Bài giảng Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ diesel (Trình độ Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề)

Nội dung đề cương: 1. Tên giáo trình: Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐẮK LẮK KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ ---------------oOo--------------- GIÁO TRÌNH BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ DIESEL NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ, TRUNG CẤP NGHỀ Người biên soạn: Nguyễn Thành Chung Lưu hành nội bộ: 2014 LỜI NÓI ĐẦU Nhằm nâng cao chất lượng đào tạo và cung cấp giáo trình, tài liệu giảng dạy và học tập của ng

pdf79 trang | Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 20/02/2024 | Lượt xem: 37 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Bài giảng Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ diesel (Trình độ Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hề Công nghệ ô tô để đáp ứng chương trình đào tạo của trường Cao đẳng nghề Đaklak. Khoa công nghệ ô tô đã thực hiện việc biên soạn giáo trình Bảo dưỡng - sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ diesel dùng cho trình độ trung cấp nghề và cao đẳng nghề. Giáo trình được biên soạn theo chương trình khung do tổng cục dạy nghề ban hành. Mặc dù trong quá trình biên soạn, người biên soạn đã sưu tầm rất nhiều nguồn tài liệu khác nhau và chỉnh sửa nhiều lần song không tránh khỏi thiếu sót. Người biên soạn rất mong nhận được sự đóng góp của các đồng nghiệp và người đọc để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. Chân thành cám ơn! MỤC LỤC ............................................................. Error! Bookmark not defined. Bài 1: Tháo lắp, nhận dạng các bộ phận của hệ thống nhiên liệu động cơ diesel ......... 1 1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại của hệ thống nhiên liệu diesel động cơ ô tô .... 1 1.1. Nhiệm vụ: .................................................................................................... 1 1.2. Yêu cầu: ....................................................................................................... 1 1.3. Phân loại. ..................................................................................................... 1 2. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống nhiên liệu động cơ diesel .... 2 2.1. Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của hệ thống nhiên liệu động cơ diesel dùng bơm tập trung PE. ............................................................................................... 2 2.2 Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của hệ thống nhiên liệu động cơ diesel dùng bơm phân phối VE. ............................................................................................. 3 2.3. Cấu tạo và hoạt động của bơm cao áp và vòi phun kết hợp ........................ 5 2.4. Hệ thống nhiên liệu điều khiển điện tử Common Rail ................................ 8 3. Quy trình và yêu cầu kỹ thuật tháo lắp hệ thống nhiên liệu động cơ diesel ....... 8 3.1. Tháo, nhận dạng kiểm tra và lắp các bộ phận của hệ thống nhiên liệu dung bơm cao áp tập trung PE ........................................................................... 8 3.2. Tháo, nhận dạng kiểm tra và lắp các bộ phận của hệ thống nhiên liệu dung bơm cao áp phân phối VE ................................................................................ 10 Bài 2: Bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu diesel ........................................................... 11 1. Mục đích, yêu cầu ............................................................................................. 11 2 Nội dung bảo dưỡng: ......................................................................................... 11 - Bảo dưỡng các bộ phận của hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel dùng bơm cao áp phân phối .............................................................................................. 11 3. Quy trình bảo dưỡng ......................................................................................... 11 3.1. Bảo dưỡng các bộ phận của hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel dùng bơm cao áp tập trung PE ........................................................................................... 11 3.2. Bảo dưỡng các bộ phận của hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel dùng bơm cao áp phân phối ............................................................................................... 20 4. Qui trình kiểm tra : ........................................................................................... 26 5. Lắp Ráp : .......................................................................................................... 27 Bài 3: Sửa chữa thùng chứa nhiên liệu, các đường ống và bầu lọc ........................... 35 1. Nhiệm vụ, yêu cầu ............................................................................................ 35 1.1. Nhiệm vụ, yêu cầu của thùng chứa nhiên liệu. .......................................... 35 1.2. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại bầu lọc nhiên liệu. ...................................... 35 1.2.1Nhiệm vụ, yêu cầu : .................................................................................. 35 1.2.2. Phân loại : ............................................................................................... 35 2.1. Cấu tạo thùng chứa nhiên liệu : ................................................................. 35 2.2. Cấu tạo lọc nhiên liệu: ................................................................................. 36 3. Hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng và phương pháp kiểm tra, sửa chữa .......... 38 3.1 Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng. ......................................................... 38 3.2 Phương pháp kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa: ............................................ 39 * Bảo dưỡng thùng chứa nhiên liệu và bầu lọc .................................................... 39 1. Bảo dưỡng bầu lọc thô ...................................................................................... 39 2. Bảo dưỡng bầu lọc tinh ..................................................................................... 39 * Sửa chữa thùng nhiên liệu và bầu lọc ................................................................ 40 A. Hiện tượng nguyên nhân hư hỏng của thùng nhiên liệu và bầu lọc ................ 40 1. Thùng nhiên liệu ............................................................................................... 40 2. Bầu lọc xăng ..................................................................................................... 40 B. Tháo, lắp thùng nhiên liệu và bầu lọc .............................................................. 42 1. Tháo thùng nhiên liệu và bầu lọc từ trên xe ..................................................... 42 2. Tháo rời bầu lọc ................................................................................................ 42 3. Quy trình lắp ..................................................................................................... 42 C. Sửa chữa thùng nhiên liệu và bầu lọc .............................................................. 43 1. Sửa chữa thùng nhiên liệu ................................................................................ 43 2. Sửa chữa bầu lọc ............................................................................................... 43 Bài 4: Sửa chữa bơm thấp áp (bơm chuyển nhiên liệu) ............................................ 44 1. Nhiệm vụ, yêu cầu của bơm chuyển nhiên liệu ................................................ 44 1.1. Nhiệm vụ. .................................................................................................. 44 1.3. Phân loại : .................................................................................................. 44 3. Hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng và phương pháp kiểm tra, sửa chữa bơm chuyển nhiên liệu .................................................................................................. 47 3.1. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng. ...................................................... 47 3.2 . Phương pháp kiểm tra, sửa chữa ................................................................ 47 3.2.2 Lắp các bộ phận lên bơm thấp áp: ........................................................... 49 Bài 5: Sửa chữa bơm cao áp .................................................................................. 51 1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại bơm cao áp .................................................... 51 1.1. Nhiệm vụ. .................................................................................................. 51 1.2. Yêu cầu ...................................................................................................... 51 1.3. Phân loại .................................................................................................... 51 2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bơm cao áp ............................................... 51 2.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bơm cao áp tập trung PE ......................... 51 2.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bơm cao áp tập trung PE ......................... 54 3. Hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng và phương pháp kiểm tra, sửa chữa bơm cao áp .......................................................................................................................... 57 3.1 Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng. ....................................................... 57 3.2. Phương pháp kiểm tra, sửa chữa bơm cao áp ............................................ 58 * Tháo lắp bơm VE ............................................................................................... 58 1. Tháo bơm cao áp từ động cơ ............................................................................ 58 2. Tháo rời bơm cao áp ......................................................................................... 58 3. Quy trình lắp ..................................................................................................... 58 * Kiểm tra bơm VE............................................................................................... 58 Bài 6: Sửa chữa vòi phun cao áp ............................................................................ 60 1. Nhiệm vụ, yêu cầu của vòi phun cao áp ....................................................... 60 1.1 Nhiệm vụ. ................................................................................................... 60 1.2. Yêu cầu . .................................................................................................... 60 2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của vòi phun cao áp ......................................... 63 2.1. Sơ đồ cấu tạo của vòi phun : ...................................................................... 63 2.2 Nguyên lý làm việc: ................................................................................... 63 3. Hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng và phương pháp kiểm tra, sửa chữa vòi phun cao áp ........................................................................................................... 64 3.1. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng. ........................................................ 64 3.2. Phương pháp kiểm tra, sửa chữa vòi phun cao áp ..................................... 64 4. Quy trình và yêu cầu kỹ thuật tháo lắp vòi phun cao áp .................................. 64 1 Bài 1: Tháo lắp, nhận dạng các bộ phận của hệ thống nhiên liệu động cơ diesel 1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại của hệ thống nhiên liệu diesel động cơ ô tô 1.1. Nhiệm vụ: - Cung cấp nhiên liệu diesel có áp suất cao dưới dạng sương mù vào buồng cháy của xi lanh đúng thời điểm, phù hợp với từng chế độ tải trọng và tốc độ của động cơ. 1.2. Yêu cầu: - Dầu diesel cung cấp cho động cơ phải sạch. - Thời diểm bắt đầu phun phải chính xác, thời diểm kết thúc phải dứt khoát không bị nhỏ giọt. - Lượng cung cấp nhiên liệu phải đồng đều giữa các xi lanh của động cơ. - Áp suất phun phải bảo đảm để nhiên liệu phun ra dưới dạng sương mù. - Lượng cung cấp phải phù hợp với mọi chế độ làm việc của động cơ. 1.3. Phân loại. 1.3.1. Theo phương pháp phun nhiên liệu a. Hệ thống phun nhiên liệu bằng không khí nén Ở thời kỳ đầu phát triển động cơ diesel, người ta đã dùng không khí nén dưới áp suất 50-60 bar để phun nhiên liệu vào xylanh động cơ. Phương pháp này không yêu cầu phải có các chi tiết siêu chính xác mà vẫn đảm bảo chất lượng hoà trộn nhiên liệu với không khí khá tốt. Tuy nhiên, động cơ phải máy nén khí nhiều cấp, vừa cồng kềnh vừa tiêu thụ một phần đáng kể công suất của động cơ (công suất do máy nén khí tiêu thụ bằng khoảng 6 - 8 % công suất của động cơ, trong khi hệ thống phun nhiên liệu bằng thuỷ lực tiêu thụ khoảng 1,5 - 3,5 % ); ngoài ra, việc điều chỉnh lượng nhiên liệu chu trình cũng phức tạp và khó chính xác, nên kiểu hệ thống phun nhiên liệu bằng khí nén ở động cơ diesel đã được thay thế hoàn toàn bởi hệ thống phun nhiên liệu bằng thuỷ lực. b, Hệ thống phun nhiên liệu bằng thủy lực. Ở hệ thốn phun nhiên liệu bằng thuỷ lực, nhiên liệu được phun vào buồng đốt do sự chênh lệch áp suất rất lớn giữa áp suất của nhiên liệu trong vòi phun và áp suất của khí trong xylanh. Dưới tác dụng của lực kích động ban đầu trong tia nhiên liệu và lực cản khí động của khí trong buồng đốt, các tia nhiên liệu sẽ bị xé thành những hạt có đường kính rất nhỏ để hoá hơi nhanh và hoà trộn với không khí. 1.3.2. Theo phương pháp tạo và duy trì áp suất phun. a. Hệ thống phun trực tiếp. HTPNL trực tiếp là một loại HTPNL bằng thuỷ lực, ở đó nhiên liệu sau khi ra khỏi BCA được dẫn trực tiếp đến vòi phun bằng ống dẫn cao áp có dung tích nhỏ. Ưu điểm của HTPNL kiểu này là: kết cấu tương đối đơn giản, có khả năng nhanh chóng thay đổi các thông số công tác phù hợp với chế độ làm việc của động cơ. Nhược điểm cơ bản của HTPNL trực tiếp là: áp suất phun giảm khi giảm của tốc độ quay của động cơ, điều đó hạn chế khả năng làm việc ổn định của động cơ ở tốc độ quay thấp. Mặc dù chưa đáp ứng hoàn toàn các yêu cầu đặt ra, nhưng HTPNL trực tiếp vẫn được sử dụng phổ biến nhất hiện nay cho tất cả các kiểu động cơ diesel b. Hệ thống phun gián tiếp. Ở hệ thống phun gián tiếp (còn gọi là hệ thống tích phun), nhiên liệu từ BCA không được đưa trực tiếp đến vòi phun mà được bơm đến ống cao áp chung. Thông thường, ống cao áp chung có dung tích lớn hơn nhiều lần so với thể tích nhiên liệu được phun vào buồng đốt trong một chu trình, nên áp suất phun hầu như không thay đổi trong 2 suốt quá trình phun. Điều đó đảm bảo chất lượng phun tốt trong một phạm vi rộng của tốc độ quay và tải. Để đảm bảo yêu cầu định lượng và định thời, hệ thống tích phun có kết cấu khá phức tạp. Vì vậy nó thường chỉ được sử dụng cho những động cơ diesel có yêu cầu cao về chất lượng phun nhiên liệu ở những chế độ tải nhỏ. 1.3.3. Theo loại vòi phun. - Hệ thống phun với vòi phun hở. - Hệ thống phun với vòi phun kín. 1.3.4. Dựa theo đặc điểm của hai chi tiết chính trong hệ thống đó là bơm cao áp và vòi phun hhệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ điesel được chia ra làm hai loại sau: - Hệ Thống cấp nhiên liệu kiểu phân bơm: Ở loại này bơm cao áp và vòi phun là hai chi tiết riêng biệt và được nối với nhau bằng đường ống dẫn nhiên liệu cao áp - Hệ thống nhiên liệu kiểu bơm phân cao áp: Ở loại này chức năng của bơm cao áp và vòi phun được thay thế bằng một thiết bị nhiều tác dụng được gọi là bơm phun cao áp nó được thực hiện tất cả các nhiệm vụ cấp điều chỉnh và phun nhiên liệu cao áp vào buồng đốt. 2. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống nhiên liệu động cơ diesel 2.1. Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của hệ thống nhiên liệu động cơ diesel dùng bơm tập trung PE. * Sơ đồ cấu tạo. Hình 1.1 Sơ đồ cấu tạo hệ thống nhiên liệu của động cơ diesel 1- Thùng nhiên liệu; 2- Bơm thấp áp(bơm chuyển nhiên liệu); 3- Lọc nhiên liệu tinh (lọc sơ cấp); 4- Bơm cao áp; 5- ống cao áp; 6- Vòi phun; 7- Bộ điều tốc; 8- Bộ điều chỉnh góc phun sớm; 9- ống thấp áp; 10- ống dầu hồi. - Thùng nhiên liệu chứa nhiên liệu - Bơm thấp áp (bơm chuyển nhiên liệu) được lắp ráp bên hông bơm cao áp, được dẫn động do trục cam bơm, hút nhiên liệu từ thùng chứa qua bầu lọc thô (lọc sơ cấp) đưa lên bầu lọc tinh (lọc thứ cấp) trước khi nạp vào bơm cao áp. - Bầu lọc thô (lọc sơ cấp) gắn trong bơm chuyển nhiên liệu, có công dụng lắng nước và lọc các cặn lớn. 3 - Bầu lọc tinh (lọc thứ cấp), lọc sạch các chất cặn bẩn rất bé trước khi nạp nhiên liệu vào bơm cao áp. Nơi rắc co dầu về bầu lọc tinh có bố trí van dầu tràn, công dụng của van này là đảm bảo một áp suất tiếp vận cần thiết đủ sức đẩy nhiên liệu chui qua lõi lọc thứ cấp trước khi tràn trở về thùng chứa. Nếu lò xo van này yếu hay gãy, bơm PE sẽ thiếu nhiên liệu, động cơ không hoạt động được ở tốc độ cao. - Bơm cao áp và các kim phun nhiên liệu. - Các ống dẫn nhiên liệu thấp áp đưa dầu đi và về, các ống dẫn nhiên liệu cao áp đưa nhiên liệu từ bơm cao áp lên kim phun nhiên liệu. * Nguyên lý làm việc. Khi động cơ hoạt động, bơm chuyển nhiên liệu (2) hút nhiên liệu từ thùng chứa (1) vào bơm, rồi nhiên liệu được bơm (2) đẩy qua bầu lọc tinh (3), sau khi được lọc sạch thì tới ngăn chứa của bơm cao áp (4), ở đây nhiên liệu được nén đến áp xuất cao, sau đó theo ống dẫn cao áp (5) tới vòi phun, rồi phun vào buồng đốt của động cơ theo trình tự làm việc. Khi phun vào buồng đốt hòa trộn với không khí đã được lọc sạch, ở cuối quá trình nén, do nhiệt độ và áp suất cao nhiên liệu tự bốc cháy, giãn nở và sinh công. Một phần nhiên liệu rò rỉ trong vòi phun (khoảng 0,02% số nhiên liệu phun vào xi lanh) và nhiên liệu thừa trong bơm cao áp theo ống dẫn đi theo đường dầu hồi (10) về thùng chứa. Hình 1.2 - Hệ thống nhiên liệu động cơ diesel có van an toàn ở bơm cao áp 1- Thùng nhiên liệu; 2- lưới lọc; 3- lưới lọc; 4- bơm thấp áp; 5- bơm tay; 6- bơm cao áp; 7- lọc nhiên liệu; 8- ống cao áp; 9- kim phun; 10,12- ống dầu hồi; 11- bộ điều tốc 2.2 Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của hệ thống nhiên liệu động cơ diesel dùng bơm phân phối VE. * Sơ đồ cấu tạo. 2 4 1. Thùng nhiên liệu; 2. Bơm sơ cấp; 3. Bầu lọc; 4. Van an toàn; 5. Bơm cấp nhiên liệu; 6. Cần điều chỉnh; 7. Lò xo; 8. Đường dầu hồi; 9. Pis ton bơm; 10. Đường ống cao áp ; 11. Van phân phhối; 12. Khâu phân lượng; 13. Đĩa cam; 4. Cơ cấu phun dầu sớm tự động + Một bơm cấp nhiên liệu kiểu cánh gạt, hút nhiên liệu từ thùng qua cốc lọc nước và lọc nhiên liệu và đẩy vào buồng bên trong bơm cao áp + Một van điều chỉnh áp suất điều khiển áp suất nhiên liệu bên trong bơm cao áp + Nhiên liệu thừa quay trở lại thùng qua ống tràn và vít tràn, việc này giúp làm mát cho các chi tiết chuyển động của bơm cao áp + Đĩa cam được dẫn động bởi trục dẫn động bơm piston được gắn vào đĩa cam, nhiên liệu được cấp cho vòi phun nhờ chuyển động quay và chuyển động tịnh tiến của piston + Lượng phun được điều chỉnh bởi bộ điều chỉnh kiểu cơ khí + Van cắt nhiên liệu đóng đường dầu đến piston bơm khi khoá điện cắt + Van phân phối có 2 chức năng: Ngăn không cho nhiên liệu trong ống dẫn đến vòi phun quay trở về piston và bơm, hút nhiên liệu còn lại sau khi phun khỏi vòi phun + Thời điểm phun được điều khiển bởi piston điều khiển phun sớm, hoạt động nhờ áp suất nhiên liệu * Bơm cấp nhiên liệu kiểu cánh gạt có 4 cánh và được dẫn động nhờ trục dẫn động bơm. * Van điều áp: Van này điều chỉnh áp suất nhiên liệu tỷ lệ với tốc độ động cơ để dẫn động bộ điều khiển phun sớm. H×nh 1.3 5 * Nguyên tắc hoạt động. Nhiên liệu được chứa trong thùng nhiên liệu 1. Khi động cơ làm việc, nhiên liệu được bơm cung cấp nhiên liệu hút qua bầu lọc đưa tới bơm cao áp. Khi đi qua bộ phận lọc, các chất cặn bẩn bị giữ lại. Từ bơm cao áp, nhiên liệu bị nén với áp suất cao lên đường ống cao áp tới vòi phun. Bơm cao áp phân phối dầu với áp suất cao tới từng xy lanh đúng thứ tự làm việc, đúng thời điểm. Nếu áp suất trong đường ống thấp áp lớn hơn giá trị quy định, van 1 chiều mở cho dầu thoát, làm áp suất giảm xuống. Dầu rò rỉ trong vòi phun được dẫn qua đường ống dầu hồi về thùng chứa. 2.3. Cấu tạo và hoạt động của bơm cao áp và vòi phun kết hợp * Sơ đồ hệ thống kim bơm liên hợp GM Hình 1.4: Sơ đồ hệ thống cung cấp nhiên liệu kim bơm liên hợp 1 – Bình chứa nhiên liệu; 2 – Lọc sơ cấp; 3 – Bơm tiếp vận; 4 – Lọc thứ cấp; 5 – ống dẫn dầu đến; 6 – ống dầu hồi; 7 – Kim bơm liên hợp; 8 – ống dẫn dầu về thùng chứa Bơm tiếp vận hút nhiên liệu từ thùng chứa qua bầu lọc sơ cấp, đẩy nhiên liệu dưới áp suất khoảng 1,40kg/cm2 đến bầu lọc thứ cấp sau đó cung cấp cho bộ kim bơm liên hợp. Ống dẫn dầu về đưa nhiên liệu từ các bộ phận kim bơm liên hợp trở lại thùng chứa. Van kiểm tra A bố trí tại lỗ hút của bầu lọc sơ cấp có công dụng chặn không cho nhiên liệu tháo lui thùng chứa khi động cơ ngừng. Vị trí cuối cùng ống dầu về có trang bị van lưu áp B để duy trì áp suất nhiên liệu cần thiết cho các bộ kim bơm liên hợp c. Cấu tạo của bộ kim bơm liên hợp GM 6 Hình 1.5: Bơm cao áp - vòi phun liên hợp GM 1- Thân kim; 2- Đệm đẩy; 3- Lò xo; 4- Lọc dầu; 5- Lò xo; 6- Nắp đậy; 7- Xylanh; 8- Piston; 9- Thanh răng; 10- Vành răng; 11- Vòng cản dầu; 12- Kim phun; 13- Xupap thoát; 14- Lò xo xupap; 15- Bệ tựa lò xo; 16- Van an toàn; 17- Ống chứa lò xo. * Rắc co ống nhiên liệu vào và ra nơi thân KBLH giống nhau, có bố trí bì lọc sợi kim loại. * Kim phum GM có 3 loại Loại cũ: Van phun dầu cao áp nằm trong đót kim. Van kiểm soát dẹt hình sao bố trí trên van cao áp, van này bảo vệ ty và xi lanh bơm không cho khí nén, tham muội chui vào. áp suất mở của loại van này từ 350 - 700 PSI (24,5 - 49 kg/cm2). Loại cải tiến: Van kiểm soát dẹt hình sao bố trí dưới đót kim. Bên trên là van phun dầu cao áp đựng chứa trong ống nối riêng. Tất cả ty bơm, xi lanh bơm và bơm cao áp đều được bảo vệ. áp suất mở kim từ 450 – 850 PSI. Loại cao áp: Cấu tạo y như loại kim phun nhiên liệu thông thường gồm có van kim đóng kín bệ của nó trong đót kim theo kiểu đót kim lỗ tia hở. Van kiểm soát dẹt hình sao bố trí phía trên kim ngăn chặn khí nén lọt vào xi lanh bơm, áp suất mở từ 1000 – 1400 PSI, áp suất phun dầu 3 loại này không hiệu chỉnh được, nếu cần thiết phải thay luôn cả cụm của nó. 7 Hình 1.6: Kết cấu các loại kim phun nhiên liệu * Nguyên lý hoạt động của bộ KBLH GM. Hình 1.7: Ba giai đoạn nguyên lý làm việc bơm chuyển, theo đường dầu trong thân bơm đến xylanh bơm nơi còn vòng cản dầu. Nhiên liệu nạp vào xylanh bằng cả hai lỗ vào các khe hờ rồi theo đường dầu về thùng chứa. Dầu lưu chuyển trong bơm còn có tác dụng làm mát, bôi trơn, sấy nóng và loại bỏ các Khi cam chưa đội piston ở vị trí cao nhất, nhiên liệu đến kim bơm nhờ áp lực bọt khí giúp việc định lượng dầu tốt hơn. Khi đến giai đoạn bắt đầu phun thì cam đội cò mổ, đẩy piston đi xuống, lỗ dầu ra phía dưới xylanh đóng trước, dầu tiếp tục bị đẩy ra ở lổ dầu vào phía trên, khi cạnh vát của piston vừa đóng lỗ dầu vào, nhiên liệu bắt đầu bị ép trong xy lanh (gọi thời điểm bắt đầu phun) Piston tiếp tục đi xuống, ép nhiên liệu tạo áp lực cao, mở xu páp nhiên liệu vào trong xylanh. Khi cạnh vát của piston bơm vừa hé mở lỗ dầu về (gọi l là thời điểm kết thúc phun) Piston tiếp tục đi xuống cho hết hành trình, lỗ dầu về mở hoàn toàn do đó nhiên liệu ra khoang chứa nhiên liệu xung quanh xylanh nơi vòng cản dầu 8 Khi cam không còn đội, lò xo đệm đẩy kéo piston đi lên để chuẩn bị cho chu trình kế tiếp Muốn tăng hay giảm lưu lượng nhiên liệu tùy theo yêu cầu hoạt động của động cơ, ta chỉ cần điều chỉnh thanh răng cho piston xoay qua lại tùy theo vị trí rãnh vát piston tới lỗ dầu ra và vào mà lưu lượng thay đổi 2.4. Hệ thống nhiên liệu điều khiển điện tử Common Rail * Sơ đồ nguyên lý tổng quát: Hình 1.8: Hệ thống Common Rail HT phun nhiên liệu Common Rail là hệ thống phun nhiên liệu kiểu tích áp với sự điều khiển phun bằng điện tử. Trong hệ thống này, nhiên liệu thấp áp được chuyển đến BCA, tại đây nhiên liệu được nén sang bộ điều chỉnh áp suất và duy trì ở một áp suất rất cao (có thể trên 1600 bar), sau đó đi sang các nhánh chung, hay còn gọi là ống tích áp (Rail element, cylinder bank I & II). Trên các nhánh này có các đường ống cao áp để đưa nhiên liệu xuống chờ sẵn ở các vòi phun. Để đảm bảo ổn định lưu lượng dòng nhiên liệu thấp áp, trên hệ thống còn có các van điều chỉnh, các bộ làm mát và sấy nóng nhiên liệu, các bơm chuyển nhiên liệu sơ cấp 3. Quy trình và yêu cầu kỹ thuật tháo lắp hệ thống nhiên liệu động cơ diesel 3.1. Tháo, nhận dạng kiểm tra và lắp các bộ phận của hệ thống nhiên liệu dung bơm cao áp tập trung PE TT Nội dung công việc Dụng cụ Chỉ dẫn kỹ thuật 1 Tháo thùng chứa nhiên liệu Clê 1217, tuốc nơ vít, búa tay Tháo các ống dẫn tới bình, tháo dây tới cảm biến mức nhiên liệu, tháo đai ốc bắt đai nẹp thùng và đưa thùng ra ngoài 9 2 Tháo khoá nhiên liệu Clê 22, tuốc nơ vít Dùng clê đặt vào cạnh bên để tháo 3 Tháo các ống dẫn nhiên liệu Clê 14, 17, 19 Dùng 1 clê để giữa dùng clê còn lại để tháo. 4 Tháo cốc lọc Clê 12, 14, 17, tuốc nơ vít Tháo các lông đai ốc bắt cốc lọc với động cơ. 5 Tháo bơm cao áp ra khỏi động cơ Clê 12, 14, 17, 19 tuốc nơ vít Tháo các đầu ống nối đường ống cao áp, thấp áp, các đai ốc bắt bơm với động cơ 6 Tháo vòi phun ra khỏi động cơ Clê14, 17,19 Tháo các ống dẫn nối với vòi phun, sau đó tháo 2 đai ốc bắt vòi phun với động cơ. trường hợp quá chặt phải dùng cẩu để cẩu vòi phun ra ngoài. 7 Tháo rời vòi phun Clê19, 22, lục lăng, tuốc nơ vít Kẹp thân vòi phun vào ê tô, dùng clê để tháo nắp chụp, tháo vít điều chỉnh, lò xo ty đẩy. Tháo đai ốc đưa cặp kim và đế kim phun ra ngoài. Ngâm trong dầu sạch cặp kim và đế kim phun trong khay đựng riêng 8 Tháo rời cốc lọc Clê 14, 17, tuốc nơ vít Dùng clê tháo các đai ốc, đưa nắp chụp ra, đưa lõi lọc ra ngoài 9 Vệ sinh chi tiết Khay đựng, chổi rửa Cho dầu vào khay đựng, rửa sạch các chi tiết. Cạo sạch các muội than bám ở đầu đế kim phun 10 Lắp cốc lọc Clê 14, 17, tuốc nơ vít Lắp đúng vị trí của các tấm lọc.Lắp cốc vào vỏ cần xoay đi xoay lại vài lần 11 Lắp vòi phun Clê19, 22, lục lăng, tuốc nơ vít Lắp đế kim phun vào thân kim phun đúng chốt định vị. Xiết chặt các đai ốc. 12 Lắp vòi phun vào động cơ Clê14, 17,19 Kiểm tra vệ sinh sạch sẽ bề mặt lắp ghép. Xiết đều đối diện các đai ốc 13 Lắp bơm cao áp vào động cơ Clê 12, 14, 17, 19 tuốc nơ vít Lắp các đầu ống nối đường ống cao áp, thấp áp 14 Lắp cốc lọc Clê 12, 14, 17, tuốc nơ vít Xiết chặt bu lông 15 Lắp thùng chứa nhiên liệu Clê 1217, tuốc nơ vít, búa tay Gá đều các đai ốc rồi mới xiết chặt 16 Lắp khoá nhiên liệu Clê 22, tuốc nơ vít 17 Lắp các ống dẫn nhiên liệu Clê 14, 17, 19 Kiểm tra làm sạch bề mặt tiếp xúc. Xiết đều cả 2 đầu ống nối 18 Kiểm tra Kiểm tra việc lắp ráp của các mối ghép xem đã chặt chưa. bơm nhiên liệu xem có bị rò rỉ không 10 3.2. Tháo, nhận dạng kiểm tra và lắp các bộ phận của hệ thống nhiên liệu dung bơm cao áp phân phối VE Số TT Nội dung công việc Dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật 1 Xả dầu thùng chứa Vòng 17 Xả dầu vào thùng chứa 2 Tháo các đường ống dẫn cao áp, thấp áp và đường dầu hồi Clê dẹt 17, 19 Khi tháo các đường ống phẩi cẩn thận không được làm hỏng ren và giác của đai ốc 3 Tháo thùng chứa nhiên liệu Vòng 17 Tháo các đai ốc bu lông bắt thùng nhiên liệu với xắc xi 4 Tháo bình lọc nhiên liệu Vòng 14, 17 5 Tháo bơm thấp áp 6 Tháo vòi phun ra khỏi động cơ Choòng 14 7 Tháo bơm cao áp ra khỏi động cơ: - Tháo dẫn động ga - Tháo giắc cắm van điện tử tắt máy - Tháo bu – lông đai ốc, bắt bơm cao áp với giá đỡ mặt bích chuyển động Clê dẹt 19 Kìm Khẩu 12, 19 Khi tháo giắc cắm van điện tử tắt máy phải cẩn thận 8 Vệ sinh chi tiết Khay đựng, chổi rửa Cho dầu vào khay đựng, rửa sạch các chi tiết. Cạo sạch các muội than bám ở đầu đế kim phun 9 Lắp vòi phun Clê19, 22, lục lăng, tuốc nơ vít Lắp đế kim phun vào thân kim phun đúng chốt định vị. Xiết chặt các đai ốc. 10 Lắp vòi phun vào động cơ Clê14 Kiểm tra vệ sinh sạch sẽ bề mặt lắp ghép. Xiết đều đai ốc 11 Lắp bơm cao áp vào động cơ Cờ – lê dẹt 19 Kìm Khẩu 12, 19 Lắp các đầu ống nối đường ống cao áp, thấp áp 12 Lắp cốc lọc bình lọc nhiên liệu Clê 12, 14, 17, tuốc nơ vít Xiết chặt bu lông 13 Lắp thùng chứa nhiên liệu Clê 1217, tuốc nơ vít, búa tay Gá đều các đai ốc rồi mới xiết chặt 14 Lắp khoá nhiên liệu Clê 22, tuốc nơ vít 15 Lắp các ống dẫn nhiên liệu Clê 14, 17, 19 Kiểm tra làm sạch bề mặt tiếp xúc. Xiết đều cả 2 đầu ống nối 16 Kiểm tra Kiểm tra việc lắp ráp của các mối ghép xem đã chặt chưa. bơm nhiên liệu xem có bị rò rỉ không 11 Bài 2: Bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu diesel 1. Mục đích, yêu cầu Có ý nghĩa quan trọng trong quá trình sử dụmg và vận hành động cơ. Nhằm phát hiện những hư hỏng bất thường và duy tri sự làm việc bình thường của động cơ, Đảm bảo động cơ hoạt động trong tình trạng tốt nhất : ít tiêu hao nhiên liệu, tiếng nổ êm, ít ô nhiễm môi trường. 2 Nội dung bảo dưỡng: 2.1.Nội dung bảo dưỡng thường xuyên: Được thực hiện sau khi ôtô hoạt động trở về và trước khi xuất phát. Để kiểm tra chung nhằm đảm bảo sự làm việc bình thường và duy trì vẻ ngoài cần thiết của phương tiện như: kiểm tra mức nhiên liệu trong bình chứa, kiểm tra rò rỉ nhiên liệu 2.2.Nội dung bảo dưỡng định kỳ: - Bảo dưỡng các bộ phận của hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel dùng bơm cao áp tập trung PE - Bảo dưỡng các bộ phận của hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel dùng bơm cao áp phân phối 3. Quy trình bảo dưỡng 3.1. Bảo dưỡng các bộ phận của hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel dùng bơm cao áp tập trung PE 3.1.1. Bảo dưỡng bơm cao áp * Tháo bơm cao áp ra khỏi động cơ. - Tháo các bộ phận liên quan. - Tháo đường ống cao áp và các đường dầu và bơm tháp áp - Tháo bu lông khớp truyền động ( hoặc các bu lông bắt giữ bơm với thân máy). - Tháo bơm ra ngoài. * Tháo rời bơm cao áp. - Tháo bộ phun sớm. - Tháo nắp sau. - Tháo bộ điều tốc - Tháo ốc chụp van triệt hồi. - Tháo van triệt hồi. - Tháo cửa sổ ( nếu có). - Tháo đế tựa lò xo. - Tháo vít hãm xy lanh. - Tháo xy lanh và pít tông bơm. - Tháo lò xo, ống bạc và cung răng xoay pít tông. - Tháo vít hãm con đội và con đội. - Tháo trục cam bơm * Phương pháp kiểm tra sửa chữa: Sau một quá trình hoạt động và đúng định kỳ làm công tác đại tu máy, bơm nhiên liệu cũng được tháo ra để kiểm tra tình trạng, sửa chữa, thay mới các chi-tiết bê...ay nhiên liệu lên bầu lọc và tiến hành xả sạch không khí trong bầu lọc. * Sửa chữa thùng nhiên liệu và bầu lọc A. Hiện tượng nguyên nhân hư hỏng của thùng nhiên liệu và bầu lọc 1. Thùng nhiên liệu a) Hư hỏng - Thùng nhiên liệu bị rò rỉ, nứt, thủng, móp, méo. b) Nguyên nhân - Do va chạm mạnh, sử dụng lâu ngày ít kiểm tra, bảo dưỡng 2. Bầu lọc xăng a) Hư hỏng - Vỏ bầu lọc bị nứt vỡ, thủng, móp méo 41 - Chờn hỏng ren các đầu nối ống dẫn. Hình3.5: Tháo rời, thay lõi lọc của bầu lọc tinh Nắp Trục Lỗ dầu vào Lõi lọc Vỏ Nút xả Lõi lọc Võ bình lọc 42 - Lõi lọc quá bẩn, mục rách, thủng nhiên liệu không được lọc sạch b) Nguyên nhân - Do chịu lực va chạm mạnh - Tháo lắp nhiều lần - Sử dụng lâu ngày ít bảo dưỡng B. Tháo, lắp thùng nhiên liệu và bầu lọc 1. Tháo thùng nhiên liệu và bầu lọc từ trên xe - Làm sạch bên ngoài thùng nhiên liệu và bầu lọc. . Dùng nước có áp suất cao để xịt rửa và dùng máy nén khí thổi khô - Xả hết nhiên liệu trong thùng ra - Tháo các đường ống dẫn dầu . Chọn đúng cỡ cờ lê dẹt để tháo các đường ống dẫn. - Tháo các đai kẹp bắt giữ thùng nhiên liệu. . Chọn đúng dụng cụ tháo. - Tháo thùng nhiên liệu ra khỏi xe . Chú ý giữ chắc chắn không để rơi gây tai nạn. - Tháo các bu lông bắt giữ bầu lọc thô và bầu lọc tinh - Tháo bầu loc thô và bầu lọc tinh xuống. . Chú ý giữ chắc chắn không để rơi bầu lọc. 2. Tháo rời bầu lọc - Rửa sạch bên ngoài bầu lọc - Tháo rời các chi tiết của bầu lọc (theo đúng quy trình). . Dùng dụng cụ tháo lắp, khay đựng chi tiết và xăng hoặc dầu diesel sạch để rửa các chi tiết. - Kiểm tra hư hỏng và sửa chữa các chi tiết của bầu lọc 3. Quy trình lắp - Lắp các chi tiết của của bầu lọc theo thứ tự (ngược với quy trình tháo). - Lắp thùng nhiên liệu và bầu lọc lên động cơ theo thứ tự (ngược với quy trình tháo) . Khi lắp các ống dẫn nhiên liệu vào thùng chứa và bầu lọc phải chọn đúng dụng cụ, dùng hai cờ lê một hãm, một vặn. . Xiết từ từ đủ lực đảm bảo kín không bị rò rỉ nhiên liệu. 43 C. Sửa chữa thùng nhiên liệu và bầu lọc 1. Sửa chữa thùng nhiên liệu a) Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng các vết nứt thủng . - Kiểm tra quan sát bằng mắt hoặc dùng kính lúp quan sát vết nứt. b) Sửa chữa - Các vết nứt thủng nhẹ, tiến hành súc rửa thùng nhiên liệu bằng nước nóng (hết mùi dầu) sau đó hàn hơi kín và sửa nguội. - Thùng bị nứt vỡ móp méo nhiều thì thay thùng mới. 2. Sửa chữa bầu lọc a) Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng bầu lọc bị nứt, vỡ, móp méo. - Kiểm tra quan sát bằng mắt thường các vết nứt, móp méo của bầu lọc - Lõi lọc bẩn, tắc, rách, thủng. Đệm kín cao su bị đứt hỏng - Kiểm tra bằng mắt thường. b) Sửa chữa - Vỏ bầu lọc nứt, thủng tiến hành hàn, sửa nguội, nếu bị móp méo gò nắn lại. - Lõi lọc bị tắc bẩn dùng bàn chải mềm và xăng rửa sạch, lõi lọc rách thủng thay lõi lọc mới đúng loại. - Đệm cao su hỏng thay đệm mới. 44 Bài 4: Sửa chữa bơm thấp áp (bơm chuyển nhiên liệu) 1. Nhiệm vụ, yêu cầu của bơm chuyển nhiên liệu 1.1. Nhiệm vụ. Bơm truyền nhiên liệu dùng để hút nhiên liệu từ thùng chứa qua bình lọc thô, đưa đến bình lọc tinh rồi đến bơm cao áp. Ngoài ra còn dùng để mồi dầu, xã gió trong hệ thống khi động cơ chưa hoạt động. 1.2. Yêu cầu . Áp suất nhiên liệu do bơm cung cấp phải đạt giá trị lớn và giao động trong khoảng giá trị tương đối rộng từ 1,56kg/cm 2 . Áp suất lớn như vậy không những đủ để thắng sức cản trong đường ống nhiên liệu thấp áp và trong các bầu lọc mà còn ngăn cản sự hình thành bọt khí và hơi nhiên liệu. Điều này đặc biệt quan trọng trong trường hợp các bầu lọc quá bẩn hoặc động cơ làm việc trong môi trường có nhiệt độ cao . 1.3. Phân loại : Bơm chuyển nhiên liệu đang được sử dụng trong động cơ diesel được chia ra thành các loại sau : -Bơm phiến gạt hoặc con lăn thường được sử dụng trong hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ diesel sủ dụng bơm cao áp chia . -Bơm piston được sử dụng trong hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ diesel sử dụng bơm cao áp dãy . Ngoài ra, theo công dụng của bơm chuyển nhiên liệu thì nó còn có thể chia làm hai loại là : -Bơm tác dụng đơn -Bơm tác dụng kép Nhìn chung bơm chuyển nhiên liệu kiểu piston tác dụng đơn là loại bơm được sử dụng nhiều nhất trong các động cơ diesel. Nó thường được lắp bên sườn của bơm cao áp và được dẫn động trực tiếp bằng cam lệch tâm. 2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bơm chuyển nhiên liệu 2.1 Sơ đồ cấu tạo bơm thấp áp kiểu piston tác dụng đơn 45 Hình 6.1 : Cấu tạo bơm chuyển nhiên liệu Hình 4.1: Bơm thấp áp kiểu piston tác dụng đơn 1. Con lăn ; 2.thân bơm ; 3.bơm tay ; 4. cửa nạp ; 5. van nạp ;6.lưới lọc; 7.piston ;8.lo xo hồi vị piston; 9.thanh đẩy ;10.van xả ; 11. cửa xả ;12.cam lệch tâm. Thân bơm là chi tiết chính của bơm, trong thân bơm có bốn khoang chính dùng để bố trí piston, lò xo hồi vị piston, con đội con lăn, van nạp van xả. Ngoài ra còn có bơm tay kiểu piston được lắp vào thân bơm ở phía trên van nạp. Bơm tay cấu tạo gồm đầu nối , xilanh, piston, núm piston. Thân bơm được chế tạo bằng gang , các van nạp, van xả được chế tạo từ chất dẻo, đế van là ống thép được ép chặt vào thân bơm với độ dời, các chi tiết còn lại làm bằng thép. 2.2 Nguyên tắc hoạt động a.Hành trình hút b :Hành trình đẩy Hình 4.2 : Sơ đồ làm việc của bơm chuyển kiểu piston 46 1. Trục cam ; 2. Vấu cam ; 3. Con đội con lăn; 4. Thanh đẩy ; 5. Khoang chuyển tiếp ; 6. Piston ; 7. Khoang hút ; 8. Lưới lọc ; 9. Vanhút ; 10. Lò xo; 11. Van xả; 12. Đường dầu vào ; 13. Đường dầu ra. Bơm chuyển nhiên liệu thực hiện quá trình hút và bơm nhiên liệu trong hai hành trình : hành trình chuyển tiếp và hành trình làm việc. - Hành trình hút: Khi cam lệch tâm 2 tác dụng vào con đội con lăn3, qua thanh đẩy 4 sẽ làm cho piston 6 chuyển động ép lò xo 10 lại. Lúc này thể tích trong khoang hút bị giảm, áp suất tại đây tăng làm van hút 9 đóng lại, van xả 11 mở ra. Đồng thời khi pistông chuyển động làm cho thể tích khoang chuyển tiếp tăng lên, áp suất ở đây giảm xuống vì thế hầu như toàn bộ lượng nhiên liệu bị đẩy ra từ khoang hút sẽ bị hút vào khoang chuyển tiếp qua lỗ chéo trong thân bơm. Như vậy lượng nhiên liệu qua đường ra đến bơm cao áp gần như bằng 0. Hành trình này của pistông chỉ thực hiện ở giai đoạn chuyển tiếp nên năng suất của bơm bằng 0. - Hành trình đẩy : Khi cam lệch tâm thôi tác dụng lên con đội con lăn, lò xo hồi vị pistôn 10 sẽ đẩy pistông 6 về vị trí ban đầu làm thể tích ở khoang hút tăng lên, áp suất tại đây giảm sẽ đóng van xả 11 và van hút mở 9 ra. Nhiên liệu từ thùng chứa được hút vào khoang hút qua van hút 9. Đồng thời khi pistông 6 dịch chuyển sẽ đẩy nhiên liệu từ khoang chuyển tiếp qua rãnh khoan chéo ra ngoài đường xả để đi đến bơm cao áp. Như vậy trong hành trình làm việc của pistông, bơm thực hiện đồng thời hai quá trình hút và đẩy nhiên liệu. Chúng ta thấy bơm chuyển nhiên liệu cung cấp cho bơm cao áp một lượng nhiên liệu cần thiết không phụ thuộc vào chế độ tốc độ của động cơ. Nếu hành trình của pistông luôn không thay đổi thì sẽ có lúc nào đó áp suất trong đường xả nhiên liệu và ở khoang chuyển tiếp đủ lớn thắng sức căng của lò xo hồi vị pistôn 10, lò xo sẽ không thể đẩy piston về vị trí ban đầu làm cho hành trình pistôn ngắn lại, năng suất bơm sẽ giảm. Trong trường hợp bầu lọc nhiên liệu quá bẩn hoặc tắc, hiện tượng đó càng dễ xảy ra hơn. - Hành trình treo bơm : Khi áp suất ở đường xả và trong khoang chuyển tiếp đạt đến một giá trị lớn nào đó, pistông sẽ không thể dịch chuyển được và bị treo ở vị trí cao nhất. Lúc này, trục cam vẫn quay , con đội và thanh đẩy vẫn lên xuống nhưng hoàn toàn không tác dụng đến piston 6, đây là trạng thái quá tải của bơm và lúc này hành trình của pistông bằng 0 dẫn đến năng suất của bơm bằng 0. Như vậy lưu lượng nhiên liệu cung cấp cho bơm cao áp sẽ được chính bơm chuyển nhiên liệu tự điều chỉnh lấy. áp suất nhiên liệu ở đường xả phụ thuộc chủ yếu vào lực nén của lò xo, lực nén càng lớn, áp suất càng cao. Trên thân bơm còn lắp thêm bơm tay chuyển pistông. Khi khởi động cần phải sử dụng bơm tay để cung cấp nhiên liệu đủ nạp đầy khoang thấp áp của bơm cao áp và xả không khí ra khỏi hệ thống cung cấp nhiên liệu. Lúc này pistông của bơm chuyển nhiên liệu đứng yên nên quá trình của bơm tay được thực hiện như một bơm pistông thông thường với hai van hút và xả. Sau khi đã bơm đủ nhiên liệu cần vặn chặt núm piston để tránh lọt không khí vào trong thân bơm và không làm ảnh hưởng đến khả năng làm việc của bơm chuyển nhiên liệu. 47 3. Hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng và phương pháp kiểm tra, sửa chữa bơm chuyển nhiên liệu 3.1. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng. Mòn xi lanh, piston: Áp suất đẩy và lưu lượng bơm không đủ, động cơ làm việc không ổn định. Mòn cam và con lăn: Gây giảm hành trình của bơm, động cơ làm việc không ổn định. Goăng không kín: do hỏng, vênh rò rỉ, lọt khí, tốc độ động cơ không ổn định, không tăng số vòng quay được. Lò xo đẩy piston yếu: giảm hành trình làm lưu lượng giảm. Lò xo van hút, đẩy yếu, van không kín: Khó khởi động, tốc độ động cơ không ổn định, lưu lượng và cột áp giảm. Lọt khí đường hút của bơm làm cho giảm lưu lượng bơm và có thể gây ra bọt khí ở đường đẩy. 3.2 . Phương pháp kiểm tra, sửa chữa 3.2.1. Quy trình tháo bơm thấp áp : STT Các bước thực hiện và hình minh hoạ Dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật 1 Tháo từ bơm cao áp - Tháo các đường dầu đến và đi. - Tháo bơm tiếp vận ra khỏi bơm cao áp Nới đều các đai ốc, sau khi tháo đặt các chi tiết vào khay sạch. Cẩn thận tránh gãy vở 2 Tháo rời bơm chuyển vận 48 2.1 Tháo bơm tay: Kẹp chặt bơm lên bàn tháo. Tháo nguyên cụm piston và xi lanh bơm tay ra đặt vào khay sạch 2.5 Tháo van hút và van thoát - Nới lỏng các vít trên từng nắp. -Cẩn thận không làm vở các nắp trong quá trình tháo. - Đẻ nắp và vít vào khay chi tiết Tháo ốc giữ piston bơm và lò xo cần đẩy Thao tác cẩn thận lấy piston ra ngoài 2.6 Tháo lò xo và cơ cần đệm đẩy Dùng tay thao tác nhẹ nhàng Cẩn thận không va chậm vào các chi tiết 2.7 Tháo con đội con lăn và lò xo, đĩa lò xo ra khỏi bơm Dùng kèm mỏ nhọn và kèm táo phe Thao tác cẩn thận tránh trầy xước. 49 2.8 Tháo răc co ống hút và ống thoát Khi lấy ra đặt lên tờ giấy sạch - Làm sạch, kiểm tra và sửa chữa. STT Nội dung Dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật 1 Làm sạch các chi tết trong dầu diesel và thổi khô bằng máy nén khí Không dùng vải để lau chi tiết, tránh trầy xước. 2 Kiểm tra sửa chữa chi tiết 2.1 Kiểm tra tổng quát: - Dùng mắt quan sát các chi tiết: Rạn nứt, ren ốc bi biên dãng. 2.2 Kiểm tra chi tiết van hút và van thoát: – Bề mặt làm việc của van và đế van: Phải nhẵn bóng, không trầy xước, mòn khớp. Nếu có ta ra lại mặt phẳng. – Lò xo van: Không bị nức gãy, biến dạng. 2.3 Kiểm tra piston và xy-lanh bơm: – Kiểm tra bề mặt tiếp xúc giữa piston và xy-lanh: Bị nứt vỡ, trầy xước nhiều thay mới, thường xy-lanh và piston bị trầy xước ở các vị trí như hình . – Kiểm tra khe hở giữa piston và xy-lanh theo kinh nghiệm hoặc dùng thước cặp, khe hở cho phép không quá 0,05mm. Nếu khe hở lớn thay mới. 2.4 Kiểm tra lò xo piston: Bị gãy nứt, biến dạng ta thay mới. 2.5 Kiểm tra chi tiết con đội: – Trục con lăn và con lăn mòn khuyết thay mới. – Khe hở giữa trục con lăn và con lăn lớn ta đóng bạc. 2.6 Kiểm tra các chi tiết khác của bơm tay: -Kiểm tra vòng cao su chữ o bị nứt gãy, nhão, chay cứng ta thay mới. - Sau khi lắp chi tiết bơm có thể kiểm tra độ kín van hút, van thoát và năng suất bơm truyền piston trên bàn khảo nghiệm. 3.2.2 Lắp các bộ phận lên bơm thấp áp: Việc lắp ráp bơm chuyển nhiên liệu được thực hiện ngược lại khi tháo. Nhưng cần chú ý: – Vệ sinh sạch sẽ các chi tiết trước khi lắp. – Lắp piston phải đúng chiều. 50 – Van hút và van thoát lắp đúng vị trí. – Đệm đồng nắp đậy piston phải còn tốt và siết đúng lực. – Khi lắp vào động cơ phải quay cho cam lệch tâm ở vị trí không đội và đệm làm kín phải tốt. 51 Bài 5: Sửa chữa bơm cao áp 1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại bơm cao áp 1.1. Nhiệm vụ. - Bơm cao áp có nhiêm vụ cung cấp nhiên liệu có áp suất cao cho vòi phun để phun vào xilanh của động cơ hoà trộn với không khí thực hiện quá trình cháy, dãn nở và sinh công. 1.2. Yêu cầu - Chất lượng phun của nhiên liệu có ảnh hưởng lớn đến công suất và mức tiêu hao nhiên liệu của động cơ vì vậy hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ Diesel dùng bơm cao áp tập trung PE phải đảm bảo các yêu cầu sau: + Đảm bảo nhiệm vụ cung cấp cho vòi phun có áp suất cần thiết. Trong động cơ hiện nay áp suất thường là 80 đến 600 kG/ cm 2 . Đặc biệt một số động cơ có áp suất phun tới 1500 đến 2500 kG/ cm 2 . +Bảo đảm số lượng và thời gian cung cấp nhiên liệu cho các xilanh được đồng đều. -Thời gian cung cấp nhiên liệu đúng quy định, bắt đầu và kết thúc phun nhanh chóng để nhiên liệu phun được tốt. -Khống chế được lượng nhiên liệu cung cấp cho phù hợp với phụ tải của động cơ. 1.3. Phân loại - Hệ thống nhiên liệu bơm tập trung (tổ hợp thẳng hàng) PE - Hệ thống nhiên liệu bơm phân phối VE 2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bơm cao áp 2.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bơm cao áp tập trung PE a. Sơ đồ cấu tạo: Hình 5.1. Sơ đồ cấu tạo của hệ thống 1. Bộ điều tốc;2. Bơm chuyển;3. Bộ phun sơm; 4. Phân bơm;5. Đầu ống nối cao áp b. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của một phân bơm 52 Hình 5.2: Cấu tạo phần tử bơm 1.đầu ống ống cao áp 2.khoang nén 3.xilanh 4.rãnh nhiên liệu 5.piston 6.cung răng 7.thanh răng 8.bạc xoay 9, vai piston 10.lò xo 11.đĩa chặn 12.đai ốc điều chỉnh 13.con đội con lăn 14.trục cam Phần chính của bơm là cặp bộ đôi siêu chính xác :piston 6 và xilanh 3 của bơm cao áp lắp khít với nhau. Piston 6 được cam đẩy lên qua con đội 13 và đai ốc điều chỉnh 12. Hành trình đi xuống của piston là nhờ lò xo 10 và đĩa chặn 11 .Ngạnh chữ thập ở phần đuôi piston 6 được ngàm trong rãnh dọc của bạc xoay 8. Phần đầu piston xẻ một rẵnh nghiêng, không gian bên dưới rãnh nghiêng ăn thông vói không gian phía trên đỉnh piston là nhờ rãnh dọc. Cấu tạo xi lanh và piston bơm cao áp: 53 HÌNH 5.3 : Sơ đồ công tác bơm cao áp Phần đầu piston bơm có xẻ rãnh hình chéo (lằn vạt chéo). Piston chuyển động tịnh tiến trong xilanh và hai bên xilanh có lỗ thoát nhiên liệu.  Khi piston bơm ở vị trí thấp nhất thì nhiên liệu từ lỗ bên trái tràn vào chứa đầy thể tích công tác (bao gồm: phía trên piston và rãnh lõm ở đầu piston) vị trí I.  Khi piston đi lên, nhiên liệu được ép lại và bị đẩy một phần qua lỗ : vị trí II.  Piston tiếp tục đi lên và che lấp gờ trên của lỗ: vị trí III, từ đó trở đi nhiên liệu đi vào đường ống cao áp đến kim phun: vị trí IV.  Piston tiếp tục đi lên và khi gờ dưới của rãnh lõm bắt đầu mở lỗ: vị trí V, kể từ đó trở đi nhiên liệu theo rãnh lõm qua lỗ ra ngoài : vị trí VI. Đầu piston bơm cao áp a b c HÌNH 5.4: Cấu tạo đầu Piston bơm PE. 54 Lằn vạt xéo trên dưới: Điểm khởi phun và kết thúc phun thay đổi. b) Lằn vạt xéo trên: Điểm khởi phun thay đổi, điểm dứt phun cố định. c) Lằn vạt xéo dưới: Điểm khởi phun cố định, định dứt phun thay đổi 2. Nguyên tắc hoạt động. - Khi động cơ hoạt động, trục cam quay, vấu cam đẩy con đội chuyển động lên xuống, qua con đội và bu lông con đội đẩy piston chuyển động lên xuống trong xi lanh. Khi piston đi xuống, van triệt hồi đóng lại nhờ sức căng của lò xo, trong khoang trên của piston tạo nên độ chân không, khi cạnh trên đỉnh piston mở lỗ hút thì nhiên liệu được hút vào xi lanh. Khi cam quay tới vị trí tác dụng qua con đội và bu lông con đội đẩy piston đi lên che kín của hút và cửa xả là thời điểm bắt đầu nén. áp suất dầu diesel trong xi lanh tăng dần đến khi thắng được sức căng lò xo của van cao áp, đẩy mở van thì nhiên liệu với áp suất cao theo đường ống dẫn đến vòi phun và phun vào xi lanh động cơ. Piston tiếp tục đi lên đến khi rãnh nghiêng của piston tương ứng với lỗ thoát của xi lanh thì nhiên liệu ở khoang trên của piston về ngăn chứa của bơm cao áp, làm áp suất trong xi lanh giảm đột ngột, van cao áp đóng lại, quá trình cung cấp nhiên liệu cho vòi phun được chấm dứt. Trong quá trình bơm cao áp làm việc piston thực hiện hai chuyển động, chuyển động tịnh tiến lên xuống trong xi lanh và chuyển quay. Chuyển động quay thực hiện khi thay đổi lượng nhiên liệu phun vào buồng đốt của động cơ. - Muốn thay đổi tốc độ động cơ ta điều khiển thanh răng xoay piston để thay đổi thời gian phun. Thời phun càng lâu lượng dầu càng nhiều động cơ chạy nhanh, thời gian phun ngắn dầu càng ít động cơ chạy chậm. Khi ta xoay piston để rãnh đứng ngay lỗ dầu về thì sẽ không có vị trí án mặc dù piston vẫn lên xuống, nhiên liệu không được ép, không phun động cơ ngưng hoạt động (vị trí này gọi là cúp dầu). như hình vẽ . Cấp dầu tối đa Cấp dầu trung bình Tắt máy HÌNH 5.5: Định lượng nhiên liệu của bơm cao áp PE. 2.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bơm cao áp tập trung PE 2.2.1Sơ đồ cấu tạo. 55 Hình 5.6. Sơ đồ cấu tạo của hệ thống nhiên liệu dùng bơm VE 1 – Thùng chứa dầu 2 – Bơm tiếp vận3 – Lọc tinh4 – Van an toàn5 – Bơm tiếp vận6 – Cần điều khiển7 – Lò xo điều khiển8 – Đường dầu về9 – Pittong bơm 10 – Đường dầu đến kim phun11 – Van phân phối12 – Van định lượng (Vành tràn)13 – Đĩa cam , 14. bộ điều khiển phun sớm Bơm sơ cấp hút nhiên liệu từ thùng đưa qua lọc sau đó nhiên liệu được bơm cánh quạt hút rồi đẩy vào buồng bên trong bơm Một van điều chỉnh áp suất điều khiển áp suất nhiên liệu bên trong bơm cao áp. Đĩa cam được dẫn động bỡi trục dẫn động, pittông bơm được gắn với đĩa cam, nhiên liệu được cấp cho kim phun nhờ chuyển động quay và chuyển động tịnh tiến của pittong này Lượng phun được điều khiển bởi bộ điều chỉnh kiểu cơ khí. Thời điểm phun được điều khiển bởi pittông điều khiển phun sớm, pittông điềukhiển phun sớm hoạt động nhờ áp suất nhiên liệu. Van phân phối có hai chức năng: Ngăn không cho nhiên liệu trong ống dẫn đến kim phun quay về pittông và bơm; hút nhiên liệu còn lại sau khi phun khỏi kim phun. 2.2.2 Nguyên tắc hoạt động. - Bơm sơ cấp hút nhiên liệu từ thùng đưa qua lọc sau đó nhiên liệu được bơm cánh quạt hút rồi đẩy vào buồng bên trong bơm. - Một van điều chỉnh áp suất điều khiển áp suất nhiên liệu bên trong bơm cao áp. - Đĩa cam được dẫn động bỡi trục dẫn động, pittông bơm được gắn với đĩa cam, nhiên liệu được cấp cho kim phun nhờ chuyển động quay và chuyển động tịnh tiến của pittong này.Lượng phun được điều khiển bởi bộ điều chỉnh kiểu cơ khí. - Thời điểm phun được điều khiển bởi pittông điều khiển phun sớm, pittông điềukhiển phun sớm hoạt động nhờ áp suất nhiên liệu. - Van phân phối có hai chức năng: Ngăn không cho nhiên liệu trong ống dẫn đến kim phun quay về pittông và bơm; hút nhiên liệu còn lại sau khi phun khỏi kim phun. 56 Hình 5.7: Khoảng chạy của pittông bơm và các giai đoạn cung cấp nhiên liệu 1 – Pittông bơm 2 – Lỗ nạp nhiên liệu3 – Rãnh hút4 – Buồng cao áp 5 – Rãnh phân phối6 – Đường phân phối7 – Lỗ thoát nhiên liệu 8 – Van định lượng Khi cam quay, piston bơm đi đến điểm chết trên sau đó về điểm chết dưới. Quá trình điều khiển lượng dầu cung cấp cho một chu trình được thực hiện gồm các bước sau: Bước 1: Nạp nhiên liệu: Khi pittông bơm chuyển động sang trái, một trong 4 rãnh hút trên pittông sẽ thẳng hàng với cửa hút và nhiên liệu sẽ được hút vào đường bên trong pittông. Bước 2: Phân phối nhiên liệu: Khi đĩa cam và pittông quay, cữa hút đóng và cữa phân phối của pittông sẽ thẳng hàng với một trong bốn trên nắp phân phối. Khi đĩa cam lăn trên các con lăn, pittông vừa quay vừa dịch chuyển sang phải, làm nhiên liệu bị nén. Khi nhiên liệu bị nén đến một áp suất nhất định nó được phun ra khỏi vòi phun. Bước 3: Kết thúc việc cung cấp nhiên liệu: Khi pittông dịch chuyển thêm về phía bên phải, hai cửa tràn của pittông sẽ lộ ra khỏi van định lượng và nhiên liệu dưới áp suất cao sẽ bị đẩy về buồng bơm qua các cửa tràn này. Vì vậy áp suất nhiên liệu sẽ giảm đột ngột và quá trình phun kết thúc. Bước 4: Cân bằng áp suất : Khi piston quay 1800 sau khi phân phối nhiên liệu, rãnh cân bằng áp suất trên pittông thẳng hàng với đường phân phối để cân bằng áp suất nhiên liệu trong đường phân phối và trong buồng bơm. V – BỘ ĐIỀU KHIỂN PHUN SỚM TỰ ĐỘNG: (điều khiển thời điểm phun) Giống như thời điểm đánh lửa của động cơ xăng, nhiên liệu trong động cơ Diesel phải được phun sớm hơn theo tốc độ động cơ để đảm bảo tính năng tốt nhất. Vì vậy bơm cao áp kiểu VE có trang bị bộ điều khiển phun sớm tự động, nó hoạt động nhờ áp suất nhiên liệu, để thay đổi thời điểm phun tỷ lệ với sự tăng giảm tốc độ động cơ. 57 - Cấu tạo và hoạt động: Pittông bộ điều khiển phun sớm được gắn bên trong vỏ bộ điều khiển, vuông góc với trục bơm và trượt theo sự cân bằng giữa áp suất nhiên liệu và sức căn của lò xo bộ điều khiển. Phun trễ Phun sớm HÌNH 5.8: Bộ điều khiển phun sớm tự động. 1 – Vòng lăn2 – Con lăn 3 – Lò xo bộ điều khiển4 – Chốt trượt5 – Pittông bộ điều khiển phun sớm Chốt trượt biến chuyển động ngang của pittông thành chuyển động quay của vòng đỡ con lăn. Lò xo có xu hướng đẩy pittông về phía phun trễ (sang phải). Tuy nhiên, khi tốc độ động cơ tăng, áp suất nhiên liệu cũng tăng lên nên pittông thắng được sức căng lò xo và dịch sang trái. Cùng với chuyển động của pittông, vòng lăn quay ngược hướng với pittông bơm, do đó làm sớm thời điểm phun tương ứng với vị trí đĩa cam. 3. Hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng và phương pháp kiểm tra, sửa chữa bơm cao áp 3.1 Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng. - Mòn xi lanh, piston bơm: Làm giảm lưu lượng Q ct , máy yếu, không tăng tốc được, không phát huy được công suất, tiêu hao nhiên liệu tăng. - Van cao áp không kín: Lò xo yếu, mòn, kẹt gây khói đen do phun rớt, máy nóng, đóng muội trong buồng cháy. Ổ bi trục cam mòn làm sai lệch góc phun sớm, sai hành trình. Cơ cấu vành răng bị lỏng: Do vít kẹp bị lỏng, động cơ làm việc rung, đôi khi không nổ được do không thay đổi được lượng nhiên liệu cung cấp chu trình. 58 Hình 5.9 Mòn xi lanh và piston bơm cao áp A-mòn xi lanh và piston ở phía cửa nạp. B-mòn xi lanh và piston ở phía cửa xả Thanh răng bị kẹt: xảy ra với bơm cao áp vòi phun làm cho không thay đổi lượng nhiên liệu cung cấp, khi giảm tải gây vượt tốc. Lò xo hồi vị piston yếu, gãy, kẹt có thể làm thay đổi hành trình cấp hoặc không cấp nhiên liệu được. Đối với bộ điều tốc: lò xo gãy, yếu, khớp truyền động bị gãy, lỏng, kẹt có thể do thiếu dầu làm bộ điều tốc mất tác dụng. Đối với bộ điều chỉnh góc phun sớm tự động: lò xo gãy, yếu, chốt quay bị mòn làm sai lệch thời điểm điều chỉnh góc phun sớm. Lắp bơm sai dấu có thể làm cho động cơ không nổ được. Van ổn áp đường dầu về nếu chỉnh không đúng có thể làm cho động cơ làm việc không ổn định. 3.2. Phương pháp kiểm tra, sửa chữa bơm cao áp * Tháo lắp bơm VE 1. Tháo bơm cao áp từ động cơ - Làm sạch bên ngoài bơm. - Tháo bơm cao áp từ động cơ xuống (đúng quy trình đã học) 2. Tháo rời bơm cao áp - Rửa sạch bên ngoài bơm tháo rời các chi tiết của bơm (theo đúng quy trình). - Dùng dầu rửa sạch các chi tiết của bơm, để đúng nơi quy định. . Bàn tháo lắp, khay đựng chi tiết và dầu diesel sạch để rửa các chi tiết của bơm. - Kiểm tra hư hỏng và sửa chữa các chi tiết của bơm VE. 3. Quy trình lắp 1. Lắp các chi tiết của bơm theo thứ tự (ngược với quy trình tháo). Cân chỉnh áp suất, lưu lượng, điểm bắt đầu bơm và bộ phun sớm. 2. Lắp bơm lên động cơ (đúng quy trình) * Kiểm tra bơm VE 1. Xác định lượng nhiên liệu bơm của các nhánh cao áp sau một số lần bơm nhất định. 59 2. Kiểm tra áp suất nén nhiên liệu của bơm . Dùng đồng hồ áp suất lắp trên từng nhánh bơm để kiểm tra. 3. Kiểm tra, điều chỉnh hành trình "MS" - Hành trình "MS" là khoảng hở đầu trục bộ điều tốc (khi chưa làm việc) Với bề mặt cơ cấu đẩy van trượt. Khoảng "MS" = 1 - 1, 2 mm, tương ứng với khe hở L/ = 0,15 - 0,35 mm (là khe hở bề mặt bích bánh răng bộ điều tốc và chốt trong thân bơm cao áp). - Khi kiểm tra tiến hành đo khe hở L/ và "MS" sau đó so với tiêu chuẩn. Nếu khe hở L/ và " MS " không đúng tiêu chuẩn thì tiến hành điều chỉnh như sau: . Văn vừa chặt trục bộ điều tốc sau đó đo khoảng cách L (khoảng cách từ bề mặt trục bộ điều tốc đến bề mặt thân bơm cao áp). L = 1, 5 - 2, 0 mm. . Nếu L không đúng tiêu chuẩn cần tiến hành điều chỉnh thêm, bớt đệm. . Sau khi điều chỉnh xong, xiết chặt đai ốc hãm lại. 60 Bài 6: Sửa chữa vòi phun cao áp 1. Nhiệm vụ, yêu cầu của vòi phun cao áp 1.1 Nhiệm vụ. So với nhiều chi tiết trong hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ disel, vòi phun tuy giá thành chế tạo không cao nhưng lại có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả làm việc và độ tin cậy của hệ thống nói riêng và động cơ diesel nói chung. Đặc tính phun nhiên liệu, chất lượng hình thành hỗn hợp trong xilanh của động cơ và diễn biến quá trình cháy phụ thuộc nhiền vào kết cấu và các thông số của vòi phun. Vì vậy vòi phun phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: -Phun nhiên liệu do bơm cao áp cung cấp vào xilanh của động cơ với một áp suất nhất định. -Đảm bảo độ phun tơi, độ phun xa, số lượng và cấu trúc tia phun phù hợp với hình dạng và kích thước của buồng cháy, phương pháp hình thành hỗn hợp nhiên liệu. -Cùng với bơm cao áp vòi phun đảm bảo quá trình phun nhiên liệu được bắt đầu nhanh và dứt khoát. 1.2. Yêu cầu . Vòi phun là một trong các chi tiết làm việc trong điều kiện rất nặng nề vì đầu vòi phun tiếp xúc trực tiếp với khí cháy trong xilanh. Vì vậy đối với vòi phun phải đảm bảo các yêu cầu: độ bền cao, dễ thay thế và sửa chữa, gía thành thấp. 1.3 Phân loại : 1.3.1– Căn cứ vào số lò xo trong kim: - Kim phun thân kim có một lò xo. H 7.1 - Kim phun thân kim có hai lò xo. H7.2 Hình 6.1 Hình 6.2 1.3.2 Căn cứ vào sự khác nhau của đót kim người ta chia ra hai loại sau:  Kim phun hở: Loại này không có kim đóng kín ở đót kim, dầu cao áp phun trực tiếp vào xy lanh. 61  Kim phun kín: Loại này có kim đóng kín lỗ phun ở đót kim, tùy theo loại đót kim và lỗ phun mà người ta chia ra làm hai loại sau:  Đót phun kín lỗ tia hở: Hình 6.3: Đót phun kín lỗ tia hở Loại này ở đầu kim dạng côn đóng kín bề mặt côn trên đót kim, như vậy có lỗ phun không được đóng kín. Với loại nầy có loại 1 lỗ và nhiều lỗ (Từ 2 đến 10 lỗ), với loại nầy áp suất phun cao từ (180250) kg/cm2.  Đót phun kín lỗ tia kín: 62 Hình 6.4: Đót kín lỗ tia kín Loại này ở đầu kim phun có một chuôi hình trụ (hoặc hình côn) ló ra ngoài lỗ phun đóng kín lỗ phun, nhờ có chuôi nên lỗ phun không bị nghẹt do đóng muội than. Với loại nầy áp suất phun thấp từ: (120150) kg/cm2, thường sử dụng cho động cơ có buồng cháy phụ. Tùy theo chuôi kim phun ta có các loại: – Chuôi hình trụ hình (a) – Chuôi hình côn hình (d) và (e), loại nầy thay đổi góc chùn tia phun tùy theo dộ mở của kim phun. – Loại có lỗ tia phụ như hình (c). 63 2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của vòi phun cao áp 2.1. Sơ đồ cấu tạo của vòi phun : Hình 6.5: Cấu tạo vòi phun 2.2 Nguyên lý làm việc:  Trước khi phun: Nhiên liệu từ bơm cao áp theo đường dầu đến vào vòi phun nằm ở khoang chứa dầu, lúc nầy áp suất dầu nhỏ hơn lực căng lò xo nên ép kim phun đóng kín bề mặt côn bên dưới giữ dầu không chảy qua lỗ phun.  Phun nhiên liệu: Piston bơm cao áp nén nhiên liệu, đến vòi phun làm áp suất dầu ở khoang chứa tăng lớn hơn lực căng lo xo sẽ tác dụng lên mặt côn phía trên làm nâng kim phun 64 lên, tách khỏi bề mặt côn dưới làm nhiên liệu qua lỗ phun, phun vào buồng đốt. Do nhiên liệu có áp suất cao và qua lỗ phun có kích thước nhỏ nên nhiên liệu bị xé tơi.  Khi dứt phun: Khi bơm cao áp ngừng cung cấp, áp suất nhiên liệu giảm xuống nhỏ hơn lực căng lò xo, lò xo đẩy cây đẩy kim đi xuống đóng kín bề mặt côn chấm dứt phun. Một phần nhiên liệu chui qua khe hở giữa thân và đót kim phun theo đường dầu hồi trở về thùng chứa. Hình 6.6: Nguyên lý làm việc vòi phun 3. Hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng và phương pháp kiểm tra, sửa chữa vòi phun cao áp 3.1. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng. Lượng phun giảm, động cơ làm việc yếu. Mòn ở đầu côn gây phun rớt, động cơ có khói đen, có thể gây tắc lỗ phun, công suất động cơ giảm, dầu diesel lọt xuống các te. Tắc lỗ phun: do đóng muội, làm cho qui luật phân bố tia nhiên liệu không đúng, gây tiêu hao nhiên liệu tăng, máy nóng, công suất giảm, động cơ làm việc không ổn định. Lò xo kim phun yếu, gãy do mỏi: gây khói đen, máy yếu, máy nóng, đóng muội. Kim bị kẹt: do lâu không sử dụng, lọc kém, động cơ không nổ được. Hở giữa vòi phun và nắp máy: do đệm đồng không đủ đàn hồi, động cơ yếu. 3.2. Phương pháp kiểm tra, sửa chữa vòi phun cao áp 4. Quy trình và yêu cầu kỹ thuật tháo lắp vòi phun cao áp Quy trình tháo, lắp vòi phun cao áp  Quy trình tháo: 65 Quy trình tháo vòi phun cao áp : STT Các bước thực hiện và hình minh hoạ Dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật 1 Tháo từ động cơ 1.1 Tháo các đường ống dầu – Nới lỏng rắc co ống dẩu cao áp ở bơm cao áp. – Tháo các rắc co cao áp đến vòi phun. – Tháo đường ống dầu hồi. – Làm dấu vị trí lắp các vòi phun. 1.2 Tháo vòi phun ra khỏi động cơ – Tháo các bu-lông giữ vòi phun lấy vòi phun ra ngoài. Chú ý: Nếu khó lấy phải dùng búa cao su gỏ cho vòi phun xoay tròn sẽ dễ lấy, chú ý đệm làm kín. – Dùng vải sạch bịt kín lỗ lắp vòi phun. 2 Tháo rời chi tiết 2.1 – Vệ sinh bên ngoài, dùng bàn chải cước làm sạch sạch muội than xung quanh đầu 66 phun, tránh va

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_bao_duong_va_sua_chua_he_thong_nhien_lieu_dong_co.pdf