Quảng Ngãi_6/2019
TRƢỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG
KHOA KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ
*******
ThS. NGUYẾN QUỐC BẢO
ThS. NGUYỄN HOÀNG LĨNH
BÀI GIẢNG
VẼ CƠ KHÍ
(Dùng cho sinh viên đại học ngành cơ điện tử)
i
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................ 1
Chƣơng 1. VẼ QUY ƢỚC CÁC MỐI GHÉP ............................................................. 2
1.1. MỐI GHÉP BẰNG REN .........................
52 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 21/01/2022 | Lượt xem: 858 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Vẽ cơ khí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
............................................................. 2
1.1.1. Các khái niệm ................................................................................................ 2
1.1.2. Cách vẽ quy ước ren (TCVN 5907 : 1995) ................................................... 7
1.1.3. Ghi ký hiệu ren (TCVN 5709 : 1995) ......................................................... 10
1.1.4. Các chi tiết trong mối ghép ren ................................................................... 11
1.1.4.1. Bulông (TCVN 1892-76 đến TCVN 1905-76) .......................................... 11
1.1.4.2. Vít cấy (TCVN 3608-81 đến TCVN 3619-81) ........................................... 12
1.1.4.3. Đai ốc (TCVN 1905-76 đến TCVN 1911-76) ........................................... 13
1.1.4.4. Vít (TCVN 49-86 đến TCVN 71-86) ......................................................... 14
1.1.5. Biểu diễn các mối ghép bằng ren ................................................................ 16
1.2. GHÉP BẰNG THEN, THEN HOA, CHỐT ...................................................... 18
1.2.1. Ghép bằng then ............................................................................................ 19
1.2.2. Ghép bằng then hoa ..................................................................................... 22
1.2.3. Ghép bằng chốt (TCVN 2041-86, TCVN 2042-86) ................................... 25
1.3. MỐI GHÉP HÀN ............................................................................................... 26
1.3.1. Phân loại mối hàn ........................................................................................ 26
1.3.2. Biểu diễn quy ước mối hàn (TCVN 3746–83) ............................................ 27
1.3.3. Ký hiệu mối hàn (TCVN 3746-83) ............................................................. 27
1.3.4. Cách ghi ký hiệu của mối ghép hàn ............................................................ 30
1.4. GHÉP BẰNG ĐINH TÁN ................................................................................. 31
1.4.1. Khái niệm .................................................................................................... 31
1.4.2. Phân loại và ký hiệu đinh tán ...................................................................... 31
1.4.3. Vẽ quy ước mối ghép đinh tán (TCVN 4179-85) ....................................... 32
Chƣơng 2. VẼ QUY ƢỚC BÁNH RĂNG, LÒ XO ................................................... 33
2.1. BÁNH RĂNG .................................................................................................... 33
2.1.1. Khái niệm về truyền động bánh răng .............................................................. 33
2.1.2. Bánh răng trụ ............................................................................................... 34
ii
2.1.3. Bánh răng côn .............................................................................................. 40
2.1.4. Bánh vít - trục vít ............................................................................................. 42
2.2. LÒ XO ................................................................................................................ 45
2.2.2. Vẽ quy ước lò xo (TCVN 14-78) ................................................................ 46
Chƣơng 3. BẢN VẼ CHI TIẾT .................................................................................. 49
3.1. KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ CHI TIẾT ............................................................... 49
3.2. HÌNH BIỂU DIỄN CHI TIẾT ............................................................................ 49
3.2.1. Hình biểu diễn chính ................................................................................... 49
3.2.2. Các hình biểu diễn khác .............................................................................. 50
3.2.3. Các biểu diễn quy ước trên bản vẽ chi tiết (TCVN 8-34:2002) .................. 50
3.3. GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ CHI TIẾT .............................................. 53
3.3.1. Chuẩn kích thước ......................................................................................... 53
3.3.2. Các phương pháp ghi kích thước ................................................................. 54
3.3.3. Một số quy định ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết .................................... 55
3.4. DUNG SAI - LẮP GHÉP - NHÁM BỀ MẶT ................................................... 57
3.4.1. Dung sai kích thước ..................................................................................... 57
3.4.2. Dung sai hình dáng và vị trí các bề mặt chi tiết .......................................... 59
3.4.3. Cấp chính xác (TCVN 2244-91) ................................................................. 60
3.4.4. Lắp ghép ...................................................................................................... 61
3.4.5. Nhám bề mặt ................................................................................................ 64
3.5. BẢN VẼ PHÁC CHI TIẾT ................................................................................ 66
3.5.1. Khái niệm về bản vẽ phác chi tiết ............................................................... 66
3.5.2. Trình tự lập bản vẽ phác chi tiết .................................................................. 66
3.6. ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT .................................................................................. 70
3.6.1. Các yêu cầu ...................................................................................................... 70
3.6.2. Trình tự đọc bản vẽ chi tiết .............................................................................. 70
Chƣơng 4. BẢN VẼ LẮP ............................................................................................ 75
4.1. KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ LẮP ........................................................................ 75
4.2. NỘI DUNG BẢN VẼ LẮP ................................................................................ 75
4.2.1. Hình biểu diễn ............................................................................................. 75
iii
4.2.1.2. Biểu diễn quy ước (TCVN 3826-83) ......................................................... 76
4.2.2. Kích thước ................................................................................................... 78
4.2.3. Yêu cầu kỹ thuật .............................................................................................. 79
4.2.4. Số vị trí và bảng kê ...................................................................................... 79
4.2.5. Khung tên .................................................................................................... 80
4.3. LẶP BẢN VẼ LẮP THEO MẪU ...................................................................... 81
4.3.1. Phân tích vật lắp .......................................................................................... 81
4.3.2. Vẽ sơ đồ lắp ................................................................................................. 81
4.3.3. Vẽ phác chi tiết ............................................................................................ 81
4.3.4. Lập bản vẽ lắp ............................................................................................. 82
4.4. ĐỌC BẢN VẼ LẮP VÀ VẼ TÁCH CHI TIẾT TỪ BẢN VẼ LẮP .................. 82
4.4.1. Đọc bản vẽ lắp ............................................................................................. 82
4.4.2. Vẽ tách chi tiết từ bản vẽ lắp ....................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 87
1
LỜI NÓI ĐẦU
Vẽ cơ khí là học phần cơ sở được thiết kế trong chương trình đào tạo kỹ sư
ngành kỹ thuật cơ điện tử, cơ khí theo hệ thống tín chỉ. Trong học phần này trang bị
cho người học các kiến thức cơ bản về vẽ kỹ thuật trong lĩnh vực cơ khí, cơ điện tử.
Bài giảng Vẽ cơ khí được biên soạn theo chương trình đào tạo được ban hành
năm 2017 của Trường Đại học Phạm Văn Đồng với thời lượng 2 tín chỉ với 4 chương
gồm:
Chương 1. Vẽ quy ước các mối ghép.
Chương 2. Vẽ quy ước bánh răng, lò xo.
Chương 3. Bản vẽ chi tiết.
Chương 4. Bản vẽ lắp.
Nội dung Vẽ cơ khí có liên quan đến các học phần khác như: Dung sai - Kỹ thuật
đo, Vật liệu kỹ thuật, Công nghệ chế tạo máy, tuy nhóm biên soạn đã đưa các kiến
thức cơ bản vào bài giảng nhưng để hiểu rõ thêm khi sử dụng bài giảng này người học
cần phải tham khảo các tài liệu liên quan. Để giúp cho người học đánh giá kiến thức
tiếp thu, sau mỗi chương có biên soạn phần Câu hỏi ôn tập.
Bài giảng được biên soạn cho đối tượng là sinh viên bậc đại học ngành Cơ điện
tử, tuy nhiên nó cũng có thể là tài liệu tham khảo cho các sinh viên bậc đại học, cao
đẳng ngành Cơ khí.
Nhóm biên soạn tuy rất cố gắng tham khảo các tài liệu đã sử dụng giảng dạy hiện
nay để biên soạn bài giảng này, song vẫn không tránh được các thiếu sót. Rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến chân thành để tài liệu này được hoàn chỉnh.
Mọi đóng góp xin gởi về: Bộ môn Cơ khí, Khoa Kỹ thuật - Công nghệ, Trường
Đại học Phạm Văn Đồng, email: baoqng2006@gmail.com hoặc nhlinh@pdu.edu.vn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tháng 5.2019
Nhóm biên soạn
2
Chƣơng 1. VẼ QUY ƢỚC CÁC MỐI GHÉP
A. MỤC TIÊU
- Hiểu biết cơ bản về các mối ghép được sử dụng trong kỹ thuật như: mối ghép
ren, then, then hoa, đinh tán, hàn,
- Nắm vững các quy tắc và quy định về vẽ các mối ghép ren, then, đinh tán, hàn.
B. NỘI DUNG
Một sản phẩm bao gồm nhiều chi tiết ghép lại với nhau bằng các mối ghép. Có
hai loại mối ghép: mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được.
Mối ghép tháo được là mối ghép khi ta tháo rời các chi tiết mà các chi tiết lắp
ghép không bị phá hủy. Các mối ghép ren, then, chốt, ... là các mối ghép tháo được.
Mối ghép không tháo được là mối ghép khi cần tháo rời các chi tiết ta phải phá
hủy các chi tiết tham gia lắp ghép. Các mối ghép bằng hàn, đinh tán, ... là các mối
ghép không tháo được.
Các chi tiết ghép được dùng phổ biến trong các máy móc sử dụng trong sản xuất
cũng như đời sống nên hầu hết được tiêu chuẩn hóa
1.1. MỐI GHÉP BẰNG REN
1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về ren
Ren là một kết cấu được dùng nhiều trong máy móc hiện đại. Ren được dùng để
kẹp chặt các chi tiết máy lại với nhau như ren hệ mét, ren hệ Anh, ren ống, ren tròn,
ren vít gỗ, ... hoặc dùng để truyền lực như ren hình thang, ren hình răng cưa, ren
vuông, ...
Nói chung ren và những chi tiết ghép có ren điều được tiêu chuẩn hóa nghĩa là
hình dạng, kích thước và kí hiệu của chúng đã được quy định trong tiêu chuẩn thống
nhất. Nước ta đã ban hành những tiêu chuẩn về ren và chi tiết ghép có ren.
1.1.1.2. Sự hình thành ren
Ren được hình thành bằng chuyển động xoắn ốc. Ren hình thành do một biên
dạng phẳng chuyển động theo đường xoắn ốc (đường xoắn ốc trụ hay đường xoắn ốc
nón) sao cho mặt phẳng của hình luôn chứa trục của đường xoắn ốc (hình 1.1).
Ren hình thành theo đường xoắn ốc trụ được gọi là ren trụ. Ren hình thành theo
đường xoắn ốc nón được gọi là ren côn..
3
Hình 1.1. Sự hình thành ren
4
Khoảng cách di chuyển của điểm chuyển động trên đường sinh đó quay được
một vòng gọi là bước xoắn (Ph).
Ren được hình thành trên trục (bị bao) gọi là ren trục (hay còn được gọi là ren
ngoài) (hình 1.2a). Ren được hình thành trong lỗ (bao) gọi là ren lỗ (hay còn được gọi
là ren trong) (hình 1.2b).
Hình phẳng chuyển động có thể là hình tam giác, hình vuông, hình thang, ...
Hình 1.2. Ren trục và ren lỗ
1.1.1.3. Các yếu tố của ren
a) Profin ren: là hình phẳng tạo thành ren. Profin của ren có thể là tam giác (hình
1.3a), hình thang (hình 1.3b), cung tròn (hình 1.3c), hình vuông (hình 1.3d), hình chữ
nhật,
a) b) c) d)
Hình 1.3. Các profin ren
5
b) Các đường kính của ren (hình 1.2)
- Đường kính ngoài (d): là đường kính của mặt trụ đi qua đỉnh ren của ren ngoài
hay qua đáy ren của ren trong. Đường kính ngoài là đường kính danh nghĩa của ren.
- Đường kính trong (d1): là đường kính của mặt trụ đi qua đáy ren của ren ngoài
hay qua đỉnh ren của ren trong.
- Đường kính trung bình (d2): là đường kính của mặt trụ có đường sinh cắt profin
ren ở các điểm chia đều bước ren.
c) Số đầu mối ren (n): là số đường xoắn ốc tạo thành ren. Hình 1.4a là ren một
đầu mối và hình 1.4b là ren hai đầu mối.
a) b)
Hình 1.4. Ren một đầu và ren hai đầu mối
d) Bước ren (P): là khoảng cách theo chiều trục giữa hai đỉnh ren kề nhau (hình
1.4).
Đối với ren nhiều đầu mối (có nhiều đường xoắn ốc) thì bước ren P được tính
như sau:
n
P
P h
Trong đó: Ph là bước xoắn và n là số đầu mối ren.
Đối với ren một đầu mối (n = 1) thì: Ph = P (hình 1.4a).
e) Hướng xoắn của ren: là hướng của đường xoắn tạo thành ren. Ren phải hình
thành tương ứng với hướng xoắn phải (hình 1.5a), ren trái hình thành tương ứng với
hướng xoắn trái (hình 1.5b).
Thường dùng loại ren hướng xoắn phải, một đầu mối.
6
a) b)
Hình 1.5. Ren phải và ren trái
* Chú ý: Để phân biệt ren phải và ren trái ta đặt trục ren thẳng đứng (hình 1.5),
nếu thấy đường ren chuyển động xoắn lên về phía phải là ren phải (hình 1.5a), còn
đường ren lên về phía trái là ren trái (hình 1.5b).
1.1.1.4. Các loại ren thường dùng
a) Ren hệ mét: ren có profin là hình tam giác đều (góc ở đỉnh α = 600). Các kích
thước của ren được đo bằng mm. Ren hệ mét chia làm hai loại: ren hệ mét bước lớn và
ren hệ mét bước nhỏ.
Ký hiệu của ren hệ mét là M.
Đường kính và bước ren ren hệ mét được quy định trong TCVN 2247-77.
b) Ren ống: ren có profin là tam giác cân và góc ở đỉnh α = 550. Các kích thước
được đo bằng inch (1 inch = 25,4mm). Ren ống dùng để ghép kín các đường ống, ren
không có khe hở ở đỉnh ren và chân ren, thành ống mỏng nên cần bước ren nhỏ.
Ren ống có hai loại:
- Ren ống hình trụ: ký hiệu là G.
- Ren ống hình côn ngoài: ký hiệu là R.
- Ren ống hình côn trong: ký hiệu là Rc.
Các thông số cơ bản của ren ống hình trụ được quy định trong TCVN 4681-89 và
ren ống hình côn được quy định trong TCVN 4631-81.
c) Ren hình thang: ren có profin là hình thang cân, có góc ở đỉnh α = 300. Ren
dùng trong truyền động chịu tải hai chiều.
Ren hình thang ký hiệu là Tr.
7
Đường kính và bước ren của ren hình thang một đầu mối được quy định trong
TCVN 4673-89.
d) Ren tựa: ren có profin là có tiết diện hình thang thường. Ren dùng trong
truyền động chịu tải một chiều.
Ren hình răng cưa ký hiệu là S.
e) Ren tròn: ren có profin là hình tròn. Ren được dùng chủ yếu trong các bulông,
vít chịu tải trọng va đập lớn, dùng trong đuôi bóng đèn, đuôi đèn pin, ...
Ren tròn ký hiệu là Rd
f) Ren vuông: ren có profin là hình vuông (α = 00) nên hiệu suất cao. Loại ren này
được dùng nhiều trong cơ cấu vít. Ren vuông là ren không tiêu chuẩn.
Ren vuông ký hiệu là Sq.
g) Ren Whiteworth (ren hệ Anh): ren có profin là hình tam giác cân, góc ở đỉnh α
= 55
0. Các kích thước được đo bằng inch. Ren thường dùng ở các nước phương Tây
(Mỹ, Anh, ...).
Ren Whiteworth có kí hiệu là W.
1.1.2. Cách vẽ quy ƣớc ren (TCVN 5907 : 1995)
1.1.2.1. Vẽ quy ước đối với trục ren và lỗ ren
a) Vẽ quy ước ren thấy
a) b)
Hình 1.6. Quy ước vẽ trục ren
- Trên hình chiếu song song với trục (hình 1.6a), (hình 1.7a), (hình 1.8a):
+ Đường đỉnh ren, đường giới hạn ren: vẽ bằng nét liền đậm bề rộng nét là s.
+ Đường chân ren: vẽ bằng nét liền mảnh bề rộng nét s/2. Đường chân ren vẽ
cách đường đỉnh ren một đoạn xấp xỉ bước ren.
8
- Trên hình chiếu vuông góc với trục (hình 1.6b), (hình 1.7b), (hình 1.8b):
+ Vòng đỉnh ren vẽ bằng nét liền đậm bề rộng nét bằng s.
+ Vòng chân ren vẽ bằng nét liền mảnh s/2, vẽ ¾ vòng tròn, có thể đặt ở bất
kỳ góc nào.
a) b)
Hình 1.7. Quy ước vẽ lỗ ren thông
a) b)
Hình 1.8. Quy ước vẽ lỗ ren không thông
b) Vẽ quy ước ren khuất: Đối với ren bị khuất đường đỉnh ren và đường chân ren
và đường giới hạn đều vẽ bằng nét đứt bề rộng nét s/2 (hình 1.9).
9
Hình 1.9. Cách vẽ ren bị khuất
* Chú ý:
1) Trên cả ren trong và ren ngoài, người ta thường vát mép nghiêng 450 để có
thể tháo lắp dễ dàng.
2) Trên hình chiếu vuông góc với trục không thể hiện vòng tròn vát mép.
3) Đường chân ren vẽ ra tận đường vát mép.
4) Ký hiệu vật liệu trên mặt cắt ren phải gạch đến đường đỉnh ren.
1.1.2.2. Vẽ quy ước mối ghép ren
- Trục ren và lỗ ren phải trong mối ghép phải có cùng profin và kích thước danh
nghĩa nên đường đỉnh ren của chi tiết này phải trùng với đường chân ren của chi tiết
kia.
- Phần hai ren ăn khớp thì ưu tiên biểu diễn như trục ren (mặt bị bao), còn phần
không có ren ăn khớp thì biểu diễn như ở mục 1.1.2.1 (hình 1.10).
A A-A
A
Hình 1.10. Cách vẽ mối ghép ren
10
1.1.3. Ghi ký hiệu ren (TCVN 5709 : 1995)
Ren được vẽ theo quy ước, nên trên hình biểu diễn không thể hiện được các yếu
tố của ren. Do đó trên các bản vẽ, quy định dùng các ký hiệu để thể hiện các yếu tố đó
của ren. Cách ký hiệu các loại ren được quy định như sau:
- Ký hiệu ren được ghi theo hình thức ghi kích thước và đặt trên đường kích
thước của đường kính ngoài của ren (hình 1.11).
T
r3
6
x
3
a)
M16x1
b)
Hình 1.11. Cách ghi ký hiệu ren
- Ký hiệu ren gồm có: ký hiệu loại ren, đường kính ngoài của ren, bước ren (đối
với ren một đầu mối) hoặc bước xoắn (đối với ren nhiều đầu mối) và hướng xoắn.
- Ren một đầu mối và hướng xoắn phải thì không cần ghi trong ký hiệu ren. Nếu
hướng xoắn trái ghi "LH".
- Ren hệ mét có bước lớn thì không cần ghi bước ren.
Ví dụ:
- M20 x 2 (P1): ren hệ mét hai đầu mối, đường kính ngoài 20mm, bước xoắn
2mm (bước ren 1mm), hướng xoắn phải.
- Tr20 x 4 (P2) LH: ren hình thang hai đầu mối, đường kính ngoài 20mm, bước
xoắn 4mm (bước ren 2mm), hướng xoắn trái.
- M16 x 1,5: ren hệ mét một đầu mối, đường kính ngoài 16mm, bước ren 1,5
(bước nhỏ), hướng xoắn phải.
- M16: ren hệ mét một đầu mối, đường kính ngoài 16mm, bước ren 2 (bước lớn,
tra bảng), hướng xoắn phải.
11
- Ô 1": ren ống, một đầu mối, đường kính danh nghĩa 1", hướng xoắn phải.
1.1.4. Các chi tiết trong mối ghép ren
1.1.4.1. Bulông (TCVN 1892-76 đến TCVN 1905-76)
Bulông gồm có hai phần: Phần đầu có dạng chỏm cầu, nón, hình lăng trụ sáu mặt
đều hay hình lăng trụ bốn mặt đều. Phần thân là một khối trụ có một phần trơn và một
phần có ren (hình 1.12).
Ký hiệu của bulông gồm: ký hiệu ren (prôfin ren, đường kính ren d, bước ren P),
chiều dài bulông L và số hiệu tiêu chuẩn của bulông TCVN.
Ví dụ: Bulông M10 x 80 TCVN 1892-76: Bulông có ren hệ mét M; d = 10mm, L
= 80mm theo tiêu chuẩn TCVN 1892-76.
Hình 1.12. Bulông 6 cạnh
Đầu bulông được vẽ như hình 1.13.
Hình 1.13. Cách vẽ đầu bulông 6 cạnh
12
* Chú ý: Đầu bu lông 6 cạnh và 4 cạnh ở đầu bu lông là đường hyperbol, nhưng
để đơn giản khi vẽ cho phép thay thế các cung hyperbol bằng các cung tròn.
1.1.4.2. Vít cấy (TCVN 3608-81 đến TCVN 3619-81)
Vít cấy là chi tiết hình trụ hai đầu đều có ren, một đầu dùng để vặn vào chi tiết bị
ghép, một đầu dùng để lắp với đai ốc (hình 1.14)
Hình 1.14. Vít cấy
Vít cấy cũng là loại bulông, nhưng dùng khi chi tiết bị ghép quá dày hay một lý
do nào đó không dùng bulông được.
Vít cấy được chia làm hai kiểu:
- Kiểu A (hình 1.15a): Đầu vặn vào chi tiết không có rãnh thoát dao.
- Kiểu B (hình 1.15b): Đầu vặn vào chi tiết có rãnh thoát dao.
l1 l0
l
dd
1
cx45
a)
l1 l0
l
dd
1
cx45
b)
Hình 1.15. Các kiểu vít cấy
13
Chiều dài l1 của đoạn ren vặn vào chi tiết bị ghép phụ thuộc vào vật liệu chế tạo
chi tiết đó và được xác định như sau:
- Loại I: Đối với vật liệu là thép, đồng: l1 = d.
- Loại II: Đối với vật liệu là gang: l1 = 1,25d.
- Loại III: Đối với vật liệu là nhôm l1 = 2d.
Ký hiệu của vít cấy gồm: Ký hiệu vít cấy (kiểu, loại), ký hiệu ren (profin ren,
đường kính của ren d, bước ren P), chiều dài vít cấy l và số hiệu tiêu chuẩn của vít cấy.
Ví dụ: Vít cấy AI - M20 x 120 TCVN 3608-81: Vít cấy kiểu A, loại I, ren hệ
mét, d = 20mm, l = 120mm (ren bước lớn).
1.1.4.3. Đai ốc (TCVN 1905-76 đến TCVN 1911-76)
Đai ốc là chi tiết để ghép với bulông hay vít cấy.
Đai ốc gồm nhiều loại: đai ốc 4 cạnh (hình 1.16a), đai ốc 6 cạnh (hình 1.16b), đai
ốc xẻ rãnh (hình 1.16c) và đai ốc tròn (hình 1.16d).
Theo chất lượng bề mặt, đai ốc được chia thành đai ốc tinh và đai ốc thô.
a) b) c) d)
Hình 1.16. Các loại đai ốc
Ký hiệu của đai ốc gồm: Ký hiệu ren và số hiệu tiêu chuẩn của đai ốc.
Ví dụ: Đai ốc M16 TCVN 1905–76: Đai ốc có ren hệ mét; d = 16 (ren bước lớn
P = 2mm), các kích thước khác tính theo TCVN 1905-76.
Cách vẽ đai ốc 6 cạnh theo đường kính d như cách vẽ đầu bulông, chiều cao đai
ốc H = 0,8d (hình 1.17).
14
Hình 1.17. Đai ốc 6 cạnh
1.1.4.4. Vít (TCVN 49-86 đến TCVN 71-86)
Vít dùng để lắp ghép hay định vị các chi tiết mà không cần đến đai ốc.
Vít bao gồm hai phần: thân có ren và phần đầu có rãnh vít (hình 1.18).
l
d
Hình 1.18. Vít
Đầu vít có thể có hình chỏm cầu, hình trụ, hình côn có xẻ xảnh thẳng hay rãnh
chữ thập, cũng có đầu vít hình lăng trụ 6 cạnh hay 4 cạnh.
Ký hiệu của vít gồm: ký hiệu ren (prôfin ren, đường kính ngoài d, bước ren P),
chiều dài vít l và số hiệu tiêu chuẩn của vít.
Ví dụ: Vít M12 x 30 TCVN 49-86: Vít đầu chỏm cầu.
1.1.4.5. Các chi tiết phòng lỏng trong mối ghép ren
a) Vòng đệm: Vòng đệm là chi tiết lót dưới đai ốc (hình 1.19). Tùy theo chức
năng làm việc của mối ghép mà vòng đệm được chia ra: vòng đệm phẳng, vòng đệm lò
xo, vòng đệm có cánh, ...
Ký hiệu vòng đệm gồm: Đường kính ngoài của ren d và số hiệu tiêu chuẩn của
vòng đệm.
15
Ví dụ: Vòng đệm 20 TCVN 2061-77: Vòng đệm phẳng lắp vào ren có d =
20mm, các kích thước tra theo tiêu chuẩn TCVN 2061-77.
Hình 1.19. Vòng đệm phẳng
Ngoài vòng đệm phẳng như trên, để phòng lỏng trong điều kiện chấn động mạnh
người ta thường dùng: vòng đệm lò xo (vòng đệm vênh), vòng đệm có cánh (vòng đệm
gập), vòng đệm có cựa, ...
b) Chốt chẻ (TCVN 2043-77): Chốt chẻ là chi tiết máy tiêu chuẩn dùng để lắp với
bu lông (hoặc vít cấy) có lỗ và đai ốc có xẻ rảnh (hình 1.20).
Hình 1.20. Chốt chẻ
Ký hiệu của chốt chẻ gồm: Đường kính chốt chẻ d, chiều dài chốt chẻ l và số
hiệu tiêu chuẩn của chốt chẻ.
16
Ví dụ: Chốt chẻ 2,2 x 30 TCVN 2043-77: Chốt chẻ có d = 2,7mm; l = 30mm
theo tiêu chuẩn TCVN 2043-77.
Ngoài các hình thức phòng lỏng trên, người ta còn sử dụng các hình thức phòng
lỏng khác như: lắp hai đai ốc, dùng dây thép buộc các đầu bulông sáu cạnh có lỗ, ...
1.1.5. Biểu diễn các mối ghép bằng ren
1.1.5.1. Mối ghép bulông
d1 = 0,85d d2 = 1,1d D = 2d Dv = 2,2d
R1 = 1,5d R2 = d Hd = 0,8d Hb = 0,7d
s = 0,15d lo = (1,5÷2)d c = 0,15d a = (0,15÷0,2)d
Hình 1.21. Mối ghép bulông
17
Bulông, đai ốc, vòng đệm tạo thành một bộ chi tiết ghép của mối ghép bulông.
Các kích thước của mối ghép được tính theo đường kính d của bulông. Kích thước này
làm cơ sở để xác định các kích thước khác của bộ chi tiết ghép đó (hình 1.21).
Chiều dài của bulông tính theo công thức:
L = s1 + s2 + Hd + s + a + c
1.1.5.2. Mối ghép vít cấy
d1 = 0,85d d2 = 1,1d D = 2d Dv = 2,2d
R1 = 1,5d Hd = 0,8d s = 0,15d l0 = (1,5÷2)d
c = 0,15d a = (0,15÷0,2)d l1 = 1,25d l2 = l1 + 0,5d
Hình 1.22. Mối ghép vít cấy
18
Vít cấy, đai ốc, vòng đệm tạo thành một bộ chi tiết ghép của mối ghép vít cấy.
Một đầu ren của vít cấy ghép với lỗ ren của chi tiết bị ghép, còn chi tiết bị ghép kia có
lỗ trơn, được lồng vào đầu kia của vít cấy, sau đó lồng vòng đệm vào và xiết chặt bằng
đai ốc (hình 1.22).
Chiều dài của vít cấy tính theo công thức:
L = l1 + s1 + Hd + s + a + c
Các kích thước được tính theo đường kính d của ren.
1.1.5.3. Mối ghép vít
a) Vít lắp vào kim loại (hình 1.23a): Dùng cho mối ghép chịu tải trọng nhỏ. Vít
được vặn trực tiếp vào lỗ có ren của chi tiết bị ghép không cần đai ốc.
* Chú ý: Trong mối ghép vít lắp vào kim loại đường giới hạn ren của vít phải vẽ
vượt qua đường ranh giới của hai chi tiết bị ghép.
b) Vít lắp vào gỗ (hình 1.23b): Khi vẽ vít lắp vào gỗ, đường giới hạn ren của vít
không được vượt qua đường ranh giới của hai chi tiết bị ghép.
a) b)
Hình 1.23. Các mối ghép vít
1.2. GHÉP BẰNG THEN, THEN HOA, CHỐT
Mối ghép bằng then, then hoa và chốt là loại mối ghép dùng các chi tiết ghép là
then, then hoa, chốt để ghép trục với các chi tiết truyền động. Then, then hoa và chốt là
những chi tiết tiêu chuẩn hoá.
19
1.2.1. Ghép bằng then
Ghép bằng then để truyền mômen giữa các trục. Trong mối ghép bằng then, hai
chi tiết bị ghép đều có rãnh then và chúng được ghép với nhau bằng then.
Then là chi tiết tiêu chuẩn chọn theo đường kính trục hoặc đường kính lỗ của chi
tiết bị ghép.
Then có ba loại là:
- Then bằng: (hình 1.24a).
- Then vát: (hình 1.24b).
- Then bán nguyệt: (hình 1.24c).
a) b) c)
Hình 1.24. Các loại then
1.2.1.1. Then bằng (TCVN 4218-86)
Then bằng dùng trong các cơ cấu có tải trọng nhỏ, trục có thể lắp trượt hoặc cố
định so với lỗ, nếu lắp trượt thì then được cố định trên trục bằng vít. Khi lắp then bằng
hai mặt bên của then tiếp xúc với rãnh then là các mặt làm việc của then (hình 1.25).
Hình 1.25. Mối ghép then bằng
20
Then bằng có hai kiểu:
- Kiểu đầu tròn: ký hiệu là A (hình 1.26a).
- Kiểu đầu vuông: ký hiệu là B (hình 1.26b).
a) b)
Hình 1.26. Các kiểu then bằng
Ký hiệu của then bằng gồm: Kiểu then, kích thước chiều rộng b, chiều cao h,
chiều dài l của then (b x h x l) và số hiệu tiêu chuẩn của then.
Ví dụ: Ký hiệu của then bằng có chiều rộng b =16mm, chiều cao h = 10mm,
chiều dài l = 100mm như sau:
- Kiểu đầu tròn: Then bằng A 16 x 10 x 100 TCVN 4218-86.
- Kiểu đầu vuông: Then bằng B 16 x 10 x 100 TCVN 4218-86.
* Chú ý: Để vẽ thường chọn l = (0,7 ÷ 0,8) chiều rộng moay-ơ.
1.2.1.2. Then vát (TCVN 4214-86)
Then vát dùng trong cơ cấu có tải trọng lớn. Khi lắp then được đóng chặt vào
rãnh của lỗ và trục như một cái nêm, mặt trên và mặt dưới của then là hai mặt tiếp xúc
và là mặt làm việc của then, then có vát độ dốc 1:100 (hình 1.27).
Hình 1.27. Mối ghép then vát
21
Then vát có ba kiểu (hình 1.28):
- Kiểu then vát đầu tròn: ký hiệu là A.
- Kiểu then vát đầu vuông: ký hiệu là B.
- Kiểu then vát có gót (mấu).
Ví dụ: Ký hiệu của then vát có chiều rộng b = 20mm, chiều cao h = 12mm, chiều
dài l = 120mm như sau:
- Kiểu đầu tròn: Then vát A 20 x 12 x 120 TCVN 4214-86.
- Kiểu đầu vuông: Then vát B 20 x 12 x 120 TCVN 4214-86.
- Kiếu có mấu: Then vát 20 x 12 x 120 TCVN 4214-86.
* Chú ý: Vì độ dốc 1:100 quá bé nên khi vẽ được phép vẽ tăng độ dốc lên.
Hình 1.28. Các kiểu then vát
1.2.1.3. Then bán nguyệt (TCVN 4217-86)
Then bán nguyệt dùng trong cơ cấu có tải trọng tương đối nhỏ. Ưu điểm của các
loại then này là có thể tự điều chỉnh vị trí. Khi lắp hai mặt bên của then là hai mặt tiếp
xúc và mặt làm việc của then (hình 1.29).
Ký hiệu của then bán nguyệt gồm: Kiểu then, kích thước chiều rộng b, chiều cao
h của then (b x h ) và số hiệu tiêu chuẩn của then.
22
Ví dụ: Then bán nguyệt 8 x 11 TCVN 4217-86: then bán nguyệt có chiều rộng b
= 8mm và chiều cao h = 11mm.
Hình 1.29. Then bán nguyệt và mối ghép
1.2.2. Ghép bằng then hoa
Mối ghép then hoa là dùng để truyền mômen xoắn lớn (hình 1.30). Thường dùng
trong ngành ô tô, máy kéo, máy xây dựng, ...
Hình 1.30. Mối ghép then hoa
a) Phân loại: Then hoa được phân làm ba loại:
- Then hoa thẳng: profin răng hình chữ nhật (hình 1.31a).
23
- Then hoa thân khai: profin răng dạng thân khai (hình 1.31b).
- Then hoa tam giác: profin răng dạng tam giác (hình 1.31c).
Then hoa là chi tiết được tiêu chuẩn.
a) b) c)
Hình 1.31. Các loại then hoa
Kích thước danh nghĩa của mối ghép then hoa gồm: Số răng Z, đường kính trong
d và đường kính ngoài D. Ứng với mỗi kích thước danh nghĩa có kích thước chiều
rộng của răng b.
b) Định tâm then hoa: Có ba cách định tâm như sau:
- Định tâm theo đường kính ngoài D: Mối ghép có độ hở ở đường kính trong
(hình 1.32a).
- Định tâm theo đường kính trong d: Mối ghép có độ hở ở đường kính ngoài
(hình 1.32b).
- Định tâm theo mặt bên b: Mối ghép có độ hở cả ở đường kính ngoài và đường
kính trong (hình 1.32c).
Hình 1.32. Các cách định tâm then hoa
c) Ký hiệu then hoa: Ký hiệu của then hoa gồm: Ký hiệu bề mặt định tâm, kích
thước danh nghĩa (Z x d x D)
Ví dụ: Then hoa D6 x 23 x 26: Then hoa định tâm theo đường kính ngoài D, Z =
6, d = 23mm, D = 26mm).
24
Then hoa d8 x 42 x 48: Then hoa định tâm theo đường kính trong d, Z = 8, d =
42mm, D = 48mm).
Then hoa b20 x 92 x 102: Then hoa định tâm theo mặt bên b, Z = 20, d = 92mm,
D = 102mm.
d) Vẽ quy ước then hoa (TCVN 19-85): Then hoa có kết cấu phức tạp nên được
vẽ quy ước như ở bảng 1.1.
Bảng 1.1. Vẽ quy ước then hoa
Tên gọi Hình chiếu Diễn giải
1. Trục
then
hoa
- Đường đỉnh răng vẽ bằng
nét liền đậm.
- Đường chân răng (kể cả
trên hình cắt vuông góc
với trục then) và đường
giới hạn vẽ bằng nét liền
mảnh.
- Trên hình cắt dọc trục,
đường chân ren vẽ bằng
nét liền đậm.
- Ghi kích thước d x D x b
2. Lỗ
then
hoa
- Trên hình chiếu vuông
góc với trục, đường đỉnh
răng vẽ bằng nét liền
đậm, đường chân răng vẽ
bằng nét liền mảnh.
- Trên hình cắt dọc lỗ,
đường đỉnh răng và
đường chân răng vẽ bằng
nét liền đậm.
- Ghi kích thước d x D x b.
3. Mối
ghép
then hoa
- Trên hình cắt, phần trục
và lỗ ăn khớp ưu tiên vẽ
trục then hoa và trục then
hoa không bị cắt dọc.
- Ghi kích thước d x D x b.
* Chú ý: Thường không vẽ
khe hở giữa đỉnh răng và
chân răng.
25
1.2.3. Ghép bằng chốt (TCVN 2041-86, TCVN 2042-86)
Chốt được dùng để lắp ghép hay định vị các chi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ve_co_khi.pdf