CHƯƠNG VII: XỬ LÝ BỀ MẶT VÀ S ƠN Ô TÔ.
2
CHƯƠNG VII: XỬ LÝ BỀ MẶT VÀ S ƠN Ô TÔ.
7.1. Quy trình s ơn nhúng
7.1.1. Làm sạch
- Quá trình làm sạch có th ể đượ c th ực hi ện bằng cách sử dụng
các công th ức ch ất làm sạch khác nhau để làm sạch bề mặt
tr ướ c khi sơn. Gi ải pháp làm sạch ph ổ bi ến nh ất dựa trên
ph ươ ng pháp làm sạch dung dịch nướ c, đó là th ườ ng bao gồm
nướ c và ch ất tẩy rửa làm sạch với một lượ ng axit ho ặc ki ềm.
Ph ươ ng pháp này không có phát th
12 trang |
Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 17/02/2024 | Lượt xem: 353 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Công nghệ chế tạo trong kỹ thuật ô tô - Chương VII: Xử lý bề mặt và sơn ô tô - Nghiêm Văn Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h ải dung môi và có th ể dễ
dàng áp dụng cho các vật li ệu khác nhau (thép, nhôm), ngoài
ra còn có hi ệu qu ả đố i với các vật li ệu khác nhau, các lo ại dầu
3 và ch ất gây ô nhi ễm.
CHƯƠNG VII: XỬ LÝ BỀ MẶT VÀ S ƠN Ô TÔ.
7.1. Quy trình s ơn nhúng
7.1.2. Rửa sạch
- Quá trình rửa đượ c th ực hi ện sau quá trình làm sạch, nh ằm lo ại
bỏ hoàn toàn các ch ất bẩn, tạp ch ất còn bám lại. Để bề mặt chi
ti ết đượ c đả m bảo tr ướ c khi sang quá trình sau
4
CHƯƠNG VII: XỬ LÝ BỀ MẶT VÀ S ƠN Ô TÔ.
7.1. Quy trình s ơn nhúng
7.1.3. Bể chuy ển đổ i và ph ốt phát
-Sản ph ẩm sẽ đi qua bể ph ốt phát để đượ c ph ủ một lớp mu ối
không hòa tan - gi ống nh ư lớp sơn chuy ển đổ i sau giai đoạn
điều hòa. Lớp ph ủ này đượ c gọi là "chuy ển đổ i" vì lớp sắt
đượ c chuy ển đổ i thông qua các ph ản ứng hóa học trong bể,
thành một lớp ph ốt phát sắt ho ặc một lớp vô cơ ph ốt phát kẽm.
5
CHƯƠNG VII: XỬ LÝ BỀ MẶT VÀ S ƠN Ô TÔ.
7.1. Quy trình s ơn nhúng
7.1.4. Bể sơn điện và ho ạt độ ng
- Quá trình sơn điện ho ặc E - Coating là quá trình theo đó một
dòng điện chuy ển đổ i nh ựa ion phân cực hòa tan thành một
ch ất không phân cực trung tính, tức là không hòa tan, trên bề
mặt của tấm, do đó đọ ng lại sơn trên bề mặt chi ti ết.
6
CHƯƠNG VII: XỬ LÝ BỀ MẶT VÀ S ƠN Ô TÔ.
7.2. Quy trình đóng r ắn sơn
- Quá trình đóng rắn sơn là cần thi ết để làm đông đặ c ch ất lỏng
và đóng rắn lớp sơn đã bám lên vật th ể. Sơn lỏng có xu hướ ng
bám bụi bẩn, bùn và các ch ất gây ô nhi ễm khác (ch ẳng hạn
nh ư tóc, sợi vải) từ môi tr ườ ng vùng sơn. Ngoài ra, sơn lỏng
nh ạy cảm hơn với sự thay đổ i nhi ệt độ và độ ẩm.
7
CHƯƠNG VII: XỬ LÝ BỀ MẶT VÀ S ƠN Ô TÔ.
7.3. Ho ạt độ ng cabin phun sơn
- Cabin sơn là một môi tr ườ ng đượ c ki ểm soát ch ặt ch ẽ, nơi
phun sơn khác nhau màng sơn đượ c áp dụng th ủ công ho ặc
thông qua các cánh tay robot. Trong cả hai cách, không khí
ph ải đượ c điều ch ỉnh về nhi ệt độ , RH, độ sạch và tốc độ dòng
ch ảy của nó. Tất cả điều này đượ c th ực hi ện để đạ t đượ c các
điều ki ện thích hợp để sơn phun đượ c thi công đúng độ dày,
đạ t đượ c màu sắc phù hợp và đặ c tính dòng ch ảy trên sản
ph ẩm đượ c sơn bảng điều khi ển.
8
CHƯƠNG VII: XỬ LÝ BỀ MẶT VÀ S ƠN Ô TÔ.
7.4. Hệ th ống vận chuy ển bên trong khu v ực s ơn
- Khu vực sơn có nhi ều lo ại băng tải và hệ th ống xử lý sơn. Ví
dụ, một hệ th ống băng tải trên cao đượ c sử dụng tại đầ u dây
chuy ền để cho phép ngâm chi ti ết và đôi khi xoay bên trong
thùng chuy ển đổ i. Ngoài ra, các hệ th ống băng tải bên trong
khu vực sơn cần đượ c duy trì và chu ẩn bị để ho ạt độ ng hi ệu
qu ả theo tr ạm sơn khác nhau.
9
CHƯƠNG VII: XỬ LÝ BỀ MẶT VÀ S ƠN Ô TÔ.
7.5. Robot phun s ơn
- Các robot phun sơn là một ph ươ ng ti ện có th ể lặp lại, đáng tin
cậy để cung cấp sơn phun trên bề mặt sản ph ẩm với tốc độ sản
xu ất cao, không có bất kỳ mối lo ng ại nào về an toàn do sơn
khí th ải. Ngoài ra, các robot phun sơn cho phép mức độ ki ểm
soát cao hơn đố i với phân ph ối sơn về chuy ển độ ng không
gian và tốc độ dòng ch ảy của sơn. Nh ững robotnày đượ c tích
hợp hoàn toàn vào dây chuy ền sản xu ất có th ể thay đổ i các
ch ươ ng trình sơn khi thay đổ i ki ểu dáng và màu sắc cơ th ể.
10
CHƯƠNG VII: XỬ LÝ BỀ MẶT VÀ S ƠN Ô TÔ.
7.7. S ơn l ại ô tô
Các bướ c ti ến th ực hi ện khi sơn oto:
- Primer Coat ( Sơn lót)
- Base Coat (Sơn màu)
- Clear Coat (sơn bóng/mờ)
11
CHƯƠNG VII: XỬ LÝ BỀ MẶT VÀ S ƠN Ô TÔ.
Primer Coat ( Sơn lót):
- Sơn lót đượ c tạo ra nh ằm để lấp đi các khuy ết điểm trên bề mặt
ô tô đồ ng th ời tạo một liên kết gi ữa lớp sơn màu và bề mặt ô tô
vững ch ắc hơn.
- Sơn lót có th ể đượ c nhu ộm màu để phù hợp với màu sơn hoàn
thi ện. Nếu sơn hoàn thi ện có màu đậ m, nhà sản xu ất có th ể gi ảm
bớt số lớp của lớp sơn hoàn thi ện để tạo ra độ đồ ng nh ất tốt trên
bề mặt sơn
12
CHƯƠNG VII: XỬ LÝ BỀ MẶT VÀ S ƠN Ô TÔ.
Base Coat (sơn màu):
-Lớp sơn tạo màu cho bề mặt ô tô, có th ể một lớp ho ặc nhi ều
lớp tùy thu ộc vào tính ch ất của màu sơn ô tô mà nhà sản xu ất
ho ặc khách hàng mong mu ốn.
Clear Coat (sơn bóng/mờ):
- Lớp sơn cu ối cùng giúp tạo độ bóng ho ặc mờ cho bề mặt ô tô.
- Có tác dụng hạn ch ế tối đa nh ững ảnh hưở ng hóa học bên ngoài,
giúp bề mặt sơn và màu sơn có đượ c độ bền tốt nh ất.
13
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_cong_nghe_che_tao_trong_ky_thuat_o_to_chuong_vii_x.pdf