LỜI NÓI ĐẦU
Sức bền vật liệu là một phần kiến thức căn bản đối với kỹ sƣ thuộc các ngành
kỹ thuật, vì vậy môn học này đƣợc bố trí trong chƣơng trình đào tạo của nhiều trƣờng
đại học nhƣ Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Giao thông vận tải, Đại học Thuỷ lợi,
Đại học Xây dựng, Ở trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Nam Định, môn học này
đƣợc giảng dạy cho sinh viên hệ đại học chuyên nghành Cơ khí. Hiện nay, các trƣờng
đại học đều có tài liệu riêng giảng dạy về môn học này với nội dung, thờ
89 trang |
Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 17/02/2024 | Lượt xem: 224 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Sức bền vật liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ời lƣợng và
khối lƣợng kiến thức rất khác nhau do đặc thù của ngành.
Chính vì vậy việc biên soạn một bài giảng môn học Sức bền vật liệu riêng cho
sinh viên trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Nam Định là rất cần thiết. Theo chƣơng
trình môn học Sức bền vật liệu đƣợc xây dựng để giảng dạy cho sinh viên ngành Cơ
khí đƣợc xây dựng kế tiếp các nội dung cơ bản của Sức bền vật liệu đã đƣợc viết trong
tập bài giảng Cơ học 1 giảng dạy cho sinh viên ngành Cơ khí trƣờng Đại học Sƣ phạm
Kỹ thuật Nam Định, nội dung của môn học bao gồm 4 chƣơng với các nội dung chính:
Thanh chịu tải trọng phức tạp, hệ thanh siêu tĩnh, ổn định hệ thanh và tải trọng động.
Cuốn bài giảng đƣợc viết trên cơ sở chƣơng trình môn học Sức bền vật liệu.
Ngƣời biên soạn đã cố gắng trình bày những vấn đề cơ bản của Cơ học vật rắn biến
dạng theo quan điểm hiện đại, đảm bảo tính sƣ phạm và yêu cầu chất lƣợng của một
bài giảng giảng dạy đại học. Những kiến thức trình bày trong bài giảng này là những
kiến thức tối thiểu, cần thiết để sinh viên có thể học các môn học tiếp theo của các
ngành Công nghệ hàn, công nghệ Ô tô, công nghệ chế tạo máy
Cuốn bài giảng đƣợc biên soạn lần đầu nên chắc chắn còn nhiều thiếu sót.
Chúng tôi rất mong nhận đƣợc sƣ góp ý của các đồng nghiệp và các em sinh viên để
có điều kiện sửa chữa, hoàn thiện hơn cuốn bài giảng nhằm phục vụ tốt hơn cho công
tác giảng dạy và học tập. Các ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ: Bộ môn Kỹ thuật cơ
sở, Khoa cơ khí, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Nam Định.
Nhóm tác giả biên soạn
i
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................................i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
Chƣơng 1 ..................................................................................................................... 1
THANH CHỊU LỰC PHỨC TẠP .............................................................................. 1
1.1. KHÁI NIỆM CHUNG ..................................................................................... 1
1.1.1. Thanh chịu lực đơn giản ............................................................................ 1
1.1.2. Thanh chịu lực phức tạp ............................................................................ 1
1.1.3. Ứng suất trên tiết diện ............................................................................... 1
1.2. THANH CHỊU UỐN XIÊN ............................................................................. 2
1.2.1. Khái niệm .................................................................................................. 2
1.2.2. Ứng suất pháp trên mặt cắt ngang ............................................................. 3
1.2.3. Vị trí đƣờng trung hoà ............................................................................... 3
1.2.4. Biểu đồ ứng suất pháp trên mặt cắt ngang ................................................ 4
1.2.5. Điều kiện bền ............................................................................................ 4
1.3. THANH CHỊU UỐN ĐỒNG THỜI KÉO (NÉN) ........................................... 8
1.3.1. Khái niệm .................................................................................................. 8
1.3.2. Ứng suất pháp trên mặt cắt ngang ............................................................. 8
1.3.3. Vị trí đƣờng trung hoà ............................................................................... 9
1.3.4. Biểu đồ ứng suất pháp trên MCN ............................................................. 9
1.3.5. Điều kiện bền .......................................................................................... 10
1.3.6. Khái niệm về lõi mặt cắt ngang .............................................................. 10
1.4. THANH CHỊU KÉO (NÉN) LỆCH TÂM .................................................... 13
1.4.1. Biểu thức ứng suất trên tiết diện ............................................................. 13
1.4.2. Đƣờng trung hoà khi kéo (nén) lệch tâm ................................................ 15
1.5. THANH CHỊU UỐN VÀ XOẮN ĐỒNG THỜI ........................................... 17
1.5.1. Thanh có mặt cắt tròn .............................................................................. 18
1.5.2. Thanh có mặt cắt hình chữ nhật .............................................................. 19
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 1.............................................................................. 25
Chƣơng 2 ................................................................................................................... 27
GIẢI HỆ SIÊU TĨNH BẰNG PHƢƠNG PHÁP LỰC ............................................. 28
2.1. KHÁI NIỆM CHUNG ................................................................................... 28
2.2 NỘI DUNG PHƢƠNG PHÁP LỰC ............................................................... 29
2.2.1 Hệ cơ bản của hệ siêu tĩnh ....................................................................... 29
2.2.2. Hệ tĩnh định tƣơng đƣơng ....................................................................... 29
2.2.3. Tính hệ siêu tĩnh đối xứng ...................................................................... 30
2.3. DẦM LIÊN TỤC ........................................................................................... 33
2.3.1. Định nghĩa ............................................................................................... 33
2.3.2. Phƣơng trình ba mômen .......................................................................... 33
2.3.3. Trƣờng hợp đặc biệt ................................................................................ 35
2.4. PHÉP NHÂN BIỂU ĐỒ VÊRÊXAGHIN ..................................................... 37
2.5. CÁCH TÍNH CHUYỂN VỊ TRONG HỆ SIÊU TĨNH ................................. 42
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 2.............................................................................. 43
Chƣơng 3 ................................................................................................................... 44
ii
ỔN ĐỊNH CỦA THANH THẲNG CHỊU NÉN, UỐN ............................................ 44
3.1. KHÁI NIỆM CHUNG ................................................................................... 44
3.2. BÀI TOÁN EULER XÁC ĐỊNH LỰC TỚI HẠN ........................................ 46
3.2.1. Thanh thẳng liên kết khớp ở hai đầu ....................................................... 46
3.2.2. Thanh thẳng có liên kết khác ở hai đầu................................................... 48
3.3. ỨNG SUẤT TỚI HẠN. GIỚI HẠN ÁP DỤNG CÔNG THỨC EULER ..... 49
3.3.1. Ứng suất tới hạn, độ mảnh ...................................................................... 49
3.3.2. Giới hạn áp dụng công thức Euler .......................................................... 50
3.4 ỔN ĐỊNH CỦA THANH LÀM VIỆC NGOÀI GIỚI HẠN ĐÀN HỒI ........ 50
3.5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HÀNH TÍNH ỔN ĐỊNH ...................................... 51
3.6. THANH CHỊU UỐN NGANG VÀ UỐN DỌC ĐỒNG THỜI ..................... 53
3.6.1. Khái niệm, phƣơng trình vi phân của đƣờng đàn hồi ............................. 53
3.6.2. Biểu thức gần đúng của độ võng ............................................................. 55
3.6.3. Biểu thức gần đúng của mô men uốn ...................................................... 56
3.6.4. Ứng suất và điều kiện bền. ...................................................................... 57
3.7. THANH CÓ ĐỘ MẢNH LỚN CHỊU NÉN LỆCH TÂM ............................ 57
3.8. ỔN ĐỊNH CỦA DẦM CHỊU UỐN ............................................................... 59
3.9. CÁC VÍ DỤ .................................................................................................... 61
3.10. CHỌN HÌNH DẠNG HỢP LÝ CỦA MẶT CẮT VÀ VẬT LIỆU ............. 64
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 3.............................................................................. 65
Chƣơng 4 ................................................................................................................... 67
TẢI TRỌNG ĐỘNG ................................................................................................. 67
4.1. KHÁI NIỆM CHUNG ................................................................................... 67
4.1.1. Tải trọng tĩnh, tải trọng động .................................................................. 67
4.1.2. Phân loại tải trọng động .......................................................................... 67
4.1.3. Các giả thiết khi tính toán ....................................................................... 67
4.2. BÀI TOÁN CÓ GIA TỐC KHÔNG ĐỔI ..................................................... 68
4.2.1. Bài toán kéo vật nặng lên cao nhanh dần đều ......................................... 68
4.2.2. Bài toán chuyển động quay với vận tốc góc không đổi .......................... 69
4.3. BÀI TOÁN CÓ GIA TỐC THAY ĐỔI THEO THỜI GIAN ....................... 72
4.3.1. Bậc tự do của hệ ...................................................................................... 72
4.3.2. Phƣơng trình vi phân tổng quát của hệ một bậc tự do ............................ 72
4.4. BÀI TOÁN DAO ĐỘNG TỰ DO ................................................................. 73
4.4.1. Khái niệm chung về dao động ................................................................. 73
4.4.2. Dao động của hệ đàn hồi một bậc tự do .................................................. 74
4.5. BÀI TOÁN VA CHẠM ................................................................................. 77
4.5.1. Va chạm theo phƣơng thẳng đứng .......................................................... 77
4.5.2. Va chạm theo phƣơng nằm ngang .......................................................... 80
4.5.3. Kết luận chung về bài toán va chạm ....................................................... 82
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 4.............................................................................. 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 86
iii
Chƣơng 1
THANH CHỊU LỰC PHỨC TẠP
1.1. KHÁI NIỆM CHUNG
1.1.1. Thanh chịu lực đơn giản
Những trƣờng hợp chịu lực của thanh khi kéo (nén), uốn phẳng, xoắn đã xét
trong học phần Cơ học 1 đƣợc gọi là những trƣờng hợp chịu lực đơn giản. Lúc này,
trên tiết diện của thanh chỉ tồn tại một loại ứng lực độc lập: hoặc lực dọc, hoặc mô
men uốn đi kèm theo lực cắt, hoặc mô men xoắn.
1.1.2. Thanh chịu lực phức tạp
Tổ hợp những trƣờng hợp chịu lực đơn giản đƣợc gọi là trƣờng hợp chịu lực
phức tạp.
Tổng quát nhất trên tiết diện của thanh có đủ sáu thành phần ứng lực nhƣ hình
vẽ 1.1 bao gồm:
- Lực dọc: Nz
- Mô men uốn: Mx , My
- Lực cắt: Qx, Qy
- Mô men xoắn: Mz
Hình 1.1: Thanh chịu lực phức tạp tổng quát
1.1.3. Ứng suất trên tiết diện
Theo nguyên lý cộng tác dụng thì ứng suất và biến dạng của thanh khi chịu lực
phức tạp sẽ bằng tổng ứng suất hoặc tổng biến dạng do từng lực gây ra riêng rẽ.
Ứng suất pháp trên tiết diện chỉ do lực dọc, mô men uốn gây ra và bằng:
r r r r
NMM xy
Các ứng suất thành phần có cùng phƣơng nên ta viết tổng theo trị số đại số:
NMM xy
NMx M y
yx (1.1)
AIIxy
1
Ứng suất tiếp trên tiết diện chỉ do lực cắt, mô men xoắn gây ra và bằng:
r r r r
QQMy x z (1.2)
Các ứng suất tiếp thành phần có phƣơng khác nhau nên không chuyển đƣợc
biểu thức sang phép cộng đại số.
r
Thành phần Qy có phƣơng chiều phù hợp với lực cắt Qy và có trị số:
C
r QSyx
Qy
Ibx
r
Thành phần Qx có phƣơng chiều phù hợp với lực cắt Qx và có trị số:
C
r QSxy
Qx
Ihy
Thông thƣờng, đối với các dầm dài khi tính ứng suất và biến dạng có thể bỏ qua
ảnh hƣởng của lực cắt so với ảnh hƣởng của mô men uốn do đó trong các phần tính
rr
toán tiếp theo, ta không xét đến ảnh hƣởng của ứng suất tiếp QQxy,
r
Thành phần M z có trị số và phƣơng chiều phụ thuộc vào dạng tiết diện, với
tiết diện tròn thì ứng suất tiếp có phƣơng vuông góc với bán kính, có chiều phù hợp
với mô men xoắn nội lực Mz và có trị số:
M Z
M z (1.3)
IP
1.2. THANH CHỊU UỐN XIÊN
1.2.1. Khái niệm
Hình 1.2:Thanh chịu uốn xiên
Thanh chịu uốn xiên (uốn không gian) khi thanh chịu uốn trong cả hai mặt
phẳng quán tính chính. Ứng lực trên tiết diện, khi bỏ qua các lực cắt sẽ bao gồm mô
men uốn Mx và mô men uốn My nhƣ hình vẽ 1.2a
Gọi M là vectơ tổng của các vectơ Mx và My, nằm trong mặt phẳng V chứa
trục z, nhƣng không trùng với một mặt phẳng quán tính chính trung tâm nào. Giao
tuyến của mặt phẳng này với mặt phẳng cắt ngang gọi là đường tải trọng. Trong uốn
2
xiên đƣờng tải trọng đi qua trọng tâm nhƣng không trùng với một trục quán tính trung
tâm nào (hình 1.2b ).
1.2.2. Ứng suất pháp trên mặt cắt ngang
Theo nguyên lý cộng tác dụng, ứng suất pháp tại một điểm bất kì trên mặt cắt
ngang (MCN) có toạ độ x, y đƣợc tính theo công thức:
M x M y
z yx (1.4)
IIxy
Trong đó Mx, My coi là dƣơng khi làm căng phần chiều dƣơng của trục y, trục x.
Trong kĩ thuật ngƣời ta dùng công thức sau để không cần chú ý đến dấu của Mx,
My và toạ độ x, y:
M x M y
z yx (1.5)
IIxy
Ta sẽ chọn dấu “ + ” hoặc dấu “ - ” trƣớc mỗi số hạng tuỳ theo các mômen uốn
Mx và My gây ra ứng suất kéo hay nén ở điểm đang xét.
Nếu gọi là góc của đƣờng tải trọng hợp với trục x (hình 1.2b):
M MMx sin
tg x
MM cos
M y y
Góc đƣợc gọi là dƣơng khi quay từ chiều dƣơng trục x đến đƣờng tải trọng
theo chiều kim đồng hồ.
1.2.3. Vị trí đƣờng trung hoà
Từ (1.5) ta có phƣơng trình đƣờng trung hoà:
M x M y
yx0 (1.6)
IIxy
Hay:
MIxx
y ... x tg x (1.7)
MIyy
Trong đó :
MIxx
tg .
MIyy
Hay:
1 I x
tg . (1.8)
tg I y
Đƣờng trung hoà là một đƣờng thẳng đi qua trọng tâm của mặt cắt ngang và
không vuông góc với đƣờng tải trọng nhƣ trong uốn phẳng.
Từ biểu thức (1.8) ta nhận thấy đối với các mặt cắt ngang có vô số hệ trục quán
tính chính trung tâm nhƣ hình tròn, các đa giác đều cạnh sẽ có Ix= Iy nên tgtg = -1
3
thì không xảy ra hiện tƣợng uốn xiên phẳng. Vì đƣờng tải trọng sẽ trùng với một trục
quán tính chính trung tâm, còn đƣờng trung hoà sẽ trùng với một trục quán tính chính
trung tâm thứ hai vuông góc với đƣờng tải trọng. Bài toán khi đó chỉ là uốn phẳng.
1.2.4. Biểu đồ ứng suất pháp trên mặt cắt ngang
Theo (1.5) mặt ứng suất là mặt phẳng, nên ứng suất pháp phân bố đều trên
đƣờng thẳng song song với đƣờng trung hoà. Do đó ta có thể vẽ biểu đồ phân bố ứng
suất pháp trên mặt cắt ngang trong hệ toạ độ nhƣ hình 1.3. Trục tung là đƣờng trung
hoà, trục hoành vuông góc với đƣờng trung hoà.
Hình 1.3: Biểu đồ ứng suất pháp trên MCN của dầm chịu uốn xiên
1.2.5. Điều kiện bền
Điểm nguy hiểm là các điểm xa đƣờng trung hoà nhất về phía kéo hoặc nén.
Trạng thái ứng suất của điểm nguy hiểm là trạng thái ứng suất đơn.
Điều kiện bền có dạng:
- Đối với vật liệu dẻo: max (1.9)
- Đối với vật liệu giòn:
k
max (1.10)
min n
Trong đó:
M M M M
x yxy ; x yx y (1.11)
max IIkkmin IInn
xy xy
Nếu mặt cắt ngang của thanh là những mặt cắt có thể nội tiếp trong hình chữ
nhật nhƣ hình 1.4 thì:
xkn x xmax ; ykn y ymax
Do đó:
M x M y
max min ; max (1.12)
WWxy
4
I x I y
Trong đó : Wx ; Wy (1.13)
ymax xmax
Trong trƣờng hợp này điều kiện bền sẽ là:
M M
- Đối với vật liệu dẻo: x y (1.14)
WWxy
M M
- Đối với vật liệu giòn: x y (1.15)
WW k
xy
Hình 1.4: Một số mặt cắt nội tiếp hình chữ nhật
Từ điều kiện bền trên ta suy ra ba bài toán cơ bản sau:
- Bài toán kiểm tra bền
- Bài toán tìm tải trọng cho phép.
- Bài toán chọn kích thước MCN
Ví dụ 1.1
Một dầm công xon bằng gỗ, dài 2m, mặt cắt ngang hình chữ nhật (12 20)
cm2, ở đầu tự do chịu lực tập trung P = 2,4 kN. Lực P đặt vuông góc với trục dầm và
xiên góc = 30o với trục Oy (hình 1.5a).
Xác định vị trí đƣờng tải trọng và ứng suất pháp ở các điểm góc A, B, C, D trên
mặt cắt ngang ở ngàm.
Bài giải:
Phân tích lực P làm hai thành phần theo các trục Ox và Oy
Px P.sin 2,4 0,5 1,2 kN
Py P.cos 2,4 0,866 2,08 kN
Biểu đồ mô men uốn Mx và My đƣợc biểu diễn trên hình 1.5b,c.
Vị trí đƣờng tải trọng đƣợc xác định theo công thức:
Mx Py l 2,08 o
tg = 1,732; 60 .
My Px l 1,2
Mô men quán tính của mặt cắt ngang đối với các trục x và y
bh312.20 3 b 3 h 12 3 .20
I 8000 cm44 ; I 2880 cm ;
xy12 12 12 12
5
Hình 1.5: Hình ví dụ 1.1
Ta có ứng suất tại điểm A:
Ply Plx 2,08.200 1,2.200
AAAyx 10 6
IIxy8000 2880
0,52 0,50 1,02kN / cm2
Tƣơng tự, chúng ta tính đƣợc ứng suất tại các điểm B, C, D tƣơng ứng là:
2 2 2
BCD0,02kN / cm , 1,02 kN / cm , 0,02 kN / cm .
Ví dụ 1.2:
Cho dầm chịu lực nhƣ hình 1.6. Xác định số hiệu mặt cắt dầm thép chữ I, vị trí
đƣờng trung hoà.
Cho biết: P = 2400N; q = 4000N/m; l = 2m; = 300; [] =16000N/m2.
Bài giải:
Mặt cắt nguy hiểm tại ngàm có:
ql 2
M Pl.cos 12160( Nm )
x 2
My Pl.sin 2400( Nm )
Thử lần thứ nhất ta lấy C = 4.
M CM
Vậy: Wxy196( cm3 )
x
6
Hình 1.6: Hình ví dụ 1.2
3
Ta chọn mặt cắt chữ I số 20 có các giá trị nhỏ hơn và gần nhất Wx=184cm ;
3
Wy=23,1cm .
Thử lại:
max min
M x M y 2
max 17000(N / cm )
WWxy
Vì :
17000 16000
max 100% 100% 6,2% 5%
16000
3 3
Do đó ta lấy mặt cắt số 20a có Wx = 203cm , Wy = 28,2cm
Khi đó:
M x M y 2
max 14500(N / cm )
WWxy
Ứng suất nhỏ hơn:
14500 16000
max 100% 9,4%
16000
Vì giữa thép có số hiệu 20 và 20a không còn số hiệu nào khác nên ta chọn dầm
7
thép có số hiệu 20a.
4
Xác định vị trí đƣờng trung hoà. Tra bảng với I(20a) ta có Ix=2030cm ;
4’
Iy=155cm . Do đó tại mặt cắt ngàm, phƣơng của đƣờng trung hoà là :
IMxymax 2030 2400
tg 2,58
IMyxmax 155 12160
Hay: 680 50
1.3. THANH CHỊU UỐN ĐỒNG THỜI KÉO (NÉN)
1.3.1. Khái niệm
Thanh chịu uốn đồng thời kéo (nén) khi ứng lực trên tiết diện gồm lực dọc Nz,
mô men uốn Mx, My hoặc lực dọc và một trong hai mô men uốn này (hình vẽ 1.7).
Hình 1.7: Thanh chịu uốn đồng thời kéo
Hình 1.8: Ống khói và cột cầu treo chịu uốn đồng thời nén
Hoặc ví dụ đối với ống khói, trọng lƣợng cột gây nén còn tải trọng gió q gây uốn
(hình 1.8a). Cột chống cầu treo khi chịu sức căng của dây treo không vuông góc với
trục thanh thì lúc đó phân tích lực căng dây thành hai thành phần: thành phần F1 gây
uốn, thành phần F2 gây nén (hình 1.8b).
1.3.2. Ứng suất pháp trên mặt cắt ngang
8
Ứng suất pháp tại một điểm trên MCN đƣợc xác định theo công thức:
M
Nz M x y
z yx (1.16)
AIIxy
N M M
hoặc z 1 x yx y (1.17)
z 22
A Nz i x N z i y
Trong đó: A - diện tích MCN;
ix, iy - bán kính quán tính chính:
I I
i x ; i y
x A y A
Ix, Iy- mômen quán tính chính trung tâm của MCN;
x, y - toạ độ của điểm tính ứng suất.
Công thức kỹ thuật có dạng:
NMzxM y
z yx (1.18)
AIIxy
Trong công thức trên các giá trị đều lấy giá trị tuyệt đối. Còn lấy dấu “+” hoặc
“-” trƣớc mỗi số hạng tuỳ theo lực dọc là kéo hay nén và các mômen uốn Mx, My gây
ra ứng suất kéo hay nén ở điểm đang xét.
1.3.3. Vị trí đƣờng trung hoà
Từ phƣơng trình (1.18) ta có phƣơng trình đƣờng trung hoà là:
N M M
z x yx y 0 (1.19)
AII
xy
M M
hay: 10x yxy (1.20)
N i22 N i
z x z y
Đƣờng trung hoà trong trƣờng hợp thanh chịu kéo (nén) đồng thời uốn là một
đƣờng thẳng không đi qua trọng tâm của MCN nhƣ trong uốn xiên.
1.3.4. Biểu đồ ứng suất pháp trên MCN
Hình 1.9: Biểu đồ phân bố ứng suất pháp trên MCN
thanh chịu uốn đồng thời kéo (nén)
9
Tƣơng tự nhƣ trong uốn xiên do mặt cắt ứng suất là phẳng, nên ứng suất pháp
phân bố đều trên đƣờng thẳng song song với đƣờng trung hoà. Biểu đồ phân bố ứng
suất đƣợc vẽ nhƣ hình 1.9.
1.3.5. Điều kiện bền
Điểm nguy hiểm là các điểm ở chu vi, xa đƣờng trung hoà nhất về phía kéo
hoặc phía nén. Trạng thái ứng suất của điểm nguy hiểm là trạng thái ứng suất đơn. Vậy
điều kiện bền là :
- Đối với vật liệu dẻo: max (1.21)
- Đối với vật liệu giòn: max k ; min n (1.22)
trong đó:
NMzxM y
max yx (1.23)
AIIxy
NMzxM y
min yx (1.24)
AIIxy
xk, yk : là toạ độ của điểm chịu kéo cách xa đƣờng trung hoà nhất.
xn, yn : là toạ độ của điểm chịu nén cách xa đƣờng trung hoà nhất.
Nếu MCN của thanh có dạng nhƣ trên hình 1.9 thì lí luận tƣơng tự nhƣ trong
uốn xiên ta có:
NMzxM y
max (1.25)
AWWxy
NMzxM y
min (1.26)
AWWxy
1.3.6. Khái niệm về lõi mặt cắt ngang
Trong các công trình xây dựng ta thƣờng gặp những vật liệu chịu nén tốt nhƣng
chịu kéo kém nhƣ gạch, đá, bê tông.v.v... có khi hầu nhƣ vật liệu không chịu đƣợc kéo,
nhƣ chỗ tiếp giáp giữa móng và nền đất. Vì vậy trong quá trình thiết kế những bộ phận
công trình chịu nén lệch tâm, ta phải tìm vị trí của điểm đặt lực sao cho trên mặt cắt
chỉ xuất hiện ứng suất nén, nghĩa là sao cho đƣờng trung hoà không cắt qua mặt cắt
ngang. Nhƣ vậy điểm đặt lực K phải nằm trong một miền nhất định bao quanh trọng
tâm của mặt cắt. Miền diện tích ấy đƣợc gọi là lõi của mặt cắt ngang. Vậy lõi của mặt
cắt ngang đƣợc xác định nhƣ sau:
- Xác định hệ trục quán tính chính trung tâm của mặt cắt ngang.
- Vẽ các đƣờng trung hoà tiếp xúc với chu vi của mặt cắt ngang.
Vị trí các đƣờng trung hoà này đƣợc xác định bởi toạ độ ai, bi tƣơng ứng. Với
mỗi một đƣờng ta xác định đƣợc một điểm Ki(xi, yi) tƣơng ứng theo công thức:
10
2 2
iy ix
xki ; yki (1.27)
ai bi
Nối các điểm đặt Ki ta đƣợc chu vi của lõi (hình 1.10).
Hình 1.10: Chu vi của lõi mặt cắt ngang
Hình dáng và kích thƣớc của lõi chỉ phụ thuộc vào hình dáng và kích thƣớc mặt
cắt ngang nó không phụ thuộc vào trị số nội lực đặt trên mặt cắt, do đó lõi có thể xem
là một đặc trƣng hình học của mặt cắt ngang.
Ta xét lõi của một số mặt cắt ngang thƣờng gặp :
1) Hình chữ nhật
Do tính chất đối xứng của mặt cắt nên lõi cũng có tính đối xứng. Khi đƣờng
trung hoà tiếp xúc với AB:
a1 = ; b1 = -h/2.
Toạ độ điểm K1 (điểm 1) là:
i 2 i 2 i 2 h2 h
x y y 0; y x
k1 k1 h
a b 12. 6
2
Tƣơng tự cho đƣờng trung hoà tiếp xúc với AD ta có a22 d/ 2, b ,nên
xkk22 d/ 6, y 0. Lần lƣợt cho đƣờng trung hoà tiếp xúc với DC và CB ta xác định
đƣợc điểm 1' và 2'. Nối 1, 2, 1', 2' ta đƣợc lõi của mặt cắt ngang là hình thoi (hình
1.11).
11
Hình 1.11: Lõi mặt cắt hình chữ nhật
2) Hình vành khăn
Lõi của hình vành khăn cũng là hình tròn (hình 1.12a) có bán kính
R r
r '1 2 , với .
4 R
Trƣờng hợp mặt cắt ngang là hình tròn đặc (hình 1.12b) thì bán kính của
R
lõi r '.
4
Hình 1.12: Lõi mặt cắt hình vành khăn
Ví dụ 1.3
Cho một thanh chịu lực nhƣ hình 1.13a. Tìm giá trị ứng suất max và min, vị trí
đƣờng trung hoà và vẽ biểu đồ phân bố ứng suất pháp trên mặt cắt nguy hiểm.
Cho: P1 = 160 kN; P2 = 4kN; P0 = 240kN; q=2kN/m; l=2m; b=12cm; h=16 cm.
12
Hình 1.13: Hình ví dụ 1.3
Bài giải:
Mặt cắt nguy hiểm tại đầu ngàm. Vị trí đƣờng trung hoà và biểu đồ ứng suất
pháp đƣợc vẽ trên hình 1.13b.
Lực dọc:
Nz P01 P 240 160 400( kN ).
Mômen uốn:
Ph ql 242 4 10
M1 160 8 1680 kNcm
x 2 2 100 2
Pb Pl
M12 160 6 4 102 1360 kNcm
y 22
Giá trị ứng suất pháp lớn nhất và bé nhất theo (1.25), (1.26) là:
NMzxM y
max 4,75kNcm
AWWxy
NMzxM y
min 8,91kNcm
AWWxy
Vị trí đƣờng trung hoà: đƣờng trung hoà cắt trục x và trục y tại các điểm:
2 2
Nizy Nizx
x0 ; y0
M y M x
2 2
22h 22b
trong đó: ix 21,3 cm ; ix 12 cm
12 12
Nz 0 ; M x 0 ; M y 0.
Khi thay bằng số ta đƣợc: x0 = 3,53 cm; y0 = 5,07 cm
1.4. THANH CHỊU KÉO (NÉN) LỆCH TÂM
1.4.1. Biểu thức ứng suất trên tiết diện
13
Thanh chịu kéo lệch tâm khi ngoại lực tác dụng là các lực song song nhƣ không
trùng với trục thanh. Đây là trƣờng hợp chịu lực thƣờng gặp ở những cột, thanh chịu
kéo nén vì hầu nhƣ ta không thể đặt lực đúng trọng tâm tiết diện.
z z
F N=F
M x =F.yC
M y =F.xC
x x
C
y y
Hình 1.14: Kéo lệch tâm và các nội lực tương ứng
Nếu trên tiết diện có lực F đặt lệch tâm tại điểm C(xC, yC) nhƣ trên hình 1.14,
bằng cách chuyển lực về trọng tâm tiết diện ta nhận đƣợc:
Lực dọc: Nz = F (1.28)
Các mô men uốn: Mx = F.yC (1.29)
My = F.xC (1.30)
Trong các biểu thức trên, F > 0 khi là lực kéo, xC, yC lấy dấu theo hệ toạ độ đã
chọn.
Nếu trên tiết diện có nhiều lực Fi đặt lệch tâm tại điểm tƣơng ứng Ci (xCi, yCi),
thì giá trị lực F và điểm đặt C đƣợc tính theo kết quả của hợp lực
FF (1.31)
i
Fxi C Fyi C
xC yC (1.32)
Fi Fi
Với các ứng lực theo (1.28),(1.29) ứng suất pháp trên tiết diện sẽ là:
NFMM Fy Fx
xy y x C C y (1.33)
AIIAII
x y x y
F yCC y x x
Suy ra: 1 22
A rxy r
Trong đó rx, ry là các bán kính quán tính của tiết diện:
I I
r x ; r y
x A y A
* Với tiết diện hình chữ nhật b h:
3 3
Ix bh h I y hb b
rx ; ry
A 12bh 12 A 12bh 12
* Với tiết diện hình tròn rỗng có đƣờng kính ngoài D và đƣờng kính trong d:
14
D441
Ix D 2
rx 1
A 64D22 1 4
d
Trong đó ký hiệu:
D
Bán kính quán tính của tiết diện các thép hình đƣợc tìm ở bảng tra theo số
hiệu thép.
Qua biểu thức tính ứng suất (1.33), ta có những nhận xét sau:
+ Bài toán kéo (nén) lệch tâm có thể tính theo trƣờng hợp kéo (nén) đúng tâm
và uốn đồng thời và ngƣợc lại bài toán kéo (nén) đúng tâm và uốn đồng thời cũng có
thể tính theo bài toán kéo (nén) lệch tâm. Trong trƣờng hợp sau, lực và điểm đặt sẽ
đƣợc tính theo công thức:
M
y M x
FN ; xC ; yC (1.34)
N N
+ Định luật tác dụng tƣơng hỗ: Ứng suất pháp tại điểm A do lực F đặt tại điểm
C gây ra cũng bằng ứng suất pháp tại điểm C do lực F đặt tại điểm A gây ra.
+ Ứng suất pháp tại trọng tâm tiết diện do lực nén lệch tâm F gây ra không phụ
thuộc vào vị trí điểm đặt lực và luôn bằng N/A.
1.4.2. Đƣờng trung hoà khi kéo (nén) lệch tâm
Phƣơng trình đƣờng trung hoà tìm theo điều kiện = 0; từ (1.33), ta có:
yCC y x x
122 0
rrxy
2 2
ry r
Nếu đặt: a b x ( 1.35)
x y
C C
Phƣơng trình đƣờng trung hoà sẽ có dạng:
x y
1 (1.36)
ab
Hai thông số a và b là hoành độ và tung độ của giao điểm của đƣờng trung hoà
với trục hoành và với trục tung nhƣ chỉ trên hình 1.15
C
b x
a
y
Hình 1.15: Vị trí đường trung hoà và điểm đặt lực C
Từ biểu thức (1.35) của a và b ta dễ dàng nhận thấy, ngoài những tính chất
chung, đƣờng trung hoà khi kéo (nén) lệch tâm còn có đặc điểm riêng sau:
15
1- Đƣờng trung hoà không phụ thuộc giá trị của tải trọng mà chỉ phụ thuộc vào
vị trí đặt tải trọng, đƣờng trng hoà và điểm đặt lực luôn luôn nằm trong góc phần tƣ
đối đỉnh của hệ trục toạ độ.
2- Điểm đặt lực nằm trên trục x thì đƣờng trung hoà nằm song song trục y và
ngƣợc lại.
3- Khi điểm đặt di chuyển theo một đƣờng thẳng thì đƣờng trung hoà sẽ xoay
quanh một điểm trên tiết diện.
Ví dụ 1.4
Một cột mặt cắt hình vuông bị nén lệch tâm trên
trục y. Ứng suất tại điểm A bằng 200 N/cm2, tại B bằng
không.
Hỏi tải trọng tác dụng lên cột, độ lệch tâm và
ứng suất lớn nhất trên cột.
Bài giải:
Ta có: PD PO và Mx = -P.yD
Khi đó:
P P.y
D 200 (N /cm 2 ) (1)
A F W
x Hình 1.16
P P.yD 2
B .yB 0 (N /cm ) (2)
F I x
I 404 40
y x (cm)
D F.y 402.10.12 3
Từ (2) B
F.W . 402.403.200
P x A 32.104 (N)
3
yD.F Wx 40 2 40
6 .40
Từ (1) 3 6
Ứng suất nén lớn nhất ở cột:
4 4
P P.yD 32.10 32.10 .40/3 2
min C 2 3 600 (N / cm )
F Wx 40 40
6
Ví dụ 1.5
Một dụng cụ kẹp có dạng nhƣ hình vẽ 1.13. Cho: h=15mm, b=5mm, e=50mm.
Tính mô men của ngẫu lực có thể đặt vào tay vặn để cho ứng suất lớn nhất ở thân giá
không vƣợt quá ứng suất cho phép.
Cho []=160MN/m2. Bƣớc của răng ốc vít = 1mm. Giả thiết bỏ qua các ảnh
hƣởng ma sát.
Bài giải:
16
Hình 1.13.
Quan hệ giữa mô men ngẫu lực đặt vào tay vặn và lực nén tác dụng vào chi tiết:
2
NM
Ứng suất ở thân chi tiết:
N6 e 2 M 6 e
max 11
bh h bh h
bh
Hay: M
6e
21
h
Thay giá trị:
1600.0,1.0,5.1,5
M9,1 Ncm
6.5
2.3,14 1
1,5
1.5. THANH CHỊU UỐN VÀ XOẮN ĐỒNG THỜI
Thanh chịu uốn đồng thời xoắn là thanh chịu lực sao cho trên mọi mặt cắt ngang
của nó chỉ có các thành phần nội lực là mô men uốn MMxy, và mô men xoắn M z .
Hình 1.18: Thanh mặt cắt ngang tròn chịu uốn đồng thời xoắn
Bài toán này thƣờng gặp trong các chi tiết máy. Ví dụ nhƣ một trục truyền lực
17
không phải chỉ chịu tác dụng mô men xoắn mà còn chịu tác dụng của mô men uốn do
trọng lƣợng bản thân trục và trọng lƣợng của các chi tiết lắp trên trục.
1.5.1. Thanh có mặt cắt tròn
Hợp hai mô men uốn Mx và My ta đƣợc mô men u...t nằm ngang (độ cong bằng
không). Những vị trí cân bằng này gọi là vị trí cân bằng ban đầu. Nếu cho quả cầu một
xê dịch nhỏ đƣa nó từ vị trí cân bằng ban đầu sang một vị trí lân cận mới, gọi là vị trí
cân bằng nhiễu động, và sau đó ngừng nhiễu động thì ta dễ dàng nhận thấy:
- Trong trƣờng hợp thứ nhất, trên hình 3.1a, quả cầu sẽ quay trở lại vị trí ban
đầu. Vị trí cân bằng ban đầu là ổn định.
- Trong trƣờng hợp thứ hai trên hình 3.1b, quả cầu sẽ không quay lại vị trí ban
đầu mà tiếp tục chuyển động. Vị trí cân bằng ban đầu khi này là không ổn định.
- Trong trƣờng hợp thứ ba trên hình 3.1c, quả cầu sẽ không quay trở lại vị trí
ban đầu nhƣng cũng không chuyển động xa hơn mà nằm ngay tại vị trí cân bằng nhiễu
động. Vị trí cân bằng ban đầu là phiếm định.
Điều kiện để quả cầu có vị trí cân bằng ổn định là độ cong của bề mặt tựa k > 0.
Hiện tƣợng tƣơng tự cũng xảy ra đối với trạng thái cân bằng biến dạng của hệ
44
kết cấu. Để đơn giản, ta xét một thanh thẳng chịu nén đúng tâm bởi lực N nhƣ trên
hình vẽ 3.2. Trong quá trình xem xét, ta sẽ tăng dần trị số của lực, bắt đầu từ 0. Trạng
thái cân bằng ban đầu của thanh là dạng thẳng, thanh chỉ chịu nén đúng tâm. Gây ra
cho thanh một nhiễu động, chẳng hạn bằng một lực ngang nhỏ R đủ đƣa thanh ra khỏi
vị trí cân bằng thẳng, thanh sẽ cong đi. Dạng cân bằng cong này gọi là trạng thái cân
bằng nhiễu động. Nếu ngừng các nhiễu động, bỏ lực ngang R, ta nhận thấy sẽ xảy ra
các khả năng sau:
- Khi giá trị lực nén N bé, chẳng hạn nhỏ hơn một trị số Nth nào đó, thanh sẽ
thẳng trở lại. Trạng thái cân bằng của thanh là ổn định (hình 3.3a)
- Khi giá trị lực nén N lớn,vƣợt quá trị số Nth, thanh không thẳng trở lại mà tiếp
tục cong thêm, xa dần trạng thái cân bằng ban đầu. Trạng thái cân bằng ban đầu của
thanh, khi này, là trạng thái cân bằng không ổn định (hình 3.3c). Khi bị mất ổn định,
thanh sẽ cong thêm, ngoài chịu nén thanh còn chịu uốn, ứng suất và biến dạng sẽ tăng
lên dẫn đến thanh bị phá hủy.
- Tồn tại một trạng thái chuyển tiếp trung gian, khi lực nén N = Nth, sau khi bỏ
nhiễu động, thanh không thẳng trở lại nhƣng cũng không cong thêm. Thanh giữ
nguyên trạng thái cân bằng nhiễu động (hình 3.3b). Trạng thái trung gian này đƣợc gọi
là trạng thái cân bằng tới hạn. Trị số lực nén Nth tƣơng ứng đƣợc gọi là lực nén tới hạn.
a) b) c)
N Nth
N
Hình 3.2: Thanh thẳng chịu nén Hình 3.3:Các dạng cân bằng của thanh
Cần lƣu ý rằng nhiễu động luôn luôn tồn tại, sẵn có trong điều kiện thực của kết
cấu. Đó là độ cong ban đầu của trục thanh khi chế tạo, là sự không đồng đều của tiết
diện, là độ lệch tâm vốn có của lực nén, là những tác động ngẫu nhiên của tải trọng
ngang, là tất cả những yếu tố sai lệch thực tế không thể tránh khỏi so với điều kiện
lý tƣởng. Vì vậy, bài toán ổn định của thanh mang ý nghĩa thực tế rất lớn. Khi tính
toán kết cấu, cần đảm bảo để thanh không bị mất ổn định. Đối với thanh chịu nén đúng
tâm thì điều kiện này đƣợc biểu diễn bởi bất đẳng thức:
N Nth
Điều kiện ổn định nêu trên độc lập đối với các điều kiện bền và điều kiện cứng
45
đã nêu trong các chƣơng trƣớc.
Thực tế cho thấy thanh có thể mất ổn định trong giới hạn đàn hồi, khi ứng suất
chƣa vƣợt quá giới hạn tỷ lệ tl, và thanh cũng có thể mất ổn định ngoài giới hạn đàn
hồi, khi ứng suất trong thanh vƣợt quá giới hạn tỷ lệ tl.
Hiện tƣợng mất ổn định cũng có thể xảy ra đối với các trƣờng hợp chịu lực
khác của thanh. Ví dụ nhƣ:
- Hình 3.4a: Dầm chịu uốn sẽ ổn định khi lực ngang P Pth, trong dầm chỉ có
biến dạng uốn, khi P Pth thì dầm mất ổn định, ngoài biến dạng uốn dầm còn có biến
dạng xoắn.
- Hình 3.4b: Một ống tròn mỏng bị xoắn thuần tuý khi mômen xoắn M > Mth,
thành ống sẽ bị méo vì mất ổn định.
Hình 3.4: Một số dạng mất ổn định khác
Ngày nay, vấn đề ổn định kết cấu đã đƣợc quan tâm nghiên cứu và đƣợc trình
bày trong những chuyên đề, giáo trình riêng biệt. Trong khuôn khổ sức bền vật liệu ta
chỉ nghiên cứu bài toán cơ bản nhất: bài toán ổn định của thanh thẳng chịu nén đúng
tâm, hoặc còn gọi là bài toán uốn dọc (thanh cong khi chị tác dụng của lực dọc trục),
mà mục đích chính là xác định lực nén tới hạn để kiểm tra điều kiện ổn định.
3.2. BÀI TOÁN EULER XÁC ĐỊNH LỰC TỚI HẠN
3.2.1. Thanh thẳng liên kết khớp ở hai đầu
Xét một thanh thẳng liên kết khớp ở hai đầu, chịu lực nén đúng tâm N có
phƣơng không đổi. Giả sử lực nén đạt tới trị số tới hạn N = Nth, thanh bị uốn cong và
tiết diện ở tọa độ z có độ võng y 0 nằm trong mặt phẳng có độ cứng chống uốn nhỏ
nhất nhƣ trên hình 3.5.
Ký hiệu độ cứng chống uốn trong mặt phẳng đang xét của tiết diện là EI, mô
men uốn tại tiết diện là M, ta có phƣơng trình vi phân độ võng là:
M
y'' (3.1)
EI
Bằng phƣơng pháp mặt cắt, xét thanh ở trạng thái biến dạng nhƣ trên hình 3.5b,
ta có :
46
M = N.y (a)
N N
z
y
z M
Hình 3.5: Bài toán Euler
Thay (a) vào 3.1 ta nhận đƣợc phƣơng trình vi phân cấp hai thuần nhất:
'' 2
yy 0 (3.2)
N
với ký hiệu: 2 (3.3)
EI
Nghiệm tổng quát của phƣơng trình là:
y C cos z C sin z (b)
12
Các hằng số tích phân đƣợc xác định từ các điều kiện biên:
Tại z = 0 thì y = 0; thay vào (b) ta có: C1 = 0 ; do đó y = C2sinz (c)
Tại z = l thì y = 0 ; thay vào (c) ta có : C2sinl=0 (d)
Nhƣ vậy, hoặc C2 = 0 hoặc sinl = 0
Theo (c) điều kiện C2 = 0 dẫn đến kết luận y = 0, trái với giả thiết ban đầu là y
0 nhƣ vậy sinl = 0. Do đó :
2
2 k
lk với k là số tự nhiên, hoặc (e)
l
So sánh(3.3) và (e) ta suy ra :
2
2 EI
Nk 2 với k = 1,2,3, (3.4)
l
Biểu thức (3.4) là điều kiện để độ võng của thanh khác không, tức là điều kiện
mất ổn định của thanh. Giá trị bé nhất khác không của (3.4) ứng với k = 1 sẽ là lực tới
hạn.
2EI
Nth 2 (f)
l
Mặt khác, trên tiết diện của thanh tồn tại hai trục quán tính chính trung tâm, là
hai trục trung tâm có mô men quán tính cực trị là Imax và Imin. Để có giá trị bé của (f)
47
thì ta sử dụng Imin, có nghĩa là thanh sẽ cong trong mặt phẳng có độ cứng chống uốn EI
bé nhất. Biểu thức lực tới hạn khi này là:
2
EImin
Nth 2 (3.5)
l
Nhƣ thế, lực tới hạn là lực nén nhỏ nhất tạo cho thanh thêm một dạng cân bằng
cong khác với dạng cân bằng thẳng ban đầu.
Theo các kết luận trên, ta có thể nhận thấy một vài vấn đề chƣa đƣợc giải quyết
z
rành mạch, chẳng hạn độ võng của thanh có dạng yC sin nhƣng trị số của độ
2 l
võng không xác định, hoặc dạng độ võng sẽ ra sao nếu tải trọng nhận giá trị lớn hơn trị
số ứng với k=1 là nhƣng nhỏ hơn trị số tới hạn ứng với k = 2 là
2EI
N 4 min
th,2 l2
Để trả lời các câu hỏi này ta cần lƣu ý rằng công thức Euler đƣợc xây dựng trên
cơ sở phƣơng trình vi phân tuyến tính gần đúng của độ võng, phƣơng trình này chỉ
đƣợc chấp nhận khi biến dạng nhỏ, công thức Euler chỉ cho giá trị lực tới hạn ở thời
điểm thanh bắt đầu cong mà không kết luận về quá trình tiếp tục cong của thanh.
Lagrange đã lặp lại nghiên cứu của Euler nhƣng xuất phát từ phƣơng trình vi phân phi
tuyến chính xác của đƣờng đàn hồi yM'' và đã kết luận rằng: khi lực nén
3
2 EI
1 y' 2
đạt giá trị của Euler thì thanh bắt đầu cong và sau đó dù lực tăng rất ít, biến dạng của
thanh sẽ phát triển rất nhanh dẫn thanh tới trạng thái bị phá hủy. Vì vậy, khi không có
các liên kết phụ để hạn chế độ võng thì chỉ xảy ra đƣờng cong ứng với k=1, không tồn
tại những đƣờng biến dạng ứng với các trị số cao hơn.
3.2.2. Thanh thẳng có liên kết khác ở hai đầu
Lặp lại phép giải bài toán đã tiến hành ở trên nhƣng thay đổi các điều kiện biên,
ta nhận đƣợc biểu thức của lực tới hạn trong từng trƣờng hợp liên kết cụ thể của thanh
và có thể viết một cách tổng quát:
2EI
min (3.6)
Nth 2
l
Trong đó là hệ số phụ thuộc điều kiện liên kết ở hai đầu thanh, trị số cho trên
hình 3.1.
Nghiên cứu tỷ mỷ hơn có thể thấy là số lần chiều dài của thanh ứng với một
nửa bƣớc song hình sin của đƣờng cong trục thanh. Chẳng hạn hai lần chiều dài đối
với thanh côngxôn, một lần chiều dài đối với thanh liên kết khớp ở hai đầu, một nửa
48
chiều dài đối với thanh liên kết ngàm ở hai đầu.
a) b) c) d)
l lo/2 lo
lo
lo
2 1 0,7 0,5
Hình 3.6: Hệ số ảnh hưởng liên kết (l0=l)
Trị số l0=l đƣợc gọi là chiều dài quy đổi của thanh khi tính ổn định. Công thức
tính lực tới hạn theo chiều dài quy đổi là:
2EI
N min (3.7)
th l 2
0
Bài toán tìm lực tới hạn của thanh thẳng chịu nén đúng tâm đƣợc Euler giải lần
đầu tiên vào năm 1744 và công thức tính lực tới hạn (3.6) đƣợc gọi là công thức Euler.
Công thức Euler sử dụng trị số Imin đúng với trƣờng hợp thanh có liên kết nhƣ
nhau trong hai mặt phẳng quán tính chính xz và yz. Khi thanh có liên kết khác nhau
trong hai mặt phẳng thì cần tính lực tới hạn riêng biệt trong từng mặt phẳng và chọn trị
số nhỏ hơn làm lực tới hạn thực.
3.3. ỨNG SUẤT TỚI HẠN. GIỚI HẠN ÁP DỤNG CÔNG THỨC EULER
3.3.1. Ứng suất tới hạn, độ mảnh
Thƣơng số giữa lực tới hạn Nth và diện tích A của tiết diện là ứng suất trên tiết
diện thanh ngay trƣớc thời điểm thanh bị mất ổn định, đƣợc gọi là ứng suất tới hạn, ký
hiệu th. Có thể viết:
N 2EI 2E
th min (3.8)
th 22
A lA l
rmin
Imin
Với: rmin là bán kính quán tính nhỏ nhất của tiết diện.
A
l
Gọi là độ mảnh của thanh: (3.9)
r
min
Ta nhận đƣợc công thức tính ứng suất tới hạn của Euler:
49
2E
th 2 (3.10)
Độ mảnh là một đặc trƣng ổn định của thanh, trị số này càng lớn thì khả năng
ổn định của thanh càng nhỏ, tên gọi “độ mảnh” cũng xuất phát từ ý nghĩa: càng mảnh
thì càng dễ mất ổn định. Độ mảnh phụ thuộc vào chiều dài của thanh, điều kiện liên
kết và đặc trƣng hình học của tiết diện.
3.3.2. Giới hạn áp dụng công thức Euler
Phƣơng trình vi phân đƣờng đàn hồi (3.1), cơ sở để giải bài toán Euler, chỉ đúng
khi vật liệu làm việc trong giới hạn đàn hồi. Do đó, kết quả của bài toán cũng chỉ đúng
khi vật liệu còn làm việc trong giới hạn đàn hồi, tức là khi ứng suất trong thanh nhỏ
hơn giới hạn tỷ lệ:
2E
th 2 tl
2 E
hoặc khi: (g)
tl
2 E
Nếu ký hiệu: (3.11)
0
tl
Thì điều kiện để áp dụng công thức Euler là:
(3.12)
0
Thanh có độ mảnh thỏa mãn điều kiện (3.12) đƣợc gọi là thanh có độ mảnh lớn.
Thanh có độ mảnh nhỏ hơn 0 đƣợc gọi là thanh có độ mảnh vừa hoặc bé.
Không thể áp dụng công thức Euler để tính ứng suất tới hạn đối với thanh có độ mảnh
vừa và bé.
3.4. ỔN ĐỊNH CỦA THANH LÀM VIỆC NGOÀI GIỚI HẠN ĐÀN HỒI
Nghiên cứu lý thuyết về ổn định ngoài giới hạn đàn hồi còn gặp những khó
khăn nhất định và chƣa cho một kết quả thống nhất. Trong kỹ thuật ta thƣờng áp dụng
những công thức đơn giản rút ra từ thực nghiệm.
1. Thanh có độ mảnh vừa: 1 ≤ ≤ 0
Có thể dùng công thức của Iasinski:
th=a - b (3.13)
Hằng số a, b phụ thuộc vào vật liệu và tìm đƣợc từ thí nghiệm:
Với thép ít cacbon: a=31 kN/cm2; b=0,14 kN/cm2
Với gỗ: a=2,93 kN/cm2; b=0,0194 kN/cm2
Quan hệ giữa th và là bậc nhất. Có thể tìm đƣợc giới hạn 1 theo biểu thức:
50
a
tl
1 b
2. Thanh có độ mảnh bé ≤1
Vì độ mảnh quá bé nên khi chịu nén thì thanh không thể bị cong, trạng thái tới
hạn của thanh cũng đồng thời là trạng thái phá hủy của vật liệu. Sự phá hủy này mang
đặc trƣng giòn, chẳng hạn với bê tông, khi ứng suất đạt giới hạn bền; hoặc mang đặc
trƣng xuất hiện biến dạng dẻo, chẳng hạn với thép, khi ứng suất đạt giới hạn chảy.
b
th (3.14)
ch
Đồ thị quan hệ giữa ứng suất tới hạn th và độ mảnh của thanh làm từ vật liệu
dẻo đƣợc vẽ trên hình 3.3.
Hình 3.7: Quan hệ th và
3.5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HÀNH TÍNH ỔN ĐỊNH
Ta đã biết điều kiện bền của thanh chịu nén là:
N
(3.15)
A
Trong đó:
N – giá trị lực dọc;
A – diện tích tiết diện giảm yếu cục bộ của thanh, chẳng hạn với hệ số trên hình
3.8, trị số A là A0 lấy tại tiết diện có khoét lỗ;
[] - ứng suất bền cho phép, bằng ứng suất tới hạn 0 chia cho hệ số an toàn về
bền: 0
n
Điều kiện ổn định của thanh chịu nén, kể đến hệ số an toàn, có thể viết dƣới
dạng:
N
th (3.16)
Akod
Sự giảm yếu của một vài tiết diện không ảnh hƣởng đáng kể đến độ ổn định
51
chung của thanh, do đó diện tích A sẽ lấy bằng diện tích nguyên của thanh.
Trị số ứng suất tới hạn lấy theo các công thức (3.10), (3.13), (3.14) tùy theo độ
mảnh của thanh. Để giảm bớt khó khăn khi tính toán, ta đƣa thêm ký hiệu:
od (h)
Khi đó, điều kiện ổn định (3.16) đƣợc viết lại, có dạng tƣơng tự điều kiện bền
N
nhƣ sau: (3.17)
A
N
A
A0
Hình 3.8: Diện tích tiết diện A và A0
Hệ số đƣợc gọi là hệ số uốn dọc hoặc hệ số giảm ứng suất cho phép, theo
biểu thức định nghĩa sẽ là một hàm phụ thuộc độ mảnh
n
od . th
k 0
Dạng hàm =() là đã biết và có thể lập sẵn thành bảng cho từng loại
vật liệu.
Khi tính toán ta chỉ cần tra bảng tìm hệ số theo độ mảnh của thanh. Cách
tính ổn định nhƣ vậy theo (3.17) đƣợc gọi là cách tính thực hành, cách tính theo theo
quy phạm hoặc cách tính theo hệ số giảm ứng suất cho phép. Ƣu điểm của cách tính
này không chỉ ở chỗ đơn giản, gọn gàng mà còn chuẩn xác hơn, tập hợp đƣợc nhiều số
n
liệu thống kê hơn khi lấy tỷ số của hai hệ số an toàn
k
Theo điều kiện ổn định ta cũng có ba bài toán cơ bản:
- Bài toán kiểm tra:
N
( 3.18)
A
Nếu bất đẳng thức thỏa mãn thì thanh ổn định, không thỏa mãn thì thanh mất ổn
định.
52
Bài toán xác định lực nén cho phép: NA (3.19)
N
Bài toán thiết kế, xác định tiết diện: A (3.20)
Riêng với bài toán thiết kế, cách giải có phần phức tạp hơn vì hệ số phụ thuộc
vào độ mảnh , độ mảnh lại chƣa biết vì tiết diện chƣa xác định. Do đó, bài toán sẽ
đƣợc giải bằng cách thử đúng dần, thay bài toán thiết kế bằng bài toán kiểm tra.
Bảng 3.1: Bảng tra hệ số
Độ Trị số đối với
mảnh Thép số Thép Thép Gang Gỗ
2,3,4 số 5 C
0 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00
10 0,99 0,98 0,97 0,97 0,99
20 0,96 0,95 0,95 0,91 0,97
30 0,94 0,92 0,91 0,81 0,93
40 0,92 0,89 0,87 0,69 0,87
50 0,89 0,86 0,83 0,57 0,80
60 0,86 0,82 0,79 0,44 0,71
70 0,81 0,76 0,72 0,34 0,60
80 0,75 0,70 0,65 0,26 0,48
90 0,69 0,62 0,55 0,20 0,38
100 0,60 0,51 0,43 0,16 0,31
110 0,52 0,43 0,35 - 0,25
120 0,45 0,36 0,30 - 0,22
130 0,40 0,33 0,26 - 0,18
140 0,36 0,29 0,23 - 0,16
150 0,32 0,26 0,21 - 0,14
160 0,29 0,24 0,19 - 0,12
170 0,26 0,21 0,17 - 0,11
180 0,23 0,19 0,15 - 0,10
190 0,21 0,17 0,14 - 0,09
200 0,19 0,16 0,13 - 0,08
3.6. THANH CHỊU UỐN NGANG VÀ UỐN DỌC ĐỒNG THỜI
3.6.1. Khái niệm, phƣơng trình vi phân của đƣờng đàn hồi
Xét một thanh chịu đồng thời tải trọng ngang và tải trọng dọc trong mặt phẳng
yz. Ở trạng thái biến dạng nhƣ trên hình (3.9) ta thấy không chỉ tải trọng ngang mà cả
tải trọng dọc cũng gây ra mômen uốn. Mômen uốn do tải trọng dọc tỷ lệ với độ võng,
nên khi thanh có độ mảnh lớn thì trị số mô men này là đáng kể và cần đƣa vào tính
53
toán. Bằng phƣơng pháp mặt cắt, ta xét thanh ở trạng thái biến dạng, ta tìm đƣợc trị số
của mô men uốn
M Sy Rz F1 z a
S F1 F2
y
R
F
S 1 y
M
R a
z
Hình 3.9: Thanh chịu uốn ngang và uốn dọc đồng thời
Lƣợng Sy là mô men uốn do lực dọc; lƣợng trong móc vuông là mô men uốn
chỉ do tải trọng ngang, ký hiệu là M và xác định bình thƣờng nhƣ khi không có tải
trọng dọc. Khi đó biểu thức của mô men uốn sẽ đƣợc viết tổng quát là:
M M Sy (3.21)
Biểu thức (3.21) cho thấy nội lực không những phụ thuộc vào ngoại lực mà còn
phụ thuộc vào biến dạng, đó là một đặc điểm của bài toán đang xét. Độ võng đƣợc xác
y C12 cos z C sin z
định theo phƣơng trình vi phân đƣờng đàn hồi:
M
y'' (3.22)
EI
Thay giá trị (3.21) vào (3.22), sau khi rút gọn ta có:
M
y'' ky2 x (3.23)
EI x
S
Trong đó: k 2 (3.24)
EI
x
Giải phƣơng trình vi phân cấp hai không thuần nhất (3.23) kết hợp các điều
kiện biên ta tìm đƣợc độ võng y, sau đó tính mô men uốn theo (3.21)
Nghiệm tổng quát của (3.23) sẽ là:
yy'' * y
Trong đó:
y* - là nghiệm tổng quát của phƣơng trình thuần nhất
y - là nghiệm riêng của phƣơng trình có vế phải, phụ thuộc vào biểu thức cụ
thể của mô men uốn ngang , do đó, phụ thuộc vào dạng cụ thể của tải trọng ngang.
Để tránh những khó khăn chi tiết của từng bài toán riêng biệt, ta có thể giải bài
54
toán một cách gần đúng nhƣ sẽ trình bày dƣới đây.
3.6.2. Biểu thức gần đúng của độ võng
1. Thanh thẳng có liên kết khớp ở hai đầu
Giả thiết tải trọng ngang hƣớng về một phía và đối xứng qua tiết diện chính
giữa nhịp nhƣ trên hình 3.10. Khi đó độ võng cũng đối xứng, đạt cực trị f ở chính giữa
nhịp và bằng không ở hai đầu.
F1 f F1
l/2 l/2
Hình 3.10: Đường đàn hồi dạng đối xứng
Có thể chọn hàm độ võng y thỏa mãn các điều kiện kể trên dƣới dạng:
z
yf sin M (i)
l
Độ võng y , do tải trọng ngang cũng có thể viết dƣới dạng tƣơng tự:
z
yf sin (k)
l
Trị số độ võng cực trị f tại chính giữa dầm do tải trọng ngang gây ra có thể
tìm đƣợc bằng các phƣơng pháp quen thuộc đã biết. Quan hệ giữa và mô men uốn
vẫn đƣợc diễn tả băng phƣơng trình vi phân của đƣờng đàn hồi:
'' M
y (1)
EI
x
Thay (l) vào phƣơng trình độ võng (3.23) ta nhận đƣợc quan hệ:
''
yy'' ky2 (3.25)
Thay thế các biểu thức độ võng (i) và (k) vào (3.25), sau khi rút gọn ta đƣợc:
f
f
S
1
2EI
x
l 2
2EI
Ký hiệu N x , biểu thức này có dạng công thức tính lực tới hạn Euler
Euler l 2
tƣơng ứng với độ cứng chống uốn của mặt phẳng đang xét EIx thay cho độ cứng nhỏ
nhất EImin
f
f (3.26)
S
1
NEuler
55
Thay (3.26) vào (k), kết hợp với (l) ta có thể viết biểu thức độ võng khi uốn
ngang, uốn dọc đồng thời:
y
y (3.27)
S
1
N
Euler
là độ võng của dầm chỉ do tải trọng ngang, tìm đƣợc bằng các phƣơng pháp
quen thuộc đã biết.
Với các tải trọng ngang không đối xứng nhƣng cùng hƣớng về một phía, ta vẫn
chấp nhận công thức (3.27) để tính độ võng.
2. Thanh thẳng có liên kết khác ở hai đầu.
Khi thanh chịu uốn ngang, uốn dọc đồng thời có các kiểu kiên kết khác, ta cũng
có thể dùng công thức () để tính độ võng, trong đó biểu thức của lực Euler đƣợc điều
chỉnh bằng hệ số ảnh hƣởng liên kết có giá trị nhƣ khi tính ổn định của thanh thẳng
chịu nén đúng tâm. M
2
EI x
NEulery 2 (3.28)
l
3.6.3. Biểu thức gần đúng của mô men uốn
Sau khi xác định đƣợc độ võng, ta tính mô men uốn theo (3.21):
y
M M Sy M S (3.29)
S
1
NEuler
Tuy nhiên cũng có thể tính đƣợc mô men uốn bằng một phép tính gần đúng tiếp
theo nhƣ sau:
''
M x y
- Từ phƣơng trình vi phân đƣờng đàn hồi, ta có quan hệ: ''
M x y
- Lấy đạo hàm cấp 2 của y và y theo biểu thức gần đúng (i), (k), kết hợp với
(3.26) ta nhận đƣợc:
2 z
f sin
M llf 1
x
2 S
M x z f 1
f sin N
ll Euler
Nhƣ vậy, biểu thức tính mô men uốn M do uốn ngang và uốn dọc đồng thời
đƣợc biểu thị theo mô men uốn do uốn ngang:
M x
M (3.30)
x S
1
NEuler
Tính mô men uốn theo (3.30) đơn giản hơn tính theo (3.29) nhƣng kém chính
56
xác hơn vì phải chấp nhận hai lần gần đúng.
3.6.4. Ứng suất và điều kiện bền.
Nội lực trên thanh chịu uốn ngang và uốn dọc đồng thời bao gồm lực dọc N=-S
và mô men uốn M.
Ứng suất pháp trên tiết diện thanh:
S M
x y
AIx (3.31)
Ứng suất pháp lớn nhất trên tiết diện chữ nhật, khi sử dụng công thức gần đúng
thứ hai của mô men uốn, đƣợc viết là:
SSMMxx
max (3.32)
AAWx S
W1
x N
Euler
Biểu thức (3.32) cho thấy khi tải trọng ngang và dọc tăng lên n lần thì ứng suất
tăng lên lớn hơn n lần. Do đó điều kiện bền không thể viết theo ứng suất cho phép
0
max n
mà cần đƣa hệ số an toàn vào tải trọng.
Khi này, điều kiện bền của thanh chịu uốn ngang và uốn dọc đồng thời, khi sử
dụng công thức gần đúng thứ hai của mô men uốn, phải viết dƣới dạng:
nS nM x
0
A nS
W1x
N Euler
Ngoài ra, cần lƣu ý kiểm tra ổn định của thanh trong mặt phẳng quán tính
không chứa tải trọng ngang, là mặt phẳng xz .
S
A
Hệ số uốn dọc tìm ở bảng (3.1) theo trị số của độ mảnh xz của thanh trong
mặt phẳng xz:
l
xz
xz i
y
3.7. THANH CÓ ĐỘ MẢNH LỚN CHỊU NÉN LỆCH TÂM
Thanh thẳng chịu nén lệch tâm là một trƣờng hợp thƣờng gặp trong thực tế vì
độ lệch tâm của lực là không tránh khỏi. Khi thanh mềm, có độ mảnh lớn, chẳng hạn
các kết cấu bằng kim loại, hiện tƣợng uốn dọc làm cho quan hệ chuyển vị - ngoại lực,
quan hệ nội lực - ngoại lực trở thành các quan hệ phi tuyến, phức tạp nhƣ đã thấy từ
các nghiên cứu ở trên. Ta khảo sát thêm trƣờng hợp một thanh côngxôn chịu nén bới
57
lực F có độ lệch tâm e nhƣ hình 3.11 nhằm mục đích thiết lập mối quan hệ giữa lực
nén F và độ lệch tâm e.
Mô men uốn tại tiết diện có toạ độ z:
M F() e y
Phƣơng trình vi phân của đƣờng đàn hồi:
EIy'' F() e y
Hay:
y'' k 2 y k 2 e
Nghiệm tổng quát:
y C12cos kz C sin kz e
Điều kiện biên: khi z=0 thì y=y’=0;
Khi z=l thì y=
Từ hai điều kiện đầu: C1 + e + =0 ; kC2=0; ta có C2=0
Điều kiện thứ ba cho:
C1 cos kl e 0
Biểu thức độ võng sẽ là:
l cos kz
ye
cos kl
Hình 3.11: Thanh có độ mảnh lớn chịu Hình 3.12: Quan hệ độ võng - lực nén
nén lệch tâm (dạng không thứ nguyên)
Đồ thị quan hệ giữa độ võng của đầu tự do và lực nén F đƣợc trình bày trên hình
3.12. Đồ thị cho thấy khi lực nén tiến tới trị số lực tới hạn thì độ võng tăng vô hạn,
không phụ thuộc vào độ lệch tâm e. Do đó, bài toán Euler đƣợc coi nhƣ một trƣờng
hợp giới hạn.
58
3.8. ỔN ĐỊNH CỦA DẦM CHỊU UỐN
Khi trị số tải trọng ngang trên dầm chịu uốn phẳng vƣợt quá một trị số tới hạn
thì dầm sẽ mất ổn định, ngoài biến dạng uốn dầm sẽ có biến dạng xoắn. Để đảm bảo
dầm không mất ổn định, tải trọng ngang cần nhỏ hơn trị số tới hạn. Vì sự phức tạp của
bài toán, trong mục này ta chỉ xét bài toán ổn định của dầm tiết diện chữ nhật chịu uốn
bởi hai mômen M trong mặt phẳng yoz nhƣ hình 3.13a. Hai đầu dầm đƣợc liên kết sao
cho tại liên kết độ võng y theo phƣơng y, độ võng x theo phƣơng x và góc xoắn tại
tiết diện quanh trục z bằng không. Bài toán tìm mômen tới hạn đƣợc giải quyết theo
quan điểm của Euler nhƣ đã đƣợc tiến hành với thanh thẳng chịu nén đúng tâm: tìm
điều kiện để tồn tại một dạng cân bằng, khác với dạng cân bằng đã cho ban đầu.Ở đây
dạng cân bằng ban đầu là dạng cân bằng chịu uốn, dạng cân bằng khác là dạng uốn và
xoắn đồng thời.
Giả thiết mô men uốn M đạt giá trị tới hạn, ngoài biến dạng uốn, thanh còn có
biến dạng xoắn nhƣ hình 3.13b. Tiết diện thanh có độ võng y do mômen uốn Mx , độ
võng x do mômen uốn My và góc xoắn do mômen xoắn Mz. Trên hình vẽ các mômen
đƣợc biểu diễn bằng các vectơ mômen. Ta giả thiết mômen ngoại lực M vẫn nằm trong
mặt phẳng ban đầu, nghĩa là vectơ mômen ngoại lực giữ phƣơng không đổi; tƣơng tự
nhƣ giả thiết phƣơng lực dọc N không đổi trong bài toán thanh chịu nén. Khi đó, từ
điều kiện cân bằng vectơ mômen nội lực toàn phần trên tiết diện vẫn giữ phƣơng
không đổi. Vectơ mômen nội lực toàn phần đƣợc phân ra thành vectơ mômen xoắn và
vectơ mômen uốn. Vectơ mômen xoắn có phƣơng z của trục thanh sau biến dạng,
vectơ mômen uốn có phƣơng x và phƣơng y của tiết diện sau biến dạng.
Xem các góc quay là nhỏ, có thể tính mômen uốn và mô men xoắn nhƣ sau:
* Theo hình 3.13c: mômen uốn quanh trục x là:
MMMx cos
mô men xoắn:
dx
M Msin Mtg M Mx'
z dz
* Theo hình 3.13d: mô men uốn quanh trục y là:
Myx M tg M
59
Trong đó: - góc xoắn của tiết diện đang xét;
- góc nghiêng của trục thanh so với trục thanh trong mặt phẳng xz
dx
tg
dz
Ký hiệu độ cứng khi uốn và khi xoắn của tiết diện lần lƣợt là EIx, EIy ,GIxo; ta có
các quan hệ vi phân:
* Uốn trong mặt phẳng yz:
''
EIxx y M M
* Uốn trong mặt phẳng xz:
''
EIyy x M M
* Xoắn:
d
GI M Mx'
xodz z
Sau khi biến đổi ta đƣợc quan hệ:
M
GI'' Mx '' M
xo EI
y
Đặt:
M 2
m2
EI GI
y xo
Ta tìm đƣợc giá trị của mô men uốn tới hạn nhƣ sau:
M EI GI
thl y xo
Hình 3.13: Ổn định của dầm chịu uốn thuần tuý
60
3.9. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 3.1
Tính lực tới hạn và ứng suất tới hạn của một cột làm bằng thép số 3 mặt cắt
ngang hình chữ I số 22a. Cột có liên kết khớp hai đầu. Xét hai trƣờng hợp:
a) Cột cao 3m.
b) Cột cao 2,5m. Biết E = 2,1.105 MN/m2
Bài giải:
2
Mặt cắt ngang hình chữ I số 22a có F = 32,4 cm ; iy = imin = 2,5 cm. Theo liên
kết của thanh thì = 1.
a) Khi cột cao 3m.
Độ mảnh của thanh là:
l 1.3
120
imin 0,025
Ta đã biết với thép số 3 thì o = 100. Nên 0 do vậy ta dùng công thức
(12.5) để tính ứng suất tới hạn:
2 E 3,142 .2,1.105
143 MN / m2
th 2 1202
Do đó lực tới hạn của thanh bằng:
6 4 3
NANth th . 143.10 .32,4.10 463.10
b) Khi cột cao 2,25 m:
Độ mảnh của cột bằng:
l 1.2,25
90 o
imin 0,025
2 2
Ta dùng công thức (12.8) để tính th. Biết a = 336 MN/m ; b = 1,47 MN/m
2
th a b. 336 1,47.90 204 MN / m
Khi đó: NAN . 204.32,4.1043 0,66.10
th th
Ví dụ 3.2
Một thanh có chiều dài l=3m, một đầu ngàm, một đầu khớp. Hãy xác định lực
tới hạn của thanh trong ba trƣờng hợp sau đây:
2
a) Mặt cắt hình tròn bán kính R=4cm, vật liệu là gang xám có tl =178 MN/m ,
E=11,5.104 MN/m2
b) Mặt cắt hình tròn rỗng, bán kính ngoài R=3cm, bán kính trong r=2cm, vật
2 4 2
liệu là đuyra có tl=180 MN/m , E=7,1.10 MN/m
2
c) Mặt cắt hình vuông cạnh 15 15cm, vật liệu bằng gỗ có tl=17 MN/m ,
E=104 MN/m2
Bài giải:
61
a) Thanh bằng gang mặt cắt tròn:
I R
i x
x A 2
l 0,7.3.2
105
i 4.102
x
Độ mảnh giới hạn 0 của gang xám:
E 11,5.104
3,14 80
0 178
tl
Vì > 0, ta sử dụng công thức Euler để xác định lực tới hạn:
2E 3,14.11,5.10 4 4 2 .10 4
N A R23 516.10 MN 516 kN
th th 22105
b) Thanh bằng đuyra, mặt cắt ngang hình vành khăn:
Ix R 2
i x 1
A 2
Trong đó:
r 2
R 3
l 0,7.3
188
i 2 2
x 3.10 2
1
23
Độ mảnh giới hạn 0 của đuyra:
E 7,1.104
3,14 62,3
0 180
tl
Vì > 0, ta sử dụng công thức Euler để xác định lực tới hạn:
2
4 2 4 2
3,14.7,1.10 .3 .10 1
2 3
E 22
NARth th 22 1
188
81.103 MN 81 kN
c) Thanh bằng gỗ, mặt cắt ngang hình vuông:
a 3
iax 0,29
6
l 0,7.3
2 48,3
ix 0,29.15.10
Độ mảnh giới hạn 0 của gỗ:
62
E 104
0 3,14 76
tl 17
Vì < 0, ta sử dụng công thức Ianxinxky th ab để xác định lực tới hạn,
trong đó a=29,3 MN/m2; b=0,194 MN/m2:
29,3 0,194.48,3 19,9MN / m2
th
Lực tới hạn:
4
Nth th A 19.9.10 0,4478 MN 447,8 kN
Ví dụ 3.3
Chọn số hiệu thép chữ I cho thanh dài 2 m, liên kết khớp tại hai đầu và chịu một
lực nén N 230 kN . Biết vật liệu là thép số 2 có 140MN / m2 .
n
Bài giải
Đây là bài toán chọn tiết diện mặt cắt - vì có hai ẩn là và A nên ta chọn theo
phƣơng pháp đúng dần
a) Lần 1: Chọn = 0,5
Ta có diện tích A là:
N 230.103
Am 32,8.1042
. 0,5.140
n
2
Tra bảng thép định hình chữ I ta chọn số hiệu thép 22a có: A = 32,4 cm , iy =
imin = 2,5 cm; ta có độ mảnh của thanh là:
.l 1.2
80
2
imin 2,5.10
Tra bảng quan hệ giữa và ta đƣợc = 0,75. Hệ số này khác với hệ số đã
chọn ban đầu. Nên ta phải chọn lại.
b) Lần chọn 2:
Ta giả thiết:
0,5 0,75
0,625
2
Từ đó ta tìm đƣợc
230.103
Am26,2.1042
0,625.140.106
2
Tra bảng thép định hình ta tìm đƣợc thép chữ I số 20 với F 2,64 cm ; imin 2,06 cm
Độ mảnh lúc đó bằng:
1..2
97
2,06.102
Tra bảng ta tìm đƣợc = 0,627 gần đúng với giá trị 0,625 theo giả thiết
63
ban đầu.
Ta kiểm tra lại điều kiện ổn định:
N 230.103
Hay 139.106 N / m 2 140.10 6 N / m 2
.A n 0,627.26,4.104
Vậy ta chọn thép chữ I số 20.
3.10. CHỌN HÌNH DẠNG HỢP LÝ CỦA MẶT CẮT VÀ VẬT LIỆU
Đối với thanh chịu kéo – nén đúng tâm để đảm bảo điều kiện bền thì chỉ cần
mặt cắt ngang của thanh có diện tích tối thiểu nào đó là đủ. Còn hình dáng mặt cắt nói
chung có thể bất kỳ.
Nhƣng để đảm bảo điều kiện ổn định thì không phải chỉ chú trọng đến diện tích
của mặt cắt ngang mà còn phải chú ý đến hình dáng của nó. Phải chọn hình dáng của
mặt cắt sao cho với một diện tích nhất định, thanh chịu đƣợc lực nén lớn nhất. Hình
dáng đó gọi là hình dáng hợp lý của mặt cắt ngang vì nó đảm bảo đƣợc an toàn, tiết
kiệm đồng thời tận dụng đƣợc khả năng chịu lực của vật liệu.
2E
Nhƣ đã biết: , nếu càng lớn thì càng giảm, thanh càng dễ mất ổn
th 2 th
định. Do đó để tăng tính ổn định thì cần giảm độ mảnh của thanh:
l
imin
Để giảm thì có thể giảm l, thay đổi liên kết ở hai đầu thanh, tăng trị số imin.
Do vậy, mặt cắt ngang có hình dáng hợp lý khi:
- imin i max I min I max . Tức là mặt cắt ngang của thanh là đa giác đều.
- Với cùng diện tích, các mô men quán tính trung tâm càng lớn càng tốt. Vì vậy
ngƣời ta thƣờng dùng các hình rỗng. Tuy nhiên mặt cắt ngang không đƣợc quá mỏng
tránh hiện tƣợng mất ổn định cục bộ.
Mặt khác đối với thanh có độ mảnh lớn, đặc trƣng cơ học duy nhất ảnh hƣởng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_suc_ben_vat_lieu.pdf