Lời nói đầu
Tập bài giảng “Thực hành tiện nâng cao” được biên soạn trên mục tiêu, nội
dung, chương trình học phần “Thực hành tiện nâng cao” đào tạo bậc đại học, cao đẳng
ngành cơ khí chế tạo máy đang thực hiện tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam
Định.
Tập bài giảng đảm bảo tính khoa học, logic của thực hành từ đơn giản đến phức
tạp, bài tập trước làm cơ sở, hỗ trợ cho bài tập sau. Chúng tôi đã cố gắng nghiên cứu
và sử dụng các tài liệu của các nhà khoa học, tập trung biên soạ
144 trang |
Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 17/02/2024 | Lượt xem: 248 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Thực hành tiện nâng cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạn những vấn đề cốt lõi
mà nhất thiết sinh viên phải hiểu được, vận dụng được khi học xong học phần thực
hành tiện nâng cao.
Tập bài giảng nhằm cung cấp cho sinh viên những nội dung kiến thức chính yếu
nhất của học phần mang tính hệ thống, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ nghiên cứu và thực hành
làm ra sản phẩm. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo tích cực mang tính thống nhất
về mặt cấu trúc, nội dung mà cán bộ giảng dạy cần trang bị cho sinh viên khi nghiên
cứu học phần này và rất có thể phần nào giúp cho các bạn đồng nghiệp làm tài liệu
tham khảo trong quá trình giảng dạy các học phần thực hành khác thuộc chuyên môn
ngành cơ khí chế tạo máy.
Tác giả rất mong sự giúp đỡ đóng góp ý kiến của bạn đọc để tập bài giảng được
hoàn chỉnh hơn. Xin chân thành cám ơn!
Tác giả
1
Mục lục
Lời nói đầu ...................................................................................................................... 1
BÀI 01: TIỆN TRÊN TRỤC KÉM CỨNG VỮNG ...................................................... 3
Bài 1.1. Tiện trục dài kém cứng vững, sử dụng giá đỡ di động .......................... 3
Bài 1.2. Tiện trục dài kém cứng vững, sử dụng giá đỡ cố định ....................... 12
BÀI 02: TIỆN REN TRÊN TRỤC KÉM CỨNG VỮNG ............................................ 19
BÀI 03: TIỆN REN NHIỀU ĐẦU MỐI ....................................................................... 25
Bài 3.1. Tiện ren nhiều đầu mối bằng bàn trượt dọc phụ .................................. 25
Bài 3.2. Tiện ren nhiều đầu mối bằng cách xoay chi tiết .................................. 33
Bài 3.3. Tiện ren nhiều đầu mối bằng đồng hồ chỉ đầu ren .............................. 39
BÀI 04: TIỆN ĐỊNH HÌNH .......................................................................................... 46
Bài 4.1: Tiện định hình bằng dao chép hình ..................................................... 46
Bài 4.2. Tiện định hình bằng phối hợp hai chuyển động .................................. 53
Bài 4.3. Tiện định hình bằng dưỡng chép hình ................................................. 60
BÀI 05: TIỆN CHI TIẾT BẠC ..................................................................................... 65
BÀI 06: TIỆN CÁC MẶT TRỤ TRÊN CHI TIẾT DẠNG HỘP ................................. 76
Bài 6.1. Tiện mặt phẳng trên chi tiết dạng hộp ................................................. 76
Bài 6.2. Tiện lỗ trên chi tiết dạng hộp ............................................................... 84
Bài 6.3. Tiện lỗ trên chi tiết dạng hộp, sử dụng dao quay ................................ 91
BÀI 07: TIỆN LỆCH TÂM ......................................................................................... 96
Bài 7.1. Tiện bạc lệch tâm trên mâm cặp 3 chấu, 4 chấu .................................. 96
Bài 7.2: Tiện trục lệch tâm trên mâm cặp 3 chấu, 4 chấu ............................... 105
Bài 7.3: Tiện trục lệch tâm khi gá trên 2 mũi tâm .......................................... 112
BÀI 08: BÀI TẬP TỔNG HỢP .................................................................................. 119
Bài 8.1: Bài tập tổng hợp số 01 ........................................................................ 119
Bài 8.2: Bài tập tổng hợp số 02 ........................................................................ 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 144
2
BÀI 01: Thời gian thực hiện: 12 tiết
TIỆN TRÊN TRỤC KÉM CỨNG Tên bài học trước:
VỮNG Thực hiện từ ngày.......đến ngày ..........
Bài 1.1. Tiện trục dài kém cứng vững, sử dụng giá đỡ di động (06 tiết)
A. Phương tiện và trang thiết bị dạy học
1. Phương tiện
Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...
2. Thiết bị, dụng cụ và nguyên vật liệu:
T Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, Đơn Bổ sung
SL Ghi chú
T dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao vị
1 Thiết bị, dụng cụ (cho 01 SV)
- Máy tiện vạn năng (Mâm cặp 3 chấu, chìa Cái 01 Sử dụng tiếp
vặn)
- Mũi tâm cố định hoặc quay Cái 01
- Máy mài dụng cụ cắt (dùng chung) Cái 01 Sử dụng tiếp
- Dụng cụ đo: thước cặp 1/50, panme 0-25, Bộ 01 Sử dụng tiếp
thước lá
- Dụng cụ cắt: dao tiện ngoài (đầu cong, Bộ 01 Sử dụng tiếp
dao vai: T15K6 hoặc P18); mũi khoan tâm
- Giá đỡ di động. Bộ 01 Sử dụng tiếp
2 Nguyên nhiên, vật liệu tiêu hao (cho 01 SV)
- Thép CT45( 28x505)mm Cái 01 Sử dụng tiếp
- Dầu máy Lít 5 Sử dụng tiếp
- Dẻ lau Kg 0,2 Hủy
3 Khác
B. Thực hiện bài học
1. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:
Về kiến thức
- Biết sử dụng giá đỡ di động để tiện trục dài kém cứng vững.
- Biết chọn dao với thông số hình học hợp lý để tiện trục dài kém cứng vững.
Về kỹ năng
3
- Sử dụng và điều chỉnh được giá đỡ di động trên máy tiện.
- Tiện được trục dài kém cứng vững đạt yêu cầu kỹ thuật cho trước.
Về thái độ
Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công
nghiệp. Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
2. Nội dung bài học
2.1. Đặc điểm của trục dài kém cứng vững
- Trục dài kém cứng vững là trục có tỷ lệ chiều dài trên đường kính lớn hơn 12
lần (L/D > 12 lần).
- Trong quá trình tiện, dưới tác dụng của thành phần lực hướng kính (Py) làm
cho chi tiết bị uốn theo phương ngang, thành phần lực (Pz) làm cong chi tiết theo
phương thẳng đứng, vị trí nguy hiểm nhất là khoảng giữa chiều dài phôi. Để hạn chế
được các thành phần lực cắt khi tiện, ta sử dụng giá đỡ di động có 2 chấu tỳ, một chấu
tỳ hạn chế thành phần lực (Py), chấu tỳ còn lại hạn chế thành phần lực (Pz) (hình1.1).
1. Chi tiết gia công
3. Chấu tỳ của giá đỡ
4’ và 4'': Núm điều chỉnh chấu tỳ
tiếp xúc với bề mặt phôi.
5. Vít hãm để chấu tỳ không bị
chuyển vị khi gia công.
Hình 1.1 Giá đỡ di động
2.2. Giá đỡ di động
a. Công dụng
- Tăng độ cứng vững cho trục gần vị trí dao cắt, chống lại lực hướng kính và lực
thẳng đứng phát sinh trong quá trình cắt, làm cho phôi không bị cong theo phương
ngang và bị uốn theo phương thẳng đứng.
- Giá đỡ di động có 2 chấu tỳ, một chấu đối diện với dao theo phương nằm
ngang (chống lại thành phần lực cắt Py), một chấu phía trên của phôi theo phương
thẳng đứng (chống lại thành phần lực cắt Pz).
4
- Chấu tỳ của giá đỡ được làm bằng vật liệu dễ mài mòn (đồng thau) để đảm
bảo bề mặt chi tiết gia công không bị hư hỏng, trong quá trình gia công phải thường
xuyên tra mỡ công nghiệp vào các chấu tỳ.
b. Cách gá giá đỡ trên máy tiện
Trên bàn xe dao ngang có mặt định vị để định vị giá đỡ di động, gá giá đỡ di
động với bàn xe dao bằng 2 bu lông (hình 1.1). Như vậy giá đỡ di động luôn chuyển
động đồng thời cùng bàn xe dao.
Hình 1.2 Cách gá đặt giá đỡ di động trên bàn xe dao
c. Cách điều chỉnh chấu tỳ
- Hai chấu tỳ của giá đỡ điều chỉnh độc lập nhau, để chấu tỳ dịch chuyển theo
phương hướng kính vặn núm vặn 4’ và 4”phía trên, sau khi điều chỉnh xong phải vặn
vít hãm trên thân giá đỡ để chấu tỳ không chuyển vị khi gia công.
- Điều chỉnh cho hai chấu tỳ của giá đỡ phải luôn luôn tỳ sát vào bề mặt phôi.
Nhưng ban đầu, mặt trụ ngoài của phôi chưa đồng tâm với tâm máy, nên không thể
điều chỉnh chấu tỳ của giá đỡ luôn tỳ và mặt ngoài của phôi được. Do vậy, lần cắt đầu
tiên, điều chỉnh bàn trượt dọc phụ để lưỡi cắt chính của dao vượt quá chấu tỳ của giá
đỡ về phía mâm cặp, rồi tiến hành tiện bình thường (chưa điều chỉnh chấu tỳ của giá
đỡ, vì tiện ngay phía ụ sau, độ cứng vững của phôi cao) đến khi vị trí của chấu tỳ đã
nằm trong khoảng chiều dài đã tiện thì dừng máy.
- Tiến hành điều chỉnh để hai chấu tỳ của giá đỡ tỳ vào bề mặt trụ vừa tiện (Lưu
ý: lực tỳ của chấu tỳ vào mặt phôi vừa đủ, nếu có khe hở khi tiện các thành phần lực
cắt tác động làm cho phôi bị chuyển vị, nhưng nếu lực tỳ lớn quá sẽ làm cho phôi bị
chuyển vị và chấu tỳ nhanh bị mài mòn. Trong quá trình tiện thường xuyên tra mỡ
công nghiệp vào mặt tỳ của chấu tỳ và mặt phôi). Sau khi điều chỉnh chấu tỳ xong, tiến
hành tiện tiếp hết chiều dài phôi.
5
- Như vậy, khi tiện trục dài kém cứng vững sử dụng giá đỡ di động có trường
hợp: vị trí của dao ở phía trước chấu tỳ, hoặc vị trí của dao ở phía sau chấu tỳ theo
hướng chuyển động chạy dao từ phía ụ sau về phía ụ trước.
+ Khi tiện thô, thường điều chỉnh cho vị trí của dao ở phía trước chấu tỳ, để
chấu tỳ luôn tỳ vào bề mặt đã gia công.
+ Khi tiện tinh, nên điều chỉnh vị trí của dao ở phía sau chấu tỳ, như vậy chấu tỳ
không tỳ vào bề mặt đã gia công tinh.
2.3. Chọn dao
Do độ cứng vững của phôi kém, nên chọn dao có góc nghiêng chính bằng 90
độ, khi cắt lực cắt sẽ giảm do chiều dài lưỡi cắt tham gia cắt ngắn nhất. Các thông số
khác chọn tương tự như khi tiện ngoài.
2.4. Chọn chế độ cắt
Thực hiện tương tự như tiện mặt trụ ngoài. Tuy nhiên, do phôi có độ cứng vững
kém, nên chọn chế độ cắt chiều sâu cắt (t), lượng chạy dao (S) và tốc độ cắt (v) nhỏ
hơn so với tiện trụ ngoài.
2.5. Định vị và kẹp chặt phôi khi sử dụng giá đỡ di động
- Phôi được định vị và kẹp chặt một đầu trên mâm cặp và một đầu chống tâm
hoặc định vị trên hai lỗ tâm và sử dụng tốc kẹp.
S1 S2
S1 S2
S1 S2
Hình 1.4 Sơ đồ định vị khi gia công trục dài
6
2.6. Trình tự thực hiện
2.6.1. Chuẩn bị
- Chuẩn bị phôi: kiểm tra độ thẳng, độ tròn, kích thước và loại vật liệu;
- Chuẩn bị máy tiện: kiểm tra hoạt động của máy, đảm bảo độ an toàn;
- Chuẩn bị trang thiết bị theo máy: giá đỡ di động, chìa vặn mâm cặp, ổ dao;
- Chuẩn bị dụng cụ cắt: dao tiện ngoài;
- Chuẩn bị dụng cụ đo: thước cặp, pan me;
- Chuẩn bị dụng cụ phục vụ vệ sinh công nghiệp.
2.6.2. Gá phôi, gá dao và giá đỡ di động
- Khi gia công mặt trụ ngoài kém cứng vững có sử dụng giá đỡ di động
+ Định vị và kẹp chặt phôi một đầu bằng mâm cặp (hạn chế 2 hoặc 3 bậc tự
do), đầu còn lại định vị bằng lỗ tâm trên mũi tâm của ụ sau.
+ Hoặc định vị phôi bằng 2 lỗ tâm (hạn chế 5 bậc tự do), sử dụng tốc kẹp để
truyền chuyển động quay cho phôi.
- Gá dao cao ngang tâm máy và có góc φ phù hợp (φ ≥90 độ)
- Giá đỡ di động được gá cố định trên bàn xe dao ngang bằng 2 bu lông.
2.6.3. Điều chỉnh và vận hành máy tiện
- Điều chỉnh các tay gạt trên hộp tốc độ trục chính và hộp tốc độ chạy dao theo
tốc độ đã được xác định để tiện.
- Vận hành máy: Kiểm tra sự an toàn của máy trước khi cho máy chạy (khi có
đồ gá và dao), dao chưa tham gia cắt gọt.
2.6.4. Trình tự các bước gia công
Bước 1: So dao, lấy chiều sâu cắt
Bước 2: Tiện thô (một đoạn có độ dài đủ lớn để đảm bảo chấu tỳ đặt được vào
phần đã tiện).
Bước 3: Dừng máy, điều chỉnh cho chấu tỳ của giá đỡ vừa chạm vào mặt trụ
của phôi vừa tiện mặt ngoài.
Bước 4: Thực hiện tiện hết chiều dài mặt trụ ngoài (thường xuyên tra mỡ, hoặc
dầu vào vị trí chấu tỳ với bề mặt ngoài phôi, để giảm ma sát) đến khi hết lượng dư gia
công.
Bước 5: Tiện tinh (khi tiện tinh nên điều chỉnh để dao cắt ở vị trí phía sau chấu
tỳ, để chấu tỳ của giá đỡ không tỳ vào bề mặt trụ đã tiện tinh).
Bước 6: Kiểm tra kết thúc: Thực hiện kiểm tra tổng thể sản phẩm trước khi tháo
ra khỏi máy.
2.7. Thao tác mẫu
Thực hiện thao tác mẫu và yêu cầu sinh viên thực hiện lại.
7
2.8. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa
TT Dạng sai hỏng Nguyên nhân Cách phòng ngừa
- Lượng dư gia công thiếu - Kiểm tra phôi
Bề mặt chi tiết
- Khoan lỗ tâm bị lệch - Khoan lỗ tâm chính xác
1 có phần không
- Gá phôi bị đảo - Rà gá đảm bảo độ
cắt gọt
đảo nhỏ nhất
Điều chỉnh chấu tỳ của giá Điều chỉnh hai chấu tỳ với
Mặt trụ ngoài có
2 đỡ di động chưa đúng (chấu mặt phôi không còn khe hở
hình tang trống
tỳ với bề mặt phôi có khe hở)
- Trục chính bị đảo - Kiểm tra trục chính
- Điều chỉnh lực tỳ của mũi - Điều chỉnh lực tỳ của
Mặt trụ ngoài bị
3 tâm sau và lỗ tâm còn khe hở mũi tâm ụ sau với lỗ tâm;
ô van
- Lực tỳ của chấu tỳ và mặt giữa chấu tỳ với mặt trụ
phôi có khe hở hoặc quá lớn của phôi.
- Dao mòn - Mài sửa dao
Độ nhám mặt trụ - Chế độ cắt chưa đúng - Chọn chế độ cắt hợp lý
4
không đạt - Hệ thống công nghệ rung - Điều chỉnh chấu tỳ, ụ sau
động. hợp lý
3. Tổ chức luyện tập kỹ năng
3.1. Yêu cầu luyện tập
a. Bản vẽ (trục trơn 01)
b. Yêu cầu
Mỗi SV thực hiện 01 bài tập tiện trục trơn 01 từ phôi Ø28, L=505 tiện
chống tâm hai đầu để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ.
8
3.2. Trình tự thực hiện các bước gia công
TT Trình tự Sơ đồ Yêu cầu kỹ
thuật
Bước 1: Gá phôi dài ra
Gá dao , khỏi mâm cặp
S2
gá phôi 50mm để đảm
1 bảo an toàn
SS1
Bước 2: Khỏa mặt đầu
Khoan lỗ phẳng để thực
S2
tâm thứ 1 hiện khoan tâm
để làm chuẩn
2 định vị cho bước
SS1 sau
n = 600÷900 v/ph; S = tay
Bước 3: Tiện một đến
Tiện trụ hai lát cắt thô
để làm hết phần phôi
chuẩn thô để có được
3 tinh phụ bề mặt làm
cho bước S chuẩn tinh cho
khoan việc khoan tâm
tâm n = 600÷900 v/ph; S = 0.05÷0.1 mm/vg;
t = 0.5mm
Bước 4 Khỏa mặt đầu
Khoan lỗ phẳng và khoan
S2
tâm thứ 2 lỗ tâm đảm bảo
4 bề rộng góc vát
SS1
n = 600÷900 v/ph; S = tay
9
Bước 5: Tiện đạt kích
Tiện trụ thước Ø18 L15
Ø18 sau đó vát mép 3
0
x 45
5 S1
SS2
n = 400÷600 v/ph; S = 0.1÷0.2 mm/vg; t = 0.5mm
Bước 6: Tiện đến khi bóc
Tiện thô hết phần đảo của
một đoạn phôi thì dừng và
6 trụ để gá tiến hành lắp giá
đặt giá đỡ S1 đỡ
di động
n = 400÷600 v/ph; S = 0.1÷0.2 mm/vg; t = 0.5mm
Bước 7: Điều chỉnh chấu
Lắp giá tỳ của giá đỡ sao
đỡ cho tỳ nhẹ và
đều trên hai phía
7 của phôi , cho
phôi quay tròn
và tra mỡ , kiểm
tra khoảng ra
vào của dao
Bước 8: Ban đầu để dao
Tiện thô chạy trước, giá
trục dài đỡ chạy sau .
Khi đã có bề
mặt trụ nhẵn
S1 bóng cho giá đỡ
8
đi trước, dao
chạy sau
Khi tiện lưu ý
chỉnh côn cho ụ
sau
n = 600÷900 v/ph; S = 0.05÷0.1 mm/vg; t = 0.5mm
10
Bước 7: Kiểm tra độ côn
Kiểm tra của chi tiết đảm
trung bảo trong miền
gian dung sai thì
9
chuyển sang
bước tiện tinh
Bước 10: Tiện đạt kích
Tiện tinh thước đường
trục dài kính và đảm bảo
độ côn theo yêu
cầu
S1
10
n = 900÷1200 v/ph; S = 0.05÷0.1 mm/vg;
t = 0.5mm
Bước 11: Kiểm tra sản phẩm và nộp bài Đảm bảo yêu
11 Tổng cầu kỹ thuật
kiểm tra theo bản vẽ
4. Hướng dẫn tự học
a. Phân tích các thành phần lực tác động lên chi tiết khi tiện trục dài kém cứng
vững có sử dụng giá đỡ di động.
b. Cách điều chỉnh chấu tỳ của giá đỡ với mặt trụ của phôi; lực tỳ của mũi tâm
ụ sau với lỗ tâm trên phôi.
11
Bài 1.2. Tiện trục dài kém cứng vững, sử dụng giá đỡ cố định (06 tiết)
A. Phương tiện và trang thiết bị dạy học
1. Phương tiện dạy: Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...
2. Thiết bị, dụng cụ và nguyên vật liệu:
T Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, Đơn Bổ sung
SL Ghi chú
T dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao vị
1 Thiết bị, dụng cụ (cho 01 SV)
- Máy tiện vạn năng (Mâm cặp 3 chấu, chìa Cái 01
vặn)
- Mũi tâm cố định hoặc quay Cái 01
- Máy mài dụng cụ cắt (dùng chung) Cái 01
- Dụng cụ đo: thước cặp 1/50, panme 0-25, Bộ 01
thước lá
- Dụng cụ cắt: dao tiện ngoài (dao vai: Bộ 01 Sử dụng tiếp
T15K6 hoặc P18); mũi khoan tâm
- Giá đỡ cố định Bộ 01
2 Nguyên nhiên, vật liệu tiêu hao (cho 01 SV)
- Thép CT45( 24x500 - phôi bài tập trước) Cái 01 Sử dụng tiếp
- Dầu máy Lít
- Dẻ lau Kg 0,2 Hủy
3 Khác
B. Thực hiện bài học
1. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:
Về kiến thức:
- Biết sử dụng giá đỡ cố định để tiện trục dài kém cứng vững.
- Biết chọn dao với thông số hình học hợp lý để tiện trục dài kém cứng vững
Về kỹ năng:
- Tiện được trục kém cứng vững, sử dụng giá đỡ cố định đạt yêu cầu kỹ thuật
Về thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công
nghiệp. Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
12
2. Nội dung bài học
2.1. Giá đỡ cố định
a. Công dụng:
- Tăng độ cứng vững cho trục dài tại một vị trí cố định (tức là biến trục dài kém
cứng vững trở thành trục có độ cứng vững để tiến hành tiện được, đảm bảo chi tiết trục
đạt yêu cầu kỹ thuật). Hoặc tiện trục dài cứng vững, khi chiều dài của trục lớn không
cần có sự tham gia định vị mũi tâm của ụ sau.
- Giá đỡ cố định có 3 chấu tỳ, cách đều nhau 120 độ. Các chấu tỳ điều chỉnh
độc lập nhau (giống như mâm cặp 3 chấu), vật liệu làm chấu tỳ bằng đồng thau dễ mài
mòn để không làm hỏng bề mặt trục, do trong quá trình gia công mặt ngoài của phôi
luôn luôn quay trượt trên mặt đầu của chấu tỳ.
b. Cách gá và điều chỉnh giá đỡ cố định:
- Giá đỡ cố định được gá cố định trên băng máy tiện vạn năng, vị trí của giá đỡ
thường được gá ở đoạn giữa ụ trước và ụ sau, hoặc ở phía cuối băng máy khi gá phôi
dài nhưng không sử dụng ụ sau để định vị (hình vẽ 1.5).
Phôi gá trên 1 đầu mâm cặp
Phôi gá trên 2 mũi tâm
Hình vẽ 1.5 Gá đặt giá đỡ cố định trên máy tiện
- Điều chỉnh chấu tỳ của giá đỡ:
+ Điều chỉnh sao cho vị trí mặt đầu của 3 chấu tỳ trên giá đỡ phải cách đều tâm
máy. Như vậy, đường kính ngoài của phôi tại vị trí chấu tỳ của giá đỡ tỳ vào phải được
tiện tròn, độ nhám bề mặt càng cao càng tốt.
+ Lực tỳ của 3 chấu tỳ tỳ lên mặt trụ của phôi phải đều nhau, để khi phôi chịu
tác dụng của lực cắt, phôi không bị chuyển vị.
+ Sau khi điều chỉnh chấu tỳ xong phải vặn vít cố định chấu tỳ với thân của giá
đỡ cố định.
13
2.2. Phương pháp tiện trục kém cứng vững khi dùng giá đỡ cố định
Trường hợp chi tiết gá trên 2 mũi tâm, sử dụng tốc kẹp (hình 1.6):
- Bước 1 (Hình a): Tiện đoạn cổ trục tại vị trí gá giá đỡ cố định, xong tiến hành
điều chỉnh để 3 chấu tỳ của giá đỡ tỳ vào đoạn cổ trục vừa tiện
- Bước 2 (Hình b): Tiện đoạn trục từ phía ụ sau đến sát chấu tỳ của giá đỡ cố
định cho đến khi đạt kích thước yêu cầu.
- Bước 3 (Hình c): Đảo đầu, điều chỉnh chấu tỳ của giá đỡ cố định vào vị trí
trục đã tiện đủ kích thước (gần sát với đoạn cổ trục chưa tiện đủ kích thước).
- Bước 4 (Hình d): Tiện đoạn trục còn lại đến khi đạt kích thước yêu cầu.
Hình 1.6 Gia công trục dài dùng giá đỡ cố định
2.3. Chọn dao
Chọn dao tương tự như khi tiện trục dài kém cứng vững khi sử dụng giá đỡ di
động, nên sử dụng dao có góc nghiêng chính bằng 90 độ ( = 900).
2.4. Chọn chế độ cắt
Thực hiện tương tự như tiện mặt trụ ngoài. Tuy nhiên, do phôi có độ cứng vững
kém, nên chọn chế độ cắt chiều sâu cắt (t), lượng chạy dao (S) và tốc độ cắt (v) nhỏ
hơn so với tiện trụ ngoài.
2.5. Trình tự thực hiện
2.5.1. Chuẩn bị
- Chuẩn bị phôi: kiểm tra độ thẳng, độ tròn, kích thước và loại vật liệu;
- Chuẩn bị máy tiện: kiểm tra hoạt động của máy, đảm bảo độ an toàn;
- Chuẩn bị trang thiết bị theo máy: giá đỡ cố định, chìa vặn mâm cặp, ổ dao;
- Chuẩn bị dụng cụ cắt: dao tiện ngoài;
- Chuẩn bị dụng cụ đo: thước cặp, pan me...;
14
- Chuẩn bị dụng cụ phục vụ vệ sinh công nghiệp.
2.5.2. Gá phôi, gá dao và giá đỡ cố định
- Khi gia công mặt trụ ngoài kém cứng vững có sử dụng giá đỡ cố định
+ Định vị và kẹp chặt phôi bằng 2 lỗ tâm và sử dụng tốc kẹp.
+ Định vị và kẹp chặt phôi trên mâm cặp và 1 đầu chống tâm.
+ Hoặc định vị phôi trên mâm cặp và giá đỡ cố định.
- Gá dao cao ngang tâm máy và có góc φ phù hợp (φ ≥90 độ)
- Giá đỡ cố định được gá cố định trên băng máy (không chuyển động với bàn xe
dao).
2.5.3. Điều chỉnh và vận hành máy tiện
- Điều chỉnh các tay gạt trên hộp tốc độ trục chính và hộp tốc độ chạy dao theo
tốc độ đã được xác định để tiện.
- Vận hành máy: Kiểm tra sự an toàn của máy trước khi cho máy chạy, dao
chưa tham gia cắt gọt.
2.5.4. Trình tự các bước gia công
Bước 1: Tiện sơ bộ cổ trục tại vị trí mà chấu tỳ của giá đỡ cố định sẽ tỳ vào;
Bước 2: Điều chỉnh chấu tỳ của giá đỡ cố định vào cổ trục vừa tiện.
Bước 3: Tiện đoạn trục từ phía ụ sau đến sát chấu tỳ, đạt kích thước yêu cầu.
Bước 4: Đảo đầu phôi, điều chỉnh giá đỡ cố định để chấu tỳ, tỳ vào đường kính
đã tiện hoàn chính (gần sát với vị trí trục chưa tiện).
Bước 5: Tiện hoàn chỉnh đoạn trụ còn lại.
Bước 6: Kiểm tra kết thúc. Thực hiện kiểm tra tổng thể sản phẩm trước khi tháo
ra khỏi máy.
2.6. Thao tác mẫu
Thực hiện thao tác mẫu và yêu cầu sinh viên thực hiện lại.
2.7. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa
TT Dạng sai hỏng Nguyên nhân Cách phòng ngừa
- Lượng dư gia công thiếu - Kiểm tra phôi
Bề mặt chi tiết
- Khoan lỗ tâm bị lệch - Khoan lỗ tâm chính xác
1 có phần không
- Gá phôi bị đảo - Rà gá đảm bảo độ
cắt gọt
đảo nhỏ nhất
- Trục chính bị đảo - Kiểm tra trục chính
- Điều chỉnh lực tỳ của mũi - Điều chỉnh lực tỳ của mũi
Mặt trụ ngoài bị tâm sau và lỗ tâm còn khe hở tâm ụ sau với lỗ tâm.
2
ô van - Các chấu tỳ của giá đỡ cố - Điều chỉnh cho 3 chấu tỳ
định không cách đều tâm cách đều tâm máy.
máy.
15
- Lực tỳ của chấu tỳ vào mặt - Lực tỳ của 3 chấu tỳ lên
phôi có khe hở hoặc lực tỳ phôi bằng nhau.
của 3 chấu không đều nhau
- Dao mòn - Mài sửa dao
Độ nhám bề mặt - Chế độ cắt chưa đúng - Chọn chế độ cắt hợp lý
3
không đạt - Hệ thống công nghệ rung - Điều chỉnh chấu tỳ, ụ sau
động. hợp lý
3. Tổ chức luyện tập kỹ năng
3.1. Yêu cầu luyện tập:
a. Bản vẽ (trục trơn 02)
b.Yêu cầu
Mỗi SV thực hiện 01 bài tập trục trơn 02 từ phôi của bài tập trước tiện
chống tâm hai đầu và kẹp tốc để đạt các yêu cầu của bản vẽ.
16
3.2. Trình tự thực hiện các bước gia công
TT Trình tự Sơ đồ Yêu cầu kỹ
thuật
Bước 1: Chọn vị trí gá
Gá phôi đặt giá đỡ cho
lên hai phù hợp để có
mũi tâm, thể gia công
lắp giá đỡ. được hơn nửa
chiều dài chi
1
tiết
Kiểm tra độ
khít của các
chấu tỳ, bôi mỡ
vào các đầu
trấu.
Bước 2: Tiện đạt kích
Tiện thô thước Ø21, lưu
mặt trụ ý kiểm tra độ
ngoài đầu côn của chi tiết
thứ nhất.
2 S1
n = 400÷600 v/ph; S = 0.15÷0.3 mm/vg;
t = 0.5mm
Kiểm tra Kiểm tra đạt độ
trung gian côn cho phép
mới kết thúc
tiện thô
3
Bước 4: Tiện đạt kích
Trở đầu thước Ø21 và
tiện thô hết phần còn lại
4 đầu thứ 2. của chi tiết
S1
n = 400÷600 v/ph; S = 0.15÷0.3 mm/vg; t =
17
0.5mm
Bước 4: Tiện đạt kích
Tiện tinh thước và đảm
đầu thứ bảo độ côn theo
nhất. yêu cầu bản vẽ
4 S1
n = 600÷900 v/ph; S = 0.05÷0.1 mm/vg;
t = 0.5mm
Bước 5: Tiện đạt kích
Tiện tinh thước và đảm
đầu thứ bảo độ côn theo
5 hai yêu cầu bản vẽ
S1
n = 600÷900 v/ph; S = 0.05÷0.1 mm/vg;
t = 0.5mm
Bước 6: Đảm bảo yêu
Tổng cầu kỹ thuật
kiểm tra.
6
4. Hướng dẫn tự học
a. Ưu, nhược điểm của tiện trục dài kém cứng vững khi sử dụng giá đỡ di động
và giá đỡ cố định.
b. Khả năng công nghệ khi gia công chi tiết trục trên máy vạn năng với giá đỡ
cố định.
18
BÀI 02 Thời gian thực hiện: 06 tiết
TIỆN REN TRÊN TRỤC KÉM Tên bài học trước: Tiện trên trục kém cứng
CỨNG VỮNG vững
Thực hiện từ ngày........ đến ngày ..........
A. Phương tiện và trang thiết bị dạy học
1. Phương tiện dạy: Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...
2. Thiết bị, dụng cụ và nguyên vật liệu:
T Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, Đơn Bổ sung
SL Ghi chú
T dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao vị
1 Thiết bị, dụng cụ (cho 01 SV)
- Máy tiện vạn năng (Mâm cặp 3 chấu, chìa Cái 01
vặn)
- Mũi tâm cố định hoặc quay Cái 01
- Máy mài dụng cụ cắt (dùng chung) Cái 01
- Dụng cụ đo: thước cặp 1/50, panme 0-25, Bộ 01
thước lá
- Dụng cụ cắt: dao tiện ngoài (đầu cong, Bộ 01
dao vai: T15K6 hoặc P18); dao tiện ren;
mũi khoan tâm
- Giá đỡ cố định, giá đỡ theo. Bộ 01
2 Nguyên nhiên, vật liệu tiêu hao (cho 01 SV)
- Thép CT45( 20x500 –phôi bài tập trước) Cái 01
- Dầu máy Lít
- Dẻ lau Kg 0,2 Hủy
3 Khác
B. Thực hiện bài học
1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:
Về kiến thức
- Xác định thông số hình học của dao hợp lý để tiện ren trên trục dài kém cứng
vững, có sử dụng giá đỡ.
Về kỹ năng
- Gia công được chi tiết ren trên trục dài kém cứng vững đạt yêu cầu kỹ thuật:
19
Về thái độ
- Thực hiện đúng thao động tác, nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn
luyện tác phong sản xuất công nghiệp. Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
2. Nội dung bài học
2.1. Chọn dao
- Do độ cứng vững của phôi kém, nên chọn dao tiện trụ trơn ngoài có góc
nghiêng chính bằng 90 độ, khi cắt lực cắt sẽ giảm do chiều dài lưỡi cắt tham gia cắt
ngắn nhất. Các thông số khác chọn tương tự như khi tiện ngoài.
- Dao tiện ren mài đúng góc độ theo yêu cầu của từng loại ren (ren tam giác, ren
vuông hoặc ren thang).
2.2. Chọn chế độ cắt
Thực hiện tương tự như tiện mặt trụ ngoài và tiện ren. Tuy nhiên, do phôi có độ
cứng vững kém, nên chọn chế độ cắt chiều sâu cắt (t), lượng chạy dao (S) và tốc độ cắt
(v) nhỏ hơn so với tiện trụ ngoài.
2.3. Định vị và kẹp chặt phôi
- Phôi được định vị và kẹp chặt một đầu trên mâm cặp và một đầu chống tâm
hoặc định vị trên hai lỗ tâm và sử dụng tốc kẹp, giá đỡ.
- Khi tiện ren tam giác có chiều dài nhỏ thường dùng giá đỡ cố định để tăng
cứng vững cho chi tiết, khi tiện ren truyền động có chiều dài ren lớn thường dùng giá
đỡ di động để đảm bảo độ cứng vững cho chi tiết.
Hình 2.1 Định vị và kẹp chặt phôi khi tiện ren trên trục dài
20
2.4. Trình tự thực hiện
2.4.1. Chuẩn bị
- Chuẩn bị phôi: kiểm tra độ thẳng, độ tròn, kích thước và loại vật liệu;
- Chuẩn bị máy tiện: kiểm tra sự hoạt động của máy, đảm bảo độ an toàn;
- Chuẩn bị trang thiết bị theo máy: giá đỡ di động, chìa vặn mâm cặp, ổ dao,
căn đệm;
- Chuẩn bị dụng cụ cắt: dao tiện ngoài, dao tiện ren ngoài (ren tam giác, ren
vuông hoặc ren thang);
- Chuẩn bị dụng cụ đo: thước cặp, pan me;
- Chuẩn bị đồ gá giá đỡ
- Chuẩn bị dụng cụ phục vụ vệ sinh công nghiệp: giẻ lau, dầu máy, dung dịch
trơn nguội...
2.4.2. Gá phôi, gá dao và giá đỡ
- Khi gia công ren trên trục kém cứng vững có sử dụng giá đỡ di động
+ Định vị và kẹp chặt phôi một đầu bằng mâm cặp (hạn chế 2 hoặc 3 bậc tự
do), đầu còn lại định vị bằng lỗ tâm trên mũi tâm của ụ sau.
+ Hoặc định vị phôi bằng 2 lỗ tâm (hạn chế 5 bậc tự do), sử dụng tốc kẹp để
truyền chuyển động quay cho phôi.
- Gá dao cao ngang tâm máy và có trục dao vuông góc với đường tâm phôi
- Giá đỡ di động được gá trên bàn xe dao ngang bằng 2 bu lông.
2.4.3. Điều chỉnh và vận hành máy tiện
- Điều chỉnh các tay gạt trên hộp tốc độ trục chính và hộp tốc độ chạy dao theo
tốc độ đã được xác định để tiện trơn.
- Điều chỉnh các tay gạt trên hộp tốc độ trục chính và hộp tốc độ chạy dao theo
tốc độ đã được xác định để tiện ren.
- Vận hành máy: Kiểm tra sự an toàn của máy trước khi cho máy chạy khi có đồ
gá (giá đỡ di động), dao chưa tham gia cắt gọt.
2.4.4. Trình tự các bước gia công
Bước 1: So dao, lấy chiều sâu cắt
Bước 2: Tiện thô (một đoạn, khi chấu tỳ của giá đỡ nằm trong khoảng chiều dài
đã tiện mặt trụ ngoài).
Bước 3: Dừng máy, điều chỉnh cho chấu tỳ của giá đỡ vừa chạm vào mặt trụ
của phôi vừa tiện mặt ngoài.
Bước 4: Thực hiện tiện hết chiều dài mặt trụ ngoài (thường xuyên tra mỡ, hoặc
dầu vào vị trí chấu tỳ với bề mặt ngoài phôi, để giảm ma sát) đến khi hết lượng dư gia
công.
21
Bước 5: Tiện tinh (khi tiện tinh nên điều chỉnh để dao cắt ở vị trí phía sau chấu
tỳ, để chấu tỳ của giá đỡ không tỳ vào bề mặt trụ đã tiện tinh.
Bước 6: Gá lắp dao, điều chỉnh máy tiến hành tiện ren.
Bước 7: Kiểm tra kết thúc: Thực hiện kiểm tra tổng thể sản phẩm trước khi tháo
ra khỏi máy.
2.5. Thao tác mẫu
Thực hiện thao tác mẫu và yêu cầu sinh viên thực hiện lại.
2.6. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa
TT Dạng sai hỏng Nguyên nhân Cách phòng ngừa
- Ra dao không đều tay - Ra dao đều tay
1 Nhiều ren cạn - Đảo chiều quay không kịp - Đảo chiều quay đúng
thời. thời điểm
- Do không chỉnh côn khi - Chỉnh côn trong quá trình
tiện trơn tiện trơn
2 Bề mặt ren bị côn
- Dao tiện ren bị đẩy trong - Khử độ dơ của dao
quá trình tiện
Ren bị đổ - Mài dao chưa đúng góc độ - Mài dao đúng góc độ
3
(nghiêng) - Gá dao chưa chính xác. - Gá dao theo dưỡng
- Dao mòn - Mài sửa dao
Độ nhám ren không - Chế độ cắt chưa đúng - Chọn chế độ cắt hợp lý
4
đạt. - Hệ thống công nghệ rung - Điều chỉnh chấu tỳ, ụ sau
động. hợp lý .
3. Tổ chức luyện tập kỹ năng
3.1. Yêu cầu luyện tập
a. Bản vẽ trục ren 01
b. Yêu cầu
Mỗi SV thực hiện 01 bài tập tiện ren trên trục yếu theo bản vẽ trục ren 01 từ
phôi của bài tập trước đảm bảo các yêu cầu của bản vẽ
22
3.2. Trình tự thực hiện các bước gia công
TT Trình tự Sơ đồ Yêu cầu KT
Bước 1: Gá giá đỡ
Gá dao, sao cho có
1 gá phôi, thể tiện được
giá đỡ chiều dài
L=120
Bước 2: Tiện đạt kích
Tiện thô thước để có
trụ ngoài lượng dư cho
2 bước tiện
S1
tinh
n= 600 ÷900 vg/ph; t=0.5 mm; S=0.1 mm/vg
Bước 3: Tiện đạt kích
Tiện đạt thước đường
đường kính ngoài
3 kính đỉnh của ren
ren S
n= 600 ÷900 vg/ph; t=0.5 mm; S=0.05 mm/vg
Bước 4: Hiệu chỉnh
Tiện thô lại giá đỡ cố
ren M18 định và điều
4 chỉnh máy để
tiện ren
n= 200 ÷300 vg/ph; t=0.5 mm; S=2 mm/vg
Bước 5: Cần đảm bảo
Tiện tinh độ bóng của
ren M18 sườn ren
5 bằng cách
tăng tốc độ
cắt
n= 300 ÷600 vg/ph; t=0.25 mm; S=2 mm/vg
23
Bước 6: Đảm bảo yêu
Kiểm tra cầu kỹ thuật
và nộp sản theo bản vẽ.
6 phẩm
4. Hướng dẫn tự học
a. Phân tích các thành phần lực tác động lên chi tiết khi tiện trục dài kém cứng
vững, khi tiện có sử dụng giá đỡ di động.
b. Các dạng sai hỏng khi tiện ren nhiều đầu mối
24
BÀI 03 Thời gian thực hi...hôi với bước tiến 0,02 0,1
mm/vòng. Ở lát cắt cuối cùng cho dao tiến chậm hơn để đảm bảo cho độ nhẵn cao của
bề mặt, tốc độ cắt khi tiện bằng dao định hình không vượt quá 30m/phút. Khi gia công
thép bằng dao định hình dùng dầu hoà tan hoặc dung dịch trơn nguội để tưới nguội.
2.3. Kiểm tra mặt định hình bằng dưỡng
- Đường bao bề mặt đo của dưỡng tương ứng với tiết diện cần kiểm tra. Muốn
kiểm tra phải đặt dưỡng áp vào chi tiết sao cho mặt phẳng của nó trùng với mặt phẳng
đi qua tâm chi tiết, rồi quan sát bằng mắt giữa dưỡng và chi tiết gia công. Nếu mặt
định hình có phần lồi hoặc lõm thì trong qúa trình gia công phải kiểm tra phần này
bằng các dưỡng độc lập D1 và D2 sau đó kiểm tra chúng bằng dưỡng tổng hợp D3. Bản
thân các dưỡng này lại được kiểm tra bằng dưỡng kiểm. Chú ý: Chỉ được kiểm tra khi
trục chính đã dừng hẳn.
Hình 4.3 Kiểm tra mặt định hình bằng dưỡng
2.4. Chọn dao
Chọn dao có biên dạng giống như bề mặt định hình, thông thường khi mài dao
thường kiểm tra biên dạng dao bằng dưỡng định hình có biên dạng định hình giống bề
mặt gia công.
2.5. Chọn chế độ cắt
Khi gia công bằng dao cắt định hình, bề rộng cắt chính bằng chiều dài bề mặt
định hình, lực cắt thường tăng cao hơn rất nhiều lần so với tiện thông thường nên các
tham số chế độ công nghệ thường phải giảm đi rất nhiều (30% – 50%).
48
2.6. Định vị và kẹp chặt phôi
Khi gia công bằng dao định hình có lực cắt lớn do đó thông thường phải định vị
phôi tối đa số bậc tự do cần hạn chế (4 - 5 bậc), Khi kẹp chặt phải kẹp đều ba trấu và
đủ lực kẹp để trong quá trình gia công không bị bung phôi
2.5. Trình tự thực hiện
2.5.1. Chuẩn bị
2.5.2. Gá phôi và gá dao
2.5.3. Điều chỉnh và vận hành máy tiện
2.5.4. Trình tự các bước gia công
Bước 1: Tiện khỏa mặt đầu
Bước 2: Tiện đạt đường kính lớn nhất trên bề mặt định hình
Bước 3: Tiện vạch dấu các vị trí các bề mặt định hình
Bước 4: Tiện thô mặt định hình
Bước 5: Kiểm tra sơ bộ
Bước 6: Tiện bán tinh và tiện tinh mặt định hình
Bước 7: Kiểm tra và nộp sản phẩm
2.6. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
TT Dạng sai hỏng Nguyên nhân Cách khắc phục
- Mài dao không đúng. Góc - Thay hoặc mài sửa dao,
trước và sau mài lớn hoặc kiểm tra chính xác theo
Trắc diện chi tiết
1 nhỏ quá. Dao gá cao hoặc dưỡng gá ngang tâm
không đúng
thấp hơn tâm
- Đo kiểm và tiến dao - Đo kiểm chính xác, khử độ
Kích thước không không chính xác, du xích dơ của bàn trượt ngang
2
đúng bàn trượt ngang bị dơ
- Bước tiến và tốc độ cắt - Giảm bước tiến và tốc độ
quá lớn, dao cùn, gá lỏng, cắt, mài lại dao, gá dao chắc
Độ nhám bề mặt
3 không dùng dung dịch trơn chắn và dùng dung dịch trơn
không đạt
nguội nguội.
49
3.Tổ chức luyện tập kỹ năng.
3.1 Yêu cầu luyện tập
a. Bản vẽ. (Bạc cong 01)
b. Yêu cầu luyện tập
Gia công chi tiết đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ từ phôi thanh =32,
mỗi SV thực hiện 01 bài tập
3.2. Các bước thực hiện
TT Trình tự Sơ đồ Yêu cầu kỹ thuật
1 Bước 1: Gá phôi lên mâm
Khỏa mặt cặp, rà tròn, kẹp
chặt
n
đầu và vạch Vạch dấu chiều
dấu dài l = 40 mm
Khoả phẳng mặt
đầu
40 S
n = 600-900 v/ph; t = 0,5mm; S= tay
2 Bước 2: Tiện đạt kích
Tiện mặt 30 thước 30 từ phôi
trụ ngoài 32
n
30
Ø
S
n = 600-900 v/ph; t = 0,5mm; S= 0,15mm/vg
50
3 Bước 3: Cắt rãnh sâu
Cắt rãnh, 7mm, l = 5mm
cách mặt đầu
vát mép 15mm
Vát cạnh 4x45o
n
S S
4 Bước 4: Chạy dao theo
Tiện thô phương hướng
mặt định kính
hình
S
n = 300-500 v/ph; S = tay
5 Bước 5: Áp dưỡng vào bề
Kiểm tra sơ mặt định hình và
bộ và hiệu hiệu chỉnh vị trí
chỉnh dao của dao trên ổ gá
dao
S
6 Bước 6: Tăng tốc độ cắt
Tiện tinh để đạt độ nhẵn
mặt định bóng bề mặt
hình
S
n = 400-500 v/ph; t = 1mm; S = tay
51
7 Bước 7: Khoan lỗ đạt
Khoan lỗ chiều dài 17 -
18mm
S
n = 300-400 v/ph; t = 7mm; S = tay
Bước 8: Vát mép đạt
Vát mép và 1x450
cắt đứt chi
tiết
S2
8 Bước 9: Kiểm tra đường kính và chiều dài mặt trụ theo
Kiểm tra yêu cầu bản vẽ
4. Hướng dẫn tự học
a. Gia công khối hộp gá trên bàn xe dao.
b. Phương pháp tiện dùng dao quay.
52
Bài 4.2. Tiện định hình bằng phối hợp hai chuyển động (06 tiết)
A. Phương tiện và trang thiết bị dạy học
1. Phương tiện
Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...
2. Trang thiết bị
T Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, Đơn Bổ sung
SL Ghi chú
T dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao vị
1 Thiết bị, dụng cụ (cho 01 SV)
- Máy tiện vạn năng (Mâm cặp 3 chấu, Cái 01 Sử dụng tiếp
4chấu ,chìa vặn)
- Mũi tâm cố định hoặc quay Cái 01
- Máy mài dụng cụ cắt (dùng chung) Cái 01 Sử dụng tiếp
- Dụng cụ đo: thước cặp 1/50, thước lá Bộ 01 Sử dụng tiếp
- Dụng cụ cắt: dao tiện ngoài (đầu cong, Bộ 01 Sử dụng tiếp
dao vai: T15K6 hoặc P18); mũi khoan tâm
2 Nguyên nhiên, vật liệu tiêu hao (cho 01 SV)
- Thép CT45( 40x100)mm Cái 01 Sử dụng tiếp
- Dầu máy Lít Sử dụng tiếp
- Dẻ lau Kg 0,2 Hủy
3 Khác
B. Thực hiện bài học
1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:
Về kiến thức
- Biết phương pháp tiện chi tiết định hình bằng phối hợp hai chuyển động cắt
(chạy dao dọc, chạy dao ngang).
Về kỹ năng
- Tiện được chi tiết định hình đúng biên dạng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
Về thái độ
- Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công
nghiệp. Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
53
2. Nội dung bài học
2.1. Phương pháp tiện
- Bất kỳ mặt định hình nào của chi tiết quay tròn đều có thể gia công bằng
phương pháp phối hợp hai chuyển động tiến dọc và ngang.
- Chuyển động chạy dao S là tổng hợp của hai chuyển động chạy dao dọc Sd và
chạy dao ngang Sn. Để có được chuyển động S này có thể áp dụng phương pháp tiện
chép hình theo mẫu hoặc phối hợp hai chuyển động bằng đôi tay người thợ.
Hình 4.4 Tiện định hình bằng phối hợp hai chuyển động
- Với tay nghề nhất định, kết hợp với việc kiểm tra định kỳ phôi theo dưỡng,
người thợ tiện có thể gia công tương đối chính xác các chi tiết định hình đơn giản.
- Phôi được gia công sơ bộ bằng dao tiện thô để có được hình dáng gần giống
với chi tiết cần gia công, sau đó dùng dao có cung R tiện lại cho chính xác kích thước
và hình dáng chi tiết cần gia công.
- Phương pháp gia công mặt định hình bằng phối hợp hai chuyển động bằng tay
cho năng suất thấp, phụ thuộc vào mức độ tay nghề của người thợ và được áp dụng
trong sản xuất đơn chiếc.
Ví dụ : Gia công chi tiết tay nắm định hình.
Chia nhỏ thành từng đoạn
Tiện sơ bộ 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Tiện chính xác đúng kích thước và hình dạng của chi tiết.
6 4 5 3 2 1
Hình 4.5 Sơ đồ cắt khi tiện chi tiết tay nắm
54
2.2. Chọn dao
Chọn dao khi tiện biên dạng định hình có bán kính cong nên chọn dao có bán
kính cong và bán kính cong của dao nên mài nhỏ hơn bán kính trên mặt định hình.
Hình 4.6. Dao tiện định hình phối hợp hai chuyển động
2.3. Chọn chế độ cắt
Khi gia công bằng dao cắt định hình, bề rộng lưỡi cắt chính thường lớn hơn
tiện trụ do đó lực cắt thường tăng cao hơn rất nhiều lần so với tiện thông thường nên
các tham số chế độ công nghệ thường phải giảm đi rất nhiều (30% – 50%).
2.4. Định vị và kẹp chặt phôi
Khi gia công bằng dao định hình có lực cắt lớn do đó thông thường phải định vị
phôi tối đa số bậc tự do cần hạn chế (4 - 5 bậc). Khi kẹp chặt phải kẹp đều ba chấu và
đủ lực kẹp để trong quá trình gia công không bị bung phôi.
2.5. Trình tự thực hiện
2.5.1. Chuẩn bị
2.5.2. Gá phôi và gá dao
2.5.3. Điều chỉnh và vận hành máy tiện
2.5.4. Trình tự các bước gia công
Bước 1: Tiện khỏa mặt đầu
Bước 2: Tiện đạt đường kính lớn nhất trên bề mặt định hình
Bước 3: Tiện vạch dấu các vị trí các bề mặt định hình
Bước 4: Tiện thô mặt định hình
Bước 5: Kiểm tra sơ bộ
Bước 6: Tiện bán tinh và tiện tinh mặt định hình
Bước 7: Kiểm tra và nộp sản phẩm
55
2.6. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
TT Dạng sai hỏng Nguyên nhân Cách khắc phục
- Gá dao cao hoặc thấp - Gá dao ngang tâm, phối
hơn tâm, phối hợp hai hợp hai chuyển động đều,
Trắc diện mặt định
1 chuyển động không đều, luôn kiểm tra bằng dưỡng có
hình không đúng
không kiểm tra thường phần lồi và phần lõm riêng
xuyên bằng dưỡng biệt.
- Đo kiểm và tiến dao
Kích thước không - Đo kiểm chính xác, khử độ
2 không chính xác, du xích
đúng dơ của bàn trượt ngang
bàn trượt ngang bị dơ
- Gá phôi chắc chắn với
- Gá phôi dài, phôi bị nới
chiều dài ngắn nhất. Phối
Độ nhám bề mặt lỏng, phối hợp hai chuyển
3 hợp hai chuyển động thật
chưa đạt động không đều tay, chế
đều tay, chiều sâu cắt và
độ cắt không hợp lý.
bước tiến giảm.
3. Tổ chức luyện tập kỹ năng
3.1 Yêu cầu luyện tập
a. Bản vẽ
b. Yêu cầu
Gia công chi tiết đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ từ phôi thanh =32,
mỗi SV thực hiện 01 bài tập
56
3.2. Trình tự các bước gia công
TT Trình tự Sơ đồ Yêu cầu kỹ thuật
1 Bước 1: Gá phôi lên mâm
Khỏa mặt cặp, rà tròn, kẹp
chặt
đầu và tiện
tiện đạt 14 L18
trụ
S1
S1
n = 600-900 v/ph; t = 0,5mm; S = 0,15mm/vg
2 Bước 2: Tiện đạt kích
Cắt rãnh thước 8 chiều
rộng rãnh 7
S
n = 300 - 450 v/ph; t = 0,5mm; S= tay
3 Bước 3: Điều khiển Sd và
Tiện thô Sn đồng thời để
cầu =14 dao chạy theo quỹ
đạo cung tròn
Kiểm tra biên
dạng theo dưỡng
n = 300 - 450 v/ph; t = 0,5mm; S= tay
4 Bước 4: Điều khiển Sd và
Tiện tinh Sn đồng thời để
cầu =12 dao chạy theo quỹ
đạo cung tròn
n = 500 - 650 v/ph; t = 0,5mm; S= tay
57
5 Bước 5: Tiện đạt kích
Tiện trụ thước 18 cắt rãnh
cắt rãnh L7 và =14 để
chuẩn bị cho
bước tiện cầu
S1
n = 300 - 450 v/ph; t = 0,5mm; S= tay
6 Bước 6: Tiện thô kiểm tra
Tiện thô và biên dạng theo
tiện tinh dưỡng
cầu =16 tiện tinh đạt kích
thước cầu =16
n = 400-500 v/ph; t = 1mm; S = tay
7 Bước 7: Tiện đạt kích
Tiện trụ và thước =20 cắt
cắt rãnh rãnh L10 và ϕ10
để chuẩn bị cho
bước tiện cầu
S1
n = 300 - 400 v/ph; t = 0.5mm; S = tay
8 Bước 8: Tiện thô kiểm tra
Tiên thô và biên dạng theo
tiện tinh dưỡng
cầu tiện tinh đạt kích
thước cầu =20
n = 300 - 400 v/ph; t = 0.5mm; S = tay
58
9 Bước 9 Cắt Kiểm tra kích
rãnh và cắt thước L=63 trước
đứt khi cắt đứt chi tiết
n = 300 - 400 v/ph; t = 0.5mm; S = tay
10 Bước 9: Kiểm tra đường kính và chiều dài mặt trụ theo
Kiểm tra yêu cầu bản vẽ
4. Hướng dẫn tự học
a. Phân tích các thành phần lực tác động lên chi tiết khi tiện ren trên trục dài
kém cứng vững, khi tiện có sử dụng giá đỡ di động.
b. Phương pháp tiện ren Anh
59
Bài 4.3. Tiện định hình bằng dưỡng chép hình (06 tiết)
A. Phương tiện và trang thiết bị dạy học
1. Phương tiện
Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...
2. Trang thiết bị
T Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, Đơn Bổ sung
SL Ghi chú
T dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao vị
1 Thiết bị, dụng cụ (cho 01 SV)
- Máy tiện vạn năng (Mâm cặp 3 chấu) Cái 01
- Máy mài dụng cụ cắt (dùng chung) Cái 01
- Dụng cụ đo: thước cặp 1/50, thước lá Bộ 01
- Dụng cụ cắt: dao tiện ngoài, dao cắt đứt Bộ 01
(15K6, P18)
2 Nguyên nhiên, vật liệu tiêu hao (cho 01 SV)
- Thép CT45 20, l =100 mm Cái 01
- Dầu máy Lít
- Dẻ lau Kg 0,2 Hủy
3 Khác
B. Thực hiện bài học
1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:
Về kiến thức
- Biết sử dụng cơ cấu dưỡng chép hình trên máy tiện vạn năng để gia công các
bề mặt định hình.
Về kỹ năng
- Tiện được mặt định hình đạt yêu cầu kỹ thuật về kích thước, biên dạng profin
và độ nhám bề mặt.
Về thái độ
- Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công
nghiệp. Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
2. Nội dung bài học
2.1. Phương pháp tiến dao
Theo phương pháp này, dưỡng có dạng rãnh, biên dạng của rãnh giống biên
dạng của bề mặt định hình. Quá trình tiện thực hiện tương tự như khi tiện mặt côn
bằng thanh thước côn.
60
Hình 4.7 Gia công mặt định hình bằng dưỡng chép hình
Theo hình 4.7 khi đó, dưỡng có rãnh định hình được gá trên tấm đỡ của thanh
thước côn, tách đai ốc của bàn trượt ngang ra khỏi trục vít me. Khi bàn xe dao chuyển
động dọc, bàn trượt ngang sẽ dịch chuyển theo con lăn trong rãnh của dưỡng chép hình
và dao sẽ chép lại trên phôi hình dáng giống như hình dáng của rãnh dưỡng.
Phương pháp này cho độ chính xác và độ nhám bề mặt cao, vì thực hiện chạy
dao tự động khi gia công.
2.2. Chọn dao
Chọn dao giống biên dạng khi tiện mặt ngoài tương ứng.
2.3. Kiểm tra mặt định hình
Dùng dưỡng để kiểm tra.
2.4. Chọn chế độ cắt
Chọn tương tự như khi gia công mặt trụ ngoài tương ứng.
2.5. Trình tự thực hiện
2.5.1. Chuẩn bị
- Chuẩn bị phôi: kiểm tra độ thẳng, độ tròn, kích thước và loại vật liệu;
- Chuẩn bị máy tiện: kiểm tra hoạt động của máy, đảm bảo độ an toàn;
- Chuẩn bị trang thiết bị theo máy: đồ gá, chìa vặn mâm cặp, ổ dao, cờ lê;
- Chuẩn bị dụng cụ cắt: dao tiện ngoài, dao tiện ren;
- Chuẩn bị dụng cụ đo: thước cặp, thước lá, dưỡng đo định hình;
- Chuẩn bị dụng cụ phục vụ vệ sinh công nghiệp.
2.5.2. Gá phôi và gá dao
- Phôi gá trên mâm cặp, đảm bảo cho phôi không bị chuyển vị khi cắt
- Dao gá trên ổ gá dao, đảm bảo mũi dao ngang tâm chi tiết.
2.5.3. Điều chỉnh và vận hành máy tiện
- Điều chỉnh các tay gạt trên hộp tốc độ trục chính theo tốc độ đã được xác định
để tiện ren.
61
- Lắp và điều chỉnh cơ cấu chép hình lên máy tiện vạn năng.
- Vận hành máy: Kiểm tra sự an toàn của máy trước khi cho máy chạy, dao
chưa tham gia cắt gọt.
2.5.4. Trình tự các bước gia công
Bước 1: Tiện sơ bộ đường kính ngoài, với chiều dài yêu cầu.
Bước 2: Điều chỉnh bộ phận chép hình
Bước 3: Gia công chép hình theo dưỡng.
Bước 4: Kiểm tra sản phẩm trước khi tháo chi tiết ra khỏi máy.
2.6. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa
TT Dạng sai hỏng Nguyên nhân Cách phòng ngừa
1 Kích thước định Xác định chiều sâu cắt chưa - Điều chỉnh chiều sâu cắt
hình không đúng đúng chính xác.
- Kiểm tra trong quá trình
gia công.
2 Độ nhám về mặt - Thông số hình học của dao - Chọn góc độ dao hợp lý
định hình không chưa hợp lý
đạt yêu cầu - Chọn chế độ cắt chưa hợp - Tính toán, chọn chiều sâu
lý cắt, lượng chạy dao và tốc
độ vòng quay trục chính
hợp lý với điều kiện gia
công.
3. Tổ chức luyện tập kỹ năng
3.1.Yêu cầu luyện tập
a. Bản vẽ
b. Yêu cầu : Gia công chi tiết tay nắm theo yêu cầu bản vẽ.
62
3.2. Trình tự thực hiện các bước gia công
TT Trình tự Sơ đồ Yêu cầu kỹ
thuật
1 Bước 1: Gá phôi dài
Gá phôi, khoảng 50 để
gá dao đảm bảo chiều
dài chi tiết
Gá dao cao
ngang tâm
máy
2 Bước 2: Đảm bảo
Tiện đạt chiều dài và
kích kích thước
thước đường kính
=14
L=46 S2
S1
n = 300 - 400 v/ph; t = 0.5mm; S = tay
3 Bước 3: Gá đồ gá tiện
định hình lên
và điều chỉnh
máy để tiện
định hình
n = 300-400 v/ph; t=0.5mm; S = 0.1–0.2 mm/vg
4 Bước 4: Quan sát khe
Kiểm tra hở ánh sáng
qua dưỡng
63
5 Bước 5: Kiểm tra các
kích thước
đường kính và
chiều dài khi
tiện tinh
6 Bước 6: Đảm bảo yêu
Tổng cầu kỹ thuật
kiểm tra theo bản vẽ.
4. Hướng dẫn tự học
a. Phương pháp khoan lỗ bậc bằng nhiều mũi khoan trên máy tiện.
b. Phương pháp tiện ren anh.
64
BÀI 05: Thời gian thực hiện: 06 tiết
TIỆN CHI TIẾT BẠC Tên bài học trước: Tiện định hình
Thực hiện từ ngày........ đến ngày ..........
A. Phương tiện và trang thiết bị dạy học
1. Phương tiện
Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...
2. Trang thiết bị
T Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, Đơn Bổ sung
SL Ghi chú
T dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao vị
1 Thiết bị, dụng cụ (cho 01 SV)
- Máy tiện vạn năng (Mâm cặp 3 chấu, Cái 01
4chấu ,chìa vặn)
- Mũi tâm cố định hoặc quay Cái 01
- Máy mài dụng cụ cắt (dùng chung) Cái 01
- Dụng cụ đo: thước cặp 1/50, thước lá Bộ 01
- Dụng cụ cắt: dao tiện ngoài, dao tiện Bộ 01
trong (T15K6 hoặc P18); mũi khoan
2 Nguyên nhiên, vật liệu tiêu hao (cho 01 SV)
- Thép Ø=42 x 45 (Phôi đặc hoặc rỗng Cái 02 Sử dụng tiếp
ϕ25)
- Dầu máy Lít
- Dẻ lau Kg 0,2 Hủy
3 Khác
B. Thực hiện bài học
1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:
Về kiến thức
- Biết chọn kiểu dao và thông số hình học của dao khi tiện chi tiết bạc.
- Biết công nghệ khi tiện các chi tiết bạc với dạng phôi rời, hoặc phôi thanh.
Về kỹ năng
- Tiện được chi tiết bạc đạt yêu cầu kỹ thuật và thời gian cho phép.
Về thái độ
65
- Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công
nghiệp. Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
2. Nội dung bài học
2.1. Đặc điểm của chi tiết dạng bạc
Chi tiết dạng bạc là chi tiết có hình ống tròn, thành mỏng, mặt đầu có thể có vai
hoặc không có vai. Đặc điểm cơ bản của chi tiết bạc là đường kính trong và độ đồng
tâm giữa đường kính trong và đường kính ngoài.
Đặc trưng quan trọng của chi tiết bạc là tỷ số giữa chiều dài và đường kính ngoài
lớn nhất. thường tỷ số đó nằm trong giới hạn 0,5 ÷ 3,5; Kích thước đường kính lỗ của
bạc, bởi vì cùng một đường kính nhưng gia công lỗ bao giờ cũng khó hơn khi gia
công trục; Bề dày của thành bạc cũng không nên mỏng quá để tránh biến dạng khi gia
công và nhiệt luyện.
Yêu cầu kỹ thuật quan trọng nhất là độ đồng tâm giữa mặt ngoài và mặt lỗ, cũng
như độ vuông góc giữa mặt đầu và đường tâm. Cụ thể:
- Đường kính mặt ngoài đạt cấp chính xác 7 ÷ 10.
- Đường kính mặt lỗ đạt cấp chính xác 7, đôi khi cấp 10, nếu lỗ bạc cần lắp
ghép chính xác có thể yêu cầu cấp 5.
- Độ dày của thành bạc cho phép sai lệch trong khoảng 0,03÷0,15 mm.
- Độ đồng tâm giữa mặt ngoài và mặt lỗ thông thường lớn hơn 0,15 mm.
- Độ không vuông góc giữa mặt đầu và đường tâm lỗ khoảng(0,1 ÷ 0,2) mm
trên 100 mm bán kính. Nếu là loại bạc chịu tải trọng dọc trục thì độ không vuông
góc này khoảng (0,02 đến÷ 0,03) mm trên 100 mm bán kính.
- Độ nhám bề mặt:
+ Với mặt ngoài cần đạt Ra = 2,5.
+ Với mặt lỗ, tùy theo yêu cầu mà cho Ra = 2,5 ÷0,63; có khi Ra = 0,32.
+ Với mặt đầu Rz = 4÷ 10, có khi cần Ra = 2,5 ÷1,25.
2.2. Phương pháp tiện chi tiết dạng bạc
Khi gia công chi tiết bạc cần đảm bảo hai điều kiện kỹ thuật cơ bản của bạc là độ
đồng tâm giữa đường kính lỗ và đường kính ngoài, độ vuông góc giữa đường tâm
lỗ và mặt đầu.
Để đảm bảo hai điều kiện trên có thể gia công bằng 4 phương pháp sau:
a) Gia công cả mặt ngoài, lỗ và mặt đầu trong cùng một lần gá.
b) Gia công các mặt chính của bạc sau hai lần gá:
- gia công mặt trong và một mặt đầu;
- gia công mặt ngoài và mặt đầu còn lại.
c) Gia công bạc sau ba lần gá:
- gia công một phần mặt ngoài, một mặt đầu;
66
- gia công nốt phần mặt ngoài và mặt đầu còn lại, gia công tinh mặt trong;
gia công tinh mặt ngoài.
d) gia công tất cả các mặt chính của bạc sau bốn lần gá:
- gia công một mặt đầu;
- gia công mặt đầu còn lại;
- gia công mặt ngoài hoặc trong;
- gia công mặt trong hoặc mặt ngoài.
Do giới hạn của bài tập, chỉ giới thiệu 2 phương pháp (a) và (b).
2.2.1. Gia công chi tiết bạc một lần gá
Đối với phương pháp này áp dụng khi gia công bạc bằng phôi thanh (phôi thanh
có thể là phôi đặc hoặc phôi rỗng). Chỉ một lần gá phôi trên mâm cặp gia công hoàn
thiện một chi tiết bạc, có độ chính xác cao, công nghệ gia công đơn giản, dùng trong
sản xuất đơn chiếc (Hình 5.1).
S
S
S
Hình 5.1 Gia công chi tiết bạc với một lần gá
Trình tự gia công (Phôi được gá trực tiếp trên mâm cặp):
- Bước 1: Khỏa mặt đầu
- Bước 2: Khoan lỗ (nếu phôi đặc)
- Bước 3: Tiện thô đường kính lỗ
- Bước 4: Tiện thô đường kính ngoài
- Bước 5: Tiện tinh đường kính lỗ
- Bước 6: Tiện tinh đường kính ngoài
- Bước 7: Cắt đứt
2.2.2. Gia công chi tiết bạc với hai lần gá đặt
Đối với phương pháp này áp dụng khi gia công bạc bằng phôi rời (phôi có hình
dạng gần giống với chi tiết với lượng dư cho phép để cắt gọt)
67
Hình 5.2 Gia công chi tiết bạc với hai lần gá
Lần gá thứ nhất, định vị bằng mặt ngoài để gia công mặt đầu và gia công lỗ; lần
gá thứ hai định vị bằng mặt lỗ để gia công đầu còn lại và mặt trụ ngoài (hình 5.2). Với
các chi tiết bạc có thành mỏng, sử dụng phương pháp này bạc không bị biến dạng do
lực kẹp gây nên.
2.3. Chọn dao: Chọn dao tương tự như khi gia công lỗ suốt
2.4. Chọn chế độ cắt: Chọn chế độ cắt giống như khi tiện lỗ suốt
2.5. Định vị và kẹp chặt phôi: Phôi thường được định vị hạn chế đủ 4 hoặc 5 bậc tự
do, khi kẹp chặt với lực kẹp vừa phải để tránh biến dạng cho chi tiết.
2.6. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa
TT Dạng sai Nguyên nhân Cách khắc phục
hỏng
Độ đồng tâm - Định vị, kẹp chặt phôi - Gá đặt phôi chính xác
giữa mặt trụ không chính xác
1 trong và trụ - Trục chính của máy bị dơ - Kiểm tra máy tiện
ngoài không
đạt
- Chế độ cắt lớn - Giảm chế độ cắt
2 Bạc bị ô van - Lực kẹp quá lớn - Tính toán lực kẹp vừa đủ
- Trục chính bị đảo - Kiểm tra máy tiện
- Chế độ cắt chưa đúng - Chọn chế độ cắt hợp lý
Độ nhám
3 - Kết cấu, thông số hình học - Chọn dao hợp lý với dạng bạc
không đạt
của dao chưa đúng cần gia công
3. Tổ chức luyện tập kỹ năng
3.1. Bài tập 1: Gia công chi tiết bạc, sử dụng phôi thanh
3.1.1 Yêu cầu luyện tập
a. Bản vẽ
68
b. Yêu cầu: Gia công bạc theo bản vẽ từ phôi thanh đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
69
3.1.2. Trình tự thực hiện các bước gia công
TT Trình tự Sơ đồ Yêu cầu kỹ thuật
1 Bước 1: Gá dao cao ngang
Gá dao và tâm máy, mặt đầu
phôi phôi cách chấu
cặp khoảng 46 –
50 mm
2 Bước 2: Khỏa mặt đầu
Khỏa mặt
đầu
n= 400 ÷ 600 v/ph; t= 0.5 mm; S= tay
3 Bước 3: Khoan lỗ nhỏ 16
Khoan lỗ sau đó khoan lỗ
25 sâu 50mm
n= 200 ÷ 450 v/ph; S= tay
70
4 Bước 4: tiện thô và để lại
Tiện thô bề lượng dư cho
mặt lỗ bước gia công
tinh
n= 400÷650 v/ph; t= 0.5 mm;
S= 0.1÷0.2 mm/vg
5 Bước 5: Tiện đạt kích
Tiện thô thước Ø41 và
mặt trụ chiều dài L42
ngoài
S
n=400÷650 v/ph t= 0.5mm S= 0.1÷0.2 mm/vg
6 Bước 6: Tiện đạt kích
Tiện tinh thước đường kính
mặt trụ lỗ và đảm bảo
trong chất lượng bề mặt
Rz20
n=400÷650 v/ph; t= 0.5mm; S= 0.1÷0.2 mm/vg
7 Bước 7: Tiện đạt kích
Tiện tinh thước đường kính
mặt trụ ngoài và đảm bảo
ngoài chất lượng bề mặt
Rz20
n= 400 ÷ 650 v/ph; t= 0.5 mm;
S= 0,2-0,25mm/vg
71
8 Bước 8: Cắt đúng chiều
Cắt đứt dài chi tiết và
đảm bảo độ nhẵn
bề mặt
n= 300 ÷ 450 v/ph; t= 3 mm; S= tay
9 Kiểm tra
tổng thể và
nộp sản
phẩm
3.2. Bài tập 2: gia công chi tiết bạc, sử dụng phôi rời với trục gá
3.2.1. Yêu cầu luyện tập
a. Bản vẽ
b. Yêu cầu: Gia công hai sản phẩm trong một lần gá theo yêu cầu kỹ thuật của
bản vẽ
72
3.2.2. Trình tự thực hiện các bước gia công
TT Trình tự Sơ đồ Yêu cầu kỹ thuật
1 Bước 1: - Mũi dao phải ngang
Gá dao và tâm chi tiết
phôi
2 Bước 2: tiện thô đạt kích
Tiện thô thước 41.
mặt đầu và
một phần
mặt trụ
S
n = 300-600 v/ph; S= 0.1mm/vòng t =
0.5mm
3 Bước 3: tiện thô đạt kích
Tiện thô thước 41.
mặt đầu đối
diện và
phần trụ
ngoài còn
lại
S
n = 300-600 v/ph; S= 0.1mm/vòng t =
0.5mm
73
4 Bước 4: Đạt kích thước 31
Tiện thô bề
mặt lỗ
S
n = 300-500 v/ph; t = 0.5mm; S = 0,1mm/vg
5 Bước 5: Kiểm tra kích thước
Tiện bán lỗ dạt 30+0.1
tinh và tiện
tinh mặt lỗ
S
n = 600-900 v/ph; t = 0. 5mm;
S = 0,05mm/vg
Tiện tương tự các bước như trên đối với chi
tiết thứ hai
6 Bước 6: Tiện đạt kích thước
Tiện bán 40+0.1
tinh và tiện
tinh trụ
ngoài
n = 600-900 v/ph; t = 0. 5mm;
S = 0,05mm/vg
74
7 Kiểm tra Kiểm tra tổng thể các
tổng thể và yêu cầu kỹ thuật theo
nộp sản yêu cầu bản vẽ
phẩm
4. Hướng dẫn tự học
a. Phương pháp tiện chi tiết bạc với ba lần gá phôi.
b. Phương pháp tiện chi tiết bạc với bốn lần gá phôi.
75
BÀI 06: Thời gian thực hiện: 18 tiết
TIỆN CÁC MẶT TRỤ TRÊN Tên bài học trước: Tiện chi tiết bạc
Thực hiện từ ngày........ đến ngày ..........
CHI TIẾT HỘP
Bài 6.1. Tiện mặt phẳng trên chi tiết dạng hộp (06 tiết)
A. Phương tiện và trang thiết bị dạy học
1. Phương tiện
Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...
2. Trang thiết bị
T Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, Đơn Bổ sung
SL Ghi chú
T dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao vị
1 Thiết bị, dụng cụ (cho 01 SV)
- Máy tiện vạn năng (Mâm cặp 3 chấu, Cái 01
4chấu ,chìa vặn)
- Máy mài dụng cụ cắt (dùng chung) Cái 01
- Dụng cụ đo: thước cặp 1/50, thước lá Bộ 01
- Dụng cụ cắt: dao tiện ngoài (đầu cong, Bộ 01
dao vai: T15K6 hoặc P18)
2 Nguyên nhiên, vật liệu tiêu hao (cho 01 SV)
- Thép 200 X 200 X 100 Cái 01 Sử dụng tiếp
- Dầu máy Lít
- Dẻ lau Kg 0,2 Hủy
3 Khác
B. Thực hiện bài học
1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:
Về kiến thức
- Biết phương pháp gá đặt chi tiết dạng hộp trên máy tiện.
- Lựa chọn được đồ gá để gá chi tiết hộp trên máy tiện.
Về kỹ năng
- Tiện được mặt phẳng trên chi tiết dạng hộp đạt yêu cầu kỹ thuật.
76
Về thái độ
- Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công
nghiệp. Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
2. Nội dung bài học
2.1 Đặc điểm của chi tiết dạng hộp
Chi tiết dạng hộp là chi tiết cơ sở quan trọng của một sản phẩm. Hộp bao gồm
những chi tiết có hình khối rỗng (xung quanh có thành vách) thường làm nhiệm vụ để
lắp các đơn vị lắp (như nhóm, cụm, bộ phận) của những chi tiết khác trên nó tạo thành
một bộ phận máy nhằm thực hiện một nhiệm vụ động học nào đó của toàn máy (hình
6.1).
C A 0.03
34 +0.05
B Ø10
+0.05
21
10
2.5 E
-0.05
Ø6 A Ø10
F H 0.03
2.5
Ø18
+0.05
15 Ø14 -0.03
7
H
K
7 61
75
Hình 6.1 Chi tiết dạng hộp
Có rất nhiều kiểu hộp và công dụng cũng khác nhau như hộp tốc độ, chạy dao,
thân động cơ đốt trong, thân máy bơm, v.v...
Đặc điểm của hộp là có nhiều vách, độ dày mỏng của các vách cũng khác nhau,
trong các vách có nhiều gân, có nhiều phần lồi lõm. Trên hộp có nhiều mặt phải gia
công với độ chính xác khác nhau và có nhiều bề mặt không phải gia công. Đặc biệt là
trên hộp thường có nhiều lỗ cần phải gia công chính xác để thực hiện các mối lắp ghép
77
(lố chính xác dùng để lắp ghép, gọi là lỗ chính; lỗ không chính xác dùng để kẹp chặt
các bộ phận gọi là lỗ phụ).
* Yêu cầu cơ bản của chi tiết hộp:
- Độ không phẳng và độ không song song của các bề mặt chính trong khoảng
(0,05 ÷ 0,1)mm trên toàn bộ chiều dài, độ nhám bề mặt Ra = 5 ÷ 1,25.
- Các lỗ có độ chính xác (cấp 1 đến 3) và độ nhám bề mặt Ra = 2,5 ÷ 0,63 đôi
khi cần đạt Ra = 0,32 ÷ 0,16. Sai số hình dáng của các lỗ là 0,5 ÷ 0,7 dung sai đường
kính lỗ.
- Dung sai khoảng cách tâm giữa các lỗ phụ thuộc vào chức năng của nó, nếu lỗ
để lắp bánh răng thì dung sai 0,02 ÷ 0,1mm; dung sai độ không song song của các tâm
lỗ bằng dung sai của khoảng cách tâm; độ không vuông góc của các lỗ tâm khi lắp
bánh răng côn, trục vít 0,02 ÷ 0,0)mm.
- Dung sai độ không đồng tâm của các lỗ bằng một phần hai dung sai đường kính
lỗ nhỏ nhất.
- Độ không vuông góc giữa mặt đầu và tâm lỗ trong khoảng (0,01 ÷ 0,05)mm
trên 100mm bán kính.
* Trình tự gia công các bề mặt chủ yếu của hộp:
Quá trình gia công chi tiết dạng hộp gồm hai giai đoạn chính sau:
1) Gia công mặt phẳng chuẩn và các lỗ chuẩn để làm chuẩn tinh thống nhất.
2) Dùng mặt phẳng và hai lỗ định vị làm chuẩn thống nhất để lần lượt để gia
công các mặt còn lại:
- Gia công các mặt phẳng còn lại.
- Gia công thô và bán tinh các lỗ lắp ghép.
- Gia công các lỗ không chính xác dùng để kẹp chặt.
- Gia công chính xác các lỗ lắp ghép.
- Tổng kiểm tra.
2.2. Phương pháp tiện mặt phẳng trên chi tiết dạng hộp
Khi gia công mặt phẳng của chi tiết hộp trên máy tiện thường dùng mâm cặp 4
chấu, mâm cặp hoa bằng phương pháp lấy dấu. Khi lấy dấu, có thể chọn chuẩn thô
này, đồng thời kiểm tra chuẩn thô kia, chia lượng dư cho thỏa mãn các yêu cầu khác
nhau, tuy nhiên việc lấy dấu sẽ cho năng suất thấp.
78
Để gia công được mặt phẳng trên hộp thông thường lợi dụng các mặt phẳng còn
lại để làm chuẩn định vị, việc kẹp chặt có thể lợi dụng các mặt phẳng hoặc các lỗ đã
đúc sẵn để kẹp chặt.
Trong những nguyên công đầu tiên chưa có chuẩn tinh để định vị, thông thường
đồ gá có thể là mâm cặp bốn chấu, mâm hoa và dùng phương pháp rà gá để gá đặt.
Hình 6.2 Tiện mặt phẳng chi tiết dạng hộp trên mâm hoa
Việc gia công mặt phẳng của chi tiết hộp trên máy tiện giống như gia công tiện
mặt đầu, chỉ lưu ý quá trình gia công có va đập, lực cắt thay đổi cần gá chặt phôi và
chiều dài dao hợp lý.
2.3. Chọn dao
Khi gia công chi tiết hộp trên máy tiện thường có va đập (do phôi không phải
tròn xoay) nên chọn kết cấu dao, thông số hình học của dao lớn hơn so với dao tiện
mặt trụ ngoài.
2.4. Chọn chế độ cắt
Chọn chế độ cắt giảm so với tiện mặt trụ ngoài, do phôi không đồng tâm, khi
cắt có va đập.
2.5. Định vị và kẹp chặt phôi
Chi tiết hộp thường được định vị và kẹp chặt trên mâm cặp 4 chấu. Lực kẹp đủ
chặt để tránh làm chi tiết bị bung ra khi lực cắt lớn.
2.6. Trình tự thực hiện
2.7.1. Chuẩn bị: đài vạch, đồng hồ so, căn đệm ...
2.7.2. Gá phôi và gá dao
- Gá phôi trên mâm cặp 4 chấu bằng cách rà gá
- Gá dao như tiện mặt đầu, đảm bảo dao không bị va chạm khi tiện.
79
2.7.3. Điều chỉnh và vận hành máy tiện
2.7.4. Trình tự các b...Bộ 01
- Dụng cụ cắt: dao tiện ngoài (đầu cong, Bộ 01
dao vai: T15K6 hoặc P18); mũi khoan tâm
2 Nguyên nhiên, vật liệu tiêu hao (cho 01 SV)
- Thép CT45( 40x100)mm Cái 01 Sử dụng tiếp
- Dầu máy Lít
- Dẻ lau Kg 0,2 Hủy
3 Khác
B. Thực hiện bài học
1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:
Về kiến thức
- Biết tính toán và xác định độ lệch tâm trên chi tiết bạc lệch tâm.
- Biết phương pháp gá đặt phôi trên mâm cặp 3 chấu, 4 chấu để tiện chi tiết bạc
lệch tâm.
Về kỹ năng
- Gá đặt được phôi trên mâm cặt để tiện bạc lệch tâm
96
- Tiện được chi tiết bạc lệch tâm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Về thái độ
- Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công
nghiệp. Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
2. Nội dung bài học
2.1 Đặc điểm của chi tiết bạc lệch tâm
Chi tiết bạc lệch tâm là chi tiết có đường tâm của mặt lỗ lệch, nhưng lại song
song với đường tâm của mặt trụ ngoài.
Chi tiết bạc lệch tâm thường là đĩa lệch tâm (đường tâm của lỗ lệch so với
đường tâm của mặt ngoài đĩa).
Khoảng cách giữa đường tâm của lỗ so với đường tâm của mặt ngoài được gọi
là độ lệch tâm, thường ký hiệu là (e) hình 7.1
Hình 7.1 Bạc lệch tâm
2.2. Phương pháp tiện bạc lệch tâm khi gá phôi trên mâm cặp
Người ta có thể tiện chi tiết bạc lệch tâm khi gá phôi trên mâm cặp (thường dùng
trong sản xuất đơn chiếc), hoặc sử dụng đồ gá chuyên dùng khi gia công hàng loạt.
Trong phạm vi của chương trình, chỉ giới thiệu phương pháp tiện chi tiết bạc lệch tâm
khi gá phôi trên mâm cặp 3 chấu hay mâm cặp 4 chấu, dạng phôi đơn.
2.2.1. Tiện bạc lệch tâm, phôi gá trên mâm cặp 3 chấu
a. Điều kiện:
97
- Phôi phải được khỏa mặt, tiện mặt trụ ngoài đúng đường kính yêu cầu.- Một
tấm đệm để đệm vào một chấu của mâm cặp 3 chấu. Chiều dày của
e
miếng đệm xác định h 1,5e1 theo công thức:
2D
Trong đó: h: là chiều dày tấm đệm.
D: là đường kính ngoài của phôi kẹp trên mâm cặp.
e: là độ lệch tâm.
b. Cách gá đặt phôi trên mâm cặp 3 chấu:
Tại một chấu của mâm cặp ta đặt tấm đệm (đã được chuẩn bị trước), tấm đệm
này sẽ đẩy tâm của lỗ lệch đi so với tâm của mặt trụ ngoài đúng bằng độ lệch tâm (e),
sau đó kẹp chặt phôi. Lưu ý, trước khi kẹp chặt phôi phải tiến hành rà để đường sinh
mặt trụ ngoài phải song song với tâm máy (Hình 7.2).
Hình 7.2 Tiện bạc lệch tâm trên mâm cặp ba chấu
2.2.2. Tiện bạc lệch tâm, phôi gá trên mâm cặp 4 chấu
a. Điều kiện:
- Phôi phải được khỏa mặt, tiện mặt trụ ngoài đúng đường kính yêu cầu.
- Xác định và lấy dấu độ lệch tâm trên mặt đầu của phôi.
Cách lấy dấu độ lệch tâm trên mặt đầu của phôi: trước hết xác định tâm của
đường kính ngoài, căn cứ vào độ lệch tâm để xác định tâm của đường kính lỗ (khoảng
cách giữa 2 tâm đúng bằng độ lệch tâm (e), rồi tiến hành vạch dấu (hình 7.3)
Hình 7.3 Vạch dấu độ lệch tâm
98
b. Cách gá đặt phôi trên mâm cặp 4 chấu
Bước 1: Gá phôi trên mâm cặp 4 chấu, rồi rà tròn theo đường kính ngoài (Lưu
ý: đường vạch dấu đi qua tâm mặt trụ ngoài và mặt trụ trong ở mặt đầu của phôi phải
đưa về vị trí giữa của một chấu cặp, như hình vẽ.
Bước 2: Điều chỉnh 2 vấu A, B để tâm mặt trụ trong trùng với tâm máy, kẹp
chặt 2 vấu C, D rồi kẹp chặt 2 vấu A, B (hình7.4)
A
A
C D C D
B B
Hình 7.4 điều chỉnh các vấp kẹp trên mâm cặp bốn chấu
2.3. Chọn dao: Dao tiện chi tiết bạc lệch tâm được chọn tương tự như dao tiện lỗ.
2.4. Chọn chế độ cắt:
- Thực hiện tương tự như khi tiện trụ trong. Tuy nhiên, do đường kính ngoài
của phôi bị lệch tâm so với tâm máy, không có cơ cấu cân bằng động nên quá trình cắt
sẽ gây rung động.
- Tùy theo độ lệch tâm (e) lựa chọn chế độ cắt hợp lý.
2.5. Trình tự thực hiện
2.5.1. Chuẩn bị
- Chuẩn bị phôi: kiểm tra kích thước và loại vật liệu;
- Chuẩn bị máy tiện: kiểm tra sự hoạt động của máy, đảm bảo độ an toàn;
- Chuẩn bị trang thiết bị theo máy: mâm cặp 3 chấu, 4 chấu, đồng hồ so, đài
vạch;
- Chuẩn bị dụng cụ cắt: dao tiện lỗ, mũi khoan ruột gà;
- Chuẩn bị dụng cụ đo: thước cặp, pan me;
- Chuẩn bị dụng cụ phục vụ vệ sinh công nghiệp.
2.5.2. Gá phôi và gá dao
- Định vị và kẹp chặt phôi trên mâm cặt 3 chấu hoặc 4 chấu.
- Gá dao tương tự như khi tiện lỗ.
2.5.3. Điều chỉnh và vận hành máy tiện
- Điều chỉnh các tay gạt trên hộp tốc độ trục chính và hộp tốc độ chạy dao theo
tốc độ đã được xác định để tiện.
99
- Vận hành máy: Kiểm tra sự an toàn của máy trước khi cho máy chạy, dao
chưa tham gia cắt gọt.
2.5.4. Trình tự các bước gia công
Bước 1: Khoan lỗ
Bước 2: Tiện thô lỗ.
Bước 3: Kiểm tra.
Bước 4: Tiện tinh lỗ.
Bước 6: Kiểm tra kết thúc: Thực hiện kiểm tra tổng thể sản phẩm trước khi tháo
ra khỏi máy.
2.6. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa
TT Dạng sai Nguyên nhân Cách khắc phục
hỏng
- Chiều dày tấm đệm không - Kiểm tra, tính toán chiều dày
Độ lệch tâm e đúng tấm đệm đúng
1
không đúng - Vạch dấu không chính xác - Vạch dấu đúng
- Rà gá phôi sai. - Rà gá chính xác.
- Khi gá tâm của phôi không - Rà phôi đảm bảo độ song tâm
Không đảm
song song với tâm máy. với tâm máy.
2 bảo độ song
- Phôi gá không đủ chặt, bị - Kẹp chặt phôi
tâm
chuyển vị khi gia công
- Chế độ cắt chưa hợp lý - Chọn chế độ cắt cho phù hợp
Độ nhám bề - Thông số hình học của dao - Xác định thông số hình học
3
mặt không đạt chưa đúng. của dao hợp lý.
- Rung động trong quá trình cắt - Sử dụng cơ cấu cân bằng động
2.7. Thao tác mẫu
Thực hiện thao tác mẫu và yêu cầu sinh viên thực hiện lại.
3. Tổ chức luyện tập kỹ năng
3.1. Bài tập 01: Tiện bạc lệch tâm trên mâm cặp 3 chấu
3.1.1 Yêu cầu luyện tập
a. Bản vẽ: Thực hiện gia công 01 chi tiết theo bản vẽ
100
e
h 1,5e1
b. Yêu cầu: Tiện chi tiết bạc 2D lệch tâm trên mâm cặp ba chấu theo yêu cầu bản
vẽ (số lượng 01)
3.1.2. Trình tự thực hiện các bước gia công
TT Trình tự Sơ đồ Yêu cầu kỹ thuật
1 Bước 1: Gá dao cao ngang
Gá dao và tâm máy
gá phôi mài chiều dày căn
tính chiều đệm đúng kích
dày căn thước và kê vào
đệm một trấu cặp
h= 4.65mm
2 Bước 2: Khỏa mặt, khoan
Khoan định tâm đạt yêu cầu
tâm S2 của bản vẽ, khoan
tâm để định tâm
cho mũi khoan ở
bước sau
S1
n = 600-900 v/ph; S= tay
3 Bước 3: Khoan lỗ hết
Khoan lỗ chiều dài chi tiết
25
S
S
n = 200-250 v/ph; t = 12.5mm; S = tay
101
4 Bước 4: Đạt kích thước
Tiện thô 29, chiều dài 45
mặt mặt trụ
trong đạt
kích thước S2
29
n = 400-500 v/ph; t = 1mm; S = 0,15mm/vg
5 Bước 5: Điều chỉnh ụ sau
Tiện tinh đảm bảo động
mặt trụ đồng tâm giữa ụ
trong đạt trước và ụ sau.
kích thước
S2
30-0,1
n = 600-900 v/ph; t = 0.25mm; S = 0,05mm/vg
6 Bước 6: Kiểm tra tổng thể
Kiểm tra các yêu cầu kỹ
thuật theo yêu cầu
bản vẽ
102
3.2. Bài tập 02: Tiện bạc lệch tâm trên mâm cặp 4 chấu
3.2.1 Yêu cầu luyện tập
a. Bản vẽ
b. Yêu cầu: Tiện chi tiết bạc lệch tâm trên mâm cặp bốn chấu theo yêu cầu bản
vẽ (số lượng 01)
3.2.2. Trình tự thực hiện các bước gia công
TT Trình tự Sơ đồ Yêu cầu kỹ thuật
1 Bước 1: Gá dao cao ngang
Gá dao và tâm máy
gá phôi Rá gá và điều
tính chiều chỉnh các trấu cặp
dày căn sao cho mũi rà chỉ
đệm đều trên vòng
tròn vạch dấu
2 Bước 2: Khỏa mặt, khoan
Khoan định tâm đạt yêu cầu
tâm S2 của bản vẽ, khoan
tâm để định tâm
cho mũi khoan ở
bước sau
S1
n = 600-900 v/ph; S= tay
3 Bước 3: Khoan lỗ hết
Khoan lỗ chiều dài chi tiết
16, 25
S
S
n = 200-250 v/ph; S = tay
103
4 Bước 4: Đạt kích thước
Tiện thô 29, chiều dài 45
mặt mặt trụ
trong đạt
S2
kích thước
29
n = 400-500 v/ph; t = 1mm; S = 0,15mm/vg
5 Bước 5: Điều chỉnh ụ sau
Tiện tinh đảm bảo động
mặt trụ đồng tâm giữa ụ
trong đạt trước và ụ sau.
S2
kích thước
30-0,1
n = 600-900 v/ph; t = 0.25mm; S = 0,05mm/vg
6 Bước 6: Kiểm tra tổng thể
Kiểm tra các yêu cầu kỹ
thuật theo yêu cầu
bản vẽ
4. Hướng dẫn tự học
a. Cho biết ưu, nhược điểm của phương pháp gia công bạc lệch tâm trên mâm
cặp (mâm cặp 3 chấu, mâm cặp 4 chấu).
b. Giải pháp gia công chi tiết bạc lệch tâm trên máy tiện vạn năng khi sử dụng
phôi thanh, phôi rời.
104
Bài 7.2: Tiện trục lệch tâm trên mâm cặp 3 chấu, 4 chấu (06 tiết)
A. Phương tiện và trang thiết bị dạy học
1. Phương tiện
Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...
2. Trang thiết bị
T Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, Đơn Bổ sung
SL Ghi chú
T dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao vị
1 Thiết bị, dụng cụ (cho 01 SV)
- Máy tiện vạn năng (Mâm cặp 3 chấu, Cái 01
4chấu ,chìa vặn)
- Mũi tâm cố định hoặc quay Cái 01
- Máy mài dụng cụ cắt (dùng chung) Cái 01
- Dụng cụ đo: thước cặp 1/50, thước lá Bộ 01
- Dụng cụ cắt: dao tiện ngoài (đầu cong, Bộ 01
dao vai: T15K6 hoặc P18); mũi khoan tâm
2 Nguyên nhiên, vật liệu tiêu hao (cho 01 SV)
- Thép CT45( 40x100)mm Cái 01
- Dầu máy Lít
- Dẻ lau Kg 0,2 Hủy
3 Khác
B. Thực hiện bài học
1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:
Về kiến thức
- Biết tính toán và xác định độ lệch tâm trên chi tiết trục lệch tâm.
- Biết phương pháp gá đặt phôi trên mâm cặp 3 chấu, 4 chấu để tiện chi tiết trục
lệch tâm.
Về kỹ năng
- Gá đặt được phôi trên mâm cặt để tiện trục lệch tâm
- Tiện được chi tiết trục lệch tâm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Về thái độ
Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công
nghiệp. Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
105
2. Nội dung bài học
2.1. Đặc điểm của trục lệch tâm
- Trục lệch tâm là những trục có ít nhất từ 2 cổ trục trở lên.
- Đường tâm và đường sinh của các cổ trục luôn song song với nhau.
- Đường tâm của các cổ trục không đồng tâm với nhau, mà lệch nhau một
khoảng, khoảng lệch đó được gọi là độ lệch tâm của các cổ trục, ký hiệu là (e).
- Độ lệch tâm (e) của các cổ trục có thể nằm trong, hoặc không nằm trong mặt
đầu của phôi (nhỏ hơn hoặc lớn hơn bán kính phôi).
Việc gia công trục lệch tâm càng nhiều cổ trục càng phức tạp, nhất là khi độ lệch
tâm (e) giữa các cổ trục lớn hơn bán kính của phôi.
Khi sử dụng mâm cặp 3 chấu hoặc 4 chấu, thường dùng để tiện các trục lệch tâm
với 2 cổ trục, chiều dài từng cổ trục ngắn.
2.2. Định vị và kẹp chặt phôi trên mâm cặp để tiện trục lệch tâm
2.2.1. Trên mâm cặp 3 chấu
- Phôi phải được khỏa mặt đầu, tiện đạt đường kính ngoài của 1 cổ trục.
- Khi gá trên mâm cặp 3 chấu, sử dụng tấm đệm (chiều dày tấm đệm tính tương
tự như khi tiện bạc lệch tâm trêm mâm cặp 3 chấu), đệm vào 1 chấu của mâm cặp,
tương tự như khi tiện bạc lệch tâm (Hình vẽ 7.5). Lưu ý rà cho đường sinh của trục
song song với tâm máy trước khi kẹp chặt phôi.
Hình 7.5 Tiện trục lệch tâm trên mâm cặp ba chấu
2.2.2. Trên mâm cặp 4 chấu
- Phôi đã được khỏa mặt đầu, tiện đạt kích thước của 1 cổ trục và lấy dấu
khoảng lệch tâm, đường kính cổ trục lệch tâm cần tiện (tương tự như khi tiện bạc lệch
tâm trên mâm cặp 4 chấu), như hình 7.6
- Thực hiện rà, gá phôi:
106
Hình 7.6 Rà gá phôi trên mâm cặp bốn chấu
Bước 1: Gá phôi trên mâm cặp 4 chấu, rồi rà tròn theo đường kính ngoài (Lưu
ý: đường vạch dấu đi qua tâm mặt trụ ngoài và mặt trụ trong ở mặt đầu của phôi phải
đưa về vị trí giữa của một chấu cặp, như hình 7.6).
Bước 2: Điều chỉnh 2 vấu A, B để tâm mặt trụ trong trùng với tâm máy, kẹp
chặt 2 vấu C, D rồi kẹp chặt 2 vấu A, B (hình 7.7)
Lưu ý rà cho đường sinh của trục song song với tâm máy trước khi kẹp chặt
phôi trên mâm cặp 4 chấu.
A
A
C D C D
B B
Hình 7.7 Rà gá trên mâm cặp bốn chấu
2.4. Chọn dao: Chọn dao tiện chi tiết trục lệch tâm thực hiện tương tự như khi tiện
mặt trụ ngoài.
2.5. Chọn chế độ cắt: Khi gia công lệch tâm chế độ cắt giống tiện trụ, tuy nhiên ban
đầu khi gia công quá trình cắt thường rung động nên thường giảm chế độ cắt để giảm
quá trình rung động
2.5. Trình tự thực hiện
2.5.1. Chuẩn bị
- Chuẩn bị phôi: kiểm tra kích thước và loại vật liệu;
- Chuẩn bị máy tiện: kiểm tra sự hoạt động của máy, đảm bảo độ an toàn;
- Chuẩn bị trang thiết bị theo máy: mâm cặp 3 chấu, 4 chấu, đồng hồ so, đài
vạch;
- Chuẩn bị dụng cụ cắt: dao tiện ngoài;
- Chuẩn bị dụng cụ đo: thước cặp, pan me, vạch dấu, chấm dấu;
- Chuẩn bị dụng cụ phục vụ vệ sinh công nghiệp.
107
2.5.2. Gá phôi và gá dao
- Định vị và kẹp chặt phôi trên mâm cặt 3 chấu hoặc 4 chấu.
- Gá dao tương tự như khi tiện ngoài.
2.5.3. Điều chỉnh và vận hành máy tiện
- Điều chỉnh các tay gạt trên hộp tốc độ trục chính và hộp tốc độ chạy dao theo
tốc độ đã được xác định để tiện.
- Vận hành máy: Kiểm tra sự an toàn của máy trước khi cho máy chạy, dao
chưa tham gia cắt gọt.
2.5.4. Trình tự các bước gia công
Bước 1: Tiện thô, tính toán để lượng dư cho tiện tinh
Bước 2: Kiểm tra
Bước 3: Tiện tinh mặt trụ.
Bước 4: Kiểm tra kết thúc: Thực hiện kiểm tra tổng thể sản phẩm trước khi tháo
ra khỏi máy.
2.6. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa
TT Dạng sai hỏng Nguyên nhân Cách khắc phục
- Vạch dấu và rà chính xác, kiểm
- Vạch dấu không chính
tra lại trước khi gia công. Dùng
Độ lệch tâm (e) xác,
1 đồng hồ so để kiểm tra lại
không chính xác - Rà, gá phôi chưa đúng
khoảng dịch chuyển của các vấu.
- Gá phôi không song - Phải rà tròn kết hợp với rà song
Đường tâm của các
song với tâm máy. tâm.
2 cổ trục không song
- Phôi bị chuyển vị trong - Gá phôi đủ chặt, giảm chế độ
song với nhau
quá trình gia công cắt
- Chế độ cắt chưa hợp lý, - Chọn chế độ cắt hợp lý.
- Thông số hình học của - Chọn góc độ dao hợp lý.
Độ nhám bề mặt dao chưa hợp lý, dao bị
3
không đạt cùn. - Gá dao, phôi chắc chắn, giảm
- Rung động trong quá chế độ cắt.
trình cắt gọt
108
3. Tổ chức luyện tập kỹ năng
3.1. Yêu cầu luyện tập
a. Bản vẽ
b. Yêu cầu: Tiện chi tiết trục lệch tâm trên mâm cặp ba chấu hoặc bốn chấu
theo yêu cầu bản vẽ (số lượng 01)
3.2.2. Trình tự các bước gia công
TT Trình tự Sơ đồ Yêu cầu kỹ thuật
1 Bước 1: - Mũi dao phải
Gá dao và ngang tâm chi tiết
phôi - Phôi gá trên
mâm cặp 4 chấu
đủ chặt, kích
thước đúng như
sơ đồ
2 Bước 2: Khỏa mặt đầu đạt
Tiện mặt L=48.5
đầu
S1
n = 600-900 v/ph; t = 0,5mm; S= tay
3 Bước 3: Kiểm tra lượng
Tiện thô trụ dư để lại cho
32.5 bước tiện tinh
S
n = 400-600 v/ph; t = 1,5mm; S= 0,2mm/vg
109
4 Bước 4: Đo kiểm chính
Tiện tinh xác kích thước
32 và vát
mép
S2
S1
n = 600-900 v/ph; t = 0.5mm; S = 0,05mm/vg
5 Bước 5: Gá phôi sao cho
Khỏa mặt dao có thể tiện hết
đầu và tiện bề mặt trụ, cần
trụ 40 đảm bảo độ nhám
bề mặt 40
S1
S2
n = 600-900 v/ph; t = 0,5mm; S = 0,05mm/vg
6 Bước 6: Rà
gá lệch tâm
e = 2 trên
mâm cặp
bốn chấu
n = tay
7 Bước 7: Tiện được trụ đạt
Tiện thô kích thước 32-0,1
lệch tâm
S2
S1
n = 300-600 v/ph; t = 0,5mm; S = 0,1mm/vg
110
8 Bước 8:
Tiện tinh
lệch tâm
S2
S1
n = 600-900 v/ph; t = 0,2mm; S = 0,05mm/vg
9 Bước 8: Kiểm tra đường kính và chiều dài mặt trụ theo
Kiểm tra yêu cầu bản vẽ
4. Hướng dẫn tự học
a. Ưu điểm và nhược điểm của mâm cặp bốn trấu khi gia công lệch tâm.
b. Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp tiện lệch tâm trên mâm cặp ba trấu
sử dụng căn đệm.
111
Bài 7.3: Tiện trục lệch tâm khi gá trên 2 mũi tâm (06 tiết)
A. Phương tiện và trang thiết bị dạy học
1. Phương tiện
Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...
2. Trang thiết bị
T Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, Đơn Bổ sung
SL Ghi chú
T dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao vị
1 Thiết bị, dụng cụ (cho 01 SV)
- Máy tiện vạn năng (Mâm cặp 3 chấu, Cái 01
4chấu ,chìa vặn)
- Mũi tâm cố định hoặc quay Cái 01
- Máy mài dụng cụ cắt (dùng chung) Cái 01
- Dụng cụ đo: thước cặp 1/50, thước lá Bộ 01
- Dụng cụ cắt: dao tiện ngoài (đầu cong, Bộ 01
dao vai: T15K6 hoặc P18); mũi khoan tâm
2 Nguyên nhiên, vật liệu tiêu hao (cho 01 SV)
- Thép CT45( 40x100)mm Cái 01
- Dầu máy Lít
- Dẻ lau Kg 0,2 Hủy
3 Khác
B. Thực hiện bài học
1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:
Về kiến thức
- Biết phương pháp gá đặt chi tiết trên mâm cặp 3 chấu, 4 chấu để tiện lệch
tâm.
Về kỹ năng
- Tiện được chi tiết trục lệch tâm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Về thái độ
- Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất
công nghiệp. Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
112
2. Nội dung bài học
Những trục lệch tâm dài khi tiện phải khoan các lỗ tâm tương ứng để định vị trên
2 đầu chi tiết, sau khi tiện đạt cấp chính xác 9÷7, độ nhám Ra = 10 ÷2,5
2.1. Phương pháp tiện trục lệch tâm gá trên hai mũi tâm
Trục lệch tâm dài (hình 7.8) được gá trên hai mũi tâm để tiện, những lỗ tâm trên
hai mặt đầu theo hai trục 00 và 0'0' được khoan trên máy khoan theo dấu đã vạch.
Sau đó phôi được gá trên trên lỗ tâm 0 để tiện đường kính D của trục, tiếp theo gá
phôi lên hai mũi tâm theo lỗ tâm 0' để tiện cổ trục d.
Những trục lệch tâm dài khi tiện phải khoan các lỗ tâm tương ứng để định vị trên
2 đầu chi tiết, sau khi tiện đạt cấp chính xác 9÷7, độ nhám Ra = 10 ÷ 2,5
Hình 7.8 Trục lệch tâm
Trục lệch tâm có độ lệch tâm e lớn thường khi quay với vận tốc lớn dễ gây
rung động, nên cần thiết phải lắp quả đối trọng trên mâm cặp tốc.
Ø12-0.1 15
n
20
S
Hình 7.9 Sơ đồ gá đặt khi tiện trục lệch tâm gá trên hai mũi tâm
113
2.2 Phương pháp gia công các lỗ lệch tâm
Yêu cầu là các lỗ cách nhau một khoảng chính xác bằng khoảng lệch tâm và các
đường tâm của các lỗ lệch tâm nằm trên một mặt phẳng đi qua đường tâm chính của
chi tiết.
Hình 7.10 Vạch dấu vị trí lỗ tâm trên khối V
Để gia công chính xác các lỗ tâm lệch nhau một khoảng, thông thường gia công trên
máy khoan tâm chuyên dùng (Khoan tâm hai đầu trong một lầm gá đặt)
Trong điều kiện xưởng trường không có máy khoan tâm chuyên dùng, để gia công
được các lỗ tâm lệch nhau người ta thường dùng phương pháp vạch dấu các vị trí lỗ
tâm và khoan tâm trên máy khoan hoặc máy phay
Các vị trí lỗ tâm có thể dùng khối V và khối D để vạch dấu bằng mũi vạch sau đó rà
gá trên máy khoan để khoan các lỗ tâm.
Hình 7.11 Khoan các lỗ lệch tâm
2.3. Chọn dao
Tiện chi tiết lệch tâm sau khi rà gá được đường lệch tâm về tâm trục chính của
máy thì quá trình gia công như tiện chi tiết trụ, chú ý gá chiều dài dao cho phù hợp để
không bị va các bộ phận khác vào chi tiết và tốc kẹp
2.4. Chọn chế độ cắt
Khi gia công lệch tâm chế độ cắt giống tiện trụ, tuy nhiên ban đầu khi gia công quá
trình cắt thường rung động nên thường giảm chế độ cắt để giảm quá trình rung động
114
2.5. Định vị và kẹp chặt phôi
Chi tiết thường được định vị 5 bậc tự do và khi gia công phải kẹp chặt để tránh bị
bung chi tiết trong quá trình gia công.
2.6. Trình tự thực hiện
2.6.1. Chuẩn bị: Chuẩn bị mâm cặp bốn chấu, đồng hồ so
2.6.2. Gá phôi và gá dao
Gá phôi trên hai mũi tâm và kẹp tốc, lưu ý kẹp tốc đủ lực để tránh bị trượt tốc
trên phôi khi gia công
Gá dao cao ngang tâm máy và đảm bảo chiều dài dao khi gia công không bị va
chạm các thiết bị khác như mâm cặp ổ gá dao, căn đệm....
2.6.3. Điều chỉnh và vận hành máy tiện
2.6.4. Trình tự các bước gia công
Bước 1: Tiện thô các đường kính cổ trục
Bước 2: Tiện thô các mặt đầu tại vị trí các cổ trục
Bước 3: Tiện tinh các đường kính cổ trục
Bước 4: Tiện tinh các mặt đầu tại vị trí các cổ trục
Bước 5: Kiểm tra, tháo phôi và nộp sản phẩm
2.7. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa
TT Dạng sai hỏng Nguyên nhân Cách khắc phục
1 -Lấy dấu hoặc khoan lỗ -Lấy dấu và khoan lỗ
Khoảng lệch tâm sai tâm sai không đúng vị trí tâm chính xác đúng
vị trí, đủ chặt
2 - Đo và cắt lát cắt cuối sai - Khử hết độ dơ của
Sai kích thước đường - Sử dụng du xích không du xích
kính, chiều dài chính xác Cắt thử và đo chính
xác
3 Các má trục không vuông - Dao bị đẩy trong quá -Mài lại dao tiện mặt
góc với đường tâm và trình cắt gọt bậc đúng góc độ
không song song với nhau
4 -Chế độ cắt không hợp lý -Giảm lượng tiến dao
Độ nhám không đạt - Rung động và chiều sâu cắt
- Dao mòn, phoi bám - Lắp quả đối trọng
- Mài sửa dao
115
3. Tổ chức luyện tập kỹ năng
3.1. Yêu cầu luyện tập
a. Bản vẽ
b. Yêu cầu luyện tập: Gia công chi tiết từ phôi 42, đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật của chi tiết trên hình vẽ
3.2. Trình tự thực hiện các bước gia công
TT Trình tự Sơ đồ Yêu cầu kỹ thuật
1 Bước 1:
Chuẩn bị
phôi
Để thực hiện gia công cần khỏa mặt đầu và lấy
dấu tâm phôi sau đó khoan tâm trên máy khoan
2 Bước 2: - Mũi dao phải
Gá dao và ngang tâm chi tiết
phôi - Phôi gá trên hai
mũi tâm, phôi kẹp
tốc
3 Bước 3: Tiện đạt 40
Tiện mặt chiều dài L60
trụ 40
S
n = 600-900 v/ph; t = 0,5mm; S= 0,1mm/vòng
116
4 Bước 4: Kiểm tra lượng
Tiện thô cổ dư để lại cho
trục 30.5 bước tiện tinh
S
n = 300-600 v/ph; t = 0,5mm; S= 0,1mm/vòng
5 Bước 5: đo kiểm chính sác
Tiện thô cổ kích thước
trục 30.5
còn lại
S
n = 600-900 v/ph; t = 0,5mm; S = 0,05mm/vg
6 Bước 6: Kiểm tra kích
Tiện tinh thước cổ trục đảm
cổ trục 30 bảo trong vùng
dung sai
S
n = 600-900 v/ph; t = 0,5mm; S = 0,05mm/vg
7 Bước 7: Kiểm tra kích
Tiện tinh thước cổ trục đảm
cổ trục 30 bảo trong vùng
còn lại dung sai
n = 600-900 v/ph; t = 0.5mm; S = 0,05mm/vg
8 Bước 8: Kiểm tra đường kính và chiều dài cổ trục theo
Kiểm tra yêu cầu bản vẽ
117
4. Hướng dẫn tự học
a. Gia công bạc lệch tâm trên trục gá.
b. Phương pháp gia công chi tiết trụ dài có tỷ lệ: L/D >10 lần.
118
BÀI 08 Thời gian thực hiện: 12 tiết
BÀI TẬP TỔNG HỢP Tên bài học trước: Tiện lệch tâm
Thực hiện từ ngày........ đến ngày ..........
Bài 8.1: Bài tập tổng hợp số 01
A. Phương tiện và trang thiết bị dạy học
1. Phương tiện dạy: Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...
2. Thiết bị, dụng cụ và nguyên vật liệu
T Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, Đơn Bổ sung
SL Ghi chú
T dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao vị
1 Thiết bị, dụng cụ (cho 01 SV)
- Máy tiện vạn năng (Mâm cặp 4 chấu, chìa Cái 01
vặn)
- Máy mài dụng cụ cắt (dùng chung) Cái 01
- Dụng cụ đo: thước cặp 1/50, thước lá Bộ 01
- Dụng cụ cắt: dao tiện ngoài đầu cong Bộ 01 Dao cắt
T15K6, dao tiện trụ trong. rãnh
2 Nguyên nhiên, vật liệu tiêu hao (cho 01 SV)
- Thép CT45, 60, L = 150 L45 Cái 01
- Dầu máy Lít
- Dẻ lau Kg 0,2 Hủy
3 Khác
119
B. Thực hiện bài học
1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:
- Luyện tập kỹ năng rà gá và gia công trên mâm cặp bốn chấu.
- Tiện được hai chi tiết và lắp ghép theo yêu cầu của bản vẽ.
- Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công
nghiệp. Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
2. Nội dung bài học
2.1. Phương pháp thiết kế quá trình công nghệ
Cần thực hiện theo các bước sau:
- Tìm hiểu tính năng sử dụng, điều kiện làm việc của chi tiết hay sản phẩm, tính
ổn định của sản phẩm trong nhu cầu sử dụng.
- Nghiên cứu về yêu cầu kĩ thuật, kết cấu của chi tiết, sản phẩm.
- Xác định quy mô sản xuất và điều kiện sản xuất.
- Xác định thứ tự các nguyên công, cách gá đặt chi tiết, lập sơ đồ các nguyên
công.
- Chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi.
- Chọn máy cho mỗi nguyên công.
- Xác định lượng dư và dung sai của các nguyên công, căn cứ vào đó để xác
định kích thước cần thiết của phôi.
- Xác định dụng cụ cắt và dụng cụ kiểm tra, thiết kế những dụng cụ đặc biệt.
- Xác định các thông số công nghệ (chế độ cắt...)
- Xác định các đồ gá, thiết kế những đồ gá cần thiết.
- Xác định bậc thợ.
- Định mức thời gian và năng suất, so sánh các phương án kinh tế
2.2. Một số bước thiết kế cơ bản
Bước 1: Kiểm tra tính công nghệ trong kết cấu chế tạo máy
Bước 2: Xác định lượng dư gia công, chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi
Bước 3: Xác định trình tự gia công hợp lý
Bước 4 : Thiết kế nguyên công
a. Chọn máy
b. Xác định chuẩn công nghệ, p. án gá đặt phôi và trang bị công nghệ
c. Xác định các thông số công nghệ
d. Định mức thời gian gia công
e. Xác định về lượng máy và công nhân
Bước 5: So sánh các phương án công nghệ
120
3. Tổ chức luyện tập kỹ năng
3.1 Yêu cầu luyện tập
a. Bản vẽ
b. Yêu cầu luyện tập: Mỗi sinh viên thực hiện 01 bài tập gia công trên mâm cặp
bốn chấu.
3.2. Trình tự thực hiện các bước gia công
TT Trình tự Sơ đồ Yêu cầu kỹ
thuật
1 Bước 1: Đảm bảo yêu
Gá dao và cầu, dao và
gá phôi phôi không bị
chuyển vị khi
gia công
2 Bước 2:
Khỏa mặt Mặt đầu
đầu, S2 phẳng, đúng
khoan tâm kích thước
S1
121
n = 600vg/p; t = 0,5mm; S = 0,12mm/vg
3 Bước 3:
Tiện thô Các mặt trụ
mặt trụ đảm bảo kích
ngoài 56 thước theo sơ
và 41 đồ công nghệ
19 S3 Sau khi gia
công nên vát
S2
S1 các cạnh sắc
n = 600vg/p; t = 1,5mm; S = 0,12mm/vg
4 Bước 4:
Đảo đầu, Mặt đầu
khỏa mặt phẳng, đúng
kích thước
S1
n = 600vg/p; t = 0,5mm; S = 0,12mm/vg
5 Bước 5:
Tiện thô Mặt trụ đúng
các mặt kích thước và
trụ 56 độ nhám theo
51 và bản vẽ
S3
S2
41 S1
n = 600vg/p; t = 0,3mm; S = 0,1mm/vg
6 Bước 6: Đảm bảo các
Tiện thô, yêu cầu của
tinh mặt mặt côn
côn
S3
n = 600vg/p; t = 0,5mm; S bằng tay
122
7 Bước 7:
Tiện tinh Đảm bảo
mặt trụ và đúng kích
vát các thước và độ
cạnh nhám bề mặt
cạnh vát đúng
S2
S1 0
1,5x45
S3
S = 600 - 900vg/ph ; t = 0,5mm; S = 0.1mm/vg
8 Bước 8:
Đảo đầu, Đúng kích
Tiện tinh thước đường
mặt trụ kính và chiều
dài
55,40, S3
18 và vát S2
S1
các cạnh
n = 900vg/p; t = 0.5mm; S = 0,05mm/vg
9 Bước 9:
Cắt rãnh
S
n = 300vg/p; t = 0.5mm; S = tay
10 Bước 10:
Tiện ren
n = 300vg/p; t = 0,5mm; S = 2mm/vg
123
11 Bước 10: Dùng đồng hồ
Tiện lệch so đánh lệch
tâm tâm e =0.5 sau
đó tiện tinh
trụ 50
S1
n = 900vg/p; t = 0,5mm; S = 0,05mm/vg
12 Bước 10:
Tổng kiểm
tra
124
Bài 8.2: Bài tập tổng hợp số 02
A. Phương tiện và trang thiết bị dạy học
1. Phương tiện dạy: Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...
2. Thiết bị, dụng cụ và nguyên vật liệu
T Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, Đơn Bổ sung
SL Ghi chú
T dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao vị
1 Thiết bị, dụng cụ (cho 01 SV)
- Máy tiện vạn năng (Mâm cặp 4 chấu, chìa Cái 01
vặn)
- Máy mài dụng cụ cắt (dùng chung) Cái 01
- Dụng cụ đo: thước cặp 1/50, thước lá Bộ 01
- Dụng cụ cắt: dao tiện ngoài đầu cong Bộ 01
T15K6, dao tiện trụ trong.
2 Nguyên nhiên, vật liệu tiêu hao (cho 01 SV)
- Thép CT45, 60, L = 150 L45 Cái 01
- Dầu máy Lít
- Dẻ lau Kg 0,2 Hủy
3 Khác
B. Thực hiện bài học
1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:
- Luyện tập kỹ năng rà gá và gia công trên mâm cặp bốn chấu.
- Tiện được chi tiết bạc côn và lắp ghép với chi tiết trục đã gia công để đạt các yêu
cầu kỹ thuật của bản vẽ.
- Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công
nghiệp. Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
2. Nội dung bài học
2.1. Yêu cầu luyện tập
a. Bản vẽ
125
b. Yêu cầu gia công
Gia công chi tiết bạc đảm bảo các yêu cầu trên hình vẽ ngoài ra cần đảm bảo
được mối lắp ghép trung gian với chi tiết trục.
2.2. Trình tự thực hiện các bước gia công
TT Trình tự Sơ đồ Yêu cầu kỹ thuật
1 Bước 1: Gá
dao và gá Đảm bảo độ cứng
phôi vững, dao và phôi
không bị chuyển
dịch khi gia công
2 Bước 2:
Khỏa mặt Mặt đầu phẳng, lỗ
đầu, và khoan thông suốt
khoan lỗ S2
S1
n = 600vg/p; t = 1mm; S = 0,13mm/vg
n = 250vg/p; S = tay (khoan)
126
3 Bước 3:
Tiện chuẩn Đúng kích thước
tinh phụ yêu cầu
S1 SS2
n = 600vg/p; t = 1mm; S = 0,12mm/vg
4 Bước 4:
Tiện thô và Đảm bảo đúng
tinh các kích thước yêu
mặt trụ cầu
trong
Tiện thô
n = 400vg/ph; t = 1mm; S = 0,12mm/vg
Tiện tinh
n = 900vg/ph; t = 0.5mm; S = 0,05mm/vg
5 Bước 5: Đảm bảo đúng
Tiện thô và góc côn
tinh mặt
côn
S1
n = 600- 900 vg/ph; t = 1mm; S = 0,12mm/vg
127
6 Bước 6:
Tiện thô, Đảm bảo đúng
tinh mặt kích thước yêu
côn trong cầu
S
Tiện thô
n = 400vg/ph; t = 1mm; S = 0,12mm/vg
Tiện tinh
n = 900vg/ph; t = 0.5mm; S = 0,05mm/vg
7 Bước 7:
Tiện khỏa Đảm bảo đúng
mặt đầu kích thước yêu
đạt chiều cầu
dài chi tiết
S
n= 600vg/ph; t = 0,5mm; S = 0,1mm/vg
8 Bước 8: Kiểm tra tất cả các kích thước, nộp bài trong Đảm bảo yêu cầu
Tổng kiểm tình trạng hai chi tiết lắp ghép kỹ thuật theo bản
tra vẽ.
4. Hướng dẫn tự học
a. Xây dựng phương án gia công chi tiết máy.
b. Trình tự lập quy trình công nghệ gia công chi tiết.
c. Quy trình công nghệ gia công chi tiết điển hình: dạng trục, bạc, dạng hộp,
bánh răng và chi tiết lệch tâm.
128
Bản vẽ gia công
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Quang Châu (bản dịch từ tiếng Nga) - Kỹ thuật tiện
- Nhà xuất bản Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp - Hà Nội 1989.
[2]. Trần Văn Địch - Kỹ thuật tiện - Nhà xuất bản Khoa học và
Kỹ thuật - Hà Nội 2002.
[3]. V.A.BLUMBERG, E.I.ZAZERSKI - Sổ tay thợ tiện - Nhà
xuất bản Mir Maxcơva- Nhà xuất bản CNKT - Hà Nội 1988.
[4]. Dương Văn Linh, Trần Thế San, Nguyễn Ngọc Đào - Hướng
dẫn thực hành kỹ thuật tiện - Đại học SPKT Thành phố Hồ Chí Minh -
Nhà xuất bản Đà Nẵng 2000.
144
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_thuc_hanh_tien_nang_cao.pdf