãn đẳng thức
2r A b a
thay vì (1.23).
Hệ quả 1.5. Giả sử tồn tại số tự nhiên i sao cho ma trận
1
bi
j
i
j a
B p p E s ds
(1.28)
là không suy biến và ma trận R n nB sao cho
b C
a
p x t dt B x (1.29)
thỏa với mọi x là nghiệm của hệ (1.10) với x b x a và
1 2 1iir B B B .
Khi đó bài toán (1.1), (1.4) có nghiệm duy nhất.
Chứng minh
Để chứng minh hệ quả trên ta cần kiểm tra các điều kiện của định lý 1.2
được thỏa với , 2, 1l x x b x a k i m và 0 0m .
Thật vậy, từ (1.28), (1.29) và (1.15), (1.16) suy ra ,i kB
1 ,b CC
a
p x p x s ds B x
2 1 1b
C C
a
p x p p x s ds B p x
2
C
B x .
Tương tự ta có:
1 1bj j j
C C
a
p x p p x s ds B p x
1,2,...j CB x j
và
2 2 2k i i il p x l p x p x b p x a
1 1 2b i i i CC
a
p p x s ds B p x B x .
Khi đó từ (1.17) ta có:
,1 1 1k ki CC Cp x p x B l p x A x
với 1 2iiA B B B thỏa 1 2 1iir A r B B B .
Định lý 1.6. Giả sử tồn tại ma trận hàm 0 ,R n nP I sao cho hệ phương
trình vi phân
0dx t P t x tdt (1.30)
với điều kiện biên (1.20) chỉ có nghiệm tầm thường và
0 0,
b
C
a
G t s p x s P s x s ds A x (1.31)
thỏa với mọi x nghiệm của bài toán (1.10), (1.20), trong đó 0G là ma trận
Green của bài toán (1.30), (1.20) và R n nA là ma trận thỏa 1r A .
Khi đó bài toán (1.1), (1.2) có nghiệm duy nhất.
Chứng minh
Theo định lý 1.1, ta cần chứng minh bài toán (1.10), (1.20) với giả thiết
của định lý 1.6 chỉ có nghiệm tầm thường.
Giả sử x là một nghiệm tùy ý của (1.10), (1.20). Khi đó vì (1.30), (1.20)
chỉ có nghiệm tầm thường nên bài toán
0 0dx t p x t P t x t p x t P t x tdt
với điều kiện biên (1.20) có nghiệm duy nhất và do 0G là ma trận Green của
bài toán (1.30), (1.20) nên ta có:
0 0, .
b
a
x t G t s p x s P s x s ds
Do đó theo (1.31), ta được:
C C
x A x .
Khi đó kết hợp với điều kiện A không âm, 1r A ta suy ra 0Cx .
Hệ quả 1.7. Giả sử tồn tại một ma trận hàm 0 ,R n nP I sao cho
0 0 0 0
t t
s s
P d P t P t P d (1.32)
với hầu hết ,t s I và bất đẳng thức
0
0 0exp
t
t
Cs
t
P d p x s P s x s ds A x với t I (1.33)
thỏa với mọi x là nghiệm của hệ (1.10) với điều kiện đầu 0 0x t , trong đó
R n nA thỏa 1r A .
Khi đó bài toán (1.1), (1.3) có nghiệm duy nhất.
Chứng minh
Do (1.32) nên ma trận Cauchy của hệ (1.30) có dạng
0 0, exp .
t
s
C t s P d
Với mọi x là nghiệm của hệ (1.10) với điều kiện đầu 0 0x t thì x
cũng là nghiệm của hệ
0 0dx t p x t P t x t p x t P t x tdt
với điều kiện đầu 0 0x t . Theo định lý Lagrant ta có:
0
0 0,
t
t
x t C t s p x s P s x s ds
0
0 0exp
t
t
s
t
P d p x s P s x s ds
Do đó theo (1.33) ta có:
C C
x A x
và do A không âm, 1r A nên suy ra 0Cx . Vậy hệ (1.10) với điều kiện
đầu 0 0x t chỉ có nghiệm tầm thường. Do đó bài toán (1.1), (1.3) có
nghiệm duy nhất.
Hệ quả 1.8. Giả sử tồn tại ma trận hàm 0 ,R n nP I thỏa (1.32) và ma trận
0 0exp
b
a
A E P s ds
là không suy biến. Giả sử
10 0 0exp
t t
C
t b a s
A P d p x s P s x s ds A x
với t I (1.34)
0 0,p x t b a p x t P t b a P t (1.35)
và ma trận R n nA thỏa 1r A .
Khi đó bài toán (1.1), (1.4) có nghiệm duy nhất.
Chứng minh
Do (1.32) và 0A là không suy biến nên bài toán (1.30), (1.20) với
l x x b x a chỉ có nghiệm tầm thường.
Giả sử 0G là ma trận Green của bài toán (1.30), (1.20) với
l x x b x a . Khi đó theo (1.32) ta có với mọi ,R nq L I thì
10 0 0, expb t ts
a t b a
G t s q s ds A P d q s ds
với t I
trong đó q t b a q t . Do đó, kết hợp với (1.35), bất đẳng thức (1.34)
bao hàm bất đẳng thức (1.31). Khi đó tất cả các giả thiết của định lý 1.6 được
thỏa mãn. Do vậy hệ quả được chứng minh.
1.2.2. Hệ phương trình vi phân hàm với toán tử Volterra
Trong mục này, ta xét sự tồn tại và duy nhất nghiệm của bài toán (1.1),
(1.2) khi p là toán tử Volterra
Lấy tùy ý 0t , t I và ,R nx C I , ta đặt:
0 0 0 0, min , ; , max , ,t t t t t t t t
0 , 0 0
, , ,t tI t t t t
và
00 ,, max : t tt tx x s s I .
Định nghĩa 1.9. Toán tử p được gọi là Volterra tương ứng với 0t I nếu với
mọi t I và ,R nx C I thỏa mãn điều kiện
0x s với
0 ,t t
s I
ta có:
0p x s với hầu hết
0 ,t t
s I
Bổ đề 1.10. Nếu : ,R ,Rn np C I L I là một toán tử Volterra tương ứng
với 0t I thì các bất đẳng thức sau đây đúng với mọi ,R nx C I :
0 ,t t
p x t t x với hầu hết t I , (1.36)
0
0
,
1
!
k
t
k
t t
t
p x t s ds x
k
với 1,2,...t I k (1.37)
trong đó là hàm trong điều kiện (i), : ,R ,Rk n np C I C I 1,2,...k
là các toán tử được cho bởi các đẳng thức (1.15).
Chứng minh
Giả sử với mọi t I và ,R nx C I ta đặt:
0
0 0
, 0 0
0 0
, ,
, ,
, , .
t t
x t t khi s t t
x s x s khi t t s t t
x t t khi s t t
Khi đó với
0 ,t t
s I ta có 0 , 0t tx x s và do p là Volterra tương ứng với
0t nên
0 , 0t tp x x s hay 0 ,t tp x s p x s với hầu hết 0 , ,t ts I
kết hợp với điều kiện (i) ta có:
0 0, ,t t t tC
p x s s x s x với hầu hết
0 ,
.t ts I
Do t I tùy ý nên ta được:
0 ,t t
p x t t x với hầu hết t I .
Bây giờ ta sẽ chứng minh (1.37) bằng quy nạp: Theo (1.15) và (1.36) ta
có:
0 0
0 0 0
1
, ,
t t t
t t t
t t t
p x t p x d x d d x ,
0
0 0
2 1 1
,
t t
t
t t
p x t p p x d p x d
0 0
0 0 0
2
, ,
1
2
t t
t t t
t t t
s ds x d s ds x
với t I .
Giả sử
0
0
,
1
!
k
t
k
t t
t
p x t s ds x
k
với 1,2,...t I k
Khi đó
0
0 0
1
,
t t
k k k
t
t t
p x t p p x d p x d
0 0
0 0 0
1
, ,
1 1
! 1 !
k k
t t
t t t
t t t
s ds x d s ds x
k k
với t I .
Vậy ta được (1.37). Bổ đề được chứng minh
Từ bổ đề trên ta có ngay kết quả sau:
Bổ đề 1.11. Nếu toán tử p là Volterra tương ứng với 0t I thì toán tử 1E p
là khả nghịch và
11
0
k
k
E p p
trong đó 0,1,...kp k là các toán tử được định nghĩa bởi đẳng thức (1.15).
Định lý 1.12. Giả sử p là toán tử Volterra tương ứng với 0t . Khi đó bài toán
(1.1), (1.2) có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi tồn tại các số nguyên dương
,k m và ma trận Rn nA sao cho k là không suy biến, 1r A và
,k m CCp x A x với ,R nx C I .
Chứng minh
Điều kiện đủ của định lý được suy ra từ định lý 1.2, ta chứng minh điều
kiện cần như sau:
Giả sử bài toán (1.1), (1.2) có một nghiệm duy nhất, khi đó bài toán
(1.10), (1.20) chỉ có nghiệm tầm thường.
Giả sử x là một nghiệm tùy ý của hệ (1.10) ta có:
1x t c p x t với 0 .c x t
hay
1E p x t c .
Theo bổ đề 1.11 ta có:
x t X t c trong đó
0
i
i
X t p E t
.
Vì bài toán (1.10), (1.20) chỉ có nghiệm tầm thường nên hệ các phương trình
đại số
0,l X c
chỉ có nghiệm tầm thường. Suy ra
det 0.l X (1.38)
Đặt
1
0
.
k
i
k
i
X t p E t
Khi đó , lim 0k k k Ckl X X X và vì l liên tục nên
lim .kk l X (1.39)
Từ (1.38) và (1.39) suy ra rằng có số nguyên dương 0k và một số thực
dương thỏa mãn
1 0 0det 0, , 1,....; 1,2,...k m kCX l k k k m (1.40)
trong đó l là chuẩn của toán tử l . Mặt khác theo bổ đề 1.10 ta có
0 1,2,...
!
k
k
CC
p x x k
k
(1.41)
trong đó
0 .
b
a
t dt
Từ (1.40) và (1.41), kết hợp với (1.17), ta có
, 0 0 0 0, 1,...; 1,2,... .! !
m k
k m
CC
p x x k k k m
m k
(1.42)
Chọn số nguyên dương 0 0m k sao cho
0 0 0 0 0 01 , 1,...; , 1,... .! ! 2
m k
k m m m m m
m k n
Khi đó với mỗi 0k m và 0m m , từ (1.42) ta có
,k m CCp x A x với ,R nx C I
trong đó Rn nA là một ma trận với các phần tử 12n thỏa 1r A . Định lý
được chứng minh.
1.2.3. Tính xấp xỉ nghiệm của bài toán biên tổng quát
Cùng với bài toán (1.1), (1.2) ta xét các bài toán sau
k kdx t p x t q tdt (1.1k)
0k kl x c (1.2k)
với k nguyên dương, trong đó
(i) : ,R ,Rn nkp C I L I là toán tử tuyến tính sao cho tồn tại hàm
: Rk I khả tích thỏa
k k Cp x t t x với t I , ,R nx C I
(ii) : ,R Rn nkl C I là toán tử tuyến tính bị chặn
(iii) ,Rnkq L I , 0 Rnkc .
Với mỗi toán tử bị chặn : ,R ,Rn ng C I L I , ta ký hiệu chuẩn của
nó là g và gM là tập các hàm vectơ liên tục tuyệt đối : Rny I được biểu
diễn bởi
t
a
y t z a g z s ds
trong đó : R nz I là hàm vectơ liên tục bất kỳ sao cho 1.
C
z
Bổ đề 1.13. Giả sử bài toán (1.10), (1.20) chỉ có nghiệm tầm thường và dãy
các toán tử kp và 1,2,...kl k thỏa mãn các điều kiện
sup : , 0 khi k +
k
t
k p
a
p y s p y s ds t I y M
(1.43)
lim kk l y l y với ,R ny C I . (1.44)
Khi đó tồn tại số nguyên dương 0k và số 0 sao cho với mọi hàm
vectơ : R nz I liên tục tuyệt đối ta có:
0 0, 1,...kCz z k k k (1.45)
trong đó
max 1 : .tk k k k
a
z l z p z s p z s ds t I
(1.46)
Chứng minh
Từ điều kiện (1.44) và theo định lý Banach-Steinhaus ta có dãy
1k k
l
bị chặn, tức là tồn tại số 0 sao cho
k Cl y y với ,R 1,2,...ny C I k . (1.47)
Đặt
1 t
a
p y t p y s ds , 1 1,2,...tk k
a
p y t p y s ds k .
Khi đó 1p , 1 : ,R ,Rn nkp C I C I là các toán tử tuyến tính bị chặn và
1 1,2,...k kp p k . (1.48)
Mặt khác, theo (1.43) ta có
1 1sup : 0kk pCp y p y y M khi k . (1.49)
Giả sử trái lại bổ đề không đúng. Khi đó tồn tại một dãy tăng các số nguyên
dương 1m mk và dãy các hàm vectơ : R 1,2,...nmz I m liên tục tuyệt
đối sao cho
1,2,... .
mm k mC
z m z m (1.50)
Với mỗi 1,2,...m ta đặt
mm
m C
z t
y t
z
m
t
m m k m
a
v t y s p y s ds
0m m my t y t v t (1.51)
1 1 10 0 .m mm k m m k mw t p y t p y t p v t
Khi đó
1m Cy (1.52)
10 mm m k my t y a p y t (1.53)
và
10 0 .m m m my t y a p y t w t (1.54)
Từ (1.52) và (1.53) ta có:
0 1,2,...kmm py M m
kết hợp với (1.49) suy ra
1 10 0lim 0.mk m m Cm p y p y (1.55)
Mặt khác, theo (1.46) và (1.50) với mỗi 1,2,...m ta có
11 1 1m m mtm m k m k k m
m maC C
v t z s p z s ds p z
z z
với mọi t I . Suy ra
1 11 11 1 1,2,...m m mm k m k m kC Cv p z z p mm (1.56)
và do (1.48) ta có
1 1 1,2,... .
m mk m k m CC
p v p v m
m
kết hợp với (1.55) ta được:
lim 0.m Cm w (1.57)
Mặt khác, theo (1.51), (1.52) và (1.56) ta có:
0 2 1,2,... .m m mC C Cy y v m
Do đó tồn tại hàm : RI khả tích sao cho bất đẳng thức
0 1,2,...mp y t t m
thỏa hầu khắp nơi trên I . Khi đó
1 10 0 tm m sp y t p y s d với 1,2,...a s t b m (1.58)
Từ (1.54) và theo (1.57), (1.58) ta có dãy 0 1m my là đồng liên tục. Vì
vậy, theo bổ đề Ascoli – Arzela, không làm mất tính tổng quát, ta có thể xem
dãy 0 1m my là hội tụ đều. Đặt
0 0lim .mm y t y t
Khi đó theo (1.51), (1.52), (1.54) và (1.57) ta được:
0lim 0m Cm y y (1.59)
10 0 0 01, .y y t y a p y t
Do đó 0y là một nghiệm không tầm thường của hệ (1.10).
Mặt khác từ (1.47) và (1.50) ta có:
10 0 0m m m mk k m k m m m k mC Cl y l y y l y y y z l z
10 0 1 1,2,...mm m k m mC C Cy y z z y y mm
và theo (1.44), (1.59) ta được:
0 0l y .
Như vậy 0y là một nghiệm bài toán (1.10), (1.20). Mâu thuẫn với giả thiết bài
toán (1.10), (1.20) chỉ có nghiệm tầm thường. Bổ đề được chứng minh.
Định lý 1.14. Giả sử bài toán (1.1), (1.2) có nghiệm duy nhất x , dãy
các toán tử kp và 1,2,...kl k thỏa các điều kiện (1.43), (1.44).
Giả sử với mọi hàm : Rny I liên tục tuyệt đối ta có
lim 1 0tk kk
a
p p y s p y s ds
đều trên I (1.60)
Hơn nữa
lim 1 0tk kk
a
p q s q s ds
đều trên I (1.61)
và
0 0lim .kk c c (1.62)
Khi đó tồn tại một số nguyên dương 0k sao cho bài toán (1.1k), (1.2k)
cũng có nghiệm duy nhất kx với mỗi 0k k và
lim 0.k Ck x x (1.63)
Chứng minh
Giả sử 0k là số nguyên dương trong bổ đề 1.13. Khi đó theo bổ đề này,
với mỗi 0k k bài toán thuần nhất
kdx t p x tdt
0kl x
chỉ có nghiệm tầm thường hay theo định lý 1.1 bài toán (1.1k), (1.2k) có
nghiệm duy nhất, giả sử là kx .
Đặt
k kz t x t x t .
Khi đó với mỗi 0k k , ta có
k k k kdz t p z t q tdt
k k kl z
trong đó
k k kq t p x t p x t q t q t
0 0 .k k kc c l x l x
Từ (1.60), (1.61), (1.62) và (1.44) ta có
1 max : 0tk k k
a
p q s ds t I khi k
lim 0.kk
Mặt khác, theo bổ đề 1.13, tồn tại số 0 sao cho
0 0, 1,... .k k k k kCz z k k k
Vậy
lim 0k Ck z
hay lim 0.k Ck x x
Hệ quả 1.15. Giả sử bài toán (1.1), (1.2) có nghiệm duy nhất x và với mọi
hàm vectơ : R ny I liên tục tuyệt đối ta có
lim 0t kk
a
p y s p y s ds đều trên I . (1.64)
Giả sử
lim 0t kk
a
q s q s ds đều trên I (1.65)
lim kk l y l y với ,R ny C I
0 0lim kk c c
và tồn tại hàm : RI khả tích sao cho các bất đẳng thức sau đúng hầu
khắp nơi trên I với mọi ,Rny C I :
1,2,... .k Cp y t t y k (1.66)
Khi đó tồn tại số nguyên dương 0k sao cho bài toán (1.1k), (1.2k) cũng
có nghiệm duy nhất kx thỏa (1.63) với mỗi 0k k .
Chứng minh
Không mất tính tổng quát, ta giả sử
.Cp y t t y (1.67)
Theo (1.66)
1,2,... .bk
a
p t dt k
Do đó từ (1.64), (1.65) suy ra (1.60), (1.61).
Theo định lý 1.14, để chứng minh hệ quả ta chỉ cần chứng minh điều
kiện (1.43). Giả sử trái lại điều kiện (1.43) không đúng. Khi đó tồn tại số
0 0 , dãy các số nguyên dương 1m mk và dãy các hàm vectơ
1,2,...
kmm p
y M m
sao cho
0max :m
t
k m m
a
p y s p y s ds t I (1.68)
kết hợp với (1.66) ta được
1,2,...
m
t
m m k m
a
y t z a p z s ds m
trong đó ,R , 1nm m Cz C I z ,
1 bm C
a
y s ds
và
tm m
s
y t y s d với a s t b . (1.69)
Do đó, dãy 1m my là đồng liên tục. Vậy không mất tính tổng quát, ta có thể
xem 1m my là hội tụ đều. Đặt
lim .mm y t y t
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA7395.pdf