HỘI NGHỊ KH&CN CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC 2021
ẢNH HƯỞNG CỦA HYDRO TỚI HÌNH THÀNH MUỘI THAN
CỦA ĐỘNG CƠ DIESEL CÓ LUÂN HỒI KHÍ THẢI
EFFECT OF HYDROGEN ON SOOT FORMATION OF DIESEL ENGINE
INTERGRATED EXHAUST GAS RECIRCULATION
TRỊNH XUÂN PHONG1*, HOÀNG ĐÌNH LONG1, PHẠM NGỌC ANH2
1Viện Cơ khí động lực, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
2Khoa Công nghệ ô tô, Trường Cao đẳng Cơ khí nông nghiệp
*Email liên hệ: txphong@nute.edu.vn
như các thông số vận hành.
Tóm tắt
Để xử lý được tấ
7 trang |
Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 16/02/2024 | Lượt xem: 180 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Ảnh hưởng của Hydro tới hình thành muội than của động cơ diesel có luân hồi khí thải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ất cả các thành phần phát thải độc
Bài báo này trình bày kết quả nghiên cứu mô
hại cần trang bị hệ thống xử lý khí thải gồm bộ xử lý
ph ng ng c a vi c b sung hydro trên
ỏ ảnh hưở ủ ệ ổ DOC (Diesel Oxidation Catalysts) để xử lý CO và HC,
ng ng n p t i s hình thành mu i than trong
đườ ố ạ ớ ự ộ bộ xử lý DPF (Diesel Particulate Filter) để lọc bụi, bộ
động cơ diesel có trang bị hệ thống luân hồi khí xử lý SCR (Selective Catalytic Reduction) kết hợp
th
ải. Động cơ nghiên cứu là động cơ diesel R180, DEF (Diesel Exhaust Fluid) để giảm NOx. Việc trang
4 kỳ, một xi lanh. Phần mềm mô phỏng là phần bị các bộ xử lý khí thải động cơ diesel giúp giảm đáng
mềm AVL Boost. Chế độ nghiên cứu là chế độ kể các thành phần phát thải của động cơ. Tuy nhiên,
2600 (v/ph). Kết quả nghiên cứu cho thấy hydro kết cấu hệ thống xử lý khí thải này khá cồng kềnh, chi
có vai trò tích cực trong việc giảm hình thành phí tốn kém và sử dụng phức tạp.
muội than. Cụ thể với tỷ lệ hydro tối ưu khối lượng Phương pháp luân hồi khí thải EGR (Exhaust Gas
muội than giảm trung bình là 22% so với động cơ Recirculation) được xem là một phương pháp hiệu
nguyên bản. quả để giảm phát thải NOx của động cơ diesel và đã
c s d ng t lâu. Tuy nhiên, công ngh này l i làm
Từ khóa: Động cơ diesel, bổ sung hydro, luân hồi đượ ử ụ ừ ệ ạ
khí thải, giảm hình thành muội than. giảm hiệu suất động cơ và tăng hàm lượng CO, HC và
PM trong khí th i nên c c s d ng k t h p v i
Abstract ả ần đượ ử ụ ế ợ ớ
các biện pháp xử lý khác. Nhiên liệu hydro được coi
This paper presents the results of simulation study
là nguồn nhiên liệu đầy tiềm năng với nhiệt trị khối
on the effect of hydrogen addition to the intake
lượng cao, tốc độ cháy nhanh được hy vọng là loại
manifold on soot formation of diesel engines nhiên liệu khả thi cho việc giảm phát thải độc hại cho
equipped with exhaust gas recirculation system. động cơ diesel có luân hồi khí thải.
The research engine is a single-cylinder R180, 4-
Theo Bose [2] và cộng sự khi cung cấp hydro với
stroke diesel engine. The simulation software is khối lượng là 0,15kg/h cho động cơ có EGR0%,
AVL Boost software. The study mode is the EGR10% và EGR20% , hệ số nạp giảm khi thực hiện
2600rpm mode. Research results show that EGR và bổ sung hydro. Khi thực hiện EGR10% và
hydrogen has play an important role in reducing EGR20% phát thải khói, CO, CO2 và HC đều tăng.
soot formation. Specifically, with the optimal Nếu bổ sung hydro cho các trường hợp luân hồi thì
hydrogen ratio, the amount of soot reduced on các phát thải kể trên đều giảm hơn so với động cơ
average by 22% compared to the original engine. nguyên bản. Giảm nhiều nhất lần lượt là 42% (khói),
Keywords: Diesel engine, hydrogen addition, 45,8% (CO ở 80% tải), 40,5% (CO2 ở 80% tải ), 58%
EGR, reduction soot formation. (HC ở 80% tải) với EGR0%. Khi thực hiện EGR10%
và 20% phát thải NOx giảm. Việc bổ sung hydro sẽ
làm gia tăng phát thải NOx nhưng vẫn thấp hơn động
1. Giới thiệu
cơ nguyên bản.
n ng l c vô cùng quan
Động cơ diesel là nguồ độ ự Yadav [3] và cộng sự khi nghiên cứu bổ sung
tr ng trong ngành giao thông v n t i. Tuy nhiên khí
ọ ậ ả hydro với khối lượng 40mg/hr trên động cơ 1 xi lanh,
th i l i ch a nhi u các ch c h i i than,
ả ạ ứ ề ất độ ạ như muộ công suất định mức 3,5kW kết quả cho thấy BTE tăng
NOx và các chất gây ô nhiễm khác như CO, HC,...
1,83%; CO2 giảm 10%; CO giảm 21,7%; HC giảm
đang là vấn đề đáng lo ngại của toàn cầu. Nồng độ các 5,13%.
chất ô nhiễm này phụ thuộc vào đặc tính động cơ cũng
132 SỐ ĐẶC BIỆT (10-2021)
HỘI NGHỊ KH&CN CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC 2021
Một nghiên cứu khác tại Việt Nam của tác giả Anh 2.2. Mô hình mô phỏng
Tuan Hoang [4] và cộng sự nghiên cứu bổ sung hydro Mô hình mô phỏng được trình bày ở Hình 1.
với lưu lượng 25 l/p với EGR10% và EGR20% trên
Các thông số cơ bản được nhập vào mô hình bao
động cơ D243. Kết quả cho thấy: Hiệu suất nhiệt động
gồm đường kính xi lanh, hành trình piston, kiểu loại
cơ tăng lên 5%, tiêu hao nhiên liệu giảm đến 8%.
động cơ,... Mô hình cho quá trình cháy của động cơ
Lượng khí thải CO và HC giảm mạnh trong khi khí
lưỡng nhiên liệu là mô hình cháy AVL MCC. Mô hình
thải NOx tăng so với động cơ nguyên bản.
này có thể sử dụng cho nhiên liệu diesel hoặc đa nhiên
Có thể thấy trong việc cung cấp hydro trên đường liệu giữa diesel và một loại nhiên liệu khác. Mô hình
ống nạp cho động cơ diesel có luân hồi khí thải được có khả năng dự đoán tốc độ giải phóng nhiệt trong
ng h p. ng h p 1: Thay th m t
chia làm 2 trườ ợ Trườ ợ ế ộ động cơ hình thành hỗn hợp không đồng nhất, sự ảnh
phần diesel bằng hydro sao cho đảm bảo tổng năng hưởng quá trình luân hồi và dự đoán được sự hình
lượng đầu vào cung cấp không đổi. Trường hợp 2: Giữ
thành NOx, CO và muội than [5].
nguyên lượng nhiên liệu diesel cung cấp và bổ sung
d mc .u dV dQF dQw dmBB (1)
hydro với lưu lượng không đổi. Các kết quả đều khẳng = - pc . + - å - hBB .
da da da da da
định phát thải muội than trên động cơ diesel giảm là
Trong đó:
do 2 nguyên nhân: Một là lượng diesel cung cấp đầu
d m .u
vào giảm, hai là hydro cải thiện quá trình cháy giúp c - Biến đổi nội năng bên trong xi lanh;
quá trình cháy trở nên hoàn toàn hơn từ đó sẽ góp phần da
giảm phát thải. Tuy nhiên chưa có công trình nghiên dV - Công chu trình thực hiện;
- pc .
cứu ảnh hưởng của hydro tới tốc độ hình thành muội da
dQ
than và khối lượng hình thành muội than trên động cơ F - Nhiệt lượng cấp vào;
R180, một loại máy phổ biến dùng trong nông nghiệp da
tại Việt Nam. Chính vì vậy bài báo này trình bày kết - Tổn thất nhiệt qua vách;
quả nghiên cứu mô phỏng ảnh hưởng của việc bổ sung a
hydro trên đường ống nạp tới tốc độ hình thành muội
dmBB - T n th t enthalpy do l t khí;
h . ổ ấ ọ
than và tổng khối lượng muội than hình thành trên BB da
i khí th i.
động cơ diesel có luân hồ ả mc - Khối lượng môi chất bên trong xi lanh;
2. Nghiên cứu mô phỏng u - Nội năng;
2.1. Động cơ nghiên cứu pc - Áp suất bên trong xi lanh;
V - Thể tích xi lanh;
Động cơ nghiên cứu là động cơ diesel R180, bốn
a - Góc quay trục khuỷu;
kỳ, 1 xi lanh. Thông số kỹ thuật của động cơ nghiên
hBB - Trị số enthalpy;
cứu được trình bày ở Bảng 1.
- Biến thiên khối lượng dòng chảy.
Bảng 1. Thông số kỹ thuật động cơ R180 [1]
Thông số kỹ thuật Giá trị
Mã động cơ R180
Kiểu động cơ Diesel, 4 kỳ, 1 xi lanh,
Công suất định mức 5,15kW tại 2600v/ph
Tiêu hao nhiên liệu 278 (g/kWh)
Tỉ số nén 20±1
Dung tích công tác 0,402 (lít)
S x D 80 x 80 (mm)
Hình 1. Mô hình mô phỏng trên AVL Boost
Kiểu làm mát Nước, đối lưu tự nhiên C1 là động cơ diesel R180; CO1 là bộ làm mát khí luân hồi;
Thời điểm phun 22 ± 2 Độ (BTDC) TH1 là van EGR;I1 là vòi phun H2; SB1, SB2: là các điều kiện
biên; MP1đến MP6: là các điểm đo;J1, J2: là các điểm nối
Áp suất phun 140 bar
giữa các đường ống; E1: là các tử đặt các thông số chung.
S Ố ĐẶC BIỆT (10-2021) 133
HỘI NGHỊ KH&CN CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC 2021
Quá trình truyền nhiệt từ trong buồng cháy qua
t - Hệ số hòa trộn (-);
thành buồng cháy như nắp xi lanh, piston, và lót xi char
lanh được tính dựa vào phương trình truyền nhiệt sau: n 1, n 2 , n 3 - H ằ ng s ố mô hình (- ).
m c a Hiroyasu, quá trình hình
Q = A.a . T -T (2) Theo quan điể ủ
wi i w c wi thành phát thải muội than phụ thuộc trực tiếp vào nồng
Trong đó: độ hơi nhiên liệu. Quá trình ô xy hóa cũng được quyết
Qwi - Nhiệt lượng truyền cho thành (nắp xi lanh, định bởi lượng muội than thực tế trong xi lanh và hàm
pít-tông, lót xi lanh); lượng ô xy còn dư thừa trong vùng phản ứng. Hai phản
ứng (5) và (6) diễn ra đồng thời và lượng muội than
Ai - Diện tích truyền nhiệt (nắp xi lanh, pít tông,
thực tế sinh ra phụ thuộc vào tốc độ ô xy hóa và tốc
lót xi lanh);
độ hình thành muội than trong xi lanh:
aw - Hệ số truyền nhiệt;
E
- s, f
Tc - Nhiệt độ môi chất trong xi lanh; dms, f 0.5 R .T
m (5)
= Cs, f .m fv.p .e
Twi - Nhiệt độ thành (nắp xi lanh, pít tông, lót xi dt
lanh). E
- s,o
dm po
s,o 2 1.8 Rm .T (6)
Cơ chế hình thành phát thải muội than trong mô = Cso.msoot. .p .e
d p
phỏng AVL-Boost sử dụng mô hình của Schubiger [6] t
nếu coi quá trình cháy gồm hai vùng hoặc mô hình của Trong đó:
Hiroyasu [7, 8] nếu coi quá trình cháy đa vùng.
dm
Schubiger quan tâm đến hai phản ứng quyết định đến s, f
- Tốc độ hình thành muội than, (kg/s);
quá trình hình thành phát th i mu
ả ội than theo cơ chế dt
phản ứng động. Phản ứng hình thành muội than phụ
thuộc vào tốc độ cháy khuếch tán trong xi lanh. Quá dms,o
- Tốc độ ô xy hóa muội than, (kg/s);
trình ô xy hóa được quyết định bởi lượng muội than
dt
thực tế trong xylanh và hàm lượng ô xy còn dư thừa
po2 - Áp suất thực/áp suất tham chiếu, (Pa);
trong vùng phản ứng. Thông số τchar liên quan tới tổng
nhiệt tỏa ra theo hai phương trình 3 và 4 Esf, Eso - Năng lượng kích hoạt quá trình hình
thành và ô xy hóa, (J/mol);
Eso
dm 2 P 3
s2 0 1 n O2 n R .T (3)
= A . .(m ) .( ) .e m msoot - Khối lượng muội than, (kg);
dt s2 0 t soot P ,ref
char O2 Cs,f - Hệ số hình thành muội than (-);
n1
Esf Cs,o - Hệ số ô xy hóa muội than (-).
dms, f dm fb,diff æ p ö (4)
= A . .ç ÷ .e Rm .T
s, f ç ÷
dt dt è pref ø 2.3. Trình tự mô phỏng
Trong đó: - Thực nghiệm động cơ NB để xác định số liệu xây
dựng mô hình mô phỏng;
dms, f
- Tốc độ hình thành muội than, (kg/s); - Mô phỏng và đánh giá tính chính xác của mô
dt hình động cơ NB;
- Mô phỏng động cơ NB cung cấp nhiên liệu
dms,o
- Tốc độ ô xy hóa muội than, (kg/s); diesel với các giá trị nhiên liệu lần lượt là 0,2; 0,4;
d
t 0,6; 0,8; 1,0 (kg/h) và được ký hiệu từ Gnl1 đến
Gnl5 tương đương với sự gia tăng tải trọng động cơ
dm fb,diff
- Tốc độ quá trình cháy khuếch tán, tại tốc độ 2600 (v/ph);
d
t - Mô phỏng luân hồi khí thải với tỷ lệ luân hồi là
(kg/s); 10% và 20% trên động cơ NB;
po2, po2,ref - Áp suất thực/áp suất tham chiếu, (Pa); - Mô phỏng cung cấp hydro có động cơ NB có trang
Esf, Eso - Năng lượng kích hoạt quá trình hình bị luân hồi khí thải với các tỷ lệ hydro bổ sung lần lượt
thành và ô xy hóa, (J/mol); là 4%; 6% và 8% khối lượng của diesel cung cấp;
msoot - Khối lượng muội than, (kg); - Đánh giá hiệu quả giảm phát thải muội than của
As,f - số hình thành muội than (-); hydro cho động cơ diesel có trang bị hệ thống luân hồi
As,o - Hệ số ô xy hóa muội than (-); khí thải.
134 SỐ ĐẶC BIỆT (10-2021)
HỘI NGHỊ KH&CN CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC 2021
3. Kết quả nghiên cứu Gnl khác nhau. Lượng hydro được xác định theo công
3.1. Đánh giá độ tin cậy của mô hình thức (8):
mH = Gnl ´ k (8)
6 800 Trong đó:
700
5 mH - Khối lượng hydro được bổ sung;
600
4
500 Gnl - Lượng nhiên liệu diesel cung cấp;
)
3 400 h k - T l thay th .
) ỷ ệ ế
W
k
W
300 /
k
g
(
2 ( 3.3. ng c a hydro b sung t i h s
Ảnh hưở ủ ổ ớ ệ ố
e
e
200 g
N 1 lambda
100
Ne_tn
0 0
1300 1500 1800 2000 2200 2400 2600 4.5
NB E10
4
Tốc độ động cơ (v/ph) a
d E20 E10H4
b 3.5
Hình 2. Đồ thị đánh giá độ tin cậy của mô hình m
a E10H6 E10H8
L
3
ố
s
D20H4 E20H6
Để có thể có bộ thông số đầu vào nhập mô hình ệ 2.5
H
trên phần mềm ALV Boost thì cần phải nghiên cứu 2
thực nghiệm. Hình 2 trình bày diễn biến công suất và 1.5
su t tiêu hao nhiên li u t c tính ngoài c
ấ ệ ại đặ ủa động cơ 1
thuần diesel khi thực nghiệm và mô phỏng. Kết quả Gnl1 Gnl2 Gnl3 Gnl4 Gnl5
mô phỏng và thực nghiệm sai lệch không quá 5% vì Gnl (kg/h)
vậy kết quả mô phỏng từ mô hình này có thể được sử
Hình 4. Ảnh hưởng của tỷ lệ hydro bổ sung
dụng làm số liệu tham chiếu khi nghiên cứu ảnh
tới hệ số lambda
hưởng của việc bổ sung hydro đến sự hình thành muội
than trên động cơ R180 với các tỷ lệ luân hồi khác Hình 4 trình bày ảnh hưởng của việc bổ sung
nhau ở tốc độ 2600 (v/ph). hydro trên động cơ R180 với các tỷ lệ khí thải luân
hồi khác nhau ở tốc độ 2600 (v/ph) tới hệ số lambda.
Trong nghiên cứu, tỷ lệ EGR được tính bằng công
Kết quả mô phỏng cho thấy việc bổ sung hydro sẽ làm
thức (7):
cho lamba giảm. Điều này có thể lý giải hydro đã
megr chiếm chỗ của không khí trong buồng đốt. Trong
EGR(%) = ´100 (7)
nghiên cứu mô phỏng này lấy các giá trị lambda lớn
mi
hơn 1,2 để đảm bảo đủ không khí đốt cháy hoàn toàn
Trong đó: megr ,mi lần lượt là lượng không khí luân diesel và hydro. Theo quan điểm đó thì chỉ nên thực
hồi, lượng không khí nạp mới được lấy ra từ AVL hiện đồng thời luân hồi và bổ sung hydro tại các
Boost. trường hợp Gnl1, Gnl2 và Gnl3.
3.2. Lượng nhiên liệu hydro bổ sung 3.4. Ảnh hưởng của hydro tới tốc độ hình thành
muội than
0.6
Gnl1 Hình 5 đến Hình 10 trình bày kết quả mô phỏng
0.5 Gnl2 tốc độ hình thành muội than trong các trường hợp
) Gnl3
p
/ 0.4
g Gnl4 Gnl1 đến Gnl3.
(
g Gnl5
n 0.3 Có th th y khi th c hi n b ng
u ể ấ ự ệ ổ sung hydro trên độ
s
ổ 0.2 cơ có trang bị hệ thống luân hồi khí thải thì thời điểm
b
o
r bắt đầu hình thành muội than luôn có xu hướng muộn
d 0.1
y
H ng h p không b sung hydro.
0 hơn so với trườ ợ ổ
4% 6% 8% Tại mỗi trường hợp luôn có 1 tỷ lệ hydro cung cấp
Tỷ lệ hydro bổ sung
tối ưu. Tại mỗi tỷ lệ tối ưu này luôn hình thành một
ố ệ ữ ỷ ệvà lưu lượ ổ vùng diện tích được tạo bởi trục hoành và đường cong
tốc độ hình thành muội than là nhỏ nhất so với động
Hình 3 trình bày mối quan hệ giữa tỷ lệ hydro bổ cơ NB. Các tỷ lệ tối ưu được liệt kê tại Bảng 2.
sung và lưu lượng hydro bổ sung cho mỗi trường hợp
S Ố ĐẶC BIỆT (10-2021) 135
H I NGH - NG L C 2021
Ộ Ị KH&CN CƠ KHÍ ĐỘ Ự
0.0009 0.0012
)
) 0.0008 Gnl1, E10 NB Gnl1, E20
s
s
/
/
g
g 0.001
(
NB (
0.0007
t
t E20
o
o
o
o
s 0.0006 E10 s 0.0008
h h E20H4%
n n
à 0.0005 à
E10H4%
h
h
t
t 0.0006
0.0004 E20H6%
h h
n n
ì E10H6% ì
h
h
0.0003 0.0004
ộ ộ E20H8%
đ đ
0.0002 E10H8%
c c
ố ố 0.0002
T 0.0001 T
0 0
Góc quay trục khuỷu (độ)
Góc quay trục khuỷu (độ)
Hình 5. Ảnh hưởng của hydro tới tốc độ hình thành Hình 6. Ảnh hưởng của hydro tới tốc độ hình thành
muội than tại Gn1, E10 muội than tại Gnl1, E20
0.014 0.016
Gnl2, E20
Gnl 2, E10 )
)
s 0.014
/
s
/
0.012 g
g
(
( NB
t NB
t
o 0.012
o
o
o 0.01
s
s
E10
h E20
h 0.01
n
n
à
à 0.008
h
t
h E10H4%
t
0.008 E20H4%
h
h
n
ì
n 0.006
ì
E10H6% h
h 0.006
E20H6%
ộ
ộ
đ
đ 0.004
c
c E10H8% 0.004
ố
ố E20H8%
T
T 0.002
0.002
0 0
Góc quay trục khuỷu (độ) Góc quay trục khuỷu (độ)
Hình 7. Ảnh hưởng của hydro tới tốc độ hình thành Hình 8 . Ảnh hưởng của hydro tới tốc độ hình thành
muội than tại Gnl2, E10 muội than tại Gnl2, E20
0.09 0.08
Gnl3, E10
Gnl3, E20 )
)
0.08 s
s 0.07
/
/
g
g
(
(
NB NB
0.07
t
t
o 0.06
o
o
o
0.06 s
s
E20 E10
h
h 0.05
n
n 0.05
à
à
h
h
t
t E20H4% E10H4%
0.04 0.04
h
h
n
n
ì
ì
0.03 h
h
E20H6% 0.03 E10H6%
ộ
ộ
đ
đ
0.02
c
c
E20H8% ố 0.02 E10H8%
ố
0.01 T
T
0 0.01
-0.01 0
Góc quay trục khuỷu (độ) Góc quay trục khuỷu (độ)
Hình 9. Ảnh hưởng của hydro tới tốc độ hình thành Hình 10. Ảnh hưởng của hydro tới tốc độ hình
muội than tại Gnl3, E10 thành muội than tại Gnl3, E20
3.5. Ảnh hưởng của hydro bổ sung tới khối
lượng muội than được hình thành
Bảng 2. Tỷ lệ hydro tối ưu cho động cơ R180
Hình 11 trình bày kết quả mô phỏng ảnh hưởng
có luân hồi khí thải
của việc bổ sung hydro tới khối lượng muội than hình
Gnl1 Gnl1 Gnl2 Gnl2 Gnl1 Gnl2 thành trên động cơ R180 có trang bị luân hồi khí thải
E10 E20 E10 E20 E10 E20 với các tỷ lệ hydro cung cấp tối ưu theo Bảng 2.
H8% H6% H6% H6% H6% H4% Kết quả mô phỏng cho thấy:
- Khi th c hi n luân h i khí th i thì kh ng mu i
ự ệ ồ ả ối lượ ộ
than có xu hướng tăng theo sự gia tăng của tỷ lệ EGR;
136 SỐ ĐẶC BIỆT (10-2021)
HỘI NGHỊ KH&CN CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC 2021
- Khi thực hiện bổ sung hydro cho động cơ R180 có trang bị hệ thống luân hồi khí thải ở chế độ 2600
có luân hồi thì phát thải muội than giảm mạnh. Cụ thể (v/ph) có thể khẳng định:
tại Gnl1 giảm 31,5%; tại Gnl2 giảm 25,4%; tại Gnl3 - Hệ số lambda của động cơ giảm do hydro có thể
giảm 22,5% so với động cơ NB; tích chiếm chỗ lớn làm giảm lượng khí nạp cung cấp
cho động cơ;
7 - Tốc độ hình thành muội than và khối lượng muội
NB E10
6 than hình thành giảm mạnh. Cụ thể khối lượng muội
) E20 EH
h 5 than hình thành giảm trung bình 22% tại các tỷ lệ
W
k 4
/
g
( hyrdo bổ sung tối ưu trong vùng lưu lượng nhiên liệu
t 3
o
o diesel cung cấp từ 0,2kg/h đến 0,6kg/h;
S 2
1 - Ở các vùng lưu lượng nhiên liệu lớn hơn 0,8kg/h
0 không nên thực hiện bổ sung hydro vì lúc này lambda
Gnl1 Gnl2 Gnl3 Gnl4 Gnl5 thấp;
Lượng diesel cung cấp (kg/h)
Như vậy bổ sung hydro trên đường ống nạp là một
phương án khả thi để khắc phục sự tăng hình thành
Hình 11. Ảnh hưởng của hydro tới khối lượng muội
muội than trên động cơ diesel có luân hồi khí thải.
than hình thành trên động cơ R180
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Việc phát thải muội than của động cơ diesel được [1] R180 Diesel engine operation manual, ed, 2018.
giảm mạnh khi được cung cấp hydro có thể được giải [2] P. K. Bose and D. Maji, An experimental
thích theo các bước sau: investigation on engine performance and emissions
- Quá trình thành muội than trong động cơ diesel: of a single cylinder diesel engine using hydrogen as
khi nhiên liệu diesel cháy trong buồng đốt, những inducted fuel and diesel as injected fuel with exhaust
phần hơi nhiên liệu ở vùng có nhiệt độ cao sẽ tạo thành gas recirculation, International Journal of Hydrogen
muội than. Cơ chế hình thành muội than bao gồm các Energy, Vol.34, pp.4847-4854, 2009.
quá trình: Nhiệt phân, tạo mầm, phát triển của hạt, kết
[3] V. SinghYadav, S. L. Soni, and D. Sharma,
tụ, thiêu kết và oxi hóa;
Performance and emission studies of direct
- Quá trình thành muội than khi thực hiện luân hồi
injection C.I. engine in duel fuel mode (hydrogen-
khí thải: Khi thực hiện luân hồi khí thải, một phần khí
diesel) with EGR, International Journal of
thải sẽ quay lại buồng đốt điều này dẫn tới sự thiếu
Hydrogen Energy, Vol.37, pp.3807-3817, 2012.
hụt ô xy do khí luân hồi chiếm chỗ là yếu tố chính dẫn
đến gia tăng sự hình thành muội than đặc biệt là các [4] A. T. Hoang and V. V. Pham, A study on a solution
chế độ tải trọng lớn; to reduce emissions by using hydrogen as an
- Giảm muội than do bổ sung hydro: như đã nói ở alternative fuel for a diesel engine integrated
trên, hydro với khả năng khuếch tán tốt khi được bổ exhaust gas recirculation, AIP Conference
sung trên đường ống nạp và nạp vào trong xi lanh sẽ Proceedings, Vol.2235, p.020035, 2020.
giúp cho hỗn hợp không khí-hydro đồng nhất. Hỗn [5] A. Boost, AVL Boost Combustion Model. Austria,
hợp này là điều kiện để giúp nhiên liệu diesel cháy 2011.
m t cách tri o ra các vùng c c b khó
ộ ệt để hơn tránh tạ ụ ộ [6] R. A. Schubiger, K. Boulouchous, and M. K.
cháy, không còn nhiên liệu thừa thì sự hình thành
Eberle, Rußbildung und Oxidation bei der
muội than sẽ giảm. Thêm nữa hydro có tốc độ cháy
dieselmotorischen Verbrennung, MTZ -
nhanh sẽ giúp lan tràn màng lửa để có thể đốt cháy
Motortechnische Zeitschrift, Vol.63, pp.342-353,
nhiên liệu ở những nơi xa nguồn lửa trước khi xu-páp
2002/05/01, 2002.
thải mở ra. Tất cả các yếu tố trên đã cải thiện quá trình
cháy của động cơ, nhờ đó phát thải muội than giảm [7] H. Hiroyasu, T. Kadota, and M. Arai,
đáng kể. Development and Use of a Spray Combustion
Modeling to Predict Diesel Engine Efficiency and
4. Kết luận
Pollutant Emissions: Part 1 Combustion
K t qu nghiên c u mô ph ng ng c a vi c
ế ả ứ ỏ ảnh hưở ủ ệ Modeling, Bulletin of JSME, Vol.26, pp.569-575,
bổ sung hydro trên đường ống nạp tới tốc độ và khối
1983.
lượng muội than hình thành trong động cơ diesel R180
S Ố ĐẶC BIỆT (10-2021) 137
HỘI NGHỊ KH&CN CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC 2021
[8] H. a. T. K. Hiroyasu, Models for Combustionand
Formation of Nitric Oxide and Soot in Direct Ngày nhận bài: 28/6/2021
Injection Diesel Engines., SAE paper 760129, Ngày nhận bản sửa: 06/8/2021
1976. Ngày duyệt đăng: 28/8/2021
138 SỐ ĐẶC BIỆT (10-2021)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- anh_huong_cua_hydro_toi_hinh_thanh_muoi_than_cua_dong_co_die.pdf