ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC(SEA: Strategic Environmental Assessment ) Phần 1Giới thiệu về ĐMC Phần 2Qui trình ĐMC Phần 3Các phương pháp thực hiện ĐMC Phần 4Lồng ghép giữa ĐMC và CQKPHẦN 1: Giới thiệu về ĐMCĐMC là gì?Tại sao ĐMC quan trọngLợi ích và chi phí của ĐMCKhái niệm về ĐMC ở Việt NamĐánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của các dự án chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển trước khi phê duyệt nhằm đảm bảo phát triển bền
71 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Đánh giá tác động môi trường chiến lược, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vững (Luật BVMT 2005, Chương I, Điều 3, Khoản 19).ĐMC có mục đích lồng ghép các vấn đề về môi trường vào quá trình xây dựng CQK và tạo điều kiện để việc ra quyết định được minh bạch và có sự tham gia (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2008, Hướng dẫn kỹ thuật chung về ĐMC)Chiến lượcQuy hoạchKế hoạch Dự án đầu tưĐMC Đánh giá tác động cộng hưởng của một chiến lược, quy hoạch hoặc kế hoạch Hài hòa giữa phát triển kinh tế, môi trường và xã hội, bảo đảm cho sự phát triển bền vữngĐMT Đánh giá tác động môi trườngcủa một dự án đầu tư cụ thể- Bảo đảm cho quá trình thực hiện dự án đáp ứng được các tiêu chuẩn về môi trườngMÔ HÌNH THÁP VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐMC VÀ ĐMTCác công cụ quản lý môi trường trong tiến trình phát triển KT-XHĐTM (EIA)ĐMC (SEA)Đối tượngĐược áp dụng đối với một dự án đầu tư cụ thể.Được áp dụng đối với các quy hoạch/kế hoạch, chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng, địa phương, ngành.Mục tiêuNhận dạng, dự báo, phân tích và đánh giá các tác động môi trường của dự án.Nhận dạng, dự báo và đánh giá tổng hợp về các hậu quả môi trường của việc thực hiện các quy hoạch/kế hoạchQuy trình thực hiệnĐTM được tiến hành sau khi đã có phương án đầu tư được đề xuất.ĐMC được tiến hành song song với quá trình hoạch định các chiến lược, quy hoạch/kế hoạchDữ liệuĐịnh lượng hơnĐịnh tính hơnSản phẩm chủ yếuĐưa ra các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường, công nghệ giảm thiểu nguồn thảiĐưa ra các đề xuất có tính định hướng phát triển, điều chỉnh hoạch định CQK và lồng ghép các mục tiêu MT vào quá trình CQKĐiều 14, Luật BVMT: Đối tượng lập ĐMCChiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển KT-XH cấp quốc gia.Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành trên quy mô cả nước.Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển KT-XH của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và vùng. Quy hoạch sử dụng đất; bảo vệ và phát triển rừng; khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên khác trên phạm vi liên tỉnh, liên vùng.Quy hoạch phát triển vùng kinh tế trọng điểm.Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông quy mô liên tỉnh.Tại sao ĐMC quan trọng?Các nhà ra quyết định phải xem xét nhiều hơn đến các tác động tích lũy và lâu dài của các dự án khác nhau. ĐTM của các dự án là công cụ quan trọng nhưng chưa đủ để giải quyết một cách có hệ thống các tác động tích lũy của các dự án. ĐMC có thể củng cố và làm cho ĐTM ở cấp độ dự án có thể hiệu quả hơn. Lợi ích và chi phí của ĐMC Tóm tắtLợi ích của ĐMCTiết kiệm được thời gian và tiền của cho quá trình ra quyết định chiến lượcLàm gia tăng sự ủng hộ của công chúng đối với các nhà hoạch định CQK và những người ra quyết địnhNâng cao được chất lượng của việc ra quyết định chiến lượcChi phí của ĐMCỞ Châu Âu, ĐMC có thể làm tăng thêm 5-10% tổng chi phí xây dựng CQKNhững người tham gia chính trong quá trình ĐMCCác bên tham gia trực tiếp trong quá trình ĐMC ĐMCCơ quan thực hiện CQKHội đồng thẩm địnhCộng đồng, giới kinh doanhCác nhà phân tích, các cơ quan Viện nghiên cứu, NGOCơ quan thực hiện ĐMCRa quyết địnhCác kết quả của ĐMC ĐMC đưa ra các gợi ý thực tiễn cho việc lồng ghép các khía cạnh về môi trường hoặc tính bền vững vào quá trình xây dựng CQK :Xác định những hạn chế và cơ hội về môi trường Những gợi ý để tối ưu hóa các hành động được đề xuất (trình tự, quy mô/địa điểm, v.v);Những gợi ý để tối ưu hóa việc tổ chức thực hiện. Báo cáo ĐMCĐảm bảo rằng các nhà ra quyết định và các bên hữu quan có thể thẩm định được chất lượng của một ĐMC.Được dùng để đánh giá CQKPhần 2: Qui trình ĐMC Các bước thực hiện ĐMC trong Hướng dẫn của Bộ TNMTXác định phạm vi ĐMCXác định những vấn đề cốt lõi về môi trường và những mục tiêu về môi trường có liên quan đến CQK; Xác định các bên liên quan chính và xây dựng̣ kế hoạch huy động sự tham gia của các bên liên quan;Phân tích những xu hướng biến đổi về môi trường khi không có CQK; Đánh giá về các mục tiêu và phương án phát triển được đề xuất; Đánh giá về những xu hướng môi trường bị biến đổi trong tương lai do các họat động được đề xuất trong CQK; Đề xuất các biện pháp giảm nhẹ tác động và kế hoạch giám sát môi trường ; Lập báo cáo ĐMC và đệ trình tới các cơ quan có thẩm quyền liên quan để xem xét và thẩm định.Bước 1: Xác định phạm vi ĐMC cho một CQK cụ thể (Scoping)Mục đích và cách tiếp cậnCung cấp khung làm việc cho việc xác định phạm vi ĐMC:Không gian, thời gian.Các vấn đề môi trường.Các chỉ thị đánh giá.Tư vấn (tham khảo ý kiến rộng rãi của các chuyên gia, các ngành về phạm vi ĐMC)Được tiến hành khi bối cảnh tổng thể của CQK đang được xác định và khi các phương án lựa chọn tổng thể nhất đang được xây dựng Người tiến hành công tác xác định phạm vi cần phải thu thập được các thông tin về :Cấu trúc và trình tự của quá trình xây dựng CQKCác vấn đề cốt lõi đang được xem xét, và Tiến độ thời gian và việc tổ chức cho các bên liên quan tham gia vào quá trình xây dựng CQK Bước 2: Xác định các vấn đề môi trường cốt lõi và các mục tiêu môi trường có liên quan đến CQKÔ nhiễm không khíChất thải rắnNước thảiCTNHMục đích và cách tiếp cậnNhằm xác định các vấn đề và mục tiêu về môi trường có liên quan cần phải được xem xét trong quá trình tiến hành ĐMC. Danh mục các vấn đề và mục tiêu môi trường chủ yếu, trong đó bao gồm những vấn đề chính được viết một cách ngắn gọn, rõ ràng. Danh mục sơ bộ này không nên được sử dụng một cách cứng nhắc – có thể có những thay đổi bởi vì sự nhận thức về các vấn đề môi trường của CQK luôn được phát sinh thêmDanh mục các vấn đề MTNhiệm vụ 1:Xác định các vấn đề môi trường cốt lõi Nhiệm vụ 2: Xác định các mục tiêu môi trường có liên quanNhiệm vụ 3: Lựa chọn các chỉ số thích hợp hoặc các câu hỏi định hướngBước 3: Xác định các bên liên quan chính và xây dựng̣ kế hoạch huy động sự tham gia của các bên liên quan (Stakeholder) Mục đíchNhằm xác định các bên có liên quan đến quá trình ĐMCPhương pháp tham vấn các bên liên quanMục đích:Thu thập thông tin về hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trườngThu thập các ý kiến đóng góp cho quy hoạch và cho các nội dung ĐMCThảo luận các vấn đề chưa rõ và tìm kiếm phương án thống nhất giải quyếtNguyên tắc chung:Ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu và dễ tiếp cậnPhương pháp:Phân phát tài liệu tóm tắtHội thảoPhát phiếu điều traTư vấn qua mạng internetTổ chức triển lãm công khai giới thiệu nội dung quy hoạch và nội dung báo cáo ĐMCBước 4: Phân tích các xu hướng biến đổikhi không có CQKMục đíchĐể mô tả xu hướng của “phương án KHÔNG” – nghĩa là sự biến đổi về hiện trạng môi trường trong trường hợp CQK không được thực hiện. Nhiều vấn đề môi trường có thể được cải thiện hoặc trở nên tồi tệ hơn trong tương lai mà không liên quan gì đến CQKMô tả các xu hướng quá khứ và hiện tại có thể dựa trên các dữ liệu sẵn có từ các nguồn thông tin hiện tại hoặc thông qua sự phán xét của các chuyên gia (trong trường hợp thiếu dữ liệu). Cả các thông tin định tính và định lượng có thể sử dụng được cho mục đích này Bước 5: Đánh giá các mục tiêu và phương án phát triển được đề xuấtMa trận: những sự xung đột và tương hợp khác nhau có thể dễ dàng nhìn thấy một cách trực quan thông qua việc sử dụng các biểu tượng đơn giản hoặc màu sắc để biểu thị :Các xung đột/hạn chế tuyệt đối (màu đỏ),Các xung đột/hạn chế tương đối (màu da cam),Tác động tích cực hoặc sự tương hợp đáng kể (màu xanh lá cây nhạt), Tương hợp hoàn toàn – đó là mục tiêu đề xuất để giải quyết một vấn đề về môi trường hoặc tính bền vững hiện tại (màu xanh lá cây đậm), Sự tác động là không chắc chắn (màu xanh da trời),Sự tác động là không đánh kể (không màu). Bước 6: Đánh giá các tác động tích cực và tiêu cực của các hoạt động được đề xuất trong CQK đến các xu hướng biến đổi môi trường liên quanMục đíchĐánh giá các tác động tích lũy và/hoặc các tác động tiêu cực của các đề xuất cụ thể trong CQK đến các xu hướng biến đổi môi trường liên quan Đề xuất các biện pháp để phòng ngừa, giảm thiểu để có thể cải thiện ở mức tối đa có thể các tác động tiêu cực khi thực hiện CQK đến môi trường hoặc đến sự phát triển bền vững.Cách tiếp cậnĐầu tiên phải xác định được những hợp phần (những nhóm dự án hay những dự án độc lập) của CQK có khả năng gây ra những tác động đáng kể đến lên các xu hướng môi trường liên quan.Mô tả các tác động của từng hợp phần của CQK đến các xu hướng môi trường có liên quan.Đối với mỗi hợp phần, các chuyên gia ĐMC cần giải thích:Đặc điểm của các rủi ro/tác động (nguyên nhân chính xác gây ra rủi ro/tác động) Xác suất xảy ra.Phạm vi địa lý bị tác động.Thời gian của tác động (ngắn hạn, dài hạn) Bước 7: Đề xuất về các biện pháp giảm thiểu và biện pháp củng cố và tổ chức việc giám sát môi trường Mục đích Đưa ra các biện pháp nhằm phòng tránh, giảm nhẹ hoặc đền bù lại các tác động tiêu cực và củng cố các tác động tích cựcBước 8: Soạn thảo báo cáo ĐMC và đệ trình cho các cơ quan liên quan để thẩm định Phần 3: Các phương pháp thực hiện ĐMCXác định phạm vi tác động Kỹ thuật ước tính- Mạng lưới- Bảng liệt kê (Checklists)- Phân tích hệ thống- Thảo luận trao đổi ý kiến và điều tra -Lập mô hình-Bảng liệt kê- Phân tích xu hướng GIS- Phân tích đa tiêu chí (Multi-criteria analysis)-Phân tích khả năng tiếp nhận- Phân tích chi phí – lợi ích (Cost – benefit analysis)-Ma trận- Ý kiến chuyên giaKỹ thuật xác định phạm vi và tác động: Xác định:Loại tác độngNơi tác độngCách thức tác độngGián tiếp Tích lũy Tương hỗ sẽ xảy raKỹ thuật ước tính: dự đoán Cường độ tác động Các phương pháp/công cụ phổ biến trong ĐMC (1)Các phương pháp chủ yếuPhương pháp ma trận Phương pháp ma trận cho khả năng xác định hoặc trình bày về: Tác đông của các hoạt động phát triển được đề xuất đến các vấn đề môi trường khác nhau.Phương pháp này đưa ra sự tóm tắt một cách trực giác các tác động theo cách thân thiện với người sử dụng. Bởi vì có thể sử dụng nó để so sánh một cách nhanh chóng các ưu điểm và nhược điểm của các lựa chọn phát triển được đề xuất.Ví dụ ma trận lượng hoá tác động của QHSDĐNước mặtNước ngầmKhông khíChất thải rắnHệ sinh tháiVăn hóaSức khỏeChất lượng sốngĐất công nghiệp cũ-2-1-3-2-20-2+2Đất công nghiệp mới-3-2-3-3-2-1-2+2Đất dân cư cũ-1-10-1000+1Đất dân cư mới-2-2-2-2-1-1+1+1Đất công cộng-3-2-3-3-10+2+1Đất trường học, cơ quan-100-1-10-1+2Đất thương mại-dịch vụ-3-1-1-2-1-1-1+1Đất cây xanh cách ly00+30+1+1+1+1Đất khu bảo tồn thiên nhiên0+1+20+2+2+1+1Diện tích nước mặt mở rộng0+1+10+1+1+1+1Diện tích giao thông mở rộng-1-1-20 -1-1-1+1Tổng cộng-16-8-8-14-50-1+14Phân tích đa tiêu chí Mô tả:Đánh giá các phương án khác nhau dựa trên một số tiêu chí, và kết hợp các đánh giá thành phần thành một đánh giá tổng thể. Giúp lựa chọn phương án tối ưu, xếp hạng các phương án, chọn lựa một số phương án để đánh giá chi tiết hơn, hoặc phân biệt giữa các phương án chấp nhận được và không chấp nhận đượcĐánh giá dựa trên việc gán trọng số và cho điểm Ứng dụng:Đánh giá tác độngGiúp xây dựng và so sánh các phương án Ví dụ xác định tiêu chí trong ĐMC QHSDĐTTTiêu chíChỉ số1Thay đổi kết cấu đấtXói mòn, lở đất, hoang hoá (suy kiệt các chất hữu cơ và tổng N)2Ô nhiễm đấtNhiễm dầu mỡ; tích luỹ kim loại nặng, thuốc BVTV và các chất hữu cơ khó phân huỷ; nhiễm phèn và nhiễm mặn3Suy giảm nguồn nước mặt và thay đổi chế độ thuỷ vănpH, COD, BOD, SSPhì dưỡngSuy kiệt nguồn nước, nhiễm mặn4Suy giảm nguồn nước ngầmNitrate, các chất hữu cơ khó phân huỷ, coliformAs và các kim loại khácNhiễm mặnSụt giảm trữ lượng5Ô nhiễm không khíBụi, mùi, PM10, SO2, NOx,COĐộ ồn, rungBức xạ nhiệt6Suy giảm đa dạng sinh họcMất thảm thực vậtGiảm số loài và số lượng sinh vậtXuất hiện sinh vật ngoại lai7Ô nhiễm môi trường biểnTrầm tích cửa sôngChất lượng nước biển ven bờ và hiện tượng “thuỷ triều đỏ”8Biến đổi khí hậuTích luỹ khí thải nhà kínhTăng tần suất lũ lụt, hạn hán9Sức khoẻ cộng đồngThay đổi cơ cấu bệnh tậtXuất hiện dịch bệnh10Biến động xã hộiThay đổi cấu trúc phân bố dân số (di dân)Thay đổi cấu trúc việc làmThay đổi phong tục, tập quán11Phát triển kinh tếChỉ số GDP, chỉ số nghèo đóiChỉ số thất nghiệp (an ninh việc làm, sự đa dạng công việc)Chỉ số phát triển giáo dụcChỉ số phát triển con người (nhà ở, sinh kế, chất lượng cuộc sống)Chỉ số rủi ro (an toàn VSTP, an toàn GT, an ninh xã hội)Ví dụ phân tích đa tiêu chí các phương án thực hiện QHSDĐTTTiêu chíTrọng số(A)Phương án 1Phương án 2Đánh giá (B)ĐiểmA x BĐánh giá (B)ĐiểmA x B1Thay đổi kết cấu đất20- 2- 40- 2- 402Ô nhiễm đất5- 3- 15- 1- 53Suy giảm nguồn nước mặt và thay đổi chế độ thuỷ văn15- 3- 45- 1- 154Suy giảm nguồn nước ngầm5- 2- 10- 1- 55Ô nhiễm không khí10- 2- 20- 1- 106Suy giảm đa dạng sinh học15- 2- 30- 1- 157Ô nhiễm môi trường biển3- 2- 6- 1- 38Biến đổi khí hậu2- 2- 4- 1- 59Sức khoẻ cộng đồng5- 1- 5+ 1+ 510Biến động xã hội10- 2- 20- 2- 2011Phát triển kinh tế10+ 2+ 20+ 3+ 30Cộng 100- 205- 98Các phương pháp phân tích không gian: Chập bản đồ và Hệ thống thông tin địa lý (GIS)Mô tả:Mục đích phương pháp này nhằm xem xét sơ bộ các tác động có thể có của dự án đến từng thành phần môi trường trong vùng, định hướng nghiên cứu định lượng bằng phương pháp khác ở bước tiếp theo.Để xác định sơ bộ vị trí và ảnh hưởng của các hoạt động dự án ta chỉ cần chồng lặp bản đồ dự án lên từng bản đồ đơn tính. Sử dụng phương pháp chồng bản đồ sẽ giúp việc xem xét rõ ràng hơn các tác động môi trường của dự án đến khu vực.Phương pháp xác định sự phân bố của các tác động theo không gian và thời gian. Giúp đưa ra bức tranh tổng thể về môi trường chịu tác động; trình bày các tác động trước đây; minh hoạ các tác động tiềm tàng trong tương lai; mô tả các tác động tích lũyỨng dụng:Phân tích bối cảnh và môi trường nềnXác định các vấn đề và tác động MT chínhĐánh giá tác động, giúp xây dựng và so sánh các phương án Phân tích không gianVị trí các khu hệ sinh thái quan trọng Chất lượng nướcXem xét vấn đề cảnh quanCác hoạt động phát triển A (khu công nghiệp)Các hoạt động phát triển B (phát triển du lịch)Chập các lớp bản đồBản đồ tổng hợp51Phân tích xu hướng và ngoại suyPhân tích xu hướng và ngoại suy giúp diễn giải các áp lực môi trường và những thay đổi theo thời gian Các xu hướng cần được phân tích trên một phạm vi thời gian chính xác. Trình bày xu hướng có thể khá đơn giản, ví dụ biểu đồ đường, hoặc biểu đồ phức hợp các xu hướng liên quan trong môi trường với các thay đổi về động lực của chúng Có thể hỗ trợ dự báo các tác động tương lai vì một số xu hướng có thể được ngoại suy dựa trên giả thuyết xu hướng này tiếp diễn trong động lực không đổi. Tuy nhiên cũng cần lưu ý việc ngoại suy quá đơn giản mà không cân nhắc việc một xu hướng có thể sẽ tạo ra các động lực khác nhau làm các xu hướng đổi chiềuVí dụ về phân tích xu hướng và ngoại suyPhương pháp phân tích SWOT (Strength, Weakness, opportunity, Threat)SWOT có thể được sử dụng để đánh giá tình trạng hiện tại.Nó nêu bật những vấn đề cốt lõi bên trong (điểm mạnh & điểm yếu) và bên ngoài (cơ hội và nguy cơ) cần được xem xét trong quá trình xây dựng CQK hoặc trong quá trình đánh giáTích cực Tiêu cựcNhững vấn đề hiện tại & bên trongNhững điểm mạnh Những điểm yếuNhững vấn đề tương lai & bên ngoàiNhững cơ hộiNhững rủi roNhững điểm mạnh chủ yếu của SWOT Giảm được số lượng lớn công việc bởi vì chỉ cần tập trung vào việc tổng quan những vấn đề cốt lõi cần xem xét trong quá trình xây dựng CQK hoặc trong việc đánh giá.Là một phương pháp hữu ích để nắm bắt các quan điểm khác nhau về tình trạng hiện tại và sẽ được sử dụng một cách rất tốt cho các quá trình có sự tham gia của các bên khác nhau. Chỉ bị phụ thuộc vào kiến thức và trình độ chuyên sâu riêng của các chuyên gia tham gia – ít đòi hỏi đến sự cung cấp các dữ liệu.Có thể được thực hiện bằng việc đánh giá nhanh của một người hoặc bằng một quá trình đánh giá nhanh tình trạng hiện tại liên quan tới nhiều bên khác nhau. Có khả năng phân tích được những điều chưa chắc chắnNhững điểm yếu chủ yếu của SWOTSWOT có xu hướng dẫn đến làm quá đơn giản tình hình. Việc trình bày một cách đơn giản về các điểm mạnh và điểm yếu sẽ không lý giải được rằng tại sao lại có những điểm mạnh và điểm yếu đó (nguyên nhân gốc rễ) và liệu có hay không có các mối liên kết giữa chúng.Khái niệm về kịch bảnKịch bản là sự mô tả một cách có thể chấp nhận được về tình hình có thể xảy ra trong tương lai trên cơ sở giả định cái gì, nếu.... Kịch bản là sự phác hoạ về tình hình có thể xảy ra trong tương lai được phản ánh từ các hoạt động phát triển hiện tại và tương lai.Sử dụng kịch bản trong công tác môi trườngLuôn luôn phải: Miêu tả tình trạng môi trường lúc ban đầuMô tả những động lực và những thay đổi mà có thể xác định được tình trạng môi trường trong tương lai Xác định những vấn đề còn chưa chắc chắn mà có thể dẫn đến sự biến hoá khác của môi trường trong tương laiPhác hoạ những tình hình có thể xảy ra trong tương laiKịch bản dự báoBắt đầu bằng tình trạng hiện tại và sau đó xem xét đến các phương án phát triển trong tương lai trên cơ sở một số giả định cụ thểCác thành tố trong kịch bản theo trục thời gianQuá khứHiện tại Tương laiHướng xảy ra trong tương lai Hình ảnh của tương laiHình ảnh của tương laiHình ảnh của tương laiCác bước cơ bản của mô hình hóaXác định các vấn đề cụ thể và các tương tác cần được mô phỏngXác định các giả thuyết chính và các giới hạn cho việc mô phỏngXác định mô hình thích hợp và tinh chỉnh nó cho phù hợp với tình hình địa phương và sự sẵn có của dữ liệuThu thập số liệu cơ bản về môi trường địa phương (ví dụ địa hình, tốc độ và hướng gió, cơ chế dòng chảy, v.v..)Thu thập thông tin đầu vào trước đây và hiện tại (ví dụ mức độ phát thải) và chạy mô hình để làm rõ và chuẩn hóa Chạy mô hình với các kịch bản khác nhau đang được xem xét để đánh giáPhân tích chi phí lợi íchMô tả:So sánh giá trị tiền tệ của các lợi ích và giá trị tiền tệ của các chi phí. Ứng dụng:Đánh giá tác độngGiúp xây dựng và so sánh các phương án Nguyên tắc lựa chọn các phương pháp ĐMCChủ quanCó thể cung cấp đủ thông tin tin cậy trong khoảng thời gian và ngân sách sẵn có cho ĐMCCó thể phân tích xu hướng diễn biến các điều kiện tự nhiên, KTXH và môi trườngCó thể xác định và mô tả những vấn đề không chắc chắnCó thể sử dụng khi xây dựng và đánh giá các phương án/kịch bản thực hiện CQKDễ hiểu và dễ thảo luận đối với các nhà lập CQK và các bên liên quan tham gia trong quá trình ĐMCKhách quanNăng lực tổ chức, phân tích và cung cấp thông tin Yêu cầu của các bước thực hiện trong quy trình Đặc điểm của các vấn đề môi trường cần được đánh giá Đặc điểm của đối tượng chịu tác động Chất lượng và số lượng của dữ liệu chuẩn Trình độ chuyên môn sẵn có của đội ngũ tư vấn ĐMCVí dụ về phương pháp sử dụng trong các bước ĐMC Nội dung ĐMCPhương pháp sử dụngNghiên cứu cơ sởThu thập báo cáo hiện trạng môi trường và các tài liệu tương tựLiệt kê, lập khung logic các vấn đề môi trườngSàng lọc/xác định phạm vi, quy mô và đặc điểm liên quan đến môi trườngKhảo sát, so sánh Xây dựng mạng lưới hệ quảTham vấn chuyên gia và cộng đồngXác định các mục tiêu môi trườngĐối chiếu với các chính sách, chiến lược, tiêu chuẩn môi trườngTham khảo các CQK của vùng/địa phươngPhân tích tác độngXây dựng kịch bảnXác định các chỉ thị và tiêu chí môi trườngMa trận tác động Các mô hình dự báo và tiên đoánChồng ghép bản đồ và GISPhân tích chi phí/lợi ích và các kỹ thuật đánh giá kinh tế khácPhân tích đa tiêu chíPhân tích khả năng chịu tải và xu hướng biến đổi các yếu tố môi trườngĐánh giá rủi roĐề xuất các giải pháp điều chỉnh CQKPhân tích mạng lưới tác độngXây dựng biểu đồ hệ thống tác độngĐánh giá độ tin cậy của một số phương pháp sử dụng trong ĐMCPhương phápMục đích sử dụngĐộ tin cậyPhương pháp kịch bản và mô phỏngĐánh giá tác độngDự báo xu thế diễn biến môi trườngĐóng góp vào việc xây dựng và so sánh các giải pháp thay thế khácĐơn giản hoá và là cách để chia sẻ sự hiểu biết của các hệ thống phức tạpĐòi hỏi kỹ năng kỹ thuật tương đối cao để thực hiệnPhương pháp mô hình Đánh giá tác độngDự báo xu thế diễn biến môi trườngĐóng góp vào việc xây dựng và so sánh các giải pháp thay thế khácPhù hợp với việc phân tích các tác động trực tiếp và các tác động tích luỹChỉ ở mức độ định tính, độ tin cậy không cao vì các nguồn phát tán là nguồn diệnPhương pháp chồng ghép bản đồ và GISĐánh giá tác độngĐánh giá sự phù hợp với các CQK về môi trườngĐóng góp vào việc xây dựng và so sánh các giải pháp thay thế khácTrình bày trực quan những tác động trong quá khứ, hiện tại và tương lai Độ chính xác phụ thuộc vào mức độ chi tiết của cơ sở dữ liệu GISPhân tích đa tiêu chíĐánh giá tác độngĐóng góp vào việc xây dựng và so sánh các giải pháp thay thế khácCó thể được sử dụng để tổng hợp ý kiến của các bên liên quan vào một bản đánh giáLà một phương pháp đánh giá rõ ràng và minh bạch, dễ kiểm traViệc cho điểm số đánh giá còn mang tính chủ quan, vì thế có thể không chính xácPhân tích chi phí - lợi íchĐánh giá tác độngĐóng góp vào việc xây dựng và so sánh các giải pháp thay thế khácCho phép so sánh các tác động thuộc loại khó so sánhTính toán chi phí về môi trường chưa đủ cơ sở khoa học và thực tếÝ kiến chuyên gia và tham vấn cộng đồngTrong tất cả các nội dung ĐMCCó thể giải quyết các vấn đề phức tạpKhó khăn về mặt quản lý (tốn thời gian và công sức)Phần 4: Lồng ghép giữa ĐMC và CQKQuá trình xây dựng CQK Báo cáo ĐMC QUÁ MUỘNQuá trình ĐMCMô hình dựa theo ĐTMMô hình song songQuá trình xây dựng CQK Quá trình ĐMCMột quy trình ĐMC luôn phù hợpMô hình lồng ghép hoàn toànQuá trình xây dựng CQK + ĐMC không phân biệt rõ ràng Khó nhận biết được vai trò hiệu quả của ĐMC Mối liên hệ giữa quy trình lập CQK và quy trình ĐMCLuật Bảo vệ môi trường 2005Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ về lập phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của Chính phủ quy định việc bảo vệ môi trường trong khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triểnThông tư số 06/2007/TT-BKH ngày 27/08/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trườngQuyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếuCơ sở pháp lý về ĐMC ở Việt NamCảm ơn sự chú ý
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_danh_gia_tac_dong_moi_truong_chien_luoc.ppt