1dân số và môi tr-ờng
2Mở đầu
Bản chất của mối quan hệ: dân số môi tr-ờng là gì?
Mối quan hệ này ảnh h-ởng ra sao đến con ng-ời và
môi tr-ờng sống?
Các nhà nghiên cứu, hoạch định chính sách, cán bộ
cộng đồng cần làm gì tr-ớc những ảnh h-ởng đó?
3Mối QUAN Hệ dân số – môi tr-ờng
Con ng-ời phụ thuộc vào l-ơng thực, không
khí và n-ớc để tồn tại
Trái đất cung cấp tài nguyên d-ới các dạng
khác nhau và năng l-ợng cho các hoạt động
của con ng-ời.
Các hoạt động đó, mặt khác lại l
55 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 679 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Dân số và môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm ảnh h-ởng
tới môi tr-ờng và hệ sinh thái .
4Mối QUAN Hệ dân số – môi tr-ờng
Dân số thế giới theo dự báo của WHO đến năm 2050:
• 10,9 tỷ ng-ời (theo mức dự báo cao)
• 9,3 tỷ ng-ời (theo mức dự báo trung bình)
• Hiện nay: 6,63 tỷ người
Sự phát triển gia tăng dân số là áp lực đối với môi
tr-ờng tự nhiên.. và mức gia tăng dân số chủ yếu ở
các n-ớc nghèo.
5Mối QUAN Hệ dân số – môi tr-ờng
6Mối QUAN Hệ dân số – môi tr-ờng
Định nghĩa môi tr-ờng của UNESCO năm 1981
“Môi tr-ờng là toàn bộ hệ thống tự nhiên và các hệ
thống do con ng-ời tạo ra xung quanh mình, trong
đó con ng-ời sinh sống và bằng lao động của mình
đã khai thác các tài nguyên thiên nhiên hoặc nhân
tạo nhằm thoả mãn các nhu cầu của con người”
7Mối QUAN Hệ dân số – môi tr-ờng
Đặc thù dân số trong t-ơng lai: vẫn có một
bộ phận lớn dân số trẻ
Di c- diễn ra mạnh mẽ (đặc biệt trong độ tuổi
trẻ - độ tuổi lao động)
Đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ và nhanh chóng.
8Mối QUAN Hệ dân số – môi tr-ờng
9Mối QUAN Hệ dân số – môi tr-ờng
10
Mối QUAN Hệ dân số – môi tr-ờng
Mối quan hệ quan hệ dân số và môi tr-ờng:
Dân số
Kỹ thuật
Tổ chức (xã
hội, thể chế,
sản xuất...)
Môi tr-ờng
11
Mối QUAN Hệ dân số – môi tr-ờng
Dân số và môi tr-ờng luôn có mối quan hệ mật
thiết và tác động qua lại lẫn nhau
Dân số luôn luôn có những tác động tích cực và
tiêu cực đến môi tr-ờng.
Tác động tiêu cực thể hiện qua: tác động trực tiếp
dễ nhận thấy (cạn kiệt nguồn tài nguyên) và gián
tiếp – khó nhận thấy hơn (các hậu quả của ô
nhiễm môi tr-ờng, khí thải dẫn tới hiệu ứng nhà
kính, v.v.).
12
Mối QUAN Hệ dân số – môi tr-ờng
Tác động của di dân:
Dân số di c- th-ờng là trẻ, có mức sinh cao, nhu
cầu sinh cao dễ dẫn tới gia tăng dân số gia
tăng tiêu dùng và sử dụng nguồn tài nguyên.
Việc di dân tăng số l-ợng hộ gia đình sự gia
tăng số l-ợng “hộ gia đình” ảnh h-ởng tới môi
tr-ờng hơn là sự tăng “số dân” thuần túy (do tăng
nhu cầu cơ sở hạ tầng: nhà cửa, điện, n-ớc, chất
đốt, v.v. và tăng chất thải: phế liệu, rác, v.v.)
13
Mối QUAN Hệ dân số – môi tr-ờng
Tác động của gia tăng dân số:
Đô thị hóa và tăng tr-ởng dân số thành thị: có mặt
tích cực nhất định đối với môi tr-ờng: mức sống đô
thị có thể tốt hơn so với nông thôn, qui hoạch tốt
có thể tiết kiệm nguồn lực (xây dựng các khu đô thị
đáp ứng nhu cầu của một số l-ợng lớn dân c-).
Mặt khác: mật độ dân c- tăng tăng ô nhiễm, tăng
tiêu thụ và l-ợng chất thải, tăng nguy cơ bệnh
truyền nhiễm, phá hủy đất canh tác, đất rừng, v.v.
14
Mối QUAN Hệ dân số – môi tr-ờng
Làm sao giải quyết mâu thuẫn dân số – nguồn
tài nguyên môi tr-ờng?
Liệu chỉ đơn thuần hạn chế dân số (học thuyết
Malthus)?
Câu hỏi không phải là bao nhiêu ng-ời thì thích
hợp? Mà là “bao nhiêu ng-ời trái đất chứa đ-ợc
vẫn đảm bảo có một cuộc sống có chất l-ợng?”
15
Mối QUAN Hệ dân số – môi tr-ờng
Cần có một nền khoa học kỹ thuật phát triển
đến nh- thế nào?
Thể chế nhà n-ớc, xã hội và nền kinh tế nên
nh- thế nào để phát triển tốt?
Cần bao nhiêu diện tích rừng là đủ?
Chúng ta muốn không khí và n-ớc “sạch” đến
mức nào?
Chúng ta muốn sống bao lâu? có mấy con?
16
dân số – môi tr-ờng: các tác động
Mô hình nào?
17
dân số – môi tr-ờng: các tác động
Paul Ehrlich và J.P. Holdren:
I = P. A . T
I = Tác động tới môi tr-ờng (v.d. ô nhiễm)
P = qui mô dân số
A = ảnh h-ởng (th-ờng là mức sử dụng tài
nguyên bình quân đầu ng-ời/năm)
T = hiệu suất của công nghệ (v.d. năng
l-ợng tiêu thụ)
Ví dụ: tác động của l-ợng khí thải CO2 ở một số
n-ớc nh- Mê hi cô, Ghana, Trung Quốc, v.v.
chịu ảnh h-ởng mạnh mẽ của qui mô dân số.
18
dân số – môi tr-ờng: các tác động
Một số nh-ợc điểm:
Ch-a nói lên các yếu tố tác động khác (văn hóa,
cấu trúc xã hội, v.v.)
Các tác nhân khác nhau có thể có những cách tác
động khác nhau, không thể đơn giản hóa trong một
mô hình đ-ợc (v.d. tác nhân gây suy thóai rừng
khác với tác nhân gây thủng tầng ozon)
Ch-a nói lên tầm quan trọng của gia tăng số hộ gia
đình, chứ không chỉ tổng số dân
Ch-a nói lên các tác động này ảnh h-ởng ra sao tới
sức khỏe con ng-ời.v.v.
19
dân số – môi tr-ờng: các tác động
Mô hình khái quát hơn:
20
dân số – môi tr-ờng: các tác động
1. Môi tr-ờng n-ớc
Tình hình thế giới
N-ớc là một trong những tài nguyên, không có gì
thay thế n-ớc
Chỉ có khoảng 2,5% tổng l-ợng n-ớc trên TG là
n-ớc ngọt
Và chỉ có khoảng 0,5% là nguồn n-ớc ngầm hay
n-ớc bề mặt có thể tiếp cận đ-ợc.
Trong 70 năm qua:
Dân số toàn cầu đã tăng gấp 3 lần
Sử dụng n-ớc đã tăng 6 lần
21
dân số – môi tr-ờng: các tác động
Môi tr-ờng n-ớc - Tình hình thế giới
Tình hình khai thác và sử dụng n-ớc
Hàng năm con ng-ời khai thác và sử dụng tới 54%
l-ợng n-ớc ngọt sẵn có,dự báo đến năm 2025 con số
này có thể là 70%.
Năm 2000, 508 triệu ng-ời sống ở 31 n-ớc đang ở tình
trạng khan hiếm n-ớc và theo tính toán nh- vậy thì đến
năm 2025 sẽ có 3 tỷ ng-ời sống trong tình trạng nh-
vậy.
Có tới 29% dân c- vùng nông thôn không đ-ợc dùng
n-ớc sạch và khoảng 6% dân c- đô thị không có n-ớc
sạch.
22
dân số – môi tr-ờng: các tác động
Môi tr-ờng n-ớc - Tình hình thế giới
Ô nhiễm n-ớc ở các n-ớc đang phát triển
90-95% n-ớc thải
70% chất thải công nghiệp
ch-a qua xử lý đ-ợc đổ thẳng xuống nguồn n-ớc
mặt gây ô nhiễm nguồn cung cấp n-ớc.
Thiếu n-ớc sạch và điều kiện vệ sinh dẫn tới hàng
trăm triệu ca bệnh và khỏang 5 triệu ng-ời chết hàng
năm.
23
dân số – môi tr-ờng: các tác động
24
dân số – môi tr-ờng: các tác động
Môi tr-ờng n-ớc - Tình hình tại Việt Nam
Với tốc độ gia tăng dân số nh- hiện nay thì vào năm 2040, Việt
Nam sẽ có khoảng 155 triệu ng-ời, áp lực đối với tài nguyên
n-ớc sẽ tăng lên rất nhiều.
Nguồn tài nguyên thiên nhiên này đang bị sử dụng quá mức và
ô nhiễm
Nguyên nhân: - Sự bùng nổ dân số
- Các hoạt động kinh tế gia tăng
- Công tác quản lý ch-a đầy đủ.
- Do việc lạm dụng các hoá chất
25
dân số – môi tr-ờng: các tác động
2. Tài nguyên đất:
Tình hình thế giới
Đất cũng là một trong những tài nguyên môi tr-ờng mà hiện
nay đang bị suy thoái.
Từ năm đến năm diện tích đất trồng trọt bình quân đầu ng-ời
giảm đi từ 0,23 ha/ng-ời (1950) xuống còn 0,12 ha/ng-ời (1996)
và đến năm 2030 chỉ còn 0,08 ha/ng-ời (Dân số 8 khoảng tỷ
ng-ời)
26
dân số – môi tr-ờng: các tác động
Tài nguyên đất -Tình hình thế giới
Nguyên nhân suy thoái và giảm diện tích đất
Do quá trình đô thị hoá
Phục vụ cho công nghiệp
Xói mòn hàng năm từ 5-7 triệu ha.
Sử dụng quá nhiều thuốc trừ sâu và hoá chất cũng gây thoái
hoá đất.
Ngoài ra còn do việc t-ới tiêu, thoát n-ớc không đúng kỹ thuật
gây nên tình trạng ngập úng và nhiễm mặn
27
dân số – môi tr-ờng: các tác động
Tài nguyên đất - Tình hình tại Việt Nam
Việt Nam đ-ợc coi là một n-ớc có mật độ dân số cao
(230ng-ời/km2)
Tổng diện tích đất sử dụng thấp chiếm 10,6% diện tích đất tự
nhiên (1998) và phân bố không đồng đều
Diện tích đất canh tác nông nghiệp Việt Nam đang bị thu hẹp
Một trong những nguyên nhân quan trọng đó là do gia tăng dân
số. Đất nông nghiệp năm 1998 đ-ợc chuyển sang sử dụng cho
xây dựng nhà ở chiếm 1,35%.
28
dân số – môi tr-ờng: các tác động
3. Rừng, môi tr-ờng sống và đa dạng sinh học
Tình hình thế giới
Ngày nay con ng-ời sử dụng -ớc tính 39%-50% sản l-ợng sinh
học của trái đất
Trong vòng 40 năm qua diện tích rừng bình quân đầu ng-ời
trên thế giới đã giảm hơn 50% từ 1,2ha xuống d-ới 0,6ha/ng-ời.
Nguyên nhân: - Diện tích rừng suy giảm
- Dân số gia tăng.
29
dân số – môi tr-ờng: các tác động
Rừng, môi tr-ờng sống và đa dạng sinh học - Tình hình thế giới
Tình trạng phá hoại môi tr-ờng sống là nguyên nhân hàng đầu
dẫn tới tuyệt chủng một số loài sinh vật
Phá hoại rừng nhiệt đới là nguồn thứ hai gia tăng CO2 – gây
hiệu ứng nhà kính – ảnh h-ởng môi tr-ờng và đa dạng sinh học
Gia tăng dân số là yếu tố tác động ảnh h-ởng nhiều đến tình
trạng phá rừng do phải khai thác sử dụng tài nguyên rừng,
cũng nh- chuyển sang làm nông nghiệp. Ngoài ra di dân và đô
thị hoá cũng là một trong những yếu tố ảnh h-ởng tới rừng, môi
tr-ờng sống và đa dạng sinh học.
30
dân số – môi tr-ờng: các tác động
31
dân số – môi tr-ờng: các tác động
Rừng, môi tr-ờng sống và đa dạng sinh học - Tình hình tại Việt Nam
700 loài đ-ợc liệt trong Sách Đỏ Việt Nam và khoảng 1/3 số loài
động vật có vú đang có nguy cơ tuyệt chủng.
Nguyên nhân giảm sự đa dạng sinh học gồm 4 nhóm cơ bản:
Diện tích rừng bị giảm
áp lực tăng dân số, sự nghèo khổ là nhân tố chủ yếu dẫn tới sự
khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên,
Ô nhiễm môi tr-ờng: ô nhiễm do các chất thải CN,NN,sinh hoạt
Ô nhiễm sinh học: Do nhập c- của các loài sinh vật ngoại lai
không có kiểm soát
32
dân số – môi tr-ờng: các tác động
Rừng, môi tr-ờng sống và đa dạng sinh học Tình hình tại Việt Nam
Năm 1945 Việt Nam diện tích rừng chiếm gần 48% diện tích đất
tự nhiên, đến năm 1990 tỷ lệ rừng bao phủ so với diện tích cả
n-ớc chỉ còn 27%.
Nguyên nhân chính gây mất rừng và suy thoái rừng chủ yếu là:
Đốt rừng, chuyển đất rừng sang trồng trọt
Khai thác quá sự phục hồi tự nhiên của rừng.
Do ảnh h-ởng của chiến tranh.
Do cháy rừng.
33
dân số – môi tr-ờng: các tác động
4. Biến đổi khí hậu
Tình hình thế giới
Từ năm 1900 đến 2000 dân số tăng gấp 4 lần từ 1,6 - 6,1 tỷ
ng-ời và tiêu thụ ngày càng nhiều nhiên liệu hoá thạch nh- dầu
khí, than... làm cho tăng l-ợng khí thải.
Carbon dioxide (CO2) và các khí thải nhà kính khác sẽ giữ nhiệt
trong khí quyển làm tăng nhiệt độ trung bình bề mặt trái đất.
34
dân số – môi tr-ờng: các tác động
35
dân số – môi tr-ờng: các tác động
36
dân số – môi tr-ờng: các tác động
Biến đổi khí hậu - Tình hình tại Việt Nam
Biến đổi khí hậu tại Việt Nam cũng nằm trong biến đổi chung
của khí hậu toàn cầu.
ảnh h-ởng của ô nhiễm không khí tại Việt Nam:
Chủ yếu do sản xuất công nghiệp phát triển
Ngoài ra còn có một số nguồn khác nh- nạn phá rừng, hoạt
động giao thông vận tải, xây dựng và từ sinh hoạt hàng
ngày của con ng-ời.
37
dân số – môi tr-ờng: các tác động
38
dân số – môi tr-ờng: các tác động
39
dân số – môi tr-ờng: các tác động khác
Các điều kiện môi tr-ờng đóng góp đáng kể vào các bệnh
truyền nhiễm, gây ra 20 – 25% số ng-ời chết hàng năm trên thế
giới.
Các loại bệnh liên quan mật thiết nhất với điều kiện môi tr-ờng
nh-: các bệnh lây nhiễm và ký sinh trùng, các viêm nhiễm và
bệnh đ-ờng hô hấp đe doạ đến sức khoẻ con ng-ời, đặc biệt ở
các n-ớc nghèo.
Nghiên cứu tại các n-ớc đang phát triển cho thấy: ô nhiễm
không khí trong các hộ gia đình có liên quan tới: ung th- phổi,
thai chết l-u, trẻ đẻ nhẹ cân, suy tim, các bệnh hô hấp mạn tính
đặc biệt là hen (ảnh h-ởng tới 100 tới 150 triệu ng-ời mỗi năm).
40
dân số – môi tr-ờng: các tác động khác
Ô nhiễm không khí c-ớp đi sinh mạng gần 3 triệu ng-ời mỗi
năm.
Nhiệt độ môi tr-ờng tăng cao, những thay đổi trong sử dụng
đất đai có thể là nguyên nhân kích thích côn trùng, vật chủ sinh
sôi nẩy nở, thay đổi phạm vi địa lý gây ra các bệnh dịch mới.
Việc phá huỷ rừng nhiệt đới tạo ra lớp đất trơ là nơi n-ớc m-a ứ
đọng và muỗi đẻ trứng. Mỗi năm bệnh sốt rét gây tử vong hơn 1
triệu ng-ời và 300 triệu ng-ời phải nhập viện. Sốt rét là nguyên
nhân gây 10% tổng số tử vong ở khu vực cận Sahara châu Phi.
41
dân số – môi tr-ờng: các tác động khác
Kể từ đầu thế kỷ 20, ngành công nghiệp hiện đại đã
đ-a ra môi tr-ờng tới 100.000 chất hóa học ch-a
từng biết tới tr-ớc đó. Rất nhiều chất đã phá hủy, ô
nhiễm môi tr-ờng, gây ra các rối loạn về sức khỏe
sinh sản, ung th-, v.v.
Các kim loại nặng độc hại hàng đầu: Chì, Thủy ngân,
Cadmium, Asen, Đồng, Kẽm, Crôm.
Các chất thải phóng xạ.
Các chất thải sinh hoạt (ví dụ: n-ớc tiểu)
42
dân số – môi tr-ờng: các tác động khác
Nếu chỉ bằng các biện pháp can thiệp đơn giản vào
môi tr-ờng là có thể tránh đ-ợc khoảng:
60% gánh nặng bệnh tật toàn cầu do NKHHCT
90% các bệnh ỉa chảy, 50% các bệnh hô hấp mãn
tính
90% do sốt rét.
43
dân số – môi tr-ờng: các tác động khác
Chịu ảnh h-ởng trầm trọng nhất của môi tr-ờng chính là ng-ời
nghèo, họ phải sống gần nguồn ô nhiễm hoặc sử dụng các
nguồn tài nguyên bị ô nhiễm.
Thiệt hại đa dạng sinh học và sức khoẻ: Hầu hết các d-ợc
phẩm hiệu quả nhất trên thế giới đều đ-ợc khám phá từ những
hợp chất chiết xuất từ động vật hoặc thực vật nơi có sự đa dạng
sinh học.
44
dân số – Sức khỏe – môi tr-ờng:
các giải pháp
Tập hợp các dữ liệu về tác động của hủy hoại môi
tr-ờng, phá rừng, suy thoái đất và thay đổi khí hậu
lên dân số và sức khỏe con ng-ời. Khoa học hiện đại
có thể xây dựng nh-ng cơ sở dữ liệu/tri thức về vấn
đề này cho mục đích lâu dài, áp dụng nhiều kỹ thuật
hiện đại (Toán học và thống kê học, Vật lý, Hóa học,
Sinh học, Môi tr-ờng và sinh thái, Địa vật lý, Y tế
công cộng, v.v.)
45
dân số – Sức khỏe – môi tr-ờng:
các giải pháp
Điều chỉnh các ch-ơng trình và chính sách có liên
quan (Các dự án phát triển có tính tới bảo tồn tự
nhiên). Xây dựng các dự án đề cập đồng thời khía cạnh
dân số-sức khỏe (KHHGĐ và áp lực dân số) với khía
cạnh áp lực và hậu quả đối với môi tr-ờng sống.
Ví dụ: dự án do SCF-US tiến hành ở Philippines: ng-ời dân
nhận thức đ-ợc tầm quan trọng của hạn chế sinh đẻ và việc
bảo vệ rừng, bảo vệ nguồn hải sản ven biển.
46
dân số – Sức khỏe – môi tr-ờng:
các giải pháp
Đ-a các nhà hoạch định chính sách vào cuộc.
Tăng c-ờng đối thoại giữa các nhà nghiên cứu
và những ng-ời ra chính sách.
Ví dụ: Nepal thành lập Bộ Dân số và Môi tr-ờng vào
năm 1995.
47
dân số – Sức khỏe – môi tr-ờng:
các giải pháp
Sáng tạo và công nghệ.
Đá Đồng Sắt thép Hợp kim nhôm sợi
thủy tinh, các bon, gốm thay thay thế tất cả.
Xi măng, nhựa đ-ờng thay thế sắt thép trong công
nghiệp giao thông.
Bóng đèn bán dẫn đ-ợc thay thế bằng vi mạch
silicon trong CNTT (t-ơng lai và chip sinh học?)
48
dân số – Sức khỏe – môi tr-ờng:
các giải pháp
Sáng tạo và công nghệ.
Sử dụng lại các chất thải, phế liệu để sản xuất các sản
phẩm mới trong công nghiệp và đời sống.
Các nguồn năng l-ợng thay thế (gió, bức xạ nhiệt mặt
trời, n-ớc, v.v.)
49
những vấn đề cấp bách về môi tr-ờng và các chiến l-ợc
bảo vệ và phát triển bền vững MT tại Việt Nam
Trong báo cáo của Việt Nam tại hội nghị của Liên Hợp Quốc về
môi tr-ờng và phát triển đã đ-a ra 8 vấn đề cấp bách về môi
tr-ờng hiện nay nh- sau:
1. Nguy cơ mất rừng và tài nguyên đang đe dọa cả n-ớc, trong
khi tai họa mất rừng và cạn kiệt tài nguyên môi tr-ờng đang
xảy ra ở nhiều nơi.
2. Suy giảm chất đất và diện tích đất canh tác theo đầu ng-ời,
việc sử dụng lãng phí tài nguyên đang tiếp diễn.
50
những vấn đề cấp bách về môi tr-ờng và các chiến
l-ợc bảo vệ và phát triển bền vững MT tại Việt Nam
3. Tài nguyên biển, đặt biệt là tài nguyên sinh vật vùng ven
biển đã bị suy giảm đáng kể, môi tr-ờng biển bắt đầu bị ô
nhiễm, tr-ớc hết do dầu mỏ.
4. Tài nguyên khoáng sản, tài nguyên n-ớc, tài nguyên sinh
vật đang bị sử dụng không hợp lý dẫn đến cạn kiệt và
nghèo đi của tài nguyên.
5. Ô nhiễm môi tr-ờng, tr-ớc hết là môi tr-ờng n-ớc, không
khí và đất đai đã xuất hiện, nhiều nơi nhiều lúc đã trầm
trọng, nhiều vấn đề vệ sinh môi tr-ờng phức tạp đã phát
sinh ở các khu vực đô thị và nông thôn.
51
những vấn đề cấp bách về môi tr-ờng và các chiến
l-ợc bảo vệ và phát triển bền vững MT tại Việt Nam
6. Tác hại của chiến tranh, đặc biệt là các hoá chất đã gây ra
hậu quả nghiêm trọng về môi tr-ờng đối với thiên nhiên và
con ng-ời.
7. Việc gia tăng dân số nhanh, phân bố không đồng đều và
không hợp lý giữa các vùng và các ngành khai thác tài
nguyên là những vấn đề phức tạp nhất trong mối quan hệ dân
số và môi tr-ờng.
8. Thiếu nhiều cơ sở vật chất kỹ thuật, cán bộ, luật pháp đề giải
quyết các vấn đề môi tr-ờng trong khi nhu cầu cải thiện và
chống ô nhiễm môi tr-ờng đang ngày càng phức tạp.
52
những vấn đề cấp bách về môi tr-ờng và các chiến
l-ợc bảo vệ và phát triển bền vững MT tại Việt Nam
Chiến l-ợc cải thiện và phát triển bền vững môi tr-ờng Việt Nam
Vào năm 1988 Chính phủ đã phê chuẩn Chiến l-ợc bảo tồn
quốc gia.
Chiến l-ợc Quốc gia về môi tr-ờng và phát triển bền vững
giai đoạn 1991-2000.
Ch-ơng trình 327 phủ xanh đất trống đồi núi trọc và là tiền
đề cho ch-ơng trình 661 “Trồng mới 5 triệu hecta rừng”.
Tháng 12 năm 2000 Chính phủ đã thông qua “Chiến l-ợc
quốc gia về bảo vệ môi tr-ờng giai đoạn 2001 – 2010”.
53
những vấn đề cấp bách về môi tr-ờng và các chiến
l-ợc bảo vệ và phát triển bền vững MT tại Việt Nam
Tỷ lệ tiếp cận với n-ớc sạch nói chung đã tăng trung bình
4,6%/năm, là một trong những n-ớc có tốc độ tăng nhanh nhất
về tỷ lệ này trên thế giới. Năm 2001 theo UNDP, tỷ lệ dân số
Việt Nam đ-ợc tiếp cận với n-ớc sạch lâu dài là 65%.
Ch-ơng trình 661 “Trồng mới năm triệu hecta rừng” đã có
nhiều kết quả, năm 2000 tỷ lệ này đã đạt tới 34% so với diện
tích cả n-ớc.
54
Tài liệu tham khảo
Making the link: Population, Health and
Environment.
Critical links: Population, Health and the
Environment.
World Population: More than just numbers.
Human Development Report 2003
55
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_dan_so_va_moi_truong.pdf