CHƯƠNG 3. THIEÁT KEÁ QTCN HAỉN THUỉNG XE
3.1 PHAÂN LOAẽI THUỉNG XE
3.2 CAÙC PHệễNG PHAÙP HAỉN
3.3 PHAÂN TÍCH QTCN LAẫP RAÙP THUỉNG XE
3.4 PHệễNG PHAÙP THIEÁT KEÁ ẹOÀ GAÙ HAỉN THUỉNG XE
3.5 LAÄP QTCN HAỉN LAẫP THUỉNG XE
3.6 PHệễNG PHAÙP TÍNH TOAÙN, THIEÁT KEÁ VAỉ BOÁ TRÍ
CAÙC TRANG THIEÁT Bề TRONG PHAÂN XệễÛNG HAỉN
3.1 PHAÂN LOAẽI THUỉNG XE
PHAÂN LOAẽI THUỉNG XE THEO LOAẽI XE
PHAÂN LOAẽI THUỉNG XE THEO VAÄT LIEÄU CHEÁ TAẽO
PHAÂN LOAẽI THUỉNG XE THEO KHAÛ NAấNG CHềU TAÛI
3.
31 trang |
Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 19/02/2024 | Lượt xem: 194 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Công nghệ ô tô - Chương 3: Thiết kế QTCN hàn thùng xe, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN
3.2.1 Định nghĩa:
Hàn là quá trình nối cứng các phần tử kim loại với nhau
bằng cách nung nóng chỗ hàn đến trạng thái hàn là chảy
hay dẻo.Sau đó kim loại đông đặc(hàn nóng chảy) hoặc
dùng áp lực để ép chúng dính lại với nhau (hàn áp lực)
3.2.2 Đặc điểm:
• Tiết kiệm kim loại.
• Giảm được thời gian và giá thành chế tạo kết cấu.
• Hàn có thể nối được những kim loại có tính chất khác
nhau.
• Thiết bị hàn tương đối đơn giản và dễ chế tạo.
• Chi tiết hàn dùng trong tải trọng tĩnh.
• Do nung nhanh và nguội nhanh nên hay tập
trung ứng suất trong quá trình hàn nếu có bọt
khí thì mối hàn không chất lượng.
• Kết cấu tại mối hàn có độ bền rất cao.
• Giảm được tiếng động khi sản xuất.
CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN
HÀN NÓNG CHẢY HÀN ÁP LỰC
HÀN ĐIỂM,
ĐƯỜNG
HÀN ACETYLENE
HÀN HỒ QUANG
HÀN HỒ QUANG ĐIỆN
HÀN MIG
HÀN LASER
3.2.3 Phân loại
3.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN
3.2.7 HÀN HỒ QUANG ĐIỆN
3.2.7.1 Nguyên lý làm việc
Quá trình hàn hồ quang điện
3.2.7.5.Yêu cầu của nguồn
điện hàn.
Dòng xoay chiều:(220v hoặc 380v).
V
0
= 60 80v. (lúc không tải.)
V
h
= 25 45v. (lúc hàn.)
Dòng một chiều:
V
0
= 30 55v.
V
h
= 16 35v.
Khi hàn hay xảy ra hiện tượng đoản mạch nên
I
đoản mạch
=(1.3 1.4)I
h.
3.2.7.6.Chế độ hàn:
Đường kính que hàn phụ thuộc vào chiều dày
vật hàn.
Hàn giáp mối:
Trong đó:
D
q
:đường kính que hàn.(m)
S:chiều dày của vật hàn.(m)
D
q
=S/2 +1
Hàn góc, mối hàn chữ T:
Trong đó:
K:cạnh mối hàn.
Cường độ dòng điện hàn phụ thuộc vào đường
kính que hàn và vị trí hàn trong không gian.
D
q
= K/2 + 2
+ Hàn sấp,que hàn thép:
Trong đó:
, :hệ số.
=20 ; =6.
+ Hàn đứng:I
h
giảm 10 15% so với hàn sấp.
+ Hàn ngữa:I
h
giảm 20 25% so với hàn sấp.
I
h
= ( + d
q
)d
q
3.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN
3.2.2 Hàn hò quang có khí CO
2
hoặc hỗn hợp 75% Ar
và 25% CO
2
bảo vệ (MIG-metal insert gas)
3.2.2.1
Nguyên
lý
3.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN
3.2.2.2 Nguyên liệu hàn
Gồm nhiều chất khử oxy như: mangan, silicon
.Đường kính dây hàn khoảng 0,8 – 3,2 mm. Ưu điểm
lớn nhất của hàn hồ quang có khí bảo vệ (MIG) là có
năng suất cao.
3.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN
3.2.2.2 Chọn chế độ hàn
Đường kính dây hàn (mm) 0,9 1,0 1,2 1,6
Giới hạn dòng
điện (A)
Ngang 502
00
50
200
803
50
2005
50
Đứng 501
40
50
140
501
60
_
Trần 501
20
50
120
501
40
Các mối hàn có khí bảo vệ
MIG Tốt
Cường độ,
Điện thế,
Vận tốc
thích hợp
Xấu
Cường độ
quá thấp
Xấu
Cường độ
quá cao
Xấu
Điện thế
quá cao
Xấu
Vận tốc quá
cao
Xấu
Vận tốc quá
chậm
3.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN
Một số khuyết tật khi hàn MIG
12
3
4
5
6
P
Sơ đồ nguyên lý
công nghệ hàn tiếp
xúc
3.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN
3.2.3 Công nghệ hàn tiếp xúc (hàn điểm)
3.2.3.1 Nguyên lý
3.2.3.2 Đặc điểm
Sử dụng nhiều trong công nghệ ôtô và thao
tác bởi robot
Không có kim loại hàn
Kết dính bởi nhiệt và áp lực
3.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN
3.2.3.2 Vật liệu hàn
Thép tấm ít Cacbon mạ thiếc hay mạ kẽm, độ dày từ 0,5
đến 2 mm.
Việc mạ ảnh hưởng lớn đến quá trình hàn. Vật liệu
mạ thiếc hay kẽm, nóng chảy ở nhiệt độ thấp hơn vật liệu
nền nên gây ra hiện tượng bắn toé và dính điện cực hàn.
Thêm nữa chất lượng mạ kém sẽ gây cho độ bền hàn kém
do sự tăng Ôxy hoá kim loại nền qua các lỗ nhỏ của bề mặt
tấm kim loại.
3.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN
3.2.3.3 Điều khiển năng lượng hàn
- Nhiệt lượng sinh ra trong quá trình hàn được
xác định như sau: Q= i
2
x R x t
Các phương pháp điều khiển lực
hàn
A: khí nén; B: lực lò xo; C: lực từ
3.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN
3.2.3.4 Các phương pháp điều khiển lực hàn
3.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN
3.2.3.5 Yêu cầu điện cực
Vật liệu điện cực từ các chất khác nhau như hợp kim đồng
(Crôm, kẽm) và các chất không có chứa sắt như molybdenum
và tungsten.
Giúp tăng áp suất hàn và tập trung dòng điện trên các phần
ở thời điểm bắt đầu chu kỳ hàn.
Do thời gian hàn dài và nhiệt độ hàn cao đi qua nên yêu
cầu nước làm mát.
3.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN
3.2.3.6 Yêu cầu Về thiết kế đồ gá hàn
- Vật liệu làm đồ gá hàn
- Sự ổn định vị trí
3.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN
3.2.3.7 Thông số chế độ hàn
Khoảng cách giữa các điểm hàn: L
min
= 3xDmm
Đường kính điểm hàn: D
min
= 4mm
Dòng điện hàn: I = 9500 – 20000 (A)
Lực hàn: P = 500 + 2000. (N) (với thép cacbon
trung bình)
Thời gian hàn
3.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN
3.2.3.8 Một vài thiết bị hàn
Các dạng súng hàn
dạng chữ C và chữ X
3.2.3.8 Một vài thiết bị hàn
3.2.3.9 Khuyết tật khi hàn
Hàn đường
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_cong_nghe_o_to_chuong_3_thiet_ke_qtcn_han_thung_xe.pdf