THI T K H TH NG CƠ KHÍ
Gi i thi u
mơn h c Lý thuy t Bài t p l n
Bài t p l n:
Giáo viên :
Th.S Nguy n Văn Th nh T ch c h c và
Email : nvttkm @hcmut.edu.vn đánh giá mơn h c
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 1 1
ðại cương về phương pháp thiết kế
Người thiết kế và nhóm thiết kế
THI T K Lập kế hoạch cho quá trình thiết kế
H
TH NG
Xác định các yêu cầu của khách hàng
CƠ KHÍ
Xác định các yêu cầu kỹ thuật
Gi i thi u mơn h c mơn thi u Gi i
K
280 trang |
Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 17/02/2024 | Lượt xem: 171 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Thiết kế hệ thống cơ khí - Nguyễn Văn Thạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỹ thuật đưa ra và đánh giá ý tưởng
Triển khai thiết kế sản phẩm
ðánh giá sản phẩm về khả năng làm việc, khả năng chế tạo, lắp
ráp, bảo trì, bảo đảm độ tin cậy, khả năng bảo vệ môi trường
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 2
CHƯƠNG 1:
ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ H TH NG C Ơ KHÍ
1.1 Khái quát về quá trình thiết kế kỹ thuật
Thiết kế kỹ thuật là quá trình biến đổi những thông tin về nhu cầu
KHÁI thành kiến thức về sản phẩm.
NI M
Chúng được phân chia thành các bước và thường xuyên cung cấp các
‘Quy thông tin thẩm định dự án.
trình’
hóa
Thứ nhất, chúng làm cho quá trình ra quyết định rõ ràng, cho phép mọi
thành viên trong nhóm hiểu được lý do của việc ra quyết định.
L i ích
t ‘Quy Thứ hai, ta có thể bảo đảm rằng các vấn đề quan tr ng không bị bỏ sót.
trình’
hóa Thứ ba, phương pháp tự bản thân là các tư liệu để tham khảo trong
tương lai và đào tạo những người mới.
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 3
1.1 Khái quát về quá trình thiết kế
ðánh giá thông qua sự phản
75% giá thành của một sản hồi từ thị trường và giá cả
phẩm điển hình được xác định mà khách hàng chấp nhận
vào cuối giai đoạn hình thành
ý tưởng Chất lượng
sản phẩm 5% là dành cho thiết kế, tỷ lệ
này thay đổi tùy theo công
nghệ và sản phẩm.
Giá thành sản Chi phí thi t
phẩm
1.1.1. Chỉ tiêu k sản phẩm
đánh giá hiệu
quả của thiết Thay đổi sớm sẽ dễ hơn, ít
kế tốn kém hơn và như vậy sẽ
tiết kiệm được thời gian thiết
kế sản phẩm.
là tài sản mà công ty
có thể sử dụng để Năng lực thiết Thời gian phát
phát triển sản phẩm kế sản phẩm triển sản phẩm
một cách hiệu quả
và kinh tế.
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 4
1.2 Quá trình thiết kế
Quá trình và
nhu cầu thiết kế
sản phẩm
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 5
1.3 Vòng đời sản phẩm
Vòng đời
của sản
phẩm
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 6
1.4 Các kiểu bài toán thiết kế cơ khí
Thi t k ý tư ng
Thi t k hình d ng
Thi t k chi ti t
Thi t k m i
Thi t k hồn ch nh
Thi t k l i
Thiết kế lựa chọn là lựa chọn một hay nhiều
chi tiết từ bảng chi tiết tiêu chuẩn cho sẵn;
Thiết kế cấu hình cho sản phẩm trong đó tất cả
các cụm chi tiết đã được xác định là làm sao liên
kết chúng thành một sản phẩm hoàn chỉnh;
Thiết kế thông số là tìm ra các giá trị giới hạn
của thông số kỹ thuật của sản phẩm thiết kế.
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 7
1.5 Ngôn ngữ diễn đạt trong bài toán thiết kế cơ khí
Ngôn ngữ
diễn đạt Mức độ trừu tượng
Trừu tượng Trung gian Cụ thể
Các từ chỉ m c đ Các thông số hay chi tiết Giá trị các thông số hay chi tiết
Bằng ngữ nghĩa
Bằng bản vẽ Bản vẽ phác Bản vẽ có tỷ lệ Bản vẽ chi tiết có dung sai
Các mối liên hệ Tính toán tổng quát Tính toán chi tiết
Mô hình phân tích
Không có Mô hình sản phẩm Sản phẩm sau cùng
Mô hình vật lý
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 8
1.6 Phương pháp phân tích hệ thống cơ khí
Khái ni m: Phân tích s n Phân tích các yêu c u và m i
ph m cơ khí là quá trình chia quan h gi a chúng v i nh ng
nh s n ph m thành các b Phân ch c năng tương ng . M t ch c
ph n. tích năng thi t k cĩ kh năng đáp
theo ng m t yêu c u.
ch c
năng
Hai phương
pháp đư c
dùng đ phân
tích s n ph m H th ng đư c phân tích thành
các h th ng con và chúng s
Phân ti p t c phân tích thành các b
tích theo ph n đưa đ n nh ng chi ti t,
c u trúc c m chi ti t, b ph n.
(c m
chi ti t)
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 9
1.7 Các yêu c u đ i v i ngư i k sư thi t k
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 10
1.8 Nhóm thiết kế kỹ thuật
1.8.1 Xác l p mục tiêu để nhóm thiết kế làm việc hiệu quả
Bao gồm một số người nhất định có các kỹ năng hỗ trợ nhau được giao
phó một nhiệm vụ chung, một mục tiêu chung và có trách nhiệm qua
KHÁI lại với nhau.
NI M
Các thành viên trong nhóm phải học cách cộng tác với người khác. Sự
cộng tác có ý nghĩa không chỉ là làm việc với nhau – mà huy động
được trí tuệ của các thành viên khác.
Các quyết định dựa trên sự nhất trí của nhóm nên các thành viên phải
Mục biết thỏa hiệp để đạt được nó.
tiêu để
nhóm Các thành viên trong nhóm phải thiết lập các giao tiếp thông tin
thiết kế (communication ) để có thể giải quyết vấn đề nhanh chóng và đảm bảo
làm việc hiểu và đánh giá ý tưởng thiết kế như nhau.
hiệu quả
Các thành viên trong nhóm và người quản lý phải thực sự quan tâm
đến lợi ích của nhóm. Nếu không như thế sẽ rất khó để đạt được những
mục tiêu khác.
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 11
1.8.2 Lưu ý đ n nhân s đáp ng các vai trò c n thi t trong nhóm thiết kế
Vai trị th hai Ngư i l p k
ho ch: M t ngư i cĩ tính cách
Vai trị th nh t Ngư i hư ng ngo i và hay lo l ng.
đi u ph i: là ngư i đi m tĩnh Vai trị th ba Ngư i phát
khơng hay lo âu và quan tâm ki n (sáng t o): M t ngư i
t i xung quanh. Thành viên của nhóm n i b t tuy s ng n i tâm.
phải là:
Vai trị th tám Ngư i - Chuyên gia kỹ thuật. Vai trị th tư Ngư i
k t thúc cơng vi c: M t - 1 trong 8 vai trò (tùy đánh giá: M t ngư i s ng
ngư i s ng n i tâm hay lo thuộc cách giải quyết n i tâm, ít lo âu b n ch n.
l ng. vấn đề)
Vai trị th b y Ngư i Vai trị th năm Ngư i
chăm sĩc nhĩm: M t khám phá: M t ngư i
Vai trị th sáu
ngư i hư ng ngo i ít lo âu. hư ng ngo i quan tâm t i
Ngư i làm vi c:
xung quanh, ít lo âu.
M t tính cách đ c
bi t n đ nh.
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 12
1.8.3 Duy trì tương tác đ nhóm thiết kế hoạt động hiệu quả
Phải có tính cơ động và định hướng :-
Gặp gỡ nhau thường xuyên đ ể đều hiểu mục tiêu;- cảm thấy say
cho kết quả tốt. mê;- Mục đích rõ ràng, đơn giản và
có thể lượng hóa;- có tính thực tế;-
1. Duy trì tính Phương pháp giải quyết rõ ràng.
hiệu quả của
nhóm. Vừa là các chuyên gia kỹ
thuật, vừa đảm bảo cân
bằng tích cách trong tám vai
trò thuộc trách nhiệm thứ hai.
5. Dành thời
gian cho nhau. 2. Tuyển chọn
Cách thức hoạt động hiệu thành viên trong
quả của nhóm tạo sự hào nhóm
hứng trong tất cả các
thành viên
Vấn đề c n được Tính cách ứng xử của mỗi cá
phát biểu một cách nhân trong nhóm thể hiện qua
rõ ràng để huy động cách giải quyết vấn đề của
họ.
tất cả mọi người 4. Thiết lập ngay 3. Thiết lập các
tham gia giải quyết. một vài mục quy tắc ứng xử
đích và nhiệm vụ rõ ràng
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 13
1.9 L p và qu n lý theo quá trình thi t k b ng sổ tay thiết kế
Là tài liệu ghi nhận toàn bộ quá trình thiết kế sản phẩm, được dùng để
theo dõi công việc của người thiết kế, dùng làm hồ sơ phát triển sản
KHÁI phẩm, để tra cứu đề phòng trường hợp phải giải trình bằng phát minh
NI M
sáng chế của sản phẩm và các trường hợp kiện tụng sau này.
Khi thực hiện bất kỳ bài toán thiết kế nào, phải bảo đảm phát triển
đúng hướng các ý tưởng, các quyết định được lưu giữ trong sổ tay thiết
kế. Một số công ty còn yêu cầu ghi ngày tháng và ký tên vào để bảo
đảm tính hợp pháp của nó
Một sổ tay thiết kế phải được đánh số trang, ghi chép rõ ràng, có đầy
ð C
đủ các chữ ký, ngày tháng thì mới được xem là tài liệu có giá trị.
ðI M
Đầu tiên hãy ghi vào sổ tay tên nhóm thiết kế, tên công ty và tựa đề
bài toán thiết kế. Sau đó là phát biểu bài toán, các yêu cầu thiết kế.
Mỗi trang cần đánh số, có chữ ký, ngày tháng... Nếu các kết quả thử
nghiệm, tính toán từ máy tính và những thông tin khác quá lớn có thể
cắt và dán vào sổ tay thiết kế, nhớ viết các chỉ dẫn ghi chú để truy cập.
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 14
1.10 Lựa chọn mô hình và mẫu vật h tr phân tích trong quá trình thi t k
Mô hình và mẫu
vật phải được tính
đến: khi nào sử
dụng, nhằm mục
đích gì, dùng cho
giai đoạn thiết kế
nào và phương tiện
gì được sử dụng để Mẫu vật kiểm chứng ý tưởng: phát triển chức năng của sản phẩm
xây dựng chúng. để so sánh với yêu cầu của khách hàng hay các yêu cầu kỹ thuật.
Vai trò
của các Mẫu vật kiểm chứng sản phẩm: được sử dụng để hoàn thiện chi
thành tiết và cách lắp ráp. Chức năng ở đây ít quan trọng hơn dạng hình
viên
Có nhiều loại học, vật liệu và quá trình chế tạo.
trong
mô hình dùng nhóm Mẫu vật kiểm chứng phương pháp gia công: dùng để thẩm định về
để biểu diễn thiết kế: hình dạng hình học và quá trình chế tạo.
quá trình tiến
triển của sản Mẫu vật kiểm chứng khả năng chế tạo: là sản phẩm của quá trình
phẩm: chế tạo thử (preproduction run), được dùng để thẩm định toàn bộ quá
trình chế tạo.
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 15
1.10 Những kiểu nhu cầu của khách hàng
Những kiểu nhu cầu khách hàng có thể dùng thiết kế các câu hỏi cho các nhóm
khảo sát và thăm dò nhằm thu thập những thông tin cần thiết trước khi bắt đầu
KHÁI thiết kế.
NI M
Các nhu cầu về thực hiện chức năng là các nhu cầu liên quan tới việc thực hiện
chức năng mong muốn của sản phẩm.
Nhu cầu có nhân tố con người. Bất kỳ sản phẩm nào có thể thấy, sờ, nghe, nếm,
Những ngửi hay kiểm soát bởi con người thì nó phải đáp ứng nhu cầu liên quan tới nhân
kiểu tố con người.
nhu
cầu Các nhu cầu liên quan tới điều kiện tự nhiên bao gồm các tính chất vật lý và giới
hạn về không gian. Một số tính chất vật lý được xem như là các nhu cầu như:
khách
trọng lượng, tỉ trọng, cường độ ánh sáng, sự dẫn nhiệt, dẫn điện...(dòng năng
hàng
lượng).
chính
bao Nhu cầu liên quan tới độ tin cậy của sản phẩm: Mối quan tâm lớn nhất của khách
gồm: hàng là “sản phẩm tồn tại trong thời gian dài” hay nhu cầu liên quan tới độ tin cậy
của sản phẩm.
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 16
1.10 Những kiểu nhu cầu của khách hàng
Nhu cầu về thời gian: Một giới hạn đối với mỗi dự án thiết kế là thời gian. Nhu cầu
về thời gian có thể là do phía khách hàng ; do nhu cầu thị trường hay do yêu cầu sản
xuất chế tạo. Cũng có những ràng buộc về thời vụ ở một số thị trường .
Nhu cầu về thời gian: Một giới hạn đối với mỗi dự án thiết kế là thời gian. Nhu
cầu về thời gian có thể là do phía khách hàng ; do nhu cầu thị trường hay do yêu
Những cầu sản xuất chế tạo. Cũng có những ràng buộc về thời vụ ở một số thị trường .
kiểu
nhu
cầu Các nhu cầu liên quan tới tiêu chuẩn: cần được xác định rõ trong các thiết kế
thông thường. Những hiểu biết về các tiêu chuẩn để ứng dụng trong những tình
khách
huống tức thời là một yêu cầu rất quan trọng và phải được chú ý ngay khi bắt đầu
hàng
dự án.
chính
bao
gồm: Các nhu cầu khách hàng liên quan tới môi trường: Do quá trình thiết kế ảnh
hưởng đến toàn bộ vòng đời của một sản phẩm nên người kỹ sư phải có trách
nhiệm đối với môi trường trong suốt thời gian chế tạo, sử dụng và phế thải sản
phẩm.
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 17
1.11 Phương pháp xác định các yêu cầu của khách hàng
Có ba phương
pháp chủ yếu
thường dùng
để thu thập
nhu cầu khách
hàng:
Hai phương pháp
quan sát và thăm
dò thường sử dụng
những câu hỏi đóng
(câu đã được xác
định trước câu trả
lời); còn nhóm khảo
sát thì sử dụng
những câu hỏi mở.
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 18
1.12 Các bước xác định yêu cầu của khách hàng
Bước 7: Rút gọn • Danh sách các yêu cầu của khách hàng sử dụng các ngôn từ gần gũi với
thông tin. khách hàng như “dễ dàng”, “nhanh”, “tự nhiên” hay các từ trừu tượng khác.
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 19
1.13 Kỹ thuật xây dựng ý tưởng
Chức năng mô
tả bằng những
trật tự logíc về
dòng năng
lượng, vật liệu
hay thông tin.
Chức năng của một
sản phẩm cho biết
sản phẩm phải làm
“cái gì” ?
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 20
1.13.1 Kỹ thuật phân tích chức năng
Phân tích chức
năng là phân tích
bài toán theo các
thuật ngữ về dòng
năng lượng, vật
liệu và thông tin.
• Hướng dẫn 1: Lưu ý là xem xét “cái gì” chứ không phải xem xét “như thế
Có 4 bước cơ nào”: cái gì cần thực hiện, chức năng gì cần xem xét.
bản khi áp • Hướng dẫn 2: Phân tích chức năng càng chi tiết càng tốt. Các động từ chỉ hành
dụng kỹ thuật động thường dùng trong hoạt động này.
• Hướng dẫn 3: Liệt kê tất cả các lựa chọn của chức năng.
phân tích chức • Hướng dẫn 4: Tính đến tất cả đầu vào và đầu ra của các dòng năng lượng, vật
năng: liệu và thông tin.
• Hướng dẫn 5: Cân nhắc tất cả các bước thao tác. x em xét mỗi chức năng theo
trình tự: chuẩn bị, sử dụng và kết thúc.
• Hướng dẫn 6: Dùng các ký hiệu chuẩn khi có thể: thường dùng trong các mạch
điện hay các hệ thống đường ống và sơ đồ khối.
• Hướng dẫn 7: Phát triển các chức năng bằng việc xem xét lại yêu cầu của
khách hàng, quan sát các dòng, rà soát lại danh sách các động từ thể hiện vai
trò của sản phẩm.
• Hướng dẫn 8: đối với các bài toán thiết kế lại, tháo rời mẫu vật để xác định
những chức năng con của nó.
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 21
1.13.1 Kỹ thuật phân tích chức năng
Phân tích chức
năng là phân tích
bài toán theo các
thuật ngữ về dòng
năng lượng, vật
liệu và thông tin.
Có 4 bước cơ
bản khi áp
dụng kỹ thuật
phân tích chức
năng:
• Phân tích các chức năng con thêm chi tiết nếu có thể để kiểm tra
mỗi chức năng con xem còn có thể phân tích thành những chức năng
Bước 4: Hoàn nhỏ hơn không. Việc phân tích này tiếp tục cho đến khi xảy ra một
thiện các chức trong hai điều: đạt tới chức năng “cốt lõi” (chức năng có thể được
năng con. đáp ứng bằng các đối tượng hiện hữu) hay cần các đối tượng mới để
9/17/2019 GV:NGUY Ncó thể tiếp tụcVĂN phân TH NH tích. 22
1.13.2 Kỹ thuật đưa ra ý tưởng từ những chức năng
Kỹ thuật đưa
ra ý tưởng bao
gồm hai bước:
Bước 2: Phối • Kết hợp các ý tưởng riêng lẻ thành một ý tưởng thiết kế khả
hợp các ý thi. Phương pháp ở đây là chọn lựa một ý tưởng cho từng
tưởng chức năng và kết hợp các ý tưởng đó thành một thiết kế.
ðưa ra các ý
tưởng để đáp
ứng các chức
năng. Các ý VD: Xây dựng ý tưởng về bộ phận truyền động băng tải ống
tưởng có thể
được biểu diễn TT Chức năng Ý tưởng 1 Ý tưởng 2 Ý tưởng 3
thông qua các
phác thảo, sơ 01 Cấp năng lượng Động cơ điện Động cơ diesel Động cơ xăng
đồ khối, các mô 02 Dẫn động Hộp giảm tốc + Hộp giảm tốc + Hộp giảm tốc
Bộ truyền đai Bộ truyền xích
tả dạng văn 03 Chịu tải Băng tải ống Băng tải máng Băng tải phẳng
bản hay các mô 04 Điều chỉnh băng Vít me căng đai Bánh căng đai Lò xo căng đai
hình, các hình
thức khác.
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 23
VậnVận chuyển chuyển Xi Xi măng măng đi đi xa xa 10m 10m và và lên lên cao cao 3m 3m
CấpCấp ĐịnhĐịnh NạpNạp XảXả ĐịnhĐịnh LàmLàm
liệuliệu lượnglượng đềuđều đềuđều lượnglượng sạchsạch
băngbăng
PhễuPhễu cấp cấp liệu liệu đều đều có có PhễuPhễu xả xả liệu liệu đều đều có có làm làm
địnhđịnh lượng lượng sạchsạch băng băng
CấpCấp DẫnDẫn ChịuChịu ĐiềuĐiều CuộnCuộn UốnUốn MởMở
năngnăng độngđộng tảitải chỉnhchỉnh băngbăng băngbăng băngbăng
lượnglượng băngbăng
ĐộngĐộng HộpHộp BăngBăng VitmeVitme
cơcơ GT+GT+ vảivải điềuđiều
BộBộ con con lăn lăn dẫn dẫn hướng hướng
điệnđiện BTBT đai đai CSCS chỉnhchỉnh
9/17/2019 GV:NGUY NHệHệ thống thống VĂN băng băng tảiTH NH tải ống ống 24
1.14 Nguồn cung cấp những ý tưởng thiết kế
1.14.1 Tìm kiếm bên ngoài
Là quá trình thu
thập thông tin nhờ
sử dụng kỹ thuật
“mở rộng và tập
trung”: thu thập
rộng rãi những
thông tin có liên
quan, sau đó tập
trung phạm vi bằng
cách nghiên cứu chi
tiết.
5 cách hiệu
quả để thu • Tìm kiếm tài liệu đã phát hành: bao gồm tạp chí có liên quan, tạp
4. chí thương mại, báo cáo chính phủ, thông tin thị trường, người tiêu
thập thông tin dùng và sản phẩm, thông báo về sản phẩm mới. Thông tin kỹ thuật
từ những trong các sổ tay giới thiệu cũng có thể là nguồn tham khảo hữu ích.
nguồn bên
• Đánh giá sản phẩm liên quan: nghiên cứu những sản phẩm đã có
ngoài: với các chức năng tương tự với sản phẩm mà nhóm đang phát triển
5. hoặc những vấn đề con mà nhóm tập trung. Một trong những nguồn
thông tin hữu ích có thể là danh mục những công ty sản xuất sản
phẩm công nghiệp, sắp xếp theo loại sản phẩm.
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 25
1.14 Nguồn cung cấp những ý tưởng thiết kế
1.14.2 Tìm kiếm bên trong
Là sử dụng kiến
thức và sức sáng tạo
của cá nhân cũng
như tập thể trong
việc xây dựng ý
tưởng: tất cả những
ý tưởng có được
trong bước này xuất
phát từ nguồn kiến
thức vốn là tài sản
riêng của nhóm.
5 chỉ dẫn để
tăng cường • Dùng các phương tiện mô phỏng và đồ họa: dù làm việc cá nhân
việc tìm kiếm 4. hay theo nhóm thì vẫn nên dùng thật nhiều cách thể hiện bằng việc
bên trong của “mô phỏng”.
cá nhân và tập • Dùng Phương pháp 6-3-5: Số người tham dự tối ưu là 6 người, có
thể : thể có từ 3 đến 8 người. Mỗi người viết 3 ý tưởng dưới dạng phác
thảo hay văn bản. phải rõ ràng để người khác có thể hiểu được. Sau
5 phút làm việc trên các ý tưởng, các tờ giấy sẽ chuyển sang bên
5. phải, số lần chuyển là 5. Các thành viên có thêm 5 phút để thêm 3 ý
tưởng vào tờ giấy sau khi xem kỹ các ý tưởng trước đó. Sau khi các
tờ giấy được xoay vòng tất cả những người tham dự, nhóm có thể
9/17/2019 GV:NGUY Nbàn luận trên VĂN các TH NHkết quả để tìm ra giải pháp khả thi nhất. Các26 ý
tưởng triển khai là những ý tưởng kết hợp những ý hay nhất.
1.15 Kỹ thuật đánh giá ý tưởng
1.15.1 Các phương pháp lựa chọn ý tưởng
Có hai cách so sánh:
so sánh tuyệt đối,
mỗi ý tưởng được so
sánh với một vài bộ
tiêu chuẩn; so sánh
tương đối, các ý
tưởng được so sánh
giữa chúng với nhau
thông qua bộ tiêu
chuẩn.
Những phương
pháp lựa chọn
ý tưởng rất đa
dạng, bao gồm:
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 27
1.15 Kỹ thuật đánh giá ý tưởng
1.15.2 Đánh giá dựa trên ma trận quyết định
Phương pháp ma trận quyết định là một phương pháp đánh giá lặp, các thành viên trong nhóm
thiết kế thực hiện một cách độc lập và sau đó các kết quả riêng lẻ được so sánh với nhau. Các kết
quả so sánh đưa đến một quá trình lặp tới khi nhóm thiết kế thỏa mãn với chúng.
Phương pháp
ma trận quyết
định có 4 bước:
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 28
1.16 Thiết kế sản phẩm
Giai đoạn thiết kế sản phẩm: quá trình lặp của các hoạt động thiết kế sản phẩm và
đánh giá sản phẩm.
Lựa chọn
hình dạng
Đảm bảo
chức năng
Lựa chọn Lựa chọn
vật liệu quá trình
Các nội dung chính trong hoạt động thiết kế sản phẩm
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 29
1.16.1 Lựa chọn hình dạng cho sản phẩm
1.16.1.1 Định cấu trúc các bộ phận
Các bước thiết
lập cấu trúc
cho sản phẩm
bao gồm:
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 30
1.16.1. 2 Tập hợp các ràng buộc về không gian
Các vách thành hay vỏ bao bên ngoài là các ràng buộc về không gian của sản
phẩm trong mối quan hệ với đối tượng khác đang tồn tại không thể thay đổi
KHÁI được.
NI M
1. Một số ràng buộc không gian là phần không gian cần thiết cho hoạt động của
các chức năng , như là tầm nhìn của mắt, tránh thất thoát hay gây cản trở dòng
Các mối vật liệu.
quan hệ có
thể xác
định cách 2. Hầu hết các sản phẩm đều phải trải qua nhiều bước thao tác khi sử dụng. Các
tiếp xúc mối liên hệ chức năng và các yêu cầu về không gian có thể thay đổi trong giai
trực tiếp đoạn này.
hay
khoảng 3. Việc xem xét toàn bộ vòng đời của sản phẩm có thể nảy sinh các điều kiện
cách cần
ràng buộc về không gian.
thiết:
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 31
1.16.1.3 Thiết kế những phần giao tiếp giữa các bộ phận
Các phần giao tiếp hay phần chung giữa các bộ phận hỗ trợ chức năng, xác định
hướng và vị trí tương đối của chúng.
KHÁI
NI M
1. Phần giao tiếp phải luôn phản ánh sự cân bằng về lực, ổn định về dòng năng
lượng, vật liệu và thông tin.
2. Sau khi phát triển các phần giao tiếp với các đối tượng bên ngoài, hãy xem xét
Hướng dẫn các phần giao tiếp thực hiện các chức năng quan trọng nhất: những chức năng
hoàn thiện khó thực hiện nhất hay những chức năng được cho là quan trọng nhất từ những
phần giao yêu cầu của khách hàng.
tiếp giữa
các bộ 3. Việc duy trì tính độc lập của chức năng đóng vai trò quan trọng trong thiết kế
phận: bộ phận. Nếu có thông số ảnh hưởng tới nhiều chức năng thì việc tác động lên
một chức năng mà không làm thay đổi những chức năng khác có thể không thực
hiện được.
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 32
1.16.1.3 Thiết kế những phần giao tiếp giữa các bộ phận
Khi phát triển các mối liên kết (phần giao tiếp), nên phân loại nó thành
một hay nhiều kiểu như sau:
••• Liên kết cố định, không thể điều chỉnh. Những mối ghép này thường
được liên kết với nhau bằng đinh tán, bulông, vít, dán, hàn hay các
phương pháp cố định khác.
••• Liên kết có khả năng điều chỉnh. Kiểu liên kết này phải có tối thiểu
một bậc tự do có thể được khóa lại. Các liên kết có khả năng điều
chỉnh tại chỗ có thể đạt được bằng các bulông hay vít.
••• Liên kết có khả năng tách rời. Nếu một liên kết phải tách rời được
thì những chức năng liên quan tới nó phải được khảo sát tỉ mỉ.
••• Liên kết theo vị trí. Trong nhiều mối liên kết, phần giao tiếp xác
định hướng và vị trí tương đối của một trong những bộ phận với bộ
phận khác.
••• Liên kết chốt xoay bản lề. Mối liên kết có một hay nhiều bậc tự do.
Tương tự mối liên kết có khả năng điều chỉnh, chức năng của mối
ghép phải được xem xét cẩn thận.
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 33
1.16.1.4 Thiết kế các bộ phận
ð u tiên, v t li u đư c l a ch n, ti p theo là quá trình ch t o. Sau đĩ hình d ng c a b ph n
đư c đưa ra nh m th a mãn các v t li u và quá trình ch t o đã đư c đưa ra trư c đĩ. Cu i
KHÁI cùng là xác đ nh chi phí c a b ph n là chi phí ch t o b ph n đĩ.
NI M
1. Vật liệu nói chung phục vụ 3 mục đích chính: (1) dùng để chịu lực hay các dạng năng
lượng khác (nhiệt hay dòng điện) giữa các phần giao tiếp với độ bền và độ cứng thích hợp;
(2) làm nhiệm vụ bao bọc hay dẫn hướng cho các chi tiết khác (cho dòng khí); hay (3) cung
cấp hình dạng bề mặt ngoài.
Các y u t 2. Hình dạng chịu lực lý tưởng là hình dạng có lực được phân bố đều trên toàn bộ cấu trúc
nh hư ng và hư hỏng chỉ xảy ra khi ứng suất tại tất cả các vị trí đạt đến giá trị tới hạn. Hình dạng bền
đ n quá vững đơn giản nhất là thanh chịu kéo (hoặc nén) . Một khung giàn - hình dạng lưới tam giác.
trình thi t Hình trụ rỗng chịu moment xoắn tốt nhất. Dầm chữ I chịu moment uốn hiệu quả nhất. độ
k hình cứng quyết định tới giá trị tương ứng của kích thước nhiều hơn là ứng suất. Chuẩn hóa giúp
d ng b giảm giá thành sản phẩm nhờ giảm thiểu chi phí thiết kế các bộ phận, giảm thiểu thời gian
ph n: đưa ra thị trường và tăng độ tin cậy của sản phẩm.
3. Kích thước: dưới 20% kích thước của hầu hết các bộ phận trong một sản phẩm có ảnh
hưởng đến hoạt động của no ù. Đó là vì phần lớn vật liệu trong bộ phận là để kết nối các bề
mặt giao tiếp và do đó không bị giới hạn kích thước.
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 34
1.17 Lựa chọn vật liệu và quá trình gia công
1.17.1 Lựa chọn vật liệu
Yêu c u c a v t li u: S l a ch n v t li u là m t trong nh ng bư c quan tr ng b c nh t trong
thi t k hình dáng cho s n ph m. Các yêu c u kh ng ch vi c ch n l a v t li u bao g m:
• Mơi trư ng hĩa h c mà s n ph m s làm vi c.
• Các yêu t v t lý: l c, nhi t
• Yêu c u hình dáng, ch t lư ng.
• Các yêu c u xu t phát t quá trình cơng ngh .
• Các kinh nghi m cũng như ý ki n c a các chuyên gia.
• Tính s n sàng c a v t li u.
• Quá trình tái s d ng và tiêu h y.
• Giá c .
Các tính ch t c a v t li u đư c ph n lo i thành các tính ch t cơ h c, các tính ch t v t lý, cách
th c x lý gia cơng v t li u.
Các tính ch t cơ h c: T tr ng; tính x p; ð b n (kh năng ch u kéo, nén, u n, xo n); ð c trưng
c a s gi m s c ch u đ ng c a v t li u; Tính d o; Kh năng ch u đư c va đ p; ð c ng; Tính b n;
Tính ch t ch u ăn mịn; Ma sát b m t; Ma sát bên trong.
Các tính ch t v t lý khác: Nhi t nĩng ch y; ði m nĩng ch y; Nhi t tr ; nh hư ng c a nhi t đ
lên các tính ch t c a v t li u; ði n tr ; T tính; Quang tính.
Quá trình cơng ngh : C t g t; ðúc; D p; Kéo; Hàn; Mài...
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 35
1.17.1 Lựa chọn vật liệu
Quá trình l a ch n v t li u: d a trên hai y u t yêu c u đ i v i v t li u và các tính ch t c a v t
li u, cĩ th l a ch n v t li u s d ng phương pháp ma tr n như sau:
Ki m tra Quy t đ nh
+: t t +: ch p nh n
: khơng th a mãn : lo i b .
Ch u kéo
ð c ng
Ch ng mài mịn
Ch u va ch m
Kh năng d n nhi t
Cĩ th hàn đư c
V t li u
+ + + + + + V t li u 1 +
+ + + + + + V t li u 2 +
+ + V t li u 3 +
.
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 36
1.17.2 Lựa chọn quá trình gia công
Quá trình gia cơng: ng v i m i s ch n l a v t li u đưa đ n m t s quy trình ch t o cĩ th s
d ng. ð ch t o m t s lư ng nh s n ph m chúng ta s d ng phương pháp gia cơng cơ khí và
phương pháp đúc đư c s d ng khi s n xu t nhi u s n ph m.
Trên hình, F1 và F2 là chi Gia cơng cơ khí
phí nhân cơng và chi phí c đ nh,
V1, V 2 là chi phí thay đ i theo s i
lư ng s n ph m n, “1” ng v i
ðúc
gia cơng b ng cơ khí, “2” ng v i
quá trình đúc. T ng chi phí:
F2 C phí chi T ng
C1 = F 1 + V 1 n ;
C2 = F 2 + V 2 n
ði m mà t i đĩ chi phí cho F1
hai quá trình này là như nhau
S lư ng s n ph m n
C1=C 2 đư c xác đ nh b ng cơng
th c sau: N
N=(F 2 –F1)/(V 1 –V2)
Lựa chọn quá trình chế tạo theo số lượng sản phẩm
Trong kỹ thuật đồng thời, vật liệu và quá trình chế tạo được chọn phải thay đổi đồng thời với sự
tiến triển của hình dạng sản phẩm. Khi một sản phẩm được hoàn thiện, bản vẽ bố trí, chi tiết, vật
liệu và kỹ thuật chế tạo được hoàn thiện. V ật liệu cũng được hoàn thiện hoặc hiệu chỉnh .
9/17/2019 GV:NGUY N VĂN TH NH 37
1.18 Lựa chọn nhà thầu phụ
1. Những hệ thống, bộ phận và những chi tiết được phân thành hai loại: sử dụng
những gì có sẵn từ người cung cấp, hay thiết kế mới. Những kỹ sư thiết kế cơ
khí ít khi thiết kế những chi tiết cơ khí cơ bản cho từng sản phẩm mới, do
những chi tiết này thường có sẵn từ phía người cung cấp.
2. Việc tìm ra các chi tiết đang tồn tại đáp ứng yêu cầu thiết kế sẽ có giá thành
thấp hơn giá thiết kế và chế tạo nó do các công ty chuyên chế tạo các chi tiết
đặc thù sẽ có nhiều thuận lợi: Họ có chuyên môn và máy móc có thể chế tạo
sản phẩm với chất lượng cao ; Họ biết rõ những sai sót có thể xảy ra trong thiết
kế và chế tạo; Họ có thể chế tạo với số lượng lớn để giữ giá thành thấp nhất.
Thêm nữa, ngay cả khi chi tiết không có sẵn thì người cung cấp có thể giúp
triển khai chi tiết tương tự với cái mà họ đã chế tạo.
3. Trong kỹ thuật đồng thời, một số nhà cung cấp tham gia vào quá trình
thiết kế ngay từ giai đoa
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_thiet_ke_he_thong_co_khi_nguyen_van_thanh.pdf