CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO
TRONG KỸ THUẬT Ô TÔ
Gi ảng viên: ThS. NGHIÊM VĂN VINH
0974.002.127
Đạ i Học Th ủy Lợi
Khoa Cơ khí-Bộ môn Công ngh ệ Cơ khí
1
TÀI LI ỆU THAM KHẢO
[1] Fundamentals of Modern Manufacturing: Materials,
Processes, Systems 3 rd edition., Mikell P. Groover ( John Wiley &
Sons Inc. 2007)
[2] Introduction to manufacturing Processes . 3 rd edition, John
A. Schey; ( McGrsw – Hill, 2000)
[3] Gia Công Cơ Khí, Tập 1; PGS. TS . Nguy ễn Tr ọng Bình,
Lưu
44 trang |
Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 17/02/2024 | Lượt xem: 261 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Công nghệ chế tạo trong kỹ thuật ô tô - Chương I: Tổng quan về công nghệ chế tạo trong kỹ thuật ô tô - Nghiêm Văn Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u Quang Huy ( NXB Khoa học và Kỹ thu ật, 2005)
[4] Gia Công Cơ Khí, Tập 2; PGS. TS . Nguy ễn Tr ọng Bình,
Lưu Quang Huy ( NXB Khoa học và Kỹ thu ật, 2005)
[5] Cơ sở máy công cụ, PGS. TS Ph ạm Văn Hùng – PGS. TS
Nguy ễn Ph ươ ng, NXB KH và Kỹ Thu ật,2007
2
MỤC TIÊU MÔN HỌC
1. Nắm đượ c mối liên hệ gi ữa các chi ti ết chính trong oto và công
ngh ệ ch ế tạo ra chúng.
2. Nắm đượ c ki ến th ức cơ bản về các ph ươ ng pháp ch ế tạo thông
qua các quá trình công ngh ệ đúc, hàn, gia công tạo hình cho
các lo ại vật li ệu kim lo ại, ch ất dẻo, polime ...
3. Nắm đượ c các ki ến th ức về quy trình gia công cắt gọt kim lo ại
trên các nhóm máy công cụ khác nhau nh ư: Ti ện, Phay, Bào,
Khoan, Mài, các máy CNC ...
4. Nắm đượ c các ki ến th ức cơ bản về máy công cụ, dụng cụ cắt,
quá trình cắt gọt.
3
ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
Đánh giá : Điểm quá trình: 40%
- Điểm chuyên cần: 20%
- Bài ki ểm tra: 20%
Điểm thi kết thúc: 60%
Hình th ức thi : Vi ết
Th ời gian thi : 90 phút
4
NỘI DUNG CHÍNH
C1 •TỔNG QUAN V Ề CÔNG NGH Ệ CH Ế T ẠO TRONG K Ỹ THU ẬT ÔTÔ
C2 • ĐÚC T ẠO HÌNH
C3 • GIA CÔNG KIM LO ẠI B ẰNG ÁP L ỰC
C4 • CÔNG NGH Ệ HÀN ỨNG D ỤNG TRONG L ẮP RÁP Ô TÔ HI ỆN ĐẠ I
C5 • CÔNG NGH Ệ GIA CÔNG C ẮT G ỌT
C6 • .CÔNG NGH Ệ HOÀN THI ỆN VÀ X Ử LÝ B Ề M ẶT
C7 •MỘT S Ố CÔNG NGH Ệ GIA CÔNG ĐẶ C BI ỆT
5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ CHẾ
TẠO TRONG KỸ THUẬT ÔTÔ
Ô TÔ LÀ GÌ?
6
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ CHẾ
TẠO TRONG KỸ THUẬT ÔTÔ
- Ô tô (mi ền Bắc) hay xe h ơi (mi ền Nam) Ho ặc car
(ti ếng Anh) là lo ại ph ươ ng ti ện giao thông ch ạy b ằng 4
bánh có ch ở theo độ ng c ơ của chính nó.
- Ô tô đượ c c ấu thành t ừ kho ảng 30.000 chi ti ết khác
nhau. Ví d ụ: Nắp capo, g ươ ng chi ếu h ậu, vô l ăng, bánh
răng c ủa độ ng c ơ...
7
1.1. CẤU TẠO CHÍNH CỦA OTO, CHỨC NĂNG
LÀM VI ỆC CỦA CÁC BỘ PHẬN.
8
1.1. CẤU TẠO CHÍNH CỦA OTO, CHỨC NĂNG
LÀM VI ỆC CỦA CÁC BỘ PHẬN.
Cấu t ạo chính c ủa ô tô
- Khung vỏ: của xe ô tô đượ c ví nh ư hệ xươ ng trên cơ
th ể con ng ườ i. Nó giúp cho nh ững bộ ph ận khác cấu tạo
lên ô tô bám vào và đây cũng là ph ần ch ịu lực chính của
xe.
9
1.1. CẤU TẠO CHÍNH CỦA OTO, CHỨC NĂNG
LÀM VI ỆC CỦA CÁC BỘ PHẬN.
Cấu t ạo chính c ủa ô tô
Ph ần khung vỏ có ch ức năng chính là bệ đỡ cho toàn
bộ xe cũng nh ư giúp gắn các chi ti ết của xe vào thành
một th ể th ống nh ất, ch ắc ch ắn. Bên cạnh đó, chúng còn
có nhi ệm vụ tạo hộp kín cho ng ườ i ng ồi bên trong, giúp
tránh khói bụi, mưa gió,.Chúng tạo ra một khoang
ch ứa tách rời, đả m bảo an toàn cho ng ườ i ng ồi bên
trong.
10
1.1. CẤU TẠO CHÍNH CỦA OTO, CHỨC NĂNG
LÀM VI ỆC CỦA CÁC BỘ PHẬN.
Cấu t ạo chính c ủa ô tô
- Gầm: Gầm xe là một trong nh ững bộ ph ận cốt lõi và
đóng vai trò quan tr ọng trên ô tô. Bộ ph ận này đượ c ví
nh ư xươ ng sống, với nhi ệm vụ nâng đỡ và kết nối các
chi ti ết lại với nhau để tạo thành kết cấu tổng th ể của xe.
11
1.1. CẤU TẠO CHÍNH CỦA OTO, CHỨC NĂNG
LÀM VI ỆC CỦA CÁC BỘ PHẬN.
Cấu t ạo chính c ủa ô tô
- Gầm xe: bao gồm các bộ ph ận chính: tr ục các-đă ng,
bộ vi sai và bánh xe.
+ Vi sai: Bộ vi sai đượ c cấu tạo bởi nhi ều bánh răng liên kết
với nhau, giúp hỗ tr ợ quá trình truy ền lực từ độ ng cơ vào bánh
xe và tr ục các-đă ng. Các bánh răng trong vi sai đượ c chia
thành nhi ều lo ại, trong đó ch ủ yếu là bánh răng hình đĩ a, bánh
răng hành trình và bánh răng mặt tr ời.
+ Tr ục các – đă ng: là tr ục ống nối 2 bộ vi sai, gi ữ vai trò
truy ền lực từ độ ng cơ đế n bánh xe để xe có th ể di chuy ển. Tốc
độ quay của chi ti ết này sẽ quy ết đị nh vận tốc ch ạy của xe.
12
1.1. CẤU TẠO CHÍNH CỦA OTO, CHỨC NĂNG
LÀM VI ỆC CỦA CÁC BỘ PHẬN.
Cấu t ạo chính c ủa ô tô
13
1.1. CẤU TẠO CHÍNH CỦA OTO, CHỨC NĂNG
LÀM VI ỆC CỦA CÁC BỘ PHẬN.
Cấu t ạo chính c ủa ô tô
- Độ ng cơ: là bộ ph ận sinh ra lực tác độ ng giúp xe có th ể
chuy ển độ ng.
14
1.1. CẤU TẠO CHÍNH CỦA OTO, CHỨC NĂNG
LÀM VI ỆC CỦA CÁC BỘ PHẬN.
Cấu t ạo chính c ủa ô tô
- Cấu tạo
của độ ng cơ:
15
1.1. CẤU TẠO CHÍNH CỦA OTO, CHỨC NĂNG
LÀM VI ỆC CỦA CÁC BỘ PHẬN.
Cấu t ạo chính c ủa ô tô
- Cấu tạo của độ ng cơ:
+ Xi lanh: Đây đượ c xem là bộ ph ận chính của độ ng cơ, bên
trong nó là các piston di chuy ển lên xu ống. Tùy thu ộc vào từng
mẫu xe mà nó sẽ đượ c trang bị kh ối độ ng cơ có dung tích xi
lanh, số lượ ng khác nhau nh ư 4, 6, 8, 12 ho ặc 16 xi lanh chúng
đượ c xếp thành hàng dọc, hình ch ữ V hay xếp đố i đỉ nh.
+ Tr ục cam: Trên tr ục cam có các vấu cam, khi quay các mấu
cam sẽ đẩ y van xu ống giúp van mở ra ho ặc hút vào.
16
1.1. CẤU TẠO CHÍNH CỦA OTO, CHỨC NĂNG
LÀM VI ỆC CỦA CÁC BỘ PHẬN.
Cấu t ạo chính c ủa ô tô
- Cấu tạo của độ ng cơ:
+ Tr ục khu ỷu: Bộ ph ận này dùng để bi ến đổ i chuy ển độ ng tịnh
ti ến của pitson thành chuy ển độ ng quay gi ống nh ư tr ục ở bộ bánh
vít – tr ục vít.
17
1.2. MỘT S Ố LOẠI VẬT LI ỆU CHÍNH DÙNG
TRONG KỸ THUẬT OTO.
Để hoàn thi ện một chi ếc xe ô tô, ng ườ i ta c ần t ới r ất nhi ều
nguyên v ật li ệu khác nhau nh ư s ắt, nhôm, ch ất dẻo, th ủy tinh, cao
su, các s ản ph ẩm d ầu mỏ, đồ ng, thép và nhi ều v ật li ệu khác.
Nh ững nguyên v ật li ệu này đượ c s ử d ụng để s ản xu ất mọi chi ti ết
trên xe, t ừ nh ững th ứ nh ỏ nh ất nh ư kim hi ển th ị, v ạch ch ỉ s ố, dây
bảng điều khi ển táp lô cho t ới nh ững b ộ ph ận l ớn h ơn nh ư độ ng
cơ xe hay h ộp s ố. Có 5 lo ại v ật li ệu đượ c s ử d ụng nhi ều nh ất
trong s ản xu ất ô tô: Thép, ch ất d ẻo, nhôm, cao su và th ủy tinh.
18
1.2. MỘT S Ố LOẠI VẬT LI ỆU CHÍNH DÙNG
TRONG KỸ THUẬT OTO.
1.2.1 Thép
Thép chi ếm một tỷ lệ không nh ỏ tr ọng lượ ng của các dòng xe.
Ch ẳng hạn nh ư, vào năm 2007, một mẫu xe trung bình có tr ọng
lượ ng thép vào kho ảng 1.090 Kg, một mẫu xe bán tải nh ư
Ranger ho ặc SUV sử dụng kho ảng 1.360 Kg thép. Hầu hết các
xe hi ện nay có tr ọng lượ ng kho ảng 1.361 Kg. Nh ư vậy có th ể
th ấy thép chi ếm vai trò quan tr ọng nh ư th ế nào trong quá trình
sản xu ất ra một chi ếc ô tô.
19
1.2. MỘT S Ố LOẠI VẬT LI ỆU CHÍNH DÙNG
TRONG KỸ THUẬT OTO.
1.2.1 Thép
20
1.2. MỘT S Ố LOẠI VẬT LI ỆU CHÍNH DÙNG
TRONG KỸ THUẬT OTO.
1.2.2 Ch ất d ẻo
Bên cạnh thép, ch ất d ẻo c ũng là một v ật li ệu có ý ngh ĩa đặ c bi ệt
trong ngành công nghi ệp s ản xu ất ô tô. B ạn có bi ết kho ảng 50%
kết c ấu c ủa các dòng xe hi ện đạ i ngày nay đề u g ắn li ền v ới ch ất
dẻo. B ởi vì ch ất d ẻo có ưu điểm là b ền, rẻ và h ơn h ết có th ể u ốn
nắn thành b ất c ứ hình d ạng nào.
Một s ố chi ti ết s ử d ụng t ới v ật li ệu ch ất d ẻo k ể đế n nh ư: B ảng táp
lô, đồ ng h ồ, mặt đồ ng h ồ, công t ắc, l ỗ thông gió điều hòa, tay
nắm c ửa, th ảm sàn xe, đai an toàn, túi khí và r ất nhi ều chi ti ết
khác n ữa. Nh ờ có tr ọng l ượ ng siêu nh ẹ nên ch ất d ẻo ngày nay
càng đượ c ưu ái trong s ản xu ất c ấu t ạo thân xe và s ản xu ất độ ng
21 cơ xe.
1.2. MỘT S Ố LOẠI VẬT LI ỆU CHÍNH DÙNG
TRONG KỸ THUẬT OTO.
1.2.2 Ch ất d ẻo
22
1.2. MỘT S Ố LOẠI VẬT LI ỆU CHÍNH DÙNG
TRONG KỸ THUẬT OTO.
1.2.3 Nhôm h ợp kim
Một lo ại vật li ệu không th ể không nh ắc đế n trong sản xu ất ô tô
đó là Nhôm. Mặc dù vật li ệu này mới xu ất hi ện trong ngành công
nghi ệp sản xu ất ô tô. Nhôm có ưu điểm nh ẹ và cứng. Vào năm
2009, các bộ ph ận bằng nhôm chi ếm kho ảng 9% tr ọng lượ ng xe
ở nh ững dòng xe mới, trong khi năm 1990, tỷ lệ này ch ỉ vào
kho ảng 5% và năm 1970 là 2%.
Nhôm có th ể đượ c sử dụng để sản xu ất tấm thân xe trên các dòng
xe siêu nh ẹ và hi ệu su ất cao. Hi ện nay, nhi ều hãng xe đang có xu
hướ ng thay các khung sắt truy ền th ống bằng kết cấu nhôm. Mặc
dù không hoàn toàn bền nh ư sắt song nhôm giúp làm tăng hi ệu
23
su ất nh ờ làm gi ảm tr ọng lượ ng xe.
1.2. MỘT S Ố LOẠI VẬT LI ỆU CHÍNH DÙNG
TRONG KỸ THUẬT OTO.
1.2.3 Nhôm
24
1.2. MỘT S Ố LOẠI VẬT LI ỆU CHÍNH DÙNG
TRONG KỸ THUẬT OTO.
1.2.4 Cao su
Cao su đượ c sử dụng để ch ế tạo nên lốp xe (bộ ph ận rất quan
tr ọng ảnh hưở ng đế n hi ệu su ất sử dụng, độ an toàn khi vận hành),
các lo ại gio ăng, cần gạt nướ c, giá độ ng cơ, các ống dẫn, dây
curoa
Ngành công nghi ệp ô tô đã thúc đẩ y công nghi ệp cao su, bởi
kho ảng 75% cao su tự nhiên đượ c sản xu ất trên th ế gi ới là để ph ục
vụ sản xu ất lốp ô tô. Lốp xe cao su có ch ức năng bảo vệ các ph ần
còn lại của bánh xe và các chi ti ết bên trong kh ỏi bị hao mòn giúp
làm gi ảm lượ ng nhiên li ệu tiêu th ụ và hỗ tr ợ an toàn cho lái xe.
25
1.2. MỘT S Ố LOẠI VẬT LI ỆU CHÍNH DÙNG
TRONG KỸ THUẬT OTO.
1.2.4 Cao su
26
1.2. MỘT S Ố LOẠI VẬT LI ỆU CHÍNH DÙNG
TRONG KỸ THUẬT OTO.
1.2.5 Th ủy tinh
Th ủy tinh là vật li ệu chi ếm di ện tích lớn trên toàn bộ ngo ại
th ất của xe. Th ủy tinh đượ c sử dụng để sản xu ất kính ch ắn gió,
cửa sổ xe và gươ ng chi ếu hậu. Ngoài ra một vật li ệu khác là sợi
th ủy tinh hi ện đang đượ c sử dụng ph ổ bi ến trong ngành công
nghi ệp ô tô để ch ế tạo vật li ệu cách nhi ệt cho xe, hệ th ống đị nh vị
và th ấu kính của camera lùi.
27
1.2. MỘT S Ố LOẠI VẬT LI ỆU CHÍNH DÙNG
TRONG KỸ THUẬT OTO.
1.2.5 Th ủy tinh
28
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CHÍNH
TRONG CHẾ TẠO OTO.
- Một chi ếc ô tô đượ c cấu thành từ hàng vạn chi ti ết đơ n lẻ khác
nhau. Với mỗi chi ti ết ho ặc nhóm chi ti ết đề u ph ải có sự tác độ ng
của con ng ườ i, dụng cụ, máy móc đế n các tài nguyên thiên nhiên
để tạo ra các chi ti ết đó.
- Một vài ph ươ ng pháp gia công điển hình đượ c sử dụng nhi ều
trong công ngh ệ ch ế tạo ô tô:
+ Đúc tạo hình.
+ Gia công bằng áp lực.
+ Hàn
+ Gia công cắt gọt
29 + Xử lý bề mặt và sơn
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CHÍNH
TRONG CHẾ TẠO OTO.
1.3.1 Đúc t ạo hình
- Đúc là ph ươ ng pháp ch ế tạo phôi bằng cách nấu ch ảy kim lo ại,
rót kim lo ại lỏng vào khuôn. Sau khi kim lo ại đông đặ c trong
khuôn ta thu đượ c vật đúc có hình dạng gi ống nh ư lòng khuôn
đúc
Vật đúc
Phôi đúc
Chi ti ết đúc
(Qua quá trình gia công →
(S ử d ụng ngay)
Tăng độ chính xác, độ bóng
30
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CHÍNH
TRONG CHẾ TẠO OTO.
1.3.1 Đúc t ạo hình
ƯU ĐIỂM NH ƯỢ C ĐIỂM
Có th ể đúc đượ c nhi ều lo ại vật li ệu khác nhau: Gang,
• Tốn kim lo ại cho hệ th ống
thép, kim lo ại màu, các lo ại hợp kim...
rót
Kh ối lượ ng vật đúc: Gang → Hàng tr ăm tấn
Ch ế tạo đượ c nh ững vật đúc có hình dạng, kết cấu ph ức
• Có nhi ều khuy ết tật (Thi ếu
tạp nh ư thân máy, vỏ độ ng cơ mà các ph ươ ng pháp khác
hụt, rỗ khí... )
ch ế tạo khó kh ăn ho ặc không làm đượ c
• Khó kh ăn trong vi ệc ki ểm
Có th ể đúc đượ c nhi ều lớp kim lo ại khác nhau trong một
tra khuy ết tật bên trong vật
vật đúc
đúc
Có kh ả năng cơ khí hóa và tự độ ng hóa • Độ chính xác không cao
Giá thành ch ế tạo vật đúc rẻ vì vốn đầ u tư ít, tính ch ất sản
xu ất linh ho ạt, năng su ất cao
31
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CHÍNH
TRONG CHẾ TẠO OTO.
1.3.2 Gia công b ằng áp l ực
- Gia công kim lo ại bằng áp lực là dựa vào tính dẻo của kim lo ại,
dùng ngo ại lực của thi ết bị làm cho kim lo ại bi ến dạng theo hình
dạng yêu cầu. Kim lo ại vẫn gi ữ đượ c tính nguyên vẹn, không bị
phá hủy.
Đặ c điểm:
- Là ph ươ ng pháp gia công không phoi, ít hao tổn kim lo ại, có năng
su ất cao.
- Làm bi ến dạng kim lo ại ở th ể rắn → độ mịn ch ặt của kim lo ại
tăng, cơ tính tăng.
- Độ chính xác cao hơn đúc: Một số sản ph ẩm không cần qua gia
công cơ khí.
32 -Dễ cơ khí hóa và tự độ ng hóa.
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CHÍNH
TRONG CHẾ TẠO OTO.
1.3.2 Gia công b ằng áp l ực
33
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CHÍNH
TRONG CHẾ TẠO OTO.
1.3.3 Hàn
- Hàn là ph ươ ng pháp công ngh ệ nối các chi ti ết bằng kim lo ại
với nhau bằng cách nung nóng ch ỗ nối đế n tr ạng thái hàn (ch ảy
ho ặc dẻo). Sau đó kim lo ại hóa rắn ho ặc kết hợp với lực ép, ch ỗ
nối tạo thành mối liên kết bền vững gọi là mối hàn.
34
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CHÍNH
TRONG CHẾ TẠO OTO.
1.3.3 Hàn
Đặ c điểm:
- Ưu điểm:
+ Ti ết ki ệm kim lo ại so với các ph ươ ng pháp khác.
- So với tán, ghép bulong: 10 ÷ 25%.
- So với Đúc: ~ 50%.
+ Hàn đượ c nhi ều lo ại vật li ệu khác nhau:
- Kim lo ại đen vs Kim lo ại đen
- Kim lo ại vs Kim lo ại màu, hợp kim
+ Ch ế tạo đượ c các kết cấu ph ức tạp ( mà các ph ươ ng pháp khác
không làm đượ c.
35
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CHÍNH
TRONG CHẾ TẠO OTO.
1.3.3 Hàn
Đặ c điểm:
- Ưu điểm:
+ Mối hàn kín, đôi khi mối hàn có th ể bền hơn so với vật li ệu gốc.
+ Hàn không bi gi ới hạn bởi môi tr ườ ng sản xu ất.
+ Ph ươ ng pháp hàn có tính kinh tế cao
- Nh ượ c điểm:
+ Tồn tại ứng su ất dư, vật hàn dễ cong vênh, bi ến dạng.
+ Quá trình hàn có nguy hi ểm ti ềm tang vì ngu ồn năng lượ ng sử
dụng.
36 + Tồn tại các khuy ết tật, khó để ki ểm tra. Ch ịu tải tr ọng va đậ p kém.
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CHÍNH
TRONG CHẾ TẠO OTO.
1.3.4 Gia công c ắt g ọt
- Gia công cắt gọt kim lo ại là một quá trình công ngh ệ lấy đi một
lớp vật li ệu (phoi) kh ỏi vật gia công (phôi) để có đượ c hình dạng,
kích th ướ c và ch ất lượ ng bề mặt theo yêu cầu, đượ c th ực hi ện
đượ c bằng các máy công cụ và các dụng cụ cắt.
37
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CHÍNH
TRONG CHẾ TẠO OTO.
1.3.4 Gia công c ắt g ọt
Đặ c điểm:
Ưu điểm:
- Đa dạng hóa các vật li ệu gia công: Gia công cắt gọt có th ể
đượ c áp dụng cho hầu hết các vật li ệu.
- Đa dạng hóa các hình dáng chi ti ết và bề mặt hình học: Gia
công cắt gọt có th ể tạo ra các hình dáng hình học từ đơ n gi ản
đế n ph ức tạp.
- Độ chính xác về kích th ướ c: Gia công cắt gọt có độ chính xác
cao, chính xác hơn nhi ều so với đúc, cán
- Ch ất lượ ng bề mặt tốt.
38
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CHÍNH
TRONG CHẾ TẠO OTO.
1.3.4 Gia công c ắt g ọt
Đặ c điểm:
Nh ượ c điểm:
- Lãng phí vật li ệu: Do tạo ra các phoi trong quá trình gia công.
- Tiêu tốn th ời gian.
- Máy móc ph ức tạp, đắ t ti ền.
39
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CHÍNH
TRONG CHẾ TẠO OTO.
1.3.5 Xử lý b ề mặt và s ơn
- Nhi ệt luy ện.
- Mài tinh các bề mặt
- Sơn vỏ ô tô
40
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CHÍNH
TRONG CHẾ TẠO OTO.
1.3.5 Xử lý b ề mặt và s ơn
- Quá trình sơn ô tô là vi ệc một hợp ch ất vô cơ ho ặc hữu cơ
đượ c ph ủ lên bề mặt nguyên th ủy của ô tô, nh ằm bảo vệ bề
mặt ô tô tr ướ c các tác nhân hóa học và vật lý bên ngoài.
Các bướ c ti ến th ực hi ện khi sơn oto:
- Primer Coat ( Sơn lót)
- Base Coat (Sơn màu)
- Clear Coat (sơn bóng/mờ)
41
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CHÍNH
TRONG CHẾ TẠO OTO.
1.3.5 Xử lý b ề mặt và s ơn
- Quá trình sơn ô tô là vi ệc một hợp ch ất vô cơ ho ặc hữu cơ
đượ c ph ủ lên bề mặt nguyên th ủy của ô tô, nh ằm bảo vệ bề
mặt ô tô tr ướ c các tác nhân hóa học và vật lý bên ngoài.
Các bướ c ti ến th ực hi ện khi sơn oto:
- Primer Coat ( Sơn lót)
- Base Coat (Sơn màu)
- Clear Coat (sơn bóng/mờ)
42
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CHÍNH
TRONG CHẾ TẠO OTO.
Primer Coat ( Sơn lót):
- Sơn lót đượ c tạo ra nh ằm để lấp đi các khuy ết điểm trên bề mặt
ô tô đồ ng th ời tạo một liên kết gi ữa lớp sơn màu và bề mặt ô tô
vững ch ắc hơn.
- Sơn lót có th ể đượ c nhu ộm màu để phù hợp với màu sơn hoàn
thi ện. Nếu sơn hoàn thi ện có màu đậ m, nhà sản xu ất có th ể gi ảm
bớt số lớp của lớp sơn hoàn thi ện để tạo ra độ đồ ng nh ất tốt trên
bề mặt sơn
43
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CHÍNH
TRONG CHẾ TẠO OTO.
Base Coat (sơn màu):
-Lớp sơn tạo màu cho bề mặt ô tô, có th ể một lớp ho ặc nhi ều
lớp tùy thu ộc vào tính ch ất của màu sơn ô tô mà nhà sản xu ất
ho ặc khách hàng mong mu ốn.
Clear Coat (sơn bóng/mờ):
- Lớp sơn cu ối cùng giúp tạo độ bóng ho ặc mờ cho bề mặt ô tô.
- Có tác dụng hạn ch ế tối đa nh ững ảnh hưở ng hóa học bên ngoài,
giúp bề mặt sơn và màu sơn có đượ c độ bền tốt nh ất.
44
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_cong_nghe_che_tao_trong_ky_thuat_o_to_chuong_i_ton.pdf