1
Phụ gia trong công
nghệ polymer
TS. Lê Minh Đức
Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng
2
Mục tiêu mơn học
9Mục tiêu chung: cung cấp cho sinh viên các
kiến thức cơ bản về các loại chất phụ gia sử
dụng trong cơng nghệ gia cơng vật liệu
polymer.
9Mục tiêu cụ thể: hiểu rõ các đặc trưng, tính
chất, cơ chế hoạt động của các phụ gia nhằm
cải thiện tính chất của vật liệu. Từ đĩ sử dụng
một cách cĩ hiệu quả các loại phụ gia.
3
Tài liệu tham khảo
9J. Murphy, Addi
20 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 483 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Phụ gia trong công nghệ Polymer - Lê Minh Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
itives for Plastics Hanbook,
2001
9G. Wypych, Handbook of plasticizers,
William Andrew Publishing, 2004
9M. Xanthos, Functional Fillers for Plastics,
2005.
9Mchel Tolinski, Additives for polyolefins,
2009
4
Quy định môn học
9Đánh giá:
– Bài tập: tiểu luận
– KT giữa kỳ: tiểu luận, báo cáo
– KT cuối kỳ: bài viết
9Tài liệu tham khảo
– Tiếng Anh
– Tìm kiếm thêm các tài liệu khác, chia sẻ
5
Nội dung
9 Giới thiệu chung
9 Nhóm phụ gia biến tính
– Hóa dẻo
– Tạo bọt
– Liên kết
– Xúc tác
– Bền Môi trường
9 Nhóm cả thiện tính chất polymer
– Chống vi sinh vật
– Oxi hóa
– Nhiễm điện
– Chống cháy
9 Nhóm phụ gia trợ giúp gia công
– Dầu nhờn
– Tăng trượt / chống block
6
Giới thiệu chung
9Là các chất hữu cơ thêm vào polymer với
lượng nhỏ (0,1 – 5% kl).
9Thêm vào quá trình công nghệ, tăng tính
chất của polymer.
9Chia làm các nhóm:
– Biến tính polymer
– Cải thiện tính chất
– Trợ giúp gia công
– Các loại khác: pigment, chất màu
7
Additive: A supplementary material combined with a base material to
provide special properties. For example, pigments are used as dope
additives to give color in mass dyeing. Examples are slip additives, pigments,
stabilizers, and flame retardants.
Filler: Any compounding ingredient, usually in dry, powder form, added to
rubber in substantial amount to improve quality of lower cost. Fillers have
various effects; some are relatively inert, like calcium carbonate and silica,
and provide loading for cost reduction; others, like carbon blacks, have a
definite and desirable reinforcing effect with improvement in abrasion
resistance and other properties. Fillers provide are added to a plastic
compound to reduce its cost per unit volume and/or to improve such
mechanical properties as hardness, modulus, and impact strength.
The term fillers refers to solid additives, which are incorporated into the
plastic matrix.They are generally inorganic materials, and can be classified
according to their effect on the mechanical properties of the resulting mixture.
Inert or extender fillers are added mainly to reduce the cost of the compound,
while reinforcing fillers are added in order to improve certain mechanical
properties such as modulus or tensile strength.
8
Sản lượng và tiêu thụ phụ gia trong
công nghệ nhựa nhiệt dẻo
9
10
11
12
5 period
13
9 Mica: Một loại khoáng silicate tinh thể. Thường gặp trong tự
nhiên là khoáng muscovite (mica trắng), phlogopite ( mica
aber) và biotite, có thể tổng hợp từ K2SiF6 và Al2O3. Mica
dùng làm chất độn cho nhựa nhiệt rắn, bền nhiệt, dẫn điện
khá tốt. Ở dạng cánh, có thể tăng cường độ xoắn, độ bền,
chứa lượng ẩm ít, tăng độ tản nhiệt.
9 SiC (carborundum, silicon carbide): dạng tinh thể, tổng hợp
bằng phản ứng của cát và C trong lò, SiC là chất độn siêu
cứng, sít chặt, làm tăng độ bền ma sát, độ đàn hồi (elastic
modulus), độ dẫn nhiệt đối với một vài loại nhựa.
9 Talc: Khoáng Mg Silicate Mg3Si4O10(OH)2 được sử dụng làm
chất độn
9 Aramid: aromatic polyamide, Sợi aramid có độ bắt cháy
thấp, độ bền cao. Dùng trong áo quần bảo vệ, dây thừng,
dây cáp,
14
15
16
17
18
19
20
Tiêu thụ phụ gia ở USA năm 1999
Loại phụ gia Lượng tiêu thụ
% thể tích
Giá trị tiêu thụ (%)
Hóa dẻo 59 32
Chống cháy 12 14
Bền môi trường / Trợ giúp
gia công
8 10
Bôi trơn, chất tháo khuôn 6 6
Chống oxi hóa 3 9
Peroxide hữu cơ 2 6
Bền ánh sáng 1 3
Khác 3 8
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_phu_gia_trong_cong_nghe_polymer_le_minh_duc.pdf