Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 4
9/20/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 1
Phần 2: Cơ học vật rắn biến dạng
Chương 3: Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
Chương 4: Ứng suất và biến dạng
Chương 5: Tính bền các bài toán thuộc dạng thanh
Chương 6: Tính biến dạng của thanh
Chương 7: Tính hệ siêu tĩnh
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
1. Giới thiệu về cơ học vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
NỘI
19 trang |
Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 19/02/2024 | Lượt xem: 154 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Cơ học ứng dụng - Tuần 4 - Nguyễn Duy Khương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DUNG
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 4
9/20/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 2
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
1. Giới thiệu về cơ học vật rắn biến dạng đàn hồi
• Cơ học vật rắn biến dạng đàn hồi là một nhánh của ngành Cơ
học nghiên cứu những ảnh hưởng của ứng suất và biến dạng
tác động lên cấu trúc bên trong vật thể rắn dưới tác dụng của
ngoại lực.
• Từ đại lượng ứng suất, ta có thể tính được độ bền của vật liệu.
Trong khi đó, đại lượng biến dạng được dùng để tính chuyển vị
của vật liệu.
• Việc hiểu khái niệm về môn học một cách rõ ràng là rất quan
trọng bởi vì nhiều công thức và các định luật để thiết kế trong kỹ
thuật là dựa trên những nguyên lý của môn học này.
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
1. Giới thiệu về cơ học vật rắn biến dạng đàn hồi
Lịch sử phát triển
• Vào đầu thế kỷ 17, Galileo đã thực hiện nhiều thí nghiệm về ảnh
hưởng của tải trọng lên thanh và dầm được làm từ nhiều vật
liệu khác nhau. Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 18, nhiều phương
pháp thí nghiệm về kiểm tra vật liệu được cải tiến ở khắp nơi,
đặc biệt là ở Pháp, có những nhà Cơ học nổi tiếng như Saint‐
Venant, Poisson, Lamé và Navier.
• Trải qua nhiều năm, sau khi giải quyết nhiều bài toán cơ bản của
cơ học vật liệu, nó cần phải sử dụng toán học và kỹ thuật máy
tính cao cấp để giải các bài toán phức tạp hơn. Kết quả là từ lĩnh
vực này mở ra nhiều lĩnh vực khác nhau thuộc ngành cơ học như
là lý thuyết đàn hồi, lý thuyết dẻo. Những nghiên cứu trong
nhiều lĩnh vực vẫn cứ tiếp tục để giải quyết các bài toán phức
tạp hơn trong kỹ thuật.
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 4
9/20/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 3
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
Ngoại lực
Lực
bề
mặt
Lực
tập
trung
w(x)
FR
Lực phân bố
trên đường P
Lực
khối
G
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
Phản lực liên kết
Bảng 1.1
Loại liên kết Phản lực
1. Dây cáp, xích hoặc thanh Sợi dây luôn
căng có lực
căng dây dọc
theo phương
của dây
2. Tiếp xúc nhẵn Lực tương tác
giữa 2 bềmặt
nhẵn là lực nén và
có phương vuông
góc bềmặt
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 4
9/20/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 4
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
3. Gối trượt
4. Gối cố định
5. Ngàm
Lực vuông góc với bề
mặt gối trượt
Một lực có hướng bất kỳ
nằm trong mặt phẳng
vuông góc với trục quay,
thông thường ta phân tích
thành hai thành phần Rx, Ry
Liên kết ngàm bao gồm
phản lực dọc trục F,
phản lực lực cắt V và
phản lực môment M để
cản trở chuyển động
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
Phương trình cân bằng
0
0
O
R
R
F
M
0
0
0
( ) 0
( ) 0
( ) 0
kx
ky
kz
x k
y k
z k
F
F
F
m F
m F
m F
Trong không gian 2 chiều:
0
0
( ) 0
kx
ky
O k
F
F
m F
Việc sử dụng phương trình cân bằng có thành công hay không còn phụ
thuộc vào việc phân tích các ẩn số là các phản lực liên kết
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 4
9/20/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 5
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
F1
F2
O
Nội lực tổng hợp
Xét vật thể chịu 4
lực cân bằng
F1
F2
F4F3
Dùng một mặt cắt
cắt đôi vật thể để
xét nội lực
F1
F2
Thu gọn nội lực về
điểm O là trọng tâm
của mặt cắt
MRO FR
Trong bài toán thanh và dầm thì mặt cắt sẽ vuông góc với trục của thanh và dầm.
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
Trong không gian ba chiều
Phân tíchMRO và FR thành các thành phần vuông góc và nằm trong mặt cắt
F1
F2
MRO FR
O
N
Q
M
T Lực dọc trục, N : là lực vuông góc với mặt cắt. Lực
này xuất hiện khi ngoại lực tác dụng làm hai phần
của vật thể bị kéo hoặc nén.
Lực cắt, Q : là lực nằm trong mặt cắt. Lực này xuất
hiện khi ngoại lực tác dụng làm hai phần có xu
hướng trượt nhau.
Moment xoắn, T : là moment vuông góc với mặt
cắt. Moment này xuất hiện khi ngoại lực làm một
phần của vật thể xoắn quanh một trục vuông góc
với mặt cắt.
Moment uốn, M : là moment nằm trong mặt cắt.
Moment này xuất hiện khi ngoại lực làm uốn vật
thể quanh trục nằm trong mặt phẳng cắt.
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 4
9/20/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 6
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
Hệ ngoại lực phẳng
Xét vật thể chịu hệ lực phẳng, do hệ ngoại lực là phẳng nên thành phần
nội lực ngay tại mặt cắt chỉ có thành phần lực dọc trục Nz, lực cắt Qy và
mô‐men uốn Mx.
F1
F2
F4
F3Mặt cắt
Nz
Qy
F1
F2
y
z
Mx
Biểu diễn theo đúng chiều dương quy ước
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
Tìm nội lực trong hệ lực phẳng
Khi phân tích nội lực, ta sẽ có thành phần nội lực là Nz,
Qy,Mx. Để tìm ba thành phần nội lực này ta chỉ cần sử
dụng điều kiện cân bằng lực cho hệ lực phẳng.
0
0
0
y
z
y
z
Ox x
F
F
m
Q
N
M
Xét vật bên trái
F1
F2
Nz
Qy
y
zMx
Hệ trục tọa độ thuận
Xét vật bên phải
F4
F3y
z
Nz
Qy
Mx
Hệ trục tọa độ nghịch
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 4
9/20/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 7
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
Bước 1: Tính phản lực liên kết tác dụng vào hệ (nếu cần thiết!)
Các bước để tính nội lực
Phân tích phản lực liên kết tác dụng vào hệ, nếu hệ gồm
nhiều vật liên kết với nhau thì ta phải tính tất cả các phản lực
liên kết giữa các vật. Sau đó sử dụng các phương trình cân
bằng cần thiết để tính phản lực liên kết.
Bước 2: Phân tích mô hình vật thể tự do
Phải giữ lại tất cả các ngoại lực bao gồm luôn các thành phần
phản lực liên kết ở đúng vị trí của nó, chọn vị trí mặt cắt tại vị
trí muốn tính nội lực và phân tích nội lực.
Bước 3: Phương trình cân bằng lực
Lực bao gồm nội lực và ngoại lực. Nếu hệ lực phẳng ta có 3
phương trình cân bằng ta sẽ tìm được 3 thành phần nội lực.
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
Ví dụ: Tìm các thành phần nội lực tại điểm C
270 N/m
A B
C
3 m 6 m
Giải
Tính phản lực liên kết tác dụng vào hệ
Ta không cần tính phản lực liên kết tại A vì ta có thể xét đoạn CB để
tính nội lực tại C
Mô hình vật thể tự do
Ta sẽ xét mô hình vật thể tự do cho đoạn CB. Điều quan trọng là ta
cần phải giữ lại lực phân bố sau khi xét mặt cắt, sau đó ta mới tính
lực tổng hợp của lực phân bố trên đoạn CB.
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 4
9/20/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 8
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
270 N/m
A B
C
3 m 6 m
Lực phân bố ngay tại điểm C : w / 6 = 270 / 9 nên w=180 (N/m)
180 N/m
BC
180 N/m
Nz
Qy
Mx
540 N
4 m2 m
Lực tổng hợp của lực phân bố
trên đoạn CB có điểm đặt đi qua
trọng tâm hình phân bố cách
đầu C đoạn 6 / 3 = 2 (m) có độ
lớn F = 180 * 6 / 2 = 540 (N)
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
BC
180 N/m
Nz
QyMx
540 N
4 m2 m
Do hệ lực phẳng nên ta có 3 phương
trình cân bằng lực để tìm ba thành phần
nội lực Nz, Qy,Mx.
Phương trình cân bằng lực
540 0
0
540 2 0
y
z
x
y
z
Cx
F
F
m
Q
N
M
Lưu ý: Ta vẫn có thể tính thành phần nội
lực bằng cách xét đoạn AC, nhưng khi đó
ta phải tính phản lực liên kết tại đầu A. Ta
sẽ được mô hình vật thể tự do như hình
bên. Từ đó ta cũng sẽ tính được các
thành phần nội lực như trên.
90 N/m
A C
1,5 m
180 N/m
3645 N.m
1215 N
540 N
135 N
0,5 m
1 m
Nz
Qy
Mx
540 (N)
0 (N)
1080 (N m)
y
z
x
Q
N
M
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 4
9/20/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 9
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
Câu hỏi: Tại vị trí nào trên dầm sẽ có độ lớn lực cắt và mô‐men cực
đại?
• Để trả lời câu hỏi trên ta phải khảo sát hàm phân bố lực cắt và
mômen dọc theo chiều dài dầm.
• Tìm độ lớn lực cắt và mô‐men cực đại thì chẳng qua đây là bài
toán cực trị.
• Khảo sát hàm phân bố lực cắt và mô‐men phụ thuộc vào biến vị trí
thay đổi trong mô hình (biến z theo chiều trục z). Từ đó ta tìm cực
trị của hàm số theo biến z ta sẽ được giá trị cực đại tại vị trí cụ
thể.
Các bước tìm hàm phân bố mô‐men cũng sẽ tương tự như cách tìm
thành phần nội lực nhưng thay vì ta tính nội lực tại vị trí cụ thể thì ta
sẽ tính nội lực phụ thuộc vào biến vị trí z. Do đó ta phải chọn 1 đầu
thanh dầm làm gốc, tọa độ z tại vị trí mặt cắt đang tính sẽ có tọa độ z
so với vị trí gốc ta đã chọn.
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
270 N/m
A B
C
9 ‐ z z
Tính thành phần nội lực tại điểm C bất kỳ nằm trên dầm cách đầu B
một đoạn z
270 * z / 9 = 30z
BC
30z
Nz
Qy
Mx
15z2
2z/3z/3
Lực tổng hợp của lực phân bố
trên đoạn CB có điểm đặt đi qua
trọng tâm hình phân bố cách
đầu C một đoạn là z / 3 có độ
lớn F = 30z * z / 2 = 15z2
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 4
9/20/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 10
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
Do hệ lực phẳng nên ta có 3 phương
trình cân bằng lực để tìm ba thành phần
nội lực Nz, Qy,Mx.
Phương trình cân bằng lực
2
2
15 0
0
15 / 3 0
y
z
C
z
x
y
x
F z
F
m M z
Q
N
z
BC
30z
Nz
QyMx
15z2
2z/3z/3
Để tìm vị trí mà có độ lớn lực cắt và mô‐men nội lực lớn nhất, ta chỉ
cần tìm giá trị lớn nhất trên hàm phân bố lực cắt và mô‐men như trên.
215yQ z 30 0 [0;9]y
d
z
d
Q
z
z
Hàm số luôn tăng trên đoạn [0;9] nên lực cắt đạt giá trị lớn nhất tại vị
trí z = 9 (m) ứng với Qymax = 1215 (N)
2
3
15
0
5
y
z
x
Q
N
M
z
z
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
Nhận xét:
35xM z 215 0 [0,9]xd zd
M
z
z
Hàm số luôn tăng trên đoạn [0;9] nên mô‐men đạt giá trị lớn nhất tại
vị trí z = 9 (m) ứng với Mxmax = 3645 (N.m)
Qua ví dụ trên, ta tìm được hàm phân bố lực cắt và mô‐men dọc theo
chiều dài của dầm. Từ hàm số này ta có thể vẽ được một đồ thị, đồ thị
này được gọi là biểu đồ nội lực.
• Ta tìm được độ lớn của lực cắt và mô‐men lớn nhất tại vị trí z=9(m)
ngay tại đầu A của dầm, giá trị lớn nhất đó cũng đúng bằng phản lực
liên kết tại đầu A.
• Hàm phân bố là hàm bậc nhất ứng với nó là lực cắt là hàm bậc hai
và mô‐men nội lực là hàm bậc ba. Ba thành phần này có mối liên hệ
vi phân.
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 4
9/20/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 11
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
1215 N
‐3645 N.m
Biểu đồ nội lực
270 N/m
A B
9 m
Qy
Mx
215yQ z
35xM z
z
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
Mối quan hệ giữa tải, lực cắt và mô‐men uốn
Để tìm mối quan hệ giữa các thành phần, ta xét một đoạn dầm
nhỏ có kích thước dz. Tải sẽ tác động ở mặt trên của phần tử có
thể là lực phân bố, lực tập trung hoặc mô‐men như hình vẽ.
dz
q
QyMx
Qy + dQy
Mx + dMx
dz
P
QyMx
Qy + Qy1
Mx + Mx1
dz
M0
QyMx
Qy + Qy1
Mx + Mx1
Khi có lực tác động lên phần tử thì thành phần nội lực ở bên trái và
bên phải phần tử có thể khác nhau.
Cho mỗi loại tải, ta có thể viết hai phương trình cân bằng lực, một
phương trình cân bằng lực theo phương đứng thu được mối quan
hệ giữa tải và lực cắt, một phương trình cân bằng mô‐men thu
được mối quan hệ giữa lực cắt và mô‐men uốn.
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 4
9/20/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 12
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
Lực phân bố
dz
q
QyMx
Qy + dQy
Mx + dMx
Xét điều kiện cân bằng lực theo phương đứng
( ) 0y y yyF q dzQ Q dQ
ydQ q
dz
( ) ( ) 0
2x x xx y y
M M ddz Mm q dz dzQ dQ
Lấy tổng mô‐men đối với mặt cắt bên trái phần tử
x
y
dM Q
dz
Nếu lực phân bố hướng
lên thì ta sẽ bỏ dấu (‐)
trong phương trình trên.
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
Nhận xét:
• Nếu không có tải phân bố (q=0) thì dQy/dz=0 nghĩa là lực cắt sẽ là
hằng số.
• Nếu tải phân bố là hằng số thì thì dQy/dz cũng là hằng số và lực
cắt biến đổi tuyến tính (bậc 1).
• Nếu lực cắt bằng 0 thì mô‐men uốn là sẽ đạt cực trị hoặc hằng số
tại vị trí đó.
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 4
9/20/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 13
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
Lực tập trung
Xét điều kiện cân bằng lực theo phương đứng
1( ) 0y y yy Q QF P Q
1yQ P
1 1( ) ( ) 02x x x y yx
M M Mdzm P dzQ Q
Lấy tổng mô‐men đối với mặt cắt bên trái phần tử
1 12x y y
dzM P Q dx Q dx
Nếu lực phân bố hướng
lên thì ta sẽ bỏ dấu (‐)
trong phương trình trên.dz
P
QyMx
Qy + Qy1
Mx + Mx1
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
Nhận xét:
• Sự thay đổi đột ngột (bước nhảy) của lực cắt xuất hiện tại vị trí có
lực tập trung.
• Khi đi từ trái sang phải của phần tử đi qua điểm tác dụng của lực
tập trung, lực cắt sẽ giảm đúng bằng độ lớn của lực tập trung P.
• Không có sự thay đổi đột ngột (bước nhảy) của mô‐men uốn khi đi
qua điểm tác dụng lực tập trung.
• Có sự thay đổi đột ngột của tỉ lệ thay đổi (độ dốc) mô‐men uốn khi
đi qua điểm tác dụng của lực tập trung, độ thay đổi này đúng
bằng độ lớn của lực tập trung P.
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 4
9/20/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 14
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
Tải dưới dạng ngẫu
Xét điều kiện cân bằng lực theo phương đứng
1( ) 0yy y yQ QF Q
1 0yQ
10 1( ) ( ) 0x x x yx ym M dzM M M Q Q
Lấy tổng mô‐men đối với mặt cắt bên trái phần tử
1 0xM M
dz
M0
QyMx
Qy + Qy1
Mx + Mx1
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
Nhận xét:
• Lực cắt không thay đổi tại điểm tác dụng của ngẫu.
• Mô‐men uốn sẽ thay đổi đột ngột (bước nhảy) tại điểm tác dụng
của ngẫu
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 4
9/20/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 15
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
Cách vẽ biểu đồ nội lực
Cách 1: Phương pháp giải tích (viết phương trình và vẽ đồ thị)
Bước 1: Tính phản lực liên kết tác dụng vào hệ (nếu cần thiết!)
Giải phóng liên kết để phân tích phản lực liên kết. Sau đó sử dụng
các phương trình cân bằng cần thiết để tính phản lực liên kết.
Bước 2: Phân đoạn trên vật thể
Phân đoạn trên vật thể sao cho không có sự thay đổi đột ngột về
lực, mô‐men và phương của vật.
Bước 3: Phân tích mô hình vật thể tự do trên mỗi đoạn
Dùng phương trình cân bằng lực để viết biểu thức toán của thành
phần nội lực theo biến tọa độ z.
Bước 4: Vẽ biểu đồ nội lực
Vẽ biểu đồ nội lực dựa trên biểu thức toán giống như vẽ đồ thị
hàm số.
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
Ví dụ: Vẽ biểu đồ nội lực cho dầm có sơ đồ lực như hình vẽ
C
P = 20 kN M = 20 kN.m q = 10 kN/m
A
D E
B
1 m 1 m 1 m 2 m
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 4
9/20/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 16
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
Để tìm phản lực Ay, ta cân bằng mô‐men tại vị trí B để triệt tiêu ẩn By
20 5 4 20 10 2 1/ 2 0yBm A 25 (kN)yA
Để tìm phản lực By, ta cân bằng lực theo phương y
20 10 2 0y yy BF A 15 (kN)yB
Phân đoạn trên vật thể
Ta phân chia dầm ra thành bốn đoạn là CA, AD, DE, EB vì tại A có lực
tập trung, tại D có ngẫu tác dụng và trên đoạn EB có lực phân bố đều.
Tính phản lực liên kết tác dụng vào hệ
C
P = 20 kN M = 20 kN.m Q = 20 kN
A
B
Ay By
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
Phân tích mô hình vật thể tự do trên mỗi đoạn
Từ C đến A: 0 m < z <1 m
20
20
y
x
Q
M z
Từ A đến D: 1 m < z <2 m
20 kN
z Qy
Mx25 kN 20 25 5
20 25( 1) 5 25
y
x z
Q
M z z
20 kN
z
Qy
Mx
20 kN.m
C
20 kN 10 kN/m
A B
25 kN 15 kN
D E
20 kN
z Qy
Mx25 kN 20 kN.m
Từ D đến E: 2 m < z <3 m
5
5 25 20 5 5
y
x z z
Q
M
20 kN
z Qy
Mx25 kN
20 kN.m
(z‐3)/2
10(z‐3) Từ E đến B: 3 m < z <5 m
2
5 10( 3) 10 35
5 5 10( 3)( 3) / 2 5 35 50
y
x
z z
z z z z
Q
zM
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 4
9/20/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 17
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
Mx
kN.m
‐20
‐15
5
10
Qy
kN
‐20
5 5
‐15
Vẽ biểu đồ nội lực
C
20 kN M = 20 kN.m q = 10 kN/m
A
D E
B
25 kN
15 kN
11,255z
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
Đặc tính của biểu đồ nội lực
Những đoạn nào không có lực phân bố tác động thì biểu đồ lực
cắt là hằng số dẫn đến biểu đồmô‐men là tuyến tính.
Những đoạn nào có lực phân bố hằng số tác động thì biểu đồ
lực cắt là tuyến tính dẫn đến biểu đồmô‐men là parabol.
Khi biểu đồ lực cắt là tuyến tính, tại vị trí lực cắt bằng 0 thì biểu
đồmô‐men tại đó sẽ đạt cực trị.
Tại vị trí có lực tập trung (hoặc ngẫu) tác động thì biểu đồ lực
cắt Qy (hoặc mô‐men Mx) sẽ có bước nhảy, giá trị bước nhảy
này bằng với độ lớn lực tập trung (hoặc ngẫu).
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 4
9/20/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 18
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
Cách vẽ biểu đồ nội lực
Cách 2: Phương pháp vẽ nhanh (tính điểm cần thiết và vẽ đồ thị)
Bước 1: Tính phản lực liên kết tác dụng vào hệ (nếu cần thiết!)
Giải phóng liên kết để phân tích phản lực liên kết. Sau đó sử dụng
các phương trình cân bằng cần thiết để tính phản lực liên kết.
Bước 2: Phân đoạn trên vật thể
Phân đoạn trên vật thể sao cho không có sự thay đổi đột ngột về
lực, mô‐men và phương của vật.
Bước 3: Phân tích mô hình vật thể tự do trên mỗi đoạn
Tính lực cắt và mô‐men tại những điểm trước và sau điểm mà ta
phân đoạn
Bước 4: Vẽ biểu đồ nội lực
Dựa vào đặc tính của biểu đồ và lực cắt và mô‐men của những
điểm trước và sau điểm phân đoạn, ta sẽ vẽ được biểu đồ.
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
20 kN
Q2
M2
20 kN
Q1
M1
C
20 kN 20 kN.m 10 kN/m
A
B
25 kN 15 kN
D E
20 kN
Q5
M525 kN 20 kN.m
1 2 3 4 5 6 7 8
20 kN 25 kN
Q3
M3
20 kN 25 kN
Q4
M4
1
1
20
0
Q
M
2
2
20
20
Q
M
3
3
5
20
Q
M
4
4
5
15
Q
M
5
5
5
5
Q
M
Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Bài giảng Cơ Học Ứng Dụng - Tuần 4
9/20/2011
Giảng viên Nguyễn Duy Khương 19
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
Mx
kN.m
Qy
kN
20 kN
Q6
M625 kN 20 kN.m
C
20 kN 20 kN.m 10 kN/m
A
B
25 kN 15 kN
D E
1 2 3 4 5 6 7 8
6
6
5
10
Q
M
7
7
5
10
Q
M
8
8
15
0
Q
M
20 kN
Q7
M725 kN 20 kN.m
20 kN
Q8
M825 kN
20 kN.m 20 kN
‐20
5 5
‐15
‐20 ‐15
5
10 11,255
CHƯƠNG 3 Khái niệm cơ bản về vật rắn biến dạng đàn hồi
2. Trạng thái cân bằng của vật thể biến dạng
Mx
kN.m
Qy
kN
Dựa vào đặc tính của biểu đồ nội lực, ta có thể biểu đồ nhanh hơn
bằng cách chỉ tính tại những điểm cần thiết, không cần tính quá
nhiều điểm. Ta có thể vẽ nhanh từng loại biểu đồmột.
C
20 kN 20 kN.m 10 kN/m
A
B
25 kN 15 kN
D E
‐20
5 5
‐15
‐20 ‐15
5
10 11,255
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_co_hoc_ung_dung_tuan_4_nguyen_duy_khuong.pdf