Tài liệu Bài kiểm tra Kinh tế lượng: ... Ebook Bài kiểm tra Kinh tế lượng
9 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2312 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Bài kiểm tra Kinh tế lượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI KIỂM TRA KINH TẾ LƯỢNG
Số liệu giá cổ phiếu HAS (công ty cổ phần xây lắp bưu điện Hà Nội) theo ngày từ 05/01/2004 đến 31/12/2004.
Đặt: Pt là giá cổ phiếu HAS tại thời điểm t
Pt-1 là giá cổ phiếu HAS tại thời điểm t-1
Rt là lợi suất của cổ phiếu HAS tại thời điểm t
Ta tính được lợi suất của cổ phiếu theo công thức sau:
Rt = (Pt – Pt-1)/Pt-1
1. Biểu đồ chuỗi RHAS
2. Thống kê mô tả của RHAS
3. Kiểm định tính dừng của chuỗi RHAS
H0 : Chuỗi không dừng
H1 : Chuỗi dừng
ADF Test Statistic
-13.95307
1% Critical Value*
-3.4586
5% Critical Value
-2.8734
10% Critical Value
-2.5730
*MacKinnon critical values for rejection of hypothesis of a unit root.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(RHAS)
Method: Least Squares
Date: 11/23/07 Time: 00:42
Sample(adjusted): 2 246
Included observations: 245 after adjusting endpoints
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
RHAS(-1)
-0.899721
0.064482
-13.95307
0.0000
C
0.001117
0.001149
0.972465
0.3318
R-squared
0.444810
Mean dependent var
-0.000221
Adjusted R-squared
0.442526
S.D. dependent var
0.024003
S.E. of regression
0.017922
Akaike info criterion
-5.197459
Sum squared resid
0.078050
Schwarz criterion
-5.168877
Log likelihood
638.6887
F-statistic
194.6883
Durbin-Watson stat
1.977753
Prob(F-statistic)
0.000000
Nhìn vào bảng ước lượng: DW = 1.977753 >1.96 cho biết ut không tự tương quan.
RHAS là chuỗi dừng với giá trị tới hạn là 1%, 5%, 10% vì bằng tiêu chuẩn ADF ta có:
útqsç= 13.95307 > út0.01ç= 3.4586
útqsç= 13.95307 > út0.05ç= 2.8734
útqsç= 13.95307 > út0.1ç= 2.5730
4. Lược đồ tự tương quan của chuỗi RHAS
5. Mô hình ARIMA:
Dependent Variable: RHAS
Method: Least Squares
Date: 11/22/07 Time: 23:41
Sample(adjusted): 8 246
Included observations: 239 after adjusting endpoints
Convergence achieved after 3 iterations
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
0.0104870500955
0.00138643534472
0.756403833433
0.000158333495
AR(7)
0.161064592979
0.0654642962641
2.46034254045
0.0145950653555
R-squared
0.0249051783273
Mean dependent var
0.00114672766659
Adjusted R-squared
0.0207908541852
S.D. dependent var
0.0181607775638
S.E. of regression
0.0179709969181
Akaike info criterion
-5.19178214857
Sum squared resid
0.0765407450643
Schwarz criterion
-5.16269040336
Log likelihood
622.417966754
F-statistic
6.05328541633
Durbin-Watson stat
1.77092377011
Prob(F-statistic)
0.0145950653555
Inverted AR Roots
.77
.48+.60i
.48 -.60i
-.17+.75i
-.17 -.75i
-.69 -.33i
-.69+.33i
Nhìn vào mô hình ước lượng AR(7) thấy hệ số bAR(7) = 0.16106 > 0 và Pvalue < 0.05, cho biết lợi suất cổ phiếu trong một phiên giao dịch chịu ảnh hưởng cùng chiều của lợi suất phiên giao dịch.
Từ mô hình trên ta có phần dư RESID01, lấy RESID02 = RESID01^2. Từ đó ta có lược đồ tự tương quan:
Nhìn vào lược đồ tương quan trên ta se kiểm định mô hình ARCH(1)
6. Kiểm định mô hình ARCH(1)
Dependent Variable: RHAS
Method: ML - ARCH (Marquardt)
Date: 11/23/07 Time: 08:01
Sample(adjusted): 8 246
Included observations: 239 after adjusting endpoints
Convergence not achieved after 500 iterations
Variance backcast: ON
Coefficient
Std. Error
z-Statistic
Prob.
C
4.08E-05
0.001297
0.031456
0.0049
AR(7)
0.152510
0.052137
2.925197
0.0034
Variance Equation
C
0.000187
1.55E-05
12.09605
0.0000
ARCH(1)
0.416327
0.147359
2.825250
0.0047
R-squared
0.022210
Mean dependent var
0.001147
Adjusted R-squared
0.009727
S.D. dependent var
0.018161
S.E. of regression
0.018072
Akaike info criterion
-5.352191
Sum squared resid
0.076752
Schwarz criterion
-5.294008
Log likelihood
643.5869
F-statistic
1.779283
Durbin-Watson stat
1.966777
Prob(F-statistic)
0.151797
Inverted AR Roots
.76
.48+.60i
.48 -.60i
-.17+.75i
-.17 -.75i
-.69 -.33i
-.69+.33i
Hệ số ARCH(1) = 0.416327 > 0, cho biết độ dao động của lợi suất trung bình chịu ảnh hưởng dương của lợi suất cổ phiếu HAS. Ngoài ra nhìn vào mô hình cũng thấy được sự sai khác trong độ dao động của lợi suất trung bình.
7. Kiểm định các giả thiết của ARCH(1)
7.1. Kiểm định:
H0 : c = 0
H1 : c > 0
Wald Test:
Equation: EQ01
Null Hypothesis:
C(2)=0
F-statistic
8.556776
Probability
0.003779
Chi-square
8.556776
Probability
0.003442
Kết quả kiểm định cho thấy ở kiểm định F có Pvalue = 0.003779 > 0.05 và kiểm định c2 có Pvalue = 0.003442 0.
7.2. Kiểm định nhiễu trắng:
H0 : et là nhiễu trắng
H1 : et không phải là nhiễu trắng
ADF Test Statistic
-13.66232
1% Critical Value*
-3.4593
5% Critical Value
-2.8738
10% Critical Value
-2.5732
*MacKinnon critical values for rejection of hypothesis of a unit root.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(RESID03)
Method: Least Squares
Date: 11/23/07 Time: 08:10
Sample(adjusted): 9 246
Included observations: 238 after adjusting endpoints
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
RESID03(-1)
-0.895047
0.065512
-13.66232
0.0000
C
0.000825
0.001163
0.709318
0.4788
R-squared
0.441630
Mean dependent var
-0.000165
Adjusted R-squared
0.439264
S.D. dependent var
0.023920
S.E. of regression
0.017911
Akaike info criterion
-5.198383
Sum squared resid
0.075714
Schwarz criterion
-5.169204
Log likelihood
620.6076
F-statistic
186.6590
Durbin-Watson stat
1.966649
Prob(F-statistic)
0.000000
Nhìn vào kết quả kiểm định DW = 1.966649 cho biết ut không tự
tương quan.
útqsç= 13.66232 > út0.01ç= 3.4593
útqsç= 13.66232 > út0.05ç= 2.8738
útqsç= 13.66232 > út0.1ç= 2.5732
Bằng tiêu chuẩn ADF et là nhiễu trắng với mọi mức a = 1%, 5%, 10%.
Từ hai kết quả kiểm định trên các giả thiết đều được thoả mãn.
8. Ước lượng mô hình GRACH(1)
Dependent Variable: RHAS
Method: ML - ARCH (Marquardt)
Date: 11/23/07 Time: 00:32
Sample(adjusted): 8 246
Included observations: 239 after adjusting endpoints
Convergence achieved after 12 iterations
Variance backcast: ON
Coefficient
Std. Error
z-Statistic
Prob.
AR(7)
0.108813
0.054090
2.011703
0.0443
Variance Equation
C
1.93E-05
5.17E-06
3.736219
0.0002
ARCH(1)
0.347155
0.091893
3.777817
0.0002
GARCH(1)
0.637356
0.051477
12.38141
0.0000
R-squared
0.019440
Mean dependent var
0.001147
Adjusted R-squared
0.006923
S.D. dependent var
0.018161
S.E. of regression
0.018098
Akaike info criterion
-5.493364
Sum squared resid
0.076970
Schwarz criterion
-5.435180
Log likelihood
660.4570
Durbin-Watson stat
1.769569
Inverted AR Roots
.73
.45 -.57i
.45+.57i
-.16 -.71i
-.16+.71i
-.66 -.32i
-.66+.32i
Nhận xét:
Sự khác nhau về độ dao động của lợi suất.
Hệ số của AR(7) = 0.108813 > 0, cho biết lợi suất trung bình có quan hệ dương với sự thay đổi của lợi suất phiên trước đó.
Hệ số của ARCH(1) = 0.347155 > 0 và Pvalue = 0.0002 < 0.05, cho biết mức độ dao động đó phụ thuộc vào sự thay đổi lợi suất.
Hệ số của GRACH(1) = 0.637356 > 0 và Pvalue = 0.00 < 0.05, cho biết mức dao động lợi suất còn phụ thuộc mức độ dao động của sự thay đổi này.
Mô hình: Rt = 0.108813Rt-7
бt2 = 0.347155U2t-1 + 0.637356бt-12
9. Kiểm định giả thiết mô hình GRACH(1)
9.1. Kiểm định:
H0 : et là nhiễu trắng
H1 : et không phải là nhiễu trắng
ADF Test Statistic
-13.68487
1% Critical Value*
-3.4593
5% Critical Value
-2.8738
10% Critical Value
-2.5732
*MacKinnon critical values for rejection of hypothesis of a unit root.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(RESID02)
Method: Least Squares
Date: 11/23/07 Time: 01:18
Sample(adjusted): 9 246
Included observations: 238 after adjusting endpoints
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
RESID02(-1)
-0.896527
0.065512
-13.68487
0.0000
C
0.000872
0.001165
0.748717
0.4548
R-squared
0.442444
Mean dependent var
-0.000166
Adjusted R-squared
0.440081
S.D. dependent var
0.023972
S.E. of regression
0.017938
Akaike info criterion
-5.195419
Sum squared resid
0.075938
Schwarz criterion
-5.166241
Log likelihood
620.2549
F-statistic
187.2757
Durbin-Watson stat
1.969236
Prob(F-statistic)
0.000000
Nhìn vào kết quả kiểm định DW = 1.969236 cho biết ut không tự
tương quan.
útqsç= 13.68487 > út0.01ç= 3.4593
útqsç= 13.68487 > út0.05ç= 2.8738
útqsç= 13.68487 > út0.1ç= 2.5732
Bằng tiêu chuẩn ADF et là nhiễu trắng với mọi mức a = 1%, 5%, 10%.
9.2. Kiểm định:
H0 : c = 0
H1 : c > 0
Wald Test:
Equation: EQ01
Null Hypothesis:
C(2) = 0
F-statistic
4.011045
Probability
0.046357
Chi-square
4.011045
Probability
0.045203
Kết quả trên cho thấy kiểm định F và kiểm định c2 đều có Pvalue < 0.05, vậy bác bỏ H0.
9.3. Kiểm định:
H0 : c(3) + c(4) = 1
H1 : c(3) + c(4) < 1
Wald Test:
Equation: EQ01
Null Hypothesis:
C(3) + C(4) = 1
F-statistic
50.27162
Probability
0.000000
Chi-square
50.27162
Probability
0.000000
Kết quả trên cho thấy kiểm định F và kiểm định c2 đều có Pvalue =0 < 0.05, vậy bác bỏ H0.
Vậy suy ra các giả thiết trong GRACH(1) đều được thoả mãn. Từ đó cũng suy ra mô hình GRACH(1) là mô hình tốt.
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- V0336.doc