LOGO
Nội dung:
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA
1
Thủ công
3
Dùng hệ thống đẩy
2 Dùng tay robot
Các
cách lấy
sản
phẩm
Các cách lấy sản phẩm
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA
GIỚI THIỆU
+ Người công nhân sẽ lấy sản phẩm: áp dụng cho các sản phẩm
lớn, lòng khuôn khó bố trí hệ thống đẩy. Nhưng năng suất
không cao.
+ Dùng hệ thống tay robot: Khả năng tự động hóa cao, nhưng
chi phí đầu tư rất lớn.
+ Dùng hệ thống đẩy lấy sản phẩm: chi phí thấp, kết cấu đơn
giản. Nhưng chỉ đẩy đư
29 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 603 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Hệ thống đẩy sản phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợc các sản phẩm nhỏ, kết cấu đơn
giản.
NỘI DUNG
I. HỆ THỐNG ĐẨY
II. ỨNG DỤNG VÀO SẢN PHẨM THẬT
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA
I. HỆ THỐNG ĐẨY
1. Khái niệm hệ thống đẩy
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA
Sau khi sản phẩm trong khuôn được làm nguội, khuôn được
mở ra, lúc này sản phẩm còn dính trên lòng khuôn do sự hút
của chân không và sản phẩm có xu hướng co lại sau khi được
làm nguội nên cần hệ thống đẩy để đẩy sản phẩm ra ngoài.
Một số điểm cần lưu ý khi thiết kế hệ thống đẩy
1
• Luôn được lắp ở nửa khuôn di động
2
• Bố trí các chốt đẩy hay lưỡi đẩy ở góc, cạnh hoặc gân của sản
phẩm
3
• Hành trình đẩy bằng chiều sâu lớn nhất của sản phẩm theo
hướng mở khuôn cộng thêm 5 ÷ 10mm
4
• Các đỉnh chốt đẩy nằm ngang so với mặt phân khuôn để đảm
bảo không để lại vết trên sản phẩm.
5
• Đặt chốt đẩy tại những vị trí không yêu cầu về tính thẩm mỹ
6
• Lực đẩy làm cho sản phẩm rơi ra mà không ảnh hưởng đến sản
phẩm cũng như khuôn
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA
3. Các hệ thống đẩy thường dùng
a) Hệ thống đẩy dùng chốt đẩy: Đây là hệ thống đẩy được
dùng phổ biến nhất.
1. Tấm di động, 2. Tấm đẩy, 3. Chốt đẩy, 4. Chốt hồi, 5. Tấm
khuôn di động, 6. Tấm giữ
I. HỆ THỐNG ĐẨY
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA
- Chốt đẩy phải trở về vị trí ban đầu sau khi đẩy sản
phẩm rơi ra ngoài.
- Sử dụng chốt hồi
I. HỆ THỐNG ĐẨY
- Sử dụng chốt đẩy đồng thời cũng là chốt hồi
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA
1. Chốt đẩy,
2. Tấm di động,
3. Chốt đẩy có chức
năng hồi
I. HỆ THỐNG ĐẨY
- Sử dụng lò xo để hồi
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA
Đôi khi quá nhiều chốt đẩy trong cụm đẩy, hoặc cụm đẩy khá
mỏng, hoặc lực đẩy không cân bằng, chốt đẩy có thể nghiêng
sau khi đẩy.
I. HỆ THỐNG ĐẨY
Hệ thống đẩy
dùng chốt đẩy
III.Các hệ thống đẩy thường dùng
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA
b) Hệ thống đẩy dùng lưỡi đẩy: những chi tiết có thành mỏng
và hình dáng phức tạp.
I. HỆ THỐNG ĐẨY
III.Các hệ thống đẩy thường dùng
Hệ thống
đẩy dùng
lưỡi đẩy
III.Các hệ thống đẩy thường dùng
2.Hệ thống đẩy dùng lưỡi đẩy
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA
c) Hệ thống đẩy dùng ống đẩy: dùng để đẩy các chi tiết
dạng tròn xoay.
I. HỆ THỐNG ĐẨY
III.Các hệ thống đẩy thường dùng
Hệ
thống
đẩy
dùng
ống đẩy
III.Các hệ thống đẩy thường dùng
Hệ
thống
đẩy
dùng
ống đẩy
d) Hệ thống đẩy sử dụng tấm tháo: Dùng để đẩy những chi
tiết có dạng trụ tròn hay hình hộp chữnhật có bề dày
thành mỏng.
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA
I. HỆ THỐNG ĐẨY
III.Các hệ thống đẩy thường dùng
Hệ thống đẩy dùng tấm tháo
Dùng để đẩy những chi tiết dạng tròn hay hình hộp chữ
nhật có bề dày thành mỏng.
Ưu điểm: sản phẩm luôn đạt được tính thẩm mỹ do không
có vết chốt đẩy.
Nhược điểm: sử dụng lực đẩy lớn hơn so với các phương
pháp khác
e) Hệ thống đẩy dùng khí nén: Dùng cho các sản phẩm có
lòng khuôn sâu như: xô, chậu,
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA
I. HỆ THỐNG ĐẨY
- Bố trí hai dòng khí qua hai van khí trên cả hai tấm khuôn
để lấy sản phẩm.
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA
Hai kiểu van khí thường dùng
I. HỆ THỐNG ĐẨY
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA
4. Điều khiển hệ thống đẩy
a) Gia tốc thêm cho một chốt đẩy: Dùng cơ cấu thanh
răng bánh răng để gia tốc thêm cho chốt đẩy.
I. HỆ THỐNG ĐẨY
b) Gia tốc thêm cho tấm đẩy trên (đẩy kép có gia tốc):
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA
I. HỆ THỐNG ĐẨY
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA
c) Tấm đẩy có đòn bẩy: giúp tăng chiều cao đẩy về một phía
I. HỆ THỐNG ĐẨY
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA
d) Đẩy kép
I. HỆ THỐNG ĐẨY
Fp=
𝐸𝐴µαΔ𝑡
𝑑
2𝑡
1−
𝑚
2
TÍNH LỰC ĐẨY
-Fp = lực đẩy (N)
-E : mô dun đàn hồi ( N/cm2 )
-A : tổng diện tích bề mặt sản phẩm tiếp
xúc với cavity hoặc core.( cm 2 )
-µ : hệ số ma sát của nhựa
-m : hệ số biến dạng ngang
-d : đường kính của đường tròn lớn nhất
có chu vi bằng chu vi của hình chiếu
vuông góc của sp theo hướng đóng khuôn.
-α : hệ số giãn dài ( cm / o C)
-Δ𝑡 : nhiệt độ hóa mềm của sp ( o C)
- t : độ dày trung bình của thành sp (cm)
II. ỨNG DỤNG VÀO SẢN PHẨM
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA
Trong đó:
Feject:lực đẩy (N)
µs: hệ số ma sát giữa khuôn và sản phẩm
Ø: Draft angle, góc thoát khuôn (o)
E: mô đun đần hồi vật liệu nhựa
CTE: hệ số giãn nở vì nhiệt của vật liệu (cm/oC)
Tsolidification: nhiệt độ hóa rắn của vật liệu (
oC)
Tejection: nhiệt độ khi lấy sản phẩm ra khỏi khuôn (
oC)
Aeff : diện tích bề mặt cắt ngang của chi tiết (mm
2)
Feject=cos(Ø).µs.Fnomal=cos(Ø).µs.E.CTE.(Tsolidification-Tejection).Aeff (N)
Công thức khác để tính lực đẩy
Ví dụ : Tính toán lực đẩy cho sản phẩm ly nhựa
-vật liệu : ps
-modul đàn hồi : 3.10 5 N/cm 2
-hệ số poision : 0.35
-hệ số ma sát ( ps trên thép ) :
0.35
-nhiệt độ hóa rắn : 80 oC
-nhiệt độ khuôn : 30 o C
-hệ số giãn dọc : 7.10 -5 cm/ o C
-dien tich xung quanh: 130cm2
-d = 8 cm
-∆𝑡 = 80 − 30 = 50 oC
-t=1 cm
F = 14,5 kN
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA
II. ỨNG DỤNG VÀO SẢN PHẨM
Tính kích thước chốt đẩy để khi tác động lực đẩy
thì tạo ra ứng suất không phá hủy sản phẩm
- Độ bền nén nhỏ nhất của vật liệu ps : 50 N/mm 2
- Lực tác dụng : 14,5 kN
- dien tích tiếp xúc của đầu chốt đẩy : S= 290 mm2
- đường kính chốt đẩy = 20 mm .
- Có thể chia ra thành 4 chốt , mỗi chốt có đường kính
5mm
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA
II. ỨNG DỤNG VÀO SẢN PHẨM
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_he_thong_day_san_pham.pdf