3/26/2018
1
School of Mechanical Engineering
VIỆN CƠ KHÍ
Chapter 4: Energy Analysis of Closed 
System 
- Bảo toàn năng lượng cho hệ kín
- Định luật nhiệt động 1 cho hệ kín
CONTENTS
 Công thay đổi thể tích (Moving boundary work) - Ứng 
dụng cho các máy có chuyển động tịnh tiến 
(reciprocating machines) như động cơ đốt trong, máy 
nén khí;
 Tính công giãn nở cho các quá trình, chu trình, đồ thị 
công;
 Cân bằng năng lượng đối với hệ kín;
 Nội năng, enthalpy, nhiệt dung riêng củ
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 19 trang
19 trang | 
Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 19/02/2024 | Lượt xem: 503 | Lượt tải: 0 
              
            Tóm tắt tài liệu Bài giảng Kỹ thuật nhiệt - Chương 4: Bảo toàn năng lượng cho hệ kín - Định luật nhiệt động 1 cho hệ kín, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a khí lý tưởng (hệ 
kín);
 Nội năng, enthalpy, nhiệt dung riêng của chất lỏng, chất 
rắn.
3/26/2018
2
Closed systems
 Không có trao đổi môi chất 
với môi trường;
Ví dụ: Piston-Cylinder trong các đ/cơ đốt trong:
- Giả thiết quá trình nạp khí sạch/thải khí cháy triệt tiêu 
nhau về khối lượng:
mass(in) = air + fuel = mass(out) = exhaust gas.
- Quá trình cháy được thay bằng quá trình cấp nhiệt (Qin );
- Quá trình thải được thay bằng quá trình thải nhiệt (Qout ).
4.1. Công thay đổi thể tích
 Piston-Cylinder:
 Áp suất P;
 Diện tích A;
 Piston dịch chuyển ds.
 Công tạo ra: 
 =  = . .  = . 	
 Nhận xét:
 Dấu phụ thuộc vào dV, dV dương (giãn nở) thì công 
dương; dV âm (nén) thì công âm;
 Phổ biến ở các thiết bị piston-cylinder (internal 
combustion engines, displacement compressors, )
3/26/2018
3
Công giãn nở - đồ thị công
 Quá trình giãn nở (expansion) 1-2;
 Công giãn nở: 
 = 	 → 
 =  	
 Nhận xét: 
 Công thay đổi thể tích chính là diện 
tích phía dưới đường quá trình trên 
đồ thị P-V.
 Đồ thì P-V được gọi là đồ thị công.
Work –function of path
 Quá trình giãn nở từ state 1 – state 
2, theo các đường A, B, C.
 Nhận xét: 
 Diện tích phía dưới đường quá trình 
phụ thuộc đường đi:
 > 
 > 
 Công là hàm của quá trình.
 Công chỉ phát sinh khi hệ thống diễn ra 
quá trình bằng cách trao đổi với môi 
trường qua biên hệ.
 Khi V tăng, quá trình giãn nở 
(expansion), Công dương (sinh công);
 Khi V giám, quá trình nén 
(compression), Công âm (tiêu thụ công).
3/26/2018
4
Work of cycle
 Hệ kín thực hiện chu trình:
 =   	= 
 
= !
!  !
!
 Nhận xét:
 Các hệ luôn hoạt động theo chu trình.
 Công có ích theo chu trình
Vận dụng: Động cơ đốt trong, 
- W sinh ra ở đâu (chi tiết nào)?
- W chu trình có được sử dụng có ích cả 
không. Nếu không mất mát cho những gì?
Công quá trình: Constant-Volume
 Đẳng tích, V = const: ! = " 	 = 0
 Nhận xét: 
 Quá trình đẳng tích không sinh công.
 Nhiệt cấp vào hay nhả ra chỉ làm thay đổi nội năng.
3/26/2018
5
Công quá trình: Constant-Pressure
 Áp suất không đổi: P2 = P1 = P0
 Nhận xét: Nhiệt lượng cấp vào làm hệ giãn nở, sinh 
công qua biên hệ.
Quá trình đẳng nhiệt (Isothermal)
 Nhiệt độ không đổi: T2 = T1 = T0
 Với khí lý tưởng:
(C = const)
3/26/2018
6
Công QT đa biến (Polytropic)
 Là quá trình có chỉ số nén đa biến (n) có thể thay đổi.
	 = $ = %&'(.
 Công quá trình:
 Với KLT: 
Quá trình đa biến
 Nhận xét: 
 Khi n = 1: 	 = $ →
Quá trình đẳng nhiệt.
 Khi n = 0: 	) =
%&'( →  = %&'(
(Đẳng áp).
 Khi n = k: 	* =
%&'(, quá trình đoạn 
nhiệt.
 Khi n = ∞: quá trình 
đẳng tích.
3/26/2018
7
4.2. Cân bằng năng lượng hệ kín
 Phương trình cân bằng năng lượng tổng quát:
 3 dạng truyền năng lượng:
 Dạng nhiệt (Heat);
 Dạng công (Work);
 Khi có trao đổi chất (Mass flow).
 Với hệ kín: Không có trao đổi mass.
Hệ kín thực hiện chu trình
 Hệ kín: 
 Hệ kín thực hiện Cycle: 
 first state ≡ final state;
 +đầ. = +.ố0 → ∆+  0.
 Cân bằng năng lượng hệ kín:
20  2. 3 40 .5 =	0
→ 2,0  ,.
 Nhận xét: Trong hệ kín làm việc 
theo chu trình, công sinh ra bằng 
lượng nhiệt thực nhận.
3/26/2018
8
Hệ kín – Nhà máy nhiệt điện
 Hãy viết PT cân bằng năng lượng?
Hệ kín – Điều hòa không khí
 Hãy viết PT cân bằng năng lượng?
3/26/2018
9
Cân bằng năng lượng hệ kín (ĐL 1)
18
4.3. Specific Heat (heat capacity)
 Định nghĩa: Là năng lượng (nhiệt) cần cung cấp để 
làm tăng một đơn vị (khối lượng/thể tích/mol) vật 
chất lên một độ. 
 Đơn vị:
 kJ/(kg 0C) or kJ/(kg K) 
 cal/(g 0C) or cal/(g K) 
 Btu/(lbm
0F) or Btu/(lbm R)
 Công thức chung: 
TmCE ∆=∆
3/26/2018
10
19
NDR đẳng tích, đẳng áp: Cv, Cp
Cv năng lượng cần cấp để 
nhiệt độ của một đơn vị vật 
chất tăng lên 1 độ khi thể tích 
của hệ không đổi. (Constant 
volume).
Cp năng lượng cần cấp để 
nhiệt độ của một đơn vị vật 
chất tăng lên 1 độ khi áp suất 
của hệ không đổi. (Constant 
pressure)
Cp > Cv
20
Ý nghĩa toán học của Cv
E=U+KE +PE
dΕ = dU
∆Ε = ∆U
dE= mCvdT
du = CvdT
v
v T
uC 
∂
∂
=
Hệ thống đẳng tích. Cấp nhiệt để T1 đến T2.
3/26/2018
11
21
p
p T
hC 
∂
∂
=
h (enthalpy) bao gồm nội năng (u) và công thay đổi 
thể tích-system boundary khi P = constant).
Biểu diễn toán học của Cp
h u Pv= +
22
Cp luôn lớn hơn Cv. Cần nhiều năng lượng hơn để 
nung nóng vật chất khi P = const do phải tốn thêm 
năng lượng làm dịch chuyển biên hệ (giãn nở). 
Như vậy năng lượng (nhiệt) được cấp (trừ hệ đẳng 
tích) được dùng để:
Tăng nội năng (u); 
Thực hiện công thay đổi thể tích.
Quan sát
3/26/2018
12
23
Nhận xét
 Cv và Cp được biểu diễn qua các thông số u, h, T – là các 
thông số trạng thái. Vì vậy Cv và Cp cũng là các thông số 
trạng thái.
 Vì Cv và Cp là các thông số trạng thái nên chúng độc lập với 
quá trình.
v
v T
uC 
∂
∂
=
p
p T
hC 
∂
∂
=
24
 TABLE A-2: Bảng nhiệt dung riêng của KLT:
 Table A-2a: NDR ở 300K;
 Table A-2b: NDR ở các nhiệt độ khác nhau;
 Table A-2c: NDR phụ thuộc vào nhiệt độ: 
Cp = a + bT + cT2 + dT3
Xác định NDR
3/26/2018
13
25
 +++==∆
2
1
322
1
)( dTdTcTbTadTCh p
( ) ( ) ( )
432
4
1
4
2
3
1
3
2
2
1
2
2 TTdTTcTTbaTh −+−+−+=∆
Quá phức tạp!! Chỉ sử dụng khi cần độ chính xác cao!!
Tính nhiệt: Method 1
Sử dụng công thức:
26
Tính nhiệt: Method 2
 Tra bảng u, h theo nhiệt độ (các tích phân 
này đã được tính sẵn và lập bảng):
 Table A-17 cho không khí;
 Các bảng A-18 đến A-23 cho các KLT khác.
0 0
T
o vT
u u C dT
=
− =  dTChh
T
T po  ==− 00
3/26/2018
14
27
Tính nhiệt: Method 3
 Sử dụng NDR trung bình:
 NDR của các chất khí phụ 
thuộc vào nhiệt độ và là các 
hàm liên tục;
 Có thể tuyến tính hóa các 
hàm này trong các khoảng 
nhiệt độ nhất định (không quá 
lớn – có thể đến vài trăm độ)
28
Method 3
 NDR trung bình trong 
khoảng nhiệt độ:
 Tav = (T1+T2)/2 
 u2-u1=Cv,av(T2-T1)
 h2-h1=Cp,av(T2-T1)
3/26/2018
15
29
Cv và Cp đối với KLT
$  $! = 7$
$! = 8
R là gì?
k là gì?
4.4. Nội năng, enthalpy của KLT
 Với KLT, Nội năng và Enthalpy là hàm của nhiệt độ
9 = 9 : ; 9 = $!:ℎ = ℎ : ; ℎ = $:
Tính theo NDR thực:
(tra bảng Table A-2c)
Tính theo NDR trung bình:
3/26/2018
16
31
 Với chất rắn, lỏng, thể tích 
riêng hầu như không thay đổi 
trong một quá trình cụ thể.
 Không phân biệt Cv và Cp của 
các chất không chịu nén (rắn, 
lỏng). NDR của chúng được 
ký hiệu là C.
Cp = Cv = C
4.5. Nội năng, Enthalpy của liquids, solids
32
du C dT CdTV= =
∆ ∆u C T C T T= = −( )2 1
Internal energy of Solids and Liquids
3/26/2018
17
33
h u Pv= +
dh du Pdv vdP= + +
∆ ∆ ∆ ∆ ∆h u v P C T v P= + = +
dv = 0 với các chất không 
chịu nén (lỏng, rắn)
0
Rất 
nhỏ 
với 
solids
Enthalpy of Solids
TCuh avg∆≅∆=∆
34
Enthalpy of Liquids
∆ ∆ ∆ ∆ ∆h u v P C T v P= + = +
Có 2 trường hợp:
Constant pressure process,
Constant temperature process, 
TCuh avg∆≅∆=∆
0=∆P
0=∆T
Pvh ∆≅∆
3/26/2018
18
Summary
 Hệ kín; Công thay đổi thể tích trong hệ kín và ứng 
dụng trong kỹ thuật;
 Hệ kín thực hiện chu trình; Công chu trình;
 Bảo toàn năng lượng của hệ kín (Phương trình ĐL 
nhiệt động 1 cho hệ kín);
 Nhiệt dung riêng, Nội năng, Enthalpy của KLT, chất 
lỏng, chất rắn.
Homework
 Làm bài tập đợt 2 (các chương 3, 4);
 Tuần sau giải đáp;
 Tuần tiếp theo nộp.
3/26/2018
19
Thank you for attention!
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_ky_thuat_nhiet_chuong_4_bao_toan_nang_luong_cho_he.pdf bai_giang_ky_thuat_nhiet_chuong_4_bao_toan_nang_luong_cho_he.pdf