KHOAN ĐỊNH HƯỚNG
GEOPET
Bài giảng được soạn bởi
Bộ môn Khoan – Khai thác Dầu khí
Khoa Kỹ thuật Địa chất và Dầu khí
Đại học Bách Khoa TP. HCM
Tel: (08) 8647256 ext. 5767
GEOPET
Khoan định hướng 2
NỘI DUNG
1. Các ứng dụng của khoan định hướng
2. Các dạng quỹ đạo giếng khoan định hướng
3. Kỹ thuật định hướng
GEOPET
Khoan định hướng 3
1. CÁC ỨNG DỤNG
CỦA KHOAN ĐỊNH HƯỚNG
GEOPET
Khoan định hướng 4
GIỚI THIỆU
Khoan định hướng hiện nay đã trở thành một công nghệ rất quan
40 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 560 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Bài giảng môn Khoan-Khai thác dầu khí - Bài 8: Khoan định hướng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trọng trong khai thác dầu khí.
Yếu tố quan trọng nhất của khoan định hướng là cho phép khai thác
và phát triển mỏ ở những khu vực trước đây không thể khai thác được
hoặc không khai thác có hiệu quả.
Khoan định hướng là sự kết hợp giữa khoa học chính xác và “nghệ
thuật” trong việc chỉnh hướng giếng khoan theo một quỹ đạo đã thiết
lập trước đó nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
GEOPET
Khoan định hướng 5
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Ở giai đoạn ban đầu của ngành công nghiệp dầu khí, hầu hết giếng
khoan là giếng thẳng đứng.
1929, một số phương pháp đo góc nghiêng của giếng khoan được giới
thiệu trong quá trình khoan phát triển mỏ Seminole, Oklahoma, USA.
1930, giếng khoan định hướng có kiểm soát đầu tiên được thực hiện ở
Huntington Beach, California, USA, từ một giàn khoan trên đất liền tới
một tầng chứa dưới đáy biển.
1934, giếng khoan định hướng được dùng để hủy một giếng đang
phun ở Conroe, Texas, USA.
Từ đó đến nay, nhiều kỹ thuật và công nghệ mới ra đời giúp kiểm soát
quỹ đạo giếng khoan định hướng.
5.1. Introduction
GEOPET
Khoan định hướng 6
CÁC ỨNG DỤNG CỦA KHOAN ĐỊNH HƯỚNG
Giếng khoan định hướng có rất nhiều ứng dụng. Về cơ bản, các ứng
dụng bao gồm:
Khoan ở những vùng không thể tiếp cận bằng giếng thẳng đứng,
ví dụ: khu dân cư, khu bảo tồn,
Sửa chữa hoặc hủy giếng khác,
Khoan cắt xiên,
Khoan phát triển mỏ,
Khoan ngang.
5.2. Directional Drilling Applications
GEOPET
Khoan định hướng 7
CÁC ỨNG DỤNG CỦA KHOAN ĐỊNH HƯỚNG
Khoan cắt xiênKhu vực khoan không thể tiếp cận
Khoan dưới vòm muối Khoan qua đứt gãy
GEOPET
Khoan định hướng 8
CÁC ỨNG DỤNG CỦA KHOAN ĐỊNH HƯỚNG
Khoan đa nhánh Khoan từ giàn trên đất liền
Khoan phát triển mỏ ngoài khơi Khoan qua nhiều tầng sản phẩm
GEOPET
Khoan định hướng 9
CÁC ỨNG DỤNG CỦA KHOAN ĐỊNH HƯỚNG
Khoan giải vây
Đới áp suất cao
Khoan ngang
GEOPET
Khoan định hướng 10
2. CÁC DẠNG QUỸ ĐẠO
GIẾNG KHOAN ĐỊNH HƯỚNG
GEOPET
Khoan định hướng 11
Các giá trị ban đầu để tính quỹ đạo gồm:
chiều sâu thiết kế thẳng đứng giếng
khoan H0;
khoảng lệch đáy theo phương nằm
ngang A;
chiều sâu bắt đầu cắt xiên (tạo góc
nghiêng) Hv;
bán kính cong của đoạn cắt xiên R1;
bán kính cong của đoạn giảm góc
nghiêng R2.
DẠNG QUỸ ĐẠO HÌNH CHỮ S - 5 ĐOẠN
GEOPET
Khoan định hướng 12
Các giá trị ban đầu để tính quỹ đạo gồm:
chiều sâu thiết kế thẳng đứng giếng
khoan H0;
khoảng lệch đáy theo phương nằm
ngang A;
chiều sâu bắt đầu cắt xiên (tạo góc
nghiêng) Hv;
bán kính cong của đoạn cắt xiên R1;
bán kính cong của đoạn giảm góc
nghiêng R2;
góc nghiêng 1;
DẠNG QUỸ ĐẠO HÌNH CHỮ S - 4 ĐOẠN
GEOPET
Khoan định hướng 13
Các giá trị ban đầu để tính quỹ đạo gồm:
chiều sâu thiết kế thẳng đứng giếng
khoan H0;
khoảng lệch đáy theo phương nằm
ngang A;
chiều sâu bắt đầu cắt xiên (tạo góc
nghiêng) Hv;
bán kính cong của đoạn cắt xiên R1;
góc nghiêng 1;
DẠNG QUỸ ĐẠO HÌNH CHỮ S - 3 ĐOẠN
GEOPET
Khoan định hướng 14
Các giá trị ban đầu để tính quỹ đạo gồm:
chiều sâu thiết kế thẳng đứng giếng khoan H0;
khoảng lệch đáy theo phương nằm ngang A;
chiều sâu bắt đầu cắt xiên (tạo góc nghiêng) Hv;
bán kính cong của đoạn cắt xiên R.
DẠNG QUỸ ĐẠO TIẾP TUYẾN
GEOPET
Khoan định hướng 15
Các giá trị ban đầu để tính toán quỹ đạo gồm:
chiều sâu thiết kế thẳng đứng giếng khoan
H0;
khoảng lệch đáy theo phương nằm ngang A;
chiều sâu bắt đầu cắt xiên (tạo góc nghiêng)
Hv;
bán kính cong của đoạn cắt xiên R1;
bán kính cong của đoạn cắt xiên lằn hai R2
góc nghiêng 1.
DẠNG QUỸ ĐẠO HÌNH CHỮ J
GEOPET
Khoan định hướng 16
CÁC DẠNG QUỸ ĐẠO GIẾNG NGANG
TT Loại giếng ngang
Bán kính cong
R, ft
Góc nghiêng
0/100 ft
Chiều dài đoạn
giếng ngang, ft
1 Bán kính cong lớn 1000 - 3000 2 - 6 > 6000
2 Bán kính cong vừa 300 - 800 6 - 20 1000 - 6000
3 Bán kính cong nhỏ 20 - 40 20 - 50 200 - 1000
4 Bán kính cong cực nhỏ 10 - 20 45 - 60 100 - 200
GEOPET
Khoan định hướng 17
3. KỸ THUẬT ĐỊNH HƯỚNG
GEOPET
Khoan định hướng 18
Các nguyên lý tác dụng lực trong khoan
định hướng
Các dụng cụ định hướng
BHA trong khoan định hướng
KỸ THUẬT ĐỊNH HƯỚNG
GEOPET
Khoan định hướng 19
CÁC NGUYÊN LÝ TÁC DỤNG LỰC
Lực âm
(lực con lắc)
Lực dương
(lực tăng góc)
GEOPET
Khoan định hướng 20
CÁC NGUYÊN LÝ TÁC DỤNG LỰC
Nguyên lý điểm tựa
Nguyên lý điểm tựa được sử dụng để tăng góc
nghiêng với cấu trúc bộ khoan cụ gồm:
Choòng khoan,
Thiết bị ổn định đặt gần choòng,
40 - 120’ cần nặng,
Bộ cần khoan thường.
GEOPET
Khoan định hướng 21
CÁC NGUYÊN LÝ TÁC DỤNG LỰC
Nguyên lý con lắc
Nguyên lý con lắc được sử dụng để khoan
giếng thẳng đứng và đoạn giảm góc.
Chiều dài đoạn cần nặng từ choòng đến định
tâm đầu tiên ở bộ cần khoan là không quá
bé để uốn cong quá nhiều về phía thành
dưới của giếng.
GEOPET
Khoan định hướng 22
CÁC NGUYÊN LÝ TÁC DỤNG LỰC
Nguyên lý ổn định
Nguyên lý ổn định được sử dụng để ổn định góc
nghiêng và hướng.
Nếu có ba thiết bị định tâm được lắp cách nhau
bởi những đoạn cần nặng ngắn, cứng cáp sẽ
chỉnh quỹ đạo giếng thẳng, tức là giữ góc nghiêng
và hướng không đổi.
Bộ khoan cụ như trên dùng để khoan đoạn ổn định
góc.
GEOPET
Khoan định hướng 23
CÁC DỤNG CỤ ĐỊNH HƯỚNG
Máng xiên
Đặt máng xiên bằng bộ khoan cụ,
Tăng tải trọng lên choòng, cắt chốt
chịu lực để giải phóng choòng khoan,
Khoan với tốc độ chậm,
Kéo bộ khoan cụ và máng xiên lên,
Thả dụng cụ khoan doa để doa đoạn
tăng góc này.
Có 3 loại
Máng xiên kéo thả thông thường,
Máng xiên tuần hoàn,
Máng xiên đặt cố định trong giếng.
GEOPET
Khoan định hướng 24
CÁC DỤNG CỤ ĐỊNH HƯỚNG
Choòng thủy lực
Kỹ thuật phun tia sử dụng choòng thủy lực để khoan cắt
xiên trong đất đá mềm.
GEOPET
Khoan định hướng 25
CÁC DỤNG CỤ ĐỊNH HƯỚNG
Ưu điểm của choòng thủy lực
Kỹ thuật đơn giản và rẻ tiền để làm lệch hướng giếng khoan trong đất
đá mềm.
Không cần trang bị các thiết bị đắt tiền ngoại trừ choòng thủy lực.
Độ gập của quỹ đạo có thể kiểm soát từ bề mặt nhờ thay đổi số lượng
mét khoan trên đơn vị thời gian.
Dụng cụ đo nằm gần choòng khoan và do vậy chiều sâu quan trắc gần
với chiều sâu của giếng.
Định hướng bộ khoan cụ (tool face) rất dễ dàng.
Có thể được sử dụng cùng bộ khoan cụ để khoan rôto và khoan đoạn
tăng góc.
GEOPET
Khoan định hướng 26
CÁC DỤNG CỤ ĐỊNH HƯỚNG
Nhược điểm của choòng thủy lực
Do chỉ khoan được trong thành hệ mềm nên kỹ thuật phun tia chỉ
được sử dụng để cắt xiên ở chiều sâu nhỏ.
Thường xảy ra độ gập lớn: việc thay đổi góc nghiêng thường đột
ngột, do vậy trong thực tế thường sử dụng choòng thủy lực nhỏ, sau
đó doa tiếp đạt đường kính yêu cầu nhằm giảm độ gập.
GEOPET
Khoan định hướng 27
CÁC DỤNG CỤ ĐỊNH HƯỚNG
Đầu nối cong và động cơ đáy
Nguyên lý làm việc tựa như tác động của máng
đổi hướng: đẩy choòng khoan về hướng lệch
mong muốn. Đầu nối cong làm lệch tâm tải
trọng (tạo bởi cột cần nặng) lên choòng khoan,
gây nên mômen uốn tại điểm tựa (tức là tại đầu
nối cong) lên đáy giếng.
GEOPET
Khoan định hướng 28
CÁC DỤNG CỤ ĐỊNH HƯỚNG
Phản lực của đất đá có khuynh hướng đẩy choòng
khoan vào phía trục của giếng khoan. Lực ở bên
thành này phụ thuộc vào:
Tải trọng lên choòng
Khoảng cách giữa choòng khoan và đầu nối
cong
Phản lực của đất đá
Đường kính giếng
Độ cứng vững của bộ khoan cụ tại điểm làm
lệch hướng.
Đầu nối cong
GEOPET
Khoan định hướng 29
ĐỘNG CƠ ĐÁY
Động cơ đáy có 2 loại chủ yếu:
Động cơ turbin
Động cơ thể tích (PDM)
Động cơ turbin Động cơ thể tích
GEOPET
Khoan định hướng 30
ĐỘNG CƠ ĐÁY
Động cơ turbin
Ưu điểm
• Có thể vận hành ở nhiệt độ cao hơn động cơ thể tích.
• Quỹ đạo cong đều, liên tục, tạo đường kính cần thiết trong điều
kiện tốt.
• Dễ điều khiển độ gập so với các dụng cụ lệch hướng khác.
• Sử dụng được trong nhiều thành hệ.
• Do cột cần khoan không quay nên có thể sử dụng dụng cụ lái
chỉnh xiên (steering tool) để đo đạc và định hướng trong khi khoan.
Nhược điểm
• Mômen đảo chiều (reactive) làm thay đổi hướng của dụng cụ khi
bắt đầu khoan.
• Động cơ đắt tiền, đòi hỏi bảo dưỡng thường xuyên.
GEOPET
Khoan định hướng 31
ĐỘNG CƠ ĐÁY
F1 - lực tác dụng lên cánh
hướng dòng của roto
F2 - Lực tác dụng lên rãnh
dẫn hướng của stato
Cấu tạo động cơ turbin
GEOPET
Khoan định hướng 32
ĐỘNG CƠ ĐÁY
Động cơ thể tích (PDM)
Động cơ gọi là loại thể tích vì rôto
bằng thép cách ly các thể tích làm việc
của xy lanh cố định trong stato bằng
cao su. Chất lỏng dịch chuyển xuống
dưới nhờ áp lực đẩy của bơm sẽ tác
động một mômen lên rôto.
Dễ dàng điều chỉnh áp suất (không
đổi) của bơm để đạt tải trọng lên
choòng và mômen xoắn không đổi
Tuổi thọ của choòng cao hơn vì vận
tốc quay nhỏ hơn.
GEOPET
Khoan định hướng 33
ĐỘNG CƠ ĐÁY
Rôto của động cơ đáy có thể cấu tạo
ít hoặc nhiều rãnh xoắn:
1-2 rãnh xoắn: tốc độ quay cao,
mômen xoắn nhỏ,
Nhiều rãnh xoắn: tốc độ quay nhỏ,
mômen xoắn cao.
GEOPET
Khoan định hướng 34
BỘ ĐỊNH TÂM
Định tâm cánh hàn Định tâm cánh đúc
GEOPET
Khoan định hướng 35
BỘ KHOAN CỤ TRONG KHOAN ĐỊNH HƯỚNG
Định tâm
Động cơ đáy
Đầu nối cong
Định tâm
GEOPET
Khoan định hướng 36
BỘ KHOAN CỤ TRONG KHOAN ĐỊNH HƯỚNG
Bộ khoan cụ giảm góc Bộ khoan cụ ổn định gócBộ khoan cụ tăng góc
GEOPET
Khoan định hướng 37
GIÁM SÁT QUỸ ĐẠO GIẾNG
Các phương pháp tính toán giám sát quỹ đạo
Phương pháp tiếp tuyến
Phương pháp tiếp tuyến cân bằng
Phương pháp góc trung bình
Phương pháp bán kính cong
Phương pháp độ cong cực tiểu...
Các phương pháp giám sát quỹ đạo
Mục đích
Phương pháp giám sát
GEOPET
Khoan định hướng 38
MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT QUỸ ĐẠO GIẾNG
Giám sát quỹ đạo để đạt mục tiêu đặt ra.
Xác định vị trí các khuỷu cong (dog legs) để có biện pháp đề phòng và
khắc phục sự cố trong quá trình thi công giếng hay vận hành về sau.
Các khuỷu cong thường gây ma sát lớn, dễ gãy bộ cần khoan, kẹt
cần, cản trở việc hạ cột ống chống
Xác định độ gập tối đa cho phép mà bộ khoan cụ có thể hoạt động tốt,
không gây sự cố.
GEOPET
Khoan định hướng 39
PHƯƠNG PHÁP GIÁM SÁT QUỸ ĐẠO GIẾNG
Nguyên tắc chung là sử dụng các dụng cụ để đo góc nghiêng, góc
phương vị và chiều dài khoan được tại các điểm cách đều nhau (thường
lấy 100ft) trên quỹ đạo giếng. Các số liệu thực tế này cho phép dựng lại
quỹ đạo thực của giếng và so sánh với quỹ đạo thiết kế từ đó có biện
pháp hiệu chỉnh quỹ đạo thích hợp để đạt mục tiêu dự kiến.
KẾT THÚC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mon_khoan_khai_thac_dau_khi_bai_8_khoan_dinh_huong.pdf