ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC: THỰC HÀNH AUTOCAD
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
(Lưu hành nội bộ)
Tác giả: Phạm Đức Bình
Lào Cai, tháng năm 2019
LỜI NÓI ĐẦU
''Giáo trình AutoCAD” được biên soạn theo chương trình mô đun ''Thực hành
AutoCAD'', thuộc chương trình đào tạo Cao đẳng nghề Công nghệ ô tô ban hành năm
2019 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Lào Cai.
Giáo trình được biên soạn với mục tiêu cung cấp kiến thức lý thuyết và trình tự
thực
108 trang |
Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 20/02/2024 | Lượt xem: 92 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Thực hành autocad (Lưu hành nội bộ), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hành thiết lập một bản vẽ kỹ thuật bằng phần mềm vẽ thiết kế với sự trợ giúp của
máy tính. Trong đó nội dung chính là hướng dẫn người học các bước thực hành để tự
hình thành kỹ năng lập và trình bày hoàn chỉnh một bản vẽ kỹ thuật bằng phần mềm
AutoCAD 2007.
Trong quá trình biên soạn, tác giả đã cập nhật những kiến thức mới có liên quan
đến môn học. Đồng thời, bằng kinh nghiệm giảng dạy của mình, đã có một số thay đổi
về sắp xếp thứ tự bài học so với chƣơng trình đào tạo đã ban hành để phù hợp hơn với
đối tượng sử dụng.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng trong quá trình biên soạn giáo trình không
tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của đồng nghiệp và bạn đọc
để giáo trình hoàn chỉnh hơn.
Tác giả
1
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG GIÁO TRÌNH
1. Những điểm chính khi sử dụng giáo trình.
Giáo trình AutoCAD được sử dụng để giảng dạy cho trình độ Cao đẳng nghề
Hàn. Nội dung giáo trình gồm 10 bài:
Bài 1. Tổng quan về phần mềm AutoCAD
Bài 2. Thiết lập bản vẽ mới nằm trong vùng vẽ
Bài 3. Hệ tọa độ và phƣơng pháp nhập tọa độ
Bài 4. Các lệnh vẽ cơ bản
Bài 5. Các lệnh hiệu chỉnh
Bài 6. Các lệnh biến đổi và sao chép hình
Bài 7. Quản lý bản vẽ theo lớp, đƣờng nét và màu
Bài 8. Hình cắt, mặt cắt và vẽ ký hiệu vật liệu
Bài 9. Ghi và hiệu chỉnh kích thƣớc
Bài 10. Ghi và hiệu chỉnh văn bản trong bản vẽ
Bài 11. Trình bày và in bản vẽ
Các bài học của giáo trình được sắp xếp theo thứ tự từ đơn giản đến phức tạp.
Các bài quan trọng của giáo trình là Bài 4, Bài 5, Bài 6, Bài 7 và Bài 9.
Do phần mềm AutoCAD có giao diện bằng tiếng Anh nên để thuận lợi cho
người học, toàn bộ các câu lệnh tiếng Anh đều đƣợc viết theo thứ tự, có hướng dẫn
trình tự thực hiện bằng tiếng Việt. Người học nếu chưa thành thạo tiếng Anh sẽ chỉ
cần thực hiện đúng các bước hướng dẫn trong giáo trình là có thể hoàn thành được các
lệnh một cách hoàn chỉnh. Để trực quan hơn, mỗi nội dung trình bày trong giáo trình
đều có hình ảnh minh họa tương ứng.
Phần cuối mỗi bài của giáo trình đều có nội dung ôn tập về lý thuyết và các bài
tập thực hành tương ứng với kiến thức đã được học. Sinh viên cần thực hiện đầy đủ
các bài tập thực hành để hoàn thiện kỹ năng.
2. Những điều cần chú ý khi giảng dạy
Môn học AutoCAD có liên quan rất chặt chẽ với môn học Tin học cơ bản và
môn Vẽ kỹ thuật. Do đó khi giảng dạy, giảng viên cần khai thác các kiến thức đã học
của các môn này để đạt hiệu quả cao hơn. Cần tập trung vào các bài học quan trọng
của chương trình đào tạo vì đó là các bài học chứa các nội dung cốt lõi của chƣơng
trình đào tạo.
Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào chương trình chi tiết và điều
kiện thực tế tại trƣờng để chuẩn bị nội dung, điều kiện cơ sở vật chất, phòng máy vi
tính... đảm bảo chất lượng giảng dạy.
Có thể sử dụng giáo trình này để tham khảo giảng dạy môn AutoCAD cho các
nghề khác.
2
MỤC LỤC Trang
BÀI 1 – TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM AUTOCAD 5
1. Giới thiệu về phần mềm AutoCad 5
2. Làm quen với AutoCad 5
BÀI 2. THIẾT LẬP BẢN VẼ MỚI NẰM TRONG VÙNG VẼ 12
1. Khởi tạo một bản vẽ mới và thiết lập đơn vị vẽ 12
2. Mở 1 bản vẽ đã có sẵn 12
3. Lưu bản vẽ lên đĩa 13
4. Thiết lập giới hạn vùng vẽ (lệnh LIMITS) 13
5. Thiết lập đơn vị vùng vẽ (Lệnh UNITS) 14
BÀI 3 - HỆ TỌA ĐỘ VÀ PHƢƠNG PHÁP NHẬP TỌA ĐỘ 16
1. Hệ toạ độ trong AutoCAD 16
2. Phương pháp nhập tọa độ 17
3. Các lệnh liên quan đến màn hình đồ họa 19
BÀI 4 - CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN 23
1. Lệnh vẽ đường thẳng (Lệnh LINE). 23
2. Lệnh vẽ đường tròn (Lệnh CIRCLE) 23
3. Lệnh vẽ cung tròn (ARC) 25
4. Lệnh vẽ hình chữ nhật (RECTANG) 29
5. Lệnh vẽ đa giác đều (POLYGON) 30
6. Lệnh vẽ đa tuyến (PLINE) 32
7. Lệnh vẽ elip (ELLIPSE) 34
8. Lệnh vẽ đƣờng cong (SPLINE) 35
9. Lệnh vẽ đƣờng song song (MLINE) 36
10. Lệnh hiệu chỉnh đối tƣợng vẽ Mline (MLEDIT) 38
11. Lệnh vẽ điểm (POINT) 39
12. Lệnh tạo kiểu điểm (DDPTYPE) 39
BÀI 5 - CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH 42
1. Lệnh xóa đối tƣợng (ERASE) 42
2. Lệnh phục hồi đối tƣợng vừa bị xóa (OOPS) 42
3. Hủy bỏ lệnh vừa thực hiện trước đó (UNDO) 42
4. Lệnh tái tạo đối tƣợng trên màn hình (REGEN) 42
5. Lệnh di chuyển đối tượng (MOVE) 42
6. Lệnh xoay đối tượng (ROTATE) 43
7. Lệnh thay đổi tỷ lệ đối tượng (SCALE) 44
8. Lệnh kéo giãn đối tượng vẽ (STRETCH) 46
9. Lệnh thay đổi chiều dài đối tượng (LENGTHEN) 47
10. Lệnh xén đối tượng (TRIM) 49
11. Lệnh cắt một phần đối tượng (BREAK) 51
12. Lệnh kéo dài đối tượng đến một đường biên xác định (EXTEND) 51
13. Lệnh vát góc đối tượng (CHAMFER) 53
14. Lệnh lượn tròn các góc (FILLET) 55
15. Lệnh hiệu chỉnh đa tuyến (PEDIT) 58
BÀI 6 – CÁC LỆNH BIẾN ĐỔI VÀ SAO CHÉP HÌNH 65
1. Lệnh sao chép đối tƣợng (COPY) 65
2. Lệnh vẽ song song (OFFSET) 65
3. Lệnh vẽ đối xứng (MIRROR) 67
4. Lệnh sao chép theo mảng (ARRAY) 68
3
BÀI 7 - QUẢN LÝ BẢN VẼ THEO LỚP, ĐƯỜNG NÉT VÀ MÀU 72
1. Lệnh tạo lớp (LAYER) 72
2. Lệnh định kiểu đường (LINETYPE) 75
3. Lệnh điều chỉnh tỷ lệ đường nét (LINETYPE SCALE) 76
BÀI 8 - HÌNH CẮT, MẶT CẮT VÀ VẼ KÝ HIỆU VẬT LIỆU 78
1. Các bước chung để vẽ mặt cắt 78
2. Quy định về ký hiệu mặt cắt 78
3. Lệnh vẽ mặt cắt (HATCH, BHATCH) 79
BÀI 9 - GHI VÀ HIỆU CHỈNH KÍCH THƢỚC 83
1. Các thành phần của kích thước 83
2. Quy định về ghi kích thước 83
3. Lệnh ghi kích thước theo đường thẳng (DIMLINEAR) 84
4. Lệnh ghi kích thước theo hướng của đối tượng (DIMALIGNED) 84
5. Lệnh ghi kích thước bán kính đường tròn (DIMRADIUS) 85
6. Lệnh ghi kích thước đường kính đuờng tròn (DIMDIAMETER) 85
7. Lệnh tạo dấu tâm cho cung tròn hoặc đường tròn (DIMCENTER) 85
8. Lệnh ghi kích thước góc (DIMANGULAR) 86
9. Lệnh ghi kích thước theo đường cơ sở (DIMBASELINE) 86
10. Lệnh ghi kích thước nhiều đoạn chia kế tiếp nhau (DIMCONTINUE) 87
11. Lệnh ghi kích thước theo đường dẫn (LEADER) 87
12. Lệnh ghi dung sai (TOLERANCE) 90
13. Lệnh hiệu chỉnh đường kích thước (DIMEDIT) 91
14. Lệnh tạo và sửa đổi đường kích thước trên cửa sổ lệnh (DIMSTYLE) 91
BÀI 10 - GHI VÀ HIỆU CHỈNH VĂN BẢN TRONG BẢN VẼ 99
1. Các bước chung để tạo một văn bản trong bản vẽ 99
2. Lệnh tạo kiểu chữ cho văn bản (STYLE) 99
3. Lệnh viết văn bản (TEXT hoặc MTEXT) 100
4. Lệnh hiệu chỉnh văn bản (DDEDIT) 101
BÀI 11. TRÌNH BÀY VÀ IN BẢN VẼ 102
1. Lệnh in bản vẽ (PLOT) 102
2. Sử dụng các trang in đã thiết lập 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO 106
4
BÀI 1 – TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM AUTOCAD
Giới thiệu về phần mềm AutoCad
AutoCAD viết tắt của từ Automatic Computer Aided Design – Vẽ thiết kế với sự hỗ
trợ của máy tính là một trong những phần mềm vẽ thiết kế hữu dụng phục vụ đắc lực cho
các nhà thiết kế và vẽ kỹ thuật. AutoCAD đƣợc sản xuất bởi Công ty Autodesk
một Công ty đa quốc gia thành lập năm 1982 có trụ sở tại bang California, Hoa Kỳ .
Hiện nay, Autodesk là công ty sản xuất phần mềm thiết kế lớn nhất trên thế giới với
các dòng sản phẩm chính là các phần mềm thiết kế 2D và 3D dành cho kiến trúc, kỹ
thuật xây dựng, truyền thông và giải trí.
Phiên bản AutoCAD đầu tiên đƣợc phát hành lần đầu vào tháng 12/1982. Từ đó
đến nay, AutoCAD đã đƣợc nâng cấp lên nhiều phiên bản mới để dễ sử dụng hơn và
có tính năng ngày càng mạnh mẽ hơn. Các phiên bản đầu tiên của AutoCAD đã phát
hành gồm có AutoCAD R12; AutoCAD R13; AutoCAD R14; AutoCAD 2000. Từ
năm 2002 trở đi, mỗi năm AutoDesk lại cho ra đời một phiên bản khác nhau. Tên mỗi
phiên bản gồm có từ ''AutoCAD'' và năm ra đời của phiên bản đó (AutoCAD 2002,
AutoCAD 2003, AutoCAD 2004...). Phiên bản mới nhất đã phát hành là AutoCAD
2016.
Hiện nay, AutoCAD đƣợc sử dụng trong nhiều lĩnh vực nhƣ Thiết kế kiến trúc,
xây dựng và trang trí nội thất; Thiết kế hệ thống điện, nƣớc; Thiết kế cơ khí, chế tạo
máy; Thiết kế hệ thống chiếu sáng cho các công trình văn hoá nhƣ trong các rạp chiếu
phim, nhà hát; Thiết lập hệ thống bản đồ... trong đó phiên bản đƣợc sử dụng rộng rãi
nhất là AutoCAD 2007 vì nó thân thiện, giao diện đơn giản và dễ sử dụng với đa số
ngƣời dùng.
2. Làm quen với AutoCad
2.1. Khởi động và thoát khỏi AutoCAD
2.1.1. Khởi động AutoCAD
Có nhiều cách để khởi động chƣơng trình AutoCAD, thông thƣờng thực hiện theo
2 cách sau đây:
Cách 1: Nhấp đúp chuột vào biểu tƣợng AutoCAD trên màn hình Desktop
Cách 2: Trong Windows XP chọn: Start/Program/Autodesk/AutoCAD2007
2.1.2. Thoát khỏi AutoCAD
Có thể lựa chọn một trong các cách sau để thoát khỏi AutoCAD
Cách 1: Từ màn hình AutoCAD chọn File/Exit hoặc nhấp chuột vào nút Close
( ) ở góc trên, bên phải màn hình
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Q hoặc Alt + Space bar + C
Trƣớc khi thoát hoàn toàn, AutoCAD sẽ hỏi và yêu cầu chúng ta ghi (hoặc không
ghi) bản vẽ hiện tại lên ổ đĩa của máy tính.
5
2.2. Cấu trúc màn hình AutoCAD
Khi khởi động AutoCaD, màn hình làm việc sẽ hiển thị. Giao diện làm việc của
AutoCAD có thể chia thành các thành phần sau (Hình 1.1).
2.2.1. Các trình đơn (Menu bar)
AutoCAD 2007 có 11 danh mục Menu chứa các chức năng khác nhau đƣợc xếp
ngay bên dƣới dòng tên bản vẽ. Các chức năng Menu sẽ xuất hiện đầy đủ khi ta kích
chuột lên danh mục của menu đó.
Trình đơn (Menu bar)
Thanh công cụ
Khu vực vẽ
(toolbars) (Graphic Area)
Hệ toạ độ (UCS
Vị trí trỏ chuột
(Coordinate display)
Dòng lệnh (Command)
Thanh trạng thái (Status bar)
Hình 1.1. Giao diện làm việc của AutoCAD 2007
Chức năng chính của các trình đơn cụ thể nhƣ sau:
TT Tên Chức năng
Menu
1 Menu Đảm trách toàn bộ các chức năng làm việc với File trên ổ đĩa
File (mở File, ghi File, xuất nhập File...). Ngoài ra còn đảm nhận
việc định dạng trang in; khai báo các tham số điều khiển việc
xuất các số liệu trên bản vẽ hiện tại ra giấy hoặc ra File...
2 Menu Chứa các chức năng chỉnh sửa số liệu dạng tổng quát: sao lƣu
Edit vào bộ nhớ tạm thời (Copy); dán số liệu từ bộ nhớ tạm thời ra
trang hình hiện tại (Paste) ....
3 Menu Chứa các chức năng về hiển thị màn hình AutoCAD. Khôi
View phục màn hình (Redraw); thu phóng hình (Zoom); đẩy hình
(Pan); tạo các Viewport; thể hiện màn hình dƣới dạng các khối
(Shade hoặc Render)...
6
TT Tên Chức năng
Menu
4 Menu Chứa các lệnh chèn các đối tƣợng vào bản vẽ. Các dạng số
Insert liệu đƣợc chèn vào có thể là các khối (Block); các file ảnh; các
đối tƣợng 3D Studio...
5 Menu Sử dụng để định dạng cho các đối tƣợng vẽ. Các đối tƣợng
Format định dạng có thể là các lớp (Layer); định dạng màu sắc (Color);
kiểu đƣờng; kiểu chữ; kiểu ghi kích thƣớc...
6 Menu Chứa các hàm công cụ đa mục đích. Từ đây thực hiện rất
Tools nhiều dạng công việc khác nhau nhƣ: Soát chính tả cho văn bản
tiếng Anh (Spelling); gọi hộp thoại quản lý thuộc tính đối tƣợng
vẽ (Properties); tạo các Macro; dịch chuyển gốc toạ độ... Ngoài
ra chức năng Options của Menu này còn cho phép ngƣời sử
dụng lựa chọn rất nhiều thuộc tính giao diện khác (màu nền; chế
độ khởi động; kích thƣớc con trỏ; Font chữ...)
7 Menu Là danh mục Menu chứa hầu hết các lệnh vẽ cơ bản của
Draw AutoCAD, gồm các lệnh vẽ đoạn thẳng, đƣờng tròn, cung tròn,
elip, mặt phẳng, vẽ khối... các lệnh làm việc với đƣờng thẳng;
với văn bản (Text), tô màu, điền mẫu tô, tạo khối và sử dụng
khối... Đây là danh mục Menu chủ yếu và quan trọng nhất của
AutoCAD
8 Menu Bao gồm các lệnh liên quan đến việc ghi và định dạng đƣờng
Dimension ghi kích thƣớc trên bản vẽ (kích thƣớc thẳng; kích thƣớc góc;
đƣờng kính, bán kính; ghi dung sai; ghi theo kiểu chú giải...).
Các dạng ghi kích thƣớc có thể đƣợc chọn lựa theo các tiêu
chuẩn khác nhau, có thể đƣợc hiệu chỉnh để phù hợp với tiêu
chuẩn của từng quốc gia; từng bộ, ngành...
9 Menu Là Menu liên quan đến các lệnh hiệu chỉnh đối tƣợng vẽ của
Modify AutoCAD. Các chức năng chính gồm có: sao chép các đối tƣợng
vẽ; xoay đối tƣợng theo một trục; tạo ra một nhóm đối tƣợng từ
một đối tƣợng gốc (Array); lấy đối xứng qua trục (Mirror); xén
đối tƣợng (Trim) hoặc kéo dài đối tƣợng (Extend)... Đây cũng là
danh mục Menu quan trọng của AutoCAD, nó giúp ngƣời sử
dụng có thể nhanh chóng chỉnh sửa các đối tƣợng vẽ, hoàn thiện
nhanh và nâng cao chất lƣợng bản vẽ.
10 Menu Là Menu phục vụ việc xếp sắp các tài liệu hiện đang mở theo
Windows một quy luật nào đó nhằm đạt hiệu quả hiển thị tốt hơn.
11 Menu Là Menu gọi các chức năng hƣớng dẫn trực tuyến của
Help AutoCAD. Các hƣớng dẫn từ đây đƣợc trình bày tỉ mỉ, cụ thể,
đề cập đến toàn bộ các nội dung của AutoCAD . Đây cũng là
7
TT Tên Chức năng
Menu
công cụ rất quan trọng và hữu ích cho việc tự nghiên cứu và ứng
dụng AutoCAD trong xây dựng các bản vẽ kỹ thuật.
2.2.2. Thanh công cụ (Toolbars)
AutoCAD 2007 có tất cả 35 thanh Toolbar. Để hiển thị một Toolbar nào đó ra màn
hình có thể thực hiện nhƣ sau:
Nhấp chuột phải vào một nút lệnh bất kỳ
trên màn hình và đánh dấu '''' vào trƣớc tên
của thanh công cụ cần gọi. Nếu muốn hủy nó
chỉ cần bỏ dấu đi là xong (Hình 1.2)
Di chuyển thanh công cụ vào vị trí thích
hợp trên màn hình đồ họa.
Ta có thể gọi tất cả các thanh công cụ ra
màn hình. Tuy nhiên, nếu làm nhƣ vậy thì
màn hình sẽ trở nên rối, rất khó quan sát, kích
thƣớc vùng vẽ bị giảm đi, vì vậy ngƣời ta
thƣờng chỉ cho hiện những thanh công cụ cần
thiết nhất và hay đƣợc sử dụng nhất. Các
thanh này gồm có:
Thanh công cụ chuẩn (Standard):
Hình 1.2. Danh mục Toolbars
của AutoCAD
Thanh công cụ vẽ (Draw)
Thanh công cụ ghi kích thƣớc (Dimension)
Thanh công cụ hiệu chỉnh (Modify)
Thanh công cụ quản lý lớp (Layers)
8
Thanh công cụ quản lý thuộc tính đối tƣợng vẽ (Properties)
2.2.3. Biểu tượng hệ tọa độ (UCS icon)
Là hệ tọa độ Đềcác nằm ở góc trái, bên dƣới màn hình
AutoCAD. Khi vẽ trên không gian 2 chiều, hệ tọa độ sẽ gồm
hai trục: Ox theo phƣơng ngang, Oy theo phƣơng thẳng
đứng. Khi vẽ thiết kế với không gian ba chiều, hệ tọa độ gồm
3 trục Ox, Oy, Oz vuông góc với nhau. Gốc tọa độ có thể
thay đổi đến các vị trí trên vùng vẽ bằng lệnh UCS.
Hình 1.3. Biểu tượng
hệ tọa độ của AutoCAD
2.2.4. Thanh trạng thái (Status bar)
Là dòng trạng thái nằm phía dƣới đáy màn hình AutoCAD cho biết một số thông số
và chức năng của bản vẽ. Thanh trạng thái chứa một dãy số và các nút lệnh (Hình
1.4).
Hình 1.4. Thanh trạng thái của AutoCAD
Dãy chữ số gồm 3 thành phần cho biết vị trí (tọa độ) hiện tại của con trỏ so với gốc
tọa độ. Khi con trỏ di chuyển thì dãy số này cũng thay đổi theo. Trong hình 1.4, tọa độ
của con trỏ so với gốc tọa độ là (x, y, z) tƣơng ứng là (21.7001, 0.6275, 0.0000). Chữ
số thứ ba có giá trị bằng 0 tƣơng ứng với tọa độ con trỏ trên trục Oz bằng 0 cho biết
hệ tọa độ hiện tại là hệ tọa độ không gian 2 chiều.
Các nút lệnh trên thanh trạng thái cho biết trạng thái hiện tại của bản vẽ. Khi nhấn
vào nút lệnh 1 lần sẽ bật hoặc tắt chức năng nó và ngƣợc lại. Chức năng đƣợc bật khi
nút lệnh ''chìm xuống' và tắt khi nó ''nổi lên''. Trong hình các lệnh SNAP, GRID,
ORTHO, POLAR và LWT đang đƣợc bật, các lệnh còn lại đang tắt. Tác dụng của một
số nút lệnh thƣờng dùng nhất nhƣ sau:
SNAP:Bật/tắt chế độ tạo bƣớc nhảy con trỏ
GRID:Bật/tắt chế độ lƣới Grid
ORTHO: Bật/tắt chế độ vẽ đƣờng thẳng theo chiều dọc, ngang
OSNAP: Bật/tắt chế độ bắt dính điểm thƣờng trú
2.2.5. Vùng dòng lệnh (Command line)
Đây là vùng rất quan trọng, là nơi nhập lệnh trực tiếp từ bàn phím của AutoCAD
(Hình 1.5). Cấu trúc từng lệnh theo mặc định của AutoCAD và đƣợc viết bằng tiếng
Anh. Khi viết sai câu lệnh, AutoCAD sẽ báo lỗi nhập lệnh sai và không thể thực hiện
đƣợc lệnh. Vì vậy, khi làm việc với AutoCAD luôn phải để ý để trả lời đúng các câu
hỏi của dòng lệnh. Mỗi lệnh có thể có nhiều lựa chọn khác nhau, các lệnh nằm trong
9
dấu ngoặc nhọn '''' là lệnh mặc định của AutoCAD, ta chỉ cần nhấn Enter () để
chấp nhận lệnh đó.
Hình 1.5. Vùng nhập lệnh của AutoCAD
2.2.6. Vị trí trỏ chuột (Coordinate display):
Hiển thị tọa độ của trỏ chuột trên màn hình đồ họa (giao của hai sợi tóc theo hai
phƣơng nằm ngang và thẳng đứng). Độ dài của hai sợi tóc này có thể thay đổi tùy ý
ngƣời sử dụng.
2.2.7. Vùng vẽ (Graphics area):
Là vùng màu đen đƣợc AutoCad mặc định sẵn. Trên vùng này ta thực hiện các thao
tác vẽ. Các đối tƣợng đƣợc vẽ sẽ đƣợc hiển thị thành màu trắng để dễ phân biệt với
màu nền vùng vẽ. Màu đen của vùng này có thể thay đổi thành các màu khác nhau tùy
ý của ngƣời sử dụng, tuy nhiên màu đen là màu đƣợc ngƣời vẽ sử dụng nhiều nhất.
2.3. Chức năng của một số phím tắt trong AutoCAD
Để thuận lợi cho ngƣời sử dụng, tránh phải nhập các dòng lệnh dài dòng và khó nhớ,
AutoCAD cung cấp nhiều phím tắt để gọi các chức năng hoặc thực hiện một số lệnh
rất nhanh chóng. Các phím tắt thông dụng trong AutoCAD thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1. Danh mục các phím tắt sử dụng trong AutoCAD
Stt Phím tắt Lệnh liên quan
1 F1 Gọi lệnh hƣớng dẫn (trợ giúp) trực tuyến
2 F2 Chuyển màn hình từ chế độ đồ hoạ sang chế độ văn bản
3 F3 (hoặc Ctrl-F) Mở/tắt chế độ truy bắt điểm (OSNAP)
Chuyển từ mặt chiếu trục đo này sang mặt chiếu trục đo
4 F4 (hoặc Ctrl-E) khác (chỉ thực hiện đƣợc khi Snap settings đặt ở chế độ
Isometric snap).
5 F6 (hoặc Ctrl-D)
Mở/tắt chế độ hiển thị động toạ độ con trỏ trên màn hình
đồ hoạ (hiển thị toạ độ ở dòng trạng thái).
6 F7 (hoặc Ctrl-G) Mở/tắt chế độ hiển thị lƣới điểm (GRID)
7 F8 (hoặc Ctrl-L)
Mở/tắt chế độ ORTHO (ở chế độ này thì khi vẽ, đƣờng
thẳng sẽ luôn là thẳng đứng hoặc nằm ngang).
Mở/tắt chế độ SNAP (ở chế độ này con trỏ chuột sẽ luôn
8 F9 (hoặc Ctrl-B) đƣợc di chuyển theo các bƣớc hƣớng X và hƣớng Y, khoảng
cách các bƣớc đƣợc định nghĩa từ hộp thoại Snap settings).
9 F10 (hoặc Ctrl-U) Mở/tắt chế độ Polar tracking (dò điểm theo vòng tròn).
10 F11 (hoặc Ctrl-W) Mở/tắt chế độ Object Snap Tracking (OSNAP).
10
Stt Phím tắt Lệnh liên quan
11 Ctrl-1 Thực hiện lệnh Properties
12 Ctrl-2 Thực hiện lệnh AutoCAD Design Center
13 Ctrl-A Tắt mở các đối tƣợng đƣợc chọn bằng lệnh Group
14 Ctrl-C Copy các đối tƣợng hiện đánh dấu vào Clipboard
15 Ctrl-J Thực hiện lệnh trƣớc đó (tƣơng đƣơng phím Enter).
16 Ctrl-K Thực hiện lệnh Hypelink (siêu liên kết)
17 Ctrl-N Thực hiện lệnh New
18 Ctrl-O Thực hiện lệnh Open
19 Ctrl-P Thực hiện lệnh Plot/Print
20 Ctrl-S Thực hiện lệnh Save
21 Ctrl-V Dán nội dung từ Clipboard vào bản vẽ
22 Ctrl-X Cắt đối tƣợng hiện đánh dấu và đặt vào Clipboard
23 Ctrl-Y Thực hiện lệnh Redo
24 Ctrl-Z Thực hiện lệnh Undo
25 Enter (Spacebar) Kết thúc lệnh (hoặc lặp lại lệnh trƣớc đó).
NỘI DUNG ÔN TẬP
Sự ra đời và phát triển của phần mềm AutoCAD.
Trình tự thực hiện khởi động, thoát khỏi AutoCAD 2007.
Trình bày cấu trúc màn hình đồ họa AutoCAD 2007, chức năng chính của các thành
phần trên màn hình đồ họa.
Trình bày chức năng chính của các menu trên màn hình AutoCD.
11
BÀI 2. THIẾT LẬP BẢN VẼ MỚI NẰM TRONG VÙNG VẼ
Khởi tạo một bản vẽ mới và thiết lập đơn vị vẽ
1.1. Khởi tạo một bản vẽ mới (lệnh
NEW)
Để khởi tạo một bản vẽ mới thực
hiện nhƣ sau:
Cách 1: Từ màn hình AutoCAD
chọn File/New
Cách 2: Từ dòng lệnh Command:
New
AutoCAD sẽ hiện hộp thoại Select
temple, chọn một kiểu file trong danh Hình 2.1. Mở 1 bản vẽ mới trong AutoCAD
sách và nhấp Open để mở 1 bản vẽ mới.
Đối với bản vẽ thiết kế, trong danh sách chọn file acad.dwt và nhấp Open (Hình 2.1).
1.2. Thiết lập đơn vị vẽ
Sau khi mở 1 bản vẽ mới, cần chọn
đơn vị vẽ, thông thƣờng đơn vị sử
dụng là milimet. Cách làm nhƣ sau:
Từ màn hình đồ họa chọn: Tool/
Options/User Preferences/ Insection
Scale
Trong các mục Source content units
và Target drawing units chọn
Millimeters/Apply/ OK (Hình 2.2)
Hình 2.2. Thiết lập đơn vị vẽ
2. Mở 1 bản vẽ đã có sẵn
Để mở 1 bản vẽ đã có sẵn trên ổ đĩa,
có thể lựa chọn các cách sau:
Cách 1: Từ màn hình đồ họa chọn
File/Open
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O
Cách 3: Command: Open
Trong hộp thoại Select file tìm tới thƣ
mục chứa File cần mở, click đúp chuột
vào tên File hoặc click 1 lần vào tên File
Hình 2.3. Mở 1 bản vẽ đã có sẵn trên ổ đĩa
và chọn Open (Hình 2.3).
12
3. Lƣu bản vẽ lên đĩa
3.1. Lưu với tên mới
Để lƣu một bản vẽ lên ổ đĩa
máy tính với tên mới, có thể thực
hiện theo các cách sau:
Cách 1: Từ màn hình
AutoCAD chọn File/Save as
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím
Alt+F+A
Trong hộp thoại
Save Drawing
Hình 2.4. Lưu bản vẽ với tên mới
As chú ý các mục:
Save in: Chọn thƣ mục chứa File cần ghi
File name: Nhập tên File mới
Files of type: Chọn kiểu file và phiên bản AutoCAD cần ghi, chú ý khi ghi dƣới
dạng bản vẽ cần chọn đuôi file có tên là .dwt
Nhấn Save để ghi file lên đĩa hoặc Cancel để huỷ bỏ việc ghi file
3.2. Lưu bản vẽ với tên có sẵn
Khi muốn lƣu file hiện hành với tên cũ, nhấp chọn nút Save trên thanh công cụ
chuẩn hoặc chọn File/Save. Có thể thực hiện theo cách khác bằng việc nhấn tổ hợp
phím Ctrl + S.
Thiết lập giới hạn vùng vẽ (lệnh LIMITS)
4.1. Chức năng
Khi vẽ thiết kế trên AutoCAD, cần thiết lập giới hạn vùng vẽ để thuận lợi cho việc
thiết kế và in bản vẽ ra giấy theo kích thƣớc tiêu chuẩn của khổ giấy quy định trong
Vẽ kỹ thuật. Ví dụ, khi muốn in bản vẽ ra khổ giấy A4 (kích thƣớc 297 x 210mm) thì
thiết lập giới hạn vùng vẽ trên AutoCAD có kích thƣớc tƣơng tự.
Vùng giới hạn vẽ là khung hình chữ nhật đƣợc xác định thông qua việc xác định tọa
độ của 2 góc đối diện (giới hạn dƣới và giới hạn trên). Trong giới hạn vùng vẽ, gồm
có ba phần: Phần diện tính vẽ các công trình; Phần trống dành cho việc ghi chú giải và
Phần dành cho khung tên và khung bản vẽ.
4.2. Trình tự thực hiện
Cách 1: Từ menu Format/Drawing Limits
Cách 2: Command: LIMITS
Reset Model space limits:
Specify lower left corner or [ON/OFF] : Nhập tọa độ của góc
trái dƣới của vùng giới hạn
13
- Specify upper right corner
: Nhập tọa độ của góc phải,
phía trên của vùng giới hạn
Ví dụ: Muốn thiết lập vùng giới hạn vẽ có kích
thƣớc bằng khổ giấy A4 (297 x 210mm) ta làm
nhƣ sau:
Command: LIMITS
Reset Model space limits:
Specify lower left corner or [ON/OFF]
:
Specify upper right corner
: 297,210
Hình 2.5. Thiết lập giới hạn vùng vẽ
Thiết lập đơn vị vùng vẽ (Lệnh UNITS)
5.1. Chức năng
Trong vùng giới hạn vẽ, AutoCAD
cho phép thiết lập đơn vị đo chiều dài
(Length) và đo góc (Angle). Thông
thƣờng, sử dụng đơn vị đo hệ thập
phân (Decimal).
5.2. Trình tự thực hiện
Để thiết lập các đơn vị đo trong
vùng giới hạn vẽ, thực hiện nhƣ sau:
Command: UNITS
AutoCAD hiện hộp thoại Drawing
Units. Tại các mục Length/Type;
Angle/Type và Insection scale có thể
Hình 2.6. Thiết lập đơn vị vùng vẽ
chọn nhiều kiểu đơn vị đo khác nhau
(Hình 2.6).
Length (đơn vị chiều dài), gồm có 5 lựa chọn sau:
Architectural (dạng kiến trúc): 1' - 31/2''
Decimal (dạng thập phân): 15.50
Engineering (dạng kỹ thuật): 1' - 3,50"
Fractional (dạng phân số)
Scientific (dạng khoa học) 1.55E + 01
Angle (đơn vị đo góc) có 5 lựa chọn sau đây:
14
1 - Dicimal degrees (dạng độ thập phân) 45.0000
2 - Deg/Min/ Sec (dạng độ/phút/giây) 45d0'0"
3 - Grads (dạng grad) 50.0000g
4 - Radians (dạng radian) 0.7854r
5 - Surveyor's Units (đơn vị trắc địa) N 45d0'0" E
mục Precision của mỗi tùy chọn cho phép lựa chọn độ chính xác của đơn vị đo bằng
cách chọn số chữ số thập phân phía sau dấu phẩy. Có thể chọn từ 0 chữ số đến tối đa là 8
chữ số (tức là độ chính xác của đơn vị đo có thể chọn từ 1/10 đến 1 phần 1 tỷ)
NỘI DUNG ÔN TẬP
Trình tự thực hiện mở bản vẽ mới, mở bản vẽ có sẵn, lƣu bản vẽ.
Thực hiện trình tự mở một bản vẽ mới, thiết lập giới hạn vùng vẽ và đơn vị vùng
vẽ, lƣu bản vẽ với tên Baitap.dwg
15
BÀI 3 - HỆ TỌA ĐỘ VÀ PHƢƠNG PHÁP NHẬP TỌA
ĐỘ 1. Hệ toạ độ trong AutoCAD
Trong AutoCAD sử dụng 4 hệ tọa độ gồm: Hệ tọa độ Đềcác (2 chiều và 3 chiều); hệ
tọa độ cực; hệ tọa độ cầu và hệ tọa độ trụ. Thông thƣờng, khi vẽ các bản vẽ 2 chiều
(2D) sử dụng hệ tọa độ Đềcác hai chiều và hệ tọa độ cực.
1.1. Hệ tọa độ Đềcác hai chiều.
Biểu diễn toạ độ điểm trong mặt phẳng dƣới
dạng M (x,y) - Hình 3.1
Điểm gốc tọa độ (0,0) nằm ở góc dƣới bên
trái của màn hình vẽ
Trong một số trƣờng hợp, để thuận lợi khi vẽ
có thể di chuyển gốc tọa độ đến vị trí tùy ý trên
vùng vẽ bằng lệnh UCS. Trình tự thực hiện nhƣ
sau: Hình 3.1. Hệ tọa độ Đề các 2 chiều
ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā� ̞ Ā ȀĀ⸀Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Āⴀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ C
ommand: UCS
ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā� ̞ Ā ȀĀ⸀Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Āⴀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ C
urrent ucs name: *WORLD*
ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā� ̞ Ā ȀĀ⸀Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Āⴀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ S
pecify origin of UCS or [Face/NAmed/OBject/Previous/View/ World/ X/ Y/ Z/ ZAxis]
: Chọn vị trí hoặc nhập tọa độ của gốc mới
ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā� ̞ Ā ȀĀ⸀Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Āⴀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ S
pecify point on X-axis or : Nhấp chọn 1 điểm tạo hƣớng mới cho trục
Ox hoặc để giữ nguyên hƣớng cũ
ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā� ̞ Ā ȀĀ⸀Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Āⴀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ Ā ᜀ S
pecify point on the XY plane or : Chọn hƣớng mới cho mặt phẳng
XOY hoặc để đồng ý với mặc định của AutoCAD
Khi đang sử dụng hệ tọa độ mới, nếu muốn đƣa trở về hệ tọa độ mặc định ban
đầu của AutoCAD, thực hiện nhƣ sau:
Command: UCS
Specify origin of UCS or [Face/NAmed/OBject/Previous/View/ World/ X/ Y/ Z/
ZAxis] :
1.2. Hệ toạ độ cực
Hệ tọa độ cực vẫn sử dụng hệ trục OXY vuông góc nhƣ hệ tọa độ Đề-các, song
việc biểu diễn tọa độ của một điểm có khác so với hệ tọa độ Đề-các. Tọa độ của một
điểm trong hệ tọa độ cực xác định bằng khoảng cách từ điểm đang xét đến gốc toạ độ
cùng góc quay từ điểm đó so với phƣơng ngang (trục X). Cách biểu diễn toạ độ điểm
M nhƣ sau: M (d < Angle) (Hình 3.2)
Trong đó:
là khoảng cách từ điểm M tới gốc toạ độ;
angle: là góc quay trong mặt phẳng từ trục X tới điểm
M Toạ độ cực chỉ dùng trong mặt phẳng
16
Hình 3.2. Biểu diễn tọa độ của điểm trong hệ tọa độ cực
2. Phƣơng pháp nhập tọa độ
2.1. Phương pháp nhập tọa độ tuyệt đối
Tọa độ tuyệt đối của một điểm là tọa độ của điểm đó so với gốc tọa độ. Nhƣ vậy,
đối với mỗi hệ tọa độ sẽ có cách biểu diễn tọa độ tuyệt đối khác nhau và phƣơng pháp
nhập tọa độ tuyệt đối cũng khác nhau.
2.1.1. Tọa độ Đề-các tuyệt đối
Tọa độ tuyệt đối của điểm M trong hệ tọa độ Đề các biểu diễn bởi khoảng cách của
điểm M tới trục OX và OY. Ký hiệu M(x,y), với:
Khoảng cách giữa điểm M và gốc
tọa độ theo trục X (OA) còn gọi là
hoành độ. Nếu x có giá trị dƣơng sẽ
cùng chiều với trục X và ngƣợc lại
y: Khoảng cách giữa điểm M và gốc
tọa độ theo trục Y (OB) còn gọi là tung
độ. Nếu y có giá trị dƣơng sẽ cùng chiều
trục Y và ngƣợc lại
Đơn vị của x và y tính theo đơn vị
bản vẽ.
Hình 3.3 Tọa độ tuyệt đối của điểm M tại các
vị trí trong hệ trục tọa độ Đề-các
Có thể thấy có 4 vị trí của điểm M tƣơng ứng với 4 góc phần tƣ của hệ tọa độ
(Hình 3.3). Khi nhập tọa độ tuyệt đối của một điểm trong hệ tọa độ Đề - các chỉ cần
nhập giá trị hoành độ và tung độ của điểm và nhấn , nếu tọa độ điểm nằm ở phía trục
âm thì nhập thêm dấu ''-'' phía trƣớc giá trị tọa độ đó.
Ví dụ: Vẽ đoạn thẳng AB biết điểm A có
toạ độ tuyệt đối là A(12,9) điểm B có toạ độ
tuyệt đối là B (42,20), ta làm nhƣ sau (Hình
3.4):
Command: L
Specify first point: 12,9
Specify next point or [Undo]: 42,20
Specify next point or [Undo]: Hình 3.4 Biểu diễn tọa độ tuyệt đối của đoạn
thẳng AB trong hệ tọa độ
Đềcác
17
2.1.2. Tọa độ cực tuyệt đối
Tọa độ tuyệt đối của điểm M trong hệ tọa
độ cực đƣợc biểu diễn bởi khoảng cách từ
điểm M tới gốc tọa độ và góc tạo bởi đƣờng
OM với trục OX. Ký hiệu M (d<angle), (Hình
3.5) Trong đó:
d : khoảng cách từ điểm M đến gốc tọa độ
(OM). Nếu d>0 là cùng chiều trục X (chiều
dƣơng) và ngƣợc lại (cần nhập dấu ''-'' trƣớc
d). Đơn vị tính theo đơn vị bản vẽ.
(angle): góc giữa đƣờng thẳng nối điểm M với gốc tọa độ so với trục X (góc
MOX). Khi 0, điểm M sẽ quay ngƣợc chiều kim đồng hồ (chiều dƣơng) và ngƣợc
lại là chiều âm (cần nhập dấu “-” trƣớc số đo góc)
Đơn vị đo góc là độ
Ví dụ: Vẽ đƣờng thẳng AB biết điểm A
và B có toạ độ tuyệt đối trong hệ tọa độ
cực lần lƣợt là A (12,30); B (24,45) ta
làm nhƣ sau (Hình 3.6)
Command: L
Specify first point: 12<30
Specify next point or [Undo]: 24<45
Specify next point or [Undo]:
Hình 3.6. Biểu diễn tọa độ tuyệt đối của
đoạn thẳng AB trong hệ tọa độ cực
2.2. Phương pháp nhập tọa độ tương đối
Tọa độ tương đối của một điểm trong hệ tọa độ cực là tọa độ của điểm đó so với
gốc là điểm dừng hiện thời (điểm cuối cùng đƣợc chọn). Khi nhập toạ độ tƣơng đối
phải thêm @ vào trƣớc con số tọa độ cần nhập.
2.2.1. Toạ độ Đềcác tương đối (@x,y)
Toạ độ tƣơng đối của 1 điểm so với điểm vừa chỉ định trƣớc đó đƣợc nhập bằng
cách thêm dấu @ trƣớc toạ độ (x,y).
Ví dụ: Vẽ đƣờng thẳng AB với điểm B có
toạ độ (30,40) so với điểm A, ta làm nhƣ sau
(Hình 3.7)
Command: L
Specify first point: Nhấp chọn điểm A
Specify next point or [Undo]: @30,40
Hình 3.7. Biểu diễn tọa độ tương đối
của đoạn thẳng trong hệ tọa độ Đềcác
18
Hình 3.5. Tọa độ tuyệt đối của điểm M
trong hệ tọa độ cực
2.2.2. Toạ độ cực tương đối (@d<Angle)
Toạ độ tƣơng đối của một điểm trong hệ toạ độ cực xác định bằng khoảng cách (d)
của điểm mới so với điểm vừa đƣợc chỉ định trƣớc đó và phƣơng của đƣờng thẳng đi
qua 2 điểm đối với phƣơng ngang (Angle)
Nếu dấu của số đo góc là “-” điểm mới sẽ quay thuận chiều kim đồng hồ.
Nếu không nhập dấu “-” trƣớc số đo góc điểm mới sẽ quay thuận chiều kim đồng
hồ.
Tâm quay là điểm vừa đƣợc chỉ định trƣớc đó.
Ví dụ 1: Muốn vẽ đƣờng thẳng MN có chiều dài 20mm và hợp với phƣơng ngang
một góc 250 về phía trên trục X thực hiện nhƣ sau (Hình 3.8):
Command: L
Specify first point: Nhập tọa độ hoặc
chọn điể...am
số mặc định hiện có của lệnh MLine)
9.2. Các tuỳ chọn
9.2.1. Vẽ đường Mline bằng cách xác định tọa độ các điểm mút
- Command: ML MLINE
Current settings: Justification = Top, Scale =
1.00, Style = STANDARD
Specify start point or [Justification/Scale/
STyle]: Chọn điểm đầu của đƣờng (1)
Specify next point: Chọn điểm tiếp theo (2)
Specify next point or [Undo]: Chọn điểm tiếp
theo (3)
Hình 4.33. Vẽ đường MLine
thông qua các điểm mút
36
Specify next point or [Close/Undo]: Chọn điểm tiếp theo (4)
Specify next point or [Close/Undo]: Chọn điểm tiếp theo (5)
Specify next point or [Close/Undo]: Tiếp tục chọn hoặc ↵ để kết thúc kệnh (Hình
4.33)
9.2.2. Thông qua vị trí đường tâm của đối tượng MLine (Justification)
Lựa chọn này sử dụng để xác định vị trí đƣờng tâm của đối tƣợng MLine là tim
đƣờng (Zero); đỉnh (Top) hoặc chân (Bottom) nhƣ trên Hình 4.34. Khi đó, tọa độ các
điểm khi vẽ đƣờng MLine sẽ nằm trên đƣờng tâm đã đƣợc xác định.
Cách thực hiện nhƣ sau:
- Command: ML MLINE
Current settings: Justification = Top, Scale = 1.00, Style = STANDARD
Specify start point or [Justification/Scale/ STyle]: J
Enter justification type [Top/Zero/Bottom] : T (nếu chọn TOP), Z (nếu
chọn Zero) và B (nếu chọn Bottom)
Các dòng lệnh tiếp theo xác định vị trí các điểm cần vẽ nhƣ tùy chọn 9.2.1
Nhƣ minh hoạ ở tuỳ chọn 9.2.1 thì đƣờng MLine đƣợc vẽ với định vị TOP.
a. Lựa chọn Zero b. Lựa chọn Bottom
Hình 4.34. Định vị trí đường tâm của đối tượng MLine
9.2.3. Thay đổi khoảng cách giữa hai đường biên (Scale)
Tùy chọn này cho phép thay đổi khoảng cách giữa hai đƣờng biên phải và biên trái
của đối tƣợng MLine (Hình 4.35)
- Command: ML MLINE
Current settings: Justification = Top,
Scale = 1.00, Style = STANDARD
Specify start point or [Justification/
Scale/STyle]: S
Enter mline scale : Nhập
khoảng cách giữa 2 đƣờng biên (3)
Hình 4.35. Thay đổi khoảng cách các đường
biên của MLine
Current settings: Justification = Bottom, Scale=3.00, Style=STANDARD
- Specify start point or [Justification/Scale/STyle]: Nhấp chọn điểm (1)
37
Specify next point: Nhấp chọn điểm (2)
Specify next point or [Undo]: Nhấp chọn điểm (3)
Specify next point or [Undo]: Nhấp chọn điểm (4)
Specify next point or [Undo]: Nhấp chọn điểm (5)
Specify next point or [Close/Undo]: Kết thúc lệnh
10. Lệnh hiệu chỉnh đối tƣợng vẽ Mline (MLEDIT)
Lệnh này cho phép hiệu chỉnh đối tƣợng MLine. Các đối tƣợng MLine sau khi thể
hiện ra bản vẽ có thể sẽ cắt qua nhau, đấu đầu với nhau, vƣợt lên trên (che) nhau...
Lệnh MLEDIT chính là nhằm mục đích thể hiện các quan hệ này
10.1. Cách nhập lệnh
Cách 1: Từ menu Modify\Object\Multiline
Cách 2: Command: MLEDIT
10.2. Các tuỳ chọn
Có 12 phƣơng án hiệu chỉnh chia thành 6 nhóm tƣơng ứng với các lựa chọn sau
(Hình 4.36)
1- Giao cắt (Cross)
2- Nối chữ T (Tee)
3- Nối góc (Corner Joint)
4- Cắt ngang (Cut)
5- Tạo đỉnh (Vertex)
6- Nối (Weld All)
Các phƣơng án hiệu chỉnh
đƣợc thể hiện rõ trong từng
tùy chọn. Ngƣời dùng có thể
xem trƣớc và áp dụng
phƣơng án tùy ý rồi nhấn
. Khi đó AutoCAD
sẽ trở lại dòng lệnh
command yêu cầu chọn các
Mline 1 và 2 để thực hiện
hiệu chỉnh.
Hình 4.36. Tùy chọn hiệu chỉnh đường MLINE
Ví dụ: Hiệu chỉnh Mline nhƣ hình vẽ bằng cách chọn ta đƣợc nhƣ sau
(Hình 4.37)
38
a. Đường MLine gốc b. Đường MLine sau khi hiệu chỉnh
Hình 4.37. Hiệu chỉnh đường MLine bằng lệnh MLEDIT
Lệnh vẽ điểm (POINT)
Cách nhập lệnh
- Cách 1: Từ Draw menu, chọn Point\ Single Point
- Cách 2: Từ thanh công cụ Draw\ Point (Biểu tƣợng )
- Cách 3: Command: PO
11.2. Cách thực hiện
Command: PO
Current point modes: PDMODE=0 PDSIZE=4.0000
Specify a point: Chọn vị trí điểm cần vẽ trên màn hình
Để tránh lẫn với các điểm chia lƣới bạn có thể chọn một trong những kiểu điểm
khác nhau bằng lệnh DDPTYPE tại mục 12 dƣới đây.
Lệnh tạo kiểu điểm (DDPTYPE)
12.1. Cách nhập lệnh
Cách 1: Từ menu Format, chọn
Point Style
Cách 2: Command: DDTYPE
12.2. Các tùy chọn
Trong hộp thoại Point Stype hiện kiểu
và kích thƣớc điểm hiện thời. Để thay đổi
có thể chọn các hình tƣợng tƣơng ứng
(Hình 4.38)
Point Size: Đặt kích thƣớc cho điểm
so với kích thƣớc màn hình hoặc kích
thƣớc hệ đơn vị đo của bản vẽ.
Set Size Relative to Screen: Kích
thƣớc của điểm so với màn hình.
Hình 4.38. Hộp thoại Point Style
Set Size in Absolute Units: Kích thƣớc của điểm so với đơn vị đo của bản vẽ.
39
BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài 1. Hãy sử dụng phƣơng pháp nhập tọa độ đã học và các lệnh vẽ cơ bản để vẽ
các hình sau:
Bài 2. Cho hai hình chiếu của vật thể với các kích thƣớc nhƣ hình vẽ. Hãy sử
dụng lệnh vẽ cơ bản để vẽ hình chiếu thứ ba của vật thể.
40
41
BÀI 5 - CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH
Trong quá trình tạo ra một bản vẽ, ngƣời thiết kế cần phải sử dụng kết hợp nhiều
lệnh vẽ khác nhau và tạo ra các đối tƣợng khác nhau. Để hoàn thiện bản thiết kế,
ngƣời vẽ sẽ phải thực hiện các thao tác hiệu chỉnh đối tƣợng vẽ. Do đó, có những đối
tƣợng vẽ cần phải xóa đi hoặc cắt bớt một phần, phải kéo dài thêm hoặc thu ngắn lại,
phải gộp thành một khối hoặc phải phá vỡ để tạo thành các đối tƣợng riêng lẻ... Tất cả
những công việc trên đƣợc thực hiện nhờ các lệnh hiệu chỉnh. Có thể gọi các lệnh này
từ trình đơn Modify, thanh công cụ Modify hoặc nhập lệnh trực tiếp từ bàn phím.
Lệnh xóa đối tƣợng (ERASE)
Lệnh Erase cho phép xóa từng đối tƣợng hoặc một nhóm các đối tƣợng do ngƣời
dùng lựa chọn
1.1. Cách nhập lệnh
Cách 1: Từ menu Modify \ Erase
Cách 2: Từ thanh Modify \ Erase (Biểu tƣợng )
Cách 3: Command: E
1.2. Trình tự thực hiện
Command: E
Select objects: Chọn các đối tƣợng cần xoá
Lệnh phục hồi đối tƣợng vừa bị xóa (OOPS)
Cho phép phục hồi 1 lệnh xoá đối tƣợng vừa thực hiện. Nếu thực hiện 2 lệnh xoá
đối tƣợng thì lệnh OOPS chỉ cho phép phục hồi 1 lệnh vừa thực hiện.
Cách nhập lệnh: Command: OOPS
Hủy bỏ lệnh vừa thực hiện trƣớc đó (UNDO)
Lệnh UNDO cho phép huỷ nhiều lệnh vừa thực hiện. Có thể thực hiện lệnh UNDO
bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z
Cách nhập lệnh: Command: U
4. Lệnh tái tạo đối tƣợng trên màn hình (REGEN)
Khi vẽ, các đối tƣợng trên màn hình có thể hiển thị không đúng với bản chất của
nó, ví dụ đƣờng tròn hoặc cung tròn hiển thị thành các đƣờng không thực sự tròn...
Để hiển thị đúng bản chất của đƣờng sử dụng lệnh REGEN.
Cách nhập lệnh: Command: RE
Lệnh di chuyển đối tƣợng (MOVE)
5.1. Cách nhập lệnh
Cách 1: Từ menu Modify \ chọn Move
42
Cách 2: Trên thanh công cụ Modify, chọn Move (Biểu tƣợng )
Cách 3: Command: M
5.2. Thực hiện
Command: M
Select objects: Chọn các đối tƣợng muốn di chuyển
Select objects: Tiếp tục chọn hoặc để kết thúc lệnh chọn
Specify base point or [Displacement] : Toạ độ điểm cơ sở (1)
Specify second point or : Toạ độ điểm đích di
chuyển tới (2)
Hình 5.1. Di chuyển đối tượng đến vị trí mới
Lệnh xoay đối tƣợng (ROTATE)
Lệnh Rotate cho phép xoay các đối tƣợng với góc quay nhập từ bàn phím. Nếu giá
trị góc quay > 0, đối tƣợng sẽ quay ngƣợc chiều kim đồng hồ, nếu nhỏ hơn 0 sẽ quay
thuận chiều. Ngoài ra, lệnh này còn tùy chọn cho phép sao chép các đối tƣợng mới và
đặt ở các vị trí lệch một góc so với đối tƣợng ban đầu.
6.1. Cách nhập lệnh
Cách 1: Từ Modify menu, chọn Rotate
Cách 2: Trên thanh công cụ Modify, chọn Rotate (Biểu tƣợng )
Cách 3: Command: RO
6.2. Các tùy chọn
6.2.1. Quay đối tượng đi một góc xác định
Command: RO
Select objects: Chọn các đối tƣợng muốn quay
Select objects: Tiếp tục chọn đối tƣợng hoặc để kết thúc lệnh chọn
Specify base point:Chỉ định điểm chuẩn làm tâm quay ()
Specify rotation angle or [Copy/Reference] : Nhập góc quay hoặc di
chuyển chuột cho đến khi đối tƣợng đạt đƣợc hƣớng mong muốn rồi nhấn điểm đích.
(Hình 5.2)
43
a. Quay ngược chiều kim đồng hồ
b. Quay thuận chiều kim đồng hồ
(góc quay >0)
(góc quay <0)
Hình 5.2. Quay đối tượng đi một góc xác
định 6.2.2. Sao chép đối tượng và quay một góc xác định
Command: RO
Select objects: Chọn các đối tƣợng muốn quay
Select objects: Tiếp tục chọn đối tƣợng hoặc để kết thúc lệnh chọn
Specify base point:Chỉ định điểm chuẩn làm tâm quay (điểm O)
Specify rotation angle or [Copy/Reference] : C
Specify rotation angle or [Copy/Reference] : Nhập góc quay để xác định vị
trí của đối tƣợng mới so với đối tƣợng cũ hoặc di chuyển chuột cho đến khi đối
tƣợng mới đạt đƣợc hƣớng mong muốn rồi nhấn điểm đích. (Hình 5.3)
a. Trước khi quay và sao chép b. Sau khi quay và sao chép
Hình 5.3. Quay và sao chép đối tượng (1- Đối tượng ban đầu; 2-Đối tượng mới)
Lệnh thay đổi tỷ lệ đối tƣợng (SCALE)
Lệnh Scale cho phép tăng giảm kích thƣớc của một hay một nhóm đối tƣợng theo
một tỷ lệ nhất định. Nếu các đối tƣợng này đã đƣợc ghi kích thƣớc thì các giá trị kích
thƣớc sẽ đƣợc tự động cập nhật (với điều kiện ta chấp nhận giá trị mặc định của dòng
nhắc Dim text trong lần ghi kích thƣớc đó).
7.1. Cách nhập lệnh
Cách 1: Từ menu Modify \ Scale
Cách 2: Trên thanh công cụ Modify, chọn Scale (Biểu tƣợng )
Cách 3: Command: SC
44
7.2. Các tuỳ chọn
7.2.1. Thu, phóng đối tượng qua hệ số tỷ lệ (Scale factor)
Lựa chọn này yêu cầu nhập hệ số tỷ lệ từ bàn phím. Nếu hệ số tỷ lệ lớn hơn 1 sẽ
làm tăng kích thƣớc của đối tƣợng (phóng to) và ngƣợc lại sẽ làm giảm kích thƣớc
đối tƣợng (thu nhỏ). (Hình 5.4)
Command: SC
Select objects: Chọn đối tƣợng thu phóng (1)
Select objects: Tiếp tục chọn đối tƣợng thu phóng hoặc kết thúc lệnh chọn
Specify base point: Chỉ định điểm chuẩn (2)
- Specify scale factor or [Copy/Reference] : Nhập hệ số tỷ lệ (2 )
a. Trước khi phóng to b. Sau khi phóng to
Hình 5.4. Sử dụng lệnh scale để phóng to đối tượng (Scale factor = 2)
7.2.2. Thu, phóng đối tượng kết hợp với sao chép để tạo đối tượng mới (Copy)
Lựa chọn này cho phép kết hợp lệnh sao chép và thu, phóng để tạo ra đối tƣợng
mới có kích thƣớc nhỏ hơn hoặc lớn hơn đối tƣợng cũ (Hình 5.5).
Command: SC
Select objects: Lựa chọn đối tƣợng cần thu, phóng (điểm 1)
Select objects: Tiếp tục chọn đối tƣợng thu, phóng hoặc kết thúc lệnh chọn
Specify base point: Chỉ định điểm cơ sở làm gốc (điểm 2)
Specify scale factor or [Copy/Reference] : C (lựa chọn sao chép)
Specify scale factor or [Copy/Reference] : Nhập hệ số tỷ lệ
a. Trước khi sao chép b. Sau khi sao chép và phóng to
Hình 5.5. Phóng to đối tượng kết hợp với sao chép để tạo đối tượng mới (Scale factor = 2)
45
7.2.3. Thu, phóng đối tượng qua tham chiếu (Reference)
Lựa chọn này sẽ phóng to hoặc thu nhỏ đối tƣợng thông qua tham chiếu là chiều dài
nhập từ bàn phím hoặc lựa chọn thông qua trỏ chuột. Trên hình 5.6 minh họa phóng to
đƣờng tròn với giá trị tham chiếu ban đầu là chiều dài đƣờng kính của đƣờng tròn, giá trị
tham chiếu mới là chiều dài của hình chữ nhật. Kết quả cho một đƣờng tròn mới có
đƣờng kính bằng đúng chiều dài hình chữ nhật. Cách thực hiện nhƣ sau:
Command: SC
Select objects: Chọn đối tƣợng thu phóng (chọn đƣờng tròn)
Select objects: Tiếp tục chọn đối tƣợng thu phóng hoặc kết thúc lệnh chọn
Specify base point: Chỉ định điểm chuẩn (1)
Specify scale factor or [Reference]: R
Specify reference length : Nhập chiều dài tham chiếu (chọn điểm 2 để xác
định chiều dài tham chiếu là đƣờng kính đƣờng tròn)
Specify new length: Nhập chiều dài tham chiếu mới (chọn điểm 3 để xác định
chiều dài tham chiếu là chiều dài hình chữ nhật)
Hình 5.6. Thu, phóng đối tượng thông qua tham chiếu
8. Lệnh kéo giãn đối tƣợng vẽ (STRETCH)
Cho phép di chuyển một phần đối tƣợng đƣợc chọn mà vẫn duy trì việc dính nối
với phần còn lại. Các đối tƣợng có thể Stretch là: đƣờng thẳng (line), cung tròn (arc),
đa tuyến (Polyline)...(Hình 5.7)
8.1. Cách nhập lệnh
Cách 1: Từ menu Modify \ Stretch
Cách 2: Trên thanh công cụ Modify, chọn Stretch (Biểu tƣợng )
Cách 3: Command line: S
8.2. Trình tự thực hiện
Command: S
Select objects: Chọn đối tƣợng muốn kéo giãn thông qua chế độ cửa sổ
46
Select objects: kết thúc lệnh chọn
Specify base point or [Displacement]: Chọn điểm cơ sở làm gốc (điểm 1)
Specify second point of displacement or : Chọn
điểm thứ hai (điểm 2) để xác định khoảng cách kéo dài thêm (hoặc thu ngắn lại). Có
thể nhập giá trị từ bàn phím
Hình 5.7 - Sử dụng lệnh Stretch để kéo dài đối tượng
Chú ý:
Khi chọn đối tƣợng trong lệnh Stretch phải dùng kiểu chọn bằng cửa sổ ít nhất một
lần. Những đối tƣợng nào giao với khung cửa sổ chọn sẽ đƣợc kéo giãn (hoặc co lại)
những đối tƣợng nào nằm lọt hẳn trong khung cửa sổ chọn sẽ đƣợc dời đi (Move).
Nếu dùng chọn đối tƣợng kiểu cửa sổ nhiều lần, cửa sổ cuối cùng là cửa sổ chịu
tác dụng của lệnh Stretch.
Có thể loại bỏ (Remove) một hay nhều đối tƣợng khỏi danh sách đã lựa chọn bằng
cách nhấn đồng thời phím Shift và chọn đối tƣợng cần loại bỏ.
Lệnh thay đổi chiều dài đối tƣợng (LENGTHEN)
9.1. Cách nhập lệnh
Cách 1: Từ menu Modify\ Lengthen
Cách 2: Từ thanh công cụ Modify chọn Lengthen (Biểu tƣợng )
Cách 2: Command: LEN
9.2. Các tuỳ chọn
9.2.1. Thay đổi chiều dài đối tượng với giá trị nhập từ bàn phím (Delta)
Lựa chọn này cho phép kéo dài hoặc thu ngắn đối tƣợng một khoảng bằng giá trị
nhập vào từ bàn phím. Chiều dài của đối tƣợng sẽ tăng lên nếu khoảng nhập vào là
“+”, giảm nếu khoảng nhập vào là “-”. Cách thực hiện nhƣ sau:
Command: LEN
Select an object or [DElta/Percent/Total/DYnamic]: DE
Enter delta length or [Angle] : Nhập khoảng cần kéo dài hoặc thu ngắn
đối tƣợng (10)
Select an object to change or [Undo]: Chọn đối tƣợng cần kéo dài (Điểm 1 - Đƣờng
AB nếu muốn kéo dài về phía A, điểm 2 nếu muốn kéo dài về phía B)
47
Select an object to change or [Undo]: Tiếp tục chọn hoặc để kết thúc lệnh chọn.
(Hình 5.8)
a. Chiều dài ban đầu b. Chiều dài sau khi thay đổi (thêm 10 đơn vị)
Hình 5.8. Thay đổi chiều dài đối tượng bằng cách nhập giá trị từ bàn phím
9.2.2. Kéo dài hoặc thu ngắn đối tượng theo tỷ lệ % (Percent)
Lựa chọn này cho phép thay đổi chiều dài đối tƣợng theo tỉ lệ phần trăm so với
chiều dài gốc ban đầu của đối tƣợng đƣợc chọn. Khi tỷ lệ phần trăm >100 thì chiều
dài đối tƣợng tăng; khi tỷ lệ phần trăm <100 thì chiều dài đối tƣợng giảm.
Command: LEN
Select an object or [DElta/Percent/Total/DYnamic]: P
Enter percentage length : Nhập giá trị phần trăm mới (120)
Select an object to change or [Undo]: Chọn đối tƣợng cần hiệu chỉnh (Điểm 1 -
Đƣờng AB nếu muốn kéo dài về phía A, điểm 2 nếu muốn kéo dài về phía B)
Select an object to change or [Undo]: Tiếp tục chọn hoặc kết thúc lệnh chọn.
a. Chiều dài ban đầu b. Chiều dài sau khi thay đổi (tăng thêm 20%)
Hình 5.9. Thay đổi chiều dài đối tượng theo tỷ lệ %
9.2.3. Thay đổi chiều dài đối tượng bằng cách nhập tổng chiều dài đối tượng sau
khi hiệu chỉnh
Command: LEN
Select an object or [DElta/Percent/Total/DYnamic]: T
Specify total length or [Angle] : Nhập giá trị tổng chiều dài của đối
tƣợng sau khi hiệu chỉnh
Select an object to change or [Undo]: Chọn đối tƣợng cần hiệu chỉnh
Select an object to change or [Undo]: Tiếp tục chọn hoặc kết thúc lệnh chọn
9.2.4. Kéo dãn, thu ngắn đối tượng bằng cách nhập góc ôm mới (Angle)
Lựa chọn này sử dụng cho các cung tròn, góc ôm mới ở đây là góc ở tâm chắn bởi
cung tròn sau hiệu chỉnh (Hình 5.10).
- Command: LEN
48
Select an object or [DElta/Percent/Total/DYnamic]: T
Specify total length or [Angle] : A
Specify total angle : Nhập góc ôm mới của đối tƣợng (160)
Select an object to change or [Undo]: Chọn đối tƣợng cần hiệu chỉnh
Select an object to change or [Undo]: Tiếp tục chọn hoặc để kết thúc lệnh chọn.
a. Trước khi hiệu chỉnh b. Sau khi hiệu chỉnh (góc ôm có giá trị 160o)
Hình 5.10. Hiệu chỉnh chiều dài cung tròn
9.2.5. Thay đổi chiều dài đối tượng thông qua trỏ chuột (DYnamic)
Lựa chọn này sẽ thay đổi chiều dài đối tƣợng giống nhƣ các tùy chọn trên nhƣng
thông qua trỏ chuột để xác định chiều dài cần thay đổi.
Command: LEN
Select an object or [DElta/Percent/Total/DYnamic]: DY
Select an object to change or [Undo]: Chọn đối tƣợng cần hiệu chỉnh
Specify new end point: Chọn toạ độ điểm cuối cần kéo dài, thu ngắn bằng chuột
Select an object to change or [Undo]: Tiếp tục chọn hoặc kết thúc lệnh chọn.
Lệnh xén đối tƣợng (TRIM)
Lệnh TRIM cho phép cắt một phần đối tƣợng giữa các đối tƣợng chặn (đƣợc chọn
làm đƣờng biên giới hạn)
10.1. Cách nhập lệnh
Cách 1: Từ trình đơn Modify \ Trim
Cách 2: Trên thanh Modify chọn Trim (Biểu tƣợng )
Cách 3: Command: TR
10.2. Các tuỳ chọn
10.2.1. Xén đối tượng bằng cách chọn đối tượng giao làm đường biên giới hạn cắt
Trong lựa chọn này, đối tƣợng cần xén một phần có giao nhau với các đối tƣợng
khác. Do đó, cần phải lựa chọn đối tƣợng làm đƣờng biên giới hạn để xác định vùng
cần cắt (Hình 5.11)
Command: TR
Select objects or : Chọn đƣờng giới hạn thứ nhất (Điểm 1-đƣờng AC)
49
Select objects: Chọn đối tƣợng thứ hai (Điểm 2 - đƣờng BC)
Select objects: Tiếp tục chọn hoặc để kết thúc lệnh chọn
Select object to trim or shift-select to extend or [Fence/Crossing/Project/ Edge/
eRase/Undo]: Chọn phần cần cắt (Điểm 3 – hình chữ nhật)
Select object to trim or shift-select to extend or [Fence/Crossing/Project/ Edge/
eRase/Undo]: Tiếp tục chọn phần cần cắt hoặc để kết thúc lệnh.
Hình 5.11. Xén đối tượng có giao nhau
10.2.2. Xén đối tượng không giao nhau
Đƣờng biên đƣợc quy định gồm có cả phần kéo dài của đoạn thẳng. Vị trí cắt chính
là giao điểm của đƣờng thẳng có phần cần cắt và đoạn kéo dài của đƣờng thẳng biên
(Hình 5.12)
- Command: TR
Current settings: Projection=UCS, Edge=Extend. Select cutting edges ...
Select objects: Chọn đối tƣợng làm đƣờng biên (Điểm 1 - Đƣờng thẳng AB)
Select objects: Tiếp tục chọn hoặc kết thúc lệnh chọn
Select object to trim or shift-select to extend or [Fence/Crossing/Project/Edge/
eRase/Undo]: E
Enter an implied edge extension mode [Extend/No extend] : E
Select object to trim or shift-select to extend or[Fence/Crossing/Project/Edge/
eRase/Undo]: Chọn phần cần cắt (điểm 2 - đƣờng thẳng CD)
Select object to trim or shift-select to extend or [Fence/Crossing/Project/Edge/
eRase/Undo]: Tiếp tục chọn hoặc kết thúc lệnh chọn.
a. Trước khi Trim b. Sau khi Trim (Extend)
Hình 5.12. Xén đối tượng không giao nhau
50
Lệnh cắt một phần đối tƣợng (BREAK)
Lệnh Break cho phép cắt một phần giữa đối tƣợng bằng cách chọn hai điểm trên
đối tƣợng để xác định phần cần cắt. Các đối tƣợng này có thể là đƣờng thẳng, cung
tròn, đƣờng tròn...
11.1. Cách nhập lệnh
Cách 1: Từ thực đơn Modify\ Break
- Cách 2: Thanh công cụ Modify \ chọn Break (Biểu tƣợng )
- Cách 3: Command: BR
11.2. Thực hiện
Command: BR
Select object: Chọn đối tƣợng (điểm 1 - đƣờng AB)
Specify second break point or [First point]: F
Specify first break point: Chọn điểm giới hạn thứ nhất (điểm 2)
Specify second break point: Chọn điểm giới hạn thứ hai (điểm 3) - (Hình 5.13)
a. Trước khi Break b. Sau khi Break
Hình 5.13. Cắt đối tượng bằng lệnh Break
Lệnh kéo dài đối tƣợng đến một đƣờng biên xác định (EXTEND)
Lệnh Extend cho phép kéo dài đƣờng thẳng (Line), đƣờng song song (Mline), cung
tròn (Arc)... đến một đối tƣợng làm đƣờng biên cho trƣớc. Đƣờng biên có thể là
đƣờng thẳng, đƣờng tròn, cung tròn...
12.1. Cách nhập lệnh
Cách 1: Từ menu Modify \ Extend
- Cách 2: Từ thanh công cụ Modify \ chọn Extend (Biểu tƣợng )
- Cách 3: Command: EX
12.2. Các tuỳ chọn
12.2.1. Kéo dài đến đường biên (đối tượng kéo dài và đường biên cắt nhau)
- Command: EX
Current settings: Projection=UCS, Edge=Extend. Select boundary edges ...
Select objects: Chọn đối tƣợng làm đƣờng biên (điểm 1 – Đƣờng AB)
Select objects: Tiếp tục chọn hoặc để kết thúc lệnh chọn.
51
Select object to extend or shift-select to trim or [Fence/Crossing/Project/Edge/
Undo]: Chọn đối tƣợng cần kéo dài (điểm 2 - phía đầu đƣờng CD)
Select object to extend or shift-select to trim or [Fence/Crossing/Project/Edge/
Undo]: Tiếp tục chọn đối tƣợng cần kéo dài hoặc kết thúc lệnh chọn. (Hình
5.14)
a. Trước khi Extend b . Sau khi Extend
Hình 5.14. Kéo dài đối tượng đến đường biên
12.2.2. Kéo dài đến đường biên có phần kéo dài cắt nhau
Đƣờng biên đƣợc quy định cả phần kéo dài của đoạn thẳng. Điểm kéo dài chính là
giao điểm đƣờng thẳng cần kéo dài và đoạn kéo dài của đƣờng biên.
- Command: EX
Current settings: Projection=UCS, Edge=Extend. Select boundary edges ...
Select objects: Chọn đối tƣợng làm đƣờng biên (điểm 1 - đƣờng CD)
Select objects: Tiếp tục chọn hoặc kết thúc lệnh chọn.
Select object to extend or shift-select to trim or [Fence/ Crossing/ Project/ Edge/
Undo]: E
Enter an implied edge extension mode [Extend/No extend] : E
Select object to extend or shift-select to trim or [Fence/Crossing/Project/Edge/
Undo]: Chọn đối tƣợng cần kéo dài (điểm 2 - đƣờng thẳng AB)
SeleSelect object to extend or shift-select to trim or [Fence/Crossing/Project/Edge/
Undo]: Tiếp tục chọn hoặc kết thúc lệnh chọn. (Hình 5.15)
a. Trước khi Extend b. Sau khi Extend
Hình 5.15. Kéo dài đối tượng đến đường biên có phần kéo dài cắt nhau
52
13. Lệnh vát góc đối tƣợng (CHAMFER)
Lệnh Chamfer (vát mép) cho phép vát các góc tạo bởi hai đƣờng thẳng. Nếu hai
đƣờng thẳng chƣa cắt nhau, AutoCAD sẽ kéo dài hai đƣờng thẳng đó rồi vát góc tạo
bởi chúng bằng một đoạn thẳng xác định.
13.1. Cách nhập lệnh
Cách 1: Từ menu Modify \ Chamfer
Cách 2: Trên thanh công cụ Modify, chọn Chamfer (Biểu tƣợng )
Cách 3: Command: CHA
13.2. Các tuỳ chọn
13.2.1. Vát góc bằng cách xác định khoảng cách các đoạn vát (Distance)
Lựa chọn này yêu cầu phải xác định khoảng cách các đoạn vát của góc vát từ bàn
phím (Hình 5.16). Cách thực hiện nhƣ sau:
Command: CHA
Select first line or [Undo/Polyline/Distance/Angle/Trim/mEthod/Multiple]: D
Specify first chamfer distance : Nhập khoảng cách vát trên cạnh thứ nhất
(6)
Specify second chamfer distance : Nhập khoảng cách vát trên cạnh thứ
hai (4)
Select first line or [Undo/Polyline/Distance/Angle/Trim/mEthod/Multiple]: Chọn
cạnh thứ nhất (điểm 1 - đoạn AB)
Select second line or shift-select to apply corner: Chọn cạnh thứ hai (điểm 2-đoạn BC).
a. Trước khi vát b. Sau khi vát
Hình 5.16. Vát góc đối tượng bằng cách xác định khoảng cách các đoạn vát
13.2.2. Vát góc bằng cách xác định khoảng cách 1 mép vát và góc vát (Angle )
Đặt khoảng cách vát cho cạnh thứ nhất, khoảng cách vát cạnh thứ hai đƣợc tính
thông qua cạnh thứ nhất và góc giữa chúng. (Hình 5.17)
Command: CHA
Select first line or [Undo/Polyline/Distance/Angle/Trim/mEthod/Multiple]: A
Specify chamfer length on the first line : Nhập khoảng cách vát trên cạnh
thứ nhất (4 )
53
Specify chamfer angle from the first line : Nhập giá trị góc vát (30)
Select first line or [Undo/Polyline/Distance/Angle/Trim/mEthod/Multiple]: Chọn
cạnh thứ nhất (điểm 1 – cạnh AB)
Select second line: Chọn cạnh thứ hai (Điểm 2 – Cạnh BC)
a. Trước khi vát b. Sau khi vát
Hình 5.17. Vát góc đối tượng bằng cách xác định khoảng cách 1 cạnh và góc vát
13.2.3. Vát góc đa giác (Polyline)
Lựa chọn này cho phép chỉ bằng một thao tác sẽ làm vát tất cả các góc của đa giác
tạo bởi lệnh Polyline hoặc lệnh tạo hình chữ nhật (rectang). Trƣớc khi lựa chọn đa
giác để vát góc, cần phải lựa chọn phƣơng án vát nhƣ tùy chọn tại mục 13.2.1 và
13.2.2. Khi đó, tất cả các góc của đa giác sẽ đƣợc vát với thông số giống nhau.
Thực hiện vát cả bốn góc của một hình chữ nhật với tùy chọn nhập khoảng cách
các cạnh góc vát thực hiện nhƣ sau:
- Command: CHA
(TRIM mode) Current chamfer Dist1 = 6.0000, Dist2 = 4.0000
Select first line or [Undo/Polyline/Distance/Angle/Trim/mEthod/Multiple]: D
Specify first chamfer distance : Nhập khoảng cách vát trên cạnh thứ nhất
(4)
Specify second chamfer distance : Nhập khoảng cách vát trên cạnh thứ
hai (4)
Select first line or [Undo/Polyline/Distance/Angle/Trim/mEthod/Multiple]: P
Select 2D polyline: Lựa chọn đa giác cần vát góc (chọn hình chữ nhật - Hình 5.18)
a. Trước khi vát b. Sau khi vát
Hình 5.18. Vát góc polyline
54
13.2.4. Cho phép cắt/không cắt phần thừa sau khi vát góc (Trim/Notrim)
Lựa chọn này cho phép cắt hoặc không cắt phần thừa là các cạnh của góc ban đầu
sau khi vát góc. Nếu lựa chọn Trim sẽ cắt đi phần thừa, lựa chọn Notrim sẽ giữ nguyên
các cạnh của góc sau khi tiến hành lệnh vát.
- Command: CHA
(TRIM mode) Current chamfer Dist1 = 6.0000, Dist2 = 4.0000
Select first line or [Undo/Polyline/Distance/Angle/Trim/mEthod/Multiple]: T
Enter Trim mode option [Trim/No trim] : N (nếu không cắt phần thừa);
T (nếu cắt phần thừa)
Select first line or [Undo/Polyline/Distance/Angle/Trim/mEthod/Multiple]: D
Specify first chamfer distance : Nhập khoảng cách vát trên cạnh thứ nhất
Specify second chamfer distance : Nhập khoảng cách vát trên cạnh thứ hai
Select first line or [Undo/Polyline/Distance/Angle/Trim/mEthod/Multiple]: Chọn
cạnh vát thứ nhất (Điểm 1 - đƣờng AB)
Select second line or shift-select to apply corner: Chọn cạnh vát thứ hai (Điểm 2 -
đƣờng BC)
a. Trước khi TRIM b. Lựa chọn TRIM c. Lựa chọn NOTRIM Hình 5.19. Vát
góc với lựa chọn TRIM hoặc NOTRIM
13.2.5. Lựa chọn phương án vát góc (mEthod)
Chọn phƣơng thức vát góc theo khoảng cách hoặc theo một khoảng cách và một
góc. Cách thực hiện các phƣơng thức tƣơng tự nhƣ tuỳ chọn 13.2.1 và 13.2.2
- Command: CHA
(NOTRIM mode) Current chamfer Dist1 = 6.0000, Dist2 = 4.0000
Select first line or [Undo/Polyline/Distance/Angle/Trim/mEthod/Multiple]: E
Enter trim method [Distance/Angle] : Chọn một phƣơng thức (D
hoặc A )
14. Lệnh lƣợn tròn các góc (FILLET)
Lệnh Fillet dùng để nối tiếp hai đƣờng thẳng, cung tròn, đƣờng tròn bằng một cung
tròn có bán kính xác định. Khi thực hiện, AutoCAD yêu cầu xác định hai đối tƣợng hay
hai phân đoạn của Polyline để tiến hành việc lƣợn tròn. Có thể chọn đối tƣợng
55
bằng cách nhấp chuột vào đối tƣợng hoặc bằng cửa sổ nhƣng phải đảm bảo trong một
lần chọn không có quá hai đối tƣợng trong cửa sổ đó.
Sau khi chọn đủ hai đối tƣợng, AutoCAD sẽ tự động kéo dài chúng (nếu cần) cho
tới khi chúng cắt nhau, rồi cắt đi phần thừa (giữ lại đoạn đƣợc chọn) và nối chúng
bằng một cung tròn có bán kính do ngƣời dùng nhập từ bàn phím
14.1. Cách nhập lệnh
Cách 1: Từ menu Modify \ Fillet
Cách 2: Thanh công cụ Modify chọn Fillet (Biểu tƣợng )
Cách 3: Command: F
14.2. Các tuỳ chọn
14.2.1. Lượn cong góc với bán kính xác định (Radius)
Lựa chọn này cho phép lƣợn cong một góc với bán kính xác định đƣợc nhập từ bàn
phím. Giá trị nhập vào sẽ là giá trị hiện hành và đƣợc duy trì cho đến khi thay đổi nó.
Command: F
Select first object or [Undo/Polyline/Radius/Trim/Multiple]: R
- Specify fillet radius : Nhập bán kính góc lƣợn (5 )
Select first object or [Undo/Polyline/Radius/Trim/Multiple]: Chọn cạnh thứ nhất
(Điểm 1)
Select second object or shift-select to apply corner: Chọn cạnh thứ 2 (Điểm 2)
a. Trước khi lượn cong b. Sau khi lượn cong
Hình 5.20. Lượn cong góc với bán kính xác định từ bàn phím
14.2.2. Lượn cong tất cả các phân đoạn của đa giác (Polyline)
Tuỳ chọn này cho phép lƣợn cong tất cả các phân đoạn của Polyline với cùng bán
kính do ngƣời dùng nhập từ bàn phím, các góc đã đƣợc lƣợn trƣớc đó cũng sẽ đƣợc
lƣợn cong theo bán kính mới.
- Command: F
Current settings: Mode = TRIM, Radius = 0.0000
- Select first object or [Undo/Polyline/Radius/Trim/Multiple]: R
- Specify fillet radius : Nhập bán kính góc lƣợn (2 )
- Select first object or [Polyline/Radius/Trim/mUltiple]: P
56
Select 2D polyline: Chọn đƣờng polyline cần lƣợn tròn góc (Điểm 1 – đa giác
ABCDE - Hình 5.21)
a. Trước khi lượn cong b. Sau khi lượn cong
Hình 5.21. Lượn cong các góc của Polyline
14.2.3. Chế độ cắt, không cắt phần thừa (Trim / No Trim )
Tùy chọn này yêu cầu ngƣời dùng chọn chế độ cắt (Trim) hoặc không cắt (No
Trim) cho lệnh Fillet tƣơng tự nhƣ lệnh vát góc Chamfer (Hình 5.22).
- Command: F
Current settings: Mode = NOTRIM, Radius = 2.0000
Select first object or [Undo/Polyline/Radius/Trim/Multiple]: T
Enter Trim mode option [Trim/No trim] : N (lựa chọn No trim) hoặc
T (nếu chọn Trim)
Select first object or [Polyline/Radius/Trim/mUltiple]: R
- Specify fillet radius :Nhập bán kính góc lƣợn (5)
Select first object or [Undo/Polyline/Radius/Trim/mUltiple]: Chọn cạnh thứ nhất
(Điểm 1)
Select second object or shift-select to apply corner: Chọn cạnh thứ hai (Điểm 2)
a. Trước khi Fillet b. Sau khi Fillet (Trim) c.Sau khi Fillet (No trim)
Hình 5.22. Lượn cong góc với tùy chọn Trim / Notrim
Lƣu ý: Khi lần đầu tiên dùng lệnh fillet, giá trị Radius đƣợc mặc định bằng 0 và
với bán kính đó thì hai đƣờng đƣợc fillet chỉ nối đỉnh với nhau. Có thể dùng tính chất
này để nối đỉnh hai đƣờng thẳng, cung tròn một cách nhanh chóng.
57
Lệnh hiệu chỉnh đa tuyến (PEDIT)
Tuỳ thuộc vào đối tƣợng là Polyline 2D, Polyline 3D, 3D Mesh (dạng lƣới),
AutoCAD sẽ hiển thị dòng nhắc tƣơng ứng
15.1. Cách nhập lệnh
Cách 1: Từ menu Modify \ Object \ Polyline
Cách 2: Trên thanh công cụ Modify II, chọn Edit polyline (Biểu tƣợng )
Cách 3: Command: PE
Select polyline or [Multiple]: Chọn đối tƣợng cần hiệu chỉnh
Nếu đối tƣợng là đƣờng thẳng, cung tròn hoặc không phải là đối tƣợng Polyline
thì AutoCAD hiện dòng nhắc:
Object selected is not a polyline
Do you want to turn it into one?
Nếu chọ... mặt phẳng cắt vật
thể và chiếu phần còn lại của vật thể lên mặt phẳng hình chiếu. Mặt cắt là phần giao
tuyến của vật thể (phần đặc) với mặt phẳng cắt thu đƣợc trên mặt phẳng cắt. Khi nhìn
vào hình cắt ta có thể thấy đƣợc kết cấu bên trong của vật thể, nhìn vào mặt cắt có thể
thấy đƣợc vật liệu chế tạo nên vật thể thông qua quy ƣớc vẽ mặt cắt theo quy định.
Các bƣớc chung để vẽ mặt cắt
Để vẽ một mặt cắt cần thực hiện theo thứ tự các bƣớc sau :
Bước 1. Tạo hình khép kín bằng các lệnh vẽ cơ bản, hoặc hiệu chỉnh các đối tƣợng
đã vẽ để có một hình khép kín
Bước 2. Sử dụng lệnh vẽ mặt cắt để gọi hộp thoại mặt cắt (lệnh Hatch; BHatch)
Bước 3. Lựa chọn mẫu mặt cắt và thiết lập thông số cho mặt cắt cần vẽ. Bước
4. Chỉ định vùng cần vẽ mặt cắt
Bước 5. Xem trƣớc hình dạng mặt cắt sau khi vẽ, áp dụng mặt cắt và kết thúc lệnh.
Quy định về ký hiệu mặt cắt
Khi vẽ mặt cắt phải tuân theo quy định về ký hiệu vật liệu theo Tiêu chuẩn Việt
Nam (TCVN 7:1993). Một số mặt cắt thông dụng và ký hiệu vật liệu nhƣ bảng sau:
Bảng 8.1. Quy định ký hiệu mặt cắt tƣơng ứng với từng loại vật liệu
Ký hiệu
Vật liệu
Ký hiệu
Vật liệu
mặt cắt mặt cắt
Kim loại Kính, vật liệu trong suốt
Chất dẻo, vật liệu cách điện
Gạch các loại cách nhiệt, cách ẩm, vật liệu
bịt kín
Bê tông
Đất thiên nhiên (vẽ ở xung
quanh đƣờng bao mặt cắt)
Bê tông cốt thép Chất lỏng
Đá
Gỗ (các cung tròn đƣợc vẽ
bằng tay)
78
3. Lệnh vẽ mặt cắt (HATCH, BHATCH)
Lệnh Hatch hoặc BHatch cho phép vẽ mặt cắt (Hatch) của một vùng khép kín
đƣợc bao quanh bởi các đƣờng (thẳng hay cong) bằng cách nhấp chuột vào một điểm
bên trong vùng khép kín hoặc chọn các đƣờng bao tạo nên vùng kín đó.
3.1. Cách nhập lệnh
Cách 1: Tại thanh công cụ, chọn Hatch (Biểu tƣợng )
Cách 2: Từ Draw menu \ chọn Hatch
Cách 3: Command: H (hoặc BH)
3.2. Các tùy chọn thiết lập mặt cắt
Sau khi nhập lệnh, AutoCAD sẽ hiển thị hộp thoại Hatch and Gradient (Hình 8.1).
Từ hộp thoại này, ngƣời dùng sẽ thực hiện các công việc chính sau:
Hình 8.1. Hộp thoại Hatch and Gradient
3.2.1. Type and pattern:
Trong mục này, ngƣời dùng tiến hành chọn kiểu mặt cắt và nền gạch mặt cắt:
Type: Chọn kiểu mặt cắt cần vẽ, có 2 lựa chọn là sử dụng các kiểu mặt cắt đã có
sẵn trong danh mục của AutoCAD (Predefined) hoặc do ngƣời dùng tự xây dựng
(User predefine hoặc Custom)
79
Pattern: Chọn kiểu gạch nền mặt cắt. Ngƣời dùng có thể chọn một trong số 74
kiểu nền mặt cắt trong danh mục có sẵn và xem trƣớc trong mục Swatch.
3.2.2. Angle and Scale
Trong mục này, ngƣời dùng thiết lập các thông số cho mặt cắt về:
Góc độ của đƣờng gạch mặt cắt (Angle): Là góc nghiêng của đƣờng gạch mặt cắt so
với phƣơng ngang. Có thể nhập giá trị tùy ý từ bàn phím, tuy nhiên phải tuân theo tiêu
chuẩn trình bày bản vẽ (nghiêng 45 độ so với phƣơng ngang hoặc đƣờng bao)
Tỷ lệ của đƣờng gạch mặt cắt (Scale): Là độ dày, thƣa của đƣờng gạch mặt cắt.
Nếu nhập hệ số tỷ lệ càng lớn, các đƣờng gạch mặt cắt sẽ càng thƣa và cách xa nhau
và ngƣợc lại.
ISO pen with: Thiết lập độ rộng nét vẽ mặt cắt theo tiêu chuẩn ISO (chọn trong
danh mục có sẵn)
3.2.3. Boundaries
Lựa phƣơng pháp chỉ định vùng vẽ mặt cắt theo 2 cách:
Add: Pick point - Lựa chọn vùng vẽ mặt cắt bằng cách bấm chuột chỉ định một
điểm nằm trong vùng cần vẽ mặt cắt
Add: Select Object - Lựa chọn vùng vẽ mặt cắt bằng cách xác định các đƣờng
bao tạo nên vùng cần vẽ mặt cắt.
3.2.4. Options
Lựa chọn vẽ mặt cắt theo hai cách:
Associative: Mặt cắt kết hợp với đƣờng bao tạo thành một thể thống nhất. Khi
kéo dài đƣờng bao thì mặt cắt cũng kéo dài theo.
Separate hatches: Mặt cắt và đƣờng bao là hai đối tƣợng riêng rẽ. Khi kéo dài
đƣờng bao thì mặt cắt giữ nguyên không thay đổi.
3.2.5. Draw order
Lựa chọn vị trí thể hiện mặt cắt so với các đối tƣợng khác trên bản vẽ:
Do not assign: không chỉ định thứ tự về vị trí
Send to back: vị trí của mặt cắt phía sau các đối tƣợng vẽ khác
Bring to front: vị trí của mặt cắt phía trƣớc tất cả các đối tƣợng vẽ khác
Send behind boundary: vị trí của mặt cắt phía dƣới đƣờng bao
Bring in front of boundary: vị trí của mặt cắt phía trên đƣờng bao
3.2.6. Hiệu chỉnh mặt cắt đã vẽ
Khi muốn hiệu chỉnh mặt cắt đã vẽ, ngƣời dùng nhấp đúp chuột vào mặt cắt để gọi
hộp thoại Hatch and Gradient, sau đó thiết lập các thông số cho mặt cắt theo các bƣớc
trên, nhấp OK để chấp nhận sự thay đổi vừa thiết lập.
80
BÀI TẬP
Bài 1. Hãy vẽ lại các hình chiếu và hình cắt của vật thể đã cho sau đây.
Bài 2. Từ các hình chiếu và hình cắt đã cho, hãy vẽ hình cạnh của vật thể (hình cắt
trên một nửa hình chiếu cạnh)
81
82
BÀI 9 - GHI VÀ HIỆU CHỈNH KÍCH THƢỚC
1. Các thành phần của kích thƣớc
Ghi kích thƣớc là một phần không thể thiếu trong mỗi bản vẽ kỹ thuật. Tuỳ thuộc
các tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn quốc gia, cách thể hiện đƣờng ghi kích thƣớc có thể
có các khác biệt. Các thành phần chủ yếu nhất để thể hiện một đƣờng ghi kích thƣớc
đƣợc mô tả trong Hình 9.1 dƣới đây.
Hình 9.1. Các thành phần kích thƣớc
Chữ số ghi kích thƣớc (Dimension text)
Đƣờng ghi kích thƣớc (Dimension line)
Đƣờng gióng (Extension line)
Đƣờng định tâm (Center Line)
Mũi tên (Arrows)
Quy định về ghi kích thƣớc
Ghi kích thƣớc trong bản vẽ AutoCAD tuân thủ theo quy định về trình bày bản vẽ
kỹ thuật (theo Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế). Do vậy, khi ghi kích
thƣớc phải chú ý thực hiện đúng tiêu chuẩn trình bày bản vẽ và đảm bảo độ tƣơng
quan giữa các thành phần kích thƣớc sao cho bản vẽ khoa học, các kích thƣớc rõ ràng,
dễ đọc.
Ngƣời dùng có thể nhập lệnh ghi kích thƣớc từ thanh công cụ kích thƣớc
Dimension (hình 9.2); từ menu Dimension hoặc nhập từ bàn phím.
Hình 9.2. Thanh công cụ ghi kích thước (dimension bar)
83
Lệnh ghi kích thƣớc theo đƣờng thẳng (DIMLINEAR)
3.1. Cách nhập lệnh
Cách 1: Tại thanh công cụ Dimension chọn biểu tƣợng
Cách 2: Từ menu Dimension\ Linear
Cách 3: Command: DLI
3.2. Trình tự thực hiện
Command: DLI
Specify first extension line origin or : Chọn điểm đầu của đoạn cần
ghi kích thƣớc (điểm 1)
Specify second extension line origin: Chọn điểm cuối của đoạn cần ghi kích thƣớc
(điểm 2)
Specify dimension line location or [Mtext/Text/Angle/Horizontal/Vertical/
Rotated]: Chọn vị trí đặt đƣờng ghi kích thƣớc (điểm 3)
Hình 9.3. Ghi kích thước đoạn thẳng
Lệnh ghi kích thƣớc theo hƣớng của đối tƣợng (DIMALIGNED)
4.1. Cách nhập lệnh
- Cách 1: Tại thanh công cụ Dimension chọn biểu tƣợng
Cách 2: Từ menu Dimension\ Aligned
Cách 3: Command: DAL
4.2. Trình tự thực hiện
Command: DAL
Specify first extension line origin or <select
object>: Chọn điểm đầu của đoạn cần ghi kích
thƣớc (điểm 1)
Specify second extension line origin: Chọn điểm
cuối của đoạn cần ghi kích thƣớc (điểm 2)
Specify dimension line location or [Mtext/Text/
Angle/Horizontal/Vertical/Rotated]: Chọn vị trí đặt
đƣờng ghi kích thƣớc (điểm 3)
Hình 9.4. Ghi kích thước
theo hướng đối tượng vẽ
84
Lệnh ghi kích thƣớc bán kính đƣờng tròn (DIMRADIUS)
5.1. Cách nhập lệnh
- Cách 1: Tại thanh công cụ Dimension chọn biểu tƣợng
Cách 2: Từ menu Dimension\ Radius
Cách 3: Command: DRA
5.2. Trình tự thực hiện
Command: DRA
Select arc or circle: Chọn cung tròn cần
ghi kích thƣớc (điểm 1)
Specify dimension line location or
[Mtext/Text/Angle]: Chọn vị trí đặt đƣờng kích
thƣớc (điểm 2)
Hình 9.5. Ghi kích thước bán kính
cung tròn
Lệnh ghi kích thƣớc đƣờng kính đƣờng tròn (DIMDIAMETER)
6.1. Cách nhập lệnh
Cách 1: Tại thanh công cụ Dimension chọn biểu tƣợng
Cách 2: Từ menu Dimension\ Diameter
Cách 3: Command: DDI
6.2. Trình tự thực hiện
Command: DDI
Select objects: Chọn đƣờng tròn cần ghi
kích thƣớc (điểm 1)
Specify dimension line location or
[Mtext/Text/Angle]: Chọn điểm đặt đƣờng kích
thƣớc (điểm 2)
Hình 9.6. Ghi kích thước bán kính
cung tròn
7. Lệnh tạo dấu tâm cho cung tròn hoặc đƣờng tròn (DIMCENTER)
7.1. Cách nhập lệnh
Cách 1: Tại thanh công cụ Dimension chọn biểu tƣợng
Cách 2: Từ menu Dimension\ Center Mark
Cách 3: Command: DCE
7.2. Trình tự thực hiện
Command: DCE
Chọn đƣờng tròn hoặc cung tròn cần lấy dấu tâm
85
8. Lệnh ghi kích thƣớc góc (DIMANGULAR)
8.1. Cách nhập lệnh
Cách 1: Tại thanh công cụ Dimension chọn biểu tƣợng
Cách 2: Từ menu Dimension\ Angular
Cách 3: Command: DAN
8.2. Trình tự thực hiện
Command: DAN
Select arc, circle, line, or :
Chọn cung tròn, đƣờng tròn hoặc đƣờng thẳng thứ
nhất của góc cần ghi kích thƣớc (điểm 1)
Select second line: Chọn đƣờng thứ hai của góc
cần ghi kích thƣớc (điểm 2)
Specify dimension arc line location or
[Mtext/Text/Angle]: Chọn điểm đặt đƣờng kích Hình 9.7. Ghi kích thước góc
thƣớc (điểm 3)
Lệnh ghi kích thƣớc theo đƣờng cơ sở (DIMBASELINE)
9.1. Cách nhập lệnh
Cách 1: Tại thanh công cụ Dimension chọn biểu tƣợng
Cách 2: Từ menu Dimension\ Baseline
Cách 3: Command: DBA
9.2. Trình tự thực hiện
Trƣớc khi thực hiện lệnh này, cần vẽ một đƣờng kích thƣớc đầu tiên để làm đƣờng
cơ sở (baseline). Sau đó thực hiện lệnh Dimbaseline
- Vẽ đƣờng kích thƣớc 20
- Command: DBA
- Specify a second extension line origin or
[Undo/Select] : Chọn điểm cuối đoạn
cần ghi kích thƣớc tính từ đƣờng cơ sở (điểm 1)
- Specify a second extension line origin or
[Undo/Select] : Chọn điểm cuối đoạn
cần ghi kích thƣớc tính từ đƣờng cơ sở (điểm 2)
Hình 9.8. Ghi kích thước theo
- Nhấn hai lần để kết thúc lệnh đường cơ sở
86
10. Lệnh ghi kích thƣớc nhiều đoạn chia kế tiếp nhau (DIMCONTINUE)
10.1. Cách nhập lệnh
Cách 1: Tại thanh công cụ Dimension chọn biểu tƣợng
Cách 2: Từ menu Dimension\ Continue
Cách 3: Command: DCO
10.2. Trình tự thực hiện
Tƣơng tự nhƣ lệnh Dimbaseline, trƣớc khi thực hiện lệnh này, cần vẽ một đƣờng
kích thƣớc đầu tiên. Sau đó thực hiện lệnh ghi kích thƣớc các đoạn tiếp theo.
Vẽ kích thước 20
Command: DCO
Select continued dimension: Chọn đƣờng
kích thƣớc đầu tiên (điểm 1)
Specify a second extension line origin or
[Undo/Select] : Chọn điểm cuối của
đoạn cần ghi kích thƣớc tiếp theo (điểm 2)
Specify a second extension line origin or
[Undo/Select] : Chọn điểm cuối của
đoạn cần ghi kích thƣớc tiếp theo (điểm 3)
Nhấn hai lần để kết thúc lệnh
Hình 9.9. Ghi kích thước các đoạn
kế tiếp nhau
Lệnh ghi kích thƣớc theo đƣờng dẫn (LEADER)
11.1. Cách nhập lệnh
Cách 1: Tại thanh công cụ Dimension chọn biểu tƣợng
Cách 2: Từ menu Dimension\ Leader
Cách 3: Command: QLEADER
11.2. Trình tự thực hiện
Command: QLEADER
Specify first leader point, or [Settings]
: Chọn điểm đầu đƣờng dẫn (vị trí đầu
mũi tên)
Specify next point: Chọn điểm cuối mũi tên
(điểm 2)
Specify next point: Chọn điểm kết thúc đƣờng
dẫn (điểm 3)
Hình 9.10. Ghi kích thước
theo đường dẫn
- Specify text width : Nhập giá trị chiều rộng của văn bản
87
Enter first line of annotation text : Nhập nội dung dòng chữ thứ nhất
Enter next line of annotation text: Nhập nội dung dòng chữ thứ hai
Enter next line of annotation text: Nhập nội dung dòng chữ tiếp theo hoặc để
kết thúc lệnh
11.3. Tùy chọn hiệu chỉnh đường dẫn
Khi nhập lệnh, trong dòng nhắc đầu tiên nếu chọn Setting (bằng cách nhập S),
AutoCAD sẽ hiện hộp thoại Leader Settings (Hình 9.11)
Hình 9.11. Hộp thoại Leader Setting
11.3.1. Trang Annotation (Hình 9.11)
Annotation type: định dạng cho dòng ghi chú
MText: dòng ghi chú là đoạn văn bản
Copy an object: cho phép có thể sao chép đoạn văn bản
Tolerance: chọn kiểu ghi dung sai
Block reference: cho phép chèn một BLock vào đƣờng dẫn
None: tạo đƣờng dẫn không có dòng chú thích.
MText Options: chỉ định lựa chọn đoạn văn vản
Prompt for width: có xuất hiện dòng nhắc nhập chiều rộng đoạn văn bản
Always left justify: đoạn văn bản luôn đƣợc căn lề trái
Frame text: tạo khung bao quanh đoạn văn bản.
Annotation Reuse: gán các lựa chọn để sử dụng lại cho dòng chú thích.
None: không sử dụng lại
Reuse next: sử dụng lại cho lần ghi đƣờng dẫn tiếp theo
88
+ Reuse current: sử dụng cho dòng chú thích hiện tại.
11.3.2. Trang Leader Line & Arrow (hình 9.12)
Leader Line: dạng đƣờng dẫn
Straight: tạo phân đoạn nối các điểm của đƣờng dẫn là đoạn thẳng
SPline: tạo phân đoạn nối các điểm của đƣờng dẫn là đƣờng SPline
Hình 9.12. Hộp thoại Leader Setting (trang Leader Line & Arrow)
Arowhead: cho phép chọn kiểu mũi tên đầu đƣờng dẫn.
Number of Points: số lƣợng các điểm trên đƣờng dẫn (điểm mô tả đƣờng dẫn).
nếu chọn No Limit thì lệnh sẽ đƣợc tự động kết thúc khi bấm Enter hai lần liên tiếp.
Angle Constrains: gán góc ràng buộc giữa các phân đoạn mô tả đƣờng dẫn thứ
nhất với đƣờng dẫn thứ hai.
11.3.3. Trang Attachment (hình 9.13)
Hình 9.13. Hộp thoại Leader Setting (trang Attachment)
89
Các thiết lập trong hộp thoại này sẽ định kiểu liên kết cho đƣờng dẫn và dòng ghi
chú.
Top of top line: liên kết đƣờng dẫn tại đỉnh của dòng Text
Middle of top line: liên kết đƣờng dẫn tại điểm giữa của dòng đỉnh Text
Middle of multi-line text: liên kết đƣờng dẫn tại điểm giữa của cả đoạn Text
Middle of bottom line: liên kết đƣờng dẫn tại điểm giữa của cạnh đáy dòng Text
Bottom of bottom line: liên kết đƣờng dẫn tại phía trên của dòng đỉnh đoạn Text
Underline bottom line: có gạch chân đoạn Text.
Lệnh ghi dung sai (TOLERANCE)
Khi thể hiện kích thƣớc dung sai thông thƣờng có các thành phần số liệu sau nhƣ sau:
12.1. Cách nhập lệnh
Cách 1: Tại thanh công cụ Dimension chọn biểu tƣợng
Cách 2: Từ menu Dimension\ Tolerance
Cách 3: Command: TOLERANCE
12.2. Trình tự thực hiện
Command: TOLERANCE
AutoCAD hiện hộp thoại Geometric Tolerance nhƣ trên hình 9.14
Hình 9.14. Hộp thoại Geometric Tolerance
Các thiết lập gồm:
Sym: Ký hiệu thành phần đầu tiên của dung sai.
Khi nhấp vào ô Sym sẽ hiện hộp thoại Symbol (hình
9.15). Ngƣời sử dụng chọn một ký hiệu cần thiết
Tolerance: Ghi trị số dung sai nhập từ bàn phím
- Datum (dữ kiện): Nhập ký hiệu chuẩn dung sai
Hình 9.15. Hộp thoại Symbol
90
Sau khi nhập xong các giá trị và nhấp OK, AutoCAD sẽ trở về màn hình đồ họa,
ngƣời dùng nhấp chuột để chọn vị trí đặt ký hiệu dung sai.
13. Lệnh hiệu chỉnh đƣờng kích thƣớc (DIMEDIT)
13.1 Cách nhập lệnh
- Command: ED
13.2. Trình tự thực hiện
Sau khi nhập lệnh, nhấp vào văn bản của đƣờng kích thƣớc cần hiệu chỉnh,
AutoCAD sẽ hiện hộp thoại Text Formatting. Ngƣời dùng có các tùy chọn sau:
Hình 9.16. Hộp thoại Text Formatting
Chọn font chữ; cỡ chữ, kiểu chữ; màu chữ cho văn bản
Căn lề cho dòng chữ; đánh số đầu dòng chữ; chèn ký hiệu (symbol);
Hiệu chỉnh độ dày, thƣa giữa các chữ; độ nghiêng của chữ...
Sau khi hoàn thành các thao tác hiệu chỉnh, nhấp OK để chấp nhận thay đổi.
14. Lệnh tạo và sửa đổi đƣờng kích thƣớc trên cửa sổ lệnh (DIMSTYLE)
14.1. Cách nhập lệnh
Cách 1: Tại thanh công cụ Dimension chọn biểu tƣợng
Cách 1: Từ menu Dimension \ Dimension Style
Cách 2: Command: D
Sau khi nhập lệnh, AutoCAD hiện hộp thoại Dimension Style Manager (Hình 9.17)
Hình 9.17. Hộp thoại Dimension Style Manager
91
Các tùy chọn trong hộp thoại này gồm có:
Styles: Liệt kê danh sách các kiểu kích thƣớc đã có trong bản vẽ
List : phƣơng án liệt kê
All styles: liệt kê toàn bộ;
Styles in use chỉ liệt kê các kiểu đang sử dụng trong bản vẽ
Set current: gán một kiểu biến kích thƣớc đang chọn làm kiểu hiện hành.
New..: Tạo kiểu biến kích thƣớc mới
Modify..: Hiệu chỉnh kiểu kích thƣớc hiện có
Override..: Cho phép gán chồng các biến kích thƣớc trong kiểu kích thƣớc hiện
hành (thông qua hộp thoại).
Compare..: cho phép so sánh giá trị các biến giữa hai kiểu kích thƣớc (thông qua
hộp thoại).
14.2. Tạo một kiểu kích thước mới
Từ hộp thoại Dimension Style Manager chọn New. AutoCAD hiện hộp thoại nhƣ
trên hình 9.18. Các tùy chọn gồm:
New Style Name: Đặt tên cho kiểu
kích thƣớc mới
Start With: Kiểu kích thƣớc khởi
đầu làm chuẩn
Use for: Chọn loại kích thƣớc để áp
dụng sau này
Sau khi thiết lập xong các bƣớc trên, Hình 9.18. Hộp thoại Create New
nhấp Continue, AutoCAD hiện hộp Dimension Style
thoại New Dimension Style (hình 9.19), gồm có các trang sau:
14.2.1. Tạo đường ghi kích thước và đường gióng (trang Lines)
Gồm các thiết lập về vị trí, màu sắc, độ rộng nét vẽ...
Dimenssion lines: Thiết lập các giá trị liên quan đến đƣờng kích
thƣớc. + Color: chọn màu của đƣờng kích thƣớc
+ Line type: kiểu đƣờng kích thƣớc
+ Lineweight: chiều rộng nét vẽ cho đƣờng kích thƣớc
+ Extension beyond ticks: khoảng nhô ra khỏi đƣờng gióng của đƣờng kích thƣớc
Baseline spacing: khoảng cách giữa các đƣờng kích thƣớc trong chuỗi kích
thƣớc song song
Suppress: bỏ qua phần mũi tên (trái và phải) ghi trên đƣờng kích thƣớc.
- Extension lines (đƣờng gióng)
Các thiết lập về màu của đƣờng gióng (color); chiều rộng nét vẽ (Lineweight)
thiết lập tƣơng tự nhƣ đối với đƣờng kích thƣớc
92
Hình 9.19. Trang Lines (hộp thoại New Dimension Style)
Linetype ext line 1; Linetype ext line 2: Kiểu nét vẽ của đƣờng gióng thứ nhất và
thứ hai
Suppress: Bỏ qua đƣờng gióng thứ nhất hoặc thứ hai
Extension beyond dim lines: khoảng đƣờng gióng nhô ra khỏi đƣờng kích thƣớc
Offset from origin: khoảng cách từ đối tƣợng ghi kích thƣớc đến đầu đƣờng gióng.
14.2.2. Thiết lập về mũi tên và ký hiệu (Symbols and Arrows)
Hình 9.20. Trang Symbols and Arrows (hộp thoại New Dimension Style)
93
Arrowheads (mũi tên)
First : mũi tên cho đầu kích thƣớc thứ nhất
Second: mũi tên cho đầu kích thƣớc thứ hai
Leader : mũi tên cho đƣờng dẫn dòng chú thích
Arrow size: kích thƣớc mũi tên
Center marks: xác định dấu tâm và đƣờng tâm (vòng tròn, cung tròn)
Arc length symbol: ký hiệu chiều dài cung tròn
Preceding dimension text: ký hiệu ở phía trƣớc chữ số kích thƣớc
Above dimension text: ký hiệu ở phía trên chữ số kích thƣớc
None: không định dạng
Radius dimension jog: Góc đƣờng ghi bán kính cung tròn
14.2.3. Thiết lập về văn bản và chữ số kích thước (trang Text)
Gồm các tùy chọn liên quan đến chữ số kích thƣớc
Hình 9.21. Trang Text (hộp thoại New Dimension Style)
Text Appearance: định dạng kiểu xuất hiện của chữ
+ Text style: kiểu chữ + Fill color: màu nền của chữ
+ Text color: màu chữ + Text height: chiều cao chữ
Fraction height scale: tỉ lệ điều chỉnh chiều cao chữ
94
Draw frame around text: viền khung cho chữ
Text Placement: Thiết lập vị trí xuất hiện chữ số kích thƣớc
Vertical: chữ nằm theo phƣơng thẳng đứng
Horizontal: chữ nằm theo phƣơng nằm ngang
Offset from dimension line: khoảng cách giữa chữ và đƣờng kích thƣớc.
Text alignment: định hƣớng cho chữ số ghi kích thƣớc
Horizontal: chữ ghi kích thƣớc nằm ngang
Alignment with dimension line: chữ song song với đƣờng kích thƣớc
ISO Standard: chữ số ghi kích thƣớc song song với đƣờng kích thƣớc khi ở bên
trong hai đƣờng gióng và nằm ngang khi ở bên ngoài của hai đƣờng gióng
14.2.4. Thiết lập về độ chính xác của chữ số kích thước (trang Primary Units)
Gồm các thiết lập về đơn vị đo kích thƣớc
Hình 9.22. Trang Primary Units (hộp thoại New Dimension Style)
- Linear dimensions:
Unit format: Định dạng đơn vị đo kích thƣớc, trừ kích thƣớc góc (thƣờng dùng
hệ thập phân Decimal)
Precision: Hiển thị số chữ số thập phân sau dấu phẩy
Fraction format: Định dạng cho phân số
95
Decimal separator: Định dạng dấu phẩy động (ví dụ số pi là 3.14 có thể định
dạng lại thành 3,14)
Round off: định nghĩa quy tắc làm tròn (ví dụ nếu ta nhập 0.25 thì tất cả các kích
thƣớc sẽ đƣợc làm tròn đến 0.25)
Prefix: tiền tố (ví dụ đƣờng kính vòng tròn = 250 thƣờng đƣợc ghi là φ25 vậy ở
đây φ đƣợc hiểu là tiền tố của chữ số ghi kích thƣớc)
Suffix: hậu tố - là chữ số thêm vào đằng sau mỗi trị số kích thƣớc
- Measurement scale : xác định tỉ lệ đo
Scale factor : hệ số tỉ lệ chiều dài cho các loại kích thƣớc (trừ kích thƣớc góc).
(Ví dụ nếu ta nhập 2 thì AutoCAD sẽ hiển thị 1mm vẽ tƣơng đƣơng 2 mm khi ghi
kích thƣớc).
- Zero suppression: điều khiển việc hiển thị các số 0 vô nghĩa
Leading: bỏ qua các số 0 vô nghĩa trƣớc chữ số ghi kích thƣớc (ví dụ 0.2500 sẽ
chỉ còn .2500)
Trailing : bỏ qua các số 0 vô nghĩa trong phần thập phân (Ví dụ 15.2500 sẽ chỉ
còn 15.25)
Angular dimensions: Thiết lập các thông số kích thƣớc góc, thực hiện tƣơng tự
nhƣ trên.
14.2.5. Thiết lập về cách ghi dung sai (trang Tolerances)
Liên quan đến việc thiết lập các thông số ghi dung sai.
Hình 9.23. Trang Tolerance (hộp thoại New Dimension Style)
96
Tolerance format: điều khiển định dạng chữ số dung sai
Method: phƣơng pháp ghi dung sai kích thƣớc
None: không thêm vào sau chữ số kích thƣớc sai lệch giới hạn trị số dung sai
Symmetrical: dấu ± xuất hiện trƣớc các giá trị sai lệch giới hạn
Deviation: các sai lệch âm (Lower value) và dƣơng (Upper value) có giá trị khác nhau
Limits: tạo các kích thƣớc giới hạn lớn nhất và nhỏ nhất
Basic: tạo khung chữ nhật bao quanh chữ số kích thƣớc
Precision: hiển thị số chữ số thập phân sau dấu phảy
Upper value: nhập giá trị giới hạn sai lệnh trên
Lower value: nhập giá trị giới hạn sai lệnh dƣới
Scale for height: tỉ số chiều cao chữ và chữ số dung sai kích thƣớc
Vertical position: Vị trí của kích thƣớc danh nghĩa so với chữ số dung sai (gồm
các vị trí ở trên, ở giữa, ở dƣới)
14.3. Hiệu chỉnh kiểu kích thước (Modify)
Để hiệu chỉnh kiểu kích thƣớc hiện tại, từ hộp thoại Dimension Style nhấp chọn
Modify và thực hiện các thao tác hiệu chỉnh giống nhƣ mục 12.2. Sau đó nhấp Set
Current để đặt kiểu kích thƣớc vừa hiệu chỉnh làm kiểu hiện thời.
BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài 1. Hãy sử dụng các lệnh vẽ cơ bản, lệnh ghi kích thƣớc để hoàn thành các bài
tập sau:
97
98
BÀI 10 - GHI VÀ HIỆU CHỈNH VĂN BẢN TRONG BẢN VẼ
Trong bản vẽ không thể thiếu, ngoài các hình biểu diễn, các ký hiệu theo quy định
không thể thiếu các đoạn văn bản, các chữ viết để bổ sung thêm thông tin cho bản vẽ
(nhƣ tên bản vẽ và các chi tiết trong bản vẽ, các ghi chú, diễn giải; tên ngƣời vẽ,
ngƣời kiểm tra...)
Các bƣớc chung để tạo một văn bản trong bản vẽ
Để tạo một văn bản thực hiện theo các bƣớc sau:
Tạo kiểu chữ cho văn bản bằng lệnh Style
Nhập ký tự hoặc đoạn văn bản bằng lệnh Text (hoặc MText)
Hiệu chỉnh nội dung văn bản thể hiện bằng lệnh DDedit
Lệnh tạo kiểu chữ cho văn bản (STYLE)
2.1. Cách nhập lệnh
Cách 1: Từ menu Format \ Text style
Cách 2: Command: ST
2.2. Trình tự thực hiện
Sau khi nhập lệnh, AutoCAD hiện hộp thoại Text Style nhƣ hình 10.1. Ngƣời dùng
thực hiện thiết lập kiểu chữ cho văn bản nhƣ sau:
Hình 10.1. Hộp thoại Text Style
Style name: Thiết lập các thông số về tên kiểu văn bản cần tạo
New: Tạo một kiểu văn bản mới. Sau
khi nhấp New, AutoCAD hiện hộp thoại
New Text Style nhƣ hình 10.2. Nhập kiểu
văn bản cần tạo (ví dụ: Kieu chu 1) rồi
nhấp OK
99
Hình 10.2. Hộp thoại New Text Style
Rename: Đổi tên kiểu văn bản đã tạo
Delete: Xóa tên kiểu văn bản đã tạo
Font: Thiết lập các thông số về phông chữ cho văn bản
+ Font name: Chọn tên phông chữ cho văn bản
Font style: Chọn kiểu chữ (Bold: chữ đậm; Bold Italic: chữ đậm nghiêng; Italic:
chữ nghiêng; Regular: chữ thƣờng)
Height: Nhập chiều cao chữ
Effect: Thiết lập hiệu ứng cho văn bản
Upside down: dòng chữ đối xứng theo phƣơng ngang
Backward : dòng chữ đối xứng theo thẳng đứng
Width factor: hệ số nén chữ theo phƣơng ngang. Nếu hệ số là <1 chữ sẽ bị nén
lại, ngƣợc lại chữ sẽ đƣợc giãn rộng ra theo phƣơng ngang.
Oblique Angle: độ nghiêng của dòng chữ so với phƣơng ngang.
Lệnh viết văn bản (TEXT hoặc MTEXT)
3.1. Cách nhập lệnh
Cách 1: Từ menu Draw\ Text\ Multi Text (hoặc Single Text)
Cách 2: Command: T (hoặc MT)
3.2. Trình tự thực hiện
Sau khi nhập lệnh, AutoCAD yêu cầu xác định một khung giới hạn phần văn bản
cần viết. Ngƣời dùng nhấp chuột để chỉ định hai điểm đối diện của một khung hình
chữ nhật để tạo vùng nhập văn bản. Tiếp theo, AutoCAD hiện hộp thoại Text
formatting và vùng để nhập văn bản (Hình 10.1)
Hình 10.3. Giao diện nhập văn bản trong AutoCAD 2007
100
Trên thanh công cụ Text Formatting, có thiết lập các tùy chọn về phông chữ; cỡ
chữ; kiểu chữ (nghiêng, đậm, gạch chân), căn lề cho chữ (trái, phải, giữa)... tƣơng tự
nhƣ tại mục 11 - Bài 9.
Sau khi thiết lập xong, nhấp OK để chấp nhận.
4. Lệnh hiệu chỉnh văn bản (DDEDIT)
Để hiệu chỉnh một văn bản trên bản vẽ, thực hiện theo trình tự sau:
Từ dòng lệnh Command: ED
Nhấp chuột vào vùng văn bản cần sửa
Auto CAD hiện thanh công cụ Text Formatting và văn bản cần chỉnh sửa tƣơng tự
nhƣ Hình 10.3. Nngƣời dùng có thể chỉnh sửa nội dung, định dạng lại văn bản theo ý
muốn và nhấp OK để chấp nhận sự thay đổi.
Lưu ý: Văn bản trong AutoCAD cũng là một đối tƣợng vẽ, do đó có thể thực hiện
một số thao tác nhƣ phóng to, thu nhỏ, sao chép... giống nhƣ các đối tƣợng vẽ cơ bản
khác.
101
BÀI 11. TRÌNH BÀY VÀ IN BẢN VẼ
In bản vẽ là công đoạn để xuất một bản vẽ đã thiết kế trên máy tính ra giấy in. Trƣớc
khi in bản vẽ cần phải thiết lập các thuộc tính cần thiết nhƣ khổ giấy, hƣớng in, vị trí
bản vẽ trên giấy in, tỷ lệ bản vẽ khi in...để đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật về trình
bày bản vẽ. Việc định dạng các thuộc tính trên thực hiện bởi lệnh PLOT.
1. Lệnh in bản vẽ (PLOT)
1.1. Cách nhập lệnh
Cách 1: Từ menu File\ Print
Cách 2: Command: PRINT (Hoặc POLT)
Sau khi nhập lệnh AutoCAD hiện hộp thoại PLOT nhƣ trên hình 11.1
Hình 11.1. Hộp thoại Plot trong AutoCAD 2007
1.2. Thiết lập trang in và các thuộc tính
Để thuận lợi cho quá trình in ấn, ngƣời thiết kết thƣờng thiết lập các trang in mới
(không phải là trang mặc định của AutoCAD) và định dạng các thuộc tính cho phù
hợp. Các bản vẽ có cùng thuộc tính sẽ đƣợc thiết lập để có cùng một trang in, sau đó
sử dụng trang in đã thiết lập này để in cho mọi bản vẽ có cùng thuộc tính mà không
cần phải lặp lại các thao tác định dạng. (Ví dụ, các bản vẽ có cùng hƣớng in, cùng khổ
A4 sẽ đƣợc thiết lập một trang in để sau này có thể dùng chung).
102
Cách thực hiện nhƣ sau:
Bƣớc 1. Tạo trang in
Từ mục Page setup của hộp thoại Plot nhấp chọn Add
AutoCAD hiện hộp thoại Add Page Setup (Hình 11.2); nhập tên của trang in cần
thiết lập (ví dụ: Ban ve A4) rồi nhấp OK
Hình 11.2. Tạo một trang in mới
Bƣớc 2. Chọn máy in
Trong mục Printer/plotter chọn một máy in cần thiết để in bản vẽ (trong hình 11.3,
máy in đƣợc chọn là Canon LBP2900)
Hình 11.3. Chọn máy in để in bản vẽ
Bƣớc 3. Chọn khổ giấy để in bản vẽ và số lƣợng bản vẽ cần in
Sau khi chọn xong máy in, trong mục Paper size sẽ hiện ra danh sách các khổ giấy
có thể in đƣợc trên máy in vừa chọn. Lựa chọn một loại khổ giấy trong danh sách để
in bản vẽ.
Sau đó, nhập số bản vẽ cần in ra trong mục Number of copies (Hình 11.4)
103
Hình 11.4. Chọn khổ giấy và số lượng bản in
Bƣớc 4. Chọn vùng đối tƣợng vẽ cần in
Chọn vùng đối tƣợng vẽ cần in ra giấy trong mục Plot Area (Hình 11.5). Các tùy
chọn gồm có:
What to plot (: Ngƣời dùng lựa chọn vùng cần in theo 3 cách:
Display: Vùng in sẽ là toàn cảnh màn hình vẽ hiện hành hoặc cửa sổ hiện hành
Limits: Vùng in là giới hạn của bản vẽ đã thiết lập bằng lệnh LIMITS. Khi dùng
tùy chọn này, cần chọn tỷ lệ bản vẽ cho phù hợp.
Window: Vùng in xác định bằng một khung cửa sổ do ngƣời dùng thiết lập. Đây
là tùy chọn thƣờng đƣợc sử dụng nhiều nhất.
Hình 11.5. Chọn vùng đối tượng cần in
Sau khi chọn vùng in, AutoCAD sẽ quay trở lại màn hình đồ họa, ngƣời dùng lựa
chọn vùng cần in để thực hiện các bƣớc thiết lập tiếp theo.
Plot offset: Vị trí điểm gốc bắt đầu in, xác định bằng tọa độ (X,Y). Ngƣời dùng có
thể nhập tọa độ tƣơng ứng trong các ô. Thông thƣờng chọn Center the Plot để bản vẽ
hiển thị ở giữa của trang giấy (căn lề đều các bên).
104
Bƣớc 5. Chọn tỷ lệ in
Plot scale: Chọn tỷ lệ hiển thị bản vẽ trên giấy in.
AutoCAD sẽ tự động điều chỉnh kích thƣớc để bản vẽ hiển thị vừa khít với khổ giấy
nếu đánh dấu vào ô Fit to paper. Có hiển thị bản vẽ trên giấy với tỷ lệ tùy ý bằng cách
chọn Custom và sử dụng một trong các tỷ lệ đƣợc liệt kê trong danh sách có sẵn.
Plot style table: Nhấp chọn acad.ctb để in bản vẽ theo định dạng AutoCAD đã
thiết lập (hình 11.6)
Bƣớc 6. Chọn hƣớng in
Trong mục Drawing Orientation chọn
+ Portrait: Nếu muốn in trang dạng khổ
đứng
+ Landscape: Nếu muốn in trang dạng khổ
ngang (hình 11.6)
Sau khi hoàn thành tất cả các bước trên
nhấp Preview để xem trước bản vẽ sẽ in ra;
và nhấp OK để chấp nhận. Khi đó máy in sẽ
in ra bản vẽ có các định dạng đã được người
Hình 11.6. Thiết lập hướng in
dùng thiết lập.
Sử dụng các trang in đã thiết lập
mục 1.2 trong bài này đã đề cập đến việc thiết lập các trang in một lần để sử dụng
cho nhiều bản vẽ có cùng thuộc tính. Để thực hiện điều này, khi in các bản vẽ có cùng
kích cỡ khổ giấy, cùng thuộc tính, ngƣời dùng thực hiện Bƣớc 1 để gọi máy in bằng
lệnh PLOT, sau đó trong mục Page setup chỉ cần chọn trang in đã thiết lập trƣớc đó
trong danh sách có sẵn (nhƣ trên hình 11.7, ngƣời dùng sử dụng tên trang in đã thiết
lập là Ban ve A4).
Hình 11.7. Lựa chọn trang in đã thiết lập sẵn
Mọi thuộc tính của trang in này đã đƣợc định dạng sẵn, vì vậy chỉ cần thực hiện lại
Bƣớc 4 để chọn vùng cần in là sẽ in đƣợc các bản vẽ có thuộc tính giống nhau mà
không cần phải lặp lại các bƣớc khác.
105
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PGS Trần Hữu Quế - Vẽ kỹ thuật - Nhà xuất bản Giáo dục 2001
PGS Trần Hữu Quế, GVC Nguyễn Văn Tuấn - Vẽ kỹ thuật (Giáo trình dạy nghề) -
Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật 2006
Nguyễn Hữu Lộc - Sử dụng AutoCAD 2000 - Nhà xuất bản Giáo dục 2004
106
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_thuc_hanh_autocad_luu_hanh_noi_bo.pdf