- 1 -
Dẫn chất halogen và
hợp chất cơ kim
- 2 -
Dẫn chất halogen và
hợp chất cơ kim
* Mục tiêu học tập:
1. Trình bày được cấu tạo, danh pháp, đồng phân của dẫn chất
halogen & hợp chất cơ kim
2. Trình bày được các PP điều chế các loại dẫn chất halogen &
hợp chất cơ kim
3. Trình bày được hoá tính cơ bản của các loại dẫn chất halogen
& hợp chất cơ kim
4. Trình bày được ứng dụng của các loại dẫn chất halogen & hợp
chất cơ kim
* Tài liệu học tập:
1. Bài giảng chương 1
40 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 1618 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Dẫn chất halogen và hợp chất cơ kim, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10: Dẫn chất halogen & hợp chất cơ kim
2. Hoá học Hữu cơ, tập 1. Trường Đại học Dược HN, 2004. tr.
213-237
1. Dẫn chất halogen
1.1. Định nghĩa
D/c có n/tử halogen LK trực tiếp với n/tử C.
R H R X(Ar H) (Ar X)
hydrocarbon dÉn xuÊt halogen (X = F, Cl, Br, I)
1.2. Phân loại
- Theo gốc hydrocarbon:
+ halogenoalkan C2H5Cl
+ halogenoalken CH2=CHCl
- 3 -
+ halogenoalkyn CH=C-Cl
+ halogenocycloalkan (cycloalken)
+ halogenoaren C6H5Br
- Theo số n/tử halogen:
+ d/c monohalogen CH3Cl
+ dihalogen CH2Cl2
+ polyhalogen CCl4
- Theo bậc n/tử C có n/tử halogen gắn vào: d/c halogen bậc 1,
2, 3
CR
H
H
X CR
R
H
X CR
R
R
X
1.3. Danh pháp & đồng phân
1.3.1. Danh pháp
Danh pháp IUPAC:
*Ng/tắc:
- coi n/tử X là nhóm thế (vị trí & tên đặt lên đầu)
- chọn mạch C dài nhất có n/tử X gắn vào, đánh số sao cho n/tử
X có chỉ số nhỏ nhất. Gọi tên theo thứ tự:
Số chỉ vị trí & tên X + Số chỉ vị trí & tên mạch nhánh + Tên
hydrocarbon tương ứng với mạch chính
VD:
CH3 CH2 CH
Cl
CH
CH3
CH2 CH3
1 2 3 4 5 6
3-cloro-4-methylhecxan
Danh pháp thông thường:
Tên gốc của hydrocarbon & tên halogenid
VD:
- 4 -
CTCT D/pháp IUPAC D/pháp thông
thường
CH3 CH2 Br bromoethan ethyl bromid
CH2 CH Cl cloroethen vinyl clorid
CH3 CH2 CH CH3
Cl
2-clorobutan sec-butyl clorid
CCH3
CH3
CH3
I
2-iodo-2-
methylpropan tert-butyl iodid
Br
bromocyclohexa
n
cyclohexyl
bromid
Cl
clorobenzen phenyl clorid
I
2-iodonaphtalen -naphtyl iodid
1.3.2. Đồng phân
Cấu tạo của mạch C & vị trí X
VD: hợp chất CTPT C4H9Cl có các ĐP:
CH3 CH2 CH2 CH2 Cl CH3 CH2 CH CH3
Cl
CH3 CH
CH3
CH2 Cl CH3 C
CH3
CH3
Cl
D/c thơm: vị trí X trên nhân thơm, VD: hợp chất CTPT C7H7Br
CH3
Br
CH3
Br
CH3
Br
CH2 Br
1.4. Điều chế
1.4.1. Từ hydrocarbon
a. T/dụng trực tiếp X với hydrocarbon no (to cao)
- 5 -
CH3CH2CH2CH3
Cl2
250 - 400oC
CH3 CH2 CH2 CH2Cl CH3 CH2 CH CH3
Cl
+
S/p tách riêng bằng PP cất phân đoạn
b. Từ alken & alkyn:
- Cộng hợp HX, X2:
C C
C C
H
X
C C
X X
C C C C
X X
XX
HX
X2
+ X2
S/p là d/c mono, di, tetra halogen
- Halogen hoá allylic (dẫn chất thế):
C C
C
H
C C
C
Br
NBS
h hoÆc peroxyd
N-bromosuccinimid (NBS)
CH2 CH CH2 CH2 CH CH2
c. Halogen hoá trực tiếp hydrocarbon thơm:
Ar H Ar X+ +X2 HX
acid Lewis
Br
+ +Br2 HBr
Fe
to
CH3 CH2Cl CHCl2 CCl3Cl2, h
- HCl
Cl2, h
- HCl - HCl
benzylclorid benzalclorid benzoclorid
d. Từ muối diazoni (phản ứng Sandmeyer):
- 6 -
Ar N2X
Ar F
Ar Cl
Ar Br
Ar I
BF4-
CuCl
CuBr
I-
-+
VD:
CH3
N2Cl
CH3
ClCuCl
+ N2
o-tolyldiazoniclorid o-clorotoluen
-+
NH2 I
1. NaNO2, H2SO4, H2O
2. KI, H2O
1-phenantrylamin 1-iodophenantren
1.4.2. Từ alcol
Sử dụng tác nhân halogen hoá: HX, PCl5, PI3, SOCl2
VD:
R OH
R OH R Cl
R OH R ClRO S Cl
O
R OH R I
+ HX
ZnCl2 khan
to
+ HOH
+ PCl5 + POCl3 + HCl
+ PI33 3 + H3PO3
(hoÆc P + I2)
+ SOCl2
pyridin
- HCl
+ SO2
XR
1.4.3. Từ h/c carbonyl (aldehyd, ceton)
C O C
X
X
PX5 + POX3
S/p là gemdihalogen
1.4.4. Trao đổi halogen
Đ/c d/c iod và flo từ d/ct halogen
- 7 -
R Cl
R Br
R Cl
R I
R Mg Br
R F
R I
+ NaI + NaCl
+ Mg
ether I2
+ Hg2F2 + Hg2Cl2
1.5. Tính chất
Tính chất vật lý:
- D/c halogen: chất lỏng, khg màu (trừ 1 số d/c iod), hoặc chất
rắn
- D/c iodo, bromo, polycloro (lỏng) nặng hơn H2O
- D/c halogen /dung môi hữu cơ, khg /H2O
- Tos d/c halogen: c/tạo gốc hydrocarbon & n/tử X
Tính chất hoá học:
1.5.1. Cấu tạo & khả năng PƯ
LK CX - LK cộng hoá trị phân cực:
LK Độ dài LK Năng lượng LK (Kcal/mol)
C-F 1,38Ao 89
C-Cl 1,77Ao 77
C-Br 1,90Ao 65
C-I 2,13Ao 57
Khả năng PƯ: phụ thuộc bản chất n/tử X & CT gốc R
- Độ âm điện của X càng nhỏ & kích thước n/tử X càng lớn LK
CX càng dễ phân cực:
RI > RBr > RCl > RF
- RCH=CHCH2X > ArCH2X > RX > ArX >
RCH=CHX > RCCX
- 8 -
1.5.2. PƯ thế ái nhân (SN) của alkyl halogenid
PƯ SN1:
R X
R Y
1/
chËm
R+ + X-
2/ R+ + Y-
nhanh
v = k [RX]
K/năng PƯ giảm theo thứ tự:
alkyl > benzyl > alkyl bậc 3 > alkyl bậc 2 > alkyl bậc 1
> CH3X
PƯ SN2:
Y- + R X
chËm
Y R X
- - nhanh
tr¹ng th¸i chuyÓn tiÕp
Y R + X-
v = k [RX] [Y]
K/năng PƯ giảm theo thứ tự:
CH3X > alkyl bậc 1 > bậc 2 > bậc 3
Các yếu tố ảnh hưởng đến PƯ SN:
+ Độ bền của carbocation (cấu tạo RX):
Theo thø tù: bËc 3 > bËc 2 > bËc 1 > CH3
+
+ ảnh hưởng chắn khg gian:
dÉn chÊt RX bËc 3 bËc 2 bËc 1 CH3X
t¨ng sù ch¾n kh«ng gian, SN1 t¨ng
gi¶m sù ch¾n kh«ng gian, SN2 t¨ng
+ Lực nucleophyl:
HO > HOH RO > ROH
HS > HO NH3 > HOH
+ ảnh hưởng của d/môi
- 9 -
Hoá lập thể của phản ứng thế ái nhân:
S/p có cấu hình nghịch đảo hoặc h/hợp racemic
Các PƯ cụ thể:
- Tạo alcol: RX + HO ROH + X
- Tạo thio alcol: RX + HS RSH + X
- Tạo ether oxyd: RX + R'O ROR' + X
- Tạo thio ether: RX + R'S RSR' + X
- Tạo este: RX + R'COO R'COOR + X
- Tạo nitril: RX + NC RCN + X
- Tạo thiocyanat và isothiocyanat:
RX + SCN RSCN + RNCS + X
- Tạo amin (các bậc):
RX + NH3 RNH2 + HX (bậc 1)
RX + R'NH2 RNHR' + HX (bậc 2)
RX + R'2NH RNR'2 + HX (bậc 3)
- Tạo alkan: RX + R'M RR' + MX
(Na)
- Tạo alkyn: RX + R'CC RCCR' + X
- Tạo alkylbenzen:
HX +Ar R
AlCl3
ArH+R X
Aryl & vinyl halogenid khó tham gia các PƯ trên, đòi hỏi to
cao & P, x/t
VD:
- 10 -
Cl
OH
NH2
NaOH 6 - 8%
350oC, 315 atm
NH3, Cu2O
200oC, 65 atm
Các nhóm thế hút e mạnh (-NO2, -CN, -COOH, -CHO, -COR,
HSO3, N+(CH3)3...) ở vị trí ortho & para so với halogen trong
aryl halogenid→ tăng hoạt tính của X với SN :
Cl
NO2 NO2
OH
NaOH 15%
160oC
NO2
NO2
Cl
NO2
NO2
OH
NO2
NO2
NH2
Na2CO3, H2O
130oC
NH3
170oC
NO2
NO2
O2N
Cl
NO2
NO2O2N
OH
NO2
NO2
O2N
OCH3
H2O
®un nãng
CH3ONa
20oC
1.5.3. PƯ tách loại
a. Sơ đồ PƯ:
- 11 -
C C
H X
C C+ B- + BH + X-
(B )
HO- (NaOH, KOH); -NH2 (NaNH2)
b. Cơ chế PƯ E2: qua trạng thái chuyển tiếp
B- +
chËm - + nhanh
BH + + X-
C CH X B H C C X
C C
v = k [RX] [B]
c. Cơ chế PƯ E1: qua 2 g/đoạn
C C
H
X
C C
H
C C
H
C C
chËm
+ X-
B-
nhanh
BH +
+
+
d. Hướng PƯ tách loại:
Quy tắc Zaitsev: H được tách ra từ n/tử C có ít H.
CH3 CH2 CH CH3
Br
CH3 CH CH CH3 CH3 CH2 CH CH2
KOH/alcol
+
(81%) (19%)
E2 và SN2 đồng thời cạnh tranh (xúc tác & các yếu tố thích hợp):
C C
H
X C C
H
B
C C
E2
SN2
B-
SN2 E2
+ X-
+ BH X-+
Phản ứng tách loại E2 cần có tác dụng của base mạnh trong dung môi phân cực. Phản ứng thuận
lợi đối với dẫn chất halogen bậc thấp, ít có khả năng ion hoá tạo carbocation, hoặc nếu như có được
hình thành thì carbocation bậc thấp cũng kém bền vững.
Tốc độ phản ứng tách HX tạo alken phụ thuộc chủ yếu vào độ bền của alken. Dẫn chất halogen
bậc 3 tạo alken phân nhánh cao, bền hơn nên có tốc độ phản ứng tách loại cao nhất. Dẫn chất RX bậc 1
tạo alken kém bền nhất, tốc độ phản ứng E xảy ra chậm nhất.
- 12 -
RX bËc 1 bËc 2 bËc 3 (E2 & SN2)
% t¸ch lo¹i t¨ng
% thÕ t¨ng
Điều kiện phản ứng cũng ảnh hưởng đến tỷ lệ giữa sản phẩm của phản ứng E và phản ứng SN.
Phản ứng thế SN ưu tiên xảy ra trong dung môi phân cực cao (H2O), ngược lại, nếu cần sản phẩm tách
loại thì phản ứng tiến hành trong dung môi phân cực kém (alcol).
Tăng nhiệt độ phản ứng làm tăng khả năng phản ứng tách loại và do đó giảm tỷ lệ sản phẩm thế.
10.1.4.4. Phản ứng với kim loại
a. Phản ứng với kẽm, liti:
C2H5 Br
C2H5 Br C2H5 Li
2 + 2 Zn
ether khan
ether khan
(C2H5)2Zn + ZnBr2
+ Li + LiBr
b. Phản ứng với magie:
C2H5 Br C2H5 BrMg+ Mg
ether khan
Tạo hợp chất cơ kim.
c. Phản ứng với natri (phản ứng Wỹrtz):
Tạo ra hydrocarbon
2 RX + 2 Na
ether khan
R R + 2 NaX
Ngoài sản phẩm RR, còn thu được sản phẩm hydrocarbon no và không no có cùng số nguyên
tử carbon với gốc R.
Có hai cơ chế của phản ứng Wỹrtz:
Cơ chế tạo hợp chất cơ kim:
Thí dụ:
C2H5Br
C2H5Na
C2H5Na+ 2 Na + NaBr
+ C2H5Br + NaBrC2H5 C2H5
-
-
+
+
Do sự chuyển dịch proton, tạo ra C2H6 và C2H4:
CH2
CH3
CH2
CH2H
BrNa
-
+
+ CH3 CH3 CH2 CH2+ + NaBr
Cơ chế gốc tự do: có sự chuyển nguyên tử H
- 13 -
C2H5Br C2H5+ Na + NaBr
C2H5C2H5 + C4H10
CH3 CH2 + H CH2 CH2 CH3 CH3 + CH2 CH2
d. Phản ứng khử tạo hydrocarbon:
Khử hoá xúc tác:
RX + H2
Ni
RH + HX
Khử bằng hydro mới sinh:
RX
2 [H]
Zn/HCl
RH + HX
Thí dụ:
CCl4
Fe/H2O
CHCl3
10.1.5. Dẫn chất halogen của hydrocarbon chưa no
Tính chất của các hợp chất chứa halogen liên kết với nguyên tử carbon chưa no rất khác với
những hợp chất trong đó halogen liên kết với nguyên tử carbon no.
Thí dụ: vinyl clorid (CH2=CHCl)
Trong phân tử vinyl clorid có sự liên hợp p - của cặp electron không phân chia của clo với
điện tử của liên kết đôi (C=C) theo hướng ngược chiều với phân cực cảm ứng (- I)
C
Cl
CH2 CH Cl
làm giảm điện tích âm trên clo và điện tích dương trên C.
Do hiệu ứng liên hợp p - này, làm thay đổi độ dài liên kết giữa CC và giữa CCl, sự giảm
khoảng cách CCl dẫn đến giảm momen lưỡng cực của phân tử vinylclorid. Sự phân cực của liên kết
CCl giảm, làm cho khó tham gia phản ứng thế nucleophyl (với các tác nhân HO, CN...).
CH3 CH2 Cl
CH2 CH Cl 1,69 Ao
1,77 Ao
1,44 D
1,92 D
§é dµi liªn kÕt Momen lìng cùc
(C Cl)
Điều chế vinylclorid:
a. Từ ethylen:
CH2 CH2 + Cl2 ClCH2 CH2Cl
ClCH2 CH2Cl
Al2O3
500oC
CH2 CHCl + HCl
- 14 -
b. Từ acetylen:
HC CH + HCl
HgCl2
CH2 CHCl
Dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, tia tử ngoại hoặc peroxyd... vinylclorid trùng hiệp tạo
thành polyvinylclorid (PVC).
n CH2 CHCl CH2 CH
Cl n
10.1.6. Dẫn chất dihalogen của hydrocarbon no
R C R'
X X
R CH CH R'
X X
(gem-dihalogen) (vic-dihalogen)
và các dẫn chất dihalogen có các nguyên tử X ở cách xa nhau.
10.1.6.1. Điều chế
a. Gem-dihalogen:
- Từ aldehyd, ceton:
R C R'
O
R C R'
Cl Cl
+ PCl5 + POCl3
- Từ acetylen và đồng đẳng:
HC CH + 2HBr CH3 CHBr2
b. Vic-dihalogen: từ olefin:
R CH CH2 + Br2 R CH CH2Br
Br
c. Phương pháp riêng để điều chế dẫn chất dihalogen với các nguyên tử X cách xa nhau:
Thí dụ:
(CH2)n
COOAg
COOAg
+ 2Br2
CCl4 Br(CH2)nBr + 2AgBr + 2CO2
n = 5
10.1.6.2. Tính chất
- Trong dung dịch kiềm, gem-dihalogen bị thuỷ phân tạo thành aldehyd (ceton):
R CCl2 R'
KOH/H2O
R C R'
O
- Dung dịch gem-dihalogen trong metanol tác dụng với bột kẽm tạo ra olefin:
R CH2 CHBr2 R CH CH2+ Zn + ZnBr2
methanol
- 15 -
- Gem-dihalogen tác dụng với dung dịch kiềm trong alcol tạo hydrocarbon acetylenic:
R CH2 CHBr2 R C CH
KOH/C2H5OH
- Vic-halogen cũng như , -dihalogen hoạt động hoá học tương tự alkyl halogen:
R CHBr CH2Br R CH CH2+ Zn
methanol
+ ZnBr2
H2C
CH2Br
CH2Br
+ Zn
methanol CH2
H2C CH2
+ ZnBr2
10.1.7. Chất điển hình
Nhiều dẫn chất halogen được dùng:
- Làm thuốc (CHCl3, CHI3, C2H5Cl...).
- Làm dung môi (CCl4, C6H5Cl...).
- Các chất cao phân tử (PVC, Teflon...).
- Thuốc trừ sâu (DDT, DDE, Aldrin, Dieldrin, Lindan).
- Chất độc chiến tranh (2,4-D; 2,4,5-T...).
Cloroform (CHCl3):
Cloroform là chất lỏng không màu, có mùi đặc trưng, sôi ở 620C, cloroform nặng hơn nước, rất
ít tan trong nước.
Cloroform được dùng làm chất gây mê.
Dùng làm dung môi để chiết các chất từ thực vật (alcaloid, chất béo, nhựa...).
Khi để lâu ngoài không khí, dưới tác dụng của ánh sáng, cloroform dần dần bị phân huỷ thành
photgen rất độc.
C
Cl
Cl
Cl Cl + 1/2 O2 C
Cl
Cl O + HCl
(photgen)
1/2 O2
Cl2 + CO2
Iodoform (CHI3):
Iodoform là chất kết tinh, màu vàng nhạt, có mùi khó chịu, nhiệt độ nóng chảy 1200C, có tác
dụng sát trùng.
Ethyl clorid (C2H5Cl):
Ở điều kiện thường là chất khí, sôi ở 120C. Dùng làm chất gây tê.
Tetra clorua carbon (CCl4):
Chất lỏng, không màu, sôi ở 7605. Dùng làm dung môi hoà tan chất béo, cao su...
Vinyl clorid (CH2=CHCl):
Ở điều kiện thường là chất khí, sôi ở -180C. Trùng hợp tạo ra chất dẻo PVC.
- 16 -
Tetraflo ethylen (CF2=CF2):
Là chất khí ở điều kiện thường, sôi ở -76,30C. Trùng hợp tạo hợp chất cao phân tử Teflon, bền
vững về mặt hoá học, có khả năng chịu nhiệt cao (đến 3000C).
n CF2 CF2 C C
F
F
F
F
n
Các thuốc trừ sâu:
Cl CH Cl
CCl3
DDT DDE
Cl C Cl
CCl2
Cl
Cl
Cl
Cl
Cl Cl
aldin
Cl
Cl
Cl
Cl
Cl
Cl
H
H
H H
H
H
lindan
Các thuốc diệt cỏ, chất độc chiến tranh:
Cl
Cl OCH2CO2H OCH2CO2HCl
Cl
Cl
O
O
Cl
Cl
Cl
Cl
2,4 - D
(acid 2,4-dichlorophenoxy acetic)
2,4,5 - T
(acid 2,4,5-trichlorophenoxy acetic)
(2,3,7,8-tetrachlorodibenzodioxin)
10.2. HỢP CHẤT CƠ KIM
Hợp chất cơ kim là những hợp chất hữu cơ có nguyên tử kim loại liên kết trực tiếp với nguyên
tử carbon trong gốc hydrocarbon. Hợp chất cơ kim có thể ở dạng khí, dạng lỏng, hoặc dạng rắn. Các
hợp chất cơ kim rắn có nhiệt độ nóng chảy thấp. Hợp chất cơ kim tan được trong các dung môi ít phân
cực như hydrocarbon, ether...
Tuỳ theo độ phân cực của liên kết giữa carbon và kim loại, có thể chia làm 3 nhóm:
C C C MM M
- + - +
(M = Na, K) (M = Mg, Li) (M = Pb, Sn, Hg, Th)
- 17 -
Các gốc hữu cơ có thể là alkyl, alkenyl, alkynyl, aryl.
10.2.1. Danh pháp
10.2.1.1. Tên gốc của hydrocarbon + Tên kim loại
Thí dụ: CH2=CHLi vinyl liti
(CH3)2Ca dimethyl canxi
(C2H5)4Pb tetraethyl chì
10.2.1.2. Nếu hoá trị của kim loại ngoài liên kết với gốc hydrocarbon, còn liên kết với halogen, khi
đọc tên theo thứ tự sau:
Tên gốc của hydrocarbon + Tên kim loại + Tên halogenid.
Thí dụ: C6H5MgBr phenyl magie bromid
CH3SnCl3 methyl thiếc clorid
C6H5HgCl phenyl thuỷ ngân clorid
10.2.2. Điều chế
10.2.2.1. Tác dụng của kim loại với dẫn chất halogen
Phản ứng được tiến hành trong môi trường khí trơ (nitơ hoặc heli), trong dung môi dialkyl ether,
hoặc hydrocarbon. Phương pháp này được sử dụng để điều chế các hợp chất cơ liti, magie, kẽm.
Thí dụ:
CH3Br + 2Li
Et2O
CH3Li + LiBr
CH2 CH Br + Mg
THF
66o
CH2 CH Mg Br
Khả năng phản ứng của các alkyl halogenid theo thứ tự sau:
RI > RBr > RCl > RF ; ArBr > ArI
Các alkyl florid không phản ứng với Li và Mg.
Kẽm phản ứng tốt với các alkyl bromid và alkyl iodid, trong khi đó thuỷ ngân chỉ tác dụng được
khi nó ở dưới dạng hỗn hống với natri.
2CH3I + Hg(Na) (CH3)2Hg + 2NaI
Các hợp chất cơ natri tạo thành sau phản ứng thường phản ứng ngay với alkyl halogenid để tạo
ra hydrocarbon, vì vậy trong trường hợp này cần phải sử dụng phương pháp riêng.
2C2H5Br + 2Na
Et2O C4H10 + 2NaBr
Phản ứng của alkyl dihalogenid với Zn hoặc Mg thường tạo thành hợp chất chưa no hoặc hợp
chất vòng:
BrCH2CH2Br + Mg MgBr2 + CH2 CH2
BrCH2CH2CH2Br + Zn ZnBr2 +
10.2.2.2. Trao đổi halogen bằng kim loại
Khi tác dụng dẫn chất halogen với hợp chất cơ kim:
- 18 -
RBr + R'Li RLi + R'Br
Phương pháp này được áp dụng để điều chế các hợp chất cơ liti với những dẫn chất halogen có
khả năng phản ứng yếu như aryl, vinyl, ethynyl halogenid:
Cl Br Cl Li+ C4H9Li + C4H9Br
10.2.2.3. Thay thế kim loại này bằng kim loại khác
(CH3)2Hg + 2Na 2CH3Na + Hg
Phương pháp này được sử dụng để điều chế những hợp chất cơ kim có khả năng phản ứng cao
từ những hợp chất cơ kim có khả năng phản ứng thấp.
10.2.2.4. Tác dụng của hợp chất cơ kim với halogenua kim loại
RM + M'X RM' + MX
Hợp chất cơ magie và alkyl liti phản ứng với halogenid kim loại có tính điện dương yếu hơn
magie, liti tạo ra các hợp chất cơ kim mới (thuỷ ngân, kẽm, cadimi, đồng, silic...).
Thí dụ:
2CH3MgCl HgCl2 (CH3)2Hg 2MgCl2
2CH3CH2MgBr ZnCl2 (CH3CH2)2Zn 2MgClBr
2C6H5MgBr CdCl2 (C6H5)2Cd 2MgClBr
CH3Li CuI CH3Cu LiI
+
+
+
+
+
+
+
+
10.2.2.5. Một số các phương pháp khác
- Tác dụng của hợp chất cơ kim với 1-alkyn:
CH3MgBr + +
+ +
CH4
n C4H9Li C4H10
CH3 C CH CH3 C C MgBr
C3H7 C CH C3H7 C C Li
- Cộng hợp kim loại và hydro vào alken:
+ +Al 3/2 H2 )3 Al(CH3)2C CH2 (CH3 CH CH2
CH3
- Hydrua boran hoá alken:
+ B2H6 26 CH2 CH2 (CH3 CH2)3 B
10.2.3. Tính chất chung của các hợp chất cơ kim
Tính chất lý học và hoá học của hợp chất cơ kim thay đổi trong phạm vi rộng theo mức độ ion
hoá của liên kết giữa carbon và kim loại.
Trong liên kết CM, nếu tính điện dương của kim loại càng lớn thì mức độ phân cực của liên
kết CM càng tăng, khi này carbon là cực âm của lưỡng cực:
C M
(-) (+)
- 19 -
Liên kết CM Tính chất ion, %
CK 51
CNa 47
CLi 43
CCa 43
CMg 35
CAl 22
CZn 18
CCd 15
CSn 12
CPb 12
CHg 9
Khả năng phản ứng của hợp chất cơ kim tăng theo sự tăng tính ion hoá của liên kết CM.
Những hợp chất cơ natri và kali có khả năng phản ứng cao nhất, vì liên kết giữa carbon với các
kim loại này phân cực mạnh.
Thí dụ:
HC C Na
(-) (+)
acetylua natri
Chúng khó tan trong các dung môi không phân cực, chúng tự bốc cháy ngoài không khí, tham
gia phản ứng rất mạnh với nước, với CO2.
Ngược lại, những hợp chất tính liên kết đồng hoá trị trội hơn như cơ thuỷ ngân, khả năng phản
ứng kém hơn, chúng tương đối bền ngoài không khí, dễ bay hơi và hoà tan trong các dung môi không
phân cực.
Thí dụ: Thuốc thử Grignard R - MgX (X = Br, I).
Có thể biểu diễn cấu tạo của chúng bằng 2 kiểu:
R Mg X
R2Mg
X
X
Mg
hoÆc
(phøc 1 : 1) gi÷a dialkyl magie vµ MgX2
Thuốc thử Grignard được điều chế trong dung môi ether, chúng không phản ứng với dung môi
mà tạo phức với ether (nhờ cặp điện tử không phân chia của oxy) tạo hợp chất kết tinh:
Mg
R
R
X
X
Mg
O(C2H5)2
O(C2H5)2
Những hợp chất cơ kim chứa kim loại còn orbital trống, có khả năng nhận điện tử như Al, Be...
những hợp chất cơ kim này tồn tại ở dạng dimer hoặc polymer.
Al
CH3
CH3
CH3
CH3
Al
CH3
CH3
Al
CH3
CH3
Cl
Cl
Al
CH3
CH3
Be
CH3
CH3
Be
CH3
CH3
Be
CH3
CH3
Be
CH3
CH3
- 20 -
Một số tính chất cơ bản của hợp chất cơ kim
Thí dụ:
CH4 +
+
+ +
LiOH
LiCl
C2H5O Li
CH4
CH4
2CH3O Li
(-) (+)
(+)(-) (+)(-)
(+)(-)
(+)(-)
CH3 Li
H OH
H Cl
H
CH3 Li
(-)
(-)
(+) (-)
CH2 CH2
CH3 O O Li
CH3 C
O
O Li
(CH3)3C O Li
CH2 CH2 O C2H5
O O
O C O
(CH3)2C O
(+)
(+)
Hợp chất cơ liti và hợp chất cơ magie có tầm quan trọng lớn trong tổng hợp hữu cơ. Chúng bền
vững tương đối trong ether.
Để điều chế hợp chất cơ liti và cơ magie, cho tác dụng dẫn chất halogen với kim loại (magie
hoặc liti) trong dung môi ether khan hoặc tetrahydrofuran.
Trong dung môi ether hợp chất dialkyl magie tạo liên kết phối trí với 2 nguyên tử oxy của ether.
Mg
R
R
O(C2H5)2
O(C2H5)2
10.2.4. Tính chất hoá học của hợp chất cơ liti và cơ magie
10.2.4.1. Phản ứng với các halogenid kim loại có tính điện dương yếu
- Thuốc thử Grignard và alkyl liti phản ứng với một halogenid kim loại có tính điện dương yếu
hơn magie, liti tạo ra các hợp chất cơ kim mới (thuỷ ngân, kẽm, cadimi, đồng, silic...).
n RMgX + MXn RnM + n MgX2
Thí dụ:
2CH3MgCl +
+
+
+
+
+
HgCl2 (CH3)2Hg 2MgCl2
2C2H5MgBr ZnCl2 (C2H5)2Zn 2MgClBr
2C6H5MgBr CdCl2 (C6H5)2Cd 2MgClBr
- Alkyl liti phản ứng với đồng iodid tạo ra liti dialkyl đồng làm tác nhân trong tổng hợp Corey -
House tạo alkan và alken.
Thí dụ:
2CH3Li + CuI
0oC
Et2O
(CH3)2CuLi
I CH3
+ + +(CH3)2CuLi
0oC
Et2O
CH3Cu LiI
- 21 -
Br CH3
C C
H
H I
C8H17 C C
H
HC8H17
C4H9
+ + +
+
0oC
Et2O
-95oC
Et2O
LiBrCH3Cu(CH3)2CuLi
(C4H9)2CuLi
- Các aryl magie bromid có mặt thalli bromid làm xúc tác tạo ra hydrocarbon đa vòng thơm với
hiệu suất cao:
Thí dụ:
MgBr2
TlBr
(92%)
biphenyl
MgBr
(84%)
2,2-binaphtyl
TlBr
10.2.4.2. Phản ứng của thuốc thử Grignard với các hợp chất có nhóm carbonyl và carbon dioxyd
Do chênh lệch độ âm điện, nhóm carbonyl luôn luôn phân cực, làm cho nguyên tử carbon trở
thành trung tâm mang điện tích dương, dễ dàng bị các tác nhân ái nhân tấn công:
C O C O C O
+ - (+) (-)
Sơ đồ phản ứng:
R MgX +
+ MgX(OH)
HOH
(H+)
(+) (-)
C O
(+) (-)
R C O MgX
R C OH
Hiệu suất của các phản ứng này thường rất cao, kết quả từ hợp chất có số nhỏ nguyên tử carbon
có thể tạo nên những hợp chất với mạch carbon tăng lên.
Sản phẩm tạo thành khi tác dụng thuốc thử Grignard (RMgX) với các hợp chất có nhóm
carbonyl
Tác nhân Sản phẩm Sản phẩm thuỷ phân
C O
H
H
RCH2OMgX RCH2OH alcol bậc nhất
C O
H
R'
C OMgXR
R'
H
CHOH
R
R'
alcol bậc hai
C OR'R''
C OMgXR'
R
R''
C OHR'
R
R''
alcol bậc ba
- 22 -
C O
R''O
R'
C OMgXR'
R
R''
C OHR'
R
R''
alcol bậc ba
C OR'
Cl
C OMgXR'
R
R
C OHR'
R
R
alcol bậc ba
CO2 RCOOMgX RCOOH acid carboxylic
C O
(CH3)2N
R'
C OMgXR'
R
N(CH3)2
C O
R'
R
ceton
Trong các phản ứng này, hỗn hợp các muối magie, các alcolat tạo ra cần phải thuỷ phân acid.
ROMgX
HOH
ROH + HOMgX
HX
H2O + MgX2
Nếu các sản phẩm đó không bền khi tác dụng với acid mạnh, thì sự thuỷ phân được tiến hành
trong dung dịch amoni clorua bão hoà. Các muối magie được tách ra dưới dạng tủa, còn sản phẩm hữu
cơ còn lại trong dung môi ether.
Nghiên cứu cụ thể 1 vài phản ứng:
a. Tác dụng dioxyd carbon với thuốc thử Grignard:
Giai đoạn đầu tạo thành muối của acid carboxylic trong phân tử chứa nhóm >C=O, vì vậy nó có
thể tiếp tục phản ứng với một phân tử thuốc thử Grignard nữa:
RMgX + CO2 R C
O
OMgX
RCO2MgX + RMgX R C OMgX
OMgX
R
Thực tế phản ứng thứ hai này xảy ra rất chậm ở nhiệt độ phòng. Phản ứng có thể tiến hành dễ
dàng khi ta rót dung dịch thuốc thử Grignard thành dòng nhỏ vào khí CO2 ở dạng tuyết.
b. Acyl clorid tác dụng với 2 mol thuốc thử Grignard tạo ra alcol bậc 3:
Giai đoạn đầu là sự cộng hợp vào nhóm carbonyl:
CH3 C
O
Cl
+ RMgX CH3 C Cl
OMgX
R
Hợp chất trung gian này không bền, phân huỷ nhanh thành ceton và halogenua magie. Ceton lại
phản ứng tiếp với một phân tử thuốc thử Grignard tạo ra alcolat của alcol bậc ba.
- 23 -
CH3 C
R
Cl
OMgX
CH3 C R
O
CH3 C R
O
CH3 C
R
R
OMgX
+ MgXCl
+ RMgX
Tác dụng của thuốc thử Grignard với acyl clorid không được sử dụng để tổng hợp ceton, vì rằng
RMgX thường cộng hợp nhanh vào ceton vừa tạo ra sau phản ứng. Tuy nhiên nếu tiến hành ở nhiệt độ
thấp, trong nhiều trường hợp làm giảm tốc độ cộng hợp và ceton có thể được tách ra.
c. Phản ứng của thuốc thử Grignard với este:
Rất thuận lợi để tổng hợp alcol bậc 3, trong đó 2 nhóm alkyl giống nhau liên kết với nguyên tử
C của nhóm carbonyl xuất phát:
CH3 C
O
O CH3
CH3 C
R
R
OMgX+ 2RMgX + MgX(OCH3)
d. Amid thế 2 lần thường phản ứng với 1 mol thuốc thử Grignard tạo ra sản phẩm bền vững:
Sản phẩm này bị thuỷ phân trong môi trường acid tạo ceton:
CH3 C
O
N(CH3)2
CH3 C N(CH3)2
OMgX
R
CH3 C
OMgX
N(CH3)2
R
CH3 C
O
R
+ RMgX
HCl
+ MgXCl + (CH3)2NH2Cl
(+) (-)
10.2.4.2. Phản ứng với các hợp chất có chứa nguyên tử hydro có tính acid
Thuốc thử Grignard và hợp chất cơ liti là các base mạnh, chúng phản ứng với các hợp chất có
chứa nguyên tử hydro có tính acid mạnh hơn hydro của hydrocarbon (nước, alcol, các amin, acetylen,
acid carboxylic...).
R MgX R Li
+ - + -
Thí dụ:
R MgX H OH R H HO Mg2+ X-+ + + +
+ - (-)
base
m¹nh h¬n
acid
m¹nh h¬n
acid
yÕu h¬n
base
yÕu h¬n
R MgX H OR' R H R'O Mg2+ X-+ + + +
+ - (-)
R Li R H+ +
+ -
HC CR' R'C C Li
(Ka 10-26) (Ka 10-42 - 10-45)
Có thể coi phản ứng trên là phản ứng trung tính hoá giữa 1 base và 1 acid tạo ra 1 acid mới và 1
base mới có tính acid và base yếu hơn.
- 24 -
Sản phẩm tạo thành là hydrocarbon. Nếu dùng methyl magie iodid, khi tác dụng với các hợp
chất có hydro hoạt động, methan giải phóng ra. Đo thể tích methan tách ra khi tác dụng với một lượng
xác định hợp chất có hydro hoạt động, có thể biết được số mol hydro hoạt động trong mẫu. Nếu biết
được khối lượng phân tử thì có thể xác định được số hydro hoạt động trong phân tử (đó là cơ sở của
phương pháp Xerevitinop - Xác định hàm lượng hydro hoạt động trong hợp chất hữu cơ).
Thí dụ:
CH4 +
+
+
+
+
MgI(OH)
ROMgI
RCOOMgI
RNHMgI
R2NMgI
CH4
CH4
CH4
CH4
HOH
ROH
RCOOH
RNH2
R2NH
CH3 MgI
(-) (+)
10.2.4.4. Phản ứng cộng hợp vào liên kết đôi >C=C<
Phản ứng xảy ra trong trường hợp liên kết đôi được hoạt hoá bởi sự có mặt của nhóm hút điện
tử mạnh ở carbon bên cạnh.
- Sự cộng hợp 1, 4 vào hệ thống liên hợp được tiến hành khi tác dụng RMgX với este không no
, .
C C C O
OR'
C C C
OR'R
OMgX
C C C
R OR'
OH C CH C O
OR'R
- +
+ R MgX
- + H2O
(H+)
nhanh
- Các phản ứng cộng hợp kiểu này có thể xảy ra trong trường hợp các aldehyd và ceton không
no , (thường cạnh tranh với cộng hợp 1, 2).
CH3 CH CH C CH3
O
CH3 CH CH2 C CH3
O
C2H5
CH3 CH CH C CH3
OH
C2H5
1. C2H5MgX
2. H2O, H+
+
(75%) (25%)
10.2.4.5. Phản ứng cộng hợp vào liên kết ba CN
Nitơ có độ âm điện lớn hơn carbon, nên nhóm nitril phân cực:
+ -
CR' N C
R'
R
N MgX+ R MgX
- +
Thuỷ phân sản phẩm này tạo thành cetimin. Cetimin trong điều kiện tiến hành phản ứng không
bền, nhanh chóng bị thuỷ phân thành ceton:
- 25 -
C
R
R'
N MgX C
R
R'
NH C
R
R'
O
H2O, H+ H2O
10.2.4.6. Phản ứng thế
- Thuốc thử Grignard tham gia phản ứng thế ái nhân với các hợp chất có hoạt tính SN2 cao
(allyl, halogenid, alkyl sulfat...).
CH2 CH CH2 Cl + R MgX CH2 CH CH2 R + MgXCl
- +
- Các alkyl halogenid chỉ có thể tham gia phản ứng với thuốc thử Grignard khi thêm 1 lượng
coban clorua làm xúc tác:
RMgX + R'X
CoCl2
RR' + MgX2
- Thuốc thử Grignard phản ứng với các ether vòng (3, 4 cạnh), tạo muối của alcol mạch thẳng:
R MgX C
O
CH2H2+
H2O
H+
R CH2 CH2 OMgX R CH2CH2OH
-
+ + -
10.2.4.7. Tạo hợp chất cơ kim có cấu trúc "sandwich" (các metallocene)
Cyclopentadien phản ứng với phenol magie bromid tạo ra cyclopentadienyl magie bromid.
H
H
+ C6H5MgBr
ether
- + C6H6
+2
MgBr
Sản phẩm thu được tác dụng với sắt (II) clorid, tạo ra ferrocen với hiệu suất cao:
MgBr
+2
- + FeCl2 (C5H5)2Fe + 2MgBrCl
(71%)
Dùng phương pháp phân tích bằng tia Rửentgen đã xác định cấu trúc của ferrocen: nguyên tử
kim loại nằm giữa 2 vòng cyclopentadienyl với chiều dài liên kết CC: 1,40 Ao; CFe: 2,04 Ao.
Fe2+
Ferocen là hợp chất có tính thơm. Nó có thể tham gia các phản ứng thế ái điện tử, bao gồm cả
sulfon hoá và acyl hoá (Friedel - Crafts).
- 26 -
CHƯƠNG 11
DẪN CHẤT NITRO, SULFON
11.1. DẪN CHẤT NITRO
Dẫn chất nitro hoá của hydrocarbon là hợp chất thu được khi thế 1 hay một vài nguyên tử hydro
của hydrocarbon bằng 1 hay một vài nhóm nitro (NO2).
R NO2 Ar NO2
Cấu tạo của nhóm nitro được đặc trưng:
N
O
O
N
O
O
N
O
O
N
(+)
(-)
(+)
(-)
(+)
(-)
(+)
(-)
1
2
1
2
(-)
O
O
hay
Thí dụ:
CH3 CH2 NO2
NO2
NO2
NO2O2N
CH3
nitro ethan nitro benzen
trinitro toluen
Trong các dẫn chất nitro hoá thì dẫn chất nitro hoá của hydrocarbon thơm có nhiều ứng dụng
hơn.
Có các loại dẫn chất nitro hoá:
- Dẫn chất mono nitro hoá.
- Dẫn chất poly nitro hoá.
- 27 -
- Dẫn chất nitro hoá thơm đa chức (nitro phenol, nitro arylamin, nitro clorobenzen...).
11.1.1. Điều chế
11.1.1.1 Điều chế nitro alkan
Ở nhiệt độ cao 400 - 5000C, alkan phản ứng với acid nitric tạo thành nitro alkan:
RH + HNO3
to cao
R NO2 + H2O
Phản ứng tạo ra nhiều sản phẩm.
Thí dụ:
CH3 CH2 CH3 CH3 CH2 CH2 NO2
CH3 CH CH3
NO2
CH3 CH2 NO2 CH3 NO2
+ HNO3 (lo·ng)
425o
+
+ +
25%
40%
10% 25%
Phản ứng xảy ra theo cơ chế thế gốc (SR):
2HNO3 - H2O
N2O5 NO2 NO3+
CH3CH2CH3 + +NO2 (NO3) CH3CH2CH2 HNO2 (HNO3)
CH3CH2CH2 NO2+ CH3CH2CH2NO2 + CH3CH2CH2ONO
CH3CH2CH2OCH3CH2CH2ONO + NO
CH3CH2CH2O CH3CH2 + CH2 O
CH3CH2 + NO2 CH3CH2NO2
11.1.1.2. Điều chế dẫn chất nitro hoá của hydrocarbon thơm
Nitro hoá trực tiếp hydrocarbon thơm bằng hỗn hợp của acid nitric và acid sulfuric đặc:
NO2
+ HNO3
H2SO4
to (50oC)
+ H2O
Để điều chế dẫn chất thế nhiều lần (di, tri), phải tăng nồng độ của hỗn hợp acid (dùng acid
sulfuric bốc khói - chứa SO3), tăng nhiệt độ và tăng thời gian phản ứng.
NO2
NO2
NO2
NO2O2N
+ HNO3
(H2SO4 + SO3)
to (95oC)
11.1.1.3. Điều chế p-dinitro benzen
Có thể đi từ anilin hoặc từ cloro benzen.
Từ anilin: nitro hoá acetanilid, sau đó thuỷ phân thành p-nitro anilin, chuyển nhóm amin thành
nhóm nitro qua muối diazoni (hoặc bằng phản ứng oxy hoá nhóm amin bằng hydroperoxyd triflo
acetyl).
- 28 -
NH2 NHCOCH3 NHCOCH3
NO2
NH2
NO2 NO2
N2BF4
NO2
NO2
(CH3CO)2O HNO3
H2SO4, 0oC
HOH
(H+)
NaNO2
HBF4, 0oC
(+) (-)
NaNO2
Cu+
Từ cloro benzen: nitro hoá cloro benzen, sau đó tác dụng với NH3 tạo amin, chuyển hoá tiếp qua
muối diazoni.
Cl Cl
NO2 NO2
NH2
NO2
NO2
HNO3
0oC
NH3
C2H5OH
(100oC)
muèi diazoni
11.1.1.4. Điều chế nitro toluen
Khi nitro hoá trực tiếp toluen, thu được hỗn hợp đồng phân ortho và para nitro toluen. Chúng có
thể được tách riêng bằng cách cất và kết tinh.
CH3 CH3
NO2
CH3
NO2
HNO3
vµ
Để điều chế m-nitro toluen có thể đi từ aceto p-tolnidin. Nhóm acylamin sẽ định hướng nhóm
nitro vào vị trí ortho so với chúng khi tiến hành nitro hoá, thuỷ phân loại nhóm acyl để giải phóng
nhóm amin tự do, loại nhóm amin qua dạng muối diazoni sẽ thu được m-nitro toluen.
CH3
NHCOCH3
CH3
NO2
NHCOCH3
CH3
NO2
NH2
CH3
NO2
N2
+
CH3
NO2
HNO3 HOH
(H+)
NaNO2
HCl, 0oC
H3PO2
Cu2+, 0oC
11.1.1.5. Điều chế 1,3,5-trinitro benzen từ toluen dễ dàng hơn phản ứng nitro trực tiếp benzen
Nitro hoá toluen, sau đó oxy hoá, rồi loại nhóm carboxyl sẽ thu được 1,3,5-trinitro benzen.
- 29 -
CH3 CH3
NO2
NO2
O2N NO2
NO2
O2N
COOH
NO2
NO2
O2NHNO3
H2SO4
Na2Cr2O7
H2SO4
®un nãng
(-CO2)
11.1.2. Tính chất
Lý tính:
- Các dẫn chất mono nitro hoá là những chất lỏng hoặc rắn, không màu hoặc màu vàng nhạt với
mùi hạnh nhân đắng mạnh. Dẫn chất mononitro có thể cất khôn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_dan_chat_halogen_va_hop_chat_co_kim.pdf