TỔNG QUAN VỀ
KẾ TOÁN
Vũ Hữu Đức
2013
2
Câu chuyện 1: Sự sụp đổ Wall Street năm 1929
• 12 triệu người mất việc
• 20,000 công ty và 1616 ngân hàng phá sản
• 23,000 người tự tử trong năm.
3
Câu chuyện 2: Sự sụp đổ của Enron năm 2001.
• Cổ phần giảm từ 90$ còn
dưới 1$ trong vài ngày, cổ
đông mất 60 tỷ USD.
• 4500 nhân viên Enron mất
việc
• Arthur Andersen bị xóa sổ
với hàng ngàn nhân viên bị
nghỉ việc
4
Mục tiêu
• Sau khi nghiên cứu xong chương này, bạn có
49 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 513 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 1: Tổng quan về kế toán - Vũ Hữu Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thể:
– Mô tả bản chất của kế toán như một hệ thống
thông tin phục vụ cho việc ra quyết định.
– Nêu các lĩnh vực kế toán khác nhau và giải thích
sự khác biệt.
– Mô tả môi trường của kế toán, bao gồm các định
chế pháp lý và tổ chức nghề nghiệp chi phối hoạt
động kế toán.
5
Nội dung
• Bản chất Kế toán
• Các lĩnh vực kế toán
• Vai trò kế toán và các định chế
6
BẢN CHẤT KẾ TOÁN
Chương 1
Tổng quan về
kế toán
7
Các tổ chức trong
nền kinh tế
Trách nhiệm của
nhà quản lý
Thông tin trong việc ra quyết định
Bản chất của kế toán
Quy trình kế toán
Các minh họa
8
Các tổ chức trong nền kinh tế
9
Các tổ chức trong nền kinh tế
• Các tổ chức là tập hợp của . , kết hợp
với các để tạo ra các .
• Các tổ chức được cung cấp tài chính từ
. nhằm đạt được một . nhất định.
10
Các tổ chức trong nền kinh tế
• Doanh nghiệp
• Các tổ chức không vì lợi nhuận
11
Trách nhiệm của nhà quản lý
• Sử dụng hiệu quả nguồn lực
• Giải trình với nhà đầu tư và các bên liên
quan
12
Vai trò của thông tin
• Thông tin cần thiết cho:
– Việc ra quyết định sử dụng hiệu quả nguồn
lực
– Việc giải trình cho nhà đầu tư và các bên
liên quan
13
Bản chất của kế toán
Hoạt động của tổ
chức
Dữ liệu Hệ thống kế
toán
Thông tin
Đối tượng
sử dụng
Ra quyết định
14
Bản chất của kế toán
• Kế toán là một hệ thống thông tin được
thiết lập trong nhằm thu thập , xử
lý và cung cấp cho các để làm cơ
sở cho các .
15
Bản chất của kế toán
Đối tượng sử dụng thông tin Quyết định kinh tế
16
Quy trình kế toán
Dữ liệu
kinh tế
Ghi chép
ban đầu
(Chứng từ)
Phân loại,
ghi chép,
tổng hợp
(Sổ sách)
Cung cấp
thông tin
(Báo cáo)
Thông
tin
17
Minh họa 1: Vinamilk 2012
• Vinamilk là công ty cổ phần niêm yết
với tổng tài sản 19.697 tỷ, trong đó vốn
chủ sở hữu là 15.493 tỷ và nợ phải trả
là 4.204 tỷ. Doanh thu là 26.561 tỷ với
lợi nhuận sau thuế là 5.819 tỷ.
• Số lượng nhân viên: 5.000
Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất Vinamilk 2012
18
Minh họa 2: ĐH Quốc gia TPHCM 2011
• Đại học Quốc gia TPHCM có tổng thu là
977 tỷ, trong đó Ngân sách cấp là 361
tỷ, học phí 499 tỷ. Tổng chi 982 tỷ, tích
lũy -5 tỷ.
• Số lượng sinh viên đại học chính quy là
52.000, sau đại học 8.000.
19
CÁC LĨNH VỰC KẾ TOÁN
Chương 1
Tổng quan về
kế toán
20
Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán
Kế toán tài
chính
Kế toán
quản trị
Kế toán
thuế Kiểm toán
Kiểm toán
độc lập
Kiểm toán
nội bộ
Kiểm toán
Nhà nước
21
Các đối tượng sử dụng thông tin
Đối tượng sử dụng thông tin Quyết định kinh tế
22
Các lĩnh vực kế toán
• Kế toán tài chính
• Kế toán quản trị
• Kế toán thuế
• Kiểm toán
23
Kế toán tài chính
• Cung cấp thông tin cho các đối tượng ở
bên ngoài (nhà đầu tư, chủ nợ, nhà
nước ), thông qua các báo cáo tài
chính.
– Bảng cân đối kế toán
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
– Bản thuyết minh
24
Kế toán quản trị
• Kế toán quản trị là hệ thống xử lý và cung
cấp các thông tin làm cơ sở cho việc đưa ra
quyết định của các nhà quản lý tổ chức, thí
dụ:
– Tính toán và phân tích các chi phí sản xuất hay
cung cấp dịch vụ.
– Lập dự toán ngân sách, phân tích chênh lệch giữa
thực tế và dự toán nhằm kiểm soát các hoạt động
trong tổ chức.
– Đo lường kết quả hoạt động của các bộ phận
trong tổ chức.
25
Kế toán tài chính Kế toán quản trị
Mục
đích
Cung cấp thông tin cho
người bên ngoài (nhà
đầu tư, chủ nợ) để ra
quyết định đầu tư, cho
vay
Cung cấp thông tin cho
nhà quản lý tổ chức để
điều hành quản lý tổ chức
hiệu quả
Thông
tin cung
cấp
Các báo cáo tài chính Các báo cáo nội bộ về chi
phí, dự toán và tình hình
thực hiện dự toán, các
báo cáo bộ phận
Còn tiếp
26
Kế toán tài chính Kế toán quản trị
Tính
pháp lý
Bắt buộc thực hiện và
thông tin có tính pháp
lý
Không bắt buộc và thông
tin không có tính pháp lý
Tính linh
hoạt
Tuân thủ các chuẩn
mực kế toán
Vận dụng phù hợp với
đặc điểm của tổ chức
Thời
gian
Được lập định kỳ, chủ
yếu là báo cáo tài
chính năm
Tuỳ theo nhu cầu và khả
năng của tổ chức
Loại
thông
tin
Tài chính Tài chính và phi tài chính
Tiếp theo
27
Kế toán thuế
• Kế toán thuế theo dõi và bóc tách số
liệu kế toán để lập các báo cáo thuế:
– Thuế giá trị gia tăng
– Thuế thu nhập doanh nghiệp
– Các báo cáo khác theo quy định
28
Thuế giá trị gia tăng
Hóa đơn mua
hàng hóa, dịch
vụ
Hóa đơn bán
hàng hóa, dịch
vụ
Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT phải nộp
29
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Doanh thu kế toán
Chi phí kế toán
Lợi nhuận kế toán
Doanh thu tính thuế
Chi phí được khấu trừ
Thu nhập tính thuế
30
Vai trò của kế toán thuế
Luật quản
lý thuế
• Doanh nghiệp tự
chủ động trong
việc kê khai và
nộp thuế
• Cơ quan thuế chỉ
kiểm tra khi nghi
vấn
Trách
nhiệm và
năng lực
DN
31
Kiểm toán
• Kiểm toán độc lập
• Kiểm toán nội bộ
• Kiểm toán Nhà nước
32
Kiểm toán độc lập
• Các kiểm toán viên độc lập kiểm tra và
đưa ra ý kiến về sự trung thực và hợp lý
của các báo cáo tài chính
33
Kiểm toán nội bộ
• Các kiểm toán viên của tổ chức kiểm tra
và đánh giá các hoạt động của tổ chức
và đưa ra các kiến nghị
34
Kiểm toán Nhà nước
• Các kiểm toán viên của Quốc hội kiểm
tra và đánh giá các tổ chức sử dụng
ngân sách:
– Có báo cáo tài chính trung thực không?
– Có tuân thủ luật pháp không?
– Có sử dụng đồng tiền hiệu quả không?
35
VAI TRÒ KẾ TOÁN VÀ CÁC
ĐỊNH CHẾ
Chương 1
Tổng quan về
kế toán
36
Vai trò của kế toán
Đối với tổ chức Đối với nền kinh tế
Sự cần thiết các định chế
Các định chế pháp lý Các định chế nghề nghiệp
37
Dưới góc độ tổ chức
Nguồn lực Kết quả
Hoạt động
Hiệu quả
Giá trị tăng thêm
38
Dưới góc độ nền kinh tế
• Thúc đẩy quá trình tái đầu tư và mở rộng
hoạt động sản xuất kinh doanh
• Sử dụng hiệu quả nguồn lực xã hội thông
qua 2 kênh phân phối là thị trường vốn và
ngân hàng, bảo vệ nền kinh tế
• Giúp công tác giám sát của Quốc hội được
hữu hiệu.
39
Các định chế pháp lý
• Nhà nước phải can thiệp vào công việc kế
toán vì số liệu kế toán liên quan đến quyền
lợi nhiều bên và lợi ích chung của xã hội:
– Luật Kế toán
– Luật Kiểm toán độc lập
– Luật thuế
– Các chuẩn mực kế toán và kiểm toán *
40
Minh họa các định chế pháp lý
Luật Chứng khoán
Luật Giao dịch chứng khoán
Luật Saxbanes - Oxley
Các nguyên tắc kế toán được
chấp nhận phổ biến (US
GAAP)
Luật Kế toán
Chuẩn mực Kế toán
Chế độ Kế toán
41
Các định chế nghề nghiệp
• Các tổ chức nghề nghiệp ra đời nhằm
thúc đẩy những người hành nghề kế
toán đảm bảo chuyên môn và đạo đức
nghề nghiệp.
42
Các định chế nghề nghiệp
• Xây dựng các tiêu chuẩn về chuyên
môn và đạo đức.
• Cập nhật kiến thức cho các thành viên.
• Giám sát về đạo đức.
• Nghiên cứu phát triển các kiến thức và
kỹ năng nghề nghiệp.
43
Đạo đức
nghề
nghiệp
Sự phát triển
bền vững của
nền kinh tế
Sự phát triển
bền vững của
doanh nghiệp
Uy tín của
nghề nghiệp
Uy tín của tổ chức
nghề nghiệp
Uy tín của từng
thành viên
44
Đạo đức nghề nghiệp
• Trung thực
• Khách quan
• Thận trọng
• Bảo mật
• Đảm bảo năng lực chuyên môn
• Độc lập (áp dụng cho kiểm toán)
45
• Hội Kiểm toán viên hành
nghề Việt Nam, thuộc Hội
Kế toán và Kiểm toán Việt
Nam
• Quản lý các kiểm toán
viên hành nghề tại Việt
Nam
•
46
• Hội Kế toán TP. Hồ Chí
Minh, thuộc Hội Kế toán và
Kiểm toán Việt Nam
• Tổ chức nghề nghiệp – xã
hội của nghề nghiệp kế toán
tại TPHCM
•
47
• Hội Kế toán viên công
chứng Anh quốc
(Association of Chartered
Certified Accountants)
• #160.000 thành viên
(ACCA)
•
48
• Hội Kế toán và Chuyên gia tài chính trong doanh nghiệp
• #65.000 thành viên (CMA)
•
49
• Hội Kiểm toán viên nội
bộ (Institute of Internal
Auditors – viết tắt IIA)
• #170.000 thành viên
(CIA)
•
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_1_tong_quan_ve_ke_toan_vu.pdf