Chương 6
TRUYỀN ĐỘNG KHÍ NÉN
TRUYỀN ĐỘNG NÉN KHÍ TRONG CÔNG NGHIỆP VÀ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
TRUYỀN ĐỘNG NÉN KHÍ TRONG CÔNG NGHIỆP VÀ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Ưu điểm:
- Khí nén có khả năng lưu giữ và vận chuyển thuận lợi đến
các địa điểm cần thiết;
- Có khả năng truyền tải năng lượng đi xa có khả năng điều
khiển từ xa và linh động trong việc bố trí các phần tử cấu
trúc. Khí thải có thể xả thẳng ra môi trường.
- Chi phí đầu tư thấp để thiết lập một hệ thống truyền động
bằng khí nén, bởi vì ph
136 trang |
Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 22/02/2024 | Lượt xem: 70 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Truyền động thủy lực và khí nén - Chương 6: Truyền động khí nén, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ần lớn trong các xí nghiệp đã có sẳn
đường dẫn khí nén.
- Hệ thống phòng ngừa quá áp suất giới hạn đươc đảm bảo,
nên tính nguy hiểm của quá trình sử dụng hệ thống truyền
động bằng khí nén thấp.
- Có thể khởi hành với số vòng quay thấp.
Nhươc điểm
- Lực để truyền tải trọng đến cơ cấu chấp hành thấp (chỉ làm việc
với tải trọng nhỏ).
- Vận tốc chuyển động phụ thuộc vào tải trọng, Khi tải trọng trong
hệ thống thay đổi, thì vận tốc truyền cũng thay đổi theo, bởi vì
khả năng đàn hồi của khí nén lớn. (Không thể thực hiện đươc
những chuyển động thẳng hoặc quay đều).
- Ảnh hưởng không tốt tới môi trường do dòng khí thoát ra tiếng ồn
và trong khí thải ra có dầu.
- Phải kiểm định hệ thống bình chứa vì có thể xảy ra bổ bình chứa
khí.
Sơ đồ hệ thống
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG NÉN KHÍ
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG NÉN KHÍ
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG NÉN KHÍ
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG NÉN KHÍ
Đơn vị đo cơ bản
Khả năng ứng dụng của khí nén
a. Trong lĩnh vực điều khiển
+/ Vào những thập niên 50 và 60 của thế kỷ 20, là thời gian phát
triển mạnh mẽ của giai đoạn tự động hóa quá trình sản xuất, kỹ
thuật điều khiển bằng khí nén được phát triển rộng rãi và đa
dạng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
+/ Hệ thống điều khiển bằng khí nén được sử dụng trong các
lĩnh vực như: các thiết bị phun sơn, các loại đồ gá kẹp chi tiết
hoặc là sử dụng trong lĩnh vực sản xuất các thiết bị điện tử vì
điều kiện vệ sinh môi trường rất tốt và an toàn cao.
+/ Ngoài ra hệ thống điều khiển bằng khí nén được sử dụng
trong các dây chuyền rửa tự động, trong các thiết bị vận chuyển
và kiểm tra của thiết bị lò hơi, thiết bị mạ điện, đóng gói, bao bì
và trong công nghiệp hóa chất.
TRUYỀN ĐỘNG NÉN KHÍ TRONG CÔNG NGHIỆP VÀ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
b. Hệ thống truyền động
+/ Các dụng cụ, thiết bị máy va đập: các thiết bị, máy móc trong lĩnh
vự khai thác đá, khai thác than, trong các công trình xây dựng (xây
dựng hầm mỏ, đường hầm,...).
+/ Truyền động thẳng: vận dụng truyền động bằng áp suất khí nén
cho chuyển động thẳng trong các dụng cụ, đồ gá kẹp chặt chi tiết,
trong các thiết bị đóng gói, trong
các loại máy gia công gỗ, trong các thiết bị làm lạnh cũng như trong
hệ thống phanh hãm của ôtô.
+/ Truyền động quay: truyền động xilanh, động cơ quay với công
suất lớn bằng năng lượng khí nén.
+/ Truyền động lắc: Chuyển động lắc là chuyển động quay với góc
quay nhỏ hơn 360 độ. Chuyển động lắc dùng trong các dây chuyền
công nghệ như phân loại sản phẩm trên các dây chuyền sản xuất.
+/ Trong các hệ thống đo và kiểm tra: được dùng trong các thiết bị
đo và kiểm tra chất lượng sản phẩm.
5.1.1.3. Những đặc trưng cơ bản và ưu, nhược điểm
Đặc điểm:
+/ Có khả năng truyền năng lương đi xa, bởi vì độ nhớt động học của khí
nén nhỏ và tổn thất áp suất trên đường dẫn nhỏ.
+/ Do khả năng chịu nén (đàn hồi) lớn của không khí, nên có thể trích
chứa khí nén rất thuận lợi. Vì vậy có khả năng ứng dụng để thành lập một
trạm trích chứa khí nén.
+/ Không khí dùng để nén, hầu như có số lượng không giới hạn và có thể
thải ra ngươc trở lại bầu khí quyển.
+/ Hệ thống khí nén sạch sẽ, dù cho có sự rò rỉ không khí nén ở hệ thống
ống dẫn, do đó không tồn tại mối đe dọa bị nhiễm bẩn.
+/ Chi phí nhỏ để thiết lập một hệ thống truyền động bằng khí nén, bởi vì
phần lớn trong các xí nghiệp, nhỡ máy đã có sẳn đường dẫn khí nén.
+/ Hệ thống phòng ngừa quá áp suất giới hạn đươc đảm bảo, nên tính
nguy hiểm của quá trình sử dụng hệ thống truyền động bằng khí nén thấp.
+/ Các thành phần vận hành trong hệ thống (cơ cấu dẫn động, van, ...) có
cấu tạo đơn giản và giá thành không đắt.
+/ Các van khí nén phù hợp một cách lý tưởng đối với các chức năng vận
hành logic, và do đó đươc sử dụng để điều khiển trình tự phức tạp và các
móc phức hợp.
+/ Vận tốc truyền động có thể
5.2 HỆ THỐNG CUNG CẤP VÀ XỬ LÝ KHÍ NÉN
5.2.1 HỆ THỐNG CUNG CẤP MÁY NÉN KHÍ
THIẾT BỊ XỬ LÝ KHÍ NÉN
CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG KHÍ NÉN
VAN ĐẢO CHIỀU
CƠ CẤU CHẤP HÀNH
YÊU CẦU CỦA CƠ CẤU CHẤP HÀNH
XI LANH KHÍ NÉN
1. Phân loại
ĐÔNG CƠ KHÍ NÉN
ĐÔNG CƠ KHÍ NÉN
ĐÔNG CƠ KHÍ NÉN
ĐÔNG CƠ KHÍ NÉN
Động cơ khí nén
Động cơ piston hướng trục:
Tần số quay:
Công suất:
Thể tích làm việc:
500-5.000V/ph
1-20kW
V0=hAkz
ĐÔNG CƠ KHÍ NÉN
MỘT SỐ VÍ DỤ TÍNH TOÁN
HỆ THỐNG THỦY LỰC
NGUYÊN LÝ TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC
• Ví dụ 1.2
• Tính kích thước của ống hút và ống
đẩy của bơm có lưu lượng là 40 l/min,
vận tốc lớn nhất của dòng chảy trong
ống hút là 1.2 m/s và trong ống đẩy là
3.5 m/s.
NGUYÊN LÝ TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC
Ống hút
Lưu lượng = Vận tốc trung bình x Tiết diện dòng chảy
Tiết diện ống = Lưu lượng trong ống / Vận tốc dòng chảy
Lưu lượng =
=
=
40 (l/min)
40/60 (l/s)
(40/60) x 10-3 (m3/s)
[(40/60) x 10-3] / 1.2 = 0.555 x 10-3 m2 Tiết diện ống =
Gọi D là đường kính trong của ống hút
Tiết diện ống= πD2/4 = 0.555 x 10-3 m2
Suy ra
Đường kính nhỏ nhất của ống hút phải là: 0.2666 m = 26.6 mm
D = (4/π x 0.555 x 10-3)1/2
= 0.0266 m
NGUYÊN LÝ TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC
Ống đẩy
Đường kính cần thiết cho ống đẩy cũng
được tính tương tự như ống hút đã trình
bày phần trên.
Với vận tốc dòng chảy trong ống đẩy lớn
nhất là 3.5 m/s thì đường kính trong nhỏ
nhất của ống đẩy phải là 15.6 mm.
NGUYÊN LÝ TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC
Tuy nhiên, các ống dẫn dùng trong các hệ thống
thủy lực được sản xuất theo tiêu chuẩn. Do vậy, các
kết quả tính toán chỉ là cơ sở để dựa vào đó chúng
ta chọn các ống dẫn có kích thước tiêu chuẩn phù
hợp với yêu cầu.
Thông thường, kích thước của ống dẫn tiêu chuẩn
được chọn lớn hơn so với kết quả tính đã tính toán.
Trong một vài trường hợp, kích thước của ống dẫn
có thể chọn nhỏ hơn kết quả đã tính toán. Khi đó,
việc tính toán lại các thông số dòng chảy để kiểm tra
các thông số đó có nằm trong vùng cho phép hay
không là cần thiết.
NGUYÊN LÝ TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC
Ví dụ, ống dẫn đươc̣ sản xuất theo tiêu chuẩn có đường kính ngoài
là 20 mm và chiều dày của thành ống là 2.5 mm được chọn cho ống
đẩy ở ứng dụng trên. Sở dĩ ta chọn ống này để làm ống đẩy là vì
đường kính trong của nó là 15 mm, xấp xỉ với kết quả đã tính tóan ở
trên là 15.6 mm. Quá trình tính toán ngược để kiểm tra lại như sau:
Vận tốc dòng chảy
Tiết diện ống là
= Lưu lượng trong ống / Tiết diện ống
= (π/4) x 152 mm2 = 177 mm2
= 177 x 10-6 m2
= (40 x 10-3) / (60 x 177 x 10-6) (m3/sm2) = 3.77 m/s Vận tốc dòng chảy
Như vậy, nếu dùng ống đã chọn thì vận tốc dòng chảy trong ống
này là 3.77 m/s, cao hơn một ít so với yêu cầu ban đầu là 3.5 m/s.
Tuy nhiên, nếu so sánh với vùng vận tốc của dòng chảy trong các
ống dẫn có áp để có dòng chảy tầng là 2.1 - 4.6 m/s thì giá trị này là
thỏa mãn.
Hệ thống truyền động thủy lực cơ bản
W
Bơm
Xy lanh: có nhiệm vụ chuyển năng lượng thủy lực
thành năng lượng cơ.
Van giới hạn
áp suất
Van điều khiển hướng
Xy lanh
Tải
Bể chứa dầu
Bơm: cung cấp lưu lượng cho hệ thống. Bơm
trong hình là bơm có thể tích riêng cố định, nghiã
là nó đều cung cấp một lưu lượng cố định sau
mỗi vòng quay.
Van giới hạn áp suất (relief valve): có nhiệm vụ
bảo vệ hệ thống. Nếu áp suất hệ thống tăng đến
ngưỡng đã qui định (bơỉ van) thì van mở cho
phép lưu lượng dư trở về bể chứa dầu.
Van điều khiển hướng: có nhiệm vụ điều khiển
lưu chất đến vị trí mong muốn
Hệ thống truyền động thủy lực cơ bản
W
Bơm
Van giới hạn
áp suất
Van điều khiển hướng
Xy lanh
Tải
Bể chứa dầu
ΔP line 1
ΔP line 2
ΔP line 3
ΔP line 4
ΔP van
Pr
Pc
ΔPline1 = mất áp giữa bơm và van điều khiển hướng
ΔPvan = mất áp qua van điều khiển hướng
ΔPline2 = mất áp giữa van điều khiển hướng và xy lanh
ΔPline3 = mất áp giữa buồng còn lại của xy lanh và van
điều khiển hướng
ΔPline 4 = mất áp giữa van điều khiển hướng và bể dầu
Hiệu suất xy lanh là 0.9
Tải W = 22 250 N
Giả sử xy lanh có đường kính piston là D = 100 mm, và
ti là d = 70 mm. Diện tích piston xy lanh là:
A = πD2/4
= 3.14 x (10) /4
= 78.5 cm2
= 78.5 x 10-4 m2
2
Diện tích của ti xy lanh là
a = πd2/4
= 3.14 x (7)2 /4
= 38.45 cm2
= 38.45 x 10-4 m2
Hệ thống truyền động thủy lực cơ bản
ΔPline1 = 3 bar ΔPline3 = 1.5 bar
ΔPline4 = 1 barΔPvan = 3.5 bar
ΔPline2 = 1 bar
Trong thời gian xy lanh đi ra, áp suất tại buồng chứa ti là
Pr = ΔPline3 + ΔPvan + ΔPline4
= 1.5 + 3.5 + 1
= 6 bar
Cân bằng lực trên xy lanh là:
0.9PcA = Pr (A - a) + W
Vậy
Pc = [Pr (A - a) + W] / 0.9A
= [6 x 105 x (78.5 – 38.45) x 10-4 + 22250]/[0.9 x (78.5 x 10-4)]
= 35.7 x 105 (N/m2)
= 35.7 bar
Áp suất tại bơm phải là:
P = Pc + ΔPline2 + ΔPvan + ΔPline1
= 35.7 + 1 + 3.5 + 3
= 43.2 bar
W
Bơm
Van giới hạn
áp suất
Van điều khiển hướng
Xy lanh
Tải
Bể chứa dầu
ΔP line 1
ΔP line 2
ΔP line 3
ΔP line 4
ΔP van
Pr
Pc
BÀI TẬP
Bài tập1
Độ chênh áp suất trên bơm là 100 bar, và lưu lượng bơm cung cấp là 60
l/min. Xác điṇh công suất tối thiểu để kéo bơm. Giả thiết rằng hiệu suất hệ
thống là 100%.
Bài tập 2
Do một số lý do ta không biết được lưu lượng của bơm, và đồng hồ
đo lưu lượng cũng không thể lắp vào hệ thống. Một xy lanh không tải
có thể dùng để xác định một cách gần đúng lưu lươṇg của bơm. Xy
lanh có hành trình là 203 mm. Thời gian đi ra hết hành trình là 2.4 s.
Xác định lưu lượng bơm cấp cho xy lanh.
BÀI TẬP
BơmVan giới hạnáp suất
Van điều khiển hướng
Xy lanh
Bể chứa dầu
P2
P1
Cennitec
Mạch thủy lực đơn giản được trình bày
trong hình bên. Trong lúc xy lanh đi ra
không tải, các áp suất đo được như
sau:
P1 = 10 bar
P2 = 8 bar
Xy lanh có đường kính piston là 38 mm, và
đường kính ti là 15.8 mm. Tính lực cản bên
trong xy lanh khi xy lanh đi ra. Lực cản này
là lực cần để thắng ma sát giữa các bạc
làm kín của piston và ti với vỏ xy lanh
Bài tập 3
BÀI TẬP
ΔPline1
ΔPline2 ΔPline3
ΔPline4
ΔPDVC
ΔPM
Bài tập 4
ΔPline1 = Mất áp từ bơm đến van điều khiển hướng (VDC)
= 2.5 bar
ΔPVDC = Mất áp trên điều khiển hướng (VDC)
= 2.2 bar
ΔPline2 = Mất áp từ van điều khiển hướng (VDC) đến động
cơ thủy lực
= 0.5 bar
ΔPM = Độ chênh áp trên động cơ thủy lực
ΔPline3 = Mất áp từ động cơ đến van điều khiển hướng
(VDC)
= 0.75 bar
ΔPline4 = Mất áp từ van điều khiển hướng (VDC) đến bể
chứa dầu
= 1 bar
Van giới hạn áp suất được nối ngay ngõ ra của bơm. Động
cơ thủy lực có thể tích riêng là 37.7 cm3/rev và cung cấp
mô-men là 1225 Nm. Cần cài đặt cho van giới hạn áp suất
ở giá trị bao nhiêu?
Máy nén khí
1. Phân loại
Máy nén khí
2. Nguyên lý hoạt động:
Công kỹ thuật trong
quá trình nén khí:
2
Wt pdV p2V2 p1V1
12
Vdp
1
Máy nén khí
Quá trình nén khí nhiều cấp:
Máy nén khí
3. Máy nén piston
Máy nén piston trụ:
Máy nén khí
• Máy nén piston màng
Máy nén khí
4. Máy nén chuyển động quay
Máy nén cánh quay
Nguyên lý hoạt động
Lưu lượng: V =πD-ZδZeb
n η (m3/s)
60
Máy nén khí
Cấu tạo
Máy nén khí
Máy nén khí trục vít
Nguyên lý hoạt động
Máy nén khí
Cấu tạo:
L00 1 2 VL0th
VV = A +A LZ
(m3 / s)n1
0 vol 60
V =V η
V0: thể tích làm việc
Máy nén khí
Máy nén côn xoắn
Nguyên lý hoạt động:
Cấu tạo
Máy nén khí
Máy nén răng quay:
2 buồng khí nhỏ dần liên tục
Máy nén khí
Máy nén root:
Lưu lượng:
Thể tích làm việc
V0 = (0,25 d2-A)b
(m3 / s)n1
0 vol 60
V =V 2η
Máy nén khí
Máy nén thuỷ động:
Hiệu suất hợp lý ở n = 20.000 – 100.000V/ph
Lưu lượng lớn
Bố trí nhiều cấp để đạt áp suất
Máy nén khí
Vùng công suất ứng dụng
Công suất: P=p.V
Vùng lưu lượng:
• Máy nén tĩnh <1000m3/ph
• Máy thuỷ động >500m3/ph
• Quạt toàn dải lưu lượng
Máy nén khí
Điều khiển lượng cung cấp
Điều khiển liên tục: thay đổi tần số quay, tiết lưu
đường nạp
Điều khiển gián đoạn: (điều khiển 2 điểm)
• Ngắt mạch động cơ
• Ngắt mạch khí nén
Động cơ khí nén
Động cơ khí nén
2. Động cơ cánh quay:
Tần số quay 6.000 – 30.000 V/Ph
Động cơ khí nén
Thể tích làm việc
Động cơ 2 đầu nối:
công giãn
Động cơ 3 đầu nối: V0
giãn
b - bề rộng cấu tạo
của rô to;
r - bán kính rô to;
h - độ nâng của
cánh quay.
Không sử dụng
Sử dụng công
0 4
V bh r h
h
4
2
bh r
Động cơ khí nén
3. Động cơ bánh răng
Tần số quay: 1.000-16.000V/ph
Thể tích làm việc:
R,r: bán kính đĩnh, chân răng
(Cũng có thể có động cơ trục vít
Nghịch đảo của máy nén trục vít)
2 2 0V 0,94b R r
Động cơ khí nén
4. Động cơ piston
Động cơ piston hướng kính
Động cơ khí nén
Động cơ piston hướng trục:
Tần số quay:
Công suất:
Thể tích làm việc:
500-5.000V/ph
1-20kW
V0=hAkz
Động cơ khí nén
5. Động cơ tuabin (nghịch
tuabin)
đảo của máy nén
Tần số quay đến 300.000V/ph, hiệu suất thấp
6. Tính chất truyền động
Mô men quay:
Đặc tính của động cơ khí nén
pv pr
V0
m 2MM
Động cơ khí nén
Các số liệu đặc trưng của động cơ khí nén
Động cơ khí nén
Điều chỉnh tần số quay động cơ
Động cơ khí nén
• 7. Hiện tượng đóng băng trên cửa thải động
cơ
• khí nén.
Các động cơ sử dụng công giãn
• n1
n
A
A E pE
p T T
Động cơ khí nén
Thông thường nhiệt độ tại cửa thải nằm ở
khoảng -300C. Độ ẩm không khí cao sẽ dẫn đến
đóng băng
Vùng đóng băng
Xylanh khí nén
1. Xylanh tác động đơn
Có cần piston
Cấu tạo
Xylanh khí nén
Kết nối với hệ thốn
• Kết cấu kéo
• Kết cấu vành nối
• Kết cấu ren
• Kết cấu gọn
• Kết cấu mặt đầu
• Kết cấu đặc biệt
Bắt chặt xylanh;
Lắp chặt bằng chân đế 1; lắp bích mặt đầu 2 và 3; và
lắp chốt bản lề 4, 5 và 6.
• g:
Xylanh khí nén
Kết cấu dẫn khí nén ra vào xylanh
Hình 9.31. Các phương án profin cho kết cấu nối ghép mặt đầu
Xylanh màng
Cấu tạo
Xylanh khí nén
Xylanh siêu gọn
Xylanh khí nén
Xylanh hộp xếp
2. Xylanh tác động kép
Cấu tạo
Xylanh khí nén
3. Xylanh không có cần piston
Các dạng cấu trúc
Xylanh khí nén
Xylanh có rãnh dẫn hướng
Xylanh khí nén
Xylanh cáp
Xylanh khí nén
4. Các dạng cấu trúc đặc biệt
Xylanh nhiều vị trí
Xylanh khí nén
Xylanh phân tầng
Xylanh vươn xa
Xylanh khí nén
Xylanh phẳng
Xylanh ghép đôi
Xylanh khi nén
Xylanh dẫn hướng tịnh tiến
Xylanh khí nén
Xylanh có bộ phận hãm
Xylanh khí nén
Xylanh va đập
Tính chất hoạt động của xylanh
khí nén1. Xylanh tác động đơn
Phương trình chuyển động
mx pA pu Ak mg cos FR x, psgn(x) FF FL
Khi tính toán sơ bộ
có thể chọn:
FF 510%pAAk
FR 520%pAAk
Tính toán vận tốc:
A AK
mx
Tính chất hoạt động của
xylanh khí nén Tính theo hàm thoát Ψ
• Piston đi ra:
• Piston đi vào:
•
Tính theo các hệ số đặc trưng
Piston đi ra:
• Piston đi vào:
2A2 p1
1 T1
2R T p , p L KD AAK pK
x
x A2 p , p 2R T
D mt A L KAK
0 T0
T1
p
x C 1 A 1 p , pAk K
p
x C A 0 p , p T0mt AAK K TK
Tính chất hoạt động của
xylanh khí nén2. Xylanh tác động kép
Phương trình chuyển động:
mx pA AK pB AK AS pmt AS
mg cos FR x,psignx FL
Chuyển động ra chậm:
pA ≈ p1; pB ≈ pmt
Chuyển động vào chậm
pA ≈ pmt; pB ≈ p1
Tính chất hoạt động của
xylanh khí nén
Uốn dọc của cần piston:
Lựa chọn xylanh theo điều
kiện uốn dọc.
Vận tốc chuyển động:V
x A
VB
AK AK AS
Tính chất hoạt động của xylanh khí nén
Đặc tính vận tốc – áp suất tải
Tính chất hoạt động của
xylanh khí nén3. Giảm chấn cuối hành trình
Nhiệm vụ: ngăn ngừa va đập cuối hành trình
Cấu trúc
Đệm đỡ vật liệu đàn hồi
Giảm chấn khí nén trong xylanh
Giảm chấn ngoài (thí dụ thuỷ lực)
Nạp khí ngược nhờ mạch nén khí ngoài
Tính chất hoạt động của
xylanh khí nén
Tính chất hoạt động của
xylanh khí nén4. Tính chất vận tốc của xylanh tiết lưu dòng vào
và ra khỏi xylanh
Đặc điểm:
Ma sát phụ thuộc vào vận tốc và áp suất khí nén
Ảnh hưởng của tính chịu
nén và nhiệt động học của
khí nén
Tính chất dòng chảy
qua các phần tử cản điều
khiển
Tính chất hoạt động của
xylanh khí nén Tiết lưu dòng khí vào
Mạch điều khiển
Ưu điểm: sức cản tác động nhanh
Nhược điểm: xuất hiện hiện tượng lùi khởi hành
Tính chất hoạt động của
xylanh khí nén Tiết lưu dòng khí ra
Mạch điều khiển
Ưu điểm: do nạp không cản → áp suất tăng nhanh →
V tăng nhanh, dòng khí thoát được tiết lưu tạo cân
bằng → V không phụ thuộc tải trọng
Truyền động đẩy thuỷ khí
Yêu cầu của truyền động đẩy:
Vận tốc đẩy đều không đổi
Vận tốc đẩy không phụ thuộc tải trọng và tình trạng
ma sát
Cấu tạo:
Truyền động đẩy thuỷ khí
Hoạt động
Xylanh khí nén tạo lực đẩy
Xylanh thuỷ lực giữ vận tốc không đổi nhờ tiết lưu dầu
Động cơ lắc khí nén
Phân loại:
Kiểu thanh răng
– bánh răng
Động cơ lắc khí nén
Kiểu cánh quay
Kiểu rãnh xoắn
1- Trục
truyền;
2 Cữ chặn;
3 Phớt làm
kín;
4 Lưỡi làm
kín;
5 Cánh quay
Động cơ lắc khí nén
Kiểu đai răng
Động cơ đếm
Bước
Cấu tạo
Hoạt động
Động cơ lắc khí nén
Làm việc gián đoạn theo bước
• Chiều quay và trật tự bước: 1-2-3 quay trái
3-2-1 quay phải
• Có thể lập trình lưu trữ để điều khiển chuyển
động
• Có thể xử lý thông tin về vị trí từng piston riêng
rẽ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_truyen_dong_thuy_luc_va_khi_nen_chuong_6_truyen_do.pdf