Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán - Chương 2: Tổ chức dữ liệu trong hệ thống thông tin kế toán

Chương 2 Tổ chức dữ liệu trong hệ thống thông tin kế toán1Mục tiêuCách thức xác định dữ liệu cần thu thậpSo sánh quá trình thu thập, lưu trữ và xử lý dữ liệu giữa AIS thủ công và AIS máy tínhCác hoạt động ghi nhận dữ liệu trong AIS thủ công và máy tínhCách thức lưu trữ dữ liệu trong AIS thủ công và máy tínhVai trò của các tập tin chính, tập tin nghiệp vụCác phương pháp mã hóa thực thể mang dữ liệuCác phương thức nhập dữ liệuCác cấu trúc tổ chức dữ liệu2Quá trình SXKDDữ liệu đầu vàoXử lýThông ti

ppt27 trang | Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 477 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán - Chương 2: Tổ chức dữ liệu trong hệ thống thông tin kế toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n đầu raKiểm soát - phản hồiLưu trữXác định dữ liệu cần thu thậpTổ chức thu thập dữ liệuTổ chức lưu trữ dữ liệu3Chu trình kinh doanh Mỗi chuỗi các hoạt động cùng liên quan đến 1 nội dung của quá trình SXKD  Chu trình kinh doanh hay còn gọi là chu trình kế toán Bao gồm: Chu trình doanh thu Chu trình chi phí Chu trình sản xuất Chu trình nhân sự Chu trình tài chính4Chu trình kinh doanh Chu trình doanh thu: Tập hợp các hoạt động liên quan đến quá trình cung cấp hàng hóa/dịch vụ và thu tiền. Chu trình chi phí: Tập hợp các hoạt động liên quan đến quá trình mua hàng hóa/dịch vụ và thanh toán. Chu trình sản xuất: Tập hợp các hoạt động liên quan đến quá trình chuyển hóa các yếu tố đầu vào thành sản phẩm hoàn thành. Chu trình nhân sự: Tập hợp các hoạt động liên quan đến quá trình tuyển dụng và trả lương Chu trình tài chính: Tập hợp các hoạt động liên quan đến quá trình huy động, sử dụng vốn và phân phối kết quả sử dụng vốn5Mối liên hệ giữa các chu trình kế toánHệ thống lập báo cáo, cung cấp thông tinChu trình doanh thuBán hàng –> Thu tiềnChu trình chi phíMua hàng – trả tiềnChu trình sản xuấtNVL, NC -> SP hoàn thànhChu trình tài chínhNhận tiền – Chi tiềnChu trình nhân sựTuyển dụng – Trả lươngSản phẩmTiềnTiềnTiềnNhân côngNVLDữ liệuDữ liệuDữ liệu6Nội dung dữ liệu thu thập Sự kiện gì?(Event)Nguồn lực nào?(Resources)Đối tượng liên quan? (Agent)Nội dung của 1 hoạt độngDữ liệu thu thậpTheo các chu trìnhMô hình REA7Tổ chức thu thập dữ liệuCác chu trình kinh doanhMô hình REAXác định các loại Hđộng, Đtượng, Nlực cần thu thập dữ liệuDữ liệu cần thu thập cho từng đối tượng, nguồn lựcYêu cầu thông tin, yêu cầu quản lý, đặc điểm kinh doanhDữ liệu cần thu thập cho từng hoạt độngChứng từTài khoản và Các đối tượng chi tiết8Đặt hàngXuất khoGiao HàngBán hàngThu tiềnKHHàng hóaNviênTkhoản1 mô hình REA minh họa chu trình doanh thuResourceEventAgent9AIS thủ côngChứng từSự kiện ảnh hưởng đến báo cáo tài chínhGhi sổ nhật kýSổ nhật kýChuyển sổSổ cái, sổ chi tiếtLập báo cáoBáo cáo tài chínhQuá trình SXKDCác hoạt động thu thập, ghi nhận dữ liệu10AIS trên nền máy tínhChứng từSự kiện của quá trình SXKDNhập liệuNhập liệu các hoạt động liên quanCác tập tin lưu trữ dữ liệuThông tin theo yêu cầuCập nhật, truy xuất thông tin theo yêu cầuCác đối tượng, nguồn lực sử dụngKhai báoCác hoạt động thu thập, ghi nhận dữ liệu11Các hoạt động thu thập, ghi nhận dữ liệuNhập liệu, ghi nhật ký (recording): Nhập các sự kiện phát sinh theo thời gian vào hệ thốngCập nhật, chuyển sổ (Update): Tác động, thay đổi các dữ liệu lưu trữ (số dư TK, số dư chi tiết KH) sau khi sự kiện xảy raKhai báo (Maintenance): Đảm bảo duy trì các dữ liệu về các đối tượng thường sử dụng (Khách hàng, nhà cung cấp, tài khoản, nhân viên)12Lưu trữ dữ liệuAIS thủ côngHoạt động Lưu trữGhi nhật ký  Sổ nhật kýChuyển sổ  Sổ cái, sổ chi tiếtAIS trên nền máy tínhHoạt động Lưu trữNhập liệu  Tập tin nghiệp vụKhai báo  Tập tin chínhCập nhật  Tập tin chính13100,000,0000302657481258 Lê Lợi, Q.01Công Ty Thành CôngKHTN-050030298452758 Nguyễn Du, Q.01Công Ty Quang MinhKHTN-04(234,000,000)437821270-001142 Điện Biên Phủ, Q.03Anh TuấnKHTN-03150,000,000430011144-00117 Lê Duẩn, Quận 01UOB Viet NamKHTN-02300,090,000430421210-001115 Nguyễn HuệKPMG Việt NamKHTN-01574,565,000430121280-00129 Lê Duẩn, Q.01Chase MahattanKHNN-01Số dưMã số thuếĐịa chỉTên khách hàngMã KHDữ liệu tổng hợpDữ liệu tham chiếuThực thể khách hàngMẫu tinLưu trữ dữ liệu trên tập tin14Tập tin chính (Master File) Lưu trữ các dữ liệu ít thay đổi về các đối tượng trong, và ngoài hệ thống. VD: Khách hàng, Hàng hóaKhông chứa các dữ liệu về các sự kiện phát sinhCác dữ liệu lưu trữ có thể là các dữ liệu tham chiếu hay dữ liệu tổng hợpTên hàng hóaMã hàngÐVTTài khoảnSL tồnXEROXPR-001Cái1561100HP LASERPR-002Cái156120TOSHIBA DESKPROPC-001Bộ1561150Các loại tập tin lưu trữ dữ liệu 15Các loại tập tin lưu trữ dữ liệu (tt)Tập tin nghiệp vụ (Transaction File) Lưu trữ dữ liệu về các sự kiện : đặt hàng, bán hàng, thu tiềnLuôn chứa trường NGÀY của SỰ KIỆN, nghiệp vụLuôn chứa các dữ liệu về giá cả, số lượng liên quan đến sự kiệnSố hđơnNgày hđơnMã KHMã hàngSLGiáĐĐH786913/4/04KHTN-01PC-001110.000.000345786913/4/04KHTN-01PC-002220.000.000345787015/4/04KHNN-01PR-002325.000.00056716Lợi ích của tập tin chính và tập tin nghiệp vụGiảm thời gian nhập liệu. VD: chỉ cần nhập mã KH chứ ko cần nhập các thông tin khác của KH khi nhập hóa đơn bán hàngTránh lưu trữ trùng lắp dữ liệu. VD: Dữ liệu về KH chỉ lưu trữ ở 1 tập tin duy nhấtTăng cường khả năng kiểm soát dữ liệu. VD: Chỉ có thể nhập hóa đơn cho KH có trong tập tin chínhTiện lợi trong các hoạt động bảo quản dữ liệu: Thay đổi, thêm, xóa17Mối liên kết giữa các tập tin Tên khách hàngMã KHĐịa chỉMã số thuếChase MahattanKHNN-0129 Lê Duẩn, Q.01430121280-001KPMG Việt NamKHTN-01115 Nguyễn Huệ430421210-001Số hđơnNgày hđơnMã KHMã hàngSLGiáĐĐH786913/4/04KHTN-01PC-001110.000.000345786913/4/04KHTN-01PC-002220.000.0003457870154/04KHNN-01PR-002325.000.000567Khóa chínhKhóa ngoạiMối liên kết thể hiện số lượng mẫu tin của 1 tập tin này liên kết với 1 mẫu tin của 1 tập tin khác18Cơ sở dữ liệuLà một tập hợp có cấu trúc của các dữ liệu, được lưu trữ ở các thiết bị lưu trữ để có thể thỏa mãn đồng thời nhiều người sử dụngA, B, CB, C, D, EChương trình 1Chương trình 2A, B, C, D, EHệ quản trị CSDLChương trình 1Chương trình 2Cơ sở dữ liệu19Mã hóa các thực thể mang dữ liệu Ý nghĩaCác thực thể mang các dữ liệu (hoạt động, đối tượng, nguồn lực) sẽ được mã hóa để tạo tính duy nhất, phân biệt giữa chúng với nhau Việc mã hóa sẽ tiết kiệm thời gian và hạn chế sai sót trong quá trình nhập liệu và truy xuất thông tin liên quan đến các thực thểTổ chức các hoạt động, đối tượng, nguồn lực để đáp ứng các yêu cầu quản lý, yêu cầu thông tin20Các phương pháp mã hóaMã trình tự/mã liên tiếp: Số hóa các đối tượng theo thứ tự liên tiếp: VD: MS sinh viênKhông linh động, hạn chế trong việc thêm, xóa dữ liệuKhông có tính mô tả thuộc tính của dữ liệuMã khối/nhóm:Gán 1 nhóm các con số mang một ý nghĩa nhất định: ví dụ mã UPC bao gồm 6 số đầu là mã nhà SX, 6 số sau là mã sản phẩm. 934673-042659: Nhà SX Vinamilk, sản phẩm sữa tươi..21Các phương pháp mã hóaMã phân cấp:Gán một nhóm các con số mang ý nghĩa 1 vị trí, phân cấpNhóm đứng trước là cấp trên của nhóm liền kề đóVD; 01-100-1240 Mã cty thành viên-mã phòng KT-mã NVMã gợi nhớ:Gán các kí tự và trong nhóm để mang 1 ý nghĩa nhất địnhVD: KH-001 Mã khách hàng, số 0022 Tính chất của bộ mã Tính duy nhấtTính đại diệnTính ổn định, tương lai của bộ mãTính phổ biến23 Các bước mã hóaXác định các thực thể cần mã hóaXác định quy luật tồn tại, thuộc tính hay yêu cầu quản lý liên quan đến thực thểLựa chọn các nội dung quản lý cần mã hóa phù hợp với tính chất của bộ mãLựa chọn các phương pháp mã hóa thích hợp cho từng nội dung cần mã hóa24Phương thức nhập dữ liệuTheo thời gian thực (Real-Time)Sự kiện được ghi nhận ngay sau phát sinh (vào tập tin nghiệp vụ)Khi dữ liệu được nhập, sẽ kiểm tra các dữ liệu trong tập tin chính liên quan (khách hàng, hàng TKho)Các tập tin chính liên quan được cập nhật ngay Có thể xem các báo cáo liên quan đến sự kiện (bảng kê, báo cáo số dư KH, HTK, báo cáo tổng hợp) ngay sau được nhập vào. 25Phương thức nhập dữ liệu (tt)Theo lô (Batch)Sự kiện được tập hợp theo lô khi phát sinh (chưa được nhập vào máy)Tính toán số tổng cộng của lô chứng từ (Số kiểm soát)Các chứng từ trong lô lần lượt được nhập vào máyĐối chiếu số tổng của lô (do chương trình tính) với số kiểm soát (tính trước khi nhập liệu), kiểm tra thông tin trên báo cáo kiểm soát lôChuyển lô để cập nhập các tập tin chính liên quanCác báo cáo liên quan đến các nghiệp vụ chỉ xem được khi lô nghiệp vụ đã được chuyển lô26Phương thức nhập dữ liệu (tt)Nhập liệu theo thời gian thực, xử lý theo lô Sự kiện được nhập vào máy khi phát sinh, do đó sẽ không tính toán số kiểm soát lôCác nghiệp vụ sau khi được nhập vào sẽ “nằm chờ” mà không được cập nhập vào các tập tin chính liên quanKiểm tra các nghiệp vụ đang trong tình trạng “chờ” trước khi cập nhậpCập nhập 1 nhóm các nghiệp vụ đang nằm chờ vào các tập tin chính liên quanCác báo cáo liên quan đến các nghiệp vụ chỉ xem được khi lô nghiệp vụ “nằm chờ” đã được cập nhập27

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_he_thong_thong_tin_ke_toan_chuong_2_to_chuc_du_lie.ppt
Tài liệu liên quan