Tự động
hoỏ thiết bị
điện - Thiết
bị lập trỡnh
Thiết bị lập trình
1
Cảm biến (Sensor)
1. Khái niệm chung
2. Một số tiêu chí đánh giá cảm biến
3. Nguyên lý làm việc của một số cảm biến
1. Khái niệm chung
)Là những thiết bị có khả năng cảm nhận những
đại l−ợng điện và không điện, chuyển đổi
chúng trở thành những tín hiệu điện phù hợp
với thiết bị thu nhận tín hiệu.
)Là những thiết bị không thể thiếu trong các hệ
thống tự động hoá và sản xuất công nghiệp.
Thiết bị lập trình
2
48 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Tự động hoá thiết bị điện-Thiết bị lập trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2.1 Phạm vi cảm nhận hoặc khoảng cách cảm nhận.
2.2 Sai số.
) Sai số do mắt trễ
) Sai số về độ phân giải
) Sai số do tuyến tính hoá
2. Một số tiêu chí đánh giá cảm biến
2.1. Phạm vi cảm nhận
) Là giới hạn cảm nhận của cảm biến đối với đại l−ợng vật lý cần
đo.
) Ví dụ:
)Cảm biến nhiệt có tín hiệu ra bằng điện tỉ lệ với
nhiệt độ cần đo. Do đó trong khoảng giới hạn
nhiệt độ trên vμ d−ới, mối quan hệ nμy cần phải
tuyến tính. Vùng tuyến tính đó đ−ợc gọi lμ phạm
vi cảm nhận.
)Đối với cảm biến tiệm cận lμ khoảng giới hạn
trên vμ d−ới mμ cảm biến có thể phát hiện ra đối
t−ợng, lμm cho đầu ra chuyển tín hiệu một cách
chắc chắn.
Thiết bị lập trình
3
t
U
Cao
Thấp
Đặc tính ra của một điện trở nhiệt (RTD)
Đối t−ợng
Cảm biến
Sn: Khoảng cách cảm nhận
của cảm biến tiệm cận
? Sai số do mắt trễ tín hiệu
) Sự khác biệt lớn nhất giữa giá trị đầu ra đo đ−ợc với giá trị
đầu ra lý thuyết khi tín hiệu đầu vμo tăng hoặc giảm.
2.2. Sai số
t
V
Mắt trễ của điện trở nhiệt (RTD)
Dải nhiệt độ ứng với điện áp V1
Dải điện áp ứng với t1
t1
Thiết bị lập trình
4
? Sai số do độ phân giải
)Độ phân giải: Lμ sự thay đổi lớn nhất của đại l−ợng vật lý
cần đo mμ không gây ra sự thay đổi về tín hiệu đầu ra của
cảm biến.
Độ phân giải của điện trở nhiệt
(RTD) với đầu ra số
t
Độ phân giải
+/- 0.25oC
? Sai số do tuyến tính hoá
) Với một sensor lí t−ởng thì tín hiệu đầu vμo luôn tỉ lệ tuyến
tính với tín hiệu đầu ra. Nh−ng trên thực tế để có tín hiệu đo
tuyến tính, ng−ời ta luôn phải tiến hμnh tuyến tính hoá.
Điều nμy sẽ tạo ra sai số của tín hiệu
p
V
Tuyến tính hoá trong cảm biến áp suất
caothấp
thấp
cao dải đo
đ−ờng cong thực tế
đ−ờng cong lí t−ởng
sai số lớn nhất
Thiết bị lập trình
5
3. Nguyên lý lμm việc của một số cảm biến
3.1 Các loại cảm biến đóng cắt (dạng ON-OFF).
) Công tắc giới hạn hμnh trình.
) Cảm biến tiệm cận.
3.2 Các cảm biến sử dụng bộ chuyển đổi (transducer)
3.3 Một số cảm biến ví trí
?Công tắc giới hạn hành trình.
) Các kí hiệu điện
) Nguyên lý lμm việc
) Kiểu tác động tức thời
) Kiểu tác động có trễ
) Bố trí tiếp điểm
) Các kí hiệu điện
Tiếp điểm th−ờng hở (NO)
Khi mở
Khi đóng
Tiếp điểm th−ờng kín (NC)
Khi đóng
Khi mở
3.1. Các cảm biến đóng cắt dạng ON - off
Thiết bị lập trình
6
ĐT
) Nguyên lí làm việc
Hμnh trình nhả
Độ sai lệch giữa hai vị trí
Vị trí nhả
Quãng
đ−ờng
chuyển
độngVị trí đóng
Quãng đ−ờng dự trữ
phần chấp hμnh
phần đầu
phần thân
) Kiểu tác động tức thời
Tiếp điểm th−ờng đóng
Tiếp điểm th−ờng hở
Trục động
Tiếp điểm tĩnh
Tiếp điểm động
Lò xo phản hồi
Lò xo chốt
Đặc điểm
) Khi phần chấp
hμnh bị tác
động, lò xo
chốt sẽ trữ
năng l−ợng,
đến vị trí đóng
lò xo chốt giải
phóng năng
l−ợng
Thiết bị lập trình
7
) Kiểu tác động có trễ
Đặc điểm
) Tiếp điểm NO
đóng tr−ớc,
tiếp điểm NC
bị ngắt sau
Đóng tr−ớc khi ngắt Ngắt tr−ớc khi đóng
Đặc điểm
) Tiếp điểm NC
bị ngắt tr−ớc,
tiếp điểm NO
đóng sau
Đặc điểm chung
) Tạo ra một khoảng thời gian trễ đủ nhỏ giữa hai loại tiếp
điểm
Trục động
Tiếp điểm động
Lò xo phản hồi
Tiếp điểm tĩnh
) Bố trí tiếp
điểm
(SPDT)
(DPDT)
Thiết bị lập trình
8
? Cảm biến tiệm cận.
)Tiệm cận điện cảm (Inductive proximity)
)Tiệm cận điện dung (Capacitive proximity)
)Tiệm cận siêu âm (Ultrasonic proximity)
)Tiệm cận quang học (Photoelectric proximity)
) Tiệm cận điện cảm (Inductive proximity)
& Lμ loại cảm biến sử dụng tr−ờng điện-từ để phát hiện
đối t−ợng bằng kim loại.
& Điện áp lμm việc DC, AC hoặc AC/DC
Phân loại:
& Theo chức năng đ−ợc chia ra lμm hai loại: PNP (sourcing)
vμ NPN (sinking)
)Nguyên lí hoạt động:
Tr−ờng điện từ
Cuộn dây tạo từ tr−ờng
Bộ dao động
Bộ điều chỉnh điện áp
Đầu ra tải
Thiết bị lập trình
9
&Nối dây cho loại PNP (sourcing):
Tải
PNP transistor
&Nối dây cho loại NPN (sinking):
NPN transistor
Tải
Thiết bị lập trình
10
Tải
Tải
Tải
Loại 2 dây PNP
Loại 3 dây PNP
Loại 4 dây PNP
Cấu hình cảm biến loại transistor PNP
2 dây song song 3 dây
2 dây nối tiếp 3 dây
Thiết bị lập trình
11
& Theo khoảng cách đ−ợc chia ra lμm hai loại: có bảo vệ
(shielded) vμ không bảo vệ (unshielded)
Bề mặt sensor
Có bảo vệ Không bảo vệ
Nhận xét:
) Khoảng cách cảm nhận từ 0.6 - 20 (mm)
) Tiệm cận điện cảm phụ thuộc vμo một số yếu tố
sau của đối t−ợng:
& Hình dáng đối t−ợng
& Độ dầy của đối t−ợng
& Vật liệu của đối t−ợng
) Tiệm cận điện dung (Capacitive proximity)
& Lμ loại cảm biến sử dụng tr−ờng tĩnh điện để phát hiện
đối t−ợng bằng kim loại vμ phi kim loại.
& Điện áp lμm việc DC, AC hoặc AC/DC
Phân loại:
& Theo chức năng đ−ợc chia ra lμm hai loại: PNP (sourcing)
vμ NPN (sinking)
& Tất cả cảm biến điện dung của siemens đều có bảo vệ
(shielded)
Bề mặt sensor
Đối t−ợng
Thiết bị lập trình
12
)Nguyên lí hoạt động:
Nhận xét:
) Khoảng cách cảm nhận từ 5 - 20 (mm)
) Có khả năng phát hiện mức chất lỏng xuyên qua thùng
trong suốt (Chất lỏng phải có hằng số điện môi cao hơn
vỏ thùng)
) Môi tr−ờng lμm việc phải khô, bởi vì khi có chất lỏng
trên bề mặt của cảm biến, cảm biến có thể tác động
nhầm.
Thiết bị lập trình
13
Hằng số điện môi của một số vật liệu
) Tiệm cận siêu âm (Ultrasonic proximity)
& Lμ loại cảm biến sử dụng bộ thu phát tín hiệu siêu âm,
tần số cao.
a/ Nguyên lí lμm việc
b/ Đặc điểm
c/ Các chế độ hoạt động
d/ ảnh h−ởng của môi tr−ờng
Thiết bị lập trình
14
Nguyên lí lμm việc
Vùng mù:
& Vùng này tồn tại ngay phía tr−ớc cảm biến, tuỳ theo loại cảm biến mà
vùng mù này có khoảng cách chừng 6 - 80 cm. Nếu đối t−ợng đ−ợc đặt
trong vùng này sẽ khiến cho trạng thái đầu ra không ổn định.
Đặc điểm
Thiết bị lập trình
15
Các cảm biến đặt song song:
& Giả thiết 2 cảm biến có cùng khoảng cách cảm nhận đ−ợc đặt song
song với nhau. Đối t−ợng đặt vuông góc với nguồn âm. Vậy khoảng
cách giữa các cảm biến đ−ợc xác định thông qua khoảng cách cảm
nhận.
& Ví dụ nếu khoảng cách cảm nhận là 6 cm, thì khoảng cách giữa các
cảm biến là 15 cm.
Khoảng cách X (cm)
cảm nhận
(cm)
6-30 > 15
20-130 > 60
40-300 > 150
60-600 > 250
80-1000 > 350
Nhiễu giao nhau giữa các cảm biến
& Nhiễu xảy ra khi các cảm biến đ−ợc đặt gần nhau, chùm phản xạ của
cảm biến này lại tác động đến cảm biến khác
& Trong tr−ờng hợp này khoảng cách X cần đ−ợc xác định thông qua thử
nghiệm.
Thiết bị lập trình
16
Khoảng cách tối thiểu cho hai cảm biến đặt đối
nhau
& Giả thiết 2 cảm biến có cùng khoảng cách cảm nhận đ−ợc đặt đối diện
nhau. Khoảng cách X đ−ợc xác định sao cho 2 cảm biến không gây
nhiễu cho nhau.
Khoảng cách X (cm)
cảm nhận
(cm)
6-30 > 120
20-130 > 400
40-300 > 1200
60-600 > 2500
80-1000 > 4000
Góc nghiêng:
& Góc nghiêng giữa đối t−ợng với ph−ơng truyền sóng phải đ−ợc cân
nhắc khi lắp đặt. Nếu góc nghiêng quá lớn sóng phản xạ có thể không
đến đ−ợc cảm biến.
Thiết bị lập trình
17
Đối với chất lỏng vμ vật liệu d−ới dạng hạt:
& Đối với chất lỏng (ví dụ n−ớc) giới hạn góc nghiêng ở 3o
& Đối với vật liệu d−ới dạng hạt thì góc nghiêng có thể lớn tới 45o.
Loại bỏ đối t−ợng nhiễu:
& Một đối t−ợng nhiễu bất kì có thể nằm trong phạm vi cảm nhận của
cảm biến. Điều này sẽ gây ra tác động nhầm của cảm biến. Để loại bỏ
đối t−ợng nhiễu ng−ời ta dùng một loại vật liệu có khả năng hấp thụ
âm, chỉ để lại một khe hở khiến cho nguồn âm không thể tới đối t−ợng
nhiễu đ−ợc.
Đối t−ợng nhiễu
Khe hở
Vật liệu hấp thụ âm
Thiết bị lập trình
18
Các chế độ hoạt động:
& Khuếch tán
& Phản xạ
& Xuyên suốt
Khuếch tán:
& Đây là chế độ làm việc phổ biến của cảm biến siêu âm. Khi đối t−ợng
bị phát hiện trong phạm vi cảm nhận thì cảm biến sẽ chuyển trạng thái
đầu ra, chế độ này hoạt động nh− một cảm biến tiệm cận.
Phạm vi
cảm nhận
Phản xạ:
& Trong chế độ này có dùng thêm một bộ phản xạ đ−ợc đặt trong vùng
làm việc. Bộ phản xạ đ−ợc điều chỉnh sao cho các sóng âm sau khi
đập vào bộ phản xạ sẽ quay trở về cảm biến. Khi đối t−ợng cần phát
hiện cản trở sóng phản xạ thì cảm biến sẽ tác động.
& Bộ phản xạ th−ờng đ−ợc dùng khi đối t−ợng có hình dạng đặc biệt,
hoặc hấp thụ âm thanh.
Thiết bị lập trình
19
Đối t−ợng có hình dạng đặc biệt
Đối t−ợng hấp thụ âm
Xuyên suốt:
& Trong chế độ này ng−ời ta sử dụng hai bộ thu phát riêng biệt, khi chùm
âm bị gián đoạn bởi đối t−ợng thì đầu ra cảm biến sẽ thay đổi trạng
thái.
Bộ phát Bộ thu
Thiết bị lập trình
20
ảnh h−ởng của môi tr−ờng:
Nhiệt độ: Nhiệt độ cao gây ảnh h−ởng tới chế độ lμm việc
của cảm biến, thông th−ờng đối với cảm biến siêu âm đều
có bù nhiệt độ
áp suất: Khi áp suất thay đổi ±5% so với áp suất mặt
n−ớc biển, thì tốc độ âm thay đổi khoảng ±0,6%. Khi cảm
biến đặt cao hơn mực n−ớc biển 3 km thì tốc độ âm giảm
3,6%. Cần điều chỉnh khoảng cách cảm biến cho hợp lí.
Chân không: Trong môi tr−ờng nμy thì cảm biến không hoạt
động đ−ợc.
Độ ẩm: Khi độ ẩm tăng thì tốc độ âm tăng
Tốc độ gió: < 50km/h, cảm biến không bị ảnh h−ởng; 50-
100km/h, cảm biến lμm việc không chắc chắn; > 100km/h,
cảm biến không lμm việc đ−ợc
Thời tiết: M−a nhỏ vμ tuyết nhỏ không ảnh h−ởng tới hoạt
động của cảm biến. Tuy nhiên bề mặt của bộ chuyển đổi
nên đ−ợc giữ khô ráo.
Lớp s−ơng mù: Nói chung lμ không có ảnh h−ởng gì tới cảm
biến, tuy nhiên không nên để chúng đọng trên bề mặt bộ
chuyển đổi.
Bụi: Môi tr−ờng bụi lμm giảm phạm vi cảm nhận của cảm
biến xuống 25-33%
Thiết bị lập trình
21
Tiệm cận quang học (Photoelectric proximity)
Lμ loại cảm biến sử dụng chùm tia sáng đ−ợc điều biến. Cấu
tạo cảm biến gồm một thiết bị phát vμ một thiết bị thu
Đặc điểm:
1/ Chùm tia sáng đ−ợc điều biến
2/ Hệ số khuếch đại ánh sáng
3/ Kí hiệu
Công nghệ tiệm cận quang học
1/ Xuyên suốt
2/ Xuyến suốt tích cực
3/ Phản xạ
4/ Phản xạ tích cực
5/ Lọc phân cực với các đối t−ợng phản quang
6/ Khuếch tán
Các chế độ lμm việc
1/ Chế độ tối
2/ Chế độ sáng
Chùm tia sáng đ−ợc điều biến:
Mục đích làm tăng khoảng cách cảm nhận và giảm ảnh h−ởng của ánh
sáng môi tr−ờng. ánh sáng điều biến là một chùm xung có tần số từ 5kHz
đến 30 kHz. Nguồn sáng dùng trong các cảm biến loại này có phổ sáng từ
ánh sáng xanh nhìn đ−ợc tới ánh sáng hồng ngoại không nhìn đ−ợc. Tiêu
biểu là nguồn sáng từ LED.
Thiết bị lập trình
22
Hệ số khuyếch đại ánh sáng:
Hệ số khuyếch đại ánh sáng là l−ợng ánh sáng phát ra v−ợt quá l−ợng
yêu cầu của thiết bị thu.
Trong môi tr−ờng sạch thì hệ số này bằng hoặc lớn hơn 1 là đủ l−ợng yêu
cầu của thiết bị thu. Môi tr−ờng càng ô nhiễm thì hệ số này càng cao, do
một phần ánh sáng phát ra sẽ bị môi tr−ờng này hấp thụ. Tuy nhiên hệ số
càng cao thì khoảng cách cảm nhận thực tế càng giảm.
Hệ số
khuyếch
đại
Khoảng cách cảm nhận
Thiết bị lập trình
23
Kí hiệu:
Khuếch tán Khuếch tán
dùng tấm chắn
Phản xạ
Xuyên suốt Khuếch tán đầu
ra t−ơng tự
Cảm biến dùng
sợi quang
Cảm biến mầu Cảm biến vạch
mầu
Cảm biến khe
hẹp
Xuyên suốt:
& Công nghệ nμy sử dụng phần phát vμ phần thu riêng
biệt, hai phần nμy đ−ợc bố trí sao cho phần thu có thể
nhận đ−ợc tối đa chùm xung ánh sáng từ phần phát
& Nếu vì lí do gì đó mμ chùm tia sáng không tới đ−ợc phần
thu, thì đầu ra của phần thu sẽ thay đổi trạng thái.
& Thích hợp đối với những vật chắn sáng vμ phản quang
& Phạm vi cảm nhận lên tới 90 m (300 feet)
Thiết bị lập trình
24
Xuyên suốt tích cực:
& Đối t−ợng đ−ợc phát
hiện khi cắt chùm tia tích
cực.
& Chùm tia tích cực có độ rộng bằng đ−ờng kính thấu kính phát và thấu
kính thu
& Kích th−ớc nhỏ nhất của đối t−ợng bằng với độ rộng chùm tia
Phát Thu Phát Đối t−ợng
Phát
Thu
Chùm tia
tích cực Thu
Chùm tia
tích ực
Phản xạ:
& Công nghệ này gắn phần phát với phần thu trên cùng một bộ. Khi ánh
sáng phát ra từ phần phát gặp mặt phản xạ sẽ quay trở lại phần thu.
& Nếu có bất kì đối t−ợng nào chắn ngang đ−ờng truyền sáng thì đầu ra
của cảm biến sẽ chuyển trạng thái
& Phạm vi cảm nhận tối đa cỡ 10 m (35 feet)
Phát
Thu
Đối t−ợng
Thiết bị lập trình
25
Phản xạ tích cực:
& Chùm sáng tích cực phát ra từ thấu kính phát có độ rộng phù hợp với
bề mặt phản xạ.
& Kích th−ớc tối thiểu của đối t−ợng bằng với bề mặt phản xạ
& Mặt phản xạ: Mặt phản xạ t−ơng ứng với từng kiểu cảm biến phản xạ,
có thể hình tròn, hình vuông hoặc dải băng. Khoảng cách cảm nhận tuỳ
thuộc vào việc sử dụng bề mặt phản xạ .
Phát chùm tia
tích cực
Mặt phản xạ
Lọc phân cực đối với đối t−ợng phản quang:
& Đối với cảm biến phản xạ việc phát hiện đối t−ợng phản quang là
không thể, do cảm biến không phân biệt đ−ợc chùm sáng phản hồi từ
đối t−ợng hay từ bề mặt phản xạ.
& Để có thể phát hiện đ−ợc ng−ời ta dùng thêm bộ lọc phân cực đặt phía
tr−ớc thấu kính phát và thu
Chùm sáng ch−a
phân cực
Thấu kính
Lọc phân cực
Chùm sáng phân cực
Mặt phản xạ
Chùm sáng phân cực
Thiết bị lập trình
26
Cảm biến khuếch tán
& Công nghệ này cũng gắn phần phát và thu trên cùng một bộ. Chùm
sáng phát ra đập vào đối t−ợng và bị khuếch tán d−ới các góc khác
nhau, nếu phần thu nhận đ−ợc đủ ánh sáng thì đầu ra cảm biến thay
đổi trạng thái
& Để nâng cao hiệu quả ng−ời ta dùng công nghệ tấm chắn trong cảm
biến khuếch tán. Khoảng cách càng lớn thì góc phản xạ ánh sáng càng
hẹp. Bằng cách sử dụng tấm chắn PSD ng−ời ta có thể thu đ−ợc ánh
sáng từ các góc độ khác nhau.
& PSD: Position Senser Detector
Thiết bị lập trình
27
Chế độ lμm việc tối:
& Khi cảm biến quang làm việc ở chế độ này, thì đầu ra sẽ chuyển trạng
thái khi ánh sáng không tới đ−ợc thiết bị thu.
Phát
Thu Thu
Phát
Đối t−ợng
Chế độ lμm việc sáng
& Khi cảm biến quang làm việc ở chế độ này, thì đầu ra sẽ chuyển trạng
thái khi ánh sáng tới đ−ợc thiết bị thu.
Phát
Thu Thu
Phát
Đối t−ợng
Thiết bị lập trình
28
3.2. một số cảm biến sử dụng bộ chuyển đổi
? Các ph−ơng pháp chuyển đổi
? Chuyển đổi nhiệt (cảm biến nhiệt độ)
? Chuyển đổi lực (cảm biến lực)
? Chuyển đổi l−u l−ợng (cảm biến l−u l−ợng)
? Chuyển đổi vị trí (Cảm biến vị trí)
? Chuyển đổi tốc độ (Cảm biến tốc độ)
Thiết bị lập trình
29
?Các ph−ơng pháp chuyển đổi.
) Kĩ thuật mạch cầu cân bằng
) Kĩ thuật LVDT (Linear Variable Differential Transformer)
) Kĩ thuật mạch cầu cân bằng.
) Mạch cầu dùng các phần tử điện trở, tuỳ theo cách cấu
hình cho cầu cân bằng mμ ta có hai kiểu đo theo dòng
hoặc theo áp.
) ở điều kiện bình th−ờng (cầu cân bằng) thì điện áp
Uoutput = 0, hoặc không có dòng điện qua cầu (Icầu = 0).
) Cầu điện áp: Lμ mạch cầu có điện áp Uoutput tỉ lệ vớisự thay đổi trở kháng trong mạch cầu. Trên hình bên thì
D lμ thiết bị thu thập RD lμ nội trở của nó.
Với cầu này thì
trị số RD phải rất
lớn. Ví dụ nh− trở
kháng đầu vào
của module
PLC. Xét ví dụ
hình bên, khi R4
thay đổi làm cầu
mất cân bằng. Tỉ
lệ của trở kháng
trong mạch nh−
sau:
4
3
2
1
R
R
R
R =
Thiết bị lập trình
30
) Cầu dòng điện: Nhằm tạo ra sự thay đổi về dòng
điện ở đầu ra của cầu cân bằng, giữa 2 điểm A vμ B.
Thiết bị thu thập D có nội trở rất thấp. Ví dụ nh− những
module PLC khuếch đại dòng có trở kháng vμo thấp.
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ++⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ++⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +
Δ=
B43
1
3
DB42
1
2
4
D
RR
R
R1RRR
R
R1
RUI .
Ph−ơng trình dòng ID
Trong đó: R4B là trở kháng của R4 khi cầu cân bằng
ΔR4: Độ chênh lệch lớn nhất của điện trở nhiệt
RD: Trở kháng đầu vào của module thu thập
Ví dụ: Mạch cầu dùng điện trở nhiệt có trở kháng 10k.
Dùng module khuyếch đại có trở kháng đầu vào 300 Ω,
để đo những thay đổi nhỏ về dòng cân bằng. Xác định
trị số dòng khi trở kháng của điện trở nhiệt thay đổi
10%
Thiết bị lập trình
31
) Kĩ thuật LVDT (Linear Variable Differential Transformer).
LVDT lμ một cơ cấu cơ - điện tạo ra điện áp tỉ lệ với vị trí
của lõi biến áp (BA) trong lòng cuộn dây.
Vỏ thép không gỉ
Vμnh chống nhiễu
điện-từ vμ tĩnh điện
Cuộn dây
Lớp epoxy Lõi
Hỗn hợp chống ẩm,
ổn định nhiệt
) Nguyên lý lμm việc: Điện áp AC đ−a vào cuộn sơ
cấp, tạo ra điện áp cảm ứng trên 2 đầu cuộn thứ cấp.
Khi lõi chuyển động làm cho điện áp đầu ra thứ cấp
thay đổi. Cuộn thứ cấp cuốn theo 2 chiều ng−ợc
nhau, nên điện áp sẽ thay đổi cực tính khi lõi dịch
chuyển.
Điện áp vμo
Điện áp ra
Sơ cấp
Thứ cấp Thứ cấp
Lõi
Thiết bị lập trình
32
Điện áp ra
Vị trí lõi (%) so với vị trí 0
Vùng tuyến tính
Vùng
phi
tuyến
Vùng
phi
tuyến
Vị trí 0% Vị trí 100%Vị trí 100%
H−ớng chuyển động
Thứ cấp
Sơ cấp
Điện áp
ra
) Hiện nay các máy biến áp LVDT th−ờng kết hợp thêm với các mạch
chỉnh l−u để tạo ra điện áp DC
Thiết bị lập trình
33
?Chuyển đổi nhiệt độ (Cảm biến nhiệt).
) Cảm biến nhiệt dùng để đo vμ giám sát sự thay đổi nhiệt
độ. Trên thực tế có hai loại chuyển đổi sau:
Đo sự thay đổi điện trở nội
Đo sự chênh lệch điện áp
) Đầu ra của cảm biến nhiệt có thể d−ới dạng tín hiệu dòng
hoặc áp tỉ lệ với nhiệt độ cần đo
) Kiểu 1 th−ờng lμ RTD hoặc Thermistor
) kiểu 2 th−ờng lμ cặp nhiệt ngẫu (can nhiệt)
RTD (Resistance Temperature Detector) (Nhiệt điện trở kim
loại)
) RTD đ−ợc chế tạo từ các dây dẫn nhậy cảm với nhiệt độ
(phần tử điện trở), vật liệu phổ biến nhất lμ platium,
nickel, đồng, nickel-sắt. Chúng đ−ợc đặt trong ống bảo vệ
Đối với RTD thì trở kháng tăng tuyến tính với nhiệt độ
cần đo, do vậy RTD có hệ số nhiệt d−ơng
) Để đo nhiệt độ, RTD đ−ợc mắc theo kĩ thuật cầu điện
trở.
Phần tử
điện trở
Tấm cách
điện
Vỏ bảo vệ
Thiết bị lập trình
34
Cách mắc
gây sai số
Cách mắc bù
sai số.
Với điều kiện
RL1 = RL2
) Đối với module RTD của PLC, thì đã có mạch bù sai số,
do vậy ta có thể mắc trực tiếp RTD vμo module.
) Trong tr−ờng hợp dùng module t−ơng tự, thì ta cần thiết
kế thêm cầu cân bằng, kết hợp với khuếch đại tín hiệu.
) Thermistor (Nhiệt điện trở bán dẫn)
) Thermistor đ−ợc lμm từ các vật liệu bán dẫn, sự thay
đổi điện trở của vật liệu tỉ lệ với nhiệt độ trong dải đo.
) Tuy nhiên khi nhiệt độ tăng thì điện trở lại giảm, do vậy
Thermistor có hệ số nhiệt âm. Mặc dù vậy, cũng có một
số thermistor có hệ số nhiệt d−ơng.
Thiết bị lập trình
35
) Từ đ−ờng đặc tính trên, thì thermistor cho ta độ phân
giải cao hơn so với RTD. Rất thích hợp với những ứng
dụng có dải nhiệt độ hẹp.
So sánh 2 loại trên:
) RTD: −u điểm:
Tuyến tính trong dải nhiệt độ rộng
Đo đ−ợc nhiệt độ cao, dải đo lớn
ổn định tốt hơn ở nhiệt độ cao
nh−ợc điểm:
Độ nhậy kém
Giá thμnh cao
Bị ảnh h−ởng do rung động, do điện trở tiếp xúc
Thiết bị lập trình
36
) Thermistor: −u điểm:
Đáp ứng nhanh
Đo đ−ợc nhiệt độ ở dải đo hẹp với độ chính xác cao
Không bị ảnh h−ởng của điện trở dây nối
Có khả năng chống rung
Giá thμnh thấp
nh−ợc điểm:
) Khả năng tuyến tính thấp ở dải đo lớn
) Phạm vi đo nhiệt độ hẹp
) Cặp nhiệt ngẫu (can nhiệt)
) Đ−ợc cấu tạo từ một cặp kim loại, lμm từ vật liệu khác
nhau. 2 đầu nối với nhau vμ đặt ở 2 vùng nhiệt độ, sự
chênh lệch nhiệt độ tạo ra sức điện động trên 2 đầu cặp
nhiệt ngẫu.
Kim loại A
Kim loại B
Nóng Lạnh
T1: là nhiệt độ cần đo
T2: là nhiệt độ mẫu
e
Kim loại B
Kim loại A
Nóng
Lạnh
Đến PLC
Thiết bị lập trình
37
) Nhiệt độ mẫu chuẩn (lạnh) lμ 0oC, do vậy trong
datasheet của cặp nhiệt ngẫu, điện áp đầu ra dựa trên
nhiệt độ mẫu 0oC.
) Tuy nhiên trong công nghiệp việc tạo ra 0oC lμ rất bất
tiện, cho nên cần phải tiến hμnh bù nhiệt độ mẫu
Xét ví dụ: Dùng cặp nhiệt ngẫu loại E, có tín hiệu điện áp
đầu ra lμ 16,42 mV, nhiệt độ T2 lμ 46oF, tìm nhiệt độ cần
đo T1 (nhiệt độ đúng)
Constantan
Crôm
Nóng Lạnh
e
) Do nhiệt độ T2 không phải nhiệt độ mẫu, nên ta tiến
hμnh bù, để bù đ−ợc ta cần dựa vμo đặc tính ra của cặp
nhiệt ngẫu (xem hình).
) Ta đ−ợc X = 0,458 mV,
do đó nếu ở 0oC hay
32oF thì điện áp
đầu ra sẽ lμ:
16,42 + 0,458 =
= 16,878 mV
) Từ giá trị tìm
đ−ợc ta lại nội
suy vμ đ−ợc
474,71oF
Thiết bị lập trình
38
) Một số cảm biến trên thực tế
) Loại thermistor: LM35
) Loại RTD: Pt - 100 có điện trở ở 00C lμ 100Ω , Pt - 300 có
điện trở ở 00C lμ 300Ω, Pt - 500 có điện trở ở 00C lμ
500Ω, Pt - 1000 có điện trở ở 00C lμ 1000Ω, những loại có
điện trở lớn có độ nhạy cao hơn.
)Cặp nhiệt ngẫu:
?Chuyển đổi lực (Cảm biến lực).
) Cảm biến lực vμ áp suất dùng để đo lực trên một đơn vị
diện tích
) Có 3 loại chuyển đổi lực phổ biến lμ:
Đo sức căng
Dùng ống Bourdon
Dùng load cell
Đo sức căng (cảm biến áp trở)
) Lμ kiểu chuyển đổi cơ khí dùng để đo biến dạng, sức
căng của một vật cứng khi có lực tác động.
) Kiểu chuyển đổi nμy dựa vμo sự thay đổi về trở kháng
trong dây quấn khi bị lực tác động. Dây quấn có thể lμm
từ kim loại (đồng, sắt, platium) hoặc từ chất bán dẫn
(silic, german)
Thiết bị lập trình
39
) Kiểu chuyển đổi nμy có hai hình thức lμ Dán
(mμng mỏng) vμ Tự do
) Dán: lμ hình thức gắn trực tiếp bộ chuyển đổi
lên bề mặt cần đo (a).
) Tự do: lμ hình thức không gắn trực tiếp bộ
chuyển đổi lên bề mặt cần đo (b).
Lực tác
độngDây quấn
Vị trí đỡ
Dây quấn
Lực tác
động
) Đo sức căng dùng kĩ thuật mạch cầu cân bằng, tuy nhiên
nhiệt độ lại lμm ảnh h−ởng đến trở kháng, do đó cần
thiết kế thêm mạch bù
) Chỉ có dây quấn (R4) có chiều t−ơng ứng với lực tác động
, lúc đó chỉ trở kháng R4 mới bị thay đổi.
) Nhiệt độ đ−ợc bù thông qua R3.
Dây quấn
chính
Dây quấn
phụ Lực
Thiết bị lập trình
40
)Dùng ống Bourdon
) Lμ kiểu chuyển đổi cơ khí (dùng kĩ thuật LVDT) biến áp
lực thμnh dịch chuyển theo vị trí. Vị trí dịch chuyển tỉ lệ
với áp lực đặt vμo.
Tín hiệu vμo
Tín hiệu ra
ống Bourdon
Lõi
Đầu gá
ống áp lực
Lò xo
)Dùng Load Cell
) Lμ cảm biến đo trọng l−ợng vμ lực dựa trên nguyên lý
chuyển đổi đo sức căng kiểu dán. Lμ loại cảm biến dùng
chủ yếu trong cân nặng.
?Chuyển đổi l−u l−ợng (Cảm biến l−u l−ợng).
) Cảm biến l−u l−ợng dùng để đo l−u l−ợng của một vật
liệu bất kì, d−ới dạng rắn, lỏng, khí
) Đo l−u l−ợng rắn
) Th−ờng dùng chủ yếu lμ bộ chuyển đổi Load Cell, để đo
trọng l−ợng của sản phẩm.
Thiết bị lập trình
41
) Ví dụ: Bμi toán cần giữ ổn định l−u l−ợng của vật liệu
trên băng tải.
L
vPQ .=
Trọng l−ợng (P)
Chiều dμi (L)
Load Cell
Tốc độ (v)
Van
Phễu
) Đo l−u l−ợng lỏng
) Tiến hμnh đo 1 trong 2 yếu tố
Độ chênh áp suất
Chuyển động của chất lỏng.
) Đo yếu tố thứ nhất ng−ời ta có thể dùng ống Venturi
hoặc tấm orifice
) Đo yếu tố thứ hai ng−ời ta dùng đồng hồ đo l−u l−ợng
dùng turbine.
ống Venturi vμ tấm orifice: đều dựa vμo nguyên lí
Bernoulli, thể hiện mối quan hệ giữa tốc độ vμ độ chênh
áp suất giữa 2 điểm đo. ống venturi vμ tấm orifice thích
hợp với đo áp suất thấp
Thiết bị lập trình
42
Vμo Ra
Khe
hẹp
ống
côn
áp
suất
Tốc độ
Pkv Δ=
v: tốc độ môi chất
ΔP = P1 - P2
k: Hằng số Bernoulli
PK
PkA
AvQ
Δ=
Δ=
=
.
..
.
A: Tiết diện mặt cắt
ngang của ống ống Venturi
áp
suất
Tấm
Orifice
Vỏ
ống
Lỗ
Orifice
Tấm
Orifice
Tấm orifice
Thiết bị lập trình
43
Đồng hồ đo l−u l−ợng dùng turbine: dựa vμo nguyên lí cảm
ứng điện từ. Về cấu tạo, đồng hồ gồm một rôto gắn với
nhiều cánh, một stato để tạo ra tín hiệu điện. Khi roto
quay d−ới tác động của luồng chất lỏng, sẽ tạo ra từ
tr−ờng cảm ứng trong đồng hồ. Từ tr−ờng nμy đ−ợc tạo
thμnh những tín hiệu điện áp nhỏ (cỡ 10-20mV). Bộ
chuyển đổi điện có thể tạo tín hiệu t−ơng tự hoặc tín hiệu
số (xung) tỉ lệ với l−u l−ợng môi chất qua ống
Xung ra
Bộ chuyển đổi điện
) Lμ loại cảm biến phát hiện vị trí hiện tại của đối
t−ợng trong hμnh trình.
) Cảm biến vị trí trục quay: Bao gồm
nhiều tiếp điểm đ−ợc sắp xếp theo một
quy luật nào đó.
) Cảm biến vị trí dùng photo-điốt:
Bao gồm một dãy phát và một dãy thu.
Tuy vào vị trí của đối t−ợng mà các điôt
t−ơng ứng sẽ tắt
Phát
?Chuyển đổi vị trí (Cảm biến vị trí).
Thiết bị lập trình
44
) Cảm biến vị trí dùng bộ phân áp
(potentiometer): Sử dụng một bộ
phân áp, tuỳ vào điện áp đầu ra mà cho
ta vị trí của đối t−ợng cần phát hiện.
Điện trở
Nguồn DC
Đầu tr−ợt
Đầu tr−ợt
Nguồn DC
Điện trở
) Cảm biến vị trí dùng kĩ thuật LVDT: Sử dụng một biến áp
LVDT, tuỳ vào vị trí dịch chuyển của đối t−ợng mà cho ta điện áp
t−ơng ứng ở đầu ra của biếp áp.
) Cảm biến vị trí dùng encoder quang: Là loại cảm biến chuyển
dấu hiệu vị trí theo góc, theo đ−ờng thẳng thành tín hiệu nhị phân
t−ơng đ−ơng. Đối với loại cảm biến này th−ờng đ−ợc chia ra làm hai
loại:
Mã hoá liên tục
Mã hoá tuyệt đối
Mã hoá liên tục: Bao gồm một nguồn phát quang, một hoặc hai đĩa mã
hoá, ba cảm biến quang, và một bộ điều khiển. Trên đĩa mã hoá
đ−ợc bố trí các khe hẹp, để nguồn sáng có thể lọt qua
Thiết bị lập trình
45
) Đĩa mã hoá cho encoder trên có thể xác định h−ớng quay của đĩa
nhờ vào sự lệch pha 900 của hai chuỗi xung do hai cảm biến A và B
tạo ra.
A
B
C
A
B
Ng−ợc Thuận
Mã hoá tuyệt đối: Bao gồm một đĩa quay làm từ vật liệu trong suốt.
Trên đĩa đ−ợc chia thành các vùng có góc bằng nhau, số l−ợng tuỳ
thuộc vào độ phân giải và số l−ợng các vòng cung đồng tâm. Một
vòng cung sẽ trong suốt trong một số vùng, các vùng còn lại sẽ bị
che khuất
010110
111 011
001
000
101
100
Đĩa mã hoá 8 vòng cung
Thiết bị lập trình
46
) Hình trên ta thấy đĩa mã hoá có 3 vòng cung, tạo thành 8 vùng (23 =
8) với độ phân giải 360/8 = 45o (trên thực tế th−ờng từ 8 → 12 vòng
cung). Mỗi vòng cung có một cảm biến quang. Tuỳ vào từng thời
điểm mà ta sẽ có một chuỗi các bít t−ơng ứng với vị trí hiện tại của
đĩa.
) Ví dụ: Nếu chuỗi bít là 010 thì vị trí t−ơng ứng sẽ là 4h30' đến 6h00'.
) Nh− vậy các chuỗi bít phải đ−ợc mã theo chu kì một vòng tròn, ở 2
vùng liền kề chỉ đ−ợc khác nhau 1 bít.
) Độ phân giải bị giới hạn bởi số l−ợng vòng cung trên đĩa. Ví dụ nếu
đĩa có 8 vòng cung thì độ phân giải sẽ là
28 = 256 vùng, hay 360/256 = 1,4o
?Chuyển đổi tốc độ (Cảm biến tốc độ).
?Dùng để xác định tốc độ quay hiện thời của đối
t−ợng.
) Cảm biến tốc độ quay tự cảm: Dựa trên sự thay đổi
từ thông qua cuộn dây cố định
a)
b)
Thiết bị lập trình
47
) Cảm biến tốc độ bằng máy phát tốc: Thực chất lμ một
máy phát điện một chiều, kích từ bằng nam châm
vĩnh cửu. Có đặc điểm điện áp phát ra tỉ lệ với số
vòng quay rôto.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tu_dong_hoa_thiet_bi_dien_thiet_bi_lap_trinh.pdf