Tài liệu Ánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất ở một số dự án trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An: ... Ebook Ánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất ở một số dự án trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
152 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1585 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Ánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất ở một số dự án trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------
NGUYỄN HỒ TIẾN
ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT Ở MỘT
SỐ DỰ ÁN TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN NAM ðÀN, TỈNH NGHỆ AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số : 06.62.16
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THÀNH
HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể
bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn
gốc.
Hà Nội, ngày…. tháng …. năm 2011
Tác giả luận văn
Nguyễn Hồ Tiến
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự
giúp ñỡ, những ý kiến ñóng góp, chỉ bảo quý báu của các thầy cô giáo Khoa
Tài nguyên và Môi trường - trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
ðể có ñược kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản
thân, tôi còn nhận ñược sự hướng dẫn chu ñáo, tận tình của PGS.TS Nguyễn
Xuân Thành, là người hướng dẫn trực tiếp tôi trong suốt thời gian nghiên cứu
ñề tài và viết luận văn.
Tôi cũng nhận ñược sự giúp ñỡ, tạo ñiều kiện của Phòng Tài nguyên &
Môi Trường huyện Nam ðàn, các anh chị em và bạn bè ñồng nghiệp, sự ñộng
viên, tạo mọi ñiều kiện về vật chất, tinh thần của gia ñình và người thân.
Với tấm lòng chân thành, tôi xin cảm ơn mọi sự giúp ñỡ quý báu ñó!
Hà nội, ngày…. tháng…. năm 2011
Tác giả luận văn
Nguyễn Hồ Tiến
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
1 ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài. 1
1.2 Mục ñích, yêu cầu. 2
2 TỔNG QUAN CỦA VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 4
2.1 Bồi thường giải phóng mặt bằng. 4
2.2 Chính sách bồi thường GPMB và tái ñịnh cư của các tổ chức tài
trợ và một số nước trên thế giới 6
2.3 Chính sách bồi thường GPMB của Nhà nước qua các thời kỳ 15
2.4 Cơ sở pháp lý của việc tổ chức thực hiện bồi thường GPMB, hỗ
trợ và TðC theo Nghị ñịnh 84/2007/CP của Chính phủ 25
2.5 Những ñiểm mới về chính sách bồi thường GPMB theo Nghị
ñịnh số 69/CP so với Nghị ñịnh số 84/CP. 28
2.6 Những vấn ñề tồn tại cần nghiên cứu. 30
3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
3.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 33
3.2 Nội dung nghiên cứu 33
3.3 Phương pháp nghiên cứu: 33
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 35
4.1 ðiều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 35
4.1.1 ðiều kiện tự nhiên 35
4.1.2 Các nguồn tài nguyên 38
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… iv
4.1.3 Thực trạng môi trường 42
4.2 ðiều kiện kinh tế xã hội 43
4.2.1 Tăng trưởng kinh tế 43
4.2.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế 44
4.2.3 Phát triển các ngành kinh tế 44
4.2.4 Thực trạng phát triển lĩnh vực Văn hoá- Xã hội: 49
4.2.5 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng. 51
4.3 ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện
Nam ðàn 52
4.4 ðánh giá tình hình quản lý Nhà nước về ñất ñai trên ñịa bàn
huyện Nam ðàn 53
4.4.1 Tình hình quản lý ñất ñai 53
4.4.2 Hiện trạng sử dụng ñất 55
4.5 Tình hình chung về công tác bồi thường GPMB khi Nhà nước
thu hồi ñất trên ñịa bàn huyện Nam ðàn 56
4.6 ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
khi Nhà nước thu hồi ñất tại 2 dự án nghiên cứu. 58
4.6.1 Sơ lược về 2 dự án nghiên cứu 58
4.6.2 Các văn bản pháp lý có liên quan ñến dự án 62
4.6.3 ðánh giá việc thực hiện thường giải phóng mặt bằng ở hai dự án
nghiên cứu 66
4.6.4 Kết quả thực hiện cụ thể ở 2 dự án 70
4.7 ðề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả của công
tác bồi thường, hỗ trợ và TðC 101
4.7.1 Các giải pháp về chính sách giá bồi thường ñất ñai, tài sản 101
4.7.2 Các giải pháp về chính sách hỗ trợ và ổn ñịnh cuộc sống 102
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… v
4.7.3 Các giải pháp về tổ chức chỉ ñạo thực hiện trong công tác bồi
thường GPMB 102
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 105
5.1 Kết luận 105
5.2 Kiến nghị 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO 108
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Các chữ viết tắt Ký hiệu
1 Bồi thường BT
2 Hỗ trợ HT
3 Giải phóng mặt bằng GPMB
4 Công nghiệp hoá- Hiện ñại hoá CNH-HðH
5 Tái ñịnh cư TðC
6 Hồ sơ ñịa chính HSðC
7 Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất GCNQSDð
8 Ngân hàng thế giới WB
9 Ngân hàng phát triển Châu Á ADB
10 Bị ảnh hưởng BAH
11 Uỷ ban nhân dân UBND
12 Hợp tác xã HTX
13 Hội ñồng bồi thường HðBT
14 Lịch sử văn hóa LSVH
15 Công nghiệp – Xây dựng CN-XN
16 Mục tiêu ðại hội MTðH
17 Nông lâm thủy sản NLTS
18 Tiểu thủ công nghiệp TTCN
19 Xây dựng XD
20 Sản xuất SX
21 Phòng chống cháy rừng PCCR
22 Phát triển nông thôn PTNT
23 Trung học cơ sở THCS
24 Dân số DS
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… vii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
4.1 Bảng số liệu phân cấp ñộ dốc huyện Nam ðàn 36
4.2 Diện tích, cơ cấu các loại ñất năm 2010 55
4.3 Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ. 59
4.4 Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ. 61
4.5 Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ. 61
4.6 Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ. 62
4.7 ý kiến của người dân có ñất bị thu hồi về giá bồi thường ñất và
tài sản, vật kiến trúc, cây cối hoa màu tại 2 dự án nghiên cứu
ñược thể hiện qua biểu sau: 78
4.8 Tổng hợp diện tích ñất thu hồi của hai dự án nghiên cứu 79
4.9 Tổng số hộ ảnh hưởng theo loại ñất, mức ñộ bị ảnh hưởng ở hai
dự án nghiên cứu 80
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 1
1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài.
ðất ñai không chỉ là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư
liệu sản xuất ñặc biệt mà còn là ñịa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng cơ
sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng.
Trong những năm gần ñây, nền kinh tế nước ta thay ñổi một cách
nhanh chóng, nhu cầu về ñất cho người dân, cho các công trình xây dựng, các
khu công nghiệp, khu ñô thị…tăng lên mạnh mẽ làm cho ñất càng trở nên
khan hiếm và ñắt ñỏ. ði ñôi với tình hình phát triển ñất nước như vậy, việc
bồi thường, thu hồi ñất ñể giải toả phục vụ việc quy hoạch và thực hiện các dự
án xây dựng ngày càng phát triển trên phạm vi toàn quốc.
Có thể thấy trên cả nước, việc bồi thường, giải phóng mặt bằng và công
tác tái ñịnh cư ñều gặp rất nhiều vướng mắc làm chậm trễ việc khởi công xây
dựng và kéo dài tiến ñộ thi công của các công trình, không những gây thiệt hại
cho Nhà nước mà còn là nguyên nhân của những vụ khiếu kiện ñông người và kéo
dài, làm ảnh hưởng ñến sự ổn ñịnh kinh tế - xã hội - chính trị của ñịa phương.
ðiều này khiến ta phải suy nghĩ và tìm hiểu nguyên nhân của vấn ñề là ở ñâu, ở
những người thực hiện chính sách hay còn ở ngay trong chính sách?
Hiện nay việc bồi thường GPMB khi Nhà nước thu hồi ñất theo quy ñịnh
của Luật ñất ñai 2003, ñược thực hiện theo Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày
03/12/2004. Hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP có Thông tư số
116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004. Ngày 25/5/2007 Chính phủ ban hành Nghị
ñịnh số 84/2007/Nð-CP quy ñịnh cụ thể ñối với một số trường hợp thu hồi ñất,
bồi thường, hỗ trợ về ñất khi Nhà nước thu hồi ñất và trình tự, thủ tục thu hồi
ñất, thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất.
Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007 v/v hướng dẫn thực hiện
Nghị ñịnh 84/Nð-CP. Tuy nhiên trong quá trình triển khai thực hiện vẩn còn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 2
nhiều bất cập, vì vậy ngày 13/8/2009 Chính phủ ñã tiếp tục ban hành Nghị ñịnh
số 69/2009/Nð-CP quy ñịnh bổ sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi
ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư. Sau khi có Nghị ñịnh 69, Bộ Tài nguyên
và Môi trường ñã ban hành Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009
v/v hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh 69/Nð-CP.
Qua quá trình thực hiện, cơ bản các khoản trong Nghị ñịnh ñã ñược
áp dụng có hiệu quả, phù hợp với nguyện vọng của ñại ña số nhân dân,
khắc phục ñược nhiều tồn tại, vướng mắc của những văn bản trước ñây.
Tuy nhiên, còn nhiều nội dung cần phải phân tích, ñánh giá có cơ sở khoa
học thông qua việc khảo sát thực tế, ñiều tra xã hội học nhằm sửa ñổi và
hoàn thiện các nội dung chính sách, ñảm bảo lợi ích hợp pháp cho người có
ñất bị thu hồi, duy trì trật tự, kỷ cương của pháp luật, hạn chế tối ña những
tranh chấp, khiếu kiện, khiếu nại về ñất của nhân dân trong việc bồi thường
GPMB khi Nhà nước thu hồi ñất.
Vì những lý do nêu trên, ñể ñánh giá việc thực hiện chính sách bồi
thường GPMB khi Nhà nước thu hồi ñất, ñược sự phân công của khoa Tài
nguyên và Môi trường, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo - PGS.TS. Nguyễn
Xuân Thành, tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “ ðánh giá việc thực hiện chính
sách bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi ñất ở một số dự
án trên ñịa bàn huyện Nam ðàn, tỉnh Nghệ An”, nhằm ñiều tra, tìm hiểu
thực trạng và tìm ra nguyên nhân gây cản trở, ñề xuất một số giải pháp nhằm
ñẩy nhanh tiến ñộ của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, ñáp ứng yêu
cầu cải cách hành chính của Nhà nước.
1.2. Mục ñích, yêu cầu.
1.2.1. Mục ñích.
- Tìm hiểu việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng
khi Nhà nước thu hồi ñất ở một số dự án trên ñịa bàn huyện Nam ðàn, tỉnh
Nghệ An.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 3
- ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường khi Nhà nước thu hồi
ñất ở một số dự án trên ñịa bàn huyện, qua ñó rút ra ưu nhược ñiểm trong việc
thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư. Trên cơ sở ñó ñề xuất
ý kiến góp phần ñẩy nhanh công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, giúp
cho công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai ngày càng hiệu quả, minh bạch.
1.2.2. Yêu cầu
- Hiểu và nắm vững các chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng
cũng như các văn bản pháp lý có liên quan ñến công tác giải phóng mặt bằng.
- Các số liệu ñiều tra phải phản ánh ñúng, khách quan tình hình thực
hiện chính sách bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất ở một số dự án trên ñịa
bàn huyện Nam ðàn, tỉnh Nghệ An.
- Nguồn số liệu, tài liệu ñiều tra thu thập ñược phải ñáng tin cậy.
- Các ñề nghị, kiến nghị phải có tính khả thi.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 4
2. TỔNG QUAN CỦA VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Bồi thường giải phóng mặt bằng.
2.1.1. Bản chất của việc bồi thường giải phóng mặt bằng.
“Bồi thường” hay “ñền bù” có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc công
lao cho một chủ thể nào ñó bị ảnh hưởng vì hành vi của một chủ thể khác. Giải
phóng mặt bằng là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên quan ñến di
dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng trên phần ñất nhất ñịnh ñược
quy ñịnh cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới trên ñó.
Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng thực hiện từ khi thành lập
Hội ñồng GPMB cho tới khi bàn giao mặt bằng cho chủ ñầu tư. Về mặt hành
chính GPMB là một quá trình không tự nguyện, người bị thu hồi ñất ngoài
mất mát về mặt vật chất nhiều trường hợp còn mất mát cả về tinh thần nhất là
khi phải tái ñịnh cư hoặc có mộ người thân chưa ñến thời gian cải táng mà
phải di chuyển…
Việc bồi thường có thể vô hình (xin lỗi) hoặc hữu hình (bồi thường
bằng tiền, bằng vật chất khác), có thể do các quy ñịnh của pháp luật ñiều tiết,
hoặc do thoả thuận giữa các chủ thể. Ngoài ra có một hình thức bồi thường
khác ñó là hỗ trợ, như hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp tạo
việc làm, hỗ trợ vượt nghèo, hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống sản xuất …
Bản chất của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trong tình hình
hiện nay không ñơn thuần là bồi thường về mặt vật chất mà còn phải ñảm bảo
lợi ích của người dân sau khi bị thu hồi ñất, ñó là có một chỗ ở ổn ñịnh với
ñiều kiện sống bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ, ñược hỗ trợ ñào tạo chuyển ñổi
nghề nghiệp, tạo việc làm nhằm ổn ñịnh và nâng cao cuộc sống.
2.1.2. ðặc ñiểm của quá trình bồi thường GPMB.
Quá trình bồi thường GPMB mang tính ña dạng và phức tạp:
- Tính ña dạng thể hiện: mỗi dự án ñược tiến hành trên một vùng ñất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 5
khác nhau với ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và trình ñộ dân trí nhất ñịnh.
ðối với khu vực nội thị, mật ñộ dân cư cao, ngành nghề ña dạng, giá trị ñất và
tài sản trên ñất lớn dẫn ñến quá trình GPMB có ñặc trưng nhất ñịnh. ðối với
khu vực ven ñô, mức ñộ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức
tạp, hoạt ñộng sản xuất ña dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương
mại, buôn bán nhỏ…quá trình GPMB cũng có ñặc trưng riêng của nó. Còn
ñối với khu vực nông thôn hoạt ñộng sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất
nông nghiệp, ñời sống phụ thuộc chính vào nông nghiệp do ñó GPMB cũng
ñược tiến hành với ñặc ñiểm riêng biệt.
- Tính phức tạp thể hiện: Ở khu vực nông thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ
vào hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mà ñất ñai là tư liệu sản xuất quan trọng
trong khi trình ñộ sản xuất của người dân thấp, khả năng chuyển ñổi nghề
nghiệp không cao. Vì vậy mà công tác tuyên truyền, vận ñộng dân cư tham gia
di chuyển là rất khó khăn, việc hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp là ñiều kiện cần
thiết ñể ñảm bảo cuộc sống dân cư sau này. Mặt khác cây trồng, vật nuôi trên
vùng ñó cũng ña dạng, không ñược tập trung một loại nhất ñịnh nên gây khó
khăn cho công tác ñịnh giá bồi thường.
ðối với ñất ở lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau:
+ ðất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với ñời sống sinh hoạt
của người dân mà tâm lý tập quán là ngại di chuyển chỗ ở.
+ Nguồn gốc hình thành ñất ñai khác nhau do tồn tại chế ñộ cũ ñể lại và
do cơ chế chính sách không ñồng bộ dẫn ñến tình trạng lấn chiếm ñất ñai xây
nhà trái phép diễn ra thường xuyên.
+ Dân cư một số vùng sống chủ yếu bằng nghề buôn bán nhỏ và sống
bám vào các trục ñường giao thông của khu dân cư làm kế sinh nhai nay
chuyển ñến ở khu vực mới thì ñiều kiện sống bị thay ñổi nên họ không muốn
di chuyển.
Từ các ñặc ñiểm trên cho thấy mỗi dự án khác nhau thì công tác GPMB
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 6
ñược thực hiện khác nhau.
2.2. Chính sách bồi thường GPMB và tái ñịnh cư của các tổ chức tài trợ
và một số nước trên thế giới
2.2.1. Chính sách bồi thường GPMB và tái ñịnh cư của các tổ chức tài trợ
(WB và ADB)
Ngân hàng Thế giới (WB) là một trong những tổ chức tài trợ quốc tế ñầu
tiên ñưa ra chính sách về TðC bắt buộc. Tháng 2/1980, lần ñầu tiên chính
sách TðC ñược ban hành dưới dạng một Thông báo Hướng dẫn Hoạt ñộng
nội bộ (OMS 2.33) cho nhân viên. Từ ñó ñến nay chính sách TðC ñã ñược
sửa ñổi và ban hành lại nhiều lần [9].
Như chúng ta ñã biết, khi Nhà nước thu hồi ñất và TðC thì những người
bị ảnh hưởng (BAH) là những người mà do hậu quả của dự án họ phải chịu
thiệt hại toàn bộ hay một phần tài sản vật chất và phi vật chất, bao gồm nhà
cửa, cộng ñồng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các phương tiện sản
xuất bao gồm ñất ñai, nguồn thu nhập, kế sinh nhai do ñất ñai tạo ra, ñặc
trưng văn hóa và tiềm năng về sự hỗ trợ lẫn nhau ñể ñảm bảo ñời sống, tài
nguyên cho sinh tồn và hệ sinh thái v.v. Kinh nghiệm của WB cho thấy việc
TðC không tự nguyện do các dự án phát triển gây nên, trong trường hợp
không thể giảm thiểu ñược, thường dẫn ñến những hiểm họa nghiêm trọng về
kinh tế, xã hội và môi trường do các hệ thống sản xuất bị phá vỡ, con người
phải ñối mặt với sự bần cùng hóa khi những tài sản, công cụ sản xuất hay
nguồn thu nhập của họ bị mất ñi. Tất cả những ñiều ñó nếu giải quyết không
tốt sẽ dẫn ñến những khó khăn, căng thẳng về xã hội và dễ dàng dẫn tới sự
bần cùng hóa ñời sống dân cư. Chính vì vậy mà chính sách TðC của WB ñã
ñưa ra những nguyên tắc hướng dẫn cơ bản ñó là:
- TðC không tự nguyện cần ñược tránh ở mọi nơi có thể tránh ñược hoặc
giảm ñến mức tối thiểu bằng cách ñưa ra mọi phương án có thể lựa chon trong
quá trình thiết kế kỹ thuật;
- Ở những nơi mà TðC không tự nguyện là không thể tránh khỏi, hoạt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 7
ñộng TðC cần ñược nhận thức và thực thi như những chương trình phát triển
bền vững, cần cung cấp ñủ nguồn ñầu tư ñể giúp những người bị dự án ảnh
hưởng tiêu cực ñược chia sẻ lợi ích của Dự án; những người BAH cần ñược
tham khảo ý kiến ñầy ñủ và cần ñược tham gia vào quá trình lập kế hoạch và
thực hiện các chương trình TðC;
- Những người BAH cần ñược trợ giúp nhằm cải thiện ñiều kiện sống và
mức sống của mình hoặc ít nhất là khôi phục ñược mức sống cũ như trước khi
có Dự án.
Từ tháng 02/1994, Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) ñã bắt ñầu áp
dụng bản Hướng dẫn Hoạt ñộng của WB về TðC và từ tháng 11/1995 Ngân
hàng này ñã có chính sách riêng của Ngân hàng về TðC bắt buộc.
Nhìn chung, phương châm của ADB cũng tương tự như của WB ñều có
xu hướng giảm thiểu ñến mức thấp nhất các tác ñộng của việc thu hồi ñất,
ñồng thời có chính sách thoả ñáng, phù hợp ñảm bảo cho người BAH không
gặp phải bất lợi trong cuộc sống, khôi phục, cải thiện chất lượng cuộc sống,
nguồn sống. ðể thực hiện ñược phương châm ñó, thì chìa khoá dẫn tới sự
thành công ñó là phải chấp nhận và thực hiện chính sách phát triển mà con
người là trung tâm. Kinh nghiệm về lý thuyết cũng như thực tiễn cho thấy,
các yếu tố ñảm bảo cho bồi thường TðC thành công là những chính sách phù
hợp của Chính phủ, nguồn tài chính ñầu tư, khâu tổ chức thực hiện của chính
quyền ñịa phương và trình ñộ nhận thức, hiểu biết pháp luật của nhân dân.
Bên cạnh ñó, sự kiểm soát, giám sát chặt chẽ của các cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền là yếu tố ñồng hành trong quá trình thực hiện các dự án.
Theo chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng (GPMB) và TðC của
WB và ADB thì việc thiếu các quyền pháp lý chính thức về ñất sẽ không cản
trở việc bồi thường cho một số nhóm dân BAH và những người ảnh hưởng
còn ñược mở rộng cả với ñối tượng không bị thiệt hại về ñất ñai và tài sản mà
chỉ BAH nhỏ về mặt tinh thần. ðối với ñất ñai và tài sản ñược bồi thường,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 8
chính sách của WB và ADB là phải bồi thường theo giá xây dựng mới ñối với
tất cả các công trình xây dựng và quy ñịnh thời hạn bồi thường TðC hoàn
thành trước một tháng khi dự án triển khai thực hiện.
Khôi phục thu nhập là một yếu tố quan trọng của TðC khi những người
BAH bị mất cơ sở sản xuất, công việc kinh doanh, việc làm hay những nguồn
thu nhập khác, bất kể là họ có mất nơi ở hay không. Các bước cơ bản trong
các chương trình khôi phục thu nhập của WB và ADB ñó là:
- Phân tích các hoạt ñộng kinh tế của tất cả những người BAH (theo giới,
nhóm tuổi, trình ñộ văn hóa, kỹ năng, thu nhập, số người trong hộ gia ñình,
nguyện vọng, các phương án) ñể ñánh giá các nhu cầu của họ;
- Xác ñịnh các chương trình khôi phục thu nhập ña dạng (cho cả cá nhân
lẫn các nhóm ñặc biệt) thông qua việc tư vấn về lợi ích và sự phân tích khả thi
về tài chính và thị trường;
- Kiểm tra các chương trình ñào tạo và tạo thu nhập với người BAH
ñược lựa chọn trên cơ sở thử nghiệm;
- Nhân rộng việc thử nghiệm;
- ðánh giá chương trình và hỗ trợ kỹ thuật bổ sung nếu cần thiết.
Thực hiện công tác TðC và khôi phục cuộc sống của những người BAH,
các tổ chức ngân hàng quốc tế quy ñịnh ñây là quá trình từ khi bồi thường tới
khi người BAH tổ chức sắp xếp lại hoặc di chuyển xây dựng lại nơi mới và ổn
ñịnh các ñiều kiện ñể sinh hoạt phục vụ cuộc sống cũng như ñảm bảo nguồn
thu nhập của họ không bị suy giảm.
Việc lập kế hoạch cho công tác bồi thường TðC ñược các tổ chức cho
vay vốn quốc tế coi là ñiều bắt buộc trong quá trình thẩm ñịnh dự án. Mức ñộ
chi tiết của kế hoạch phụ thuộc vào số lượng người BAH và mức ñộ tác ñộng
của dự án. Kế hoạch bồi thường TðC phải ñược coi là một phần của chương
trình phát triển cụ thể, cung cấp ñầy ñủ nguồn vốn và cơ hội cho các hộ BAH.
Ngoài ra còn phải áp dụng các biện pháp sao cho người bị di chuyển hoà nhập
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 9
ñược với cộng ñồng mới.
Về quyền ñược tư vấn và tham gia của các hộ BAH, các tổ chức quốc tế
quy ñịnh các thông tin về dự án cũng như chính sách bồi thường TðC của dự
án phải ñược thông báo ñầy ñủ, công khai ñể tham khảo ý kiến, hợp tác, thậm
chí trao quyền cho các hộ BAH và tìm mọi cách thoả mãn nhu cầu chính ñáng
của họ trong suốt quá trình lập kế hoạch bồi thường TðC cho tới khi thực
hiện công tác lập kế hoạch.
2.2.2. Chính sách bồi thường GPMB một số nước trên thế giới.
ðối với bất cứ một quốc gia nào trên thế giới, ñất ñai là nguồn lực quan
trọng nhất, cơ bản của mọi hoạt ñộng ñời sống kinh tế - xã hội. Với những ñặc
thù về quan hệ ñất ñai, nhiều nước trên thế giới cố gắng không ngừng trong
việc hoàn thiện chính sách pháp luật trong ñó có chính sách về bồi thường, hỗ
trợ và tái ñịnh cư, ñặc biệt các nỗ lực trong việc khôi phục cuộc sống và khôi
phục nguồn thu nhập cho người bị ảnh hưởng. Từ kinh nghiệm lý thuyết và
thực tế cho thấy, các yếu tố ñảm bảo cho bồi thường, hỗ trợ và TðC thành
công là nhờ những chính sách phù hợp của Chính phủ, nguồn tài chính ñầu tư,
khâu tổ chức của chính quyền ñịa phương, trình ñộ nhận thức và hiểu biết
pháp luật của người dân ñồng thời phải có sự kiểm soát, giám sát chặt chẽ của
cơ quan quản lý Nhà nước. Dưới ñây là một số kinh nghiệm quản lý ñất ñai
của các nước trên thế giới sẽ phần nào giúp ích cho Việt nam chúng ta, ñặc
biệt trong chính sách bồi thường GPMB.
1. ðài Loan.
ðiều 208 Luật ðất ñai ðài Loan quy ñịnh “Do nhu cầu xây dựng các
công trình công cộng, nhà nước có thể trưng thu ñất tư hữu theo quy ñịnh của
bộ luật này, nhưng phạm vi trưng thu phải hạn chế trong nhu cầu cần thiết của
công trình ñó, như công trình quốc phòng, công trình giao thông, công trình
công cộng, vệ sinh công cộng, cơ quan Chính phủ, cơ quan tự trị của ñịa
phương, kiến trúc công cộng khác, sự nghiệp khoa học kỹ thuật và từ thiện,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 10
các công trình khác do Chính phủ xây mới phục vụ lợi ích công cộng”.
Ở ðài Loan tồn tại 2 hình thức sở hữu ñất ñai: Sở hữu của Nhà nước
(công hữu): chiếm 69% so với tổng diện tích tự nhiên toàn lãnh thổ và sở hữu
tư nhân chiếm 31%, bao gồm ñất ở, ñất sản xuất nông nghiệp của nông dân và
ñất của các tổ chức tư nhân khác.
Pháp luật ñất ñai ðài Loan cũng quy ñịnh rõ về những trường hợp tự
triệt tiêu quyền sở hữu như ñất ñai tư hữu khi thiên nhiên biến ñổi thành ñầm
hồ, hoặc thuỷ ñạo có thể vận chuyển ñược thì quyền sở hữu tự triệt tiêu. Hoặc
người có quyền sở hữu và gia ñình ñã ñi khỏi huyện thị nơi có ñất ñó liên tục
trong thời gian 5 năm liền.
Trong Luật ðất ñai ðài Loan quy ñịnh cụ thể các loại ñất không ñược
trở thành sở hữu tư nhân bao gồm: ñất ñai nằm trong một giới hạn nhất ñịnh
của bờ biển, ñất ñai nằm trong một giới hạn nhất ñịnh của hồ ñầm và hồ ñầm
hình thành tự nhiên cần dùng cho công cộng, ñất ñai nằm trong một giới hạn
nhất ñịnh của hai bên hồ và thuỷ ñạo có thể làm ñường vận chuyển, ñất ñai
nằm trong một giới hạn nhất ñịnh của hai bên hồ và hồ ñầm, mương máng
nằm trong khu vực của thành phố, thị trấn, ñường giao thông công cộng, ñất
suối nước khoáng, ñất thác nước, ñất dùng cho nguồn nước công cộng, ñất
danh lam thắng cảnh, cổ tích, những ñất khác mà pháp luật cấm không ñược
tư hữu. Những loại ñất này pháp luật quy ñịnh nếu thuộc sở hữu tư nhân thì
Nhà nước sẽ trưng thu theo quy ñịnh của pháp luật. Khi trưng thu Nhà nước
sẽ trả tiền ñất cho chủ sở hữu theo giá trị thực tế của ñất.
Pháp luật ðài Loan còn quy ñịnh những diện tích ñất thuộc sở hữu tư
nhân, nhưng trong ñất có khoáng sản thì khoáng sản không thể trở thành sở
hữu tư nhân.
ðất ñai thuộc công hữu hiện nay do Cục quản lý tài sản công hữu quản lý.
Qua các quy ñịnh trên cho thấy, Nhà nước muốn mở rộng diện tích ñất
thuộc sở hữu của mình thì Nhà nước phải bỏ tiền ra mua của các chủ sở hữu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 11
khác, chỉ khi nào dân không ñồng ý bán thì lúc ñó Nhà nước mới trưng thu.
ðảm bảo nguyên tắc, nếu phải di chuyển ñi nơi khác người dân vẫn
mua ñược ñất và xây dựng ñược nhà ở.
Trước ñây, tình trạng dân khiếu kiện nhiều do giá bồi thường thấp
nhưng nay Chính phủ bồi thường cao theo giá thị trường (theo giá thực tế mua
bán) và người dân không phải nộp thuế giá trị gia tăng nên một số hộ dân hiện
nay không bán ñược ñất lại muốn Chính phủ mua lại.
Ở ðài Loan, phân biệt rất rõ hai trường hợp.
- Các công trình của Nhà nước thì Nhà nước mới ñứng ra thoả thuận
mua ñất của dân, nếu dân không ñồng tình, thì Nhà nước lấy quyền của mình
trưng thu ñể lấy ñất xây dựng các công trình của Nhà nước theo kế hoạch sử
dụng ñất.
- Những công trình của tư nhân thì tư nhân phải tự thoả thuận với dân,
Nhà nước không thực hiện việc trưng thu ñất nếu tư nhân không thoả thuận
ñược với dân. Trường hợp này tư nhân phải mua với giá cao hơn. Nhà nước
không can thiệp vì việc kinh doanh, tư nhân phải tính toán lợi nhuận nếu thấy
giá ñất tuy ñắt, nhưng thấy khả năng ñầu tư có triển vọng thì nhà ñầu tư tư
nhân vẫn sẵn sàng mua của dân. Hơn nữa việc thoả thuận mua bán này là
quan hệ dân sự, nên Nhà nước không can thiệp. Trường hợp Nhà nước làm
công trình phải di chuyển cả thôn thì Nhà nước xây dựng khu tái ñịnh cư.
Khi Nhà nước cần xây dựng các công trình phục vụ sự nghiệp công
cộng, quốc phòng, giao thông thuỷ lợi, y tế, giáo dục, từ thiện, thực thi các
chính sách kinh tế... ñược phép trưng thu ñất ñai tư hữu trong giới hạn quy
ñịnh của pháp luật.
Nhà nước thực hiện 2 hình thức trưng thu: trưng thu từng khu ñoạn ñể
thực thi các chính sách kinh tế của Nhà nước, xây dựng quốc phòng và sự
nghiệp công cộng; trưng thu bảo lưu dùng cho sự nghiệp xây dựng trong
tương lai, nhưng thời hạn bảo lưu không quá 3 ñến 5 năm, tuỳ theo tính chất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 12
từng loại công trình, quá thời hạn quy ñịnh trên, trưng thu bảo lưu không còn
hiệu lực.
ðất ñai trưng thu nếu làm giảm hiệu quả sử dụng ñất của người sử dụng
ñất gần ñó, ñược bồi thường tương ñương, nhưng không vượt quá mức giá ñất bị
ảnh hưởng.
ðất ñai trưng thu theo khu ñoạn, sau khi chỉnh lý, phân khu ñoạn mới,
nếu còn thừa ñưa ra bán hoặc cho thuê, thì người có quyền sở hữu ñất ñai cũ
ñược quyền ưu tiên mua lại.
Người có quyền sở hữu ñất ñai cũ (người bị trưng thu ñất), kể từ ngày
ñược bồi thường ñầy ñủ trong vòng 1 năm ñến 5 năm, ñược làm ñơn mua lại
ñất (theo mức giá trưng thu) trong trường hợp sau 1 năm Nhà nước vẫn chưa
bắt ñầu sử dụng ñất theo kế hoạch trưng thu.
2. Trung Quốc.
Do ñất ñai thuộc sở hữu Nhà nước nên không có chính sách bồi thường
khi Nhà nước thu hồi ñất, kể cả ñất nông nghiệp, tuy nhiên tuỳ trường hợp cụ
thể, Nhà nước sẽ cấp ñất mới cho các chủ sử dụng bị thu hồi ñất. Nhà nước
chỉ bồi thường cho các công trình gắn liền với ñất khi thu hồi ñất của các chủ
sử dụng.
Trung Quốc xây dựng các chính sách và các thủ tục rất chi tiết ràng
buộc hoạt ñộng tái ñịnh cư với nhiều lĩnh vực khác nhau, trong ñó mục tiêu
của chính sách này là cung cấp cơ hội cho TðC thông qua cách tiếp cận cơ
bản nơi ở ổn ñịnh, tạo nguồn lực sản xuất cho người thuộc diện bồi thường và
TðC. Về phương thức bồi thường, Nhà nước thông báo cho người sử dụng
ñất biết trước việc họ sẽ bị thu hồi ñất trong thời hạn một năm. Người dân có
quyền lựa chọn các hình thức bồi thường, bằng tiền hoặc bằng nhà tại khu ở
mới. Giá bồi thường theo tiêu chuẩn giá thị trường nhưng ñồng thời ñược Nhà
nước quy ñịnh cho từng khu vực và chất lượng nhà, ñiều chỉnh rất linh hoạt
cho phù hợp với thực tế, ñược Nhà nước tác ñộng ñiều chỉnh tại thị trường ñó.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 13
ðối với các dự án phải bồi thường GPMB, kế hoạch tái ñịnh cư chi tiết ñược
chuẩn bị trước khi thông qua dự án cùng với việc dàn xếp kinh tế, khôi phục
cho từng ñịa phương từng hộ gia ñình và từng người bị ảnh hưởng.
Có thể nói ñường xá nhà cửa của Trung Quốc hiện ñược làm rất tốt nhờ
có chiến lược rõ ràng và ñược thực hiện rất nghiêm túc. Nhiều khu vực mới
tại Bắc Kinh, Tô Châu, Hàng Châu…khi xây dựng các khu phố mới, sau bước
quy hoạch người ta làm ñường, sau ñó trồng cây xanh, bồn hoa, làm ñường
ñiện, nước…sau ñó mới xây nhà. Vì vậy, khi cư dân hay các văn phòng
chuyển ñến ñây họ ñã có sẵn cơ sở vật chất và hạ tầng rất ñầy ñủ. Giá nhà vì
thế khá cao nhưng phần lớn người dân ñều hài lòng với số tiền mà họ bỏ ra.
Còn ñể cải tạo những khu phố cũ, Chính phủ Trung Quốc và chính quyền các
ñịa phương luôn thông báo quy hoạch trước và ra sức tuyên truyền lợi ích của
khu, vùng sau khi ñược cải tạo. Họ có nhiều chính sách ưu tiên cho những
người tình nguyện chuyển ñi nơi khác (bố trí nhà, cho xe và nhân lực giúp
chuyển ñồ ñạc…). Sau cùng thì cương quyết thực hiện chế ñộ cưỡng bức giải
toả ñối với những ai phản ñối. Việc thi hành giải toả luôn công khai và thực
hiện rất nghiêm túc, không có trường hợp ngoại lệ.
Thượng Hải cũng như các ñô thị ở Việt nam nhưng chỉ trong vòng năm
năm, ñã biến thành một thành phố hiện ñại như các nước tiên tiến nhất trên
thế giới nhờ họ có cơ chế giải phóng mặt bằng và xây dựng hợp lý.
3. Nhận xét, ñánh giá.
Việc xây dựng và phát triển các công trình ñều cần ñất. Do ñất ñai không
phải lúc nào cũng có sẵn ñể ñáp ứng cho nhu cầu ._.phát triển kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh của mỗi nước. Vì thế, mọi Nhà nước ñều phải sử dụng
quyền lực của mình ñể thu hồi ñất hoặc trưng thu ñất của người ñang sở hữu,
ñang sử dụng ñể phục vụ cho nhu cầu xây dựng các công trình phục vụ lợi ích
công cộng, lợi ích quốc gia, lợi ích kinh tế. Ở mỗi nước, quyền lực thu hồi,
trưng thu ñất ñược ghi trong Hiến pháp hoặc tại Bộ Luật ðất ñai hoặc một bộ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 14
luật khác. Nếu việc thu hồi, trưng thu ñã phù hợp với quy ñịnh của pháp luật
mà người sở hữu hoặc sử dụng ñất không thực hiện thì Nhà nước có quyền
chiếm hữu ñất ñai. Việc thu hồi ñất, trưng thu ñất và bồi thường về ñất tại mỗi
quốc gia ñều ñược thực hiện theo chính sách riêng do Nhà nước ñó quy ñịnh.
Tuy nhiên, các chính sách ñó ñều có các nội dung chủ yếu sau:
ðối tượng ñược bồi thường về ñất: Tất cả những người ñang sử dụng ñất
mà bị Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu, kể cả những người thiếu chứng chỉ
hợp pháp về ñất ñai, chiếm ñất bất hợp pháp trước ngày Nhà nước thực hiện
thu hồi ñất hoặc trưng thu ñất mà ñã tồn tại không có tranh chấp hoặc khiếu
nại ñều ñược bồi thường. Hay nói cách khác là tất cả những người có ñất
BAH bởi dự án ñều có quyền ñược bồi thường hoặc hỗ trợ.
Phương thức bồi thường ñất: Việc bồi thường ñược thực hiện theo hai
phương thức là bồi thường bằng hiện vật (ñất, nhà, lương thực, vật liệu xây
dựng v.v) hoặc bồi thường bằng tiền cho ñất ñai bị thiệt hại. Tuy nhiên, dù
thực hiện theo phương thức nào thì cũng ñều phải xác ñịnh giá trị ñất bị thu
hồi ñể làm cơ sở thực hiện việc bồi thường.
Giá trị ñất bị thu hồi, trưng thu: Giá trị ñất bị thu hồi hoặc trưng thu
ñược tính trên cơ sở giá trị thực của ñất. Nguyên tắc chung là giá bồi thường,
giá trưng thu phải là giá thị trường hoặc giá thay thế.
Chính sách hỗ trợ khi bị thu hồi ñất, trưng thu ñất: Ngoài việc bồi
thường cho người bị thu trưng thu, trưng mua hoặc thu hồi ñất, các quốc gia
còn quy ñịnh việc hỗ trợ cho người bị thu hồi ñất hoặc bị trưng thu ñất. ðó là
các khoản hỗ trợ bổ sung ngoài bồi thường nhằm tạo ñiều kiện cho người bị
thu hồi ñất hoặc bị trưng thu ñất ổn ñịnh và cải thiện ñời sống, sản xuất, thu
nhập, chuyển ñổi nghề nghiệp.
Qua nghiên cứu chính sách bồi thường GPMB của một số nước và các tổ
chức Ngân hàng Quốc tế, Việt Nam chúng ta cần học hỏi các kinh nghiệm ñể
tiếp tục hoàn thiện chính sách bồi thường GPMB ở một số ñiểm sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 15
- Hoàn thiện các quy ñịnh về ñịnh giá ñất nói chung và ñịnh giá ñất ñể
bồi thường GPMB nói riêng;
- Bổ sung thêm một số giải pháp nhằm hỗ trợ người dân có ñất bị thu hồi
khôi phục thu nhập, ổn ñịnh cuộc sống, ñặc biệt là ñối với lao ñộng trên 35
tuổi (kinh nghiệm dưỡng lão của Trung Quốc);
2.3. Chính sách bồi thường GPMB của Nhà nước qua các thời kỳ
2.3.1. Trước khi có Luật ñất ñai 1993
Sau khi cách mạng tháng Tám thành công, chúng ta tiến hành xoá bỏ
chiếm hữu ruộng ñất của ñịa chủ, thiết lập quyền sở hữu ruộng ñất cho nhân
dân. Hiến pháp ñầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ñược ban hành
vào năm 1946, ñến năm 1953, Nhà nước ta thực hiện các cuộc cải cách ruộng
ñất và Luật cải cách ruộng ñất ñược ban hành. Hiến pháp năm 1959, Nhà
nước thừa nhận tồn tại hình thức sở hữu ñất ñai ở nước ta gồm có sở hữu Nhà
nước, sở hữu tư nhân và sở hữu tập thể. Thời kỳ này quan hệ ñất ñai trong bồi
thường chủ yếu là thoả thuận, sau ñó thống nhất giá trị bồi thường mà không
cần cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường hay
ban hành giá bồi thường.
Ngày 14/04/1959, Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị ñịnh số
151/TTg quy ñịnh thể lệ tạm thời về trưng dụng ruộng ñất, là văn bản pháp
quy ñầu tiên liên quan ñến việc bồi thường và tái ñịnh cư bắt buộc ở Việt
Nam. Sau ñó Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước và Bộ Nội vụ ban hành Thông tư
liên bộ số 1424/TTLB ngày 06/07/1959 về việc thi hành Nghị ñịnh số
151/TTg của Chính phủ. Những nguyên tắc cơ bản của việc bồi thường trong
Nghị ñịnh 151/TTg là rất ñúng ñắn, ñáp ứng nhu cầu trưng dụng ñất ñai trong
những năm 1960. Tuy nhiên, Nghị ñịnh chưa quy ñịnh cụ thể mức bồi thường
mà chỉ quan tâm ñến sự thoả thuận của các bên.
Ngày 11/01/1970 Thủ tướng Chính phủ ban hành Thông tư:
1792/TTg quy ñịnh một số ñiểm tạm thời về bồi thường nhà cửa, ñất ñai và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 16
cây cối lâu năm, hoa màu cho nhân dân xây dựng vùng kinh tế mới, mở rộng
thành phố. Tuy nhiên, Thông tư này mới chỉ dừng lại ở việc quy ñịnh bồi
thường về tài sản mà chưa ñề cập cụ thể ñến chính sách bồi thường về ñất.
Hiến pháp 1980 quy ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân, chính vì vậy
việc thực hiện ñền bù về ñất không ñược thực hiện mà chỉ thực hiện ñền bù
những tài sản có trên ñất hoặc những thiệt hại do việc thu hồi ñất gây nên.
Luật ðất ñai năm 1988, không nêu cụ thể việc bồi thường khi Nhà
nước thu hồi ñất, mà chỉ nêu nghĩa vụ của người sử dụng ñất (ðiều 48). Các
văn bản hướng dẫn thi hành Luật ðất ñai năm 1988 không hướng dẫn nội
dung về bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất mà chỉ tập trung vào việc bồi
thường ñất nông nghiệp, ñất có rừng khi chuyển sang mục ñích khác.
Ngày 31/05/1990, Hội ñồng Bộ trưởng ban hành Quyết ñịnh số
186/HðBT về việc ñền bù thiệt hại ñất nông nghiệp, ñất có rừng khi bị
chuyển sang sử dụng vào mục ñích khác thì phải bồi thường thiệt hại. Căn cứ
ñể tính ñền bù thiệt hại về ñất nông nghiệp và ñất có rừng theo Quyết ñịnh
này là diện tích, chất lượng và vị trí ñất. Tại quyết ñịnh này, mức ñền bù còn
ñược phân biệt theo thời hạn sử dụng ñất lâu dài hay tạm thời, ñồng thời quy
ñịnh việc miễn giảm tiền ñền bù ñối với việc sử dụng ñất ñể xây dựng hệ
thống ñường giao thông, thuỷ lợi.
2.3.2. Sau khi ban hành Luật ðất ñai 1993
Hiến pháp 1992 ra ñời thay thế Hiến pháp 1980 ñã quy ñịnh: “Nhà
nước phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị trường
có sự quản lý của Nhà nước theo ñịnh hướng XHCN”. Hiến pháp công nhận
và bảo vệ quyền sử dụng ñất của các tổ chức, cá nhân và quyền sở hữu cá
nhân về tài sản và sản xuất. Tại ðiều 23: “Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ
chức không bị quốc hữu hoá, trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng có bồi
thường tài sản của cá nhân hoặc tổ chức theo thời giá thị trường. Thể thức
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 17
trưng mua, trưng dụng do luật ñịnh”.
Những quy ñịnh trên ñã tạo ñiều kiện củng cố quyền hạn riêng của Nhà
nước trong việc thu hồi ñất ñai cho mục ñích an ninh, quốc phòng và các lợi
ích quốc gia.
Luật ðất ñai năm 1993 ñã có hiệu lực từ ngày 15/10/1993 thay thế cho
Luật ðất ñai năm 1988, ñây là văn kiện chính sách quan trọng nhất ñối với
việc thu hồi ñất và ñền bù thiệt hại của Nhà nước. Tại ðiều 27 quy ñịnh:
“Trong trường hợp thật cần thiết, Nhà nước thu hồi ñất sử dụng vào mục ñích
quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng thì người bị thu hồi
ñất ñược ñền bù thiệt hại” [10]. Luật ðất ñai quy ñịnh các loại ñất sử dụng,
các nguyên tắc sử dụng từng loại ñất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
ñất. Một thủ tục rất quan trọng và là cơ sở pháp lý cho người sử dụng ñất là
họ ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và quyền sở hữu nhà. Chính
ñiều này làm căn cứ cho quyền ñược ñền bù khi Nhà nước thu hồi ñất.
Sau khi Luật ðất ñai 1993 ñược ban hành, Nhà nước ñã ban hành rất
nhiều các văn bản dưới luật như Nghị ñịnh, Thông tư và các văn bản pháp
quy khác về quản lý ñất ñai nhằm cụ thể hoá các ñiều luật ñể thực hiện các
văn bản ñó, bao gồm:
- Nghị ñịnh 90/CP ngày 17/9/1994 quy ñịnh về việc ñền bù thiệt hại khi
Nhà nước thu hồi ñất sử dụng vào các mục ñích an ninh, quốc phòng, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng.
- Nghị ñịnh 87/CP ngày 17/8/1994 ban hành khung giá các loại ñất
- Thông tư Liên bộ số 94/TTLB ngày 14/11/1994 của Liên bộ Tài
chính – Xây dựng - Tổng cục ðịa chính – Ban vật giá Chính phủ hướng dẫn
thi hành Nghị ñịnh 87/CP.
- Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP ngày 24/4/1998, thay thế Nghị ñịnh 90/CP
nói trên và quy ñịnh rõ phạm vi áp dụng, ñối tượng phải ñền bù, ñối tượng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 18
ñược ñền bù, phạm vi ñền bù, ñặc biệt người có ñất bị thu hồi có quyền ñược
lựa chọn một trong ba phương án ñền bù bằng ñất, bằng tiền hoặc bằng ñất và
bằng tiền [3].
2.3.3. Luật sửa ñổi một số ñiều của Luật ðất ñai năm 1998, 2001
Về cơ bản, Luật ðất ñai sửa ñổi năm 1998, vẫn dựa trên nền tảng cơ
bản của Luật cũ, chỉ một số ñiều ñược bổ sung thêm cho phù hợp với thực tế.
Tháng 10/1999, Cục quản lý Công sản - Bộ Tài chính ñã tiến hành dự
thảo lần thứ nhất về việc sửa ñổi bổ sung Nghị ñịnh 22/1998/CP về việc ñền
bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất [3]. Trong ñó, một số ñiều cơ bản ñã
ñược ñề nghị sửa ñổi như xác ñịnh mức loại ñất ñể tính ñền bù, giá ñất ñền
bù, lập khu tái ñịnh cư, quyền và nghĩa vụ của người bị thu hồi ñất phải
chuyển ñến nơi ở mới, các chính sách hỗ trợ và các ñiều kiện bắt buộc phải có
của khu tái ñịnh cư, Hội ñồng ñền bù GPMB và thẩm ñịnh phương án ñền bù
GPMB [3].
- Thông tư 145/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP bao gồm các phương pháp xác ñịnh hệ số K, nội
dung và chế ñộ quản lý, phương án ñền bù và một số nội dung khác.
- Văn bản số 4448/TC-QLCS ngày 04/9/1999 của Cục Quản lý Công sản -
Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý một số vướng mắc trong công tác ñền bù GPMB.
Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật ðất ñai ngày 29/6/2001 quy
ñịnh cụ thể hơn về việc bồi thường thiệt hại và GPMB [12] , cụ thể:
- Trong trường hợp cần thiết, Nhà nước thu hồi ñất ñang sử dụng của
người sử dụng ñất vào mục ñích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng thì người bị thu hồi ñất ñược bồi thường hoặc hỗ trợ. Việc bồi
thường hoặc hỗ trợ theo quy ñịnh của Chính phủ.
- Nhà nước có chính sách ñể ổn ñịnh ñời sống cho người có ñất bị thu
hồi. Trong trường hợp người bị thu hồi ñất phải di chuyển chỗ ở thì ñược mua
nhà ở của Nhà nước hoặc ñược giao ñất có thu tiền sử dụng ñất ñể làm nhà ở.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 19
Trong trường hợp phương án bồi thường ñược cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt, ñược công bố công khai và có hiệu lực thi hành theo quy
ñịnh của pháp luật mà người bị thu hồi ñất không thực hiện quyết ñịnh thu hồi
thì cơ quan quyết ñịnh thu hồi ñất có quyền ra quyết ñịnh cưỡng chế. Trong
trường hợp Chính phủ ra quyết ñịnh thu hồi ñất thì UBND tỉnh, Thành phố
trực thuộc Trung ương ra quyết ñịnh cưỡng chế.
- Trong trường hợp cộng ñồng dân cư xây dựng các công trình phục vụ lợi
ích công cộng của cộng ñồng theo quy hoạch bằng nguồn vốn do nhân dân
ñóng góp hoặc Nhà nước hỗ trợ thì việc bồi thường hoặc hỗ trợ cho người có
ñất ñược sử dụng ñể xây dựng công trình do cộng ñồng dân cư và người có
ñất ñó thoả thuận.
2.3.4. Công tác bồi thường GPMB hiện nay (theo Luật ðất ñai 2003.)
Trên cơ sở tổng kết 10 năm thực hiện Luật ðất ñai và xuất phát từ yêu
cầu của giai ñoạn mới, Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương ðảng
khóa IX ñã ra Nghị quyết về Tiếp tục ñổi mới chính sách, pháp luật về ñất ñai
trong thời kỳ ñẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước. Nghị quyết
này là ñịnh hướng rất quan trọng ñể Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 4, thông
qua Luật ðất ñai mới vào ngày 26 tháng 11 năm 2003.
ðiều 39 và 42 của Luật ðất ñai 2003 quy ñịnh về vấn ñề thu hồi ñất ñể sử
dụng vào mục ñích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng
và việc bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư cho người sử dụng ñất bị thu hồi [11].
Sau khi Luật ðất ñai 2003 ñược ban hành, Nhà nước ñã ban hành các
văn bản dưới luật như Nghị ñịnh, Thông tư cụ thể hoá các ñiều luật về giá ñất,
bồi thường, hỗ trợ thu hồi ñất, bao gồm:
- Nghị ñịnh số 170/2003/Nð-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy
ñịnh chi tiết thi hành một số ñiều của Pháp lệnh Giá.
- Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về
phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 20
- Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về
hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 16/11/2004 về
phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất.
- Thông tư số 80/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện tổ chức mạng lưới thống kê và ñiều tra khảo sát giá ñất,
thống kê báo cáo giá các loại ñất theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh số
188/2004/Nð-CP.
- Nghị ñịnh 123/2007/Nð-CP của Chính phủ ngày 27 tháng 7 năm
2007 về việc sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá
các loại ñất.
- Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh 188/2004/Nð-CP ngày 16/11/2004 của Chính
phủ về phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất và Nghị ñịnh
123/Nð-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của
Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP.
- Thông tư liên tịch số 02/TTLT/BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của
Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên Môi trường v/v hướng dẫn xây dựng, thẩm
ñịnh, ban hành bảng giá ñất và ñiều chỉnh bảng giá ñất thuộc thẩm quyền của
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất [5]. Nghị ñịnh này ñã
quy ñịnh chi tiết hơn, ñầy ñủ hơn và toàn diện hơn, tiến bộ hơn và hợp lý hơn
Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP [1], phù hợp với những nội dung thay ñổi của
Luật ðất ñai năm 2003, thể hiện:
1. Về phạm vi ñiều chỉnh:
+ Ngoài trường hợp bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất
sử dụng vào mục ñích lợi ích quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 21
ñích kinh tế thì còn nêu thêm trường hợp bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ñối với
các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
+ Các trường hợp không thuộc phạm vi áp dụng của Nghị ñịnh: Cộng
ñồng dân cư xây dựng, chỉnh trang các công trình phục vụ lợi ích chung của
cộng ñồng bằng nguồn vốn do nhân dân ñóng góp hoặc Nhà nước hỗ trợ. Khi
Nhà nước thu hồi ñất không thuộc phạm vi ñiều chỉnh của Nghị ñịnh.
2. Về ñối tượng áp dụng:
Tổ chức, cộng ñồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia ñình, cá nhân trong
nước, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài
ñang sử dụng ñất bị Nhà nước thu hồi ñất. Người bị thu hồi ñất, bị thiệt hại tài
sản gắn liền với ñất bị thu hồi. Người có ñất, tài sản thuộc phạm vi thu hồi ñất
ñể sử dụng vào các mục ñích ñã quy ñịnh mà tự nguyện biếu, tặng một phần
hoặc toàn bộ ñất, tài sản cho Nhà nước.
3. Về chi trả bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư:
+ Nhà nước tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và
giải phóng mặt bằng quy ñịnh cho các trường hợp:Tổ chức ñược Nhà nước
giao ñất không thu tiền sử dụng ñất, Tổ chức, cá nhân ñược Nhà nước giao ñất
có thu tiền sử dụng ñất, cho thuê ñất, Tổ chức, cá nhân nước ngoài, người
Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài ñầu tư vào Việt Nam
+ Quy ñịnh về chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
4. Về bồi thường ñất:
+ Về nguyên tắc bồi thường: Quy ñịnh thêm về một số trường hợp
không ñủ ñiều kiện ñược bồi thường thì UBND cấp tỉnh xem xét ñể hỗ trợ.
Trường hợp người sử dụng ñất ñược bồi thường mà chưa thực hiện nghĩa vụ
tài chính về ñất ñai
+ Quy ñịnh những trường hợp thu hồi ñất mà không ñược bồi thường
+ Về ñiều kiện ñể ñược bồi thường ñất: Mở rộng hơn các trường hợp
không có chứng thư pháp lý nhưng vẫn ñược bồi thường. Cộng ñồng dân cư
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 22
ñang sử dụng ñất có các công trình là ñình ñền, chùa, miếu, am, từ ñường, nhà
thờ họ.Tổ chức sử dụng ñất trong các trường hợp ñất ñược Nhà nước giao có
thu tiền sử dụng ñất mà tiền sử dụng ñất ñã nộp không có nguồn gốc từ ngân
sách Nhà nước. ðất nhận chuyển nhượng của người sử dụng ñất hợp pháp mà
tiền trả cho việc chuyển nhượng không có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước.
ðất sử dụng có nguồn gốc hợp pháp từ hộ gia ñình, cá nhân
+ Về giá ñất: Giá ñể tính bồi thường là giá ñất theo mục ñích ñang sử
dụng tại thời ñiểm có quyết ñịnh thu hồi ñất do UBND cấp tỉnh công bố theo
quy ñịnh của Chính phủ vào ngày 01 tháng 01 hàng năm. Quy ñịnh thêm về
giá ñất trong trường hợp thực hiện bồi thường chậm (chậm do người dân và
chậm do Nhà nước). Quy ñịnh về chi phí ñầu tư vào ñất còn lại (ñối với ñất
công ích 5% của xã, phường, ñất chưa giao chưa cho thuê ...).
+ Về bồi thường, hỗ trợ ñối với ñất nông nghiệp:
* ðất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư, ñất vườn ao liền kề với ñất
ở trong khu dân cư. Ngoài việc ñược bồi thường theo giá ñất nông nghiệp còn
ñược hỗ trợ bằng tiền từ 20% - 50% mức bồi thường ñất ở liền kề.
* Bồi thường chi phí ñầu tư vào ñất còn lại và hỗ trợ ñối với hộ gia ñình,
cá nhân ñang sử dụng ñất do nhận giao khoán ñất sử dụng vào mục ñích nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản (không bao gồm ñất rừng ñặc dụng,
rừng phòng hộ) của các nông lâm trường quốc doanh khi Nhà nước thu hồi ñất.
5. Về bồi thường tài sản:
+ Nguyên tắc bồi thường: Quy ñịnh rõ những trường hợp ñược bồi
thường, hỗ trợ và những trường hợp không ñược bồi thường.
+ Mức bồi thường: Tài sản bồi thường theo mức ñộ ảnh hưởng thực tế,
bằng giá trị hiện có của nhà và công trình. Nhưng tổng mức bồi thường tối ña
không hơn 100% giá trị của nhà, công trình xây mới.
6. Về chính sách hỗ trợ:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 23
+ Hỗ trợ di chuyển: Quy ñịnh thêm về trường hợp người bị thu hồi ñất
ở, không còn chỗ ở khác trong thời gian chờ tạo lập chỗ ở mới (bố trí vào khu
tái ñịnh cư) ñược bố trí vào nhà ở tạm hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà ở.
+ Hỗ trợ ổn ñịnh ñới sống và ổn ñịnh sản xuất: Quy ñịnh thêm trường
hợp khi Nhà nước thu hồi ñất của tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh có
ñăng ký kinh doanh mà bị ngừng sản xuất kinh doanh.
+ Hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp và tạo việc làm: Hộ gia ñình, cá nhân
trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi thu hồi trên 30% diện tích ñất sản xuất
nông nghiệp ñược giao sử dụng lâu dài thì ñược hỗ trợ chuyển ñổi nghề
nghiệp và tạo việc làm cho người trong ñộ tuổi lao ñộng, mức hỗ trợ và số lao
ñộng do UBND tỉnh quy ñịnh phù hợp với thực tế ở ñịa phương.
+ Hỗ trợ người ñang thuê nhà ở không thuộc sở hữu Nhà nước.
+ Hỗ trợ khi thu hồi ñất công ích của xã, phường, thị trấn.
7. Về tái ñịnh cư:
+ Bố trí tái ñịnh cư: Hộ gia ñình bị thu hồi ñất phải di chuyển chỗ ở
ñược thông báo về dự kiến phương án bố trí tái ñịnh cư và phương pháp này
ñược niêm yết công khai thời gian 20 ngày trước khi cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt phương án. Tạo ñiều kiện cho các hộ vào khu tái ñịnh
cư ñược xem cụ thể khu tái ñịnh cư và thảo luận công khai về dự kiến bố trí.
+ Về ñiều kiện bắt buộc ñối với khu tái ñịnh cư có quy ñịnh thêm là
khu TðC phải ñược sử dụng chung cho nhiều dự án.
8. Về tổ chức thực hiện:
+ Giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ TðC cho Hội ñồng bồi thường, hỗ
trợ và TðC cấp huyện hoặc giao cho Tổ chức phát triển quỹ ñất (nếu có).
+ Nêu trách nhiệm của Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và TðC.
+ Thẩm ñịnh phương án bồi thường, hỗ trợ và TðC.
+ Nêu rõ trách nhiệm của UBND các cấp của các sở, ban, ngành cấp
tỉnh; của tổ chức ñược giao nhiệm vụ thực hiện bồi thường, hỗ trợ và TðC
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 24
của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và ðầu tư, Bộ xây dựng, Bộ Tài Nguyên và
Môi trường.
+ Cưỡng chế thi hành quyết ñịnh thu hồi ñất, giải phóng mặt bằng.
+ Nêu chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và TðC.
+ Khiếu nại và giải quyết khiếu nại.
+ Nghị ñịnh có quy ñịnh sự thoả thuận bồi thường, hỗ trợ giữa người
ñược giao ñất, ñược thuê ñất hoặc tổ chức phát triển quỹ ñất với người bị thu
hồi ñất, Nhà nước không tổ chức, thực hiện bồi thường hỗ trợ [5].
Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP [2]. Thông tư này hướng
dẫn một số nội dung về bồi thường ñất, bồi thường tài sản, các chính sách hỗ
trợ, bố trí TðC, tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và TðC khi Nhà
nước thu hồi ñất ñối với các trường hợp quy ñịnh tại Nghị ñịnh 197. Cụ thể:
+ Giá ñất ñể tính bồi thường và chi phí ñầu tư vào ñất còn lại, tại khoản
3, ñiều 9 Nghị ñịnh 197 có nêu về chi phí ñầu tư vào ñất còn lại thì ở Thông
tư này hướng dẫn cách xác ñịnh chi phí ñầu tư vào ñất còn lại.
+Bồi thường ñối với cả trường hợp khi hành lang bảo vệ an toàn công trình
chiếm dụng khoảng không trên 70 % diện tích sử dụng có nhà ở, công trình của
một chủ sử dụng thì phần diện tích còn lại cũng ñược bồi thường theo quy ñịnh.
+ Bồi thường ñối với cây trồng vật nuôi: cách xác ñịnh giá trị hiện có
của vườn cây lâu năm ñể tính bồi thường. Bồi thường ñối với cây trồng và
lâm sản phụ trồng trên diện tích ñất lâm nghiệp mà khi Nhà nước giao là ñất
trống, ñồi núi trọc.
+ Về tái ñịnh cư: Nêu các biện pháp hỗ trợ sản xuất và ñời sống tại khu
TðC.
+ Về tổ chức thực hịên bồi thường hỗ trợ và TðC: Nêu trình tự tổ chức
thực hiện và phương án chi trả.
+ Chi phí cho công tác tổ chức thực hiện: Dự toán chi phí, mức chi [8].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 25
2.4. Cơ sở pháp lý của việc tổ chức thực hiện bồi thường GPMB, hỗ trợ
và TðC theo Nghị ñịnh 84/2007/CP của Chính phủ
2.4.1. Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
Căn cứ vào tình hình thực tế của ñịa phương, UBND cấp tỉnh giao việc
thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư cho:
- Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư huyện, quận, thị xã, thành phố
trực thuộc tỉnh
- Tổ chức phát triển quỹ ñất
Về thành phần, Hội ñồng bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư cấp huyện do
lãnh ñạo UBND làm chủ tịch, các thành viên gồm:
- ðại diện cơ quan Tài chính
- Chủ ñầu tư - Uỷ viên thường trực
- ðại diện cơ quan Tài nguyên và Môi trường - Uỷ viên
- ðại diện UBND cấp xã có ñất bị thu hồi - Uỷ viên
- ðại diện của những hộ có ñất bị thu hồi từ một ñến hai người
Một số thành viên khác do Chủ tịch Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư quyết ñịnh cho phù hợp với thực tế ñịa phương.
2.4.2. Trách nhiệm của Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư:
Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư giúp UBND cùng cấp lập và
tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư; Hội ñồng làm
việc theo nguyên tắc tập thể và quyết ñịnh theo ña số; trường hợp biểu quyết
ngang nhau thì thực hiện theo phía có ý kiến của Chủ tịch hội ñồng
Trách nhiệm của thành viên hội ñồng:
- Chủ tịch hội ñồng chỉ ñạo các thành viên Hội ñồng lập, trình duyệt và
tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
- Chủ ñầu tư có trách nhiệm giúp chủ tịch Hội ñồng lập phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư; bảo ñảm ñầy ñủ kinh phí ñể chi trả kịp thời tiền
bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 26
- ðại diện những người bị thu hồi có trách nhiệm: Phản ánh nguyện
vọng của người bị thu hồi ñất, người phải di chuyển chỗ ở, vận ñộng những
người bị thu hồi ñất thực hiện di chuyển, giải phóng mặt bằng ñúng tiến ñộ.
- Các thành viên khác thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công và chỉ
ñạo của Chủ tịch Hội ñồng phù hợp với trách nhiệm của ngành.
Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư chịu trách nhiệm về tính
chính xác, hợp lý của số liệu kiểm kê, tính pháp lý của ñất ñai, tài sản ñược
bồi thường, hỗ trợ hoặc không ñược bồi thường, hỗ trợ trong phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
2.4.3. Trách nhiệm của UBND các cấp
UBND tỉnh có trách nhiệm:
- Chỉ ñạo, tổ chức tuyên truyền, vận ñộng mọi tổ chức, cá nhân về
chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và thực hiện giải phóng mặt bằng
theo ñúng quyết ñịnh thu hồi ñất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Chỉ ñạo các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện:
+ Lập phương án tái ñịnh cư, khu tái ñịnh cư ñể phục vụ cho việc thu
hồi ñất.
+ Lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư theo thẩm quyền.
- Phê duyệt hoặc phân cấp cho UBND cấp huyện phê duyệt phương án
bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
- Phê duyệt giá ñất, ban hành bảng giá tài sản tính bồi thường, quy ñịnh
các mức hỗ trợ và các biện pháp hỗ trợ theo thẩm quyền, phương án bố trí tái
ñịnh cư, phương án ñào tạo chuyển ñổi nghề theo thẩm quyền ñược giao
- Chỉ ñạo các cơ quan có liên quan thực hiện việc giải quyết khiếu nại,
tố cáo của công dân về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư theo thẩm quyền
pháp luật quy ñịnh
- Bảo ñảm sự khách quan, công bằng khi xem xét và quyết ñịnh việc
bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất theo thẩm quyền
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 27
quy ñịnh tại Nghị ñịnh 84/CP.
- Quyết ñịnh hoặc phân cấp cho UBND cấp huyện cưỡng chế ñối với
các trường hợp cố tình không thực hiện quyết ñịnh thu hồi ñất của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền.
- Chỉ ñạo kiểm tra và xử lý vi phạm trong lĩnh vực bồi thường, hỗ trợ
và tái ñịnh cư.
UBND huyện có trách nhiệm:
- Chỉ ñạo, tổ chức, tuyên truyền, vận ñộng mọi tổ chức cá nhân về
chính sách bôi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và thực hiện giải phóng mặt bằng
theo ñúng quyết ñịnh thu hồi ñất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Chỉ ñạo Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư cùng cấp lập và tổ
chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư, thực hiện phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư theo phân cấp của UBND
cấp tỉnh.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, các tổ chức và chủ ñầu tư thực hiện
dự án ñầu tư xây dựng, phương án tạo lập các khu tái ñịnh cư tại ñịa phương
theo phân cấp của UBND cấp tỉnh.
- Giải quyết các khiếu nại, tố cáo của công dân về bồi thường, hỗ trợ và
tái ñịnh cư theo thẩm quyền ñược giao; ra quyết ñịnh cưỡng chế và tổ chức
cưỡng chế ñối với các trường hợp thuộc thẩm quyền; phốí hợp với các cơ quan
chức năng tổ chức việc cưỡng chế theo quyết ñịnh của cơ quan có thẩm quyền.
UBND cấp xã có trách nhiệm:
- Tổ chức tuyên truyền về mục ñích thu hồi ñất, chính sách bồi thường,
hỗ trợ và tái ñịnh cư của dự án.
- Phối hợp với Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư thực hiện xác
nhận ñất ñai, tài sản trên ñất của người bị thu hồi.
- Phối hợp, tạo ñiều kiện hỗ trợ cho việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ
và bố trí tái ñịnh cư cho người có ñất bị thu hồi và tạo ñiều kiện cho việc
GPMB. Phối hợp với các cơ quan cấp trên ñể tiến hành cưỡng chế.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 28
2.4.4. Trình tự tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
- Xác ñịnh và công bố chủ trương thu hồi ñất.
- Chuẩn bị hồ sơ ñịa chính cho khu ñất bị thu hồi.
- Lập, thẩm ñịnh và xét duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ
và tái ñịnh cư.
- Thông báo về việc thu hồi ñất.
- Quyết ñịnh thu hồi ñất.
- Giải quyết khiếu nại ñối với quyết ñịnh thu hồi ñất.
- Kê khai, kiểm kê và xác ñịnh nguồn gốc ñất ñai.
- Lập, thẩm ñịnh, xét duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
- Sau khi phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ñược UBND cấp
có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức ñược giao nhiệm vụ thực hiện bồi thường,
hỗ trợ và tái ñịnh cư có trách nhiệm niêm yết công khai phương án tại trụ sở
làm việc của ñơn vị và UBND cấp xã nơi có ñất bị thu hồi, thông báo kế
hoạch, thời gian chi trả bồi thường, giải quyết tái ñịnh cư và thực hiện GPMB.
- Bàn giao ñất ñã bị thu hồi cho Chủ ñầu tư, ñơn vị thi công.
- Cưỡng chế thu hồi ñất.
- Giải quyết khiếu nại ñối với quyết ñịnh bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh
cư hoặc quyết ñịnh cưỡng chế thu hồi ñất.
2.5. Những ñiểm mới về chính sách bồi thường GPMB theo Nghị ñịnh số
69/CP so với Nghị ñịnh số 84/CP.
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày
13/8/2009 của Chính phủ thì công tác bồi thường, GPMB [6] có một số ñiểm
khác biệt sau:
- Về việc xác ñịnh lại giá ñất trong một số trường hợp cụ thể.
Khi Nhà nước phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi
Nhà nước thu hồi ñất mà giá ñất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy ñịnh tại
thời ñiểm quyết ñịnh thu hồi ñất chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 29
dụng ñất thực tế trên thị trường trong ñiều kiện bình thường thì Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng ñất thực tế trên thị
trường ñể xác ñịnh lại giá ñất cụ thể cho phù hợp.
- Về vấn ñề hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống và ổn ñịnh sản xuất
1. Hộ gia ñình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước
thu hồi ñất nông nghiệp (kể cả ñất vườn, ao) thì ñược hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống
theo quy ñịnh sau ñây:
a) Thu hồi từ 30% ñến 70% diện tích ñất nông nghiệp ñang sử dụng thì
ñược hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống trong thời gian 6 tháng nếu không phải di
chuyển chỗ ở và trong thời gian 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường
hợp phải di chuyển ñến các ñịa._..279.000
35 01 LUC 743 125 45.000 5.625.000 312.500 11.250.000 17.187.500
103 Võ Văn Lý 1 Xuân Hoà
53 01 LUC 519 37 45.000 1.665.000 92.500 3.330.000 5.087.500
104 ðinh Thị Lý 4 Xuân Hoà 160 01 LUC 341 164 45.000 7.380.000 410.000 14.760.000 22.550.000
105 ðinh Xuân Tâm 4 Xuân Hoà 178 01 LUC 522 25 45.000 1.125.000 62.500 2.250.000 3.437.500
106 Hồ Viết Lơng 4 Xuân Hoà 192 01 TSN 5636 1175 45.000 52.875.000 4.700.000 105.750.000 163.325.000
174 01 LUC 206 206 45.000 9.270.000 515.000 18.540.000 28.325.000
107 Nguyễn ðình Sinh 4 Xuân Hoà
201 01 TSN 4202 2442 45.000 109.890.000 9.768.000 219.780.000 339.438.000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 126
108 Nguyễn Hũ Tiếu 4 Xuân Hoà 177 01 LUC 506 133 45.000 5.985.000 332.500 11.970.000 18.287.500
109 Hồ Xuân An 6 Xuân Hoà 205 01 TSN 5833 366 45.000 16.470.000 1.464.000 32.940.000 50.874.000
221 01 LUC 300 115 45.000 5.175.000 287.500 10.350.000 15.812.500
110 Nguyễn Lệ Hiếu 6 Xuân Hoà
222 01 LUC 436 29 45.000 1.305.000 72.500 2.610.000 3.987.500
111
Ng. Văn Trờng
(Lợi)
6 Xuân Hoà 220 01 LUC 419 68 45.000 3.060.000 170.000
6.120.000
9.350.000
112 Hồ Viết Cảnh 7 Xuân Hoà 161 01 LUC 603 44 45.000 1.980.000 110.000 3.960.000 6.050.000
113
Nguyễn xuân Kiểng
Nguyễn Hữu Tân
1 Xuân Hoà 113 01 BHK 1077 229 45.000 10.305.000 664.100
20.610.000
31.579.100
Nguyễn Văn Hồng 86 01 BHK 316 316 45.000 14.220.000 916.400 28.440.000 43.576.400
Nguyễn Hải Nam 114
Nguyễn S Tam
1 Xuân Hoà
108 01 TSN 1387 1387 0 5.548.000 5.548.000
115 Nguyễn Văn Hồng 1 Xuân Hoà
137 01 TSN 1241 1237 0 4.948.000 4.948.000
116
Nguyễn Thành
Nam
1 Xuân Hoà 107 01 LUC 479 365 0 912.500
912.500
117 Nguyễn Mai Thành 1 Xuân Hoà 55 01 TSN 2037 2037 0 8.148.000 8.148.000
118 Nguyễn Lệ Thân 1 Xuân Hoà 143 01 BHK 388 107 0 310.300 310.300
65 01 LUC 1458 1458 0 3.645.000 3.645.000
119 Nguyễn Công Hoàn 1 Xuân Hoà
79 01 LUC 655 655 0 1.637.500 1.637.500
120 Nguyễn Cảnh ðàn 1 Xuân Hoà 146 01 BHK 294 149 0 432.100 432.100
103 01 LUC 394 394 0 985.000 985.000
121
Nguyễn Cảnh
Bằng
1 Xuân Hoà
105 01 LUC 812 812 0 2.030.000 2.030.000
102 01 LUC 308 307 0 767.500 767.500
104 01 LUC 373 370 0 925.000 925.000 122 Nguyễn Cảnh Lục 1 Xuân Hoà
106 01 LUC 504 504 0 1.260.000 1.260.000
123 Nguyễn Cảnh Thái 1 Xuân Hoà 81 01 TSN 2619 2619 0 10.476.000 10.476.000
124 Nguyễn Cảnh Quang 1 Xuân Hoà 145 01 BHK 328 166 0 481.400 481.400
125 Nguyễn Văn Tâm 4 Xuân Hoà 193 01 TSN 23535 23535 0 94.140.000 94.140.000
126 Nguyễn ðình Quý 4 Xuân Hoà 144 01 BHK 300 87 0 252.300 252.300
127 Nguyễn ðình Sinh 4 Xuân Hoà 190 01 LUC 1086 439 0 1.097.500 1.097.500
Nguyễn Trọng Hợi
Nguyễn Cảnh Nam
128
Trần Thanh Tam
1 Xuân Hoà 112 01 BHK 1769 1769 0 5.130.100
5.130.100
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 127
Nguyễn Công Hoàn
Nguyễn S Hoà
Nguyễn Cảnh Tân
Võ Thị Nhàn
Nguyễn Văn
Thắng
Nguyễn Trọng Hào
Xuân Hoà 257 01 PNK 406 406 45.000 18.270.000 18.270.000
Xuân Hoà 258 01 PNK 620 562 45.000 25.290.000 25.290.000
Xuân Hoà 259 01 PNK 765 522 45.000 23.490.000 23.490.000
Xuân Hoà 262 01 PNK 337 337 45.000 15.165.000 15.165.000
Xuân Hoà 264 01 CLN 763 763 45.000 34.335.000 34.335.000
Xuân Hoà 265 01 CLN 856 856 45.000 38.520.000 38.520.000
Xuân Hoà 99 01 TSN 12986 12986 45.000 584.370.000 584.370.000
Xuân Hoà 100 01 CLN 1789 1789 45.000 80.505.000 80.505.000
Xuân Hoà 134 01 LUC 336 20 45.000 900.000 900.000
Xuân Hoà 189 01 SKX 5395 378 45.000 17.010.000 17.010.000
Xuân Hoà 199 01 SKX 1091 281 45.000 12.645.000 12.645.000
Xuân Hoà 200 01 LUC 235 230 45.000 10.350.000 10.350.000
Xuân Hoà 204 01 SKX 1595 1215 45.000 54.675.000 54.675.000
Xuân Hoà 251 01 LUC 192 192 45.000 8.640.000 8.640.000
Xuân Hoà 263 01 CLN 1911 1911 45.000 85.995.000 85.995.000
Xuân Hoà 266 01 BHK 471 471 45.000 21.195.000 21.195.000
Xuân Hoà 267 01 BHK 528 528 45.000 23.760.000 23.760.000
Xuân Hoà 108 01 TSN 1387 1387 45.000 62.415.000 62.415.000
Xuân Hoà 137 01 TSN 1241 1237 45.000 55.665.000 55.665.000
Xuân Hoà 116 01 BHK 820 194 45.000 8.730.000 8.730.000
Xuân Hoà 107 01 LUC 479 365 45.000 16.425.000 16.425.000
Xuân Hoà 55 01 TSN 2037 2037 45.000 91.665.000 91.665.000
Xuân Hoà 143 01 BHK 388 107 45.000 4.815.000 4.815.000
Xuân Hoà 65 01 LUC 1458 1458 45.000 65.610.000 65.610.000
Xuân Hoà 79 01 LUC 655 655 45.000 29.475.000 29.475.000
Xuân Hoà 146 01 BHK 294 149 45.000 6.705.000 6.705.000
129 UBND xã Xuân
Hoà
Xuân Hoà 103 01 LUC 394 394 45.000 17.730.000 17.730.000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 128
Xuân Hoà 105 01 LUC 812 812 45.000 36.540.000 36.540.000
Xuân Hoà 102 01 LUC 308 307 45.000 13.815.000 13.815.000
Xuân Hoà 104 01 LUC 373 370 45.000 16.650.000 16.650.000
Xuân Hoà 106 01 LUC 504 504 45.000 22.680.000 22.680.000
Xuân Hoà 81 01 TSN 2619 2619 45.000 117.855.000 117.855.000
Xuân Hoà 145 01 BHK 328 166 45.000 7.470.000 7.470.000
Xuân Hoà 193 01 TSN 23535 23535 45.000 1.059.075.000 1.059.075.000
Xuân Hoà 144 01 BHK 300 87 45.000 3.915.000 3.915.000
Xuân Hoà 190 01 LUC 1086 439 45.000 19.755.000 19.755.000
Xuân Hoà 112 01 BHK 1769 1769 45.000 79.605.000 79.605.000
Xuân Hoà 64 01 BHK 2335 2335 45.000 105.075.000 105.075.000
Xuân Hoà 6 01 TSN 4802 91 45.000 4.095.000
Chuyển sang
cho ụng Mai
Thành
4.095.000
Tổng cộng 195.640 91.778 5.297.610.000 340.120.400 3.984.000 3.925.800.000 83.160.000 78.120.000 9.728.794.400
( Nguồn số liệu ñược thu thập từ Hội ñồng GPMB dự ỏn)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 129
Phụ lục 3: Tổng hợp phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB dự án XD cống bara Nam ðàn 2
(Hạng mục: Bồi thường ñất vườn ở, nhà cữa, vật kiến trúc)
ðịa chỉ
TT
Họ và tên
chủ sử dụng ñất Xóm Xã, phờng
Số
thửa
Tờ
bản
ñồ
Loại
ñất
DT
thửa
ñất
(m2)
Diện
tích
thu hồi
(m2)
ðơn
giá
Tiền ñất
Nhà cửa, vật
kiến trúc
Hoa
màu
Hỗ trợ di
chuyển
Hỗ trợ vợt
nghèo
Tổng kinh
phí bồi thờng
1 Võ Văn Bình 1 Xuân Hòa 47 01 ONT 833 833 900.000 749.700.000 391.066.000 20.454.000 2.000.000 1.163.220.000
2 Nguyễn Trọng Khánh 1 Xuân Hòa 48 01 ONT 521 521 900.000 468.900.000 7.045.000 475.945.000
3 Nguyễn ðình Sinh 1 Xuân Hòa 49 01 ONT 586 586 900.000 527.400.000 227.596.000 21.414.000 2.000.000 778.410.000
4 Nguyễn S Tam 1 Xuân Hòa 50 01 ONT 421 421 900.000 378.900.000 2.270.000 381.170.000
5 Nguyễn ðức Bình 1 Xuân Hòa 61 01 ONT 0 0 900.000 0 247.897.000 2.290.000 250.187.000
6 Nguyễn Thị Nghĩa 1 Xuân Hòa 62 01 ONT 495 495 900.000 445.500.000 229.040.000 12.724.000 2.000.000 23.040.000 712.304.000
7 Nguyễn Sinh Dương 1 Xuân Hòa 63 01 ONT 1240 60 900.000 54.000.000 13.913.000 724.000 68.637.000
8 Nguyễn Thị Thanh Mai 1 Xuân Hòa 46 01 ONT 370 370 900.000 333.000.000 6.490.000 339.490.000
9 Nguyễn Thị ðậu 1 Xuân Hòa 76 01 ONT 401 401 900.000 360.900.000 112.142.000 9.471.000 2.000.000 484.513.000
10 ðặng Thị Hương 1 Xuân Hòa 77 01 ONT 292 292 900.000 262.800.000 1.738.800 264.538.800
1 Xuân Hòa 261 01 ONT 300 300 900.000 270.000.000 2.000.000 684.850.000
11 Nguyễn ðình Quý
1 Xuân Hòa 78 01 ONT 88 88 495.000 43.560.000
401.210.000 11.640.000
43.560.000
12 Nguyễn ðức Cảnh 1 Xuân Hòa 98 01 ONT 0 900.000 0 249.939.000 7.776.000 257.715.000
13 Nguyễn Lệ Thân 1 Xuân Hòa 147 01 ONT 626 626 900.000 563.400.000 241.467.000 11.983.000 2.000.000 818.850.000
1 Xuân Hòa 01 ONT 300 300 900.000 270.000.000 2.000.000 34.560.000 485.911.000
14 Nguyễn Cảnh Bằng
1 Xuân Hòa
63
01 ONT 178 178 495.000 88.110.000
167.406.000 11.945.000
88.110.000
15 Nguyễn Văn Tâm 1 Xuân Hòa 260 01 ONT 0 900.000 0 407.231.000 21.701.000 428.932.000
1 Xuân Hòa 01 ONT 330 330 900.000 297.000.000 2.000.000 426.435.000
16 Trần Văn Lâm
1 Xuân Hòa
50
01 ONT 39 39 495.000 19.305.000
120.489.000 6.946.000
19.305.000
17 Nguyễn Văn Bé 1 Xuân Hòa 145 01 ONT 615 615 900.000 553.500.000 665.552.000 26.302.000 2.000.000 1.247.354.000
18 Lê Quốc Sỹ Ba Hà 2 Thị trấn 58 01 ODT 312 312 2.200.000 686.400.000 420.884.400 24.120.000 1.131.404.400
19 Trần Thị Lan Ba Hà 2 Thị trấn 135 01 ODT 396 396 2.200.000 664.420.000 264.435.600 8.154.000 937.009.600
20 Võ Thị Thu Hiền Ba Hà 2 Thị trấn 90 01 ODT 119 119 2.200.000 261.800.000 367.906.500 1.240.000 630.946.500
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 130
21 Lê Thị Thu Ba Hà 2 Thị trấn 59 01 ODT 236 236 2.200.000 519.200.000 354.179.400 486.000 2.000.000 875.865.400
22 Lê Hữu Dũng Ba Hà 2 Thị trấn 94 01 ODT 391 391 2.200.000 860.200.000 287.870.700 25.596.000 1.173.666.700
23 Võ Xuân Nam Ba Hà 2 Thị trấn 65 01 ODT 479 479 2.200.000 1.053.800.000 24.133.500 1.077.933.500
24 Phạm Thị Hải Ba Hà 2 Thị trấn 160 01 ODT 226 226 2.200.000 497.200.000 65.190.450 15.301.000 577.691.450
25 Nguyễn ðình Hoàng Ba Hà 2 Thị trấn 22 01 ODT 415 415 2.200.000 913.000.000 526.738.200 16.042.500 1.455.780.700
26 ðào ðức Toàn Ba Hà 2 Thị trấn 84 01 ODT 389 389 2.200.000 656.405.000 539.870.850 9.720.000 2.000.000 18.000.000 1.225.995.850
27 Nguyễn Hồng Sơn Ba Hà 2 Thị trấn 164 01 ODT 331 331 2.200.000 728.200.000 319.497.750 9.774.000 1.057.471.750
28 Tần Văn Hoàng Ba Hà 2 Thị trấn 181 01 ODT 174 174 2.200.000 382.800.000 15.498.000 398.298.000
29 Trần Khắc Anh Ba Hà 2 Thị trấn 106 01 ODT 924 924 2.200.000 2.032.800.000 272.232.750 17.000.000 2.000.000 2.324.032.750
30 Ngô Thị Hoa Ba Hà 2 Thị trấn 32 01 ODT 614 614 2.200.000 1.350.800.000 291.794.400 20.140.000 2.000.000 1.664.734.400
31 Lê Thị Tuyến Ba Hà 2 Thị trấn 104 01 ODT 117 117 2.200.000 257.400.000 14.200.000 271.600.000
32 Trần Hữu Tài Ba Hà 2 Thị trấn 93 01 ODT 410 410 2.200.000 902.000.000 337.077.900 28.690.500 1.267.768.400
33 Phạm Thị Vỹ Ba Hà 2 Thị trấn 108 01 ODT 384 384 2.200.000 844.800.000 167.817.000 1.134.000 2.000.000 1.015.751.000
34 Trần Thị Hường Ba Hà 2 Thị trấn 101 01 ODT 920 920 2.200.000 1.264.400.000 164.589.750 54.216.000 1.483.205.750
35 Lê Văn Bảo Ba Hà 2 Thị trấn 165 01 ODT 514 8 2.200.000 8.800.000 2.300.000 11.100.000
36 Nguyễn Văn Thanh Ba Hà 2 Thị trấn 132 01 ODT 535 535 2.200.000 823.575.000 31.326.000 15.420.000 2.000.000 872.321.000
37 Phạm Xuân Vinh Ba Hà 2 Thị trấn 83 01 ODT 382 382 2.200.000 840.400.000 12.000.000 852.400.000
38 Nguyễn Quốc Vân Ba Hà 2 Thị trấn 75 01 ODT 443 443 2.200.000 974.600.000 400.204.500 200.000 1.375.004.500
39 Lê Mạnh Toàn Ba Hà 2 Thị trấn 19 01 ODT 689 689 2.200.000 999.905.000 324.175.500 18.252.000 2.000.000 1.344.332.500
40 Trần Văn Khiêm Ba Hà 2 Thị trấn 185 01 ODT 346 346 2.200.000 761.200.000 371.133.750 24.948.000 2.000.000 1.159.281.750
41 Lâm Thị Nhung Ba Hà 2 Thị trấn 149 01 ODT 200 200 2.200.000 440.000.000 313.515.000 4.092.000 2.000.000 759.607.000
42 Nguyễn Thị Yên Ba Hà 2 Thị trấn 210 01 ODT 167 167 2.200.000 367.400.000 429.224.250 4.092.000 2.000.000 802.716.250
43 Bùi Thanh Sơn Ba Hà 2 Thị trấn 109 01 ODT 319 319 2.200.000 701.800.000 15.391.500 717.191.500
44 Nguyễn Văn Thuận Ba Hà 2 Thị trấn 235 01 ODT 244 244 2.200.000 536.800.000 372.847.650 1.020.000 2.000.000 912.667.650
Tổng cộng 18.311 16.625 26.016.080.000 10.097.460.300 566.074.800 40.000.000 75.600.000 36.795.215.100
( Nguồn số liệu ñược thu thập từ Hội ñồng GPMB dự án)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 131
Phụ lục 4: Tổng hợp phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB dự án xây
dựng cống bara Nam ðàn 2 (Hạng mục: Bồi thường, hỗ trợ di dời mồ
mả)
ðơn vị
TT Tên chủ hộ
xóm xã
Tổng số tiền
bồi thường,
hỗ trợ (ñ)
Mồ mả, vật
kiến trúc (ñ)
Di dời mồ
mả,
cải táng (ñ)
Ghi
chú
1 Tạ Duy Hiếu 1 Xuân Hòa 31.299.440 25.799.440 5.500.000
2 Võ Hồng Thanh 2 Xuân Hòa 40.230.300 27.730.300 12.500.000
3 Nguyễn Cảnh Toàn 3 Xuân Hòa 40.104.980 34.604.980 5.500.000
4A. Nguyễn Minh Hảo 2 Xuân Hòa 3.488.500 1.488.500 2.000.000
4B. Nguyễn Minh Hảo 2 Xuân Hòa 3.488.500 1.488.500 2.000.000
5A.Nguyễn Minh Hảo 2 Xuân Hòa 3.488.500 1.488.500 2.000.000
5B.Nguyễn Minh Hảo 2 Xuân Hòa 3.488.500 1.488.500 2.000.000
4
5C.Nguyễn Minh Hảo 2 Xuân Hòa 3.488.500 1.488.500 2.000.000
5 5D.Nguyễn Cảnh Ngụ 2 Xuân Hòa 8.154.700 8.154.700 0
6 6. Nguyễn Thị Sâm 5 Xuân Hòa 10.546.740 9.546.740 1.000.000
7 7. Nguyễn Văn Thắng 7 Xuân Hòa 6.064.320 4.564.320 1.500.000
8 8. Lê Thị Lộc 8 Xuân Hòa 4.667.740 2.667.740 2.000.000
9 9. Trần Mạnh Hùng 4 Xuân Hòa 43.166.500 33.166.500 10.000.000
10 10. Nguyễn Minh Hảo 2 Xuân Hòa 5.885.080 1.885.080 4.000.000
11 11.Võ Văn Lợi 2 Xuân Hòa 1.265.400 1.265.400 0
12 12.Võ Văn Khoa 4 Xuân Hòa 56.685.740 43.685.740 13.000.000
13 13.Ngô Khánh Linh 4 Xuân Hòa 51.342.380 37.342.380 14.000.000
14 14.Võ Sỹ 2 Xuân Hòa 6.747.000 5.247.000 1.500.000
15 15.Bùi Mạnh Toàn 2 Xuân Hòa 3.738.000 2.238.000 1.500.000
16 16.Bùi ðình Chất 2 Xuân Hòa 12.859.640 10.859.640 2.000.000
17 17.Nguyễn Minh Tiến 3 Xuân Hòa 22.257.040 17.757.040 4.500.000
18 18.Nguyễn Thị Nhàn 2 Xuân Hòa 3.917.620 1.917.620 2.000.000
19 19.Nguyễn Thanh Bình 1 Xuân Hòa 3.077.500 1.077.500 2.000.000
20 20.Nguyễn Công Hà 3 Xuân Hòa 6.917.620 1.917.620 5.000.000
21 21.Võ Thị Nhàn 3 Xuân Hòa 6.917.620 1.917.620 5.000.000
22 22. Nguyễn Thị Quý 2 Xuân Hòa 6.917.620 1.917.620 5.000.000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 132
23 23. Nguyễn Thị Oanh 1 Xuân Hòa 6.917.620 1.917.620 5.000.000
24
24. Nguyễn Trường
Thanh
1 Xuân Hòa 6.917.620 1.917.620 5.000.000
25 25.Nguyễn ðình Sửu 1 Xuân Hòa 6.917.620 1.917.620 5.000.000
26 26.Nguyễn Công Hải 1 Xuân Hòa 6.917.620 1.917.620 5.000.000
27 27.Nguyễn Lệ Thân 5 Xuân Hòa 6.000.000 0 6.000.000
28 Nguyễn Văn Hoá Tây Hồ Thị Trấn 4.814.400 4.814.400 0
29 Phạm Văn Luyện Tây Hồ Thị Trấn 10.378.910 9.378.910 1.000.000
30 Phạm Văn Lý Tây Hồ Thị Trấn 11.595.905 10.595.905 1.000.000
31 Phạm ðình Thắng Tây Hồ Thị Trấn 12.955.800 10.955.800 2.000.000
32 Phạm Văn Thanh Tây Hồ Thị Trấn 6.219.100 4.219.100 2.000.000
33 Phan Xuân Phương Tây Hồ Thị Trấn 2.029.000 1.529.000 500.000
34 Phạm Văn Hoà Tây Hồ Thị Trấn 27.754.440 24.754.440 3.000.000
35 Phạm Văn Nhâm Tây Hồ Thị Trấn 16.179.000 10.179.000 6.000.000
36 Phạm Kim Liên Tây Hồ Thị Trấn 9.872.170 8.872.170 1.000.000
37 Nguyễn Chí Công Xuân Khoa Thị Trấn 2.149.060 1.649.060 500.000
38 Nguyễn Văn Thế Xuân Khoa Thị Trấn 1.667.920 1.167.920 500.000
39 Nguyễn Văn Vinh Xuân Khoa Thị Trấn 13.914.370 12.414.370 1.500.000
40 Phan Văn Thông Xuân Khoa Thị Trấn 10.223.400 7.223.400 3.000.000
41 Nguyễn Thanh Huấn Xuân Khoa Thị Trấn 5.676.970 5.176.970 500.000
42 Nguyễn ðình Xuân Xuân Khoa Thị Trấn 7.362.300 7.362.300 0
43 Phạm Châu Thuấn Xuân Khoa Thị Trấn 26.218.500 25.218.500 1.000.000
44 Võ Văn Hùng Xuân Khoa Thị Trấn 25.151.600 21.151.600 4.000.000
45 Phạm Thị Mai Xuân Khoa Thị Trấn 19.322.600 8.322.600 11.000.000
46 Phạm Văn Quảng Xuân Khoa Thị Trấn 2.597.600 2.097.600 500.000
47 Nguyễn Văn Vinh Xuân Khoa Thị Trấn 2.879.980 2.379.980 500.000
48 Nguyễn Hồng Cảnh Yên Khánh Thị Trấn 60.477.460 45.977.460 14.500.000
49 Nguyễn Xuân Bính Yên Khánh Thị Trấn 15.012.080 14.012.080 1.000.000
50 Nguyễn ðình Xuân Yên Khánh Thị Trấn 61.615.860 54.115.860 7.500.000
51 Nguyễn Thanh Huấn Yên Khánh Thị Trấn 186.246.810 153.746.810 32.500.000
52 Phan Văn Thông Yên Khánh Thị Trấn 22.725.900 8.725.900 14.000.000
53 Phạm Châu Thuấn Yên Khánh Thị Trấn 24.450.660 18.950.660 5.500.000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 133
54 Phạm Văn Chất Yên Khánh Thị Trấn 10.183.960 7.183.960 3.000.000
55 Phạm Văn Quyền Yên Khánh Thị Trấn 3.911.800 3.411.800 500.000
56 Nguyễn Văn Thế Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
57 Nguyễn Thế Mỹ Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
58 Nguyễn Xuân Lâm ðan Nhiệm Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
59 Phạm Kim Trọng ðan Nhiệm Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
60 Võ ðình Tiến Ba Hà Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
61 Nguyễn Xuân Lâm Ba Hà Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
62 Phạm Văn Tam Ba Hà Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
63 Phạm Văn Minh Ba Hà Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
64 Võ ðình Thoả Ba Hà Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
65 Phan Văn Hải Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
66 Nguyễn Văn Bảy Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
67 Phan Văn Tiến PBCHÂU Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
68 Phạm Văn Sinh PBCHÂU Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
69 ðặng Thị Nguyệt PBCHÂU Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
70 Nguyễn Thị Liên PBCHÂU Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
71 Phan Xuân Thành PBCHÂU Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
72 Nguyễn Văn Cương PBCHÂU Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
73 Nguyễn Thị Nhuần PBCHÂU Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
74 Nguyễn Văn Nhàn PBCHÂU Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
75 Trần Kim Bình Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
76 Trần Quang Hưởng Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
77 Nguyễn Văn Trường Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
78 Nguyễn Văn Vinh Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
79 Trần Văn Mời Ba Hà Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
80 Trần Văn Phú Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
81 Trần Thị Phợng Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
82 Nguyễn Thị Ngân Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
83 Nguyễn Văn Nhâm Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
84 Nguyễn Văn Tâm Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
85 Nguyễn Văn Lý Ba Hà Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 134
86 ðinh Văn Quang Ba Hà Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
87 Trần Thị Mai Ba Hà Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
88 Võ Duy Hoà Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
89 Nguyễn Văn Hội Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
90 Nguyễn Văn Cờng Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
91 Từ ðức Tân Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
92 Nguyễn Văn Kỳ Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
93 Nguyễn Duy Tờng Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
94 Võ Văn Hoan Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
95 Nguyễn Quang Lợi Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
96 Trần Văn Hồng Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
97 Nguyễn Văn ðàn Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
98 Nguyễn Văn Ba (Nhàn) Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
99 Nguyễn Văn Lục Yên Khánh Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
100 Nguyễn Văn T Tây Hồ Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
101 Nguyễn Văn Hùng Sa Nam Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
102 Nguyễn Thị Hoe Sa Nam Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
103 Nguyễn Văn Công Sa Nam Thị Trấn 5.122.360 3.122.360 2.000.000
Tổng cộng 1.273.336.795 925.836.795 347.500.000
( Nguồn số liệu ñược thu thập từ Hội ñồng GPMB dự ỏn)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 135
Phụ lục 5: ðơn giá bồi thường một số cây cối, hoa màu và di chuyền mồ
mả ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 68/2008/Qð.UBND ngày
17/10/2008 của UBND tỉnh Nghệ An.
TT Loại cây ðVT ðơn giá (ñ)
I MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
1 Cá nuôi các loại m2 4.000
II CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
1 Lúa trồng trên ñất lúa 2 vụ/năm m2 2.500
2 Ngô ñịa phương, ngô nếp Nghi Lộc m2 5.100
3 Ngô lai m2 2.500
III CÂY TRỒNG LÂU NĂM
ðu ñủ, thanh long
- Còn nhỏ Cây 3.000
- ðã có thu hoạch Cây 30.000
1
- Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển ñược Cây 15.000
Chanh, na, ổi, khế, bưởi, chay, thị, xoài, hồng…
- Còn nhỏ chuyển dời ñược Cây 5.000
- Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển ñược Cây 30.000
2
- ðã thu hoạch Cây 50.000
Tre, mét
- Loại cây sử dụng ñược Cây 3.000
3
- Tre, mét non Cây 7.000
Rừng trồng và rừng tự nhiên, gồm: Cây lấy gỗ (trừ Lim, lát hoa),
Cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp (cả cây dẻ lấy hạt nhưng chưa
có thu hoạch, keo, bạch ñàn…) có ñường kính gốc cây tại vị trí ño
cách mặt ñất 0,3cm
5cm≤- ðường kính gốc Cây 5.000
- ðường kính gốc >5 -10cm Cây 10.000
- ðường kính gốc >10- 20cm Cây 40.000
- ðường kính gốc > 20- 30cm Cây 90.000
- ðường kính gốc >30-40cm Cây 100.000
4
- ðường kính gốc >40cm Cây 120.000
IV DI CHUYỂN MỒ MẢ (chưa bao gồm lệ phí ñất - nếu có)
1 Mộ ñất chưa ñến thời gian cải táng (dưới 4 năm) Mộ 3.600.000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 136
Phụ lục 6: ðơn giá bồi thường một số tài sản vật kiến trúc ban hành kèm
theo Quyết ñịnh số 69/2008/Qð.UBND ngày 17/10/2008 của UBND tỉnh
Nghệ An.
STT Các loại nhà và công trình kiến trúc ðơn vị ðơn giá (ñ)
I NHÀ Ở
1
Nhà ở gia ñình 1 tầng mái bằng BTCT không có khu vệ sinh
trong nhà: Chiều cao sàn 3,3-3,6m, móng ñá hộc cao 1,2m
kể từ ñáy móng, giằng móng BTCT, nền lát gạch hoa xi măng,
sơn tường, cửa gỗ không khuôn. Trần nhà, lambri, bể nước nếu
có ñược tính riêng.
2
Nhà tạm (ốt) tường gạch chỉ 110 và 220 có chiều cao 3m trở
xuống (Không kể chiều cao mái) nền lát gạch xi măng hoặc
gạch lá nem hoặc láng bê tông xi măng, sườn mái gỗ hoặc tre
- Mái ngói m2 X.D 1.180.000
3
Nhà bán mái cao 2,5 m trở xuống (Không kể chiều cao mái)
xây gạch táp lô nền láng vữa xi măng, sườn mái gỗ, tre, mét
- Mái ngói m2 X.D 708.000
4 Nhà tạm, mái tranh hoặc giấy dầu, thưng phên hoặc có vách ñất m2 X.D 394.000
5 Nhà tắm, nhà vệ sinh (ñộc lập) m2 X.D
- Nhà tắm xây, mái tôn tráng kẽm, nền láng ximăng " 1.430.000
6 Công trình phụ xây bằng vật liệu khó cháy có tường bao che " 394.000
7 Mái che không có tường bao xung quanh
- Mái ngói m2 X.D 200.000
II CÔNG TRÌNH ðƠN VỊ ðơn giá (ñ)
1 Sân, nền bê tông ñá dăm dày 10 cm m2 71.000
2 Xây tường không trát (không kể móng)
Xây tường gạch chỉ 110 " 138.000
3 Giếng khơi sâu ≤ 5 m các vùng ñất khác có xây ghép thành bên trong m sâu
- ðất cấp 2 " 200.000
4 Giếng khoan (Không tính ñầu bơm, máy bơm)
- Vùng ñất cấp 2 " 963.000
5 Bể chứa hố xí bán tự hoại m3 1.330.000
6 Mương thoát nước, lòng mương rộng <= 0,4m, sâu <= 0,5m) md 208.000
7 Cống thoát nước
- ðường kính trong 30 cm md 47.000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 137
Phụ lục 7: ðơn giá bồi thường một số cây cối, hoa màu và di chuyền mồ
mả theo Quyết ñịnh số 102/2009/Qð.UBND ngày 04/11/2009 của
UBND tỉnh Nghệ An.
TT Tên loại ðVT
ðơn giá
(VNð)
I MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
1 Cá nuôi các loại m2 4.000
II CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
1 Lúa trồng trên ñất lúa 2 vụ/năm m2 2.500
2 Ngô ñịa phương, ngô nếp Nghi Lộc m2 5.100
3 Ngô lai m2 2.500
Chuối
- Chưa thu hoạch (chưa có buồng) Cây 5.000
4
- Sắp thu hoạch (ñã có buồng) Cây 20.000
III CÂY TRỒNG LÂU NĂM
ðu ñủ, thanh long
- Còn nhỏ Cây 3.000
- ðã có thu hoạch Cây 30.000
1
- Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển ñược Cây 15.000
Chanh, na, ổi, khế, bưởi, chay, thị, xoài, hồng…
- Còn nhỏ di chuyển ñược câyây 10.000
- Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển ñược Cây 50.000
2
- ðã thu hoạch Cây 70.000
Tre, mét
- Loại cây sử dụng ñược Cây 5.000
- Tre, mét non Cây 7.000
3
- Tre, mét mới trồng 1-2 năm Khóm 30.000
IV Di chuyển mồ mả (chưa bao gồm lệ phí ñất - nếu có)
1 Mộ ñất chưa ñến thời gian cải táng (dưới 4 năm) Mộ 3.600.000
2 Mộ ñất ñến thời gian nhưng chưa cải táng Mộ 540.000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 138
Phụ lục 8: ðơn giá bồi thường một số tài sản vật kiến trúc theo Quyết
ñịnh số 120/2009/Qð-UBND ngày 24/12/2009 của UBND tỉnh Nghệ An.
TT Các loại nhà ðơn vị
ðơn giá
(ñồng)
I NHÀ Ở
1 Nhà ở giá ñình 1 tầng không có trần bê tông. Móng ñá hộc có chiều
cao ≤ 1m kể từ ñáy móng, không có giằng móng, nền láng xi măng,
tường quét vôi ve, chiều cao nhà từ 3,3m ñến 3,6m (không kể chiều
cao mái); trần nhà, lambri nếu có ñược tính riêng.
1.1 Nhà via tăng ña: Diện tích via chiếm ≤ 30% diện tích nhà.
a Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây ñá hộc dày 220
ñến 300.
- Mái ngói m2 X.D 1.594.000
b Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô 170
- Mái ngói m2 X.D 1.488.000
2 Nhà ở giá ñình 1 tầng mái bằng BTCT không có khu vệ sinh
trong nhà: Chiều cao sàn từ 3,3 ñến 3,6m, móng ñá hộc cao ≤
1,2m kể từ ñáy móng, giằng móng BTCT, nền lát gạch hoa xi
măng, sơn tường, cửa gỗ không khuôn. Trần nhà, lambri, bể
nước nếu có ñược tính riêng.
2.1 Nhà xây tường chịu lực
a Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
- Mái BTCT không lợp mái m2 sàn 2.044.000
3 Nhà tạm (ốt) tường gạch chỉ 110 và 220 có chiều cao > 3m
(Không kể chiều cao mái) nền lát gạch xi măng hoặc gạch lá nem
hoặc láng bê tông xi măng, sườn mái gỗ hoặc tre
- Mái ngói m2 X.D 1.478.000
4 Nhà tắm, nhà vệ sinh (ñộc lập)
- Nhà tắm xây, mái ngói, nền láng xi măng m2 X.D 1.460.000
5 Công trình phụ xây dựng bằng vật liệu dễ cháy, có tường bao che m2 X.D 260.000
6 Công trình phụ xây bằng vật liệu khó cháy có tường bao che m2 X.D 433.000
II Loại công trình ðơn vị
ðơn giá
(ñồng)
1 Sân, nền bê tông ñá dăm dày 10 cm m2 71.000
2 - Luới B40 không khung m2 64.000
3 Giếng khoan (Không tính ñầu bơm, may bơm)
- Vùng ñất cát Cái 358.000
4 Bể phốt thành bể xây gạch hoặc ñổ bê tông cốt thép có nắp ñậy
- Thể tích <= 3m3 m3 1.600.000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 139
Phụ lục 9: ðơn giá bồi thường một số cây cối, hoa màu và di chuyền mồ
mả ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 16/2011/Qð.UBND ngày 22/3/2011
của UBND tỉnh Nghệ An.
TT TÊN LOẠI ðVT MỨC GIÁ
(ñồng)
I MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
1 Cá nuôi các loại m2 5.000
II CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
1 Lúa trồng trên ñất lúa 2 vụ/năm m2 3.000
2 Ngô ñịa phương, ngô nếp Nghi Lộc m2 5.200
3 Khoai lang m2 1.100
III CÂY TRỒNG LÂU NĂM
1 Xoài trồng trên ñịa bàn huyện Tương Dương
- Trồng từ 5-10 năm ñã có thu hoạch Cây 160.000
2 Dừa:
- Trồng trên 6 năm (có quả) Cây 250.000
3 ðu ñủ
- Còn nhỏ Cây 3.000
4 Cam
- Cây trồng trên 10 năm, có thu hoạch Cây 300.000
5 Chanh, na, ổi, khế, bưởi, chay, thị, xoài, hồng…
- Cây cổ thụ từ 30 năm trở lên có thu hoạch Cây 150.000
6 Hồng xiêm, sầu riêng, mận, vú sữa, táo
- Có quả từ 4 năm trở lên Cây 120.000
7 Tre, mét
- -Tre, mét mới trồng 1-2 năm Khóm 35.000
8
Rừng trồng gồm: Cây lấy gỗ (trừ lim, lát hoa, sưa), Cây xanh
bóng mát, cây lâm nghiệp (cả cây dẻ lấy hạt nhưng chưa có
thu hoạch, cây sở chưa thu hoạch, keo, bạch ñàn…) có
ñường kính gốc cây tại vị trí ño cách mặt ñất 0,3cm
- ðường kính gốc > 20 - 30cm Cây 160.000
- ðường kính gốc >30 - 40cm Cây 180.000
IV DI CHUYỂN MỒ MẢ (chưa bao gồm lệ phí ñất nếu có)
1 Mộ ñất chưa ñến thời gian cải táng (dưới 4 năm) Mộ 5.000.000
2 Mộ ñất ñã cải táng không có chủ, không có tiểu Mộ 800.000
3 Mộ ñất ñã cải táng không có chủ, có tiểu Mộ 700.000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 140
Phụ lục 10: ðơn giá bồi thường một số tài sản vật kiến trúc ban hành kèm theo
Quyết ñịnh số 107/2010/Qð-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh Nghệ An.
TT Các loại nhà và công trình kiến trúc ðơn vị ðơn giá (ñồng)
I Nhà ở
1
Nhà ở gia ñình 1 tầng không có trần bê tông. Móng ñá hộc có
chiều cao ≤1m kể từ ñáy móng, nền láng xi măng, tường quét
vôi ve, chiều cao nhà từ 3,3m ñến ≤ 3,6m (không kể chiều cao
mái); trần nhà, lambri nếu có ñược tính riêng.
1.1 Nhà via tăng ña.
a
Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây ñá hộc dày 220
ñến 300.
- Mái ngói m2 X.D 1.833.000
2
Nhà Cột gỗ, chiều cao ñóng hộc 2,5-3,0 m. Trần nhà, lambri
(nếu có ñược tính riêng).
2.1 Nhà cột gỗ kê, mái ngói
- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây ñá 220 - 300 m2 X.D 1.394.000
3
Nhà ở gia ñình 1 tầng mái bằng BTCT không có khu vệ sinh
trong nhà: Chiều cao sàn từ 3,3 ñến 3,6m, móng ñá hộc cao
1,2m kể từ ñáy móng, nền lát gạch xi măng, sơn tường, cửa gỗ
không khuôn. Trần nhà, lambri, bể nước nếu có ñược tính riêng.
3.1 Nhà xây tường chịu lực
a Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220
- Mái BTCT không lợp mái m2 X.D 2.351.000
4
Nhà 2 tầng: Móng ñá hộc có chiều cao từ ñáy móng ≤1,5, chiều
cao sàn mái tầng 2 hoặc chiều cao ñóng hộc tầng 2 từ 7, 5 ñến
8m, không có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ có khuôn, nền lát
gạch liên doanh, sơn tường. Trần nhà, lam ri, bể nước nếu có
ñược tính riêng.
4.1 Nhà xây tường chịu lực gạch chỉ dày 220
- Mái ngói không ñổ trần BTCT m2 sàn 2.367.000
II Công trình ðơn vị ðơn giá (ñồng)
1 Sân, nền bê tông ñá dăm dày 10 cm m2 76.000
2 Tường xây không trát (không kể móng)
Tường xây bằng gạch chỉ 220 m2 264.000
3 Móng xây bằng ñá hộc m2 557.000
4
Cầu rửa xe xây bằng ñá hộc, gạch (ñã tính cả hoàn thiện bề
mặt)
m2
612.700
5 Trụ cổng, trụ bờ rào bằng bê tông cốt thép
- Tiết diện 25 x 25 cm md 269.000
6 Giếng khơi thùng ñất cát
- ống giếng ðK 0,7m m sâu 194.000
7
Bể chứa nước ñổ bê tông trực tiếp dưới dạng ống cống không
có thép, có nắp ñậy
m2
500.000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 141
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 142
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 143
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………… 144
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2442.pdf