Tài liệu Ảnh hưởng của thời vụ, khoảng cách trồng, tuổi quả giống, thời gian chín sinh lý đến năng suất và chất lượng của hạt giống Dưa chuột lai CV5: ... Ebook Ảnh hưởng của thời vụ, khoảng cách trồng, tuổi quả giống, thời gian chín sinh lý đến năng suất và chất lượng của hạt giống Dưa chuột lai CV5
119 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1852 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Ảnh hưởng của thời vụ, khoảng cách trồng, tuổi quả giống, thời gian chín sinh lý đến năng suất và chất lượng của hạt giống Dưa chuột lai CV5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------
PHẠM QUỐC HOẠT
ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI VỤ, KHOẢNG CÁCH TRỒNG, TUỔI QUẢ
GIỐNG, THỜI GIAN CHÍN SINH LÝ ðẾN NĂNG SUẤT CHẤT
LƯỢNG HẠT GIỐNG DƯA CHUỘT LAI CV5
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Di truyền chọn giống
Mã số: 60.62.05
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. VŨ ðÌNH HOÀ
HÀ NỘI - 2008
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ
một học vị nào cả.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện
luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong
luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Phạm Quốc Hoạt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới:
PGS.TS. Vũ ðình Hòa - Bộ môn Di truyền và Chọn giống -
Khoa Nông học - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Bộ môn
Di truyền và Chọn giống - Khoa Nông học, Khoa sau ðại học -
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
Những người thầy ñã hết lòng hướng dẫn, chỉ bảo tận tình
cho tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Nghiên cứu Rau và Gia
vị – Viện Nghiên cứu Rau quả ñã tạo ñiều kiện thuận lợi, giúp
ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè và ñồng
nghiệp ñã giúp tôi hoàn thành bản luận văn này!
Hà Nội, ngày tháng năm 2008
Tác giả
Phạm Quốc Hoạt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii
DANH MỤC
CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU TRONG LUẬN VĂN
AVRDC: Asian Vegetable Research and Development Center
Trung tâm nghiên cứu và phát triển Rau châu Á.
FAO: Food and Agriculture Organiztion of the United Nations.
Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực Liên hợp quốc
WHO: World Health Organiztion.
Tổ chức Y tế Thế giới.
WTO: World Trade Organization
Tổ chức Thương mại Thế giới
NN & PTNT: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
CT: Công thức
TV: Thời vụ
P1000: Khối lượng 1000 hạt
NS: Năng suất
NSLT: Năng suất lý thuyết
NSTT: Năng suất thực thu
KLTB: Khối lượng trung bình
TLNM: Tỷ lệ nảy mầm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT TÊN BẢNG TRANG
Bảng 2.1 ðặc ñiểm sinh trưởng phát triển của giống dưa chuột CV5 26
Bảng 2.2 Năng suất của giống dưa chuột lai CV5 27
Bảng 2.3 Các chỉ tiêu sinh hoá quả của giống dưa chuột CV5 20
Bảng 2.4 Tỷ lệ và mức ñộ nhiễm một số bệnh hại chính 27
Bảng 2.5 Kết quả trồng thử nghiệm của giống dưa chuột CV5 tại
một số ñịa phương
27
Bảng 4.1 Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng phát triển của
dòng mẹ TL15 ở mật ñộ trồng khác nhau trong vụ ñông
2007
38
Bảng 4.2 Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng phát triển của
dòng mẹ TL15 ở mật ñộ trồng khác nhau trong vụ xuân
2008
38
Bảng 4.3 ðặc ñiểm sinh trưởng và kích thước của quả giống CV5
trong vụ ñông 2007
42
Bảng 4.4 ðặc ñiểm sinh trưởng và kích thước của quả giống CV5
trong vụ ñông 2007
42
Bảng 4.5 ảnh hưởng của khoảng cách trồng dòng mẹ TL15 ñến năng
suất và yếu tố cấu thành năng suất hạt lai CV5 trong vụ
ñông 2007
45
Bảng 4.6 Ảnh h−ëng cña kho¶ng c¸ch trång dßng mÑ TL15 ®Õn
n¨ng suÊt vµ yÕu tè cÊu thµnh n¨ng suÊt h¹t lai CV5 trong
vô xu©n 2008.
47
B¶ng 4.7 ¶nh h−ëng cña kho¶ng c¸ch trång ®Õn t×nh h×nh bÖnh h¹i
cña dßng mÑ TL15 vô ®«ng 2007
50
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v
Bảng 4.8: ảnh hưởng của khoảng cách trồng ñến tình hình bệnh hại
của dòng mẹ TL15 vụ xuân 2008
50
Bảng 4.9 Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng phát triển của
dòng mẹ TL15, vụ ñông 2007
52
Bảng 4.10 Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng phát triển của dòng
mẹ TL15, vụ xuân 2008
52
Bảng 4.11 ðặc ñiểm sinh trưởng của dòng mẹ TL15 và kích thước
quả giống CV5, vụ ñông 2007
54
Bảng 4.12 ðặc ñiểm sinh trưởng của dòng mẹ TL15 và kích thước
quả giống CV5, vụ xuân 2008
56
Bảng 4.13 ảnh hưởng của yếu tố thời vụ ñến tình hình bệnh hại của
dòng mẹ TL15, vụ ñông 2007
58
Bảng 4.14 Ảnh h−ëng cña yÕu tè thêi vô ®Õn t×nh h×nh bÖnh h¹i cña
dßng mÑ TL15, vô Xu©n 08
58
B¶ng 4.15 C¸c yÕu tè cÊu thµnh n¨ng suÊt vµ n¨ng suÊt h¹t lai, vô
®«ng 2007
60
B¶ng 4.16 C¸c yÕu tè cÊu thµnh n¨ng suÊt vµ n¨ng suÊt h¹t lai, vô
xu©n 2008
61
B¶ng 4.17 ¶nh h−ëng cña tuæi qu¶ gièng ®Õn n¨ng suÊt vµ chÊt l−îng
h¹t gièng trong vô ®«ng 2007
65
Bảng 4.18 ảnh hưởng của tuổi quả giống ñến năng suất và chất lượng
hạt trong vụ xuân 2008
68
Bảng 4.19 Năng suất và chất lượng hạt giống sau thời gian cất giữ
quả giống khác nhau trong vụ ñông năm 2007
70
Bảng 4.20 Năng suất và chất lượng hạt giống sau thời gian cất giữ
quả giống khác nhau trong vụ xuân năm 2008
71
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi
MỤC LỤC
Trang
Lêi cam ®oan ......................................................................................................i
Lêi c¶m ¬n.........................................................................................................ii
Danh môc c¸c ch÷ viÕt t¾t vµ kÝ hiÖu trong luËn v¨n....................................... iii
Danh môc c¸c b¶ng...........................................................................................iv
Môc lôc .............................................................................................................vi
PhÇn I: më ®Çu........................................................................................... 1
1.§Æt vÊn ®Ò................................................................................................... 1
1.2. Môc ®Ých yªu cÇu cña ®Ò tµi ................................................................... 3
1.2.1. Môc ®Ých.......................................................................................... 3
1.2.2. Yªu cÇu........................................................................................... 3
PhÇn II: Tæng quan tµi liÖu.................................................................4
2.1 Nguån gèc vµ vïng ph©n bè cña c©y d−a chuét ...................................... 4
2.2 Ph©n lo¹i d−a chuét vµ ®Æc tÝnh sinh vËt häc........................................... 6
2.2.1 Ph©n lo¹i ........................................................................................... 6
2.2.2 §Æc ®iÓm thùc vËt häc ...................................................................... 9
2.3 Sù ph©n hãa sinh th¸i cña loµi C. Sativus .............................................. 13
2.3.1. Quan hÖ cña c©y tíi nhiÖt ®é kh«ng khÝ vµ ®Êt, kh¶ n¨ng chÞu
l¹nh cña d−a chuét ................................................................................... 14
2.3.2 Quan hÖ víi ¸nh s¸ng, ph¶n øng cña c©y víi ®é dµi ngµy............. 16
2.3.3 Quan hÖ víi ®iÒu kiÖn dinh d−ìng kho¸ng..................................... 17
2.3.4 Quan hÖ tíi ®é Èm kh«ng khÝ vµ ®Êt.............................................. 18
2.4. T×nh h×nh nghiªn cøu trong n−íc vµ thÕ giíi........................................ 20
2.4.1. Nghiªn cøu chän t¹o gièng d−a chuét ë ViÖt Nam ....................... 22
2.4.2 §Æc ®iÓm cña gièng d−a chuét lai CV5.......................................... 26
2.4.3. Nghiªn cøu chän t¹o gièng d−a chuét ë n−íc ngoµi ..................... 29
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii
PhÇn IiI: vËt liÖu vµ ph−¬ng ph¸p nghiªn cøu ........................32
3.1. VËt liÖu, ®Þa ®iÓm vµ thêi gian nghiªn cøu........................................... 32
3.2. Ph−¬ng ph¸p nghiªn cøu....................................................................... 32
3.3. C¸c chØ tiªu theo dâi ............................................................................. 34
3.4. Ph−¬ng ph¸p theo dâi vµ thu thËp sè liÖu............................................. 35
3.5. Xö lÝ sè liÖu .......................................................................................... 37
PhÇn IV: KÕt qu¶ vµ th¶o luËn.......................................................38
ThÝ nghiÖm 1: ¶nh h−ëng cña kho¶ng c¸ch trång ®Õn n¨ng suÊt vµ
chÊt l−îng h¹t gièng lai CV5 .................................................................... 38
1. ¶nh h−ëng cña kho¶ng c¸ch trång ®Õn thêi gian qua c¸c giai ®o¹n
sinh tr−ëng cña dßng d−a chuét mÑ TL15............................................... 38
2. ¶nh h−ëng cña kho¶ng c¸ch trång dßng mÑ TL15 ®Õn ®Æc ®iÓm
sinh tr−ëng vµ kÝch th−íc qu¶ gièng CV5 ............................................... 41
3. ¶nh h−ëng cña kho¶ng c¸ch trång dßng mÑ TL15 ®Õn n¨ng suÊt vµ
yÕu tè cÊu thµnh n¨ng suÊt h¹t lai CV5 ................................................... 46
4. ¶nh h−ëng cña kho¶ng c¸ch trång ®Õn t×nh h×nh s©u bÖnh h¹i cña
dßng mÑ TL15 ......................................................................................... 50
ThÝ nghiÖm 2: ¶nh h−ëng cña thêi vô trång tíi yÕu tè cÊu thµnh
n¨ng suÊt vµ n¨ng suÊt h¹t lai CV5 ......................................................... 52
1. ¶nh h−ëng cña yÕu tè thêi vô ®Õn thêi gian qua c¸c giai ®o¹n sinh
tr−ëng ph¸t triÓn cña dßng mÑ TL15 ....................................................... 53
2. ¶nh h−ëng cña thêi vô ®Õn ®Æc ®iÓm sinh tr−ëng dßng mÑ TL15 vµ
kÝch th−íc qu¶ gièng CV5....................................................................... 55
3. ¶nh h−ëng cña yÕu tè thêi vô ®Õn t×nh h×nh s©u bÖnh cña dßng mÑ
d−a chuét lai CV5.................................................................................... 59
4. ¶nh h−ëng cña yÕu tè thêi vô ®Õn yÕu tè cÊu thµnh n¨ng suÊt vµ
n¨ng suÊt h¹t lai ....................................................................................... 61
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………viii
ThÝ nghiÖm 3: ¶nh h−ëng cña tuæi qu¶ gièng ®Õn n¨ng suÊt vµ chÊt
l−îng h¹t gièng........................................................................................... 66
1. ¶nh h−ëng cña tuæi qu¶ gièng ®Õn yÕu tè cÊu thµnh n¨ng suÊt vµ
n¨ng suÊt, chÊt l−îng h¹t gièng trong vô ®«ng 2007............................... 66
2. ¶nh h−ëng cña tuæi qu¶ gièng ®Õn yÕu tè cÊu thµnh n¨ng suÊt vµ
n¨ng suÊt, chÊt l−îng h¹t lai trong vô xu©n 2008.................................... 69
ThÝ nghiÖm 4: ¶nh h−ëng cña thêi gian cÊt gi÷ qu¶ gièng (chÝn sinh
lý) tíi n¨ng suÊt vµ chÊt l−îng h¹t gièng d−a chuét lai CV5. ............... 71
1. ¶nh h−ëng cña thêi gian cÊt gi÷ qu¶ gièng tíi chÊt l−îng h¹t lai
trong vô ®«ng 2007.................................................................................. 71
2. ¶nh h−ëng cña thêi gian cÊt gi÷ qu¶ gièng tíi chÊt l−îng h¹t lai
trong vô xu©n 2008 .................................................................................. 74
PhÇn V: KÕt luËn vµ ®Ò nghÞ.............................................................76
5.1. KÕt luËn............................................................................................. 76
5.2. §Ò nghÞ ............................................................................................. 77
phô lôc ........................................................................................................82
Quy tr×nh s¶n xuÊt h¹t d−a chuét lai CV5 ....................................................... 82
HiÖu qu¶ kinh tÕ...............................................................................................88
Mét sè h×nh ¶nh ...............................................................................................89
Sè liÖu khÝ t−îng..............................................................................................95
KÕt qu¶ xö lý sè liÖu IRRISTAT 5.0…………………………………..…...101
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1
PHẦN I: MỞ ðẦU
1.1 ðẶT VẤN ðỀ
Rau có vai trò rất quan trọng trong ñời sống của con người. Rau cung cấp
Vitamin, muối khoáng, chất xơ và năng lượng cho con người. Vì vậy hầu hết
các nước trên thế giới ñều nghiên cứu và phát triển rau với tốc ñộ nhanh.
Trung Quốc là nước phát triển sản xuất rau lớn nhất thế giới với diện tích
13.346.600 ha. Bình quân ñầu người ñạt 311,6kg/người/năm (Qu Dongya,
2001)
Năm 2003 diện tích rau của Việt Nam mới ñạt 557,7 nghìn ha, năng suất
14,6 tấn/ha và sản lượng 8,18 triệu tấn/năm (tổng cục thống kê, 2003) [3].
Năm 2005 (số liệu tổng cục thống kê, 2006). Diện tích trồng rau của
nước ta là 643.970 ha (tăng 5,03% so với năm 2001). Năng suất 149,9 tạ/ha
(tăng 2,76%, = 86% so với trung bình toàn thế giới). Sản lượng 9.655.010 tấn
(tăng 8,5% so với 2001). Bình quân ñầu người ñạt 116 kg/năm. Các nước
nhập khẩu chính rau quả của Việt nam là Trung Quốc trên 50%, ðài Loan 7-
12%, Hàn Quốc 6-8%, Nhật Bản 5-10%... Các loại rau có lợi thế so sánh là
dưa chuột, ớt, cà chua, ngô rau, nấm (chế biến), cà rốt, ñậu rau, cải bắp, khoai
tây (ăn tươi).
Thị trường tiêu thụ rau xanh trong nước và thế giới ổn ñịnh và ngày càng
tăng. Việt Nam gia nhập WTO là cơ hội giảm thuế xuất khẩu rau, tăng khả
năng cạnh tranh tạo ñiều kiện cho sản xuất phát triển. Với chủ trương tăng
ñầu tư cho nghiên cứu và khuyến nông sẽ tạo những bước phát triển mới cho
ngành rau [16].
Dưa chuột là cây rau ăn quả ñược trồng hầu hết các nước trên thế giới.
Với diện tích trung bình hàng năm khoảng 1,8 triệu ha, sản lượng thu hoạch
ñạt 30-31 triệu tấn. Ở nước ta dưa chuột là một trong những cây rau ăn quả
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2
chủ lực vừa sử dụng ăn tươi, vừa cho chế biến xuất khẩu. Năm 2002 kim
ngạch xuất khẩu dưa chuột ñạt 12 triệu USD. Như vậy, sản phẩm dưa chuột
không chỉ ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước mà còn mang lại hiệu quả
kinh tế lâu dài cho nông nghiệp nước ta, góp phần thực hiện thắng lợi chương
trình 1 tỷ ñô la Mỹ xuất khẩu rau quả ñến năm 2010.
Hiện nay, các công ty cung ứng giống rau với chất lượng tốt của nước
ngoài chiếm thị phần khá cao tại Việt Nam làm xói mòn nguồn giống ñịa
phương và gây tâm lý thích sử dụng giống rau nhập nội của nông dân. Tập
quán canh tác cũ chậm thay ñổi, quy mô sản xuất nhỏ, manh mún làm giảm
khả năng cạnh tranh các sản phẩm rau tươi với các nước xuất khẩu trong khu
vực.
Trước ñây năng suất dưa chuột của nước ta rất thấp do tập quán sử dụng
nhiều giống dưa chuột ñịa phương chủ yếu phục vụ ăn tươi. Tuy nhiên do
công tác chọn tạo, duy trì giống không ñược tiến hành thường xuyên nên các
giống này sinh trưởng kém, năng suất thấp không ñáp ứng ñược yêu cầu của
sản xuất, thị hiếu tiêu dùng, tiêu chuẩn xuất khẩu cũng như công nghiệp chế
biến. Trong những năm gần ñây việc sử dụng giống dưa chuột ưu thế lai ñã
làm tăng rõ rệt hiệu quả của sản xuất loại cây trồng này. Tuy nhiên hầu hết
các giống dưa chuột lai F1 ñang sử dụng ở nước ta ñều phải nhập từ nước
ngoài với giá rất cao.
Trước tình hình ñó, giai ñọan 2001-2005, Viện nghiên cứu Rau quả ñã tạo
ñược một số giống rau lai F1 có năng suất cao, chất lượng tốt, ñáp ứng ñược
nhu cầu của thị trường và ñã ñược Hội ñồng Khoa học Bộ Nông nghiệp và
phát triển Nông thôn công nhận là giống Quốc Gia tháng 9 năm 2007. Trong
ñó có giống dưa chuột lai CV5 là giống dưa chuột phục vụ cho ăn tươi, có
thời gian sinh trưởng trung bình từ 75-80 ngày, cây sinh trưởng khỏe, ra hoa
sớm, tỷ lệ ñậu quả cao, năng suất khoảng 42-45 tấn/ha, vỏ quả màu xanh nhạt,
thịt quả dày, vị ngọt mát, thích hợp cho vụ Xuân hè và Thu ñông [3].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3
ðể giống dưa chuột lai CV5 nhanh chóng ñược ñi vào sản xuất, góp phần
giảm ngoại tệ cho việc nhập khẩu giống và tăng cường năng lực sản xuất hạt
lai cho các cá nhân và tập thể sản xuất giống rau lai trong nước, chúng tôi tiến
hành nghiên cứu ñề tài:
“Ảnh hưởng của thời vụ, khoảng cách trồng, tuổi quả giống, thời gian
chín sinh lý ñến năng suất chất lượng hạt giống dưa chuột lai CV5”
1.2. MỤC ðÍCH YÊU CẦU CỦA ðỀ TÀI
1.2.1. Mục ñích
Xác ñịnh ñược các biện pháp kỹ thuật: khoảng cách, thời vụ trồng, tuổi
quả giống, thời gian cất giữ quả giống (thời gian chín sinh lý) thích hợp nhằm
nâng cao năng suất và chất lượng hạt giống dưa chuột lai CV5.
1.2.2. Yêu cầu
- Xác ñịnh ñược khoảng cách trồng dòng mẹ thích hợp ñể sản xuất giống
dưa chuột lai CV5.
- Xác ñịnh ñược thời vụ gieo trồng dòng mẹ thích hợp ñể sản xuất hạt
giống dưa chuột lai CV5.
- Xác ñịnh ñược tuổi quả giống thích hợp thu hoạch hạt giống dưa chuột
lai CV5.
- Xác ñịnh ñược thời gian cất giữ quả giống (thời gian chín sinh lý) thích
hợp cho sản xuất hạt giống dưa chuột lai CV5.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 NGUỒN GỐC VÀ VÙNG PHÂN BỐ CỦA CÂY DƯA CHUỘT
Về nguồn gốc xuất xứ, cây dưa chuột có nhiều ý kiến khác nhau, hiện
chưa có một tài liệu nào xác minh chính xác. Viện sỹ Konarov V. (1938) ñã
viết: “... Loài cây này ngày nay ñã mất ñi tổ tiên và nơi phát sinh, ñặc biệt là
nó ñã cho nhiều dòng mới ở mức ñộ cao hơn”. Khi tìm hiểu nguồn gốc phát
sinh của các loại cây trồng, nhà thực vật nổi tiếng người Ấn ðộ Cholsoworty
H. (1956) cũng cho rằng dưa chuột hoang dại cho ñến nay vẫn chưa ñược xác
ñịnh. Theo ñề tài nghiên cứu của De Candolle O., cây dưa chuột có nguồn gốc
từ Ấn ðộ (Nam Á) và ñược trồng trọt từ 3000 năm trước [11]. Tuy vậy, hiện
nay vẫn song song tồn tại các ý kiến khác nhau về nguồn gốc của loại cây
này. Nhiều nhà nghiên cứu ñã thống nhất với ý kiến ñầu tiên của De Candolle
O. (1912) rằng dưa chuột có nguồn gốc từ Tây Bắc Ấn ðộ. Các tác giả này
chứng minh sự tồn tại hơn hai nghìn năm của dưa chuột ở vùng này và cho
rằng từ ñây chúng lan dần sang phía Tây và xuống phía ðông [5].
Vavilov N. (1926) ñã cho rằng Trung Quốc là trung tâm khởi nguyên thứ
2 của loài dưa này. Các tài liệu khác của Trung Quốc cho rằng ngay từ thế kỷ
thứ IV ở ñây ñã có trồng dưa chuột. Từ việc phát hiện ra dạng cây dưa chuột
hoàn toàn hoa cái trong tập ñoàn giống từ Trung Quốc, giống như các dạng
cây này của Nhật Bản ñược phát hiện trước ñó, Mochshorov N. cho rằng dưa
chuột Trung Quốc ñược trồng từ lâu ở những vùng có ñiều kiện khí hậu mát
mẻ của Nhật Bản. Tác giả cũng giả ñịnh rằng dưa chuột Nhật và Trung Quốc
có cùng một nguồn gốc.
Vavilov (1926) và Taracanov (1968) lại cho rằng khu vực miền núi phía
Bắc Việt Nam giáp Lào là nơi phát sinh cây dưa chuột vì ở ñây còn tồn tại các
dạng dưa chuột hoang dại.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5
Ở nước ta, dưa chuột ñược trồng từ bao giờ cho ñến nay vẫn chưa ñược
rõ. Tài liệu sớm hơn cả có nhắc ñến dưa chuột là sách “Nam phương thảo
mộc trạng” của Kế Hàm có từ năm Thái Khang thứ 6 (258) giới thiệu “...cây
dưa leo hoa vàng, quả dài cỡ gang tay, ăn mát vào mùa hè”. Mô tả kỹ hơn cả
là cuốn “Phủ biên tạp lục” (năm 1775) Lê Quý ðôn ñã ghi rõ tên dưa chuột và
vùng trồng là ðàng Trong (từ Quảng Bình ñến Hà Tiên) và Bắc Bộ [11].
Theo Lưu Trấn Tiêu (1974), qua việc phân tích bào tử phấn hoa ở di chỉ
Tràng Kênh từ thời Hùng Vương, ngoài lúa nước, còn phát hiện thấy phấn
hoa dưa chuột. Như vậy có thể nói dưa chuột xuất hiện ở Việt Nam cách ñây
4000 năm.
Năm 1967 trong luận văn tiến sỹ của mình, nhà chọn giống Xô Viết
Toachenco ñã nêu giả ñịnh rằng Việt Nam rất có thể là trung tâm khởi nguyên
của loài cây này. Qua nghiên cứu nhiều năm tập ñoàn giống dưa chuột ñịa
phương thu thập từ nhiều vùng khác nhau của Việt Nam trong ñiều kiện nhà
có mái che tại học viện Nông nghiệp Tiniriarov (Maxcova), ñiều kiện ngoài
ñồng tại Viện cây trồng Liên Xô (Leningrat) và qua khảo sát tại chỗ, các giáo
sư Taracanov (1972, 1975, 1977) và Noshovov (1968, 1975) ñã ủng hộ ý kiến
trên của Toachenco.
Từ vùng nguyên sản, dưa chuột với tư cách là một cây trồng mới ñược
tiếp nhận vào Châu Âu thế kỷ XV. Năm 1526 ñược nhập vào Nga và trồng
ñầu tiên ở phía Nam, sau ñó lan dần ñến các vùng phía Bắc (Cabaev, 1932).
Từ Châu Âu, dưa chuột ñược ñưa tới Châu Mỹ có muộn hơn, mãi ñến cuối
thế kỷ XVII chúng mới ñược phổ biến rộng rãi ở các trung tâm nông nghiệp
tại lục ñịa này.
Hiện nay dưa chuột ñược trồng hầu như khắp nơi trên thế giới, từ vùng
nhiệt ñới Châu Á, Châu Phi tới tận 63 vĩ ñộ Bắc. Ngoài ra, ở các vùng cực
Bắc Châu Âu, dưa chuột giữ vị trí hàng ñầu trong số các cây trồng trong nhà
ấm [2].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………6
Mặc dù có lịch sử tồn tại lâu ñời nhưng ở các nước Châu Á, dưa chuột
ñược coi là cây rau chính do yêu cầu ñầu tư trong sản xuất lớn và 8.000ha
nhà ấm che nylon) Thổ Nhĩ Kỳ ( 29.600 ha ), Trung Quốc (3.600 ha ), Nam
Triều Tiên (hơn 8.000ha), Thái Lan (6.700ha). Công tác nghiên cứu ñối với
cây này tiến hành ở ñây cũng con quá ít (trừ Nhật Bản) cũng ảnh hưởng ñến
việc mở rộng diện tích của nó. Với một vốn di truyền phong phú, hết sức quí
cho công tác giống, với ñiều kiện tự nhiên cho phép trồng ít nhất 2 vụ trong
năm, ở các nước Châu Á, dưa chuột sẽ phải có một vị trí xứng ñáng với tiềm
năng và giá trị kinh tế của nó [4].
2.2 PHÂN LOẠI DƯA CHUỘT VÀ ðẶC TÍNH SINH VẬT HỌC
2.2.1 Phân loại
Dưa chuột thuộc họ bầu bí - Cucurbitaceae, loài cucumis, loại sativus, có
bộ nhiễm sắc thể 2n =14. Do trong quá trình tồn tại và phát triển, từ một dạng
ban ñầu, dưới tác dụng của ñiều kiện sinh thái khác nhau và các ñột biến tự
nhiên, dưa chuột ñã phân hoá thành nhiều kiểu sinh học (biotype) ña dạng.
Việc phân loại chúng theo ñặc tính sinh thái và di truyền học giúp cho công
tác nghiên cứu giống sử dụng ñúng ñắn và dễ dàng các ñối tượng nghiên cứu.
Các nhà phân loại dưa chuột ñã cố gắng nhiều trong lĩnh vực này. Tuy nhiên,
cho ñến nay vẫn chưa có một bản phân loại thống nhất.
Theo bảng phân loại của Cabaev X.(1932) loài C. sativus L. ñược phân
chia thành 3 loại phụ :
1. Loại phụ ðông Á - Sap - Righi dus Gab
2. Loại phụ Tây Á - Sap - Graciolos var.
3. Dưa chuột nửa hoang dại - Sap Agrostis Gab Var. Harwioki (Royia )
Alef .
Theo ñặc ñiểm quả giống và vùng phân bố, các loại phụ trên ñược chia
thành 14 thứ. Loại phụ ðông Á có 8 thứ, loại phụ Tây Á có 5 thứ, dưa chuột
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7
Hardwikii thuộc nửa hoang dại, có nguồn gốc từ Nêpal. Thực ra ñây chỉ là
một dạng ñột biến từ một giống gốc Ấn ðộ và tác giả cũng không có chứng
minh về nguồn gốc phát sinh và tồn tại của nó ở vùng này
Bảng phân loại của Gabaev X. tương ñối chi tiết nhưng không ñược chính
xác hoàn toàn. Khi sử dụng bản này thường gặp nhiều khó khăn (Tinofeev N.,
Vollovn A, Trigiov X, 1972).
Trên cơ sở nghiên cứu sự tiến hoá sinh thái của loài C. Sativus, Filov A
(1940) ñã ñưa ra bảng phân loại chính xác hơn. Theo bảng này, dạng hoang
dại ñược ñưa vào nhóm phụ Sap Agrosuis Gab . Tất cả các dạng còn lại thuộc
loại cây trồng và sắp xếp vào 6 loài phụ, trong ñó 5 loài phụ có biểu hiện ñặc
ñiểm phân lập sinh thái rất rõ rệt và ñược gọi là các nhóm khí hậu nông
nghiệp lớn. Các loại phụ ñó là:
1/ Sap. Biropaoo - americanus Fil - loại phụ Âu - Mỹ là loại phụ lớn nhất
về vùng phân bố và phân chia rõ rệt thành 3 nhóm sinh thái (proles) sau:
a- Enroo - americanus - nhóm Âu - Mỹ
b- Orionuale - europaeur Fil - nhóm ðông Âu.
c- Borealis Fil - nhóm phương bắc
2/ Sap. Occidentoll - asioticus Fil - loài phụ Tây Á là loại thực vật chịu
hạn của vùng trung và tiểu Á. Iran Afganisaon và Agiebaigian với ñặc ñiểm
ñặc trưng là chịu hạn cao. Loại phụ này ñược chia tiếp thành các nhóm sinh
thái:
a. Medio - asiaticus Fil - nhóm Astra khan
b. Aotrachanicus Fil - Nhóm Astrakhan
c. Anatolicus - Nhóm Anotoll
d. Cilicicus Fil - Nhóm Kilin.
3/ Sap. Chinensis Fil - Loại phụ Trung Quốc. Loại phụ này ñược trồng
rộng rãi trong nhà ấm Châu Âu, thành phần bao gồm các giống quả ngắn thụ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………8
phấn nhờ ong bướm, quả dài, tự kết quả không qua thụ phấn. Loại phụ này
bao gồm các nhóm sinh thái sau:
a. Anetrali - chinesis Fil - nhóm nam Trung Quốc
b. Anglicus Fil - nhóm Anh
c. Gerranicus Fil - nhóm ðức
d. Kiinensis fil - nhóm Olin
e. Kahgricus - nhóm tây Trung Quốc .
4/ Sap. Indics - Japonicus Fil - loài phụ Nhật - Trung Quốc phổ biến ở các
vùng nhiệt ñới và cận nhiệt ñới nơi có lượng mưa lớn. Tính chịu nước của cây
thuộc loại này biểu hiện ở tất cả các cơ quan. Ở loại này có 4 nhóm sinh thái
ñịa lý:
a. Indicus Fil - Nhóm Ấn ðộ
b. Japonicus Fil - Nhóm Nhật Bản.
c. Manshuricus Fil - Nhóm Mansuri
d. Abchanicus Fil - Nhóm Abkhasi
Về ñặc ñiểm hình thái và sinh thái, hầu như các giống dưa chuột Việt
Nam ñều gần với cây loài phụ này và có thể xếp vào ñây ñược.
5/ Sap . Himalaicus Fil - Nhóm phụ Himalania
6/ Sap. Hernaphroditus Fil - nhóm cây lưỡng tính.
Nhà chọn giống dưa chuột nổi tiếng của Liên Xô Tiến sĩ Tcachenco N.
(1967) ñã chia C. sativus thành 3 thứ (varieties) .
1. Var . Vulgavis - dưa chuột thường. Theo thứ tự, thứ này ñược chia làm
2 nhóm sinh thái ñịa lý là ðông và Tây Á.
2. Var . Hernaphroditus - dưa chuột lưỡng tính
3. Var. hardiwikii - dưa chuột dại từ Nepal.
Bảng phân loại sau cùng này, tuy dựa trên quan ñiểm hình thái thực vật
nhưng tương ñối thuận lợi khi sử dụng trong công tác nghiên cứu giống.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………9
Tuy nhiên, ngành chọn giống trong giai ñoạn phát triển hiện nay ñòi hỏi
phải có kiến thức ñầy ñủ hơn nữa về hệ thống phân loại. ðối với cây dưa
chuột hệ thống phân loại cần phải ñược hoàn thiện và chính xác hơn [25].
2.2.2 ðặc ñiểm thực vật học
Cây dưa chuột là cây 1 năm, ưa ấm, thân leo hay bò, có phủ một lớp lông
dày, gây ngứa và làm rát da [18].
Hệ thống rễ
Dưa chuột có nguồn gốc ở vùng nhiệt ñới ẩm nên rễ dưa chuột yếu hơn
cây bí ngô, dưa hấu, dưa thơm. Hệ rễ ưa ẩm không chịu khô hạn, không chịu
ngập úng [13].
Dưa chuột là loại cây có bộ rễ phát triển yếu, dài10-15 (cm). Khối lượng
rễ xấp xỉ 1,5% trọng lượng toàn bộ cây, phân bố rộng khoảng 60-90(cm).ở
các cây lai F1 tất cả các pha sinh trưởng bộ rễ phát triển mạnh và có khối
lượng lớn hơn bố mẹ. Do vậy mức ñộ phát triển bộ rễ ban ñầu là tiền ñề cho
năng suất sau này [13]
Hệ rễ có thể ăn sâu dưới tầng ñất 1m, rễ nhánh, rễ phụ phát triển tuỳ ñiều
kiện ñất ñai. Hệ rễ phân bố ở tầng ñất 0 - 30 cm nhưng hầu hêt tập trung ở
tầng ñất 15 -20 cm [27].
Sau mọc 5 - 6 ngày rễ phát triển mạnh, thời kỳ cây con rễ sinh trưởng yếu
[13]. Khi cây trưởng thành, hệ thống rễ ăn rộng ra 6 - 7 feet (180 - 210 cm), rễ
bất ñịnh sẽ mọc ra từ vùng ñiểm của thân leo [31].
Hệ rễ chiếm 1,5 % toàn bộ trọng lượng cây. Phần lớn rễ phụ phân bố ở ñộ
sâu 10 - 15cm, rộng 60 - 90 cm (Lebedevn M, 1973). Cây có bộ rễ lớn thường
phổ biến ở các giống chín muộn, có khối lượng thân lá lớn, mặt khác, ñối với
các giống lai chín sớm ở hầu hết các pha sinh trưởng bộ rễ ñều lớn hơn mẹ.
Như vậy giữa giống lai và giống không lai có thể phân biệt ngay ở những
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………10
ngày ñầu sau khi hạt nảy mầm, và bộ rễ lớn của cây lai ñược coi như một
trong những chỉ tiêu năng suất cao của giống [13].
Khả năng sinh trưởng và phát triển của bộ rễ dưa chuột phụ thuộc vào
giống, ñiều kiện ñất ñai, giai ñoạn sinh trưởng và ñiều kiện bảo quản hạt.
Thân
Thân dưa chuột thuộc loại thân leo bò, thân mảnh, nhỏ, chiều cao thân,
ñường kính thân phụ thuộc vào ñiều kiện ngoại cảnh và kỹ thuật chăm sóc.
Thân phân thành các ñốt, mỗi ñốt mang 1 lá ñặc biệt có thể mang 2 lá. Giống
PC4 có chiều cao 251 cm, giống 266 ðài Loan là 244 cm [12]. ðường kính
thân là một chỉ tiêu quan trọng ñể ñánh giá tình hình sinh trưởng của cây,
ñường kính thân quá lớn hoặc quá nhỏ ñều không có lợi. ðối với những giống
trung bình và giống muộn ñường kính ñạt gần 1 cm là cây sinh trưởng tốt.
Trên thân có cạnh và lông cứng sau khi hình thành 2 - 3 lá, cành cấp 1 và tua
cuốn bắt ñầu xuất hiện [31]
Do thuộc loại thân bò leo nên cần phải làm giàn ñể nâng ñỡ thân, lá và
quả làm tăng năng suất và chất lượng quả [19].
Trong quá trình dịch chuyển từ vùng này tới vùng khác, nhiệt ñới ẩm tới
ñồng bằng, sa mạc và canh tác trong nhà kính, khả năng ra tua cuốn cũng yếu
hơn. ðây là quá trình tiến hóa lâu dài hàng ngàn năm tới mức không hình
thành tua cuốn là ñỉnh cao nhất của sự tiến hoá Cucumis sativus
Lá: Lá là cơ quan dinh dưỡng làm nhiệm vụ quang hợp chủ yếu trên cây,
ngoài ra lá còn có chức năng thoát hơi nước và trao ñổi không khí. Lá thực
hiện quá trình quang hợp làm biến ñổi năng lượng ánh sáng mặt trời thành
năng lượng hóa học dưới các dạng hợp chất hữu cơ. Như vậy, cùng với quá
trình hô hấp nó chuyển quang năng thành hóa năng, tạo ra hợp chất hữu cơ và
vận chuyển ñi khắp cơ thể ñể duy trì sự sống và giúp cho quá trình sinh
trưởng và phát triển của cây. Cây có bộ lá phát triển tốt và ñầy ñủ sẽ có khả
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11
năng quang hợp cao do ñó khả năng tích lũy vật chất nhiều tạo tiền ñề cho
năng suất cây trồng cao [33].
Lá dưa chuột gồm có 2 lá mầm và lá thật, 2 lá mầm mọc ñối xứng qua
trục thân. Lá mầm hình trứng và là chỉ tiêu quan trọng ñể ñánh giá và dự ñoán
tình hình sinh trưởng của cây. ðộ lớn, sự cân ñối và thời gian duy trì của lá
mầm phụ thuộc vào chất lượng giống, khối lượng hạt giống, chất dinh dưỡng
trong ñất, ñộ ẩm ñất, nhiệt ñộ ñất.
Lá thật có 5 cánh, chia thuỳ nhọn hoặc có dạng chân vịt; có dạng lá tròn,
trên lá có lông cứng, ngắn. Màu sắc lá thay ñổi từ xanh vàng tới xanh thẫm,
ñộ dày mỏng của lông trên lá và diện tích lá thay ñổi tuỳ._. giống, tuỳ giai ñoạn
sinh trưởng, ñiều kiện ngoại cảnh, kỹ thuật chăm sóc [5].
Hoa: hoa dưa chuột thường mọc thành chùm hoặc ñơn ở nách lá. Tuy
thuộc nhóm thực vật có hoa ñơn tính cùng gốc nhưng trong quá trình tiến hóa
và tác ñộng của con người trong công tác chọn giống ñặc ñiểm này của dưa
chuột ñã bị phá vỡ. Nhiều dạng hoa mới ñã xuất hiện có ý nghĩa rất tích cực
trong nghiên cứu về di truyền tiến hoá của loài cây này.
Hoa dưa chuột có 4 -5 ñài, 4 -5 cánh hợp, ñường kính 2 -3 cm, màu sắc
hoa tuỳ giống nhưng thường gặp là màu vàng. Hoa ñực có 4 - 5 nhị ñực hợp
nhau (hoặc 3 nhị ñực hợp nhau), hoa cái bầu thường có 3 - 4 noãn, núm nhuỵ
phân nhánh hoặc hợp, hoa lưỡng tính có cả nhị và nhuỵ.
Biểu hiện giới tính của dưa chuột rất phong phú:
1. Monoecious: Cây có cả hoa ñực và hoa cái
2. Dioecious: Hoa ñực trên một cây còn hoa cái trên cây khác
3. Androecious: Cây chỉ có hoa ñực
4. Andromonoecious: Cây có hoa lưỡng tính và hoa ñực
5. Gynoecious: Cây chỉ có hoa cái
6. Gymonoecious: Cây có hoa lưỡng tính và hoa cái
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………12
7. Prydominantly female: Cây có hầu hết là hoa cái nhưng cũng có
một vài hoa ñực
8. Parthenocarpyx: Sinh sản không qua thụ tinh. Ở dưa chuột nó là
sự tạo quả không hạt.
Hầu hết dạng trồng trong nhà kính thường là gynoecious (ñơn tính cái)
hoặc có khi là prydominantly female [30].
Hoa lưỡng tính ít gặp ở dưa chuột. Nhiều giống cũ thuộc loại ñơn tính
cùng gốc (monoecious). Hầu hết những giống hiện hành là cây ñơn tính cái
(gynoecious), hầu như toàn hoa cái (chỉ khoảng 5% là hoa ñực) [31].
Hoa dưa chuột thụ phấn nhờ côn trùng (ong mật) trừ những hoa lưỡng
tính. Dưa chuột không thể giao phấn với dưa thơm (C. melon) [8].
Nhìn chung hoa ñực ra sớm hơn hoa cái, hoa cái xuất hiện sau và thông
thường một nách lá chỉ có 1 hoa. Tuy nhiên sự ra hoa cái và hoa ñực phụ
thuộc vào giống, mật ñộ, nhiệt ñộ, cường ñộ ánh sáng, thời gian chiếu sáng,
chất ñiều tiết sinh trưởng, phân bón (Kali, ñạm).
Quả
Quả dưa chuột là loại quả giả hay “pepo”. Hình dạng và kích thước, màu
sắc quả phụ thuộc vào giống. Quả non ñược bao phủ bởi 1 lớp lông dày giống
như bộ phận khác của cây, khi ñám lông nào mất ñi sẽ làm cho quả chỗ ñó bị
cong lại [30].
Quả non dạng hình trứng, thon, hình trụ, elip trứng. Phân bố gai có 3
dạng: ñơn giản - lông (hoặc gai) nằm trực tiếp trên bề mặt quả; phức tạp - gai
nằm trên trụ nhỏ phát sinh từ quả; hỗn hợp - có cả hai dạng trên.
Màu sắc gai quả có thể là trắng, ñen hoặc nâu sáng.
Bề mặt quả có thể nhăn nhẹ, nhăn sâu, nhẵn phẳng hoặc nhẵn hơi gợn.
Khi quả còn xanh: màu sắc vỏ quả có màu xanh sáng, xanh, xanh ñậm; bề
mặt vỏ quả có thể có vết hoặc không có vết. Khi chín vỏ quả có thể có màu
trắng, trắng xanh, vàng, vàng sáng, nâu; vết rạn trên quả có thể không có rãnh,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………13
rạn nông, rạn sâu, rạn hình tổ ong, ñặc tính này chịu tác ñộng của ñiều kiện
môi trường.
Hình dạng quả có thể hình tròn, hình trứng, hình thon, hình trụ, hình elíp, hình
cong cánh cung. Chiều dài cuống quả dao ñộng từ 1cm (ngắn) ñến 3 cm (dài).
Theo kích thước quả phân thành các nhóm sau: chiều dài quả rất ngắn
dưới 5 cm, ngắn 5 -10 cm, trung bình 11 - 20cm, dài từ 21 - 30 cm, rất dài
trên 30 cm
Hình cắt ngang quả có hình tròn và tròn góc cạnh [5]
Quả dưa chuột có 3 múi, hạt ñính vào giá noãn. Hạt dưa chuột hình ô van
màu vàng nhạt.
2.3 SỰ PHÂN HÓA SINH THÁI CỦA LOÀI C. SATIVUS
Năng suất của các cây trồng nông nghiệp - theo viện sỹ Giuchencô A
(1978) là dựa trên sự thống nhất biện chứng của cây trồng ngoại cảnh và
phương pháp canh tác. Như vậy, việc nghiên cứu quan hệ của cây trồng với
ñiều kiện ngoại cảnh, tức là nghiên cứu ñặc ñiểm sinh thái của cây là hết sức
quan trọng.
Những khái niệm về mức ñộ phản ứng của cây trồng và ñiều kiện ngoại
cảnh cần thiết cho 2 mục ñích. Một mặt ñể thiết lập các ñiều kiện ngoại cảnh
tối ưu cho cây trồng nhằm ñạt năng suất cao. Mặt khác, ñể trong quá trình
chọn giống có thể chọn các dòng, giống, giống lai có khả năng chống chịu
ñược các ñiều kiện ngoại cảnh bất thuận, ñồng thời phát huy hết tác dụng
trong ñiều kiện thuận lợi.
Viện sĩ Giucovxki P. (1964) ñã nhận xét về dưa chuột như sau: “do ñây
là cây trồng rất lâu ñời, trải qua hàng mấy nghìn thế hệ ở các ñiều kiện rất
khác nhau, loài này ñã trở thành vô cùng ña dạng”. Nghiên cứu ñặc ñiểm sống
của các loài rau trên quan ñiểm tiến hoá, Taracanov G. (1965) ñã phân biệt
dưa chuột với các loài rau và quả khác là ở giống cây này thường thấy quá
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………14
trình suy yếu khả năng ổn ñịnh cơ thể sống cũng như của từng bộ phận của cơ
thể, ñồng thời củng cố các ñặc tính ñối kháng lại những yếu tố ñặc trưng cho
vị trí nó tồn tại. Vì vậy, vấn ñề di truyền ảnh hưởng của ñiều kiện ngoại cảnh
lên cây không những có ý nghĩa về mặt lý luận mà còn có ý nghĩa thực tiễn và
nó có liên quan tới ñiều kiện trồng trọt của giống trong môi trường khí hậu cụ
thể và trong việc nhập nội. Ảnh hưởng của ñiều kiện sinh thái lên cơ thể cây
ñể tiến hoá (Philov A, 1940). ðịnh hướng cho sự tiến hoá này quyết ñịnh bởi
ñặc ñiểm của môi trường tương ứng.
ðiều kiện của môi trường, theo Taracanov G. (1975) bao gồm 4 nhóm là khí
hậu (ánh sáng, nhiệt ñộ, ñộ ẩm không khí), thổ nhưỡng, sinh vật và các tác
ñộng của con người (antropogone) tới cây cối.
2.3.1. Quan hệ của cây tới nhiệt ñộ không khí và ñất, khả năng chịu lạnh
của dưa chuột
Dưa chuột thuộc nhóm cây trồng nông nghiệp ưa nhiệt và mẫn cảm với
sương giá. Theo số liệu của nhiều nhà nghiên cứu, nhiệt ñộ bắt ñầu cho cây
sinh trưởng ở trong khoảng 12-150C, nhiệt ñộ tối thích 25-30oC. Vượt khỏi
ngưỡng nhiệt ñộ này, các hoạt ñộng sống của cây bị dừng lại, còn nếu hiện
tượng này kéo dài cây sẽ bị chết ở nhiệt ñộ 35-40o C [3]. Khi nhiệt ñộ dưới
15oC cây mất cân bằng giữa quá trình ñồng hoá và dị hoá. Do nhiệt ñộ quá
thấp phá vỡ quá trình trao ñổi chất thông thường và một số quá trình sinh hoá
bị ngừng trệ, toàn bộ chu trình sống bị ñảo lộn dẫn ñến cây tích luỹ ñộc tố.
Nhiệt ñộ thấp kéo dài làm số lượng ñộc tố tăng lên gây chết các tế bào [18].
ðặc biệt bất lợi cho dưa chuột là biên ñộ dao ñộng nhiệt ñộ lớn. Cây bị tổn
thương và chết ở nhiệt ñộ thấp kéo dài.
Tổng số nhiệt ñộ không khí trung bình ngày ñêm cần thiết cho sinh
trưởng, phát triển dưa chuột vào khoảng 1.500-2.500oC, còn ñể cho quá trình
tạo quả thương phẩm là 800-1000oC (Beltxkix A. , 1975)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………15
Về ñặc ñiểm sinh lý có liên quan tới tính chịu lạnh của dưa chuột , các
nhà nghiên cứu có ñề cập tới tính chịu lạnh của dưa chuột, các nhà nghiên cứu
có ñề cập tới ñộ nhớt của nguyên sinh chất, sức sống của tế bào của các mô bị
lạnh, lượng diệp lục trong tế bào và tính chịu hút nước của nó. ðộ nhớt của
chất nguyên sinh giảm khi lượng diệp lục và khả năng hút nước giảm rõ rệt ở
các giống dưa chuột phương Bắc sau khi bị lạnh chứng tỏ khả năng chịu lạnh
của chúng cao hơn các giống phía Nam châu Âu (Genkel P. , 1959; Belic V.
1960).
Qua nghiên cứu ở Việt Nam, trong ñiều kiện làm lạnh nhân tạo với nhiệt
ñộ 5 -10oC trong vòng 10 ngày, các giống dưa chuột Việt Nam và Trung
Quốc có sức chịu lạnh tốt hơn các giống Châu Á và Châu Mỹ [18]. Tổng tích
ôn từ lúc nảy mầm tới thu quả ñầu tiên ở giống ñịa phương là 900oC, ñến thu
hoạch là 1650o [8].
Phản ứng của cây với nhiệt ñộ ở các pha sinh trưởng khác nhau là khác
nhau. Theo Edeshtein (1953) nhiệt ñộ 3oC làm tổn thương và chết bộ lá ở cây
chưa ra hoa sau 3 ngày ñêm, cây ñang thời kỳ ra nụ - sau 7 ngày ñêm, còn cây
có hoa - sau 9 ngày ñêm. Nhiệt ñộ ảnh hưởng trực tiếp tới hoa khoảng 20
ngày sau khi nảy mầm, 26 ngày cho ra hoa cái. Nhiệt ñộ càng thấp thời gian
ra hoa càng chậm [20].
Nhiệt ñộ không chỉ ảnh hưởng tới sinh trưởng, ra hoa của cây dưa chuột
mà còn ảnh hưởng trực tiếp tới sự nở hoa cũng như quá trình thụ phấn, thụ
tinh. Theo các tác giả Nhật Bản hoa bắt ñầu nở ở 15oC (sáng sớm) và bao
phấn mở ở 17oC. Nhiệt ñộ thích hợp cho sự nảy mầm của hạt phấn 17 - 24oC,
nhiệt ñộ quá cao hay quá thấp so với ngưỡng này ñều làm giảm sức sống của
hạt phấn, ñó cũng chính là nguyên nhân gây giảm năng suất của giống. Hầu
hết các giống dưa chuột ñều qua giai ñoạn xuân hoá ở nhiệt ñộ 20 - 22oC [14].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………16
2.3.2 Quan hệ với ánh sáng, phản ứng của cây với ñộ dài ngày
Cũng như những cây trồng khác có nguồn gốc từ phương Nam, dưa
chuột là cây ngắn ngày, nghĩa là khi rút ngắn thời gian chiếu sáng trong ngày
ở những vùng có vĩ ñộ cao, tốc ñộ phát triển của cây nhanh hơn, ra hoa tạo
quả sớm hơn. Một trong những nghiên cứu ñầu tiên có hệ thống về quang chu
kỳ của dưa chuột trên quan ñiểm sinh thái học và tiến hoá là các công trình
của Philov A. (1939-1940). Các kết quả nghiên cứu ở ñây cho thấy các giống
chín sớm có nguồn gốc phía Bắc cũng như phía Nam, các bộ phận dinh dưỡng
có khối lượng lớn ở ñiều kiện chiếu sáng 15-16 giờ, còn các giống trung bình
và muộn thì trong ñiều kiện 12 giờ. Taracanov G. (1975) nhận thấy các giống
dưa chuột ở gần các trung tâm phát sinh thứ nhất (Việt Nam và Ấn ðộ) trồng
trong ñiều kiện mùa hè ở Matxcova hầu như không ra hoa và hoàn toàn không
tạo quả.
Cường ñộ ánh sáng và chất lượng ánh sáng có vai trò quan trọng trong
việc hình thành màu sắc quả và thời hạn sử dụng quả dưa chuột loại quả dài ở
nước Anh (Cucumis sativus L.) [25]. Cường ñộ ánh sáng thấp rút ngắn thời
gian sử dụng quả, trung bình thời gian sử dụng là 8,5 ñến 1 ngày tương ứng
với trường hợp tiếp nhận 100%, 60%, hay 31% ánh sáng tự nhiên. ánh sáng
ñỏ thường cho quả xanh hơn hoặc như nhau và thời gian sử dụng lâu hơn ánh
sáng ñỏ xa. Như vậy việc bố trí mật ñộ, khoảng cách cây nhằm cải thiện màu
xanh quả cũng như thời gian sử dụng quả trong ñiều kiện nhà kính cần phải
thấy tầm quan trọng của cường ñộ ánh sáng và chất lượng ánh sáng [21].
Theo các tác giả Hiệp hội khoa học trồng trọt Mỹ (1997) việc tỉa thưa và
che bóng ñã ảnh hưởng ñến ñộng thái tăng chiều dài quả, màu sắc quả lúc thu
hoạch và phổ diệp lục của vỏ quả [37].
Mức ñộ phản ứng của cây với thời gian chiếu sáng trong quá trình sinh
trưởng cá thể cũng khác nhau: ở tuổi cây 20 - 25 ngày sau nảy mầm có phản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………17
ứng thuận với ñộ dài chiếu sáng dưới 12 giờ [24]. Cây con dưa chuột có mức
ñộ mẫn cảm hơn cây trưởng thành [34].
Biểu hiện giới tính của dưa chuột phụ thuộc vào một số yếu tố như mật
ñộ, nhiệt ñộ và ánh sáng. Tỷ lệ hoa cái giảm nếu trong ñiều kiện mật ñộ quá
dày, ánh sáng yếu, nhiệt ñộ cao. Hoa cái hình thành nhiều hơn trong ñiều kiện
ngày ngắn còn hoa ñực ngược lại hình thành trong ñiều kiện ngày dài [15].
ánh sáng nhiều làm quả lớn nhanh, mập, chất lượng quả tốt. Trong ñiều kiện
ngày ngắn thường có nhiều lá và sai quả [23].
2.3.3 Quan hệ với ñiều kiện dinh dưỡng khoáng
Nguyên là loài cây có xuât xứ từ các vùng nhiệt ñới ẩm, dưa chuột ñã
quen thích nghi với lượng dinh dưỡng ñầy ñủ trên bề mặt của lớp ñất rừng
nhiệt ñới ẩm. Trong ñiều kiện trồng trọt nó ñòi hỏi nền dinh dưỡng cao trong
ñất. Do bộ rễ phát triển yếu, phân bố chủ yếu trên bề mặt ñất nên dưa chuột
không có khả năng sử dụng các chất dinh dưỡng ở tầng sâu hơn của ñất. Mặt
khác, là loại cây có thời gian sinh trưởng ngắn, tốc ñộ hình thành các cơ quan
sinh dưỡng cao và tất cả các quá trình này ñều phụ thuộc chặt chẽ vào môi
trường bên ngoài (ánh sáng, nhiệt ñộ, ñộ ẩm không khí và ñất). (Abranov V.
1974).
Do có bộ rễ kém phát triển, sức hấp thụ của rễ lại yếu nên dưa chuột có
yêu cầu nghiêm ngặt về ñất hơn các cây trong họ. ðất trồng thích hợp là ñất
có thành phần cơ giới nhẹ như ñất cát pha, ñất thịt nhẹ, ñộ pH thích hợp là 5,5
- 6,5 [28].
Phân tích nồng ñộ các nguyên tố khoáng trong dung dịch dưa chuột cho
thấy: N: 2500 - 3000 mg/kg dịch; P: 160 - 225 mg/kg dịch; K: 4500 - 6000
mg/kg dịch; Mg: 3000 - 4000 mg/kg dịch; Cl: 2000 mg/kg dịch chiết. Số liệu
trên phản ánh ñược nhu cầu dinh dưỡng với các loại phân bón. Nghiên cứu về
hiệu quả sử dụng khoáng của dưa chuột thấy: dưa chuột sử dụng Kali lớn nhất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………18
sau ñó ñến ðạm và ít nhất là Lân. Trạm nghiên cứu Ucraina cho biết nếu phân
bón 60kg N: 60kg K2O: 60 kg P2O5 thì dưa chuột sử dụng 92% N, 33%P2O5
và 100%K2O [3]. Dưa chuột không chịu ñược nồng ñộ phân cao nhưng lại
phản ứng rất rõ với hiện tượng thiếu dinh dưỡng. Phân hữu cơ ñặc biệt phân
chuồng làm tăng năng suất ruộng dưa chuột. [32]
Bên cạnh ñạm, lân, kali và magiê, trong thành phần dinh dưõng khoáng
của dưa chuột, các nguyên tố vi lượng như Bo, Mangan, Cu, Zn, Mo ñen ñóng
vai trò hết sức quan trọng. Các nghiên cứu của Gilianovxki I. và Trernova I
(1980) cho thấy, nếu bón boroxiet vào ñất nó làm tăng quá trình chín của quả.
Nếu dùng dung dịch các nguyên tố ña lượng bổ sung thêm thành phần một số
nguyên tố vi lượng, quả thương phẩm sẽ có hàm lượng ñạm, lân, kali cao hơn.
Thí nghiệm của Crlova V. và Cranollen M. (1975) chứng minh rằng trộn hạt
giống dưa chuột trong hỗn hợp các chất vi lượng sẽ làm tăng năng suất của
cây. Trung bình trong 4 năm, sản lượng quả trong thí nghiệm tăng 50-60
tạ/ha.
Dưa chuột là cây lấy dinh dưỡng từ ñất ít hơn rất nhiều so với cây rau khác.
Ví dụ tăng năng suất dưa chuột lên 30 tấn/ha thì lượng NPK cây lấy ñi từ ñất
là 170 kg/ha, trong khi ñó nếu tăng bắp cải lên 70 tấn/ha thì nó phải lấy ñi từ
ñất là 630kg NPK [3].
Cùng với nồng ñộ dung dịch muối trong ñất, ñộ chua có ý nghĩa quan
trọng ñối với dưa chuột . Theo Edostrein V (1964) dưa chuột thuộc nhóm các
cây rau mẫn cảm với phản ứng chua của dung dịch ñất. ðiều kiện thích hợp
nhất cho sinh trưởng, phát triển và tạo quả của loài cây này là nền ñất hơi
chua (pH: 5-5,5). (Bslasova A, 1939).
2.3.4 Quan hệ tới ñộ ẩm không khí và ñất
Yêu cầu của dưa chuột tới ñộ ẩm của không khí và nhất là do hàng loạt
ñặc ñiểm sinh vật học của nó quyết ñịnh. Tập hợp tất cả các ñặc tính có liên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………19
quan tới mức cân bằng ñộ ẩm ñã chứng tỏ mức ñộ ưa nước cao của loại cây
này. Ví dụ nhóm sinh thái ưa hạn Tây Á có ñặc ñiểm khác biệt là lá tròn to ,
nhăn, gân lá mỏng, vỏ quả dày, gai to , mô quả hình thành từ tế bào ñài, thành
tế bào mỏng, thân quả mềm, chứa lượng nước lớn. Dưa chuột rất mẫm cảm
với hạn ñất và không khí. Chủ yếu do bộ rễ kém phát triển và bộ lá rất lớn.
Theo K. Sumi (1974) ñể hình thành 100 kg quả cây dưa chuột cần 9,2 - 11 m3
nước. Nhìn chung ñộ ẩm ñất thích hợp cho dưa chuột 85 - 95%, không khí 90
- 95% [18]. Khi giảm ñộ ẩm không khí có tác ñộng nghịch, trước tiên tới
chiều dài thân, cành, nhất là trong trường hợp ñộ ẩm của ñất cũng thiếu, ở dưa
chuột, hoa cái phân bố phần lớn ở cành, sự thay ñổi ñộ ẩm không khí và ñất
có liên quan tới chiều cao thân chính và lượng cành các cấp, ñất có liên quan
tới năng suất cây [17].
Khi ñất khô hạn hạt mọc chậm, sinh trưởng thân, lá kém, ñồng thời trong
cây có sự tích luỹ chất Cucubitaxin gây ñắng quả [26]. Khi thiếu nước nghiêm
trọng sẽ xuất hiện quả dị hình, quả ñắng, cây nhiễm bệnh virus. Thời kỳ ra
hoa tạo quả là giai ñoạn yêu câu lượng nước cao nhất (xấp xỉ 80%). Hạt nảy
mầm yêu cầu lượng nước bằng 50% khối lượng hạt. Những nghiên cứu cho
rằng ñộ ẩm không khí có ảnh hưởng trực tiếp tới thân chính và số cành các
cấp trên cây [17].
Trong ñiều kiện ngập nước rễ cây dưa chuột bị thiếu oxi dẫn ñến cây héo
rũ, chảy gôm thân, có thể chết cả ruộng [3].
Thời kỳ thân lá sinh trưởng mạnh ñến ra hoa cái ñầu tiên cây cần ñộ ẩm
ñất 70 - 80%, thời kỳ ra quả rộ và quả phát triển yêu cầu ñộ ẩm ñất lớn hơn 80
- 90% [3].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………20
2.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC VÀ THẾ GIỚI
Dưa chuột là cây trồng quan trọng ñược xếp vào hàng thứ 6 trên thế
giới vì vậy công tác nghiên cứu chọn tạo giống dưa chuột ñã sớm ñược nhiều
nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Chọn giống dưa chuột là sự tạo ra tiến
hoá có ñịnh hướng làm thay ñổi các vật liệu có sẵn trong tự nhiên theo ý
muốn của con người, hình thành nên kiểu di truyền mới ñạt năng suất và chất
lượng cao hơn [21].
Có rất nhiều nhân tố trong chương trình chọn tạo giống dưa chuột cần
quan tâm như: màu vỏ quả, màu gai quả có hoặc không có u bướu và gai quả,
dạng quả, ñộ cứng quả, cùng với hàm lượng các chất dinh dưỡng trong thịt
quả, ñộ dày thịt quả, ñộ lớn của lớp dịch bám quanh hạt tạo nên chất lượng
quả. Người tiêu dùng ở từng quốc gia khác nhau có những yêu cầu về dạng
quả và chất lượng quả khác nhau, do ñó mục tiêu chọn tạo giống ở các nước
cũng rất khác nhau [22].
Mục tiêu chọn giống chung là tính chống chịu sâu bệnh, chất lượng quả
và năng suất quả. Ngoài ra các mục tiêu chọn giống cho quả không qua thụ
phấn (parthenocarpyx), giống hoa cái bền vững, tỷ lệ nảy mầm và tỷ lệ ñậu
quả ở ñiều kiện nhiệt ñộ không thích hợp cũng là những chương trình chọn
giống quan trọng [29].
- Năng suất quả
Năng suất quả là tính trạng phức tạp và bị tác ñộng bởi tính chống chịu
bệnh, tác ñộng của giới tính và kỹ thuật canh tác cũng như các nhân tố khác.
Năng suất có thể ñược ñánh giá qua chất lượng quả, kích thước quả, hoặc là
giá bán, yếu tố này ñược xác ñịnh theo mùa [7].
- Tính chín tập trung
Do yêu cầu sản xuất hàng hoá lớn, tại các nước phát triển ñể ứng dụng
cơ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………21
giới hoá trong thu hoạch, các chương trình chọn tạo giống thu hoạch một lần
bằng máy rất ñược quan tâm nghiên cứu và có nhiều thành tựu ñáng kể [22].
- Tạo quả không hạt
Khi các cây dưa chuột ñậu quả mà chưa ñược thụ phấn, tạo ra các quả
không hạt, tuy vậy trong quả vẫn chứa các hạt mềm, có vỏ trắng. Những quả
không hạt như vậy xảy ra một cách tự nhiên khi cây sinh trưởng dưới ñiều
kiện cường ñộ ánh sáng thấp, ñêm mát và ngày ngắn. Tại ðức các giống cho
quả không hạt ñóng vai trò quan trọng trong sản xuất dưa chuột chế biến. Các
quả không hạt này thường cho thu hoạch sớm hơn và cho thu hoạch ñều ñặn
hơn.
- Tỷ lệ hoa cái cao
Một trong những mục tiêu quan trọng ở các chương trình chọn giống là
việc phát triển các giống hoa cái hoàn toàn, những giống ổn ñịnh trong thể
hiện giới tính cái.
- Tính chống chịu sâu bệnh hại
Thiệt hại do sâu bệnh gây ra ở dưa chuột rất lớn. Một loạt các bệnh hại
quan trọng là Sương mai (Pseudoperonospora cubensis.), bệnh này có thể làm
giảm sản lượng quả thương phẩm từ 10-50%. Phấn trắng (Eryshiphe
cichoracearum) có thể gây hại tới 30-50%, bệnh khảm xoăn ngọn dưa chuột
do virut... [9]. Các nhà chọn tạo giống dưa chuột trên thế giới ñã có nhiều
thành công trong việc tạo các giống, giống lai có tính chống chịu bệnh hại
cao.
- Chọn giống cho các mục ñích sử dụng khác nhau
Tạo các giống cho các phương thức sử dụng ăn tươi, muối mặn, muối
chua, ñóng hộp nguyên quả, ñóng hộp chẻ thanh, ñóng hộp dưa bao tử v.v...
- Tạo giống ưu thế lai
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………22
Dưa chuột là cây thể hiện ưu thế lai ở ñời thứ nhất rất rõ, do vậy ngày
nay hầu hết các nước trên thế giới ñều sử dụng các con lai F1 trong sản xuất
ngoài ñồng và trong nhà kính.
2.4.1. Nghiên cứu chọn tạo giống dưa chuột ở Việt Nam
Một số kết quả nghiên cứu tập ñoàn và chọn tạo giống dưa chuột ở Việt Nam
a) Kết quả nghiên cứu về chọn tạo giống
Ở Việt Nam các nghiên cứu về chọn tạo giống dưa chuột còn rất khiêm
tốn, từ những năm thập kỷ 90 trở về trước, phương thức chủ yếu là nhập nội
các giống thuần, chọn những giống thích ứng ñưa ra sản xuất. Khoảng 10 năm
nay việc lai tạo ñánh giá chọn giống ưu thế lai mới ñược quan tâm và, bước
ñầu ñã có một số thành công.
Từ năm 1974 Trần Khắc Thi [22] ñã cho lai 1 giống dưa chuột có nguồn
gốc từ Nhật Bản có tên Nau Fuximari (giống mẹ) với giống Quế Võ, giống
dưa chuột ñịa phương của Việt Nam (giống bố), sau khi tiến hành lai lại ñời
F2 với giống Nau Fuxirami, sau ñó chọn lọc cá thể ñến ñời F8 (năm 1980) ñã
chọn ra ñược một giống dưa chuột ñáp ứng ñược nhu cầu sản xuất thời kỳ ñó.
Giống này có tên Hữu Nghị.
Từ tổ hợp lai HN-1 x CPL 572 năm 1989 Vũ Tuyên Hoàng và cộng sự
(l995) [13] áp dụng phương pháp chọn dòng của Guliaev kết hợp với phương
pháp thụ phấn ñồng dạng, sau 4 năm nghiên cứu năm 1993 ñã chọn ra ñược
giống thuần H1 có thời gian sinh trưởng 90-100 ngày ñạt năng suất 250-300
tạ/ha trong vụ xuân, 85-90 ngày ñạt năng suất 200-230 tạ/ha trong vụ ñông.
Kích thước quả 18-20cm x 3,5-4,0cm, quả có màu xanh sáng, sử dụng cho ăn
tươi và chế biến ñóng lọ. Giống này có ưu ñiểm hạt ít bị bong khi chế biến và
tỷ lệ quả biến vàng sau thu hoạch thấp (Trần Khắc Thi, Vũ Tuyên Hoàng,
l979; Trần Khắc Thi, 1995; Phạm Mỹ Linh, 1999) [25] [13].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………23
Từ tổ hợp lai TL1 x C95 các tác giả Vũ Tuyên Hoàng và cộng sự (1996)
[24] ñã tạo ra giống CPL rất ổn ñịnh về ñặc tính sinh học, và cho hiệu quả tốt
trong sản xuất, giống cho năng suất từ 35-40 tấn/ha, chống chịu sâu bệnh tốt.
Quả có dạng ñẹp, màu xanh sáng, thịt quả dày, ít hạt, quả ngắn (9-12cm), sử
dụng chế biến ñóng lọ, ñặc biệt khi cần có thể thu hoạch dạng dưa chuột bao
tử. Giống PC1 ñược Bộ NN và PTNT cho phép khu vực hoá năm 1998 (Vũ
Tuyên Hoàng, ðào Xuân Thảng, ðỗ Thị Dung và ðoàn Xuân Cảnh, 1996)
[24]. Cũng bằng phương pháp lai hữu tính GS. VS. Vũ Tuyên Hoàng và cộng
sự ñã tạo ra giống Sao xanh. Giống dưa chuột ưu thế lai Fl Sao xanh (từ cặp
lai DL15 x CP1583) có thời gian sinh trưởng 85-90 ngày, cây có sức sống
khoẻ, quả có kích cỡ 23-25 cm x 3,7-4,2 cm, với ñộ dày thịt quả ñạt từ 1,2- 15
cm. Dạng quả ñẹp, sử dụng ăn tươi với hàm lượng ñường và Vitamin C cao,
quả giòn, thơm có mùi hấp dẫn, ñáp ứng nhu cầu ăn tươi và có thể xuất khẩu.
Giống có thể trồng ở cả 2 vụ xuân hè và thu ñông với năng suất từ 380-400
tạ/ha (Vũ Tuyên Hoàng và CS., 1999; Phạm Mỹ Linh, 1999 [13]. Tại Viện
nghiên cứu Rau quả, năm 1993-1995 ñã thử nghiệm một số giống quả nhỏ
nhập nội từ công ty Royal sluis (Hà Lan) ñã xác ñịnh giống lai Fl MARINDA,
DONJA và LEVINA là các giống dưa chuột hoa cái thích hợp trồng trong
ñiều kiện Việt Nam, quả ñược chế biến ở dạng bao tử. Các giống này thuộc
nhóm 100% hoa cái, có thể ñậu quả từ ñốt thứ 2, mỗi cây có 8- 10 chùm hoa
cho thu hoạch từ 40-80 quả ñạt năng suất 0,2-0,5 kg sản phẩm/cây. Năng suất
ñạt 4-5 tấn quả dưa bao tử/ha. ðặc biệt giống Marinda có thời gian sinh
trưởng ngắn (từ gieo - thu hoạch 32-35 ngày), quả có gai trắng, màu xanh
ñậm, không ñắng, chống bệnh virus và sương mai tốt. Ngoài ra các giống Fl
Party, Wilma cũng ñã ñược thử nghiệm tại một số xã ở Gia Lâm, Hà Nội. ðặc
ñiểm các giống này có quả nhẵn (Phạm Mỹ Linh, 1999) [13].
Những năm gần ñây trong cơ chế thị trường, các công ty giống ðông
Tây, Hoa Sen, Trang Nông, Công ty giống cây trồng Miền Nam ñã nhập nội
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………24
và khảo nghiệm nhiều giống dưa chuột ưu thế lai khác nhau từ nhiều nước
trên thế giới và kết luận giống F1 Happy 14, F1 DN-3, F1 DN-6 có nguồn gốc
từ ðài Loan cho năng suất và chất lượng cao. (Phạm Mỹ Linh, 1999) [13].
Các nhà chọn tạo giống tại Viện nghiên cứu rau quả ñã dày công phục tráng
lại giống dưa chuột Phú Thịnh là một giống ñã ñược trồng cho chế biến ñóng
lọ từ nhiều năm nay ở phía Bắc, nhưng do quá trình thụ phấn tự do ñã bị thoái
hoá. Kết quả ñã ñược Hội ñồng Khoa học Bộ Nông nghiệp và PTNT năm
2004 công nhận tiến bộ khoa học.
Kết quả ñánh giá các tổ hợp lai khác nhau các tác giả Nguyễn Tấn Hinh
và cộng sự ñã xác ñịnh PC4 từ tổ hợp DL7 x TL15 có thời gian chín sớm, thu
hoạch quả kéo dài 40 - 45 ngày, tổng thời gian sinh trưởng từ 85 - 90 ngày.
Quả có dạng hình ñẹp, màu xanh ñậm, gai quả ñen, kích cỡ quả 20 - 24cm x
2,8 - 3,0cm ñối với ñộ dày thịt quả 1,22 ăn giòn, phù hợp cho cả sử dụng tươi,
chế biến muối mặn. Năng suất có thể ñạt từ 1,34 - 1,54 kg/cây (khoảng 47,54
tấn/ha) với số lượng quả trung bình/cây ñạt 6,5 (vụ thu ñông) và 7,2 quả/vụ
xuân hè), trọng lượng trung bình quả ñạt 200 - 220 g. ðây là giống có thể
trồng cả trong 2 vụ thu ñông và xuân hè (Nguyễn Tấn Hinh, ðào Xuân
Thảng, ðoàn Xuân Cảnh, 2004) [6].
b. Các chỉ tiêu chọn giống dưa chuột kích cỡ quả ở Việt Nam
- Kích cỡ và gai quả: kích thước phụ thuộc vào phương thức sử dụng và
gai quả trắng thể hiện khả năng duy trì ñộ non thời gian dài.
- Nhóm ăn tươi
Kích thước trung bình ñường kính quả: 2,5 - 3,5 cm và 3,5 - 4,5 cm
Dài quả: 9 -10 cm và 13 - 20 cm.
- Nhóm chế biến
+ ðóng hộp dưa chuột dầm giấm
* Dưa bao tử 2 - 3 ngày tuổi (150 - 220 quả/kg) - thường dùng cây 100%
hoa cái. Dưa phải tươi, không cong, không eo thắt (10TCN 420 - 2000).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………25
Kích thước trung bình ñường kính quả: 1,5 - 1,7 cm
Dài quả: không quá 5cm
* ðóng hộp chẻ 3, 4: quả ñặc có ñường kính 3,5 - 5,4 cm, quả dài 9cm.
* Dưa ñóng hộp nguyên quả: chiều dài 6 - 11cm, ñường kính 2,5 – 3 cm.
+ Muối mặn: Dưa chuột muối mặn màu gai trắng vỏ xanh ñậm, quả rất
dài (30- 45cm), ñường kính quả khoảng 4-5cm, thịt quả dày dùng ñể muối
mặn, sản phẩm cho xuất khẩu (chủ yếu cho thị trường Nhật Bản), hoặc loại
giống có kích thước quả từ 20-25cm x 2,8-3,0cm (cho thị trường ðài Loan,
Singapore, Hồng Kông.
+ Dưa chuột chế biến thái lát: các giống dùng cho sản phẩm này không
yêu cầu khắt khe về chiều dài quả nhưng yêu cầu ñường kính quả trong
khoảng 2,8-3,5cm, thịt ñặc, sau chế biến vấn giữ ñược màu xanh ñẹp, sản
phẩm không bị xỉn màu.
Sản xuất hạt lai F1
- Tạo dòng thuần: tự thụ các dòng bố, mẹ 3-4 ñời, sau ñó Sib trong dòng
ñể tăng sức sống của dòng.
- Lai thử:
+ Phương pháp Topcross ñể thử khả năng phối hợp chung
+ Phương pháp lai Dialen ñể thử khả năng phối hợp riêng.
- Duy trì các dòng mẹ trong trường hợp dùng dòng mẹ 100% hoa cái.
Duy trì dòng hoa cái: Nitrat bạc AgNO3 Giberrelin G3 phun lên ñỉnh
sinh trưởng ở giai ñoạn 2 - 4 lá thật và 1 tuần sau ñó.
Duy trì dòng phục hồi : là cây hoa lưỡng tính ñể giữ dòng mẹ.
- Sản xuất hạt lai Fl
Bước 1: xác ñịnh khoảng cách từ giữa các tổ hợp lai ít nhất 2000m.
Bước 2: trồng dòng bố mẹ theo tỷ lệ 1 : 7 - 10 (1 dòng bố, 7- 10 dòng
mẹ)
Xác ñịnh thời gian ra hoa của 2 dòng bố, mẹ ñể xác ñịnh thời vụ gieo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………26
Bước 3 : lai - chiều hôm trước bao cách ly hoa ñực và hoa cái riêng.
Thụ phấn trong thời gian từ 8-11 giờ sáng (tùy ñiều kiện thời tiết).
Bước 4 : Thu hoạch quả chín: sau khi quả chín thu hoạch về, ñể trong
phòng 3 - 7 ngày, sau ñó mới bổ lấy hạt.
2.4.2 ðặc ñiểm của giống dưa chuột lai CV5
Giống dưa chuột lai CV5 ñã ñược công nhận là giống tạm thời tại Hội
ñồng Khoa học Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tháng 1/2006. Sau
khi ñược công nhận là giống tạm thời, các mô hình khảo nghiệm diện rộng và
sản xuất thử với giống dưa chuột CV5 ñược tiến hành.
Giống CV5 có thời gian sinh trưởng 75 - 85 ngày, sinh trưởng phát
triển tốt, năng suất ñạt 44 - 49 tấn/ha. Quả có kích thước 22 - 24 x 3,5 - 4,0
cm, quả màu xanh trắng, gai quả màu nâu, quả không bị ngả màu vàng khi ñể
lâu hoặc thu hoạch không kịp, nhiễm bệnh phấn trắng và bệnh sương mai từ
trung bình ñến rất nhẹ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………27
Bảng 2.1 ðặc ñiểm sinh trưởng phát triển của giống dưa chuột CV5
Chỉ tiêu CV5
Thời gian từ mọc ñến ra hoa cái (ngày) 22 -28
Thời gian từ mọc ñến thu quả ñầu (ngày) 32 - 35
Thời gian từ mọc ñến kết thúc thu (ngày) 80 - 85
Thời gian cho thu hoạch (ngày) 48 - 50
Tổng thời gian sinh trưởng 85-90
Chiều cao cây (cm) 280 - 320
Số lá/thân chính 35 - 38
Số nhánh cấp 1 4,5
Màu sắc lá Xanh
Màu sắc quả Xanh trắng
Màu sắc gai Nâu
Dày thịt quả (cm) 1,5 - 1,8
Chiều dài quả (cm) 22 - 24
ðường kính quả (cm) 3,5 - 4,0
ðánh giá ñặc ñiểm sinh trưởng phát triển của các giống dưa chuột kết
quả cho thấy: Giống dưa chuột lai CV5 ra hoa và cho thu quả ñầu sớm (ra hoa
cái ñầu sau gieo 22 - 28 ngày và 32 - 35 ngày cho thu quả ñầu), thời gian cho
thu hoạch tương ñối dài (48 - 50 ngày)
Giống dưa chuột lai CV5 sinh trưởng khỏe, cây cao, bộ lá lớn màu
xanh, khả năng phân cành khá (4,5 cành C1/cây).
Giống dưa chuột lai CV5 có nhiều ưu ñiểm: chiều dài quả ñạt 22 - 24
cm, ruột ñặc (ñộ dày thịt quả cao ñạt 1,5 - 1,8 cm). Quả của giống CV5 có
màu xanh trắng ñây là màu sắc rất hợp với thị hiếu người tiêu dùng rất ñược
ưa chuộng trên thị trường hiện nay.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………28
Màu sắc gai quả cũng là chỉ tiêu quan trọng liên quan ñến chất lượng
của giống. Gai quả ñen sẽ làm cho quả nhanh bị vàng sau khi thu hoạch thậm
chí vàng ngay trên cây. Giống dưa chuột lai CV5 có màu gai nâu nên phần
nào khắc phục ñược nhược ñiểm này.
Bảng 2.2: năng suất của giống dưa chuột lai CV5
Vụ KLTB quả
(g)
Số quả/cây Năng suất lý
thuyết
(tấn/ha)
Năng suất
thực thu
(tấn/ha)
Xuân 184,6 14,2 70,8 46,8a
ðông 182,6 12,5 61,6 44,9a
Giống dưa chuột CV5 sinh trưởng phát triển tốt và cho năng suất khá
cao và ổn ñịnh (ñạt 44 - 48 tấn/ha), cao hơn các giống hiện ñang phổ biế._.7 94 86 61 89 84 75
28 93 97 67 91 75 65
29 73 92 72 88 83 79
30 73 96 96 86 84
31 62 88 97 85
TB 82,77 84,52 77,41 86,39 87,30 82,58
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………98
Trạm Láng
Thành phố Hà Nội
LƯỢNG MƯA THỜI ðOẠN
(mm)
Ngày Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
1 0 0 0 8,5 0
2 0 2 0 0 0
3 0 0 27,5 0 0
4 0,5 8 11,5 0 0
5 0 2,5 57,5 0 0
6 5 0 0 0 0
7 3 0 0 0 0
8 0 2,5 2,5 0 0
9 27 4,5 0 0 0
10 0 29,5 0 0 0
11 0 0 0 0 0
12 0 0 0 0 0
13 0 21 0 0 0
14 0 0 0 0 -
15 0 0 1 0 0
16 6,5 0 0 0 0
17 0 0 0 0 0
18 0,5 0 0 0 0
19 0 0 0 0 0
20 0 0 0 0 0
21 14 0 0 0 0
22 0,5 0 0 0 0
23 0 0 0 0 2
24 0 5,5 0 0 0
25 64,5 20 0 0 0
26 0 7,5 0 0 0
27 8 54 0 0 0
28 3,5 0 0 0 0
29 0 0 0 0 0
30 2 0 0 0 0
31 0 6,5 0
TB 4,35 5,23 3,4 0,28 0,07
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………99
Trạm Láng
Thành phố Hà Nội
LƯỢNG MƯA THỜI ðOẠN
ðơn vị: mm
Ngày Tháng 12 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
1 0 0 0,3 0 2,3 1,5
2 0 0 5 0 5,6 0
3 0 0 0 0 0,7 0
4 0 0 0 0 0,5 0
5 0 0 6 0 0,1 8,1
6 0 0 0 0 0 0,4
7 0 0 1,4 0 0 0
8 0 0 0 0 0 0
9 0 0 0 0 0 6,4
10 0 0 0 0 0 52,7
11 0 0 0 0 0 0
12 0 0 0 0 0 0
13 0 0 0 0,3 26,1 0
14 0 0 0 0,2 9,2 0
15 0 0 0 0,6 5,6 0
16 0,5 0,1 0 4,4 0,3 0
17 1,8 0 0 0,3 0 0
18 0,7 0 0,5 4,1 0 62,9
19 0,1 0 0 0,2 0 18,8
20 0 1 0 0,8 0 2,2
21 0 2,1 0 0,1 0 0
22 0 1,9 0 0 1,1 0
23 3,2 0 0 0 0,4 0
24 5,2 12,9 0 0 0 0
25 0 0,1 2,8 0 0 44,5
26 0 0 2,7 1,8 0 1,4
27 0 0 0,3 2,8 0 0
28 0 1,7 0 0,1 1,3 0
29 0,3 4,9 0,6 0 0 0
30 0 2 0 0,7 36,2
31 0 9,8 10,3 25,2
TB 0,38 1,18 0,68 0,84 1,80 8,40
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………100
Trạm Láng
Thành phố Hà Nội
SỐ GIỜ NẮNG TRONG NGÀY
(Giờ)
Ngày Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
1 5,8 6,8 0 0 6,4
2 3,2 4,3 0 2,7 2,2
3 8,7 0 0 0 2,4
4 6,1 2 1,6 1,5 1,3
5 8,4 0 0 0 4,5
6 9,2 0,2 8,4 8,4 4,6
7 7,8 0 7,5 7 5,4
8 10 6,6 6,8 9 2,2
9 3,9 3,1 6,3 8,4 8,4
10 5,4 0 3,2 7,6 9
11 3,8 0 3,7 6,6 4,7
12 7,6 0,9 0 5,6 5,80
13 0 1 0,6 3,8 0
14 3,8 6,4 0 6,9 -
15 9,9 0,5 0,6 8,3 1,4
16 5,9 7,2 4,8 7,2 0,1
17 7,6 2,7 9 7 0,7
18 6,8 6,5 8,4 0 0
19 9,7 10 0 2,2 0
20 2 10,4 4,1 7,5 0
21 8,2 8,6 0,2 7 1,2
22 2,4 9 4,1 5,7 1,9
23 0,4 9,8 4,7 6,8 0,2
24 0,5 4,3 6,2 7 0,5
25 6,4 0,2 6,4 6,2 7
26 7,2 1,9 6,7 7,9 7,9
27 2 0 5 0 7
28 4,3 0 0 6,2 0
29 0 0 5,2 7,9 0,9
30 4,3 0 5,5 7,1 0
31 1,6
0
0
TB 5,25 3,41 3,5 5,38 2,86
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………101
Trạm Láng
Thành phố Hà Nội
SỐ GIỜ NẮNG TRONG NGÀY
ðơn vị: giờ
Ngày Tháng 12 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
1 5,5 7,8 0 9,0 0 2,9
2 1,2 9,4 0 8,7 0 4,6
3 0,6 8,5 0 8,3 0 3,0
4 0 8,0 0 8,9 0 7,8
5 2,3 0 0 0 0 0
6 2,4 3,9 0 0,5 3,4 0,5
7 0 0 0 0 0,7 7,2
8 0,6 0,8 0 0 6,1 7,5
9 3,1 6,9 0 0 6,9 3,2
10 4,4 4,8 0 0 0 0
11 5,5 7,4 0 0 0 1,1
12 4,3 6,9 0 5,2 0 5,4
13 1,9 0 0 0 0 4,6
14 0,9 0 0 0 7,1 9,9
15 0 0 0 0 1,6 6,3
16 0 0 0 0 2,3 9,2
17 0 0 0 2,7 8,4 7,6
18 0 0 0 0 9,4 4,5
19 0 0 0 0 6,8 0
20 0 0 0 0,1 4 1,3
21 0 0 8,2 0 3,6 8,9
22 0 0 8,1 0 0 1,2
23 0 0 8,3 5,3 0 6,6
24 0 0 0 5,5 0,2 6,0
25 0 0 0 0 0,5 5,8
26 0 0 0 0 1,4 8,3
27 0 0 0 0 1,4 10,9
28 0 0 0 0,5 2,2 4,3
29 0 0 2,7 3,2 4,3 10,5
30 0 0 0 0,3 4,3
31 0 0 0 1,6
TB 1,05 2,08 0,94 1,87 2,35 5,00
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………102
KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU IRRISTAT 5.0
BALANCED ANOVA FOR VARIATE P1000 FILE BANG4.5 8/ 8 20:47
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 P1000
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 24.9092 8.30306 36.14 0.001 3
2 R 2 1.63500 .817501 3.56 0.095 3
* RESIDUAL 6 1.37833 .229722
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 27.9225 2.53841
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLNM FILE BANG4.5 5/ 8/ 8 20:47
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 TLNM
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 10.9167 3.63889 4.52 0.056 3
2 R 2 1.16667 .583333 0.72 0.526 3
* RESIDUAL 6 4.83333 .805556
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 16.9167 1.53788
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE BANG4.5 5/ 8/ 8 20:47
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 NSTT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 7523.59 2507.86 43.32 0.000 3
2 R 2 264.395 132.197 2.28 0.183 3
* RESIDUAL 6 347.385 57.8975
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 8135.37 739.579
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BANG4.5 5/ 8/ 8 20:47
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS P1000 TLNM NSTT
1 3 23.6000 95.6667 99.2333
2 3 25.2000 98.3333 135.033
3 3 21.7667 97.0000 77.4000
4 3 21.7333 97.3333 70.9333
SE(N= 3) 0.276720 0.518188 4.39308
5%LSD 6DF 0.957219 1.79249 15.1964
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT R
-------------------------------------------------------------------------------
R NOS P1000 TLNM NSTT
1 4 23.1250 96.7500 102.275
2 4 23.5000 97.0000 92.7000
3 4 22.6000 97.5000 91.9750
SE(N= 4) 0.239647 0.448764 3.80452
5%LSD 6DF 0.828976 1.55235 13.1604
-------------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………103
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BANG4.5 5/ 8/ 8 20:47
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |R |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
P1000 12 23.075 1.5932 0.47929 2.1 0.0006 0.0954
TLNM 12 97.083 1.2401 0.89753 0.9 0.0559 0.5256
NSTT 12 95.650 27.195 7.6090 8.0 0.0004 0.1826
BALANCED ANOVA FOR VARIATE P1000 FILE BANG4.6 5/ 8/ 8 21:18
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 P1000
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 10.5047 3.50156 96.12 0.000 3
2 R 2 .470165E-01 .235082E-01 0.65 0.561 3
* RESIDUAL 6 .218583 .364305E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 10.7703 .979117
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLNM FILE BANG4.6 5/ 8/ 8 21:18
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 TLNM
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 4.66667 1.55556 2.43 0.163 3
2 R 2 1.50000 .750000 1.17 0.372 3
* RESIDUAL 6 3.83333 .638889
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 10.0000 .909091
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE BANG4.6 5/ 8/ 8 21:18
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 NSTT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 10550.1 3516.71 60.59 0.000 3
2 R 2 102.425 51.2124 0.88 0.464 3
* RESIDUAL 6 348.264 58.0440
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 11000.8 1000.07
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE Bang4.6 5/ 8/ 8 21:18
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS P1000 TLNM NSTT
1 3 23.5600 96.3333 110.163
2 3 25.3133 98.0000 164.047
3 3 23.6067 96.6667 94.8367
4 3 22.7433 97.0000 88.8800
SE(N= 3) 0.110198 0.461479 4.39864
5%LSD 6DF 0.381191 1.59633 15.2156
-------------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………104
MEANS FOR EFFECT R
-------------------------------------------------------------------------------
R NOS P1000 TLNM NSTT
1 4 23.8900 97.5000 114.182
2 4 23.7875 96.7500 118.200
3 4 23.7400 96.7500 111.062
SE(N= 4) 0.954339E-01 0.399653 3.80933
5%LSD 6DF 0.330121 1.38246 13.1771
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BANG4.6 5/ 8/ 8 21:18
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |R |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
P1000 12 23.806 0.98950 0.19087 0.8 0.0001 0.5605
TLNM 12 97.000 0.95346 0.79931 0.8 0.1626 0.3725
NSTT 12 114.48 31.624 7.6187 6.7 0.0002 0.4637
BALANCED ANOVA FOR VARIATE P1000 FILE BANG4.15 5/ 8/ 8 14:45
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 P1000
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 3.48667 1.74333 25.51 0.007 3
2 R 2 .799996E-01 .399998E-01 0.59 0.601 3
* RESIDUAL 4 .273332 .683331E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 3.84000 .480000
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLNM FILE BANG4.15 5/ 8/ 8 14:45
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 TLNM
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 16.8889 8.44444 7.60 0.045 3
2 R 2 1.55556 .777778 0.70 0.551 3
* RESIDUAL 4 4.44444 1.11111
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 22.8889 2.86111
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE BANG4.15 5/ 8/ 8 14:45
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 NSTT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 9247.74 4623.87 510.84 0.000 3
2 R 2 8.00986 4.00493 0.44 0.673 3
* RESIDUAL 4 36.2060 9.05150
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 9291.96 1161.50
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BANG4.15 5/ 8/ 8 14:45
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………105
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS P1000 TLNM NSTT
1 3 22.4667 95.6667 90.6000
2 3 23.6333 97.6667 139.633
3 3 22.2000 94.3333 62.0067
SE(N= 3) 0.150923 0.608581 1.73700
5%LSD 4DF 0.591585 2.38550 6.80866
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT R
-------------------------------------------------------------------------------
R NOS P1000 TLNM NSTT
1 3 22.7000 96.0000 97.4933
2 3 22.9000 95.3333 96.2200
3 3 22.7000 96.3333 98.5267
SE(N= 3) 0.150923 0.608581 1.73700
5%LSD 4DF 0.591585 2.38550 6.80866
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BANG4.15 5/ 8/ 8 14:45
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |R |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
P1000 9 22.767 0.69282 0.26141 1.1 0.0070 0.6007
TLNM 9 95.889 1.6915 1.0541 1.1 0.0450 0.5509
NSTT 9 97.413 34.081 3.0086 3.1 0.0002 0.6726
BALANCED ANOVA FOR VARIATE P1000 FILE BANG4.16 5/ 8/ 8 16:51
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 P1000
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 11.9774 5.98868 52.79 0.002 3
2 R 2 .161155 .805774E-01 0.71 0.547 3
* RESIDUAL 4 .453779 .113445
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 12.5923 1.57404
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLNM FILE BANG4.16 5/ 8/ 8 16:51
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 TLNM
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 2 20.2222 10.1111 91.00 0.001 3
2 R 2 1.55556 .777778 7.00 0.051 3
* RESIDUAL 4 .444445 .111111
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 22.2222 2.77778
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE BANG4.16 5/ 8/ 8 16:51
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 NSTT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………106
1 CT$ 2 14200.3 7100.16 138.32 0.001 3
2 R 2 113.569 56.7847 1.11 0.416 3
* RESIDUAL 4 205.320 51.3300
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 14519.2 1814.90
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BANG4.16 5/ 8/ 8 16:51
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS P1000 TLNM NSTT
1 3 23.5967 96.3333 110.900
2 3 25.8500 98.3333 169.667
3 3 23.2467 94.6667 73.1267
SE(N= 3) 0.194461 0.192450 4.13642
5%LSD 4DF 0.762243 0.754363 16.2139
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT R
-------------------------------------------------------------------------------
R NOS P1000 TLNM NSTT
1 3 24.3867 96.3333 118.810
2 3 24.2467 97.0000 121.720
3 3 24.0600 96.0000 113.163
SE(N= 3) 0.194461 0.192450 4.13642
5%LSD 4DF 0.762243 0.754363 16.2139
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BANG4.16 5/ 8/ 8 16:51
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |R |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
P1000 9 24.231 1.2546 0.33682 1.4 0.0025 0.5467
TLNM 9 96.444 1.6667 0.33333 0.3 0.0013 0.0508
NSTT 9 117.90 42.602 7.1645 6.1 0.0008 0.4157
BALANCED ANOVA FOR VARIATE P1000 FILE BANG4.17 15/ 8/ 8 0: 1
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 P1000
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 15.0984 5.03280 11.14 0.008 3
2 R 2 .115550 .577751E-01 0.13 0.882 3
* RESIDUAL 6 2.71105 .451842
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 17.9250 1.62954
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLNM FILE BANG4.17 15/ 8/ 8 0: 1
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 TLNM
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 610.667 203.556 23.79 0.001 3
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………107
2 R 2 2.00000 1.00000 0.12 0.891 3
* RESIDUAL 6 51.3334 8.55556
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 664.000 60.3636
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE BANG4.17 15/ 8/ 8 0: 1
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 NSTT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 3688.45 1229.48 175.54 0.000 3
2 R 2 11.3377 5.66885 0.81 0.491 3
* RESIDUAL 6 42.0241 7.00401
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 3741.82 340.165
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BANG4.17 15/ 8/ 8 0: 1
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS P1000 TLNM NSTT
1 3 23.3533 78.0000 102.620
2 3 23.6200 84.6667 127.193
3 3 25.5733 93.3333 147.543
4 3 25.8533 96.0000 142.813
SE(N= 3) 0.388090 1.68874 1.52796
5%LSD 6DF 1.34247 5.84163 5.28547
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT R
-------------------------------------------------------------------------------
R NOS P1000 TLNM NSTT
1 4 24.6850 88.5000 131.415
2 4 24.6525 87.5000 129.290
3 4 24.4625 88.0000 129.423
SE(N= 4) 0.336096 1.46249 1.32325
5%LSD 6DF 1.16261 5.05900 4.57735
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BANG4.17 15/ 8/ 8 0: 1
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |R |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
P1000 12 24.600 1.2765 0.67219 2.7 0.0080 0.8819
TLNM 12 88.000 7.7694 2.9250 3.3 0.0014 0.8911
NSTT 12 130.04 18.444 2.6465 2.0 0.0000 0.4910
BALANCED ANOVA FOR VARIATE P1000 FILE BANG4.18 5/ 8/ 8 18:15
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 P1000
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 22.4932 7.49773 17.98 0.003 3
2 R 2 .382917 .191458 0.46 0.655 3
* RESIDUAL 6 2.50135 .416892
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………108
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 25.3775 2.30704
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLNM FILE BANG4.18 5/ 8/ 8 18:15
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 TLNM
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 476.250 158.750 20.48 0.002 3
2 R 2 8.16667 4.08333 0.53 0.619 3
* RESIDUAL 6 46.5000 7.75000
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 530.917 48.2652
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE BANG4.18 5/ 8/ 8 18:15
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 NSTT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 3 3777.51 1259.17 19.04 0.002 3
2 R 2 35.9653 17.9826 0.27 0.772 3
* RESIDUAL 6 396.818 66.1364
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 4210.29 382.754
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BANG4.18 5/ 8/ 8 18:15
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS P1000 TLNM NSTT
1 3 24.7133 78.3333 115.847
2 3 26.7133 87.3333 137.023
3 3 27.6333 91.3333 156.880
4 3 28.3667 95.3333 160.163
SE(N= 3) 0.372779 1.60728 4.69526
5%LSD 6DF 1.28950 5.55982 16.2417
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT R
-------------------------------------------------------------------------------
R NOS P1000 TLNM NSTT
1 4 27.0775 88.2500 144.200
2 4 26.8525 89.0000 140.110
3 4 26.6400 87.0000 143.125
SE(N= 4) 0.322836 1.39194 4.06621
5%LSD 6DF 1.11674 4.81495 14.0657
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BANG4.18 5/ 8/ 8 18:15
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |R |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
P1000 12 26.857 1.5189 0.64567 2.4 0.0027 0.6554
TLNM 12 88.083 6.9473 2.7839 3.2 0.0020 0.6187
NSTT 12 142.48 19.564 8.1324 5.7 0.0023 0.7725
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………109
BALANCED ANOVA FOR VARIATE P1000 FILE BANG4.19 6/ 9/ 8 17:48
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 P1000
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 4 24.9360 6.23400 5.79 0.018 3
2 R 2 .585335 .292667 0.27 0.771 3
* RESIDUAL 8 8.60800 1.07600
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 34.1293 2.43781
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLNM FILE BANG4.19 6/ 9/ 8 17:48
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 TLNM
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 4 6134.67 1533.67 220.15 0.000 3
2 R 2 19.6000 9.80000 1.41 0.300 3
* RESIDUAL 8 55.7329 6.96661
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 6210.00 443.571
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BANG4.19 6/ 9/ 8 17:48
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS P1000 TLNM
CT1 3 25.9667 80.6667
CT2 3 26.7667 82.6667
CT3 3 28.7667 98.6667
CT4 3 28.8667 99.3333
CT5 3 29.1667 43.6667
SE(N= 3) 0.598888 1.52388
5%LSD 8DF 1.95291 4.96921
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT R
-------------------------------------------------------------------------------
R NOS P1000 TLNM
1 5 28.1800 82.4000
2 5 27.7200 81.0000
3 5 27.8200 79.6000
SE(N= 5) 0.463897 1.18039
5%LSD 8DF 1.51272 3.84913
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BANG4.19 6/ 9/ 8 17:48
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |R |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
P1000 15 27.907 1.5613 1.0373 3.7 0.0177 0.7707
TLNM 15 81.000 21.061 2.6394 3.3 0.0000 0.2999
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………110
BALANCED ANOVA FOR VARIATE P1000 FILE BANG4.20 15/ 8/ 8 15:58
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 P1000
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 4 9.63734 2.40933 5.00 0.026 3
2 R 2 .105333 .526667E-01 0.11 0.897 3
* RESIDUAL 8 3.85467 .481833
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 13.5973 .971238
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLNM1 FILE BANG4.20 15/ 8/ 8 15:58
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 TLNM1
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 4 3105.07 776.267 335.08 0.000 3
2 R 2 2.13333 1.06667 0.46 0.651 3
* RESIDUAL 8 18.5331 2.31664
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 3125.73 223.267
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BANG4.20 15/ 8/ 8 15:58
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS P1000 TLNM1
1 3 27.9667 83.6667
2 3 28.1667 84.0000
3 3 29.3000 95.6667
4 3 30.1333 98.3333
5 3 28.5000 57.6667
SE(N= 3) 0.400763 0.878757
5%LSD 8DF 1.30685 2.86554
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT R
-------------------------------------------------------------------------------
R NOS P1000 TLNM1
1 5 28.7000 83.6000
2 5 28.9000 84.4000
3 5 28.8400 83.6000
SE(N= 5) 0.310430 0.680682
5%LSD 8DF 1.01228 2.21964
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BANG4.20 15/ 8/ 8 15:58
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |R |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
P1000 15 28.813 0.98551 0.69414 2.4 0.0261 0.8973
TLNM1 15 83.867 14.942 1.5221 1.8 0.0000 0.6505
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2509.pdf