Bài giảng Thực hành phay - bào nâng cao

LỜI NÓI ĐẦU Trong sự nghiệp công nghiệp hoá hoá, hiện đại hoá đất nước, vị trí của ngành công nghiệp cơ khí là rất quan trọng, trong đó ngành công nghệ chế tạo máy đóng vai trò then chốt. Việc biên soạn Tập bài giảng môn học thực hành phay- bào nâng cao dùng làm tài liệu để giảng dạy, học tập cho sinh viên chuyên ngành cơ khí chế tạo máy tại Bộ môn cơ khí chế tạo máy - Khoa cơ khí, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định đang đặt ra vấn đề cấp thiết. Tập bài giảng này dựa trên c

pdf106 trang | Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 17/02/2024 | Lượt xem: 221 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Thực hành phay - bào nâng cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cơ sở chương trình đào tạo theo hệ thống tín chỉ, dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên chuyên ngành công nghệ chế tạo máy theo khung chương trình đào tạo kỹ sư cơ khí hệ đại học và cao đẳng kỹ thuật công nghệ. Nội dung của giáo trình tập trung chủ yếu giới thiệu về các phương pháp gia công phức tạp trên máy phay vạn năng, các bài tập ứng dụng cho phần thực hành. Dựa trên cơ sở kết hợp, vận dụng kiến thức và kinh nghiệm của các môn học khác thuộc lĩnh vực chuyên môn cơ khí chế tạo máy, góp phần nâng cao kiến thức cho sinh viên, đồng thời đảm bảo chất lượng đào tạo của ngành cơ khí, phù hợp với điều kiện sản xuất hiện tại và xu hướng phát triển tất yếu của xã hội. Tập bài giảng thực hành phay - bào nâng cao gồm 12 bài thực hành, đây là những nội dung nâng cao giúp sinh viên củng cố các kỹ năng cơ bản và hình thành kỹ năng nâng cao thông qua việc vận dụng kiến thức lý thuyết vào thực tế gia công được bài tập. Do biên soạn lần đầu, giáo trình này chắc chắn vẫn còn những sai sót. Chúng tôi rất mong đợi và trân trọng cảm ơn những ý kiến trao đổi của quý vị độc giả và các bạn đồng nghiệp để Tập bài giảng hoàn thiện hơn. Những ý kiến đóng góp xin gửi về Bộ môn cơ khí chế tạo máy - Khoa cơ khí, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định. Nhóm tác giả 1 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................................................... 1 BÀI SỐ 01: SỬ DỤNG ĐẦU PHÂN ĐỘ VẠN NĂNG (PHÂN ĐỘ VI SAI).................... 3 BÀI SỐ 02: BÀO RÃNH, CHỐT CHỮ V ......................................................................... 10 2.1. Bào rãnh chữ V thẳng .............................................................................................. 10 2.2. Bào chốt chữ V thẳng .............................................................................................. 17 BÀI SỐ 03: PHAY THANH RĂNG .................................................................................. 25 3.1. Phay thanh răng thẳng ............................................................................................. 25 3.2. Phay thanh răng nghiêng ......................................................................................... 33 BÀI SỐ 04: PHAY RÃNH XOẮN ................................................................................ 41 4.1. Phay rãnh xoắn hướng xoắn phải ............................................................................ 41 4.2. Phay rãnh xoắn hướng xoắn trái .............................................................................. 48 BÀI SỐ 05: PHAY BÁNH RĂNG ..................................................................................... 54 5.1. Phay bánh răng trụ răng thẳng ................................................................................. 54 5.2. Phay bánh răng trụ răng xoắn (hướng xoắn phải) ................................................... 64 5.3. Phay bánh răng trụ răng xoắn (hướng xoắn trái) ..................................................... 74 BÀI SỐ 06: PHAY TRỤC THEN HOA ............................................................................ 82 6.1. Phay trục then hoa bằng dao phay đĩa ba mặt cắt .................................................... 82 6.2. Phay trục then hoa bằng dao phay đĩa chuyên dùng................................................ 91 BẢN VẼ GIA CÔNG ......................................................................................................... 98 2 BÀI SỐ 01: SỬ DỤNG ĐẦU PHÂN ĐỘ Thời gian thực hiện: 06 tiết VẠN NĂNG (PHÂN ĐỘ VI SAI) Tên bài học trước: ................................................... Thực hiện từ ngày..................... đến ngày .................................... I. Phương tiện và trang thiết bị dạy học 1.1. Phương tiện dạy học Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ... 1.2. Trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu T Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, Đơn SL Ghi chú Bổ sung T dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao vị 1 Thiết bị, dụng cụ Đầu phân độ vạn năng Cái 02 Sử dụng tiếp Phụ tùng theo đầu phân độ: - Bộ bánh răng thay thay thế theo đầu phân độ Bộ 02 Sử dụng tiếp - Chạc và các trục trung gian - Đĩa chia độ với 2 mặt lỗ - Then lắp bánh răng lên trục Đài vạch Cái 02 Sử dụng tiếp 2 Nguyên, vật liệu (cho 01 SV) Phôi thép dạng bạc Ф90xФ45x20 Cái 01 Sử dụng tiếp Bột mầu Kg 0.05 Hủy Dầu HD50 Lít 0.05 Hủy 3 Khác II. Thực hiện bài học 2.1. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này, SV có khả năng: + Về kiến thức - Củng cố thao tác sử dụng đầu phân độ vạn năng. - Tính toán được bộ bánh răng thay thế để thực hiện phân độ vi sai. + Về kỹ năng Lắp được bộ bánh răng thay thế để thực hiện phân độ vi sai đúng số phần cần chia, đạt yêu cầu kỹ thuật. 3 + Về thái độ - Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập. - Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường. 2.2. Nội dung bài học 2.2.1. Đầu phân độ vạn năng Đây là đầu phân độ được sử dụng rộng dãi nhất bởi nó có tính vạn năng cao, có thể thực hiện theo phương pháp chia độ trực tiếp hay phân độ đơn giản. Ngoài ra nó có thể chia được thành những phần bằng nhau mà các phương pháp chia độ ở trên không làm được, ví dụ chia chi tiết thành 61 phần bằng nhau gọi là phương pháp chia độ vi sai. Độ chính xác cao do dùng cơ cấu giảm tốc trục vít - bánh vít, cặp bánh răng côn và cặp bánh răng trụ. a) Cấu tạo đầu phân độ vạn năng Cơ cấu đẩy chốt phân độ trực tiếp Khoá đĩa chia Mâm cặp 3 chấu Bulông khoá Dẻ quạt Cơ cấu chốt cài Đĩa chia Đĩa chia độ trực tiếp tay quay Hình 1.1 Cấu tạo đầu chia độ vạn năng Hình 1.2 giới thiệu các bộ phận chính của đầu chia độ vạn năng. Khác với đầu chia độ đơn giản, đầu chia độ vạn năng còn có thêm bộ bánh răng thay thế và các chạc và trục trung gian để lắp bánh răng tạo cầu vi sai khi thực hiện phân độ vi sai; bộ bánh răng thay thế theo đầu chia độ thường gồm các bánh răng có số răng sau z = 25, 30, 35, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100. Hình 1.1 là cấu tạo tổng thể của đầu chia độ vạn năng, trong quá trình sử dụng đầu chia độ gia công chi tiết ta có thể thay mâm cặp 3 chấu như trên Hình 1.1 bằng tu tĩnh khi gá chi tiết có chống tâm hai đầu như Hình 1.2 hoặc có thể gá chi tiết trực tiếp vào lỗ côn trục chính đầu chia độ. Hình 1.3 là sơ đồ động đầu phân độ vạn năng 4 kiểu УДГ-Д-200 (tại xưởng thực hành phay - bào C103 Nhà trường) trường hợp chưa lắp cầu vi sai (bộ bánh răng thay thế) Đầu phân độ Ụ chống tâm sau Bộ bánh răng thay thế Đĩa chia Chạc và các trục trung gian Hình 1.2. Các bộ phận chính của đầu chia độ vạn năng Trong đó: 1: đĩa chia độ có hai mặt hàng lỗ tương tự như ở đầu chia độ đơn giản I II 2: tay quay 3: chốt định vị (cơ cấu chốt cài) III 4: ống nối đĩa chia độ với bánh răng côn 5: cặp bánh răng côn có tỷ số truyền bằng 1 IV 6: trục IV để lắp cầu vi sai 7: cặp bánh răng trụ có tỷ số truyền bằng 1 8: trục vít có số đầu mối k = 1 9: trục chính gá chi tiết 10: bánh vít có số răng z = 40 Dựa vào sơ đồ động hình 1.3 có thể tìm ra Hình 1.3. Sơ đồ động đầu chia độ vạn đặc tính đầu chia độ dựa vào tỷ số truyền: 1 năng kiểuУДГ-Д-200 chưa lắp cầu vi sai vòng tay quay 2 được 1/40 vòng trục chính 9, 5 vậy ta phải quay 40 vòng tay quay 2 thì trục chính quay được một vòng. Do đó đặc tính đầu chia độ vạn năng kiểuУДГ-Д-200, N = 40 Thường đầu chia độ có đặc tính: 40; 60; 80; 120... trước khi thực hiện tính toán phân độ ta phải kiểm tra đặc tính của đầu chia độ. 2.2.2. Phân độ vi sai I Để mở rộng khả năng của đầu II phân độ khi thực hiện phân độ một số chi tiết có số phần bằng nhau mà III không thể thực hiện theo phương pháp phân độ đơn giản được. Ví dụ, IV bằng phương pháp phân độ đơn giản không thể chia vòng tròn ra 61, 79, 83, 97... phần, nghĩa là số phần không có thừa số bằng hoặc là bộ số của số lỗ trên đĩa chia. Trình tự thực hiện phân độ vi Hình 1.4. Sơ đồ động đầu chia độ vạn năng sai như sau: kiểuУДГ-Д-200 khi lắp cầu vi sai Bước 1: Gọi Zth (Zthực) số phần cần chia. Zgđ (Z giả định) số phần chia giả định. Zth < Zgđ Hoặc Zth > Zgđ Zgđ phải thoả mãn điều kiện: - Thực hiện được theo phương pháp phân độ đơn giản. - Khi tính cầu bánh răng vi sai phải có bánh răng theo đầu phân độ, gồm các bánh răng có số răng sau: 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50, 60, 70, 80, 90, 100. Bước 2: Thực hiện phân độ đơn giản theo Zgđ N n  ; (N là đặc tính đầu chia độ; n là số vòng tay quay ĐPĐ) Zgđ Bước 3: Tính cầu bánh răng vi sai N(Zgđ  Zth) A z1 z3 i      . Zgđ B z2 z4 Bước 4: Lắp cầu bánh răng vi sai (sơ đồ hình 1.4) - Lắp bánh răng z1 chặt với trục chính đầu phân độ (trục I). 6 - Lắp bánh răng z4 chặt với trục IV đầu chia độ. Bánh răng z2 lắp lồng không trên trục trung gian ăn khớp với z1. Bánh răng z3 lắp lồng không trên trục trung gian và ăn khớp với bánh răng z4. - Nếu tỉ số (+) lắp số trục trung gian lẻ (trục trung gian nối từ z1 đến z4). Khi quay tay quay thực hiện phân độ thì đĩa phân độ (1) quay cùng chiều tay quay (2). - Nếu tỉ số (–) lắp số trục trung gian chẵn. Khi quay tay quay thực hiện phân độ thì tay quay (2) quay ngược chiều đĩa phân độ (1). * Lưu ý: khi thực hiện phân độ vi sai ta phải nới vít cố định đĩa chia với thân đầu phân độ (khóa đĩa chia) Hình 1.1 để đĩa chia quay được trong quá trình thực hiện phân độ. 2.2.3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân, cách phòng ngừa TT Dạng sai hỏng Nguyên nhân Cách phòng ngừa 1 Sau khi phân độ xong chi Tính toán các bánh răng lắp Cẩn thận trong khi tính tiết không đủ số răng cầu vi sai không đúng. toán cầu vi sai (thừa hoặc thiếu) Lắp các bánh răng lên cầu vi Lắp các bánh răng sai không đúng theo tỉ số đúng vị trí đếm chính truyền đã tính toán. xác số răng bánh răng Thao tác phân độ không tốt Cẩn thận trong khi phân độ 2 Sau khi phân độ xong các Chưa khử độ rơ đầu phân độ Khi bắt đầu thực hiện phần chi tiết không bằng phân độ ta quay tay nhau quay ít nhất 1 vòng để khử độ dơ bộ truyền. Khi phân độ nếu quay quá số lỗ trên đĩa chia ta phải quay ngược lại khoảng 2/3 vòng tay quay sau đó mới quay lại vị trí cắm chốt. 2.3. Tổ chức luyện tập kỹ năng 1. Bài tập Chia chi tiết thành 61 phần bằng nhau (Z = 61) trên phôi dạng bạc Ф90xФ45x20, 1sinh viên/1sản phẩm 7 2. Trình tự các bước thực hiện TT Bước thực hiện Hướng dẫn thực hiện 1 Bước 1: Chọn số phần cần chia giả Zgđ phải thoả mãn điều kiện: định Zgđ - Thực hiện tính toán được theo phương Zgđ = 60 pháp phân độ đơn giản. - Khi tính cầu bánh răng vi sai phải có bánh răng theo đầu phân độ. 2 Bước 2: Tính phân độ theo Zgđ Điều chỉnh cơ cấu chốt cài vào hàng lỗ 30 N 40 20 trên đĩa chia n    Zgđ 60 30 Sau mỗi lần chia độ quay 20 khoảng lỗ trên hàng lỗ 30 của đĩa chia 3 Bước 3: Tính cầu bánh răng vi sai Việc chọn Zgđ = 60 là hợp lý vì nó vừa thực hiện được theo phương pháp phân độ 40(60  61) 40 1 4 25 80 đơn giản, khi tính cầu vi sai có bánh răng i          60 60 2 3 50 60 theo đầu phân độ. Hoặc: - Bánh răng Z =25 - Bánh răng Z1=40 1 - Bánh răng Z2=30 - Bánh răng Z2=50 - Bánh răng Z3=30 - Bánh răng Z3=80 - Bánh răng Z4=60 - Bánh răng Z4=60 Bước 4: Lắp bánh răng - Bánh răng z1 = 40 răng lắp chặt vào trục chính đầu phân độ (trục I). - Bánh răng z2 = 30 răng lắp lồng không trên trục trung gian. - Bánh răng z3 = 30 răng lắp lồng không trên trục trung gian. - Bánh răng z4 = 60 răng lắp chặt trên trục IV đầu chia độ. - Tỉ số i (-) lắp số trục trung gian nối từ bánh răng z1 = 40 tới bánh răng z4 = 60 chẵn do đó ta lắp thêm 1 trục trung gian trên có lắp bánh răng zn với số răng tùy ý sao cho phù hợp với khoảng cách từ trục I đến trục IV. 8 2.4. Hướng dẫn tự học Tính toán bộ bánh răng thay thế để lắp cầu vi sai chia chi tiết thành các phần bằng nhau trên đầu phân độ vạn năng kiểuУДГ-Д-200: 63, 67, 69, 71, 73, 77, 79, 81, 83, 87, 89, 91, 93 9 BÀI SỐ 02: BÀO RÃNH, CHỐT CHỮ V Thời gian thực hiện: 6 tiết 2. 1 Bào rãnh chữ V thẳng Tên bài học trước: ................................................... Thực hiện từ ngày..................... đến ngày .................................... I. Phương tiện và trang thiết bị dạy học 1.1. Phương tiện dạy học Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ... 1.2. Trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu T Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, Đơn SL Ghi chú Bổ sung T dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao vị 1 Thiết bị Máy bào ngang B665 Cái 01 Sử dụng tiếp Máy bào ngang 7E35 Cái 01 Sử dụng tiếp Ê tô máy bào Cái 02 Sử dụng tiếp Bàn máp Cái 01 Sử dụng tiếp Phụ tùng theo máy bào Bộ 02 Sử dụng tiếp 2 Dụng cụ Mũi vạch dấu Cái 02 Sử dụng tiếp Đài vạch Cái 02 Sử dụng tiếp Thước cặp 1/50, L=200 Cái 03 Sử dụng tiếp Thước lá 200 Cái 02 Sử dụng tiếp Bộ cờ lê từ 8÷24mm Bộ 01 Sử dụng tiếp Thước đo sâu Cái 02 Sử dụng tiếp Dưỡng Kiểm tra rãnh V 90ᵒ Cái 02 Sử dụng tiếp 3 Nguyên, vật liệu (cho 01 SV) Phôi thép dạng hộp 100x45x28 Cái 01 Hủy Dao bào rãnh thép gió Cái 0.5 Hủy Dao bào rãnh V cạnh trái Cái 0.5 Hủy Dao bào rãnh V cạnh phải Cái 0.5 Hủy Dầu HD50 Lít 0.5 Hủy 4 Khác 10 II. Thực hiện bài học 2.1. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này, SV có khả năng: + Về kiến thức - Củng cố thao tác bào rãnh thẳng, bào mặt nghiêng - Chọn dao và mài được dao để bào rãnh chữ V + Về kỹ năng Gá được dao và điều chỉnh được bàn trượt đầu máy nghiêng góc 45ᵒ để bào rãnh chữ V đạt yêu cầu kỹ thuật. + Về thái độ - Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập. - Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường. 2.2. Nội dung bài học Rz20 2.2.1. Yêu cầu kỹ thuật - Sai lệch góc V cho phép 90° ±30´ - Hai mặt bên của rãnh V đối xứng qua tâm - Độ chính xác kích thước đạt cấp 9 đến cấp 8 - Độ nhám sườn rãnh V đạt Rz20 - Độ phẳng mặt phẳng đạt 75% - 80% 2.2.2. Dụng cụ cắt - Dao bào thô và bào tinh rãnh V phải hình 2.1. - Dao bào thô và bào tinh rãnh V trái hình 2.2. Hình 2.1: Dao bào cạnh phải Hình 2.2: Dao bào cạnh trái 11 - Dao bào rãnh hình 2.3. Hình 2.3: Dao bào rãnh 2.2.3. Chế độ cắt Khi thực hiện bào rãnh V chọn chế độ cắt như khi thực hiện bào rãnh thẳng và bào mặt nghiêng 2.2.4. Trình tự các bước thực hiện Bước 1: Nghiên cứu bản vẽ, chuẩn bị phôi, lấy dấu rãnh V trên phôi - Phôi đã được gia công 6 mặt bao đạt kích thước ở bài tập trước. - Sử dụng bột mầu trộn dầu nhờn hoặc phấn mầu, cây vạch dấu, dưỡng, thước đo góc để lấy dấu rãnh V theo kích thước bản vẽ trên bàn máp như hình 2.4 Hình 2.4: Lấy dấu phôi Bước 2: Gá đồ gá, gá phôi lên máy - Lau sạch bàn máy, đế đồ gá sau đó gá đồ gá lên bàn máy tương tự như bào rãnh thẳng - Dùng đồng hồ so rà hàm tĩnh ê tô vuông góc với hành trình cắt của đầu bào. - Dùng căn gá gá phôi lên ê tô đảm bảo phần lấy dấu cao hơn mặt trên cùng của ê tô Hình 2.5: Gá phôi 12 Bước 3: Gá dao bào thô lên máy Khi gá dao bào lên máy phải kiểm tra chiều dài đầu dao bào xem có bào hết chiều sâu chi tiết cần gia công hay không. Sau đó chỉnh đúng góc độ của dao rồi siết chặt bu lông giữ dao d n n S Sd Hình 2.6: Sơ đồ bào thô Hình 2.7: Sơ đồ bào tinh đáy rãnh V đáy rãnh V Bước 4: Bào thô rãnh V bằng dao bào rãnh và bào Sx tinh rãnh thoát dao ở đáy rãnh V Khi bào quan sát đường dấu đã vạch ở bước n 1 sao cho lượng dư nhỏ nhất để lại cho bước gia công sau khoảng 1.5÷2mm. Bước 5: Bào bán tinh và bào tinh rãnh V bên phải - Nghiêng đầu máy 1 góc 45° theo chiều cùng chiều kim đồng hồ, gá dao bào cạnh phải Hình 2.8: Sơ đồ bào bán tinh bào bán tinh để lại lượng dư so vạch dấu rãnh V bên phải khoảng 0.3 đến 0.5 mm. Quá trình ăn dao bằng bàn trượt dọc đứng trên đầu máy thực hiện chuyển động quay bằng tay hình 2.8. Sx - Điều chỉnh máy tương tự như bào bán tinh bào tinh phần lượng dư còn lại đạt kích n thước theo đường vạch dấu sơ đồ hình 2.9. Bước 6: Bào bán tinh và bào tinh rãnh V bên trái Hình 2.9 Sơ đồ bào tinh rãnh V bên phải 13 Tiến hành bào tương tự như bào rãnh V bên phải nhưng khi nghiêng đầu máy ta nghiêng góc 45° ngược chiều kim đồng hồ, sơ đồ bào bán tinh hình 2.10 và bào tinh hình 2.11. Sx Sx n n Hình 2.10: Sơ đồ bào bán tinh Hình 2.11: Sơ đồ bào tinh rãnh rãnh V bên trái V bên trái Bước 7: Kết thúc Tổng kiểm tra các kích thước lần cuối cùng trước khi tháo sản phẩm 2.2.5. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân, cách phòng ngừa TT Dạng sai hỏng Nguyên nhân Cách phòng ngừa 1 Góc rãnh V không - Lấy dấu rãnh V sai - Cẩn thận trong khi lấy dấu đúng 90ᵒ - Nghiêng đầu máy góc 45ᵒ - Nghiêng đầu máy đúng góc không đúng độ, khi tiến hành bào mặt nhiêng dùng dưỡng hay thước đo góc để kiểm tra. 2 Kích thước thẳng - Thao tác đo kiểm không tốt - Củng cố lại thao tác đo không đạt - Thao tác điều chỉnh máy - Thao tá điều chỉnh máy chưa thành thạo thành thạo trước khi gia công 3 Độ nhám bề mặt - Chế độ cắt không hợp lý - Chọn lại chế độ cắt rãnh không đạt - Dao cùn - Mài lại dao hoặc thay dao - Dung động hệ thống công - Siết chặt vít hãm các nghệ chuyển động không tịnh tiến 4 Thành rãnh V không Khi gá đồ hàm tĩnh ê tô Khi gá ê tô lên máy dùng vuông góc với mặt không vuông góc với đồng hồ so rà hàm tĩnh của đầu phương hành trình cắt của ê tô vuông góc với phương máy. hành trình cắt của máy. 14 Rz20 2.3. Tổ chức luyện tập kỹ năng 1. Bài tập Yêu cầu: 1sinh viên/1sản phẩm 2. Trình tự thực hiện (bảng quy trình thực hiện) TT Bước thực hiện Hướng dẫn thực hiện 1 Bước 1: lấy dấu rãnh V trên phôi - Phôi đã được gia công 6 mặt bao đạt kích thước 100x28x45. - Sử dụng bột mầu trộn dầu nhờn hoặc phấn mầu, cây vạch dấu, dưỡng, thước đo góc, thước lá để lấy dấu rãnh V theo kích thước bản vẽ trên bàn máp. 2 Bước 2: Gá đồ gá, gá phôi lên máy - Lau sạch bàn máy, đế đồ gá sau đó gá đồ gá lên bàn máy tương tự như bào rãnh thẳng - Dùng đồng hồ so rà hàm tĩnh ê tô vuông góc với hành trình cắt của đầu bào. - Dùng căn gá gá phôi lên ê tô đảm bảo phần lấy dấu cao hơn mặt trên cùng của ê tô 3 Bước 3: Gá dao bào thô lên máy Khi gá dao bào lên máy phải kiểm tra chiều dài đầu dao bào xem có bào hết chiều sâu chi tiết cần gia công hay không. Sau đó chỉnh đúng góc độ của dao rồi siết chặt bu lông giữ dao 15 4 Bước 4: Bào thô rãnh V bằng dao bào Khi bào quan sát đường dấu đã vạch ở rãnh và bào tinh rãnh thoát dao ở đáy bước 1 sao cho lượng dư nhỏ nhất để rãnh V lại cho bước gia công sau khoảng 1.5÷2mm. d n S 5 Bước 5: Bào bán tinh và bào tinh rãnh V - Nghiêng đầu máy 1 góc 45ᵒ theo chiều bên cùng chiều kim đồng hồ, gá dao bào phải. cạnh phải bào bán tinh để lại lượng dư so vạch dấu khoảng 0.3 đến 0.5 mm. Sx Quá trình ăn dao bằng bàn trượt dọc n đứng trên đầu máy thực hiện chuyển động quay bằng tay. - Điều chỉnh máy tương tự như bào bán tinh bào tinh phần lượng dư còn lại đạt kích thước theo đường vạch dấu. 6 - Tiến hành bào tương tự như bào rãnh V Bước 6: Bào bán tinh và bào tinh rãnh V bên phải nhưng khi nghiêng đầu máy ta bên trái nghiêng góc 450 ngược chiều kim đồng Sx hồ n 7 Bước 7: Kết thúc - Tổng kiểm tra các kích thước lần cuối cùng - Dũa ba via - Tháo sản phẩm 2.4. Hướng dẫn tự học (1) Lập trình tự bào rãnh đuôi én 16 BÀI SỐ 02: BÀO RÃNH, CHỐT CHỮ V (TIẾP) Thời gian thực hiện: 6 tiết 2.2. Bào chốt chữ V thẳng Tên bài học trước: ................................................... Thực hiện từ ngày..................... đến ngày .................................... I. Phương tiện và trang thiết bị dạy học 1.1. Phương tiện dạy học Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ... 1.2. Trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu T Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, Đơn SL Ghi chú Bổ sung T dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao vị 1 Thiết bị Máy bào ngang B665 Cái 01 Sử dụng tiếp Máy bào ngang 7E35 Cái 01 Sử dụng tiếp Ê tô máy bào Cái 02 Sử dụng tiếp Bàn máp Cái 01 Sử dụng tiếp Phụ tùng theo máy bào Bộ 02 Sử dụng tiếp 2 Dụng cụ Mũi vạch dấu Cái 02 Sử dụng tiếp Đài vạch Cái 02 Sử dụng tiếp Thước cặp 1/50, L=200 Cái 03 Sử dụng tiếp Bộ cờ lê từ 8÷24mm Bộ 01 Sử dụng tiếp Thước lá 200 Cái 02 Sử dụng tiếp Thước đo sâu Cái 02 Sử dụng tiếp Dưỡng Kiểm tra chốt V 90ᵒ Cái 02 Sử dụng tiếp 3 Nguyên, vật liệu (cho 01 SV) Phôi thép dạng hộp 60x45x28 Cái 01 Hủy Dao bào rãnh thép gió Cái 01 Hủy Dao bào rãnh V cạnh trái Cái 01 Hủy Dao bào rãnh V cạnh phải Cái 01 Hủy Dầu HD50 Lít 01 Hủy 4 Khác 17 II. Thực hiện bài học 2.1. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này, SV có khả năng: + Về kiến thức: - Củng cố thao tác bào mặt bậc, bào rãnh chữ V - Chọn dao và mài được dao để bào chốt chữ V + Về kỹ năng: Gá được dao và điều chỉnh được bàn trượt đầu máy nghiêng góc 450 để bào chốt chữ V đạt yêu cầu kỹ thuật. + Về thái độ: - Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập. - Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường. 2.2. Nội dung bài học 2.2.1. Yêu cầu kỹ thuật - Sai lệch góc chốt V cho phép 900 ±30´ Rz20 - Hai mặt bên của chốt V đối xứng qua tâm - Độ chính xác kích thước đạt cấp 9 đến cấp 8 - Độ nhám sườn chốt V đạt Rz20 - Độ phẳng mặt phẳng đạt 75% - 80% 2.2.2. Dụng cụ cắt - Dao bào thô và bào tinh chốt V phải hình 2.12. Hình 2.12: Dao bào cạnh trái Hình 2.13: Dao bào cạnh phải 18 - Dao bào thô và bào tinh chốt V trái hình 2.13. 2.2.3. Chế độ cắt Khi thực hiện bào chốt V chọn chế độ cắt như khi thực hiện bào rãnh V thẳng 2.2.4. Trình tự các bước thực hiện Bước 1: Nghiên cứu bản vẽ, chuẩn bị phôi, lấy dấu chốt V trên phôi Hình 2.14: Lấy dấu phôi - Phôi đã được gia công 6 mặt bao đạt kích thước ở bài tập trước. - Sử dụng bột mầu trộn dầu nhờn hoặc phấn mầu, cây vạch dấu, dưỡng, thước đo góc để lấy dấu chốt V theo kích thước bản vẽ trên bàn máp như hình 2.14 Bước 2: Gá đồ gá, gá phôi lên máy - Lau sạch bàn máy, đế đồ gá sau đó gá đồ gá lên bàn máy tương tự như bào rãnh V thẳng - Dùng đồng hồ so rà hàm tĩnh ê tô vuông góc với hành trình cắt của đầu bào. - Dùng căn gá gá phôi lên ê tô đảm bảo phần lấy dấu cao hơn mặt trên cùng của ê tô để dao bào không cắt vào hàm ê tô. Hình 2.15: Gá phôi trên ê tô Bước 3: Bào mặt bậc bên phải và n n S S bên trái d d Sử dụng bao bào cạnh trái và dao bào cạnh phải để bào thô và bào Sn Sn tinh mặt bậc bên phải và mặt bậc bên trái đạt kích thước bậc hình 2.16 Hình 2.16: Sơ đồ bào bậc bên phải và bên trái phôi 19 Bước 4: Bào thô và bào tinh chốt V bên trái - Nghiêng đầu máy 1 góc 450 theo chiều cùng chiều kim đồng hồ, gá dao bào cạnh trái bào thô để lại lượng dư so vạch dấu khoảng 0.3 đến 0.5 mm. Quá trình ăn dao bằng bàn trượt dọc đứng trên đầu máy thực hiện chuyển động quay bằng tay. - Điều chỉnh máy tương tự như bào thô bào tinh phần lượng dư còn lại đạt kích thước theo đường vạch dấu. Sx n Hình 2.16: Sơ đồ bào thô chốt V bên trái Sx n Hình 2.17: Sơ đồ bào tinh chốt V bên trái Bước 5: Bào thô và bào tinh chốt V bên phải Tiến hành bào tương tự như bào chốt V bên trái nhưng khi nghiêng đầu máy ta nghiêng góc 450 ngược chiều kim đồng hồ 20 Sx n Hình 2.18: Sơ đồ bào thô chốt V bên phải Sx n Hình 2.19: Sơ đồ bào tinh chốt V bên phải Bước 6: Kết thúc Tổng kiểm tra các kích thước lần cuối cùng trước khi tháo sản phẩm 2.2.5. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân, cách phòng ngừa TT Dạng sai hỏng Nguyên nhân Cách phòng ngừa 1 Góc chốt V không đúng - Lấy dấu chốt V sai - Cẩn thận trong khi lấy 900 dấu - Nghiêng đầu máy góc - Nghiêng đầu máy đúng 450 không đúng góc độ, khi tiến hành bào mặt nhiêng dùng dưỡng hay thước đo góc để kiểm tra. 21 2 Kích thước thẳng không - Thao tác đo kiểm không - Củng cố lại thao tác đo đạt tốt - Thao tác điều chỉnh - Thao tá điều chỉnh máy máy chưa thành thạo thành thạo trước khi gia công 3 Độ nhám bề mặt chốt V - Chế độ cắt không hợp - Chọn lại chế độ cắt không đạt lý - Dao cùn - Mài lại dao hoặc thay dao - Dung động hệ thống - Siết chặt vít hãm các công nghệ chuyển động không tịnh tiến 4 Thành chốt V không Khi gá đồ hàm tĩnh ê tô Khi gá ê tô lên máy vuông góc với mặt đầu không vuông góc với dùng đồng hồ so rà hàm phương hành trình cắt tĩnh của ê tô vuông góc của máy. với phương hành trình cắt của máy. 2.3. Tổ chức luyện tập kỹ năng 1. Bản vẽ chi tiết Yêu cầu: 1sinh viên/1sản phẩm Rz20 22 2. Trình tự thực hiện (bảng quy trình thực hiện) TT Bước thực hiện Hướng dẫn thực hiện 1 Bước 1: lấy dấu chốt V trên phôi - Phôi đã được gia công 6 mặt bao đạt kích thước 50x28x45. - Sử dụng bột mầu trộn dầu nhờn hoặc phấn mầu, cây vạch dấu, dưỡng, thước đo góc, thước lá để lấy dấu rãnh V theo kích thước bản vẽ trên bàn máp. 2 Bước 2: Gá đồ gá, gá phôi lên máy - Lau sạch bàn máy, đế đồ gá sau đó gá đồ gá lên bàn máy tương tự như bào rãnh thẳng - Dùng đồng hồ so rà hàm tĩnh ê tô vuông góc với hành trình cắt của đầu bào. - Dùng căn gá gá phôi lên ê tô đảm bảo phần lấy dấu cao hơn mặt trên cùng của ê tô 3 Bước 3: Bào mặt bậc bên phải và bên Sử dụng bao bào cạnh trái và dao bào trái cạnh phải để bào thô và bào tinh mặt bậc n n bên phải và mặt bậc bên trái đạt kích S S d d thước rộng 20mm, chiều cao 10mm. Đảm bảo độ đối xứng bậc bên trái và bậc Sn Sn bên phải qua tâm 4 Bước 4: Bào thô và bào tinh chốt V bên - Nghiêng đầu máy 1 góc 45ᵒ theo chiều trái cùng chiều kim đồng hồ, gá dao bào cạnh trái bào thô để lại lượng dư so Sx vạch dấu khoảng 0.3 đến 0.5 mm. Quá n trình ăn dao bằng bàn trượt dọc đứng trên đầu máy thực hiện chuyển động quay bằng tay. - Điều chỉnh máy tương tự như bào thô bào tinh phần lượng dư còn lại đạt kích thước theo đường vạch dấu. 23 5 Bước 5: Bào thô và bào tinh chốt V bên Tiến hành bào tương tự như bào chốt V phải bên trái nhưng khi nghiêng đầu máy ta nghiêng góc 450 ngược chiều kim đồng hồ Sx n 6 Bước 6: Kết thúc - Tổng kiểm tra các kích thước lần cuối cùng trước khi tháo sản phẩm 2.4. Hướng dẫn tự học (1) Lập trình tự bào chốt đuôi én 24 BÀI SỐ 03: PHAY THANH RĂNG Thời gian thực hiện: 6 tiết 3.1. Phay thanh răng thẳng Tên bài học trước: ................................................... Thực hiện từ ngày..................... đến ngày .................................... I. Phương tiện và trang thiết bị dạy học 1.1. Phương tiện dạy học Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ... 1.2. Trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu T Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, Đơn SL Ghi chú Bổ sung T dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao vị 1 Thiết bị Máy phay vạn năng 6X332B Cái 10 Sử dụng tiếp Ê tô máy phay Cái 10 Sử dụng tiếp Phụ tùng theo máy phay Bộ 10 Sử dụng tiếp 2 Dụng cụ Đồng hồ so + giá đỡ Bộ 02 Sử dụng tiếp Thước cặp 1/50, L=200 Cái 10 Sử dụng tiếp Bộ cờ lê từ 8÷24mm Bộ 02 Sử dụng tiếp Thước lá 200 Cái 10 Sử dụng tiếp Dưỡng Kiểm tra thanh răng m=2; m=2.5 Cái 02 Sử dụng tiếp 3 Nguyên, vật liệu (cho 01 SV) Phôi thép dạng hộp 100x30x25 Cái 01 Hủy Dao phay đĩa mô đun m=2 (bộ 8 con) chọn Con 01 Sử dụng tiếp dao số 8 trong bộ dao Dầu HD50 Lít 01 Hủy 4 Khác II. Thực hiện bài học 2.1. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này, SV có khả năng: + Về kiến thức: - Tính toán được các thông số cơ bản của thanh răng thẳng - Chọn được dao phay mô đun và số dao đúng để phay thanh răng 25 + Về kỹ năng: Gá được dao và điều chỉnh máy để phay chi tiết thanh răng thẳng đạt yêu cầu kỹ thuật. + Về thái độ: - Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập. - Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường. 2.2. Nội dung bài học - Thanh răng được xem như một phần của bánh răng khi ta tăng đường kính của bánh răng lên vô cùng. - Thanh răng dùng để biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến và ngược lại. - Phay thanh răng trên máy phay vạn năng bằng dao phay đĩa môđun là phương pháp phay định hình. Trong phương pháp này prôfin lưỡi cắt dao phay (hay hình chiếu của nó trên mặt đầu của thanh răng) phải hoàn toàn giống như prôfin rãnh giữa hai răng của thanh răng được gia công. Như vậy prôfin rãnh răng chép lại prôfin lưỡi cắt của dao. Sai số của phương pháp này sinh ra phần lớn do độ chính xác của dao phay. 2.2.1. Yêu cầu kỹ thuật của thanh răng thẳng ha P a - Đảm bảo độ chính xác các kích thước: h h + Bước răng chính xác cấp f 10÷9 + Chiều cao răng chính xác cấp 11÷10 - Đảm bảo độ chính xác prôfin Hình 3.1: Chi tiết thanh răng thẳng răng. - Đảm bảo độ nhám sườn răng Ra = 2,5 mm. - Các răng trên toàn bộ chiều dài thanh răng đều nhau. 2.2.2. Các thông số cơ bản của thanh răng thẳng a. Môđun m: Thông số chính đặc trưng cho kích thước của thanh răng hay bánh răng. Trên mỗi con dao phay đĩa mô đun trong bộ dao đều có ghi mô đun m b. Bước răng P: Đối với thanh răng thẳng: P = Π. m 26 c. Chiều dày răng a: Răng thẳng a = P/2 = p. m/2 d. Chiều cao răng h: ha = m hf = 1,25m h = ha + hf = m +1,25m = 2,25m e. Góc đỉnh răng α: α=40° 2.2.3. Dao phay thanh răng thẳng. Thường dao phay thanh răng là con dao số lớn nhất trong bộ dao phay đĩa mô đun. Chọn dao ...hặt vào trục IV (trục phụ) đầu phân độ - Bánh răng z2 = 50, z3 = 40 lắp lồng không trên trục trung gian như sơ đồ bên - Lắp thêm một trục trung gian với bánh răng có số răng bất kỳ ăn khớp với bánh răng z3 và bánh răng z4. Để đảm bảo số trục trên cầu bánh răng chẵn (4 trục) 52 4 Bước 4: Chọn chế độ cắt - Chiều sâu cắt t = H = 3 mm - Lượng chạy dao S= 40 mm/ph - Số vòng quay trục chính n=500÷600 v/ph 5 Bước 5: Gá phôi lên máy - Phôi gá một đầu vào mâm cặp 3 chấu của đầu phân độ đầu kia chống tâm ụ sau của đầu phân độ hoặc hai đầu chống tâm truyền mô men quay bằng tốc kẹp - Rà độ đảo hướng kính và độ đảo mặt đầu của phôi 6 Bước 6: Điều chỉnh máy - Điều chỉnh tâm dao trùng tâm phôi như khi phay rãnh xoắn hướng xoắn phải. - Lấy chiều sâu cắt t=3mm cắt rãnh xoắn thứ nhất sau đó lùi dao về vị trí ban đầu thực hiện phân độ cắt rãnh thứ 2 (nếu có) tương tự như cắt rãnh đầu tiên... - Chú ý khi điều chỉnh máy cắt rãnh xoắn phải đảm bảo an toàn cho cầu bánh răng và người đứng máy 7 Bước 7: Kết thúc - Tổng kiểm tra các kích thước lần cuối cùng trước khi tháo sản phẩm 2.4. Tự học 1. Tính toán để phay rãnh xoắn hướng xoắn trái trên phôi có kích thước Ф38, L=200; α=15°; B=8; H=4 2. Tính toán để phay rãnh xoắn hướng xoắn trái trên phôi có kích thước Ф38, L=200; α=25°; B=8; H=4 53 BÀI SỐ 05: PHAY BÁNH RĂNG Thời gian thực hiện: 6 tiết 5.1 Phay bánh răng trụ răng thẳng Tên bài học trước: ................................................... Thực hiện từ ngày..................... đến ngày .................................... I. Phương tiện và trang thiết bị dạy học 1.1. Phương tiện Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ... 1.2. Trang thiết bị T Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, Đơn SL Ghi chú Bổ sung T dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao vị 1 Thiết bị Máy phay vạn năng 6X332B Cái 07 Sử dụng tiếp Phụ tùng theo máy phay Bộ 07 Sử dụng tiếp Máy mài 2 đá Cái 01 Sử dụng tiếp Đầu phân độ vạn năng Cái 07 Sử dụng tiếp Phụ tùng theo đầu phân độ vạn năng Bộ 07 Sử dụng tiếp 2 Dụng cụ Đồng hồ so + giá đỡ Bộ 05 Sử dụng tiếp Thước cặp 1/50, L=200 Cái 07 Sử dụng tiếp Bộ cờ lê từ 8÷24mm Bộ 05 Sử dụng tiếp 3 Nguyên, vật liệu (cho 01 SV) Phôi thép Ф42, L=220 Cái 01 Sử dụng tiếp Dụng cụ cắt: dao phay đĩa modun m=2 (bộ Bộ 02 Sử dụng tiếp 8 con) Dẻ lau Kg 0,2 Hủy Chổi sơn Cái 0,2 Sử dụng tiếp Dầu HD50 Lít 0,5 Hủy 4 Khác II. Thực hiện bài học 2.1. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này, SV có khả năng: + Về kiến thức - Tính toán được các thông số cơ bản của bánh răng trụ răng thẳng. 54 - Biết phương pháp gá đặt chi tiết trên đầu phân độ vạn năng để phay được bánh răng trụ răng thẳng. + Về kỹ năng Phay được bánh răng trụ răng thẳng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. + Về thái độ - Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công nghiệp. - Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường. 2.2. Nội dung bài học 2.2.1. khái niệm và phân loại bánh răng a. Khái niệm - Bánh răng, bánh vít là những chi tiết được dùng để truyền lực và chuyển động trong nhiều loại máy khác nhau. Với sự phát triển của ngành chế tạo máy và yêu cầu sữa chữa thay thế, các loại chi tiết này ngày càng được sản xuất nhiều hơn. Ngày nay ở nhiều nước tiên tiến người ta đã xây dựng nhà máy, phân xưởng chuyên sản xuất bánh răng, bánh vít với trình độ cơ khí hóa và tự động cao. b. Công dụng - Truyền động bánh răng được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại máy và cơ cấu khác nhau để truyền chuyển động quay từ trục này sang trục khác và để biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại. c. Phân loại: Bánh răng được chia làm 3 loại : - Bánh răng trụ - Bánh răng côn - Bánh vít Dựa theo đặc tính công nghệ, bánh răng được chia làm các loại sau đây: + Bánh răng trụ và răng côn không có mayơ và có mayơ, lỗ trơn và lỗ then hoa + Bánh răng bâc lỗ trơn và lỗ then hoa. + Bánh răng trụ, bánh răng côn và bành vít dạng đĩa. + Trục răng trụ và trục răng côn Giới thiệu các loại bánh răng trụ : 55 Răng thẳng Răng xoắn Hình 5.1: Các loại bánh răng thường dùng 2.2.2. Thông số hình học bánh răng trụ - Modul: m - Bước: P = m.π - Khe hở: c = 0.1mm0,3mm - Chiều cao đầu răng: hd = m - Chiều cao chân răng: hc = m + c - Chiều cao răng: h = hd + hc - Đường kính vòng chia: d = m.z - Đường kính vòng đỉnh: dd = d + 2m - Đường kính vòng chân: dc = d – 2(m+c) - Số răng: z = d/m 2.2.3. Các phương pháp gia công bánh răng Về cơ bản bánh răng được gia công theo hai phương pháp: phương pháp phay bao hình và phương pháp phay định hình. Trong đó có thể xọc răng, phay lăn răng hoặc phay định hình bằng dao phay mô đun Hình 5.2 xọc răng 56 Hình 5.3 Phay lăn răng Hình 5.4 Phay răng định hình 2.2.4. Phay bánh răng trụ răng thẳng bằng dao phay đĩa mô đun a. Sơ đồ gá đặt: Hình 5.5 Sơ đồ gá đặt phay răng định hình Theo phương pháp gia công này biên dạng mô đun của rãnh răng sẽ được chép lại biên dạng mô đun của dao phay đĩa mô đun. Khi gia công chi tiết được gá trên đầu phân độ vạn năng để phân độ tùy theo số rãnh răng cần gia công Hình 5.6 Gá dao và phôi khi phay răng định hình 57 Đề gia công được thì trục dao và trục phôi được gá vuông góc với nhau, mặt phẳng đối xứng của dao phải đi qua đường tâm chi tiết, tùy theo độ lớn của modun mà có thể cắt một lát hoặc nhiều lát cắt. Sau khi cắt rãnh thứ nhất đưa dao về vị trí ban đầu sau đó phân độ cắt rãnh thứ hai. 2.2.5. Chọn dao khi gia công cần chọn số dao tùy thuộc vào mô đun m và số răng cần gia công của bánh răng. Chọn số dao mô đun trong bộ dao xem bảng 3.1 2.2.6. Chọn chế độ cắt Chế độ cắt được tính theo vật liệu làm dao và vật liệu gia công, thông thường dao bằng thép gió có vận tốc cắt V = 20 ÷ 40m/ph, Cách chọn các thông số chế độ cắt giống như khi phay thanh răng thẳng. 2.2.7. Trình tự thực hiện Bước 1: Tính toán các thông số cơ bản của bánh răng và tính toán phân độ Theo phương pháp phân độ đơn giản hay phương pháp phân độ vi sai tuỳ thuộc vào số răng của bánh răng cần gia công. Điều chỉnh dẻ quạt để được số lỗ trên vòng lỗ cần chia sau mỗi lần phay một rãnh răng. Khử độ rơ khe hở đầu phân độ trước khi phay rãnh răng thứ Hình 5.7: điều chỉnh dẻ nhất quạt đầu phân độ Bước 2: Lắp và điều chỉnh độ đồng tâm đầu phân độ và ụ động lên bàn máy phay Hình 5.8: Điều chỉnh độ đồng tâm ụ trước và ụ sau đầu phân độ 58 Bước 3: Gá phôi Rà gá cho tâm phôi song song với phương chạy dao dọc và song song với mặt bàn máy Bước 4: Lắp dao phay modul lên trục gá Hình 5.9: Gá phôi phay bánh răng dao và điều chỉnh vị trí giữa dao và phôi Điều chỉnh dao vào vị trí tâm phôi như hình 5.10 Căn mẫu Hình 5.10: Điều chỉnh dao vào tâm phôi Bước 5: Chọn chế độ cắt Tương tự khi phay thanh răng Lấy chiều sâu cắt: Đối với bánh răng có modul m ≥ 6 thực hiện lấy chiều sâu cắt cắt hai lần, lần thứ nhất lấy chiều sâu cắt bằng 2/3 lần chiều sâu rãnh răng, lần thứ hai cắt hết phần còn lại. Đối với bánh răng có modul m < 6 thực hiện lấy chiều sâu cắt cắt một lần bằng chiều cao răng. Trường hợp yêu cầu độ chính xác, độ nmhams cao có thể cắt hai lần như đối với m ≥ 6. Bước 6: Phay rãnh răng Sau khi lấy chiều sâu bật trục chính phay rãnh răng thứ nhất, lùi dao về vị trí ban đầu thực hiện phân độ phay rãnh răng thứ hai. Kiểm tra răng nếu đạt yêu cầu thực hiện tương tự cho đến khi hết tất cả các rãnh răng. 59 Trường hợp lấy chiều sâu cắt hai lần ta tiến hành lấy chiều sâu cắt lần thứ nhất phay tất cả các rãnh răng, sau đó lấy chiều sâu cắt lần thứ hai bằng chiều cao rãnh răng phay tương tự như lần thứ nhất. Bước 7: Tổng kiểm tra tất cả các kích thước lần cuối cùng trước khi tháo sản phẩm. 2.2.8. Phương pháp kiểm tra bánh răng - Phương pháp kiểm tra bằng tiếp xúc ăn khớp Bánh răng gia công được lắp ghép với bánh răng chuẩn Hình 5.11: Kiểm tra bánh răng bằng dưỡng có cùng mô đun trên bộ đồ gá thông qua bột rà được bôi trên bánh răng chuẩn, bẳng phương pháp này có thể kiểm tra được độ đảo của bánh răng và các sai lệch khi ăn khớp hình 5.11. - Phương pháp kiểm tra bằng dụng cụ đo kiểm hình 5.12 Hình 5.12: Kiểm tra bánh răng bằng dụng cụ đo 2.2.9. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa TT Dạng hỏng Nguyên nhân Cách phòng ngừa 1 Các răng không - Không khử độ dơ đầu phân - Khử độ dơ đầu phân độ đều nhau (răng to độ trước khi phay răng nhỏ) - Làm xê dịch dẻ quạt khi phân - Siết chặt vít cố định 2 độ thanh dẻ quạt 2 Số răng không đủ - Tính toán phân độ sai - Tính toán đúng trước khi 60 (thừa hoặc thiếu) phay - Quên không xoay dẻ quạt sau - Mỗi lần phân độ xong phải mỗi lần phân độ xoay dẻ quạt 3 Profin của răng - Chọn dao phay mô đun sai - Chọn đúng số dao không đúng - Chọn số dao trong bộ dao - Chọn đúng số dao trong bộ không đúng dao 4 Răng đều nhưng Rà tâm chi tiết chưa song song Rà tâm chi tiết song song với đỉnh răng đầu to, với mặt bàn máy và phương mặt bàn máy và phương đầu nhỏ chạy dao chạy dao trước khi gia công 5 Độ nhám sườn - Dao cùn - Thay dao hoặc mài lại dao răng không đạt - Chế độ cắt chưa hợp lý - Chọn lại chế độ cắt - Hệ thống công nghệ kém - Siết tay gạt hãm các cứng vững chuyển động không cần thiết 2.3. Tổ chức luyện tập kỹ năng 1. Bài tập a. Bản vẽ b.Yêu cầu kỹ thuật Gia công phần bánh răng trụ răng thẳng trên phôi thép Ø40 đã qua gia công tiện mặt trụ ngoài và gia công rãnh thoát dao. Yêu cầu: 1sinh viên/1sản phẩm 2. Các bước thực hiện TT Bước thực hiện Hướng dẫn thực hiện 61 1 Bước 1: Tính toán các thông số gia công và tính toán Chọn đồ gá là đầu phân độ phân độ vạn năng có đặc tính N = Chiều cao răng h = 2m + c = 4+0.3 = 4.3 mm 40 và đĩa chia độ có vòng lỗ18 lỗ Đường kính đỉnh dd = m(z+2) = 40 Sau khi phay được một Chọn dao số N3 trong bộ 8 con mô đun m = 2 rãnh, tiến hành phay rãnh Tính toán phân độ z = 18 thứ hai cần quay đi hai Số vòng tay quay ntq = 40/18= 2 + 4/18 vòng và 4 lỗ trên hàng lỗ 18 2 Bước 2: Gá đầu phân độ Sử dụng đồng hồ so để điều chỉnh độ đồng tâm đầu phân độ và ụ động Dùng cờ lê 17-19 để xiết chặt đế đồ gá trên mặt bàn máy 3 Bước 3: Gá phôi Rà gá cho tâm phôi song song với phương chạy dao dọc và song song với mặt bàn máy. Gá một đầu trên mâm cặp ba chấu của đầu phân độ, một đầu chống tâm hoặc gá trên hai đầu tâm 4 Bước 4: Lắp dao phay modul lên trục gá dao và điều Điều chỉnh dao vào vị chỉnh vị trí giữa dao và phôi trí tâm phôi sử dụng ke 62 Căn mẫu vuông và căn mẫu 5 Bước 5: Lấy chiều sâu cắt Cho dao chạm phôi và điều chỉnh máy sao cho đường tâm đối xứng của dao đi qua tâm phôi và vòng đỉnh của dao chạm nhẹ vào đường kính lớn nhất của phôi, dịch dao ra khỏi phôi nâng bàn máy lấy chiều sâu cắt t = 4.3mm n = 200-300 v/ph; S= tay 6 Bước 6: Phay rãnh răng Sau khi lấy chiều sâu cắt ở bước trên tiến hành cắt rãnh răng thứ nhất. Chuyển động chạy dao được thực hiện bằng tay hoặc chạy dao tự động. Cắt xong rãnh răng thứ nhất tiến hành phân độ quay đi hai vòng và 4 lỗ trên hàng lỗ 18 để cắt rãnh n = 200-300 v/ph; t = 4.mm; S = tay răng thứ hai. Kiểm tra răng thứ nhất nếu đạt làm tương tự để cắt các rãnh răng tiếp theo cho đến răng thứ 18 7 Bước 7: Kết thúc Kiểm tra các kích thước của răng cũng như quan sát 63 độ đều của các rãnh răng 2.4. Hướng dẫn tự học: 1. Tính toán các thông số cơ bản để phay bánh răng trụ răng thẳng có mô đun m = 2, số răng Z = 21. 2. Tính toán các thông số cơ bản để phay bánh răng trụ răng thẳng có mô đun m = 1.75, số răng Z = 19. BÀI SỐ 05: PHAY BÁNH RĂNG (TIẾP) Thời gian thực hiện: 6 tiết 5.2 Phay bánh răng trụ răng xoắn (hướng Tên bài học trước: xoắn phải) ................................................... Thực hiện từ ngày..................... đến ngày .................................... 64 I. Phương tiện và trang thiết bị dạy học 1. Phương tiện: Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ... 2. Trang thiết bị: T Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, Đơn SL Ghi chú Bổ sung T dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao vị 1 Thiết bị Máy phay vạn năng 6X332B Cái 07 Sử dụng tiếp Phụ tùng theo máy phay Bộ 07 Sử dụng tiếp Máy mài 2 đá Cái 01 Sử dụng tiếp Đầu phân độ vạn năng Cái 07 Sử dụng tiếp Phụ tùng theo đầu phân độ vạn năng Bộ 07 Sử dụng tiếp 2 Dụng cụ Đồng hồ so + giá đỡ Bộ 05 Sử dụng tiếp Thước cặp 1/50, L=200 Cái 07 Sử dụng tiếp Bộ cờ lê từ 8÷24mm Bộ 05 Sử dụng tiếp 3 Nguyên, vật liệu (cho 01 SV) Phôi thép Ф42, L=220 Cái 01 Sử dụng tiếp Dụng cụ cắt: dao phay đĩa modun m=1,75 Bộ 02 Sử dụng tiếp (bộ 8 con) Dẻ lau Kg 0,2 Hủy Chổi sơn Cái 0,2 Sử dụng tiếp Dầu HD50 Lít 0,5 Hủy 4 Khác II. Thực hiện bài học 65 2.1. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này, SV có khả năng: + Về kiến thức - Củng cố phương pháp phay rãnh xoắn hướng xoắn phải - Biết phương pháp tính toán các thông số để phay được bánh răng trụ răng xoắn hướng xoắn phải. + Về kỹ năng Phay được bánh răng trụ răng xoắn hướng xoắn phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. + Về thái độ - Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công nghiệp. - Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường. 2.2. Nội dung bài học 2.2.1 Thông số hình học bánh răng trụ răng xoắn hướng xoắn phải Các thông số cơ bản của bánh răng xoắn hướng xoắn phải nhìn chung giống bánh răng trụ răng thăng thẳng Đặc trưng cơ bản của bánh răng trụ răng xoắn là góc xoắn β và bước xoắn L Modul tiếp tuyến: ms = mn/cosβ Bước tiếp tuyến: Ps = Pn/ cosβ Đường kính vòng chia: d = ms. z Số răng: Z = d/ms Modul pháp tuyến: mn = Pn/π = ms.cosβ Bước pháp tuyến: Pn = π.mn = Ps.cosβ Đường kính đầu răng: dd = d + 2.mn Khoảng cách tâm: a = (d1 +d2)/2 Hình 5.2.1 Thông số bánh răng trụ răng xoắn 66 2.2.2. Phương pháp gia công bánh răng trụ răng xoắn N.T z z i   A  1 3 L z z 2 4 Hình 5.2.2 sơ đồ gá đặt khi phay bánh răng trụ răng xoắn Thực chất của việc phay bánh răng trụ răng xoắn hướng xoắn phải là phay rãnh xoắn định hình trên phôi trụ và thực hiện phân độ để phay các răng của bánh răng. Đầu phân độ được lắp cầu bánh răng vi sai giống như trong trường hợp phay rãnh xoắn, sau khi phay được một rãnh răng thì tiến hành đưa dao về vị trí ban đầu và phân độ để phay rãnh xoắn tiếp theo, Quá trình gia công thô và tinh có thể tiến hành giống như phay bánh răng trụ răng thẳng. Tính toán cầu visai để đảm bảo truyền động từ bàn máy đến đầu phân độ tương tự như phay rãnh xoắn - Đường kính trung bình: d = De – H - Chiều dài bước xoắn: L = п.d.cotgβ - Tính tỷ số truyền i để tìm các bánh răng lắp cầu vi sai: Trong đó: N: đặc tính đầu phân độ vạn năng (N=40) T: bước trục vít me dọc bàn máy phay (T=6) 67 2.2.3. Chọn chế độ cắt Chế độ cắt được tính theo vật liệu làm dao và vật liệu gia công, thông thường dao bằng thép gió có vận tốc cắt V = 20 ÷ 40m/ph, Cách chọn các thông số chế độ cắt giống như khi phay bánh răng trụ răng thẳng 2.2.4. Trình tự thực hiện phay bánh răng trụ răng xoắn hướng xoắn phải Bước 1: Tính toán các thông số cơ bản của N.T z z bánh răng trụ răng xoắn hướng xoắni  phải và A  1 3 L z z tính toán phân độ 2 4 Tính toán phân độ theo phương pháp phân độ đơn giản, điều chỉnh dẻ quạt để được số lỗ trên vòng lỗ cần chia sau mỗi lần phay một rãnh răng. Khử độ rơ khe hở đầu phân độ trước khi phay rãnh răng thứ nhất Bước 2: Tính tỷ số truyền i để tìm các bánh răng z1, z2, z3, z4 lắp cầu bánh răng Hìn5.2.3: Lắp cầu bánh răng vi sai phay bánh răng trụ răng xoắn Bước 3: Lắp cầu bánh răng Cầu bánh răng nối từ trục IV đầu chia độ vạn năng đến trục vít me dọc bàn máy phay như hình 5.2.3. Bánh răng z1 lắp chặt vào trục vít me dọc bàn máy phay Bánh răng z4 lắp chặt vào trục IV (trục phụ) đầu phân độ Phay bánh răng trụ răng xoắn hướng xoắn phải do đó ta lắp cầu bánh răng là cầu lẻ nghĩa là số trục nối từ trục chủ động đến trục bị động là số lẻ. Bánh răng z2, z3 lắp lồng không trên trục trung gian như hình 5.2.4 Hình5.2.4: Vị trí lắp bánh răng trên cầu vi sai 68 Bước 4: Gá phôi lên máy Phôi gá một đầu vào mâm cặp 3 chấu của đầu phân độ đầu kia chống tâm ụ sau của đầu phân độ hoặc hai đầu chống tâm truyền mô men quay bằng tốc kẹp Bước 5: Gá dao Khi cắt bằng dao phay ngón modul gá trục dao đứng vuông góc với bàn máy Khi cắt bằng dao phay đĩa modul trên máy phay đứng ta nghiêng đầu máy mang dao đi một góc bằng góc xoắn của bánh răng cần gia công, hướng quay nghiêng đầu máy cùng chiều kim đồng hồ. Trường hợp cắt bằng dao phay đĩa modul trên máy phay ngang thì máy phay phải quay được bàn máy một góc bằng góc xoắn (ví dụ máy phay 6P82 xoay được bàn máy) Bước 6: Phay rãnh răng Quá trình điều chỉnh máy để phay bánh răng trụ răng xoắn hướng xoắn phải tương tự như khi điều chỉnh máy để phay rãnh rãnh xoắn hướng xoắn phải cũng phải điều chỉnh dao vào tâm phôi, thực hiện lấy chiều sâu cắt. Khi phay bánh răng trụ răng xoắn hướng xoắn phải sau khi phay xong rãnh răng thứ nhất rút chốt cài thực hiện phân độ đơn giản để phay sang rãnh răng thứ hai. Làm tương tự đến khi xong hết các rãnh răng. Chú ý: khi gia công chi tiết vừa quay vừa tịnh tiến lúc này bộ bánh răng thay thế sẽ chuyển động quay do đó phải nới lỏng chốt cố định đĩa chia độ với thân đầu phân độ và chốt cài tay quay đầu chia độ phải cắm vào lỗ của đĩa chia. Bước 7: kết thúc 2.2.5. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa TT Dạng hỏng Nguyên nhân Cách phòng ngừa Các răng không - Không khử độ dơ đầu phân - Khử độ dơ đầu phân độ đều nhau (răng to độ trước khi phay 1 răng nhỏ) - Làm xê dịch dẻ quạt khi phân - Siết chặt vít cố định 2 độ thanh dẻ quạt Hướng xoắn Lắp số cầu bánh răng trung Kiểm tra lại và lắp đúng số 2 không đúng gian bị sai cầu bánh răng trung gian 69 Số răng không đủ - Tính toán phân độ sai - Tính toán đúng trước khi (thừa hoặc thiếu) phay 3 - Quên không xoay dẻ quạt sau - Mỗi lần phân độ xong phải mỗi lần phân độ xoay dẻ quạt Profin của răng - Chọn dao phay mô đun sai - Chọn đúng số dao 4 không đúng - Chọn số dao trong bộ dao - Chọn đúng số dao trong bộ không đúng dao Răng đều nhưng Rà tâm chi tiết chưa song song Rà tâm chi tiết song song với 5 đỉnh răng đầu to, với mặt bàn máy và phương mặt bàn máy và phương đầu nhỏ chạy dao chạy dao trước khi gia công Độ nhám sườn - Dao cùn - Thay dao hoặc mài lại dao răng không đạt - Chế độ cắt chưa hợp lý - Chọn lại chế độ cắt 6 - Hệ thống công nghệ kém - Siết tay gạt hãm các cứng vững chuyển động không cần thiết 2.3. Tổ chức luyện tập kỹ năng 1. Bài tập a. Bản vẽ b.Yêu cầu luyện tập: Gia công bánh răng trụ răng xoắn hướng xoắn phải có β = 18°, m = 1,75, Z=17 Yêu cầu: 2sinh viên/1sản phẩm 70 2. Các bước thực hiện TT Bước thực hiện Hướng dẫn thực hiện 1 Bước 1: Tính toán các thông số gia công và Chiều sâu rãnh răng gia công: tính toán phân độ 3,792 mn 1,75 1,75 Đường kính đỉnh răng để chuẩn ms    1,84 cos ß cos18o 0,951 bị phôi: Ф34,78 D  ms .Z 1,84.17  31,28 Sau khi phay được một rãnh De D  2mn  31,28  2.1,75  34,78 răng tiến hành phay rãnh răng h  2,167.mn  2,167.1,75  3,792 thứ hai cần phân độ quay tay N 40 6 n    2 quay đi hai vòng và 6 lỗ trên tq Z 17 17 vòng lỗ 17 2 Bước 2: Tính tỷ số truyền i để tìm các Bánh răng Z1=60 bánh răng z1, z2, z3, z4 lắp cầu bánh răng Bánh răng Z2=100   90o  ß  90o 18o  72o Bánh răng Z3=40 L  .D.tan  .31,28.tan 72o  302,22  300 Bánh răng Z4=30 T.N 6x40 60 40 i    x L 10x30 100 30 3 Bước 3: Lắp cầu bánh - Bánh răng z1= 60 lắp chặt vào răng trục vít me dọc bàn máy phay - Bánh răng z = 30 lắp chặt vào 4 trục IV (trục phụ) đầu phân độ - Bánh răng z2 = 100 z3 = 40 lắp lồng không trên trục trung gian như sơ đồ bên 4 Bước 4: Gá phôi Rà gá cho tâm phôi song song với phương chạy dao dọc và song song với mặt bàn máy. Gá một đầu trên mâm cặp ba chấu của đầu phân độ, một đầu chống tâm hoặc gá trên hai đầu tâm 71 5 Bước 5: Lắp dao phay modul lên trục gá dao Điều chỉnh dao vào vị trí tâm và điều chỉnh vị trí giữa dao và phôi phôi sử dụng ke vuông và căn mẫu. Khi cắt bằng dao phay ngón modul gá trục dao đứng vuông Căn góc với bàn máy mẫu Khi cắt bằng dao phay đĩa modul trên máy phay đứng ta nghiêng đầu máy mang dao đi một góc β = 18°, hướng quay nghiêng đầu máy cùng chiều kim đồng hồ. Trường hợp cắt bằng dao phay đĩa modul trên máy phay ngang thì quay bàn máy một góc β = 18° quay bàn máy cùng chiều kim đồng hồ hướng từ trên xuống. 6 Bước 6: Lấy chiều sâu cắt Cho dao chạm phôi và điều chỉnh máy sao cho đường tâm đối xứng của dao đi qua tâm phôi và vòng đỉnh của dao chạm nhẹ vào đường kính lớn nhất của phôi, dịch dao ra khỏi phôi nâng bàn máy lấy chiều sâu cắt t = 3,792mm n = 150-200 v/ph; S= tay 72 7 Bước 7: Phay rãnh răng Sau khi lấy chiều sâu cắt ở bước trên tiến hành cắt rãnh răng thứ nhất. Chuyển động chạy dao được thực hiện bằng tay hoặc chạy dao tự động. Cắt xong rãnh răng thứ nhất lùi dao về vị trí ban đầu tiến hành phân độ quay đi hai vòng và 6 lỗ trên hàng lỗ 17 để cắt rãnh răng thứ hai. Kiểm tra răng thứ nhất nếu đạt làm tương tự để cắt các rãnh răng tiếp theo cho đến răng thứ t = 3,792mm 17 n = 150-200 v/ph; Chú ý: khi gia công phải nới S= tay lỏng chốt cố định đĩa chia độ với thân đầu phân độ và chốt cài tay quay đầu chia độ phải cắm vào lỗ của đĩa chia. 8 Bước 9: Kiểm tra Kiểm tra các kích thước và quan sát độ đều của các răng 2.4. Hướng dẫn tự học: 1. Tính toán các thông số cơ bản để phay bánh răng trụ răng xoắn hướng xoắn phải có mô đun m = 1,5 số răng Z = 27, α = 15○ . 2. Tính toán các thông số cơ bản để phay bánh răng trụ răng xoắn hướng xoắn phải có mô đun m = 1 số răng Z = 31, α = 10○ . 73 BÀI SỐ 05: PHAY BÁNH RĂNG (TIẾP) Thời gian thực hiện: 6 tiết 5.3 Phay bánh răng trụ răng xoắn (hướng Tên bài học trước: xoắn trái) ................................................... Thực hiện từ ngày..................... đến ngày .................................... I. Phương tiện và trang thiết bị dạy học 1. Phương tiện: Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ... 2. Trang thiết bị: T Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, Đơn SL Ghi chú Bổ sung T dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao vị 1 Thiết bị Máy phay vạn năng 6X332B Cái 07 Sử dụng tiếp Phụ tùng theo máy phay Bộ 07 Sử dụng tiếp Máy mài 2 đá Cái 01 Sử dụng tiếp Đầu phân độ vạn năng Cái 07 Sử dụng tiếp Phụ tùng theo đầu phân độ vạn năng Bộ 07 Sử dụng tiếp 2 Dụng cụ Đồng hồ so + giá đỡ Bộ 05 Sử dụng tiếp Thước cặp 1/50, L=200 Cái 07 Sử dụng tiếp Bộ cờ lê từ 8÷24mm Bộ 05 Sử dụng tiếp 3 Nguyên, vật liệu (cho 01 SV) Phôi thép Ф42, L=220 Cái 01 Hủy Dụng cụ cắt: dao phay đĩa modun m=1,75 Bộ 02 Sử dụng tiếp (bộ 8 con) Dẻ lau Kg 0,2 Hủy Chổi sơn Cái 1 Sử dụng tiếp Dầu HD50 Lít 0,5 Hủy 4 Khác 74 II. Thực hiện bài học 2.1. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này, SV có khả năng: + Về kiến thức: - Củng cố phương pháp phay bánh răng trụ răng xoắn hướng xoắn phải - Biết phương pháp tính toán các thông số để phay được bánh răng trụ răng xoắn hướng xoắn trái. N.T z z i   A  1 3 + Về kỹ năng: L z z 2 4 Phay được bánh răng trụ răng xoắn hướng xoắn trái đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. + Về thái độ: - Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công nghiệp. - Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường. 2.2. Nội dung bài học 2.2.1 Thông số hình học bánh răng trụ răng xoắn hướng xoắn trái Các thông số cơ bản của bánh răng xoắn hướng xoắn trái giống thông số cơ bản của bánh răng trụ răng xoắn hướng xoắn phải Đặc trưng cơ bản của bánh răng trụ răng xoắn là góc xoắn β và bước xoắn L 2.2.2. Phương pháp gia công bánh răng trụ răng xoắn hướng xoắn trái Tương tự như quá trình tính toán phay bánh răng trụ răng xoắn hướng xoắn trái Tính toán cầu visai để đảm bảo truyền động từ bàn máy đến đầu phân độ - Đường kính trung bình: d = De – H - Chiều dài bước xoắn: L = п.d.cotgβ - Tính tỷ số truyền i để tìm các bánh răng lắp cầu vi sai: Trong đó: N: đặc tính đầu phân độ vạn năng (N=40) T: bước trục vít me dọc bàn máy phay (T=6) 75 2.2.3. Chọn chế độ cắt Chế độ cắt được tính theo vật liệu làm dao và vật liệu gia công, thông thường dao bằng thép gió có vận tốc cắt V = 20 ÷ 40m/ph, Cách chọn các thông số chế độ cắt giống như khi phay bánh răng trụ răng xoắn hướng xoắn phải 2.2.4. Trình tự thực hiện phay bánh răng trụ răng xoắn hướng xoắn phải Bước 1: Tính toán các thông số cơ bản của bánh răng trụ răng xoắn hướng xoắn trái và N.T z z tính toán phân độ i   A  1 3 L z z Bước 2: Tính tỷ số truyền i để tìm các bánh 2 4 răng z1, z2, z3, z4 lắp cầu bánh răng Bước 3: Lắp cầu bánh răng Cầu bánh răng nối từ trục IV đầu chia độ vạn năng đến trục vít me dọc bàn máy phay như hình 5.2.3. Bánh răng z1 lắp chặt vào trục vít me dọc bàn máy phay Hìn5.3.1: Lắp cầu bánh răng vi sai phay Bánh răng z4 lắp chặt vào trục IV (trục bánh răng trụ răng xoắn phụ) đầu phân độ Phay bánh răng trụ răng xoắn hướng xoắn trái do đó ta lắp cầu bánh răng là cầu chẵn nghĩa là số trục nối từ trục chủ động đến trục bị động là số chẵn. Bánh răng z2, z3, zn lắp lồng không trên trục trung gian như hình 5.3.2 Bước 4: Gá phôi lên máy Phôi gá một đầu vào mâm cặp 3 chấu của đầu phân độ đầu kia chống tâm ụ sau của đầu phân độ hoặc hai đầu chống tâm truyền mô men quay bằng Hình5.3.2: Vị trí lắp bánh răng tốc kẹp trên cầu vi sai 76 Bước 5: Gá dao Khi cắt bằng dao phay ngón modul gá trục dao đứng vuông góc với bàn máy Khi cắt bằng dao phay đĩa modul trên máy phay đứng ta nghiêng đầu máy mang dao đi một góc bằng góc xoắn của bánh răng cần gia công, hướng quay nghiêng đầu máy ngược chiều kim đồng hồ. Trường hợp cắt bằng dao phay đĩa modul trên máy phay ngang thì máy phay phải quay được bàn máy một góc bằng góc xoắn (ví dụ máy phay 6P82 xoay được bàn máy) Bước 6: Phay rãnh răng Quá trình điều chỉnh máy để phay bánh răng trụ răng xoắn hướng xoắn phải tương tự như khi điều chỉnh máy để phay rãnh rãnh xoắn hướng xoắn phải cũng phải điều chỉnh dao vào tâm phôi, thực hiện lấy chiều sâu cắt. Khi phay bánh răng trụ răng xoắn hướng xoắn phải sau khi phay xong rãnh răng thứ nhất rút chốt cài thực hiện phân độ đơn giản để phay sang rãnh răng thứ hai. Làm tương tự đến khi xong hết các rãnh răng. Chú ý: khi gia công chi tiết vừa quay vừa tịnh tiến lúc này bộ bánh răng thay thế sẽ chuyển động quay do đó phải nới lỏng chốt cố định đĩa chia độ với thân đầu phân độ và chốt cài tay quay đầu chia độ phải cắm vào lỗ của đĩa chia. Bước 7: kết thúc 2.2.5. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa TT Dạng hỏng Nguyên nhân Cách phòng ngừa Các răng không - Không khử độ dơ đầu phân - Khử độ dơ đầu phân độ đều nhau (răng to độ trước khi phay 1 răng nhỏ) - Làm xê dịch dẻ quạt khi phân - Siết chặt vít cố định 2 độ thanh dẻ quạt Hướng xoắn Lắp số cầu bánh răng trung Kiểm tra lại và lắp đúng số 2 không đúng gian bị sai cầu bánh răng trung gian Số răng không đủ - Tính toán phân độ sai - Tính toán đúng trước khi (thừa hoặc thiếu) phay 3 - Quên không xoay dẻ quạt sau - Mỗi lần phân độ xong phải mỗi lần phân độ xoay dẻ quạt 77 Profin của răng - Chọn dao phay mô đun sai - Chọn đúng số dao 4 không đúng - Chọn số dao trong bộ dao - Chọn đúng số dao trong bộ không đúng dao Răng đều nhưng Rà tâm chi tiết chưa song song Rà tâm chi tiết song song với 5 đỉnh răng đầu to, với mặt bàn máy và phương mặt bàn máy và phương đầu nhỏ chạy dao chạy dao trước khi gia công Độ nhám sườn - Dao cùn - Thay dao hoặc mài lại dao răng không đạt - Chế độ cắt chưa hợp lý - Chọn lại chế độ cắt 6 - Hệ thống công nghệ kém - Siết tay gạt hãm các cứng vững chuyển động không cần thiết 2.3. Tổ chức luyện tập kỹ năng 1. Bài tập a. Bản vẽ b. Yêu cầu luyện tập: Gia công bánh răng trụ răng xoắn hướng xoắn trái có β = 17°, m = 1,75, Z=17 Yêu cầu: 2sinh viên/1sản phẩm 2. Các bước thực hiện TT Bước thực hiện Hướng dẫn thực hiện 1 Bước 1: Tính toán các thông số gia công và Chiều sâu rãnh răng gia công: tính toán phân độ 3,792 mn 1,75 1,75 Đường kính đỉnh răng để chuẩn ms     1,83 cos ß cos17o 0,956 bị phôi: Ф34,62 D  ms .Z  1,83.17  31,12 Sau khi phay được một rãnh răng De D  2mn  31,12  2.1,75  34,62 tiến hành phay rãnh răng thứ hai h  2,167.m  2,167.1,75  3,792 n cần phân độ quay tay quay đi hai N 40 6 n    2 vòng và 6 lỗ trên vòng lỗ 17 tq Z 17 17 78 2 Bước 2: Tính tỷ số truyền i để tìm các Bánh răng Z1=60 bánh răng z1, z2, z3, z4 lắp cầu bánh răng Bánh răng Z2=40   90o  ß  90o 17o  73o Bánh răng Z3=40 Bánh răng Z4=80 L  .D.tan  .31,12.tan 73o  319,6  320 T.N 6x40 60 40 i   x L 4x80 40 80 3 Bước 3: Lắp cầu bánh - Bánh răng z1= 60 lắp chặt vào răng trục vít me dọc bàn máy phay - Bánh răng z4 = 80 lắp chặt vào trục IV (trục phụ) đầu phân độ - Bánh răng z2 = 40, z3 = 40, zn = 30 lắp lồng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_thuc_hanh_phay_bao_nang_cao.pdf