Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh 1
Khoa Công nghệ Cơ khí
Bộ môn Cơ sở - Thiết kế
Bài 1:
Phương trình vi phân bậc I
Thời lượng: 2 tiết
Nội dung học phần 2
Vai trò của Phương trình vi phân trong Khoa học và 3
1. Tại sao Phương trình vi phân lại xảy ra trong Khoa học và Kỹ thuật?
2. Tại sao chúng ta phải quan tâm đến Phương trình vi phân. Chúng nói lên
điều gì về các hiện tượng vật lý?
1. Kiến thức về vũ trụ vật chất bắt nguồn từ việc quan sát những thay
62 trang |
Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 16/02/2024 | Lượt xem: 224 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Toán ứng dụng ngành cơ khí - Bài 1: Phương trình vi phân bậc I - Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y đổi,
không phải từ những đại lượng tuyệt đối, ví dụ:
- Các lực không được xác định trực tiếp mà bằng cách đo chuyển vị hoặc
thay đổi chiều dài của lò xo
- Động lực của một hệ thống được suy ra từ những quan sát về sự thay đổi
của vị trí
- Khoảng cách được xác định bằng cách đo những thay đổi về góc, độ dài
và cường độ ánh sáng
Định luật thứ hai của Newton về chuyển động, F = m.a, chứa gia tốc, là tốc độ
thay đổi của vận tốc, mà nó lại là tốc độ thay đổi của vị trí. Tốc độ thay đổi là
đạo hàm, vận tốc là đạo hàm thứ nhất của chuyển vị và gia tốc là đạo hàm thứ
hai. Các đạo hàm vốn có trong công thức Newton về các định luật chuyển động.
Tốc độ thay đổi là thước đo tức thời của sự thay đổi trên một đơn vị thời gian.
Đây là đạo hàm, giá trị giới hạn của tỷ lệ giữa sự thay đổi của một đại lượng
chia cho độ dài của khoảng thời gian mà sự thay đổi đã diễn ra. Điều quan trọng
là tránh nhầm lẫn giữa khái niệm: số lượng thay đổi với tốc độ diễn ra thay đổi.
Không nên nhầm lẫn giữa số lượng thay đổi với tốc độ thay đổi của số lượng:
Nếu biết được tốc độ thay đổi, nghĩa là, nếu đã biết đạo hàm, thì giá trị gần
đúng của lượng thay đổi trong một khoảng thời gian nhất định là vi phân. Ví dụ,
nếu dọc theo một trục cố định, x(t) đo độ dịch chuyển của một vật từ điểm gốc
cố định O, thì x’ là vận tốc và vi phân dx = x'.dt sẽ xấp xỉ độ dịch chuyển xảy ra
trong khoảng thời gian dt. Sự thay đổi vị trí xấp xỉ vi phân dx, nhưng tốc độ thay
đổi vị trí là đạo hàm dx/dt
4
5
Đạo hàm cũng xuất hiện trong kỹ thuật và khoa học, nhờ các định luật bảo
toàn hoặc định luật cân bằng. Trong những trường hợp bình thường, lượng
vật chất trong một hệ thống kín là không đổi. Nếu lượng vật chất trong hệ
thống thay đổi, thì đó phải là vật chất đã đi vào hoặc rời khỏi hệ thống. Trên
thực tế, sự thay đổi thành phần của hệ thống phải được tính đến bằng việc
đưa thành phần ấy qua ranh giới của hệ thống. Việc áp dụng định luật bảo
toàn thường liên quan đến các đạo hàm hoặc tốc độ thay đổi. Tốc độ thay đổi
của đại lượng bảo toàn cân bằng với tốc độ đi qua ranh giới của hệ. Thông
thường, đường biên này được xác định bằng tốc độ dòng vào ít hơn tốc độ
dòng ra.
6
2. Phương trình vi phân được viết để mô hình hóa một hệ thống trong thế
giới thực. Nếu mô hình hợp lệ, nó chứa thông tin về hệ thống vật lý và các kỹ
thuật toán học của phương trình vi phân trở thành công cụ mà thông tin đó
được trích xuất từ mô hình. Sự thành thạo trong các kỹ thuật này cần được
thúc đẩy bởi mong muốn hiểu, thiết kế và kiểm soát các hệ thống vật lý.
Mục đích của phương trình vi phân không phải là lời giải, mà là thông tin có
trong lời giải. Như chúng ta sẽ thấy, đôi khi việc trích xuất thông tin trực tiếp
từ phương trình vi phân dễ dàng hơn là từ lời giải. Và mọi giải pháp không
cần phải là một công thức chính xác. Đôi khi một giải pháp số là đủ, đôi khi là
một biểu thức phân tích gần đúng
Phân loại đạo hàm (vi phân) 7
Đạo hàm
Đạo hàm Đạo hàm riêng
dv u
dt y
v là 1 hàm của biến u là hàm của hơn 1
độc lập t biến độc lập (x,y,z,t,)
Phân loại phương trình vi phân 8
Phương trình
vi phân
Phương trình vi phân thường Phương trình đạo hàm riêng
2 2 2
d v u u
6tv 1 2 2 0
dt 2 y x
Gồm 1 hoặc nhiều đạo
Gồm một hay nhiều đạo hàm
hàm toàn phần của
của các hàm ẩn số theo một biến độc lập các hàm ẩn số theo nhiều biến độc lập
Khái niệm phương trình vi phân 9
- Phương trình vi phân (PTVP) là một phương trình mà chứa đạo hàm của
một hàm số chưa biết. Nghiệm của PTVP chính là hàm số mà thỏa mãn
PTVP đó.
- PTVP mà chỉ có một biến số thì được gọi là Phương trình vi phân thường
(Ordinary Differential Equation - ODE)
x là biến độc lập; y là biến phụ thuộc
Phương trình có chứa x, y, dy/dx dy
f x, y , 0 (1)
PTVP thường bậc 1 là phương trình chứa dx
hàm x, hàm y và dy/dx
dy 2
- Ví dụ 1: ax by 0 PTVP thường bậc 1 (dy/dx), tuyến tính (đối với y)
dx
dy
- Ví dụ 2: a y x b y 0 PTVP thường bậc 1 (dy/dx), phi tuyến (đối với y)
dx
Phương trình vi phân đầy đủ 10
d
- Ví dụ 1: y x ax2 b y x 0
dx
d
- Ví dụ 2: y x a y x x b y x 0
dx
y(x) là hàm ẩn
x – biến độc lập
Bậc của phương trình vi phân 11
d x t
x t et PTVP bậc 1, mũ 1
dt
d2 x t d x t
5 2x t cos t PTVP bậc 2, mũ 1
dt2 dt
d3 x t d x t
21xt4 PTVP bậc 3, mũ 1
dt3 dt
Phương trình vi phân tuyến tính và phi tuyến 12
Một PTVP là tuyến tính nếu hàm ẩn số và đạo hàm của nó xuất hiện
với lũy thừa bằng 1, không có tích của hàm số và/hoặc đạo hàm của
nó
d x t
- Ví dụ 1: x t et - PTVP tuyến tính
dt (Bậc 1, mũ 1)
d2 x t d x t
- Ví dụ 2: 2 - PTVP phi tuyến
2 5 2t x t cos t
dt dt (Bậc 2, mũ 1)
2
d x t 2 - PTVP phi tuyến
- Ví dụ 3: 2t x t cos t
dt (Bậc 1, mũ 2)
Phương trình vi phân tuyến tính và phi tuyến 13
Một PTVP là phi tuyến nếu hàm ẩn số và đạo hàm của nó xuất hiện
với lũy thừa khác 1. Ngoài ra có thể có tích của hàm số và/hoặc đạo
hàm của nó.
d x t
- Ví dụ 4: cos x t et - PTVP phi tuyến
dt (Bậc 1, mũ 1)
d2 x t d x t
- Ví dụ 5: 2 52 xt - PTVP phi tuyến
dt dt (Bậc 2, mũ 1)
d2 x t d x t
- Ví dụ 6: - PTVP phi tuyến
2 51 xt
dt dt (Bậc 2, mũ 1)
Điều kiện phụ để giải PTVP 14
Nghiệm của phương trình vi phân:
d2 x t
4x t 0 x t c sin 2 t c cos 2 t
dt 2 12
Tất cả các hàm số trên là nghiệm của PTVP, chúng khác nhau ở các hằng
số c1, c2. Để xác định chính xác c1, c2 cần có thêm các điều kiện phụ:
d2 x t
40xt - PTVP bậc 2
dt 2 Để giải PTVP bậc n
x0 a ; x 0 b 2 điều kiện phụ ta cần n điều kiện
b phụ
x t sin 2 t a cos 2 t
2
Phân loại PTVP theo điều kiện phụ 15
Bài toán giá trị ban đầu Bài toán giá trị biên
(Initial Value Problem) (Boundary Value Problem)
• Các điều kiện thì không ở 1
Tất cả điều kiện là ở 1 điểm của biến độc lập
điểm của biến độc lập
• Giải bài toán này khó hơn bài
toán giá trị ban đầu
x2 x x e2t x 2x x e2t
xx(0) 1, (0) 2.5 x(0) 1, x(2) 1.5
Giống Khác
nhau nhau
Ôn tập về các hàm số sơ cấp thông dụng 16
(2)
Trong đó:
• n là một số nguyên dương
• a0, a1, a2, , an-1, an là các hằng số
• x là biến số
Ví dụ: Thuật ngữ tiếng Anh:
Ôn tập về các hàm số sơ cấp thông dụng 17
Px axaxn n1 ax n 2 axaxa 2
n n1 n 2 2 1 0 (3)
Rx m m1 n 2 2
Qxbxbx m m1 bx m 2 bxbxb 2 1 0
Trong đó:
• n, m là các số nguyên dương
• a0, a1, a2, , an-1, an, b0, b1, b2, , bm-1, bm là các hằng số
• x là biến số
Ví dụ:
Ôn tập về các hàm số sơ cấp thông dụng 18
Các biểu thức mũ:
Hàm số mũ: f x ax ;0 a
Ví dụ:
Ôn tập về các hàm số sơ cấp thông dụng 19
b
Công thức: Nếu: ca thì: bc loga
Hàm Logarithms: f x loga x ; a 0, x 0
f x log10 x log x ; x 0
f x loge x ln x ; x 0
Các công thức:
Ôn tập về các hàm số sơ cấp thông dụng 20
eexx
Cos hyperbol: y x cosh x
2 Tính chất:
eexx
Sin hyperbol: y x sinh x
2 coshxx cosh
sinh x exx e sinhxx sinh
Tang hyperbol: y x tanh x xx
cosh x e e tanhxx tanh
cosh x exx e
Cotang hyperbol: y x coth x xx cothxx coth
sinh x e e
12 sechxx sech
Sec hyperbol: y x sech x xx
cosh x e e cschxx csch
12
Cosec hyperbol: y x csch x
sinh x exx e
Ôn tập về các hàm số sơ cấp thông dụng 21
Các công thức:
Ôn tập về các hàm số sơ cấp thông dụng 22
Các công thức:
1
csc x
sin x 1 tan22xx sec
1 22
sec x 1 cotxx csc
cos x
1
cot x
tan x
Các công thức đạo hàm cơ bản 23
Hàm Đạo hàm Hàm Đạo hàm
Các công thức tích phân cơ bản 24
Các công thức tích phân cơ bản (Tiếp) 25
Ax B A BC AD
dx x ln Cx D const
Cx D C C 2
udv uv vdu
Các công thức tích phân cơ bản (Tiếp) 26
Hàm Nguyên hàm Hàm Nguyên hàm
Xây dựng phương trình vi phân 27
Cho phương trình hàm f(x,y,c)=0, trong đó c là hằng số tùy ý. Hãy tìm Phương
trình vi phân.
1. Đạo hàm 2 vế theo x: f’x(x,y,c) = g(x,y,dy/dx,c)=0
2. Từ đó biến đổi để có c = h(x,y,dy/dx)
3. Thế c vào PT hàm f(x,y,c)=0 ban đầu để chỉ còn f(x,y,h(x,y,dy/dx))=0.
4. Biến đổi thành F(x,y,dy/dx)=0
Đây chính là Phương trình vi phân bậc nhất mà có nghiệm là PT hàm
f(x,y,c)=0
Xây dựng phương trình vi phân 28
Hãy thiết lập phương trình vi phân mà có nghiệm là hàm y có dạng như sau:
y11 x22 c x
dy2 x x
1. Đạo hàm 2 vế hàm y theo x: 22x c x c
dx 2 1xx22 1
1 x2 dy
2. Biến đổi để tìm c: cx2
x dx
2
221 x dy
3. Thế c vào hàm y ban đầu: y1 x 2 x 1 x
x dx
11x22 dy x dy
y 1 x2 2 1 x 2 1 x 2
x dx x dx
dy x
yx
dx1 x2
Xây dựng phương trình vi phân 29
Cho PT hàm: f(x,y,c1,c2,,cn)=0, trong đó c1,c2,,cn là các hằng số tùy ý. Hãy tìm
Phương trình vi phân.
1. Tuần tự đạo hàm n lần PT hàm ban đầu theo x
dy
fxyccx ,,,,,1 2 c n Fxy 1 ,,,,,, cc 1 2 c n 0
dx
dy dy d2 y
Fxy1x,,,,,, cc 1 2 c n Fxy 2 ,,,2 ,,,, cc 1 2 c n 0
dx dx dx 2. Giải hệ n PT
dy d2 y dy d 2 y d 3 y
Fxy2x,,,2 ,,,, cccFxy 1 2 n 3 ,,, 2 , 3 ,,,, ccc 1 2 n 0 n ẩn c1,c2,,cn
dx dx dx dx dx
dy d22 y dnn1 y dy d y d y
F xy,,, ,, ,,,, cccFxy ,,, ,, ,,,, ccc 0
nx1 2nn 11 2n n 2 1 2 n
dx dx dx dx dx dx
30
Giả sử sau khi giải xong hệ PT, ta có:
dy d2 y dn y
c g x,,,,, y
112 n
dx dx dx
dy d2 y dn y
c g x,,,,, y
222 n
dx dx dx
dy d2 y dn y
c g x,,,,, y
nn2 n
dx dx dx
3. Thế biểu thức của các c1,c2,,cn vào PT hàm ban đầu f(x,y,c1,c2,,cn)=0 ta sẽ
thu được PT vi phân bậc n cần tìm, có dạng:
dy d2 y dn y
F x, y , , , , 0
2 n
dx dx dx
Xây dựng phương trình vi phân
Cho hàm: y=f(x,c1,c2,,cn), trong đó c1,c2,,cn là các hằng số tùy ý. Hãy tìm
Phương trình vi phân.
1. Tuần tự đạo hàm n lần hàm ban đầu theo x
dy
F x,,,, c c c
dx 1 1 2 n
dy2
F x,,,, c c c
dx2 2 1 2 n
dy3 2. Giải hệ n PT
3 F3 x,,,, c 1 c 2 cn
dx n ẩn c1,c2,,cn
dyn
F x,,,, c c c
dxn nn12
32
Giả sử sau khi giải xong hệ PT, ta có:
dy d2 y dn y
c g x,,,,, y
112 n
dx dx dx
dy d2 y dn y
c g x,,,,, y
222 n
dx dx dx
dy d2 y dn y
c g x,,,,, y
nn2 n
dx dx dx
3. Thế biểu thức của các c1,c2,,cn vào hàm ban đầu y=f(x,c1,c2,,cn) ta sẽ thu
được PT vi phân bậc n cần tìm, có dạng:
dy d2 y dn y
F x, y , , , , 0
2 n
dx dx dx
Xây dựng phương trình vi phân 33
Hãy thiết lập phương trình vi phân mà có nghiệm là hàm y có dạng như sau:
y c12tan x c sec x
1. Tuần tự đạo hàm 2 lần PT hàm ban đầu theo x
dy2 dy
csec x c sec x tan x 2
dx12 secx sec x tan x dx
222 2 3
d y2 2 3 2secx tan x sec x tan x sec x d y
222c12 sec x tan x c sec x tan x sec x
dx dx
2. Giải hệ 2 PT 2 ẩn c1 và c2 theo pp Cramer:
sec2 x sec x tan x
D sec3 x tan 2 x sec 2 x 2sec 3 x tan 2 x
2sec2x tan x sec x tan 2 x sec 3 x
sec3x sec 2 x tan 2 x sec 3 x
1
34
Dx sec3
dy
secxx tan
dx dy d2 y
D sec x tan22 x sec x sec x tan x
c1 2 2
dy 22dx dx
2 secx tan x sec x
dx
dy
sec2 x
dx d2 y dy
D sec22 x 2sec x tan x
c2 dy2 dx2 dx
2sec2 xx tan
dx2
D 2 2 2
c1 dytan x sec x d y tan x
c1 2 2 2
D dxsec x dx sec x
D dy2 1dy 2 tan x
c c2
2 D dx2 secx dx sec x
35
3. Thế các biểu thức c1 và c2 vào PT hàm ban đầu:
y c12tan x c sec x
22
dytanx tan x sec x d2 ytan 2 x d 2 y dy
2 tan x
dxsec2 x dx 2 sec 2 x dx 2 dx
22
dytanx tan x sec x d22 ytan x
2 2 1 2
dxsec x dx sec x
dytan x d2 y 1
dxsec2 x dx 2 sec 2 x
d2 y dy
tanx y sec2 x 0
dx2 dx
Phương trình vi phân bậc I 36
dy
f x, y với điều kiện ban đầu: y x00 y (4)
dx
Dạng tổng dy
F x, y , 0 với điều kiện ban đầu: (5)
quát dx
dy
f x, y 1.2 y 7 e0.3x
dx
- Trường hướng
- Các họ đường cong
Phương trình vi phân bậc I 37
dy 0.3x
f x, y 1.2 y 7 e Tại mỗi điểm có toạ độ (x,y), ta tính được
dx
f(x,y), và nó chính là độ dốc (Slope) dy/dx
0xy 4; 2 6
của hàm y(x). Độ nghiêng của các véctơ vẽ
tại mỗi điểm chính là độ dốc. Tập hợp các
véctơ đó trong khoảng x Є [0; 4]; y Є [2; 6]
Với mỗi một điều kiện ban đầu ta có một
họ đường cong lời giải:
y 26
y 03
y 1.5 2
Phương trình vi phân bậc I 38
Nếu PTVP (4) hoặc (5) có thể biểu diễn dưới dạng sau: F x dx G y dy 0 (6)
thì (6) gọi là phương trình dạng tách biến. Nó có thể được giải bằng phương
pháp tích phân 2 vế theo từng biến:
F x dx G y dy 0
x y C (7)
Trong đó C là hằng số. C chỉ có thể xác định khi có thêm 1 điều kiện phụ:
y x00 y
Phương trình vi phân bậc I 39
Giải phương trình vi phân sau: sec22x tan y dx sec y tan x dy 0
Chia cả hai vế của PT cho
(tanx.tany), ta được PT: ln tanx ln tan y C1 ln C
sec22xy sec ln tanx tan y ln C
dx dy 0
tanxy tan tanx tan y C 0
sec22xy sec
dx dy 0 Đây là lời giải tổng quát, C là
tanxy tan hằng số
Mặt khác, ta có:
fx
ln fx
fx
2
tanxx sec
Phương trình vi phân bậc I 40
Giải phương trình vi phân sau: xdy ydx 4 1 x22 y dx 0
Phương trình vi phân bậc I
3
Giải phương trình vi phân sau: ydx xdy 30 x22 y ex dx
Phương trình vi phân bậc I
2 dy
Giải phương trình vi phân sau: x y a2
dx
Phương trình vi phân bậc I
1
Giải phương trình vi phân sau: y2 cos x dx 2 xey dy 0
Phương trình vi phân bậc I
dy dy f x, y
Nếu PTVP f x, y có thể viết dưới dạng: 1 (8)
dx dx f2 x, y
Trong đó các hàm f1(x,y) và f2(x,y) là các hàm thuần nhất cùng bậc, thì
phương trình vi phân (8) được gọi là phương trình vi phân thuần nhất
Một hàm số f(x,y) được gọi là thuần nhất bậc n nếu thoả mãn điều kiện:
f tx, ty tn f x , y t 0
45
Ví dụ 1: f x, y x22 y là hàm số thuần nhất bậc 2 vì
f tx,, ty tx22 ty t2 x 2 y 2 t 2 f x y
Ví dụ 2: Tất cả các hàm số tuyến tính không có hệ số tự do đều là hàm số thuần
nhất bậc 1
f txx t f
Ví dụ 3: Một đa thức thuần nhất là một đa thức mà có tổng số bậc của các
hạng tử là như nhau (ví dụ bằng n), thì đa thức thuần nhất đó sẽ là
một hàm thuần nhất.
f x,, y z x5 y 2 z 3 là hàm số thuần nhất bậc 10 vì
f tx,,,, ty tz tx5 ty 2 tz 3 t10 x 5 y 2 z 3 t 10 f x y z
f x, y x5 2 x 3 y 2 9 xy 4 là hàm số thuần nhất bậc 5 vì
ftxty , tx5 2 tx 3 ty 2 9 txty 4 tfxy5 ,
Phương trình vi phân bậc I 46
Đưa PTVP về dạng số (8): dy(8) f1 x, y
dx f2 x, y
dy dv
Đặt y=v.x, ta có: vx Sau đó ta thế cả y và dy/dx vào (8)
dx dx
dx f x, y
Nếu đưa PTVP về dạng số (8’): 1 (8’)
dy f2 x, y
dx du
Đặt x=u.y, ta có: uy Sau đó ta thế cả x và dx/dy vào (8’)
dy dy
Phương trình vi phân bậc I 47
dy x2 y
Giải phương trình vi phân sau:
dx x33 y
Phương trình vi phân bậc I 48
Giải phương trình vi phân sau: x24 xy 2 y 2 dx y 2 4 xy 2 x 2 dy 0
Phương trình vi phân bậc I 49
xxx
1eyy dx e 1 dy 0
Giải phương trình vi phân sau:
y
Phương trình vi phân bậc I 50
dy ax by c
Xét PTVP: (9) trong đó a, b, c, A, B, C là các hằng số
dx Ax By C
Trường hợp 1: Nếu A = – b
9 Ax By C dy ax by c dx
By C dy Axdy ax c dx bydx
By C dy ax c dx Axdy b ydx 0
A
By C dy ax c dx Axdy Aydx 0
By C dy ax c dx A xdy ydx 0
d xy
By C dy ax c dx Ad xy 0
By C dy ax c dx A d xy 0
yx22
B Cy a cx Axy K const
22
Phương trình vi phân bậc I 51
dy ax by c
Xét PTVP: (9) trong đó a, b, c, A, B, C là các hằng số
dx Ax By C
ab
Trường hợp 2: Nếu:
AB
bC Bc cA aC
hkdx dX dy dY aX bY PTVP
Đặt: aB bA; aB bA
dy dY dx dX AX BY thuần nhất
x X h y Y k
(10)
dY dv
Đặt Y=v.X, ta có: vX Sau đó ta thế cả Y và dY/dX vào (10)
dX dX
Phương trình vi phân bậc I 52
dy ax by c
Xét PTVP: (9) trong đó a, b, c, A, B, C là các hằng số
dx Ax By C
ab a KA dy KAx KBy c K Ax By c
Trường hợp 3: Nếu: K 9
AB b KB dx Ax By C Ax By C
dy Ku c
dx u C du Ku c A KB u AC Bc
Đặt: u Ax By A B
du dy dx u C u C
AB
dx dx
uC
du dx
A KB u AC Bc
uC
du dx x const
A KB u AC Bc (11)
Phương trình vi phân bậc I 53
dy x23 y
Giải phương trình vi phân sau:
dx23 x y
Phương trình vi phân bậc I 54
dy4 x 3 y 1
Giải phương trình vi phân sau:
dx3 x 4 y 7
Phương trình vi phân bậc I 55
Giải phương trình vi phân sau: 2x 2 y 1 dy x y 1 dx
Phương trình vi phân bậc I 56
Giải phương trình vi phân sau: 2x2 3 y 2 7 xdx 3 x 2 2 y 2 8 ydy
Phương trình vi phân bậc I 57
dy
Nếu PTVP có dạng: a x a x y a x;0 a x (12)
0dx 1 2 0
dya x a x dy Dạng chuẩn của PTVP tuyến tính
12 12 y P x y Q x hay Phương trình Leibnitz tuyến
dx a x a x dx (13)
00 tính
P x Q x
P x dxdy P x dx P x dx
13 e e P x y Q x e
dx
d P x dx P x dx
y e Q x e
dx
P x dx P x dx
y e Q x e dx C (14) (14) là lời giải của PTVP (13)
58
P x dx
1. Hạng tử: e được gọi là nhân tố tích phân của phương trình (13)
2. Hạng tử: không phải là nhân tố tích phân của phương trình (12)
P x dx
e
Nhân tố tích phân của phương trình (12) là:
ax0
Lời giải của (12) và (13) là như nhau
3. Trong một số trường hợp PTVP được viết dưới dạng như sau để thuận tiện:
dx
P y x Q y (15)
dy
P y dy P y dy
Khi đó thì lời giải của (15) sẽ là: x e Q y e dy C (16)
Phương trình vi phân bậc I 59
dy
Giải phương trình vi phân sau: 11x2 xy
dx
Phương trình vi phân bậc I 60
dy y5 x
Giải phương trình vi phân sau: 0
dx x x23 x
Phương trình vi phân bậc I 61
dy
Giải phương trình vi phân sau: 2cosx 4sin x y sin 2 x 0
dx
Phương trình vi phân bậc I 62
Giải phương trình vi phân sau: 1y2 dx arctan y x dy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_toan_ung_dung_nganh_co_khi_bai_1_phuong_trinh_vi_p.pdf