CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 2
Giáo viên: TS. Nguyễn Việt Sơn
Bộ môn: Kỹ thuật đo và Tin học công nghiệp
C1 - 108 - Đại học Bách Khoa Hà Nội
- 2010 -
Cơ sở kỹ thuật điện 2 2
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 2
Nội dung chƣơng trình:
Chƣơng 1: Khái niệm về mạch phi tuyến.
I. Khái niệm về mạch phi tuyến.
II. Tính chất mạch phi tuyến.
III. Tuyến tính hóa - Quán tính hóa phần tử phi tuyến.
IV. Phương pháp xét mạch phi tuyến.
Chƣơng 2: Chế độ xác lập hằng trong mạch phi tuyến.
I. Khái niệm chung.
II. Phương
133 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 282 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Cơ sở kĩ thuật điện 2 - Nguyễn Việt Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
pháp đồ thị.
III. Phương pháp dò.
IV. Phương pháp lặp
Cơ sở kỹ thuật điện 2 3
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 2
Nội dung chƣơng trình:
Chƣơng 3: Chế độ xác lập dao động trong mạch phi tuyến
I. Khái niệm chung.
II. Phương pháp đồ thị với giá trị tức thời.
III. Phương pháp cân bằng điều hòa.
IV. Phương pháp điều hòa tương đương.
V. Phương pháp dò.
VI. Phương pháp tuyến tính hóa quanh điểm làm việc.
Chƣơng 4: Quá trình quá độ trong mạch phi tuyến.
I. Khái niệm chung.
II. Phương pháp tham số bé (nhiễu loạn).
III. Phương pháp sai phân liên tiếp.
IV. Phương pháp biên pha biến thiên chậm (hệ số tích phân).
Cơ sở kỹ thuật điện 2 4
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 2
Nội dung chƣơng trình:
Chƣơng 5: Lý thuyết về mạch có thông số dải - Đƣờng dây dài đều tuyến tính.
I. Mô hình đường dây dài đều.
II. Chế độ xác lập điều hòa trên đường dây dài.
III. Quá trình quá độ trên đường dây dài không tiêu tán.
Cơ sở kỹ thuật điện 2 5
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 2
Tài liệu tham khảo:
1. Cơ sở kỹ thuật điện 1 & 2 - Nguyễn Bình Thành - Nguyễn Trần Quân - Phạm Khắc
Chương - 1971.
2. Cơ sở kỹ thuật điện - Quyển 1 - Bộ môn Kỹ thuật đo và Tin học công nghiệp - 2004
3. Giáo trình lý thuyết mạch điện - PGS - TS. Lê Văn Bảng - 2005.
4. Fundamentals of electric circuits - David A.Bell - Prentice Hall International
Edition - 1990.
5. Electric circuits - Norman Blabanian - Mc Graw Hill - 1994.
6. Methodes d’etudes des circuit electriques - Fancois Mesa - Eyrolles - 1987.
7. An introduction to circuit analysis a system approach - Donald E.Scott - Mc
Graw Hill - 1994.
Cơ sở kỹ thuật điện 2 6
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 2
Chƣơng 1: Khái niệm về mạch phi tuyến
I. Khái niệm về mạch phi tuyến.
II. Tuyến tính hóa - Quán tính hóa phần tử phi tuyến.
III. Tính chất mạch phi tuyến.
IV. Phƣơng pháp xét mạch phi tuyến.
Bài tập: 1 - 4, 6, 7, 8 - 13.
Cơ sở kỹ thuật điện 2 7
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 2
Chƣơng 1: Khái niệm về mạch phi tuyến
I. Khái niệm về mạch phi tuyến.
I.1. Mạch và hệ phƣơng trình mạch phi tuyến.
I.2. Phần tử mạch phi tuyến.
I.3. Hàm đặc tính của phần tử phi tuyến.
II. Tuyến tính hóa - Quán tính hóa phần tử phi tuyến.
III. Tính chất mạch phi tuyến.
IV. Phƣơng pháp xét mạch phi tuyến.
Cơ sở kỹ thuật điện 2 8
Chƣơng 1: Khái niệm về mạch phi tuyến
I.1. Mạch và hệ phƣơng trình mạch phi tuyến.
Sơ đồ mạch
Luật
6000( )
c
m
f
E(x, y, z, t), H(x,y,z,t)
Thiết bị điện
Mạch hóa
Mô hình trƣờngMô hình hệ thống
u(t), i(t), p(t)
Mô hình mạch
(năng lƣợng) Kirchoff
Mô hình mạch
tín hiệu
Hệ phƣơng trình
toán học
gtb >> gmoi truong
Hữu hạn các trạng thái.
l << λ
Luật Kirchoff 1, 2
Luật bảo toàn công suất
Luật Ohm
Xét sự truyền đạt năng lƣợng
giữa các thiết bị điện
Hình vẽ mô phỏng
thiết bị điện
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 1: Khái niệm về mạch phi tuyến
I.1. Mạch và hệ phƣơng trình mạch phi tuyến.
9
Mô hình mạch phi tuyến là mô hình mạch mà quá trình xét được mô tả bởi một hệ
phương trình vi tích phân phi tuyến trong miền thời gian.
1
1 1 2
1 2
( , ,..., , )
...
( , ,..., , )
n
n
n n
dx
f x x x t
dt
dx
f x x x t
dt
Trong mạch điện, ta có:
Biến trạng thái x1, , xn là dòng điện, điện áp, từ thông, điện tích
f1, , fn là các kích thích, hàm phi tuyến.
t biến độc lập thời gian
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 1: Khái niệm về mạch phi tuyến
I.2. Phần tử mạch phi tuyến.
10
Phần tử mạch phi tuyến là một phần tử của mạch điện mà quan hệ các trạng thái trên đó
là một phương trình (hệ phương trình) vi tích phân phi tuyến.
Điện trở phi tuyến:
R(i)
u,r
R(i)
u(i)
i
0
u(t) = R(i).i(t)
Cuộn dây phi tuyến: Tụ điện phi tuyến:
L(i) C(u)
ψ,L
L(i)
ψ(i)
i
0
C,q
C(u)
q(u)
u
0
( ) ( ) ( )
( ) .
( )
( ) ( ).
L
L
t i di t
u t
t i dt
di t
u t L i
dt
( ) ( ) ( )
( ) .
( )
( ) ( ).
C
C
q t q u du t
i t
t u dt
du t
i t C u
dt
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 1: Khái niệm về mạch phi tuyến
I.3. Hàm đặc tính của phần tử phi tuyến.
11
Để thuận tiện cho tính toán, khảo sát, cần phân tích phương trình trạng thái các phần tử,
xác định rõ những quan hệ hàm đặc trưng (hàm đặc tính) của quá trình mỗi phần tử.
Tính chất, đặc điểm
quá trình mạch
Hệ phƣơng trình
toán học
(Bộ các toán tử)
Phần tử + Kết cấu
mạch
Có 2 loại hàm đặc tính:
Đặc tính trạng thái: Nói lên quan hệ giữa 2 trạng thái của cùng một phần tử phi
tuyến.
Ví dụ: u = u(i), ψ = ψ(i), q = q(u),
Đặc tính hệ số: Nói lên tính chất và quá trình của thiết bị điện (tuyến tính hay phi
tuyến, phi tuyến nhiều hay ít, đối xứng hay không đối xứng )
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 1: Khái niệm về mạch phi tuyến
I.3. Hàm đặc tính của phần tử phi tuyến.
12
Với một phần tử phi tuyến:
Định nghĩa những hàm đặc tính (đặc tính trạng thái hay đặc tính hệ số).
Tìm cách đo và biểu diễn chúng:
Bảng số.
Đồ thị.
Hàm giải tích.
Có 2 loại đặc tính hệ số:
d
y
K
x
β
x
y
Hệ số động:
Ví dụ: ( ) ( ) . ( ).
d i i di di
L i
dt i dt dt
Hệ số tĩnh:
( )
t
y x
K
x
α
Ví dụ:
( ) ( )
( ) ; ( ) ,...t t
u i q u
r i c u
i u
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 1: Khái niệm về mạch phi tuyến
I.3. Hàm đặc tính của phần tử phi tuyến.
13
Đặc tính dạng đồ thị:
Ví dụ: Cho một diode
A
V
0,80,60,40,2
0
0,4
0,3
0,2
0,1
Đặc tính dạng bảng số:
U(V) 0 0,2 0,4 0,6 0,8
I(A) 0 0,01 0,02 0,05 0,1
Đặc tính dạng giải tích:
2. .I aU bU
Bằng cách coi đặc tính gần đúng đi qua 2 điểm B(0,2 ; 0,01) và C(0,8 ; 0,1)
2
2
0,2. 0,2 . 0,01 a = 0,025
b = 0,1250,8. 0,8 . 0,1
a b
a b
2 0,025. 0,125.I U U
KA
Cơ sở kỹ thuật điện 2 14
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 2
Chƣơng 1: Khái niệm về mạch phi tuyến
I. Khái niệm về mạch phi tuyến - Phần tử phi tuyến.
II. Tuyến tính hóa - Quán tính hóa phần tử phi tuyến.
II.1. Tuyến tính hóa.
II.2. Quán tính hóa phần tử phi tuyến.
III. Tính chất mạch phi tuyến.
IV. Phƣơng pháp xét mạch phi tuyến.
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 1: Khái niệm về mạch phi tuyến
II.1. Tuyến tính và phi tuyến
15
Hệ phƣơng trình vi
tích phân phi tuyến
Hệ thống phi tuyến
(đặc tính các phần tử phi
tuyến)
Hệ thống phi tuyến nhiều nếu trong phạm vi làm việc, đoạn đặc tính trạng thái khác xa
với đường thẳng (hoặc đặc tính hệ số động biến thiên nhiều so với giá trị hằng (ngược lại
ta có hệ thống phi tuyến ít).
Trong 1 hệ thống, đặc tính phi tuyến của 1 phần tử có thể (hoặc không) quyết định tính
phi tuyến nhiều / ít của hệ thống.
Tuyến tính hóa:
Đặc tính phi tuyến: Coi đoạn đặc tính làm việc gần với 1 đoạn thẳng.
Phương trình toán học: Coi gần đúng số hạng phi tuyến trong phương trình là tuyến
tính hoặc triệt tiêu số hạng phi tuyến (phương trình tuyến tính suy biến)
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 1: Khái niệm về mạch phi tuyến
II.2. Quán tính hóa phần tử phi tuyến
16
Tính quán tính nói lên độ tức thì của 1 quá trình khi có sự thay đổi trạng thái.
Phần tử có quán tính là phần tử có các thông số phi tuyến theo giá trị hiệu dụng
và tuyến tính theo giá trị tức thời
Ví dụ: Xét quá trình nhiệt của bếp điện, lò nung cao tần
Phương pháp xét phần tử phi tuyến có quán tính được gọi là phương pháp quán
tính hóa (phương pháp điều hòa tương đương).
Cơ sở kỹ thuật điện 2 17
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 2
Chƣơng 1: Khái niệm về mạch phi tuyến
I. Khái niệm về mạch phi tuyến và phần tử phi tuyến.
II. Tuyến tính hóa - Quán tính hóa phần tử phi tuyến.
III. Tính chất mạch phi tuyến.
IV. Phƣơng pháp xét mạch phi tuyến.
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 1: Khái niệm về mạch phi tuyến
III. Tính chất của mạch phi tuyến
18
Không có tính chất của mạch tuyến tính
Tính chất tuyến tính
Tính chất xếp chồng
Tính tạo tần
Có nhiều tính chất đặc biệt khác
Ví dụ: Tính chất đa trạng thái, tính chất tự dao động phi tuyến, .
Cơ sở kỹ thuật điện 2 19
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 2
Chƣơng 1: Khái niệm về mạch phi tuyến
I. Khái niệm về mạch phi tuyến và phần tử phi tuyến.
II. Tuyến tính hóa - Quán tính hóa phần tử phi tuyến.
III. Tính chất mạch phi tuyến.
IV. Phƣơng pháp xét mạch phi tuyến.
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 1: Khái niệm về mạch phi tuyến
IV. Các phƣơng pháp xét mạch phi tuyến
20
Phương pháp giải tích:
Biểu diễn đặc tính phi tuyến bằng những hàm giải tích phù hợp.
Tìm nghiệm dưới dạng các chuỗi hàm.
Ví dụ: Phương pháp cân bằng điều hòa, phương pháp biên pha biến thiên chậm, phương
pháp tham số bé
Phương pháp đồ thị:
Sử dụng đường cong phi tuyến để tìm nghiệm dưới dạng đồ thị.
Thường dùng để giải các mạch đơn giản (không quá cấp 2).
Phương pháp số:
Sử dụng các thuật toán, chương trình để tính nghiệm dạng xấp xỉ, bảng số
Cho phép tính nghiệm đến độ chính xác tùy ý.
Ví dụ: Phương pháp dò, phương pháp lặp, phương pháp sai phân liên tiếp
Cơ sở kỹ thuật điện 2 21
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 2
Chƣơng 2: Chế độ xác lập hằng trong mạch phi tuyến.
I. Khái niệm chung.
II. Phƣơng pháp đồ thị.
III. Phƣơng pháp dò.
IV. Phƣơng pháp lặp
Bài tập: 1, 4, 5, 6, 8, 9, 10, 17, 18 + bài thêm
Cơ sở kỹ thuật điện 2 22
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 2
Chƣơng 2: Chế độ xác lập hằng trong mạch phi tuyến.
I. Khái niệm chung.
II. Phƣơng pháp đồ thị.
III.Phƣơng pháp dò.
IV. Phƣơng pháp lặp
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 2: Chế độ xác lập hằng trong mạch phi tuyến
I. Khái niệm chung
23
Xét mạch phi tuyến có kích thích hằng, vậy đáp ứng trong mạch có 2 trạng thái:
Dao động chu kỳ (tự dao động phi tuyến). Không xét
Trạng thái hằng (dừng).
),,...,(
...
),,...,(
),,...,(
21
.
212
.
2
211
.
1
txxxfx
txxxfx
txxxfx
nnn
n
n
0),...,(
...
0),...,(
0),...,(
21
212
211
nn
n
n
xxxf
xxxf
xxxf
Chế độ dừng
0,0
dt
d
t
Hệ phƣơng trình vi
tích phân phi tuyến
Hệ phƣơng trình đại
số phi tuyến
Mạch phi tuyến ở chế độ xác lập hằng là mạch phi tuyến thuần trở.
Phương pháp giải: Phương pháp đồ thị, phương pháp dò, phương pháp lặp.
Cơ sở kỹ thuật điện 2 24
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 2
Chƣơng 2: Chế độ xác lập hằng trong mạch phi tuyến.
I. Khái niệm chung.
II. Phƣơng pháp đồ thị.
III.Phƣơng pháp dò.
IV. Phƣơng pháp lặp
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 2: Chế độ xác lập hằng trong mạch phi tuyến
II. Phƣơng pháp đồ thị
25
Sử dụng các phép đồ thị để giải hệ phương trình đại số phi tuyến.
Nội dung:
Biểu diễn các quan hệ hàm dưới dạng đồ thị
Thực hiện các phép đại số (cộng, trừ) các quan hệ hàm.
Thực hiện phép cân bằng các quan hệ hàm.
Ƣu, nhƣợc điểm:
Cho kết quả nhanh.
Sai số nghiệm lớn.
Chỉ thực hiện đối với các bài toán đơn giản.
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 2: Chế độ xác lập hằng trong mạch phi tuyến
II. Phƣơng pháp đồ thị
26
Ví dụ 1: Cho mạch phi tuyến ở chế độ xác lập hằng. Đặc tính phi tuyến của điện trở
phi tuyến cho như hình vẽ. Tìm dòng điện, điện áp trên các phần tử. R=10Ω
E=30V
U(I)
V
A
4321
0
40
30
20
10
Giải: Lập phương trình mạch: E = UR + U(I) = R.I + U(I)
Phương pháp trừ đồ thị:
1. E - R.I = U(I) 30 - 10I = U(I)
M
%667,1%100.
30
305.29
%
*
E
EE
2. Điểm cắt: M(0.85A ; 21V)
3. Sai số: E* = 0.85.10 + 21 = 29.5(V)
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 2: Chế độ xác lập hằng trong mạch phi tuyến
II. Phƣơng pháp đồ thị
27
R=10Ω
E=30V
U(I)
V
A
4321
0
40
30
20
10
Giải: Lập phương trình mạch: E = UR + U(I) = R.I + U(I)
Phương pháp cộng đồ thị:
N
Nhận xét:
Trong trường hợp này, phương pháp trừ đồ
thị cho kết quả chính xác hơn phương pháp
cộng đồ thị.
1. E = R.I + U(I) 30 = 10.I + U(I)
2. Điểm cắt: N(0.85A ; 30V)
Ví dụ 1: Cho mạch phi tuyến ở chế độ xác lập hằng. Đặc tính phi tuyến của điện trở
phi tuyến cho như hình vẽ. Tìm dòng điện, điện áp trên các phần tử.
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 2: Chế độ xác lập hằng trong mạch phi tuyến
II. Phƣơng pháp đồ thị
28
A
V
80604020
0
2
1.5
1
0.5
Lập phương trình mạch:
ab
ab
UUU
EUU
III
32
1
321
Cộng dòng: )()()( 321 ababab UIUIUI
Cộng áp: )()( 111 IUIUE ab
Đọc kết quả:
)(21
)(58
)(3.1
1
1
VU
VU
AI
ab
)(25.0
)(1
3
2
AI
AI
E=80V
U1(I1)
U
2 (I
2 )
U
3 (I
3 )
B
AGiải: Phương pháp cộng đồ thị
Ví dụ 1: Cho mạch phi tuyến ở chế độ xác lập hằng. Đặc tính phi tuyến của các
điện trở phi tuyến cho như hình vẽ. Tìm dòng điện, điện áp trên các phần tử.
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 2: Chế độ xác lập hằng trong mạch phi tuyến
II. Phƣơng pháp đồ thị
29
A
V
12963
0
4
3
2
1
Giải:
U2(I2)
U3(I3)
Lập phương trình mạch: 1 2 3
1 AB
I I I
E RI U
Cộng dòng: )()()( 321 ababab UIUIUI
Trừ áp: 1 1 1( ) 12 3abU I E RI I
Đọc kết quả:
1 2,5( )
4,2( )ab
I A
U V
2
3
2,1( )
0.25( )
I A
I A
Ví dụ 3: Cho mạch điện như hình vẽ biết đặc tính phi tuyến của điện trở phi tuyến
R2 và R3 cho như hình vẽ. Tính dòng điện các nhánh theo phương pháp đồ thị
E=12V
U
2 (I
2 )
U
3 (I
3 )
B
A1
3R
UAB(I1)
12 - 3I1
Cơ sở kỹ thuật điện 2 30
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 2
Chƣơng 2: Chế độ xác lập hằng trong mạch phi tuyến.
I. Khái niệm chung.
II. Phƣơng pháp đồ thị.
III.Phƣơng pháp dò.
IV. Phƣơng pháp lặp
Cơ sở kỹ thuật điện 2
1
1
1
( ).
k k
k k k n n
n n k k
x x
x x f f
f f
Chƣơng 2: Chế độ xác lập hằng trong mạch phi tuyến
III. Phƣơng pháp dò
31
Thuật toán:
Ƣu, nhƣợc điểm:
Phù hợp với mạch phức tạp nối dạng xâu chuỗi.
Tính nhanh, cho phép tính đến sai số nhỏ tùy ý.
Có thể sử dụng máy tính để tính nghiệm (sử dụng hệ “chuyên gia”).
cy
k
f
ff
.
Cho xkn
Tính kích thích
fk
Nghiệm
Đúng
Sai
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 2: Chế độ xác lập hằng trong mạch phi tuyến
III. Phƣơng pháp dò
32
Các bước dò:
E=12V
U
2 (I
2 )
U
3 (I
3 )
B
A
31R
A
V
12963
0
4
3
2
1
U3(I3)
15
Tra U3(I3)
Kết quả dò:
n Uab I2 I3 I1 Etính = R1.I1 + Uab
Sai số:
11,85 12
% 100% 1,25%
12
Ví dụ 3: Cho mạch điện biết đặc tính phi tuyến của điện trở phi
tuyến R2 và R3 cho như hình vẽ. Tính dòng điện các nhánh
theo dò
Cho Uab
Tính I1 = I2 + I3 ; Etính = R1.I1 + Uab
So sánh Etính và Echo= 12V
I3
I2
3V1 1.95A 9.45V2.15A0.2A
4.5V3 2.2A 11.85V2.45A0.25A
6V2 2.45A 14.85V2.95A0.5A
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 2: Chế độ xác lập hằng trong mạch phi tuyến
III. Phƣơng pháp dò
33
Ví dụ 2: Cho mạch điện: R1 = R2 = 4Ω, R3 = 8Ω, R4 =
10Ω, E = 15V. Tính dòng I5 theo phương pháp dò.
A
V
4321
0
0.8
0.6
0.4
0.2
U5(I5)
Tra U5(I5)
n I5 U5 I4 I3 U3 UAC I2 I1 Etính
1 0.4 3 0.3 0.7 5.6 8.6 2.15 2.85 20V > 15V
2 0.2 2.5 0.25 0.45 3.6 6.1 1.53 1.98 14V < 15V
3 0.25 2.6 0.26 0.51 4.08 6.68 1.67 2.18 15.4V
E
BA
R1
R5
R2
R3
R4
Cách 1: Dò trực tiếp từ sơ đồ mạch
C
Cho I5 U5
5
4
4
U
I
R
3 4 5I I I 3 3 3U I R 3 5ACU U U
2
2
ACUI
R
1 2 3I I I 1 1tÝnh ACE R I U
Sai số: 15.4 15% 100% 2,67%
15
I1
I4
I5
I2
I3
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 2: Chế độ xác lập hằng trong mạch phi tuyến
III. Phƣơng pháp dò
34
Ví dụ 2: Cho mạch điện: R1 = R2 = 4Ω, R3 = 8Ω, R4 = 10Ω, E = 15V.
Tính dòng I5 theo phương pháp dò.
A
V
4321
0
0.8
0.6
0.4
0.2
U5(I5)
Kết quả dò:
n I5 U5 Etính
1 0.4A 3V 5V > 3.75V
2 0.2A 2.5V 3.5V < 3.75V
3 0.25A 2.6V 3.85V > 3.75V
Ehở
Rv
R5
Cách 2:
4 1 2 3/ / / /vR R R R R 5vR
4
3 4
3.75hë
AE R V
R R
1 2 3 4 1
1 1 1
6.75A A
E
V
R R R R R
Lập phương trình: 5 5( )hë vE R I U I
Tra U5(I5)
Cho I5 U5 5 5 5( )tÝnh vE R I U I
Biến đổi mạch theo sơ đồ Thevenil:
Sai số:
3.85 3.75
% 100% 2,67%
3.75
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 2: Chế độ xác lập hằng trong mạch phi tuyến
III. Phƣơng pháp dò
35
Ví dụ 3: Cho mạch điện biết J = 12A (1 chiều), E =
20V (1 chiều), R = 30Ω. Mạng 2 cửa thuần trở có bộ
số: A11 = 1.1 ; A12 = 20 ; A21 = 0.5 ; A22 = 10. Phần tử
phi tuyến có đặc tính cho theo bảng:
Giải:
J
A
I1A
U1A
I2A
U2A
R
EU(I)
I(A) 0 0.5 1 1.5 2 2.2
U(V) 0 7 10 14 20 25
Tính dòng chảy qua điện trở phi
tuyến.
Biến đổi mạng 2 cửa + nguồn dòng sơ đồ Thevenil
1
2 22
2 210
10
20
0.5
A
vao
A I
U A
R
I A
2
1 1
2
21 210
12
24( )
0.5
th ho
I
I J
E U V
A A
Eth
R
EU(I)
Rvao
24 20
20 30 22,4( )
1 1 1 1
20 30
th
vao
TD
vao
E E
R R
E V
R R
. 20.30
12
20 30
th
TD
th
R R
R
R R
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 2: Chế độ xác lập hằng trong mạch phi tuyến
III. Phƣơng pháp dò
36
Phương trình dò:
Eth
R
EU(I)
Rvao
. ( )TD TDE R I U I
I(A) 0 0.5 1 1.5 2 2.2
U(V) 0 7 10 14 20 25
I(A) RTD.I Etính = RTD.I + U(I)
0.5 6 13V < 22.4V
1 12 22 < 22.4V
1.5 18 32 > 22.4V
22,4( )TDE V
12TDR
Áp dụng công thức nội suy tuyến tính:
1.5 1
1.5 (22.4 32). 1.02( )
32 22
I A
Vậy dòng điện chảy qua điện trở phi tuyến là: I = 1.02(A)
Cơ sở kỹ thuật điện 2 37
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 2
Chƣơng 2: Chế độ xác lập hằng trong mạch phi tuyến.
I. Khái niệm chung.
II. Phƣơng pháp đồ thị.
III.Phƣơng pháp dò.
IV. Phƣơng pháp lặp.
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 2: Chế độ xác lập hằng trong mạch phi tuyến
III. Phƣơng pháp lặp
38
Nội dung phƣơng pháp:
Biểu diễn quá trình mạch Kirhoff theo phương trình phi tuyến dạng:
x = φ(x)
Cho một giá trị của x0 tính giá trị x1 = φ(x0)
Thay giá trị x1 để tính giá trị x2 = φ(x1)
Quá trình tính lặp dừng khi xn- xn-1 nhỏ hơn sai số cho trước.
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 2: Chế độ xác lập hằng trong mạch phi tuyến
III. Phƣơng pháp lặp
39
Nội dung phƣơng pháp:
y
x
0
y
x
0
y
x
0
y = φ(x)
y
x
0
y = φ(x)
x = φ(x)
Nghiệm là hoành độ giao điểm:
Đường thẳng y = x
Đường cong y = φ(x)
Điều kiện hội tụ : Trong miền các
giá trị lặp xk, trị tuyệt đối độ dốc
đường y = φ(x) nhỏ hơn độ dốc
đường y = x.
|φ’(x)| < 1
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 2: Chế độ xác lập hằng trong mạch phi tuyến
III. Phƣơng pháp lặp
40
Thuật toán:
Ƣu, nhƣợc điểm:
Cần kiểm tra điều kiện hội tụ của phép lặp.
Tính nhanh, cho phép tính đến sai số nhỏ tùy ý.
Có thể lập trình cho máy tính để tính nghiệm tự động.
Cho xk
Tính
xk+1 = φ(xk)
Nghiệm
x = xk+1
Đúng
Sai
1
.
( ) ( )
( )
k k
y ck
x x
x
xk = xk+1
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 2: Chế độ xác lập hằng trong mạch phi tuyến
III. Phƣơng pháp lặp
41
Ví dụ: Cho mạch điện gồm điện dẫn tuyến tính g = 0.2(Si) mắc nối tiếp với phần tử
phi tuyến có đặc tính u(i) = 2i2. Nguồn cung cấp một chiều E = 10V. Dùng phương
pháp lặp để tính các giá trị dòng áp trong mạch.
Chọn biến lặp i: u = Ri + 2i2 10 = 5i + 2i2 i = - 0.4i2 + 2
Giải: Lập phương trình mạch: u = u(i) + ug
Kết quả lặp:
k ik ik+1 = 2 – 0,4.ik
2 |∆ik| = |ik+1 - ik|
0 1(A) 1,6(A) 0,6(A)
1 1,6(A) 0,976(A) 0,624(A)
2 0,976(A) 1,619(A) 0,643(A)
3 1,619(A) 0,952(A) 0,667(A)
4 0,952(A)
Không hội tụ
Điều kiện hội tụ:
0,8 1
d
i
dx
0 1,25i
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 2: Chế độ xác lập hằng trong mạch phi tuyến
III. Phƣơng pháp lặp
42
Ví dụ: Cho mạch điện gồm điện dẫn tuyến tính g = 0.2(Si) mắc nối tiếp với phần tử
phi tuyến có đặc tính u(i) = 2i2. Nguồn cung cấp một chiều E = 10V. Dùng phương
pháp lặp để tính các giá trị dòng áp trong mạch.
Chọn biến lặp u1: u = u1 + 2i
2 10 = u1 + 2(u1 / R)
2 u1 = 10 – 0,08. u1
2
Giải: Lập phương trình mạch: u = u(i) + ug
Kết quả lặp:
k uk uk+1 = 10 – 0,08.uk
2 |∆uk| = |uk+1 - uk|
0 6(V) 7,12(V) 1,12(V)
1 7,12(V) 5,945(V) 1,176(V)
2 5,945(V) 7,173(V) 1,228(V)
3 7,173(V) 5,884(V) 1,289(V)
4 5,884(V)
Không hội tụ
Điều kiện hội tụ:
1
( )
0,16 1
d x
u
dx
10 6,25u
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 2: Chế độ xác lập hằng trong mạch phi tuyến
III. Phƣơng pháp lặp
43
Chọn biến lặp u:
Giải: Lập phương trình mạch: u = u(i) + ug
Kết quả lặp:
Hội tụ
2
( )
2
2
u Ri u i
u
u i i
10 5 10 5
2 2
u u
u u
k uk uk+1 = 10 – 5.sqrt(uk/2) |∆uk| = |uk+1 - uk|
0 3,2(V) 3,67(V) 0,47(V)
1 3,67(V) 3,23(V) 0,44(V)
2 3,23(V) 3,65(V) 0,42(V)
3 3,65(V) 3,24(V) 0,41(V)
4 3,24(V) 3,64(V) 0,40(V)
5 3,64(V) 3,25(V) 0,39(V)
6 3,25(V) 3,63(V) 0,38(V)
7 3,63(V) 3,26(V) 0,37(V)
Cơ sở kỹ thuật điện 2 44
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 2
Chƣơng 3: Chế độ xác lập dao động trong mạch phi tuyến
I. Khái niệm chung.
II. Phƣơng pháp đồ thị với giá trị tức thời.
III. Phƣơng pháp cân bằng điều hòa.
IV. Phƣơng pháp điều hòa tƣơng đƣơng.
V. Phƣơng pháp tuyến tính hóa quanh điểm làm việc.
Bài tập: 2, 5, 6, 7, 8, 13, 14, 15, 16 + bài thêm
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 3 : Chế độ xác lập dao động
trong mạch phi tuyến
I. Khái niệm chung
Xét mạch phi tuyến làm việc ở chế độ dao động xác lập:
Kích thích không chu kỳ tự dao động phi tuyến.
Kích thích chu kỳ dao động cưỡng bức.
45
),,...,(
...
),,...,(
),,...,(
21
.
212
.
2
211
.
1
txxxfx
txxxfx
txxxfx
nnn
n
n
Hệ phƣơng trình vi
tích phân phi tuyến
Chế độ xác lập dao động
Hệ phƣơng trình vi
tích phân phi tuyến
.
1 1 1 2
.
2 2 1 2
.
1 2
( , ,... , )
( , ,... , )
...
( , ,... , )
n
n
n n n
x f x x x t
x f x x x t
x f x x x t
Phƣơng pháp giải: Đồ thị với giá trị tức thời ; Cân bằng điều hòa ; Điều hòa tương
đương ; Phương pháp dò ; Tuyến tính hóa quanh điểm làm việc.
Cơ sở kỹ thuật điện 2 46
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 2
Chƣơng 3: Chế độ xác lập dao động trong mạch phi tuyến
I. Khái niệm chung.
II. Phƣơng pháp đồ thị với giá trị tức thời.
III. Phƣơng pháp cân bằng điều hòa.
IV. Phƣơng pháp điều hòa tƣơng đƣơng.
V. Phƣơng pháp tuyến tính hóa quanh điểm làm việc.
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 3 : Chế độ xác lập dao động
trong mạch phi tuyến
II. Phƣơng pháp đồ thị với giá trị tức thời
Nội dung: Thực hiện bằng đồ thị những phép đại số và giải tích (đạo hàm, tích phân )
trên các biến thời gian và những hàm đặc tính nhằm giải hệ phương trình vi tích phân phi
tuyến của mạch.
Ví dụ: Cho mạch điện gồm 1 điện trở R = 50 Ω mắc song song với một diode biết đặc
tính V-A như hình vẽ. Dòng điện iAB(t) = 0,2.sin1000t (A). Vẽ điện áp uAB(t)
47
A
B
uR(t)
ud(t)
iAB(t)
id(t)
u(t)
5 10
iAB(t)
0.1
0.2
T/4T/8 3T/8
T/2 3T/4 7T/8
5T/8
T/8
T/4
3T/8
T/2
5T/8
3T/4
7T/8
T
T
t
t
ud(t) uR(t)
uAB(t)
iAB(t)
iR(t)
0.2
0.1
0
0
Cơ sở kỹ thuật điện 2 48
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 2
Chƣơng 3: Chế độ xác lập dao động trong mạch phi tuyến
I. Khái niệm chung.
II. Phƣơng pháp đồ thị với giá trị tức thời.
III. Phƣơng pháp cân bằng điều hòa.
IV. Phƣơng pháp điều hòa tƣơng đƣơng.
V. Phƣơng pháp tuyến tính hóa quanh điểm làm việc.
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 3 : Chế độ xác lập dao động
trong mạch phi tuyến
III. Phƣơng pháp cân bằng điều hòa
Phương pháp cân bằng điều hòa thường sử dụng xét :
Mạch tự dao động xác lập (không có kích thích chu kỳ)
Mạch dao động phi tuyến kích thích chu kỳ.
49
1 1
( ) .cos .sin
n n
k kx t A k t B k t
Nội dung:
Xét hệ phi tuyến có kích thích chu kỳ với tần số cơ bản ω mô tả bởi hệ vi phân :
f(x, x’, x’’, , t) = 0
Chú ý: Cần vận dụng các tính chất của mạch (mạch thuần trở, thuần kháng )
để đơn giản hóa việc đặt nghiệm.
Đặt nghiệm cần tìm dạng các hàm điều hòa bội (đến cấp cần thiết) của ω:
Thay nghiệm x(t) vào phương trình mạch và áp dụng nguyên tắc cân bằng điều hòa
để tính các giá trị biên độ hiệu dụng Ak, Bk.
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Đặt nghiệm:
Chƣơng 3 : Chế độ xác lập dao động
trong mạch phi tuyến
III. Phƣơng pháp cân bằng điều hòa
Ví dụ 1: Điện cảm có đặc tính phi tuyến ψ(i) = 2.i – 3,75.i3. Dùng
phương pháp cân bằng điều hòa tính điều hòa bậc 1 và bậc 3 của
áp u(t) nếu biết dòng i(t) = 0,5sin314t (A)
50
2( ) . ( ) . . ( ) 100 2 ' 11,25 '(*)
d i
u t R i t R i u t i i i i
dt i t
Giải:
Lập pt mạch:
Ψ(i)
u(t)
R = 100
2 2 2
2
( ) 0,5sin 314 ( ) ' 157cos(314 )( )
' 0,25.157sin 314 . os314 39,25(1 os 314 ) os314
' 9,8125cos314 9,8125cos942
i t t A i t A
i i t c t c t c t
i i t t
( ) Asin314 cos314 sin942 cos942u t t B t C t D t
Thay vào phương trình (*):
50sin314 203,58cos314 110,39cos942VP t t t
50
203,58
0
110,39
A
B
C
D
Vậy nghiệm:
( ) 50sin314 203,58cos314 110,39cos942 ( )u t t t t V
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Đặt nghiệm: i(t) = Amsinωt + Bmcosωt
Chƣơng 3 : Chế độ xác lập dao động
trong mạch phi tuyến
III. Phƣơng pháp cân bằng điều hòa
Ví dụ 2: Xét mạch điện nối tiếp bởi cuộn dây tuyến tính L1 = 0,5H
và một cuộn dây phi tuyến có đặc tính ψ(i) = a.i – b.i3 =0,5.i –
0,01.i3 với -4A < I < 4A. Cho u(t) = 300.cos314t (V). Tìm hàm
điều hòa cơ bản của dòng điện xác lập trong mạch.
51
L1 Ψ(i)
u(t)
1 2
'
1
' 2 ' ' 2 '
1
( ) ( ) ( ) . . ( )
. ( 3. . ). ( ) 0,03. . 300.cos
L L
i
u t u t u t L i u t
i t
L i a b i i u t i i i t
Giải:
Lập phương trình vi tích phân của mạch:
Thuần cảm
i’ = ω.Im.cosωt i
2.i’ = ω.Im
3.sin2(ωt).cos(ωt) = 0,5.ωIm
3.sin(2ωt).sin(ωt)
i2 = Im
2.sin2ωt i2.i’ = 0,25.ωIm
3.[cos(ωt) - cos(3ωt)]
i(t) = Amsinωt
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Thay vào phương trình:
ω.Im.cosωt – 0,03.0,25.ωIm
3.[cos(ωt) - cos(3ωt)] = 300.cos(ωt)
Chƣơng 3 : Chế độ xác lập dao động
trong mạch phi tuyến
III. Phƣơng pháp cân bằng điều hòa
52
L1 Ψ(i)
u(t) Giải:
Cân bằng điều hòa cùng cấp:
ω.Im – 0,0075.ω.Im
3 = 300
3,26. Im
3 – 314.Im + 300 = 0
Giải phương trình ta có: I1m = 0,96 (A) ; I2m = 11 (A) ; I3m = 12 (A)
Vậy dòng điện trong mạch là:
i(t) = 0,96.sin(314t) (A)
Cơ sở kỹ thuật điện 2 53
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 2
Chƣơng 3: Chế độ xác lập dao động trong mạch phi tuyến
I. Khái niệm chung.
II. Phƣơng pháp đồ thị với giá trị tức thời.
III. Phƣơng pháp cân bằng điều hòa.
IV. Phƣơng pháp điều hòa tƣơng đƣơng.
V. Phƣơng pháp tuyến tính hóa quanh điểm làm việc.
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 3 : Chế độ xác lập dao động
trong mạch phi tuyến
IV. Phƣơng pháp điều hòa tƣơng đƣơng
Phương pháp điều hòa tương đương dùng để giải bài toán phần tử phi tuyến có
quán tính:
Với trị tức thời ~ có thể coi phần tử phi tuyến có quán tính như phần tử tuyến tính.
Với kích thích điều hòa đáp ứng rất gần với điều hòa.
Bỏ qua hiện tượng tạo tần số có thể lập phương trình phức với trị hiệu dụng.
54
C Ψ(i)
u(t) = Umsin(ωt)
. . .
L C
L C
U U U
U U U
.
LU
.
CU
.
I
1. Phƣơng pháp đồ thị với trị hiệu dụng:
Ví dụ 1: Xét mạch thuần kháng gồm tụ điện C mắc nối tiếp với một cuộn dây phi tuyến có
quán tính cung cấp bằng 1 nguồn áp điều hòa.
Phương trình mạch:
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 3 : Chế độ xác lập dao động
trong mạch phi tuyến
IV. Phƣơng pháp điều hòa tƣơng đƣơng
1. Phƣơng pháp đồ thị với trị hiệu dụng:
Từ phương trình, ta có đồ thị dạng chữ N.
55
C Ψ(i)
u(t) = Umsin(ωt)
U
I
4321
0
40
30
20
10
C
L phi tuyến
. . .
L C
L C
U U U
U U U
c
a
b
Hiện tượng trigơ dòng (đa trạng thái dòng):
Tăng áp liên tục từ 0 ∞:
Dòng tăng từ điểm 0 a.
Dòng nhảy từ a c.
Dòng tăng liên tục từ c ∞.
Giảm áp liên tục từ ∞ 0:
Dòng giảm từ ∞ c b.
Dòng nhảy từ b ~ 0 (do có điện áp rơi
trên điện trở của cuộn dây).
Tính chất:
Đa trạng thái về dòng điện: một giá trị áp có 2 - 3 trạng thái dòng.
Tồn tại 2 trạng thái ổn định của áp: 1 khi áp tăng, 1 khi áp giảm.
Tăng (giảm) dòng liên tục từ 0 ∞ (∞ 0): Ta thu được toàn bộ đặc tính chữ N.
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 3 : Chế độ xác lập dao động
trong mạch phi tuyến
IV. Phƣơng pháp điều hòa tƣơng đƣơng
1. Phƣơng pháp đồ thị với trị hiệu dụng:
Ví dụ 2: Xét mạch thuần kháng gồm tụ C mắc song song với
một cuộn dây phi tuyến có quán tính.
Phương trình mạch:
56
. . .
; L C L CI I I I I I .
CI
.
LI
.
U
C
Ψ(i)
U
I
4321
0
40
30
20
10
C
L phi tuyến
c
a
b
Hiện tượng trigơ áp (đa trạng thái áp):
Tăng dòng liên tục từ 0 ∞:
Áp tăng từ điểm 0 a.
Áp nhảy từ a c.
Áp tăng liên tục từ c ∞.
Giảm dòng liên tục từ ∞ 0:
Áp giảm từ ∞ c b.
Áp nhảy từ b ~ 0.
Tăng (giảm) áp liên tục từ 0 ∞ (∞ 0):
Ta thu được toàn bộ đặc tính.
Tính chất:
Đa trạng thái về điện áp.
Tồn tại 2 trạng thái ổn định của dòng.
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 3 : Chế độ xác lập dao động
trong mạch phi tuyến
IV. Phƣơng pháp điều hòa tƣơng đƣơng
2. Phƣơng pháp dò phức:
Nội dung:
Thuật toán dò giống với phép dò đã xét.
Thực hiện phép dò với các đại lượng phức.
57
Sai
Nghiệm
Đúng
Cho
.
k
nX
Tính kích thích.
kF
. .
..
k
y c
F F
F
Chú ý: Trong phương pháp dò phức, nói chung góc pha của các đại lượng phức được
hiệu chỉnh sau khi dò.
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 3 : Chế độ xác lập dao động
trong mạch phi tuyến
IV. Phƣơng pháp điều hòa tƣơng đƣơng
2. Phƣơng pháp dò phức:
Ví dụ 1: Cho mạch điện, biết phần tử phi tuyến có quán tính có đặc tính như
hình vẽ. Biết , tụ điện tuyến tính C = 20μF.
Tìm điện áp trên các phần tử.
Giải:
58
A
V
12963
0
4
3
2
1
UR(IR)
15
. . .
. . .
2 2
ABR L
C R L
C R L
U U U
I I I
I I I
.
ABU
.
RI
.
LI
.
00 ( )AB ABU U V
Tra đồ thị
.
0
.
0
0 ( )
90 ( )
R R
L L
I I A
I I A
2 2
.
0 :
C R L
C C L
R
I I I
I I I
arctg
I
. .
. . .
1
.
. .
C C
ABC
U I
j C
U U U
So sánh .
0130 30tinhU
A
B
u(t)
UL(I)UR(I)
C
3 0( ) 130 2 sin(10 30 )( )u t t V
Các bước dò:
Cho
Tính Tính
Lập phương trình mạch:
Cơ sở kỹ thuật điện 2
Chƣơng 3 : Chế độ xác lập dao động
trong mạch phi tuyến
IV. Phƣơng pháp điều hòa tƣơng đƣơng
2. Phƣơng pháp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_co_so_ki_thuat_dien_2_nguyen_viet_son.pdf