CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH
TS. Lê Xuân Đại
Trường Đại học Bách Khoa TP HCM
Khoa Khoa học ứng dụng, bộ môn Toán ứng dụng
TP. HCM — 2011.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 1 / 57
Khái niệm tổng quát Ánh xạ
Định nghĩa
Cho 2 tập hợp tùy ý X ,Y 6= ∅. Ánh xạ f giữa 2
tập X ,Y là 1 quy tắc sao cho với mỗi x ∈ X tồn
tại duy nhất y ∈ Y sao cho y = f (x).
Định nghĩa
Ánh xạ f được gọi là đơn ánh nếu từ x1 6= x2
⇒ f (x1) 6= f (x2). Ánh xạ f được gọi là toàn
86 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 487 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Toán ứng dụng - Chương 5: Ánh xạ tuyến tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ánh
nếu ∀y ∈ Y ,∃x ∈ X : y = f (x). Ánh xạ f được
gọi là song ánh nếu f là đơn ánh và toàn ánh.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 2 / 57
Khái niệm tổng quát Ánh xạ
Định nghĩa
Cho 2 tập hợp tùy ý X ,Y 6= ∅. Ánh xạ f giữa 2
tập X ,Y là 1 quy tắc sao cho với mỗi x ∈ X tồn
tại duy nhất y ∈ Y sao cho y = f (x).
Định nghĩa
Ánh xạ f được gọi là đơn ánh nếu từ x1 6= x2
⇒ f (x1) 6= f (x2). Ánh xạ f được gọi là toàn ánh
nếu ∀y ∈ Y ,∃x ∈ X : y = f (x). Ánh xạ f được
gọi là song ánh nếu f là đơn ánh và toàn ánh.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 2 / 57
Khái niệm tổng quát Ánh xạ tuyến tính
Định nghĩa
Cho E và F là 2 K -kgv. Một ánh xạ f : E → F
được gọi là tuyến tính (hay một đồng cấu)
nếu và chỉ nếu{
f (x + y) = f (x) + f (y),∀x , y ∈ E
f (λx) = λf (x),∀λ ∈ K ,∀x ∈ E .
Ta ký hiệu tập hợp các ánh xạ tuyến tính từ E vào
F là L(E , F ).
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 3 / 57
Khái niệm tổng quát Ví dụ
Ví dụ
Ánh xạ f : R2 → R3 cho bởi ∀x = (x1, x2),
f (x) = (3x1− x2, x1, x1 + x2) là ánh xạ tuyến tính.
∀x = (x1, x2), y = (y1, y2) ∈ R2,
f(x+y) = (3(x1 + y1)− (x2 + y2),
x1 + y1, (x1 + y1) + (x2 + y2)) =
(3x1− x2, x1, x1+ x2)+ (3y1− y2, y1, y1+ y2) =
f(x)+f(y).
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 4 / 57
Khái niệm tổng quát Ví dụ
Ví dụ
Ánh xạ f : R2 → R3 cho bởi ∀x = (x1, x2),
f (x) = (3x1− x2, x1, x1 + x2) là ánh xạ tuyến tính.
∀x = (x1, x2), y = (y1, y2) ∈ R2,
f(x+y) = (3(x1 + y1)− (x2 + y2),
x1 + y1, (x1 + y1) + (x2 + y2)) =
(3x1− x2, x1, x1+ x2)+ (3y1− y2, y1, y1+ y2) =
f(x)+f(y).
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 4 / 57
Khái niệm tổng quát Ví dụ
∀λ ∈ K , ∀x ∈ R2,
f (λx) = (3λx1 − λx2, λx1, λx1 + λx2)
= λ(3x1 − x2, x1, x1 + x2) = λf (x)
Ví dụ
Ánh xạ f : R2 → R2 cho bởi ∀x = (x1, x2),
f (x) = (2x21 − x2, x2) không là ánh xạ tuyến tính.
Thật vậy, f (λx) = (2(λx1)2 − λx2, λx2) =
(2λ2x21 − λx2, λx2) 6= λ(2x21 − x2, x2), nếu λ 6= 1
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 5 / 57
Khái niệm tổng quát Ví dụ
∀λ ∈ K , ∀x ∈ R2,
f (λx) = (3λx1 − λx2, λx1, λx1 + λx2)
= λ(3x1 − x2, x1, x1 + x2) = λf (x)
Ví dụ
Ánh xạ f : R2 → R2 cho bởi ∀x = (x1, x2),
f (x) = (2x21 − x2, x2) không là ánh xạ tuyến tính.
Thật vậy, f (λx) = (2(λx1)2 − λx2, λx2) =
(2λ2x21 − λx2, λx2) 6= λ(2x21 − x2, x2), nếu λ 6= 1
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 5 / 57
Khái niệm tổng quát Ví dụ
∀λ ∈ K , ∀x ∈ R2,
f (λx) = (3λx1 − λx2, λx1, λx1 + λx2)
= λ(3x1 − x2, x1, x1 + x2) = λf (x)
Ví dụ
Ánh xạ f : R2 → R2 cho bởi ∀x = (x1, x2),
f (x) = (2x21 − x2, x2) không là ánh xạ tuyến tính.
Thật vậy, f (λx) = (2(λx1)2 − λx2, λx2) =
(2λ2x21 − λx2, λx2) 6= λ(2x21 − x2, x2), nếu λ 6= 1
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 5 / 57
Khái niệm tổng quát Ví dụ
Định nghĩa
Cho E là một K -kgv. Một ánh xạ f : E → E được
gọi là tự đồng cấu của E nếu và chỉ nếu f là
ánh xạ tuyến tính.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 6 / 57
Khái niệm tổng quát Hạt nhân và ảnh
Định nghĩa
Cho 2 K -kgv E và F , f ∈ L(E , F ), khi đó
1 Ker(f ) = {x ∈ E\f (x) = 0} = f −1(0) là hạt
nhân của ánh xạ f .
2 Im(f ) = {y ∈ F\∃x ∈ E , y = f (x)} = f (E )
là ảnh của ánh xạ f .
Định lý
Cho 2 K -kgv E và F , f ∈ L(E , F ), khi đó
1 Im(f ) là không gian véctơ con của F
2 Ker(f ) là không gian véctơ con của E
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 7 / 57
Khái niệm tổng quát Hạt nhân và ảnh
Định nghĩa
Cho 2 K -kgv E và F , f ∈ L(E , F ), khi đó
1 Ker(f ) = {x ∈ E\f (x) = 0} = f −1(0) là hạt
nhân của ánh xạ f .
2 Im(f ) = {y ∈ F\∃x ∈ E , y = f (x)} = f (E )
là ảnh của ánh xạ f .
Định lý
Cho 2 K -kgv E và F , f ∈ L(E , F ), khi đó
1 Im(f ) là không gian véctơ con của F
2 Ker(f ) là không gian véctơ con của E
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 7 / 57
Khái niệm tổng quát Hạt nhân và ảnh
Định nghĩa
Ta gọi dim(Im(f )) là hạng của ánh xạ f , ký hiệu
rank(f ) và dim(Ker(f )) là số khuyết của f .
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 8 / 57
Khái niệm tổng quát Ví dụ
Ví dụ
Cho f : P2(x)→ R xác định bởi
f (p(x)) =
1∫
0
p(x)dx .
1 Tìm Ker(f )
2 Tìm dim(Ker(f ))
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 9 / 57
Khái niệm tổng quát Ví dụ
1 p(x) = ax2 + bx + c ∈ P2(x)
⇒ f (p(x)) =
1∫
0
(ax2 + bx + c)dx
= a3 +
b
2 + c = 0 ⇒ c = −a3 − b2 . Vậy
Ker(f ) = {ax2 + bx + (−a3 − b2) : ∀a, b ∈ R}
2 Ta có
ax2 + bx + (−a3 − b2) = a(x2 − 13) + b(x − 12)
và x2 − 13, x − 12 ĐLTT nên chúng là cơ sở của
Ker(f )⇒ dim(Ker(f )) = 2.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 10 / 57
Khái niệm tổng quát Ví dụ
1 p(x) = ax2 + bx + c ∈ P2(x)
⇒ f (p(x)) =
1∫
0
(ax2 + bx + c)dx
= a3 +
b
2 + c = 0 ⇒ c = −a3 − b2 . Vậy
Ker(f ) = {ax2 + bx + (−a3 − b2) : ∀a, b ∈ R}
2 Ta có
ax2 + bx + (−a3 − b2) = a(x2 − 13) + b(x − 12)
và x2 − 13, x − 12 ĐLTT nên chúng là cơ sở của
Ker(f )⇒ dim(Ker(f )) = 2.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 10 / 57
Khái niệm tổng quát Ví dụ
Ví dụ
Cho f : R4 → R3 xác định bởi
f (x1, x2, x3, x4) = (x1 − x2, x2 + x3, x1 + x3 + 2x4)
1 Tìm Ker(f ), cơ sở và số chiều của nó
2 Tìm Im(f ), cơ sở và số chiều của nó
Ker(f ) = {(x1, x2, x3, x4) : x1 − x2 = 0, x2 + x3 =
0, x1 + x3 + 2x4 = 0}. Giải hệ phương trình này ta
được x4 = 0, x1 = α, x2 = α, x3 = −α, ∀α ∈ R.
Vậy Ker(f ) = {α(1, 1,−1, 0) : ∀α ∈ R}. Cơ sở
của Ker(f ) là (1, 1,−1, 0). Dim(Ker(f )) = 1.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 11 / 57
Khái niệm tổng quát Ví dụ
Ví dụ
Cho f : R4 → R3 xác định bởi
f (x1, x2, x3, x4) = (x1 − x2, x2 + x3, x1 + x3 + 2x4)
1 Tìm Ker(f ), cơ sở và số chiều của nó
2 Tìm Im(f ), cơ sở và số chiều của nó
Ker(f ) = {(x1, x2, x3, x4) : x1 − x2 = 0, x2 + x3 =
0, x1 + x3 + 2x4 = 0}. Giải hệ phương trình này ta
được x4 = 0, x1 = α, x2 = α, x3 = −α, ∀α ∈ R.
Vậy Ker(f ) = {α(1, 1,−1, 0) : ∀α ∈ R}. Cơ sở
của Ker(f ) là (1, 1,−1, 0). Dim(Ker(f )) = 1.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 11 / 57
Khái niệm tổng quát Ví dụ
Bước 1. Chọn cơ sở của E = R4 là
e1 = (1, 0, 0, 0), e2 = (0, 1, 0, 0), e3 = (0, 0, 1, 0),
e4 = (0, 0, 0, 1).
Bước 2. Tính f (e1) = (1, 0, 1),
f (e2) = (−1, 1, 0), f (e3) = (0, 1, 1),
f (e4) = (0, 0, 2)
Bước 3. Rõ ràng lúc này ta có
f (x1, x2, x3, x4) = f (x1e1 + x2e2 + x3e3 + x4e4) =
x1f (e1) + x2f (e2) + x3f (e3) + x4f (e4)
⇒ Im(f ) =
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 12 / 57
Khái niệm tổng quát Ví dụ
1 −1 0 00 1 1 0
1 0 1 2
→
1 −1 0 00 1 1 0
0 0 0 2
Vậy (1, 0, 0), (−1, 1, 0), (0, 0, 2) là cơ sở của
Im(f ) và dim(Im(f )) = 3⇒ Im(f ) = F .
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 13 / 57
Khái niệm tổng quát Tính chất của ánh xạ tuyến tính
Định lý
Cho 2 K -kgv E và F , ∀f ∈ L(E , F ), M là một họ
véctơ gồm hữu hạn phần tử của E . Khi đó
f () =,M = {x1, x2, . . . , xn} ⊂ E
1. Chứng minh f () ⊂ . Với mọi
y ∈ f ()⇒ ∃x ∈: y = f (x). Do đó
∃λ1, λ2, . . . , λn ∈ K : x =
n∑
i=1
λixi . Khi đó y =
f (x) = f (
n∑
i=1
λixi) =
n∑
i=1
λi f (xi) ∈ .
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 14 / 57
Khái niệm tổng quát Tính chất của ánh xạ tuyến tính
Định lý
Cho 2 K -kgv E và F , ∀f ∈ L(E , F ), M là một họ
véctơ gồm hữu hạn phần tử của E . Khi đó
f () =,M = {x1, x2, . . . , xn} ⊂ E
1. Chứng minh f () ⊂ . Với mọi
y ∈ f ()⇒ ∃x ∈: y = f (x). Do đó
∃λ1, λ2, . . . , λn ∈ K : x =
n∑
i=1
λixi . Khi đó y =
f (x) = f (
n∑
i=1
λixi) =
n∑
i=1
λi f (xi) ∈ .
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 14 / 57
Khái niệm tổng quát Tính chất của ánh xạ tuyến tính
2. Chứng minh ⊂ f (). Với mọi
y ∈⇒ ∃λ1, λ2, . . . , λn ∈ K :
y =
n∑
i=1
λi f (xi) = f (
n∑
i=1
λixi) ∈ f ().
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 15 / 57
Khái niệm tổng quát Tính chất của ánh xạ tuyến tính
Hệ quả
Nếu f ∈ L(E , F ) là toàn ánh và nếu M sinh ra E
thì f (M) sinh ra F .
Thật vậy, do f là toàn ánh nên
F = f (E ) = f () = .
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 16 / 57
Khái niệm tổng quát Tính chất của ánh xạ tuyến tính
Hệ quả
Nếu f ∈ L(E , F ) là toàn ánh và nếu M sinh ra E
thì f (M) sinh ra F .
Thật vậy, do f là toàn ánh nên
F = f (E ) = f () = .
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 16 / 57
Khái niệm tổng quát Tính chất của ánh xạ tuyến tính
Định lý
Cho 2 K -kgv E và F , ∀f ∈ L(E , F ),
M = {x1, x2, . . . , xn} là một họ véctơ gồm hữu
hạn phần tử của E . Khi đó
1 Nếu M phụ thuộc tuyến tính thì f (M) phụ
thuộc tuyến tính
2 Nếu f (M) độc lập tuyến tính thì M độc lập
tuyến tính.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 17 / 57
Khái niệm tổng quát Tính chất của ánh xạ tuyến tính
Chứng minh.
1. Nếu M PTTT thì
∃(λ1, λ2, . . . , λn) 6= (0, 0, . . . , 0) sao cho
n∑
i=1
λixi = 0. Khi đó f (
n∑
i=1
λixi) =
n∑
i=1
λi f (xi) = 0
⇒ f (M) PTTT.
2. Chứng minh rằng, nếu f (M) độc lập tuyến tính
thì M độc lập tuyến tính. Giả sử M PTTT thì
f (M) PTTT trái với giả thiết f (M) ĐLTT.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 18 / 57
Khái niệm tổng quát Tính chất của ánh xạ tuyến tính
Chứng minh.
1. Nếu M PTTT thì
∃(λ1, λ2, . . . , λn) 6= (0, 0, . . . , 0) sao cho
n∑
i=1
λixi = 0. Khi đó f (
n∑
i=1
λixi) =
n∑
i=1
λi f (xi) = 0
⇒ f (M) PTTT.
2. Chứng minh rằng, nếu f (M) độc lập tuyến tính
thì M độc lập tuyến tính. Giả sử M PTTT thì
f (M) PTTT trái với giả thiết f (M) ĐLTT.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 18 / 57
Khái niệm tổng quát Tính chất của ánh xạ tuyến tính
Định lý
Cho 2 K -kgv E và F , ∀f ∈ L(E , F ),
M = {x1, x2, . . . , xn} là một họ véctơ gồm hữu
hạn phần tử của E . Nếu f là đơn ánh và M độc
lập tuyến tính thì f (M) độc lập tuyến tính.
Chứng minh. Giả sử
n∑
i=1
λi f (xi) = 0
⇒ f (
n∑
i=1
λixi) = 0 = f (0). Do f là đơn ánh nên
n∑
i=1
λixi = 0 mà M ĐLTT nên λi = 0, i = 1..n.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 19 / 57
Khái niệm tổng quát Tính chất của ánh xạ tuyến tính
Định lý
Cho 2 K -kgv E và F , ∀f ∈ L(E , F ),
M = {x1, x2, . . . , xn} là một họ véctơ gồm hữu
hạn phần tử của E . Nếu f là đơn ánh và M độc
lập tuyến tính thì f (M) độc lập tuyến tính.
Chứng minh. Giả sử
n∑
i=1
λi f (xi) = 0
⇒ f (
n∑
i=1
λixi) = 0 = f (0). Do f là đơn ánh nên
n∑
i=1
λixi = 0 mà M ĐLTT nên λi = 0, i = 1..n.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 19 / 57
Khái niệm tổng quát Tính chất của ánh xạ tuyến tính
Định lý
Cho 2 K -kgv hữu hạn chiều E và F ,
∀f ∈ L(E , F ). Khi đó nếu f là song ánh thì với
mọi cơ sở B của E ta có f (B) cũng là cơ sở của F .
Chứng minh. Chứng minh rằng, nếu f là song
ánh và B là 1 cơ sở của E thì f (B) là cơ sở của
F . Vì f là toàn ánh, B sinh ra E nên f (B) là tập
sinh của F . Vì f là đơn ánh, B ĐLTT nên f (B)
ĐLTT. Vậy f (B) là cơ sở của F .
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 20 / 57
Khái niệm tổng quát Tính chất của ánh xạ tuyến tính
Định lý
Cho 2 K -kgv hữu hạn chiều E và F ,
∀f ∈ L(E , F ). Khi đó nếu f là song ánh thì với
mọi cơ sở B của E ta có f (B) cũng là cơ sở của F .
Chứng minh. Chứng minh rằng, nếu f là song
ánh và B là 1 cơ sở của E thì f (B) là cơ sở của
F . Vì f là toàn ánh, B sinh ra E nên f (B) là tập
sinh của F .
Vì f là đơn ánh, B ĐLTT nên f (B)
ĐLTT. Vậy f (B) là cơ sở của F .
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 20 / 57
Khái niệm tổng quát Tính chất của ánh xạ tuyến tính
Định lý
Cho 2 K -kgv hữu hạn chiều E và F ,
∀f ∈ L(E , F ). Khi đó nếu f là song ánh thì với
mọi cơ sở B của E ta có f (B) cũng là cơ sở của F .
Chứng minh. Chứng minh rằng, nếu f là song
ánh và B là 1 cơ sở của E thì f (B) là cơ sở của
F . Vì f là toàn ánh, B sinh ra E nên f (B) là tập
sinh của F . Vì f là đơn ánh, B ĐLTT nên f (B)
ĐLTT. Vậy f (B) là cơ sở của F .
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 20 / 57
Khái niệm tổng quát Ví dụ
Ví dụ
Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 xác định bởi
f (1, 0, 0) = (1, 1, 1), f (−1, 1, 0) = (−2,−1, 0),
f (0,−1, 1) = (2, 1, 3).
Xác định f (x1, x2, x3).
Ba véctơ (1, 0, 0), (−1, 1, 0), (0,−1, 1) là cơ sở
của R3 nên
(x1, x2, x3) = α(1, 0, 0)+β(−1, 1, 0)+ γ(0,−1, 1)
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 21 / 57
Khái niệm tổng quát Ví dụ
Ví dụ
Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 xác định bởi
f (1, 0, 0) = (1, 1, 1), f (−1, 1, 0) = (−2,−1, 0),
f (0,−1, 1) = (2, 1, 3).
Xác định f (x1, x2, x3).
Ba véctơ (1, 0, 0), (−1, 1, 0), (0,−1, 1) là cơ sở
của R3 nên
(x1, x2, x3) = α(1, 0, 0)+β(−1, 1, 0)+ γ(0,−1, 1)
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 21 / 57
Khái niệm tổng quát Ví dụ
⇔
α −β = x1
β −γ = x2
γ = x3
⇔
α = x1 + x2 + x3
β = x2 + x3
γ = x3
Vậy f (x1, x2, x3) =
αf (1, 0, 0) + βf (−1, 1, 0) + γf (0,−1, 1) =
(x1 + x2 + x3)(1, 1, 1) + (x2 + x3)(−2,−1, 0) +
x3(2, 1, 3) = (x1 − x2 + x3, x1 + x3, x1 + x2 + 4x3)
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 22 / 57
Khái niệm tổng quát Ví dụ
Ví dụ
Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 xác định bởi
f (1, 0, 0) = (1, 1, 1), f (−1, 1, 0) = (−2,−1, 0),
f (0,−1, 1) = (2, 1, 3).
Tìm cơ sở và số chiều của Ker(f ).
∀x ∈ Ker(f )⇔ f (x) = 0
⇔
x1 − x2 + x3 = 0
x1 + x3 = 0
x1 + x2 + 4x3 = 0
⇔ x1 = x2 = x3 = 0
Ker(f ) = {0}. Dim(Ker(f )) = 0. @ cơ sở Ker(f ).
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 23 / 57
Khái niệm tổng quát Ví dụ
Ví dụ
Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 xác định bởi
f (1, 0, 0) = (1, 1, 1), f (−1, 1, 0) = (−2,−1, 0),
f (0,−1, 1) = (2, 1, 3).
Tìm cơ sở và số chiều của Ker(f ).
∀x ∈ Ker(f )⇔ f (x) = 0
⇔
x1 − x2 + x3 = 0
x1 + x3 = 0
x1 + x2 + 4x3 = 0
⇔ x1 = x2 = x3 = 0
Ker(f ) = {0}. Dim(Ker(f )) = 0. @ cơ sở Ker(f ).
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 23 / 57
Khái niệm tổng quát Ví dụ
Ví dụ
Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 xác định bởi
f (1, 0, 0) = (1, 1, 1), f (−1, 1, 0) = (−2,−1, 0),
f (0,−1, 1) = (2, 1, 3).
Tìm cơ sở và số chiều của Im(f ).
Chọn cơ sở của R3 là
(1, 0, 0), (−1, 1, 0), (0,−1, 1).
Im(f ) =
=
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 24 / 57
Khái niệm tổng quát Ví dụ
Ví dụ
Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 xác định bởi
f (1, 0, 0) = (1, 1, 1), f (−1, 1, 0) = (−2,−1, 0),
f (0,−1, 1) = (2, 1, 3).
Tìm cơ sở và số chiều của Im(f ).
Chọn cơ sở của R3 là
(1, 0, 0), (−1, 1, 0), (0,−1, 1).
Im(f ) =
=
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 24 / 57
Khái niệm tổng quát Ví dụ
1 −2 21 −1 1
1 0 3
→
1 −2 20 1 −1
0 0 −1
Vậy cơ sở của Im(f ) là
(1, 0, 0), (−2, 1, 0), (2,−1,−1). Dim(Im(f )) = 3.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 25 / 57
Khái niệm tổng quát Định lý về số chiều của nhân và ảnh
Định lý
Cho 2 K−kgv E và F , f : E → F là 1 ánh xạ
tuyến tính. Khi đó ta có
rank(f ) + dim(ker(f )) = dim(E )
hay
dim(Im(f )) + dim(ker(f )) = dim(E )
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 26 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Xác định ánh xạ tuyến tính
Định lý
Giả sử E và F là 2 K -kgv, B = {e1, e2, . . . , en} là
1 cơ sở của E và v1, v2, . . . , vn là n véctơ tùy ý
của F . Khi đó có một và chỉ một ánh xạ tuyến
tính f ∈ L(E , F ) thỏa f (ei) = vi , i = 1, 2, . . . , n.
Chứng minh. ∀x ∈ E ta có
x = x1e1 + x2e2 + . . . + xnen, xi ∈ K . Lập ánh xạ
f : E → F , f (x) = x1v1 + x2v2 + . . . + xnvn.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 27 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Xác định ánh xạ tuyến tính
Định lý
Giả sử E và F là 2 K -kgv, B = {e1, e2, . . . , en} là
1 cơ sở của E và v1, v2, . . . , vn là n véctơ tùy ý
của F . Khi đó có một và chỉ một ánh xạ tuyến
tính f ∈ L(E , F ) thỏa f (ei) = vi , i = 1, 2, . . . , n.
Chứng minh. ∀x ∈ E ta có
x = x1e1 + x2e2 + . . . + xnen, xi ∈ K . Lập ánh xạ
f : E → F , f (x) = x1v1 + x2v2 + . . . + xnvn.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 27 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Xác định ánh xạ tuyến tính
Rõ ràng lúc này ta có
f (e1) = 1.v1 + 0.v2 + . . . + 0.vn = v1,
f (e2) = v2, . . . f (en) = vn. Vậy luôn tồn tại ánh
xạ f thỏa f (ei) = vi , i = 1, 2, . . . , n.
Chứng minh f là ánh xạ tuyến tính.
Với x = x1e1 + x2e2 + . . . + xnen,
y = y1e1 + y2e2 + . . . + ynen, ta có
x+y = (x1+y1)e1+(x2+y2)e2+ . . .+(xn+yn)en
và λx = λx1e1 + λx2e2 + . . . + λxnen.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 28 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Xác định ánh xạ tuyến tính
Do đó
f (x+y) = (x1+y1)v1+(x2+y2)v2+. . .+(xn+yn)vn
= (x1v1+x2v2+. . .+xnvn)+(y1v1+y2v2+. . .+ynvn)
= f (x) + f (y).
f (λx) = (λx1v1 + λx2v2 + . . . + λxnvn)
= λ(x1v1 + x2v2 + . . . + xnvn) = λf (x).
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 29 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Xác định ánh xạ tuyến tính
Chứng minh f là duy nhất. Giả sử còn có
g : E → F thỏa g(ei) = vi , i = 1, 2, . . . , n. Khi
đó ∀x ∈ E , ta có
g(x) = x1g(e1) + x2g(e2) + . . . + xng(en)
= x1v1 + x2v2 + . . . + xnvn = f (x).
Vậy g = f .
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 30 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ma trận của ánh xạ tuyến tính
Giả sử E , F là 2 K -kgv, dimE = n, dimF = m,
f ∈ L(E , F ). Giả sử B = {e1, e2, . . . , en} là 1 cơ
sở của E , C = {f1, f2, . . . , fm} là 1 cơ sở của F .
Ánh xạ tuyến tính f hoàn toàn được xác định bởi
các véctơ f (e1), f (e2), . . . , f (en).
Giả sử
f (ei) =
m∑
k=1
aki fk = a1i f1 + a2i f2 + . . . + ami fm
(i = 1, 2, . . . , n).
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 31 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ma trận của ánh xạ tuyến tính
Giả sử E , F là 2 K -kgv, dimE = n, dimF = m,
f ∈ L(E , F ). Giả sử B = {e1, e2, . . . , en} là 1 cơ
sở của E , C = {f1, f2, . . . , fm} là 1 cơ sở của F .
Ánh xạ tuyến tính f hoàn toàn được xác định bởi
các véctơ f (e1), f (e2), . . . , f (en).
Giả sử
f (ei) =
m∑
k=1
aki fk = a1i f1 + a2i f2 + . . . + ami fm
(i = 1, 2, . . . , n).
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 31 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ma trận của ánh xạ tuyến tính
Giả sử E , F là 2 K -kgv, dimE = n, dimF = m,
f ∈ L(E , F ). Giả sử B = {e1, e2, . . . , en} là 1 cơ
sở của E , C = {f1, f2, . . . , fm} là 1 cơ sở của F .
Ánh xạ tuyến tính f hoàn toàn được xác định bởi
các véctơ f (e1), f (e2), . . . , f (en).
Giả sử
f (ei) =
m∑
k=1
aki fk = a1i f1 + a2i f2 + . . . + ami fm
(i = 1, 2, . . . , n).
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 31 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ma trận của ánh xạ tuyến tính
Khi đó ma trận
A =
a11 . . . a1j . . . a1n... . . . ... . . . ...
ai1 . . . aij . . . ain... . . . ... . . . ...
am1 . . . amj . . . amn
được gọi là ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong
cặp cơ sở BC. Ký hiệu A = MatBC(f )
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 32 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Liên hệ tọa độ của véctơ qua ánh xạ tuyến tính
Cho E , F là 2 K -kgv, ∀f ∈ L(E , F ).
B = {e1, e2, . . . , en} là 1 cơ sở của E ,
C = {f1, f2, . . . , fm} là 1 cơ sở của F .
Giả sử
y = f (x) và X = [x ]B = (x1, x2, . . . , xn)T hay
x =
n∑
i=1
xiei ; Y = [y ]C = (y1, y2, . . . , ym)T hay
y =
m∑
k=1
yk fk và A = MatBC(f ).
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 33 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Liên hệ tọa độ của véctơ qua ánh xạ tuyến tính
Cho E , F là 2 K -kgv, ∀f ∈ L(E , F ).
B = {e1, e2, . . . , en} là 1 cơ sở của E ,
C = {f1, f2, . . . , fm} là 1 cơ sở của F . Giả sử
y = f (x) và X = [x ]B = (x1, x2, . . . , xn)T hay
x =
n∑
i=1
xiei ;
Y = [y ]C = (y1, y2, . . . , ym)T hay
y =
m∑
k=1
yk fk và A = MatBC(f ).
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 33 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Liên hệ tọa độ của véctơ qua ánh xạ tuyến tính
Cho E , F là 2 K -kgv, ∀f ∈ L(E , F ).
B = {e1, e2, . . . , en} là 1 cơ sở của E ,
C = {f1, f2, . . . , fm} là 1 cơ sở của F . Giả sử
y = f (x) và X = [x ]B = (x1, x2, . . . , xn)T hay
x =
n∑
i=1
xiei ; Y = [y ]C = (y1, y2, . . . , ym)T hay
y =
m∑
k=1
yk fk
và A = MatBC(f ).
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 33 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Liên hệ tọa độ của véctơ qua ánh xạ tuyến tính
Cho E , F là 2 K -kgv, ∀f ∈ L(E , F ).
B = {e1, e2, . . . , en} là 1 cơ sở của E ,
C = {f1, f2, . . . , fm} là 1 cơ sở của F . Giả sử
y = f (x) và X = [x ]B = (x1, x2, . . . , xn)T hay
x =
n∑
i=1
xiei ; Y = [y ]C = (y1, y2, . . . , ym)T hay
y =
m∑
k=1
yk fk và A = MatBC(f ).
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 33 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Liên hệ tọa độ của véctơ qua ánh xạ tuyến tính
Ta có y = f (x) =
m∑
k=1
yk fk = f (
n∑
i=1
xiei) =
n∑
i=1
xi f (ei) =
n∑
i=1
xi(
m∑
k=1
aki fk) =
m∑
k=1
(
n∑
i=1
akixi)fk
⇒ yk =
n∑
i=1
akixi , k = 1, 2, . . . ,m.
Hay
y1 = a11x1 + a12x2 + . . . + a1nxn
y2 = a21x1 + a22x2 + . . . + a2nxn
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ........
ym = am1x1 + am2x2 + . . . + amnxn
hoặc ở
dạng ma trận Ym×1 = Am×nXn×1.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 34 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Liên hệ tọa độ của véctơ qua ánh xạ tuyến tính
Ta có y = f (x) =
m∑
k=1
yk fk = f (
n∑
i=1
xiei) =
n∑
i=1
xi f (ei) =
n∑
i=1
xi(
m∑
k=1
aki fk) =
m∑
k=1
(
n∑
i=1
akixi)fk
⇒ yk =
n∑
i=1
akixi , k = 1, 2, . . . ,m. Hay
y1 = a11x1 + a12x2 + . . . + a1nxn
y2 = a21x1 + a22x2 + . . . + a2nxn
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ........
ym = am1x1 + am2x2 + . . . + amnxn
hoặc ở
dạng ma trận Ym×1 = Am×nXn×1.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 34 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Liên hệ tọa độ của véctơ qua ánh xạ tuyến tính
Ta có y = f (x) =
m∑
k=1
yk fk = f (
n∑
i=1
xiei) =
n∑
i=1
xi f (ei) =
n∑
i=1
xi(
m∑
k=1
aki fk) =
m∑
k=1
(
n∑
i=1
akixi)fk
⇒ yk =
n∑
i=1
akixi , k = 1, 2, . . . ,m. Hay
y1 = a11x1 + a12x2 + . . . + a1nxn
y2 = a21x1 + a22x2 + . . . + a2nxn
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ........
ym = am1x1 + am2x2 + . . . + amnxn
hoặc ở
dạng ma trận Ym×1 = Am×nXn×1.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 34 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ
Ví dụ
Cho ánh xạ tuyến tính f : P2(x)→ P1(x) xác
định bởi f (p(x)) = p′(x) + 3p′′(x). Cho
E = {1, x , x2} là cơ sở của P2(x) và F = {1, x}
là cơ sở của P1(x).
1 Tìm ma trận A của ánh xạ tuyến tính trong
cặp cơ sở E , F .
2 Tính f (3x2+5x − 2) trực tiếp và thông qua A.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 35 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ
1. Ma trận A của AXTT trong cặp cơ sở E , F .
Ta có f (1) = 0 + 3.0 = 0⇒ [f (1)]F =
(
0
0
)
f (x) = 1 + 3.0 = 1⇒ [f (x)]F =
(
1
0
)
f (x2) = 2x + 3.2 = 6 + 2x ⇒ [f (x2)]F =
(
6
2
)
.
Vậy A =
(
0 1 6
0 0 2
)
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 36 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ
2. Tính trực tiếp
f (3x2 + 5x − 2) = (6x + 5) + 3(6) = 23 + 6x .
Tính thông qua A
p(x) = 3x2 + 5x − 2⇒ [p(x)]E =
−25
3
[f (p(x))]F = A[p(x)]E =
(
0 1 6
0 0 2
) −25
3
=(
23
6
)
. Vậy f (3x2 + 5x − 2) = 23 + 6x .
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 37 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ
Ví dụ
Cho ánh xạ tuyến tính f : R2 → R3 xác định bởi
f (x) = Ax , với A =
1 −30 2
4 3
. Tìm ma trận
của ánh xạ f trong cặp cơ sở E = {(1, 1), (1, 2)}
và F = {(1, 0, 1), (1, 1, 1), (1, 0, 0)}
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 38 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ
Ta có f (1, 1) =
1 −30 2
4 3
( 1
1
)
=
−22
7
.
Ta cần khai triển véctơ f (1, 1) trong cơ sở F −22
7
= α
10
1
+ β
11
1
+ γ
10
0
.
Từ đó ta được α = 5, β = 2, γ = −9.
Vậy [f (1, 1)]F = (5, 2,−9)T .
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 39 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ
Tương tự ta cũng tính được
[f (1, 2)]F =
64
−15
.
Vậy ma trận của ánh xạ f trong cặp cơ sở E , F là 5 62 4
−9 −15
.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 40 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ma trận của ánh xạ tuyến tính trong cùng 1 không gian
Khi f ∈ L(E ). Khi đó f hoàn toàn được xác định
bởi các véctơ f (e1), f (e2), . . . , f (en) với
B = {e1, e2, . . . , en} là 1 cơ sở của E .
Nếu f (ei) =
n∑
k=1
akiek thì ma trận
A = MatB(f ) =
a11 . . . a1j . . . a1n... . . . ... . . . ...
ai1 . . . aij . . . ain... . . . ... . . . ...
an1 . . . anj . . . ann
chính
là ma trận biểu diễn ánh xạ f trong cơ sở B của E .
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 41 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ma trận của ánh xạ tuyến tính trong cùng 1 không gian
Nếu X = (x1, x2, . . . , xn)T = [x ]B,Y =
(y1, y2, . . . , yn)
T = [y ]B, thì ta có
Yn×1 = An×nXn×1
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 42 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ
Ví dụ
Cho ánh xạ tuyến tính f : R2 → R2, biết
f (x1, x2) = (2x1 + x2, x1 − x2). Tìm ma trận của
ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở
E = {(1, 1), (1, 0)}.
e1 = (1, 1)⇒ f (e1) = (3, 0);
e2 = (1, 0)⇒ f (e2) = (2, 1);{
f (e1) = a11e1 + a21e2
f (e2) = a12e1 + a22e2
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 43 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ
Ví dụ
Cho ánh xạ tuyến tính f : R2 → R2, biết
f (x1, x2) = (2x1 + x2, x1 − x2). Tìm ma trận của
ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở
E = {(1, 1), (1, 0)}.
e1 = (1, 1)⇒ f (e1) = (3, 0);
e2 = (1, 0)⇒ f (e2) = (2, 1);{
f (e1) = a11e1 + a21e2
f (e2) = a12e1 + a22e2
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 43 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ
⇔
a11.1 + a21.1 = 3
a11.1 + a21.0 = 0
a12.1 + a22.1 = 2
a12.1 + a22.0 = 1
⇔
a11 = 0
a21 = 3
a12 = 1
a22 = 1.
Vậy ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở
E = {(1, 1), (1, 0)} là
A = MatE (f ) =
(
0 1
3 1
)
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 44 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ
Ví dụ
Cho ánh xạ tuyến tính f : R2 → R2, biết
f (1, 1) = (−1, 1), f (1, 0) = (1, 2). Tìm ma trận
của ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở chính tắc.
Trong cơ sở chính tắc
e1 = (1, 0)⇒ f (e1) = (1, 2).
e2 = (0, 1) = α(1, 1) + β(1, 0)⇒ α = 1, β = −1
⇒ f (e2) = f (1, 1)− f (1, 0) = (−1, 1)− (1, 2) =
(−2,−1).
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 45 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ
Ví dụ
Cho ánh xạ tuyến tính f : R2 → R2, biết
f (1, 1) = (−1, 1), f (1, 0) = (1, 2). Tìm ma trận
của ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở chính tắc.
Trong cơ sở chính tắc
e1 = (1, 0)⇒ f (e1) = (1, 2).
e2 = (0, 1) = α(1, 1) + β(1, 0)⇒ α = 1, β = −1
⇒ f (e2) = f (1, 1)− f (1, 0) = (−1, 1)− (1, 2) =
(−2,−1).
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 45 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ{
f (e1) = a11e1 + a21e2
f (e2) = a12e1 + a22e2
⇔
a11.1 + a21.0 = 1
a11.0 + a21.1 = 2
a12.1 + a22.0 = −2
a12.0 + a22.1 = −1
⇔
a11 = 1
a21 = 2
a12 = −2
a22 = −1.
Vậy ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở
chính tắc là
A = MatE (f ) =
(
1 −2
2 −1
)
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 46 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ
Ví dụ
Cho ánh xạ tuyến tính f : R2 → R2, biết ma trận
của ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở
E = {(1, 1), (−1, 1)} là A =
(
1 −1
0 2
)
. Tìm
f (−1, 5).
Ta có x = (−1, 5) = α(1, 1) + β(−1, 1)
⇒ α = 2, β = 3 ⇒ [x ]E = (2, 3)T .
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 47 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ
Ví dụ
Cho ánh xạ tuyến tính f : R2 → R2, biết ma trận
của ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở
E = {(1, 1), (−1, 1)} là A =
(
1 −1
0 2
)
. Tìm
f (−1, 5).
Ta có x = (−1, 5) = α(1, 1) + β(−1, 1)
⇒ α = 2, β = 3 ⇒ [x ]E = (2, 3)T .
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 47 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ
Từ đó ta có [f (−1, 5)]E = A.[x ]E =(
1 −1
0 2
)(
2
3
)
=
( −1
6
)
.
Vậy f (−1, 5) = −1(1, 1) + 6(−1, 1) = (−7, 5)
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) CHƯƠNG 5: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2011. 48 / 57
Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ma trận của ánh xạ tuyến tính trong các cơ sở khác nhau
Xét trường hợp f : E → E , f ∈ L(E ) với E là 1
K -kgv. Giả sử
B = {e1, e2, . . . , en},B′ = {e ′1, e ′2, . . . , e ′n} là 2 cơ
sở nào đó của E và A = MatB(f ),A′ = MatB′(f ).
Giả sử S = Pass(B,B′) là ma trận chuyển cơ sở
từ B sang B′
S =
s11 . . . s1j . . . s1n... . . . ... . . . ...
si1 . . . sij . . . sin... . . . ... . . . ...
sn1 . . . snj . . . snn
TS. Lê Xuâ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_toan_ung_dung_chuong_5_anh_xa_tuyen_tinh.pdf