Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 6
10/4/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 1
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
3. Trạng thái ứng suất phẳng
Ứng suất pháp lớn nhất ‐ Ứng suất chính
Thành phần ứng suất pháp lớn nhất và nhỏ nhất, ta gọi đây là ứng suất
chính. Để tìm thành phần ứng suất chính, ta lấy đạo hàm của x1 theo góc và cho đạo hàm này bằng không
2
tan 2 xyP
x y
1 ( ) sin 2 2 cos 2 0x x y xy
d
d
Nên ta được:
Với P là gó
19 trang |
Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 19/02/2024 | Lượt xem: 120 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Cơ học ứng dụng - Tuần 6 - Nguyễn Duy Khương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c chính. Từ công thức trên ta tính được hai giá trị P vì thế ta có
hai góc chính. Một góc chính sẽ có một ứng suất chính lớn nhất và góc
chính còn lại hơn kém 90o sẽ có ứng suất chính nhỏ nhất. Hai ứng suất
chính này nằm trên hai mặt vuông góc nhau.
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
3. Trạng thái ứng suất phẳng
Và theo công thức trên và hệ thức lượng trong tam giác vuông ta được
Vì thế ta được
sin 2 xyP R
cos 2
2
x y
P R
2
2
2
x y
xyR
Thế công thức tính sin và cos vào công thức tính ứng suất pháp trên mặt
nghiêng bất kỳ ta được
2
2
1 2 2
x y x y
xy
Mà ta có điều kiện tổng ứng suất pháp trên hai mặt nghiêng bất kỳ là hằng số
2
2
1 2 2 1 2 2
x y x y
x y x y xy
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 6
10/4/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 2
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
3. Trạng thái ứng suất phẳng
Nên ta được công thức tính ứng suất chính
2
2
1,2 2 2
x y x y
xy
Ứng với góc chính
1 21 tan
2
xy
P
x y
Ứng với góc chính này, ta dễ dàng tính được ứng
suất tiếp trên phương chính
0xyP
Vậy ứng suất pháp trên phương chính đạt giá trị
lớn nhất và nhỏ nhất thì ứng suất tiếp trên
phương chính bằng không.
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
3. Trạng thái ứng suất phẳng
Ứng suất đơn trục và song trục
Trường hợp đặc biệt
Mặt chính trong cả hai trường hợp này cũng chính
là mặt vuông góc với trục x và y vì
Đồng thời trên hai mặt x và y ta thấy rằng ứng suất
tiếp bằng không. Vì thế thành phần ứng suất chính
cũng bằng thành phần ứng suất đơn trục và song
trục.
1 max( , )x y
2 min( , )x y
tan 2 0 0 ,90o oP P
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 6
10/4/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 3
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
3. Trạng thái ứng suất phẳng
Ứng suất trượt thuần túy
Góc chính:
tan 2 45 ,135o oP P
Nếu ứng suất tiếp xy>0 thì
1 xy
2 xy
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
3. Trạng thái ứng suất phẳng
Ứng suất tiếp lớn nhất
Để tìm thành phần ứng suất tiếp lớn nhất và phương của nó, ta lấy đạo
hàm của x1y1 theo góc và cho đạo hàm này bằng không
tan 2
2
x y
S
xy
1 1 ( ) cos 2 2 sin 2 0x y x y xy
d
d
Nên ta được:
Với S là góc mà ứng suất tiếp trên mặt phẳng đó sẽ là lớn nhất.
Từ công thức trên và công thức tính góc P ta thấy rằng
1tan 2 cot 2
tan 2S PP
cos(2 2 ) 0S P
45oS P
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 6
10/4/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 4
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
3. Trạng thái ứng suất phẳng
Trên mặt có ứng suất tiếp lớn nhất dương
1 1
45oS P 1cos 2 xyS R
sin 2
2
x y
S R
Nên ứng suất tiếp lớn nhất có giá trị
2
2
max 2
x y
xy
Hoặc tính theo ứng suất chính 1 và 2
1 2
max 2
Ứng suất pháp trên mặt nghiêng này là
2
x y
avg
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
3. Trạng thái ứng suất phẳng
ĐIỀU QUAN TRỌNG CẦN NHỚ
• Ứng suất chính được xem như là ứng suất pháp lớn nhất và
nhỏ nhất tại một điểm.
• Khi trạng thái ứng suất được biểu diễn là ứng suất chính thì
không có ứng suất tiếp tác dụng lên phần tử.
• Trạng thái ứng suất tại một điểm có thể được biểu diễn bằng
ứng suất tiếp lớn nhất. Trong trường hợp này ứng suất pháp
trung bình sẽ tác dụng lên phần tử.
• Phần tử được biểu diễn dưới dạng ứng suất tiếp lớn nhất và
ứng suất pháp trung bình thì sẽ hợp một góc 45o với phần tử
biểu diễn dưới dạng ứng suất chính.
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 6
10/4/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 5
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
3. Trạng thái ứng suất phẳng
Ví dụ: Cho phân tố chịu trạng thái ứng suất như hình vẽ.
a) Tìm phương chính.
b) Tìm ứng suất chính.
c) Tìm ứng suất tiếp lớn nhất và ứng suất pháp tương ứng.
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
3. Trạng thái ứng suất phẳng
Xác định các thành phần ứng suất
50 (MPa)x
Phân tố chịu ứng suất phẳng nên ta có ba thành phần ứng suất
10 (MPa)y 40 (MPa)xy
Theo công thức tính phương chính ta được
Tìm phương chính
2
tan 2 xyP
x y
2( 40) 80
50 ( 10) 60
26,6 và 116,6o oP
Tìm ứng suất chính
2
2
max,min 2 2
x y x y
xy
2 220 (30) (40) max min70 MPa và 30 MPa
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 6
10/4/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 6
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
3. Trạng thái ứng suất phẳng
Tìm ứng suất tiếp lớn nhất
2
2
max 2
x y
xy
Theo công thức tính ứng suất tiếp lớn nhất ta được
2 2(30) (40)
max 50 MPa
Hoặc ta có thể dùng công thức
max min
max
70 ( 30) 50 MPa
2 2
Công thức tính ứng suất pháp
'
2
x y
avg
70 ( 30) 20 MPa
2
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
3. Trạng thái ứng suất phẳng
Vòng tròn Mohr ứng suất
Trong kỹ thuật, đôi khi ta muốn có được kết quả nhanh
của ứng suất ở mặt nghiêng bất kỳ, ta có thể sử dụng
vòng tròn Mohr ứng suất.
Christian Otto Mohr
(1835‐1918) là kỹ sư xây
dựng người Đức.
Có hai dạng vòng tròn Mohr ứng suất (trong tài liệu này
dùng dạng 2:
Dạng 1 là trục ứng suất tiếp hướng xuống, ứng với dạng
này thì chiều dương của góc sẽ ngược chiều kim đồng hồ.
Dạng 2 là trục ứng suất tiếp hướng lên, ứng với dạng này
thì chiều dương của góc sẽ cùng chiều kim đồng hồ
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 6
10/4/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 7
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
3. Trạng thái ứng suất phẳng
Các bước xây dựng vòng tròn Mohr ứng suất:
Bước 1 : Vẽ trục tọa độ -
Vẽ trục nằm ngang hướng qua phải, trục thẳng đứng hướng lên trên.
Bước 2 : Tìm tọa độ tâm C của vòng tròn Mohr
Tâm vòng tròn C có tọa độ (avg , 0) với avg= (x +y)/2
Bước 3 : Tìm điểm P là điểm cực của vòng tròn Mohr
Điểm cực P có tọa độ (y , xy)
Bước 4 : Vẽ vòng tròn Mohr tâm C bán kính CP
Chiều dương quy ước quay quanh điểm cực P là cùng chiều kim đồng hồ.
Bán kính vòng tròn là 2
2
2
x y
xyR
Bước 5 : Vẽ đường thẳng đi qua điểm cực P
Từ P vẽ một đường thẳng nằm ngang làm đường chuẩn. Đường này cắt
đường tròn tại điểm A, điểm này sẽ có tọa độ (x , xy).
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
3. Trạng thái ứng suất phẳng
Các xác định trạng thái ứng suất một điểm dùng vòng tròn Mohr
• Ta cần xác định thành phần ứng suất trên mặt nghiêng có phương góc
. Từ P ta kẽ đường thẳng hợp với phương ngang một góc (chú ý
chiều dương theo cùng chiều kim đồng hồ). Đường thẳng đó sẽ cắt
vòng tròn tại một điểm. Điểm đó sẽ có tọa độ (x1 , x1y1) chính là trạng
thái ứng suất của điểm trên mặt nghiêng .
• Vòng tròn Mohr sẽ cắt trục tại hai điểm, hai điểm này có ứng suất
tiếp xy = 0. Vì thế hai điểm này là hai điểm ứng suất chính 1, 2.
Nhận xét:
• Tại vị trí = max thì = avg
• Các tính chất về góc đều phù hợp với các công thức trên.
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 6
10/4/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 8
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
3. Trạng thái ứng suất phẳng
C
2
x y
avg
P
y
xy
A
x
x
xy
1x
1 1x y
B
1 1x y
1x
+
Các bước xây dựng vòng tròn Mohr ứng suất:
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
3. Trạng thái ứng suất phẳng
C
2
x y
avg
P
y
xy
A
x
x
xy
max
1
Những điểm đặc biệt trên vòng tròn Mohr
2
1P
1
2
2P
avg
max
1S
min avg
2S
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 6
10/4/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 9
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
3. Trạng thái ứng suất phẳng
Ví dụ: Cho phân tố chịu trạng thái ứng suất như hình vẽ. Tìm
phương chính, ứng suất chính, ứng suất tiếp cực đại và ứng
suất pháp tương ứng bằng vòng tròn Morh
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
3. Trạng thái ứng suất phẳng
Xác định các thành phần ứng suất
50 (MPa)x
Phân tố chịu ứng suất phẳng nên ta có ba thành phần ứng suất
10 (MPa)y 40 (MPa)xy
Xác định tâm C của vòng tròn Morh
Xác định điểm cực P của vòng tròn Morh
2 2
2 250 ( 10) (40) 50
2 2
x y
xyR CP
Tâm C có tọa độ (avg , 0) với 50 ( 10) 20 MPa2 2
x y
avg
Điểm cực P có tọa độ (y , xy) = (-10 , 40)
Xác định bán kính R=CP
Dùng mối quan hệ hình học trên đường tròn, ta sẽ có được những kết
quả cần thiết
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 6
10/4/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 10
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
3. Trạng thái ứng suất phẳng
C
P 50 MPa
40 MPa
A
70 MPa
1P
12 P
40
30
1
40tan 2
30P
1 26,6
o
P
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
3. Trạng thái ứng suất phẳng
C
P 50 MPa
40 MPa
A
60o
50AC
120o
E
40
B
D
40AB
40sin
50
53,13o
cos(120 )oCD CE
19,64
sin(120 )oDE CE
45,98
39,64E avg CD
45,98E DE
Kiểm tra lại bằng công
thức !!!
Tính ứng suất trên mặt nghiêng 60o bằng vòng tròn Mohr
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 6
10/4/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 11
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
3. Trạng thái ứng suất phẳng
Định luật Hooke cho trạng thái ứng suất tổng quát
Giả thiết phân tố sử dụng vật liệu liên tục, đồng nhất, đẳng hướng.
Quan hệ giữa biến dạng và ứng suất
1x x y zE
1y y x zE
1z z x yE
xy
xy G
xz
xz G
yz
yz G
Với E là hệ sốmô‐đun đàn hồi, là hệ số Poisson
G là hệ sốmô‐đun trượt đàn hồi
2(1 )
EG
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
3. Trạng thái ứng suất phẳng
Định luật Hooke cho trạng thái ứng suất phẳng
Do trạng thái ứng suất phẳng nên z=0, xz=0, yz=0
1
x x yE
1
y y xE
z x yE
xy
xy G
Với E là hệ sốmô‐đun đàn hồi, là hệ số Poisson
G là hệ sốmô‐đun trượt đàn hồi
2(1 )
EG
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 6
10/4/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 12
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
3. Trạng thái ứng suất phẳng
Ví dụ: Cho phân tố chịu trạng thái ứng suất như hình vẽ biết
E=2e3 MPa, =0,5.
a) Tìm các thành phần biến dạng theo trục x, y, z
b) Tìm các thành phần biến dạng theo phương 60o
c) Tìm biến dạng trượt cực đại
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
3. Trạng thái ứng suất phẳng
1
x x yE
1
y y xE
z x yE
xy
xy G
Do trạng thái ứng suất phẳng nên z=0, xz=0, yz=0
451 50 0,3 ( 10) 2,65 102 10
50 (MPa)x
a) Phân tố chịu ứng suất phẳng nên ta có ba thành phần ứng suất
10 (MPa)y 40 (MPa)xy
451 10 0,3 50 1,25 102 10
550,3 50 ( 10) 6 102 10
440 5,2 10
76923
52 10 76923 MPa
2(1 ) 2(1 0,3)
EG
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 6
10/4/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 13
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
3. Trạng thái ứng suất phẳng
1 1 1
1
x x yE
1 1 1
1
y y xE
1 1 1z x yE
1 1
1 1
x y
x y G
451 39,64 0,3 (0,36) 1,98 102 10
1
39,64 MPax
b) Theo phương 60o ta có các thành phần ứng suất dựa vào vòng tròn
Morh hoặc công thức tính ứng suất trên mặt nghiêng ta được
1 1
+ 50 10 39,64 0,36 MPay x y x
1 1
45,98 MPax y
451 0,36 0,3 39,64 0,58 102 10
550,3 39,64 0,36 6 102 10
445,98 5,98 10
76923
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
3. Trạng thái ứng suất phẳng
max
max G
c) Biến dạng trượt lớn nhất sẽ tương ứng với ứng suất tiếp lớn nhất
max 50 MPa
450 6,5 10
76923
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 6
10/4/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 14
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
4. Các thuyết bền
Đường cong vật liệu thép trong thí nghiệm kéo
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
4. Các thuyết bền
Trong thí nghiệm kéo vật liệu, ta đang quan tâm đến miền đàn hồi. Để
kết cấu vẫn còn hoạt động tốt thì kết cấu không được đạt đến giới hạn
chảy của vật liệu. Giới hạn này ta gọi là giới hạn bền của vật liệu
Ta cần tính toán sao cho ứng suất không vượt quá ứng suất cho phép
(ứng suất chảy dẻo của vật liệu). Ứng suất cho phép ký hiệu [] và tìm
từ thí nghiệm kéo của vật liệu.
max [ ]
Ta gọi công thức trên là điều kiện bền của vật liệu
Để đảm bảo vật thể làm việc an toàn, ứng suất lớn nhất của các điểm
thuộc vật khảo sát phải thỏa mãn điều kiện:
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 6
10/4/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 15
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
4. Các thuyết bền
1. Giả thuyết ứng suất tiếp lớn nhất
Giả thuyết bền này còn có hai tên gọi khác là giả thuyết
bền thứ III và giả thuyết bền Tresca.
Theo giả thuyết này thì ứng suất tiếp là yếu tố quyết
định sự phá hủy của vật liệu. Do vậy hai trạng thái ứng
suất khác nhau sẽ có độ bền như nhay khi hai giá trị
ứng suất tiếp lớn nhất bằng nhau.
Công thức tính ứng suất tương đương ở trạng thái ứng
suất tổng quát theo giả thuyết bền III là
tdIII 1 2 2 3 1 3max( , , )
Henri Édouard Tresca
(1814‐1885) là kỹ sư cơ
khí người Pháp. Là cha đẻ
của lĩnh vực biến dạng
dẻo bằng nhiều thí
nghiệm bắt đầu năm
1864.
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
4. Các thuyết bền
Ở trạng thái ứng suất phẳng
Công thức tính ứng suất lớn nhất là :
2
2
max 2
x y
xy
max min
max 2
Hoặc
Vậy ta sẽ có ứng suất tương đương theo giả thuyết bền III
tdIII max2
Điều kiện bền theo giả thuyết bền III
tdIII [ ] 2 24 [ ]x y xy Hoặc max min [ ]
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 6
10/4/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 16
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
4. Các thuyết bền
• Ứng suất đơn trục
Trường hợp đặc biệt
tdIII max2 x
Điều kiện bền [ ]x
• Ứng suất trượt thuần túy tdIII max2 2 xy
Điều kiện bền [ ]
2xy
• Ứng suất phẳng đặc biệt
x x
2 2
tdIII 4x xy
Điều kiện bền 2 24 [ ]x xy
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
4. Các thuyết bền
2. Giả thuyết thế năng biến đổi hình dạng
Giả thuyết bền này còn có tên gọi khác là giả thuyết
năng lượng, giả thuyết bền thứ IV và giả thuyết bền
Von‐Mises.
Theo giả thuyết này thì yếu tố chủ yếu khiến vật bị phá
hủy là phần năng lượng làm cho vật bị thay đổi về hình
dáng.
Công thức tính ứng suất tương đương ở trạng thái ứng
suất tổng quát theo giả thuyết bền IV là
2 2 2tdIV 1 2 2 3 1 312
Richard Edler von Mises
(1883‐1953) là nhà khoa
học và toán học trong lĩnh
vực cơ học vật rắn, cơ học
lưu chất, khí động học
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 6
10/4/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 17
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
4. Các thuyết bền
Ở trạng thái ứng suất phẳng
Ứng suất chính
2 2
tdIV 1 2 1 2
Ứng suất tương đương theo giả thuyết bền IV
2
2
1,2 2 2
x y x y
xy
Điều kiện bền theo giả thuyết bền IV
tdIV [ ]
2 2
1 2 1 2 [ ]
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
4. Các thuyết bền
• Ứng suất đơn trục
Trường hợp đặc biệt
tdIV x
Điều kiện bền [ ]x
• Ứng suất trượt thuần túy tdIV 3 xy
Điều kiện bền 3 [ ]xy
• Ứng suất phẳng đặc biệt
x x
2 2
tdIV 3x xy
Điều kiện bền 2 23 [ ]x xy
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 6
10/4/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 18
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
4. Các thuyết bền
Ví dụ: Cho phân tố chịu trạng thái ứng suất như hình vẽ.
a) Tìm ứng suất tương đương theo giả thuyết bền III.
b) Tìm ứng suất tương đương theo giả thuyết bền IV.
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
4. Các thuyết bền
Tìm ứng suất tiếp lớn nhất
2
2
max 2
x y
xy
Theo công thức tính ứng suất tiếp lớn nhất ta được
2 2(30) (40)
max 50 MPa
Ứng suất tương đương theo giả thuyết bền III
Công thức tính ứng suất tương đương trong trạng thái ứng suất phẳng
tdIII max2 2 50 100 MPa
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 6
10/4/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 19
CHƯƠNG 4 Ứng suất và biến dạng
4. Các thuyết bền
Tìm ứng suất chính
Theo công thức tính ứng suất chính ta được
Ứng suất tương đương theo giả thuyết bền IV
Công thức tính ứng suất tương đương trong trạng thái ứng suất phẳng
2
2
1,2 2 2
x y x y
xy
2 220 (30) (40)
1 270 MPa và 30 MPa
2 2
tdIV 1 2 1 2 2270 30 70 30 88,88 MPa
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_co_hoc_ung_dung_tuan_6_nguyen_duy_khuong.pdf