Xây dựng phương án dạy học theo hướng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm trong dạy học chương "Hạt nhân nguyên tử" Vật lý 12 Trung học phổ thông (THPT) nhằm phát huy tính tích cực học tập của học sinh

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH __________________ Đồn Thị Cẩm Tú XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN DẠY HỌC THEO HƯỚNG SỬ DỤNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ” VẬT LÝ 12 TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Chuyên ngành : Lý luận và phương pháp dạy học mơn Vật lý Mã số : 60 14 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN HOA Thành phố Hồ Chí Minh – 2009 LỜI CA

pdf116 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1540 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Xây dựng phương án dạy học theo hướng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm trong dạy học chương "Hạt nhân nguyên tử" Vật lý 12 Trung học phổ thông (THPT) nhằm phát huy tính tích cực học tập của học sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
M ĐOAN Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là hồn tồn trung thực chưa từng được cơng bố trong một cơng trình khoa học nào. Tác giả Đồn Thị Cẩm Tú LỜI CẢM ƠN Tơi xin chân thành gởi lời cảm ơn sâu sắc đến:  TS. Nguyễn Văn Hoa – Người đã trực tiếp khuyến khích, tận tình hướng dẫn tơi trong suốt quá trình làm đề tài luận văn của mình bằng tất cả tấm lịng.  TS. Thái Khắc Định – Trưởng Khoa Vật Lý Trường Đại Học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh, quý Thầy Cơ Phịng Khoa Học Cơng Nghệ & Sau Đại Học Trường Đại Học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ tơi trong suốt thời gian thực hiện luận văn của mình.  Sở Giáo Dục Đào Tạo, UBND tỉnh Tiền Giang, Ban Giám Hiệu Trường THPT đã tạo nhiều thuận lợi trong suốt quá trình học tập và làm luận văn.  Thầy Phạm Văn Vinh – Hiệu trưởng Trường THPT Gị Cơng Đơng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành tốt luận văn của mình.  Thầy Trương Phi Hùng, Thầy Đồn Văn Thợi, Thầy Ngơ Hồ Quang Vũ đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành tốt đợt thực nghiệm của mình tại trường THPT Gị Cơng Đơng, huyện Gị Cơng Đơng, tỉnh Tiền Giang.  Gia đình, bạn bè, thầy cơ, quý đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tơi hồn thành luận văn này. Tp. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2009 Tơi xin chân thành cảm ơn! MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong xu thế hiện nay, đất nước ta đang thời kì thực hiện cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đất nước, địi hỏi phải cĩ những con người năng động, tích cực, tự lực, sáng tạo luơn phấn đấu để đạt hiệu quả trong mọi lĩnh vực. Trước bối cảnh đĩ, nền giáo dục hiện đại địi hỏi phải đổi mới phương pháp giáo dục một cách mạnh mẽ, sâu sắc, tồn diện để đào tạo ra những con người cĩ đầy đủ phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu của đất nước. Cụ thể, trong luật giáo dục nĩi rõ: Phương pháp giáo dục phổ thơng phải phát huy được tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh (HS) , phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, mơn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh. Tuy nhiên, thực trạng giáo dục hiện nay quan tâm đến việc đổi mới phương pháp. Bên cạnh đĩ sử dụng trắc nghiệm trong dạy học là một trong những phương pháp cĩ tác dụng tích cực trong hoạt động dạy của giáo viên (GV)và hoạt động học của học sinh. Trong đĩ HS khơng cịn tiếp thu kiến thức một cách thụ động từ GV mà là vị trí chủ thể trong chính hoạt động của mình. Mặt khác, trắc nghiệm cịn là một cơng cụ đo lường giáo dục nhằm kiểm tra, đánh giá khách quan những thành quả học tập và nhận thức của học sinh rất linh động vì cĩ thể kiểm tra ở nhiều mức độ khác nhau và phạm vi kiểm tra cĩ thể bao quát, từ đĩ khắc phục tình trạng học tủ của HS và cĩ tác dụng tích cực trong việc thi cuối kì, thi tốt nghiệp trung học phổ thơng (THPT) và tuyển sinh đại học, cao đẳng. Bên cạnh đĩ, việc sử dụng bộ câu hỏi trắc nghiệm trong việc giảng dạy tạo ra những tình huống cĩ vấn đề gây hứng thú học tập trong HS nếu được quan tâm đúng mức thì HS sẽ phát huy được tính tích cực, tự lực và chủ động hơn trong giờ học làm cho tiết học nhẹ nhàng hơn, đạt hiệu quả hơn. Đĩ là lý do tơi chọn đề tài “Xây dựng phương án dạy học theo hướng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm trong dạy học chương hạt nhân nguyên tử vật lý 12 THPT nhằm phát huy tính tích cực học tập của HS”. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Xây dựng phương án dạy học theo hướng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm trong dạy học chương “Hạt nhân nguyên tử” Vật lý 12 THPT nhằm phát huy được tính tích cực của HS, tăng cường sự tham gia của người học gĩp phần làm cho tiết học sinh động hạn chế sự áp đặt của người dạy và hạn chế sự tiếp thu thụ động của HS trong quá trình học tập của HS. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu Khách thể: Quá trình học tập bộ mơn vật lý chương hạt nhân nguyên tử của HS lớp 12 THPT. Đối tượng: Các bài dạy hạt nhân nguyên tử vật lý 12 THPT cĩ sử dụng câu hỏi trắc nghiệm. 4. Giả thuyết khoa học Trên cơ sở nắm được lý luận, nếu xây dựng và sử dụng cĩ hiệu quả bộ câu hỏi trắc nghiệm vào phương pháp giảng dạy phù hợp cho chương “Hạt nhân nguyên tử” vật lý 12 THPT theo định hướng lấy người học làm trung tâm thì sẽ phát huy tính tích cực học tập của HS. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu những cơ sở lý luận của phương pháp trắc nghiệm khách quan và cơ sở lý luận của việc phát huy tính tích cực của HS. - Phân tích chương trình, nội dung kiến thức và kỹ năng cần đạt được của chương “Hạt nhân nguyên tử”. - Vận dụng cơ sở lý luận, xây dựng phương án dạy học theo hướng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm trong dạy học chương “Hạt nhân nguyên tử” nhằm phát huy tính tích cực của HS theo định hướng lấy người học làm trung tâm. - Kết hợp giữa cơng nghệ thơng tin với bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan để hỗ trợ cho hoạt động dạy và hoạt động học của HS đạt hiệu quả. - Thực nghiệm sư phạm về việc sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm vào giảng dạy và đánh giá, nhận xét về hiệu quả của đề tài. - Nêu lên được các kết luận về ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. 6. Giới hạn của đề tài Đề tài chỉ giới hạn ở một chương của chương trình vật lý lớp 12 THPT và được thực hiện ở lớp 12A3, 12A5 Trường THPT Gị Cơng Đơng, tỉnh Tiền Giang. 7. Những đĩng gĩp mới của đề tài - Các bài dạy vật lý hạt nhân nguyên tử 12 THPT cĩ sử dụng câu hỏi trắc nghiệm. - Việc sử dụng câu hỏi trắc nghiệm nhằm các mục đích khác nhau trong quá trình dạy học nhằm phát huy tính tích cực của HS, kích thích sự hứng thú học tập ở HS và làm cho giờ học sinh động hơn. - Sử dụng kết hợp cĩ hiệu quả giữa cơng nghệ thơng tin và câu hỏi trắc nghiệm cho tiến trình dạy và học theo hướng phát huy tính tích cực của HS. 8. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu cơ sở lý luận của phương pháp trắc nghiệm khách quan, cơ sở lý luận của việc phát huy tính tích cực của HS trung học phổ thơng. - Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: Tiến hành dạy học các bài cụ thể thuộc chương “Hạt nhân nguyên tử” lớp 12 THPT theo hướng phát huy tính tích cực học tập của HS. - Phương pháp thống kê: xử lí, thống kê, đánh giá kết quả thực nghiệm - Phân tích đánh giá cuối chương: Nhận xét sau thực nghiệm sư phạm, đánh giá tính khả thi của tiến trình thực nghiệm sư phạm. Phân tích ưu, nhược điểm. - Phương pháp mơ hình hĩa: Dựa trên mơ hình một lớp rồi áp dụng cho tất cả các lớp cịn lại. Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN 1.1. Cơ sở lí luận của phương pháp trắc nghiệm khách quan [4] [11] [13] [19] [20] [21] [24] 1.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của trắc nghiệm Trắc nghiệm theo nghĩa rộng là một dụng cụ, một phương tiện để khảo sát, đo lường năng lực hoặc kiến thức của con người. Trắc nghiệm năng lực trở thành đối tượng nghiên cứu của khoa học từ thế kỷ XIX, mở đầu là Thomas Mann (1854) James Mekeen Cattel (1860-1944) năm 1880 viết cuốn sách “Các trắc nghiệm và đo lường trí tuệ” với 50 trắc nghiệm làm mẫu. Sang thế kỷ XX, trắc nghiệm được phát triển mạnh mẽ với nhiều cơng trình nghiên cứu. * Ở Mỹ từ năm 1929 đến 1949 cĩ 2544 cơng trình nghiên cứu trắc nghiệm. Từ 1959 – 1961 đã cĩ 800 cơng trình. Thống kê tại Mỹ vào năm 1961 đã cĩ được 2126 trắc nghiệm tiêu chuẩn. Năm 1963 ở Mỹ đã xuất hiện cơng trình nghiên cứu Ghêbeerich dùng máy tính điện tử để xử lý các kết quả trắc nghiệm trên diện rộng -> Trắc nghiệm tiêu chuẩn hĩa được nghiên cứu rộng rãi và vận dụng vào việc thi, kiểm tra đánh giá kiến thức, kỹ năng ở nhiều mơn học từ phổ thơng đến đại học. * Ở Pháp, nơi xuất phát trắc nghiệm Binet (1905), nhưng lại khơng phát triển được. Mãi đến sau thế chiến thứ hai, trắc nghiệm thành tích thực tập mới được sử dụng và thực tập phổ biến rộng rãi vào thập niên 60. * Ở Liên Xơ, năm 1926 đã cĩ sử dụng trắc nghiệm. Đến thập niên 70 trắc nghiệm được áp dụng ở các trường học. * Ở Việt Nam: Việc sử dụng trắc nghiệm vào thực tiễn cịn rất mới mẻ. 1964 ở miền Nam đã xuất hiện một số tài liệu hướng dẫn soạn trắc nghiệm do “Trung tâm trắc nghiệm và hướng dẫn” xuất bản. Cĩ một số cơng trình nghiên cứu về trắc nghiệm: “Trắc nghiệm giáo dục” của Huỳnh Huynh, Nguyễn Ngọc Đỉnh và Lê Như Dực (1973). “Trắc nghiệm và đo lường kết quả học tập” của Dương Thiệu Tống (1973). Từ năm 1971 về sau, trong các kỳ thi tú tài I, II các mơn Triết, Sử, Địa, Cơng dân đều thi bằng trắc nghiệm. Đến năm 1974 tất cả các mơn thi đều bằng trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn. Ở miền Bắc, cĩ một số tác giả bước đầu nghiên cứu sử dụng trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của học sinh. Hiện nay Bộ Giáo Dục và Đào tạo cĩ chủ trương đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập, áp dụng kỹ thuật trắc nghiệm vào đánh giá -> xuất hiện nhiều cơng trình nghiên cứu, hàng loạt luận văn, luận án tiến sĩ được cơng bố. 1.1.2. Phương pháp trắc nghiệm khách quan 1.1.2.1. Khái niệm về trắc nghiệm khách quan Trắc nghiệm khách quan là loại hình câu hỏi, bài tập mà các phương án trả lời đã cĩ sẵn hoặc nếu học sinh phải tự viết câu trả lời thì câu trả lời phải là câu ngắn và chỉ duy nhất cĩ một cách viết đúng. Trắc nghiệm này được gọi là khách quan vì tiêu chí đánh giá là đơn nhất, hồn tồn khơng phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của người chấm. 1.1.2.2. Phân loại trắc nghiệm khách quan * Trắc nghiệm đúng sai - Hình thức: Loại này thường được trình bày dưới dạng một câu phát biểu mà người được hỏi phải trả lời bằng cách lựa chọn đúng hoặc sai. - Ưu điểm: Dễ soạn thảo và trắc nghiệm lượng kiến thức nhiều trong khoảng thời gian ngắn. - Nhược điểm: + Xác suất của từng câu trắc nghiệm là 50%, HS khơng nắm vững bài cũng hy vọng trả lời đúng 50% cho mỗi câu trắc nghiệm. + GV thường cĩ xu hướng trích nguyên văn trong sách để soạn câu đúng. HS sẽ dễ dàng nhận ra. + Dễ cĩ câu trắc nghiệm khơng cĩ giá trị. Vì câu văn gây nhiều cách giải thích và đánh giá cũng cĩ thể là đúng, cũng cĩ thể là sai đều được cả. * Trắc nghiệm loại câu điền khuyết - Hình thức: Một vấn đề được trình bày dưới dạng một câu phát biểu chưa đầy đủ địi hỏi người học phải điền từ thích hợp vào chỗ trống để câu phát biểu trở nên đầy đủ và đúng. - Ưu điểm: Địi hỏi mức độ tái hiện cao, HS khơng thể đốn mị, tỷ lệ may rủi trả lời đúng khơng đặt ra. - Nhược điểm: + Chỉ kiểm tra được những kiến thức rời rạc, khơng khảo sát được khả năng tổng hợp của HS. + Khĩ chấm bài hơn và tốn thời gian chấm hơn. * Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn - Hình thức: Loại câu hỏi này gồm hai phần: phần gốc và phần lựa chọn. Phần gốc: Là một câu hỏi hoặc nêu ra một vấn đề cung cấp thơng tin. Phần lựa chọn gồm một số phương án trả lời cho sẵn để người học lựa chọn phương án đúng hoặc đúng nhất. Trong các phương án trả lời chỉ cĩ một phương án đúng hoặc đúng nhất. Các phương án cịn lại đều khơng đúng, gọi là các phương án nhiễu. - Ưu điểm: Đạt được nhiều mục tiêu của trắc nghiệm, khả năng đốn mị giảm, cĩ nhiều hình thức biểu hiện khác nhau. - Nhược điểm: Địi hỏi tốn nhiều cơng lao soạn thảo vì phải tìm những yếu tố trả lời cĩ sức hấp dẫn tương đương. * Trắc nghiệm ghép đơi - Hình thức: Nĩ gồm cĩ hai phần, được chia làm hai cột: cột thứ nhất gồm một số mệnh đề chưa hồn chỉnh. Cột thứ hai là những phần hồn chỉnh cho các mệnh đề trên. Người trả lời cần lựa chọn để ghép các mệnh đề thích hợp với nhau. Lưu ý rằng số phần ở cột thứ hai cĩ thể bằng hoặc nhiều hơn các mệnh đề ở cột thứ nhất. Nhưng nên nhiều hơn để tránh đốn mị một số câu cịn lại. - Ưu điểm: Tránh được hiện tượng đốn mị. - Nhược điểm: Tốn nhiều thời gian cho cả việc biên soạn và trả lời. 1.1.2.3. Một số đại lượng đặc trưng cho chất lượng của câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn, của bài trắc nghiệm. * Độ khĩ của câu trắc nghiệm (E) Tỉng sè hs lμm ®ĩng c©u háiE Tỉng sè hs lμm tr¾c nghiƯm E > 0.7: câu trắc nghiệm dễ. E < 0.3: câu trắc nghiệm khĩ. 0.3 < E < 0.7: câu trắc nghiệm khĩ vừa phải. * Độ phân biệt của câu trắc nghiệm k YN ND N  Nk: số HS thuộc nhĩm khá giỏi trả lời đúng. Ny: số HS thuộc nhĩm kém trả lời đúng. N: số HS ở mỗi nhĩm. N = 27% tổng số HS làm trắc nghiệm. * Độ khĩ của bài trắc nghiệm Độ khĩ của bài trắc nghiệm = ( X / K ).100% X : Điểm trung bình của bài trắc nghiệm K: Tổng số câu trắc nghiệm cĩ trong một bài = điểm tối đa của bài. * Độ khĩ vừa phải của bài trắc nghiệm Độ khĩ vừa phải của bài trắc nghiệm = (TBLT/K).100% TBLT: Trung bình lý thuyết của bài trắc nghiệm = (K+T)/2 T: Điểm cĩ được do may rủi. 1.1.3. Vai trị của trắc nghiệm khách quan trong đổi mới giáo dục Trắc nghiệm khách quan cĩ tác dụng tích cực trong đổi mới giáo dục, cụ thể là cĩ tác dụng tích cực trong thi cử, trong kiểm tra đánh giá hiện nay. Bởi vì áp dụng lối thi trắc nghiệm khách quan sẽ làm giảm thiểu sự gian lận trong thi cử, vì một bài trắc nghiệm gồm rất nhiều câu hỏi (cụ thể như mơn vật lý với đề thi 40 câu) HS phải hồn thành trong một thời gian xác định (60 phút). Như vậy với lượng kiến thức dàn trải, liên hệ đến rất nhiều kiến thức của chương trình học, một HS trung bình và trung bình khá chỉ cĩ đủ thời gian đọc và làm hết các câu trắc nghiệm, sẽ khơng cĩ thời gian để hỏi hay chỉ người khác nếu khơng muốn điểm số của mình bị hạ thấp vì khơng kịp giờ. Mặt khác, HS cũng sẽ khơng thể đem tài liệu vào phịng thi vì khơng cĩ thời gian sử dụng và khơng sử dụng được nhất là đối với những câu hỏi đặt ra ở mức độ hiểu, vận dụng khơng phải là những câu chép nguyên văn từ các tài liệu sách giáo khoa. 1.1.4. Sử dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan trong hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HS - Kiểm tra kiến thức bài cũ, kiến thức mà HS chuẩn bị trước ở nhà để xây dựng bài học. - Xây dựng kiến thức mới. - Củng cố bài học. - Sử dụng trong việc tự học của HS. 1.2. Cơ sở lí luận của việc phát huy tính tích cực của học sinh THPT [6] [23] 1.2.1. Quan niệm về tính tích cực học tập Chủ nghĩa duy vật lịch sử xem tính tích cực là một phẩm chất vốn cĩ của con người trong đời sống xã hội. Khác với động vật, con người khơng chỉ tiêu thụ những gì sẵn cĩ trong thiên nhiên cho sự tồn tại và phát triển của xã hội mà cịn chủ động cải biến mơi trường tự nhiên, cải tạo xã hội, sáng tạo ra nền văn hĩa ở mỗi thời đại. Hình thành và phát triển tính tích cực xã hội là một trong các nhiệm vụ chủ yếu của giáo dục nhằm đào tạo ra những con người năng động, thích ứng và gĩp phần phát triển cộng đồng. Cĩ thể xem tính tích cực như là điều kiện, đồng thời là kết quả của sự phát triển nhân cách trẻ trong quá trình giáo dục. Tính tích cực của con người biểu hiện trong hoạt động. Tính tích cực của trẻ biểu hiện trong những dạng hoạt động khác nhau: học tập, lao động, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, hoạt động xã hội… Trong đĩ học tập là hoạt động chủ đạo của lứa tuổi đi học. Trong mỗi dạng hoạt động nĩi trên, tính tích cực bộc lộ với những đặc điểm riêng. “Tính tích cực là một hiện tượng sư phạm biểu hiện ở sự gắng sức cao về nhiều mặt trong hoạt động học tập” (L.V. Relrova, 1975). Học tập là một trường hợp riêng của nhận thức, “một sự nhận thức đã được làm cho dễ dàng đi và được thực hiện dưới sự chỉ đạo của GV” (P. V. Edroniev, 1974). Vì vậy, nĩi đến tính tích cực là nĩi tới tính tích cực của sự học tập, thực chất là nĩi đến tính tích cực nhận thức. Tính tích cực là trạng thái hoạt động nhận thức của HS đặc trưng ở khát vọng học tập, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao trong quá trình nắm vững tri thức. Khác với quá trình nhận thức trong nghiên cứu khoa học, quá trình nhận thức trong học tập khơng nhằm phát hiện những điều lồi người chưa biết về bản chất, tính quy luật của các hiện tượng khách quan mà nhằm lĩnh hội những tri thức mà lồi người đã tích lũy được. Tuy nhiên, trong học tập, học sinh cũng phải khám phá những kiến thức mới đối với bản thân mình, dù đĩ chỉ là khám phá lại những điều lồi người đã biết, bởi vì con người chỉ cĩ thể nắm vững những cái gì mà chính mình đã giành được bằng hoạt động của bản thân. HS sẽ thơng hiểu và ghi nhớ những gì đã trải qua hoạt động nhận thức tích cực của mình, trong đĩ các em phải cĩ những cố gắng trí tuệ. 1.2.2. Những dấu hiệu của tính tích cực và các cấp độ biểu hiện Cĩ trường hợp tính tích cực học tập biểu hiện ở những hoạt động cơ bắp nhưng quan trọng là sự biểu hiện ở những hoạt động trí tuệ. Hai hình thức này thường đi liền nhau, song hoạt động hăng hái về cơ bắp mà đầu ĩc khơng suy nghĩ thì chưa phải tích cực học tập. Theo G. I. Sukina (1979), cĩ thể nêu ra những dấu hiệu của tính tích cực là: - HS khao khát tự nguyện tham gia câu trả lời các câu hỏi của GV. Bổ sung các câu trả lời của bạn, thích được phát biểu ý kiến của mình về vấn đề nêu ra. - HS hay nêu thắc mắc, địi hỏi phải giải thích cặn kẽ những vấn đề GV trình bày chưa đủ rõ. - HS chủ động vận dụng linh hoạt những kiến thức, kỹ năng đã học để nhận thức các vấn đề mới. - HS mong muốn đĩng gĩp với thầy, với bạn những thơng tin mới lấy từ những nguồn khác nhau, cĩ khi vượt ra ngồi phạm vi bài học, mơn học. Ngồi những biểu hiện mà GV dễ nhận thấy nĩi trên, cịn cĩ những biểu hiện về mặt xúc cảm, khĩ nhận thấy hơn, như sự thờ ơ hay hào hứng, phớt lờ hay ngạc nhiên buồn chán trước một nội dung nào đĩ của bài học hoặc khi tìm ra lời giải thích hay cho một bài tập khĩ. Những dấu hiệu này biểu hiện khác nhau ở từng cá thể học sinh, bộc lộ rõ ở lớp dưới, kín đáo ở lớp trên. G. I. Sukina (1979) cịn phân biệt những biểu hiện của tính tích cực học tập về mặt ý chí: - Tập trung chú ý về vấn đề đang học. - Kiên trì làm cho xong bài tập. - Khơng nản trước các tình huống khĩ khăn. - Thái độ phản ứng tiếc rẻ khi giờ học kết thúc… Cĩ thể phân biệt ba cấp độ biểu hiện tính tích cực từ thấp đến cao: bắt chước, tìm tịi, sáng tạo. Bắt chước: HS bắt chước hành động, thao tác của GV, của bạn bè. Trong hành động cũng phải cĩ sự cố gắng của thần kinh cơ bắp. Tìm tịi: HS độc lập, tự lực giải quyết bài tập nêu ra, mị mẫm những cách giải khác nhau để tìm cho ra lời giải hợp lí nhất. Sáng tạo: HS nghĩ ra cách giải mới, độc đáo, đề xuất những giải pháp cĩ hiệu quả, cĩ sáng kiến lắp đặt những thí nghiệm để chứng minh bài học. Dĩ nhiên, mức độ sáng tạo của HS là cĩ hạn nhưng đĩ là mầm mống của sự sáng tạo sau này. 1.2.3. Mối quan hệ giữa phát huy tính tích cực và hứng thú nhận thức Từ lâu, các nhà sư phạm đã quan tâm đến vai trị của hứng thú nhận thức trong quá trình học tập. A. Kơmenski xem tạo hứng thú là một trong các con đường chủ yếu để “làm cho học tập trong nhà trường trở thành niềm vui” chứ khơng phải là một gánh nặng. J. J Rutsxơ dựa trên hứng thú nhận thức của trẻ đối với sự vật hiện tượng xung quanh để xây dựng một cách dạy phù hợp với trẻ. K. Đ. Usinky xem hứng thú là một cơ chế bên trong bảo đảm học tập cĩ hiệu quả. J. Dewey cho rằng việc giảng dạy phải kích thích hứng thú, muốn vậy phải cho trẻ độc lập tìm tịi, thầy giáo chỉ là người tổ chức, thiết kế cố vấn. Trong khi xác định những điều kiện để tiến hành cĩ kết quả phương pháp tìm tịi khám phá Brunơ nêu điều kiện đầu tiên là GV phải biết vận dụng phương pháp nào phù hợp với năng lực, hứng thú, nhu cầu với trẻ. Lý luận dạy học hiện đại xem hứng thú là yếu tố cĩ ý nghĩa to lớn khơng chỉ trong quá trình dạy học mà cả đối với sự phát triển tồn diện, sự hình thành nhân cách của trẻ. Hứng thú dẫn tới sự tự giác. Hứng thú và tự giác là hai yếu tố tâm lý bảo đảm tính tích cực và độc lập sáng tạo trong học tập. Ngược lại, phong cách học tập tích cực, độc lập sáng tạo cĩ ảnh hưởng tới sự phát triển hứng thú và tự giác. Brunơ cho rằng hứng thú nhận thức được hình thành qua việc tổ chức học tập như là một hành động khám phá. Theo E. P. Brounvt, “một niềm hứng thú thật sự biểu hiện ở sự bền bỉ, kiên trì và sáng tạo trong việc hồn thành các cơng tác độc lập dài hơi”. Nếu HS được độc lập quan sát, so sánh phân tích, khái quát hĩa các sự kiện, hiện tượng thì các em sẽ hiểu sâu sắc và hứng thú sẽ lộ rõ. Kinh nghiệm dạy học và các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy, để hình thành, phát triển hứng thú nhận thức của HS, cần cĩ các đặc điểm sau đây: - Phát huy tối đa hoạt động tư duy tích cực của HS. Hay nhất là tổ chức những tình huống cĩ vấn đề địi hỏi nêu giả thuyết, tranh luận giữa những ý kiến trái ngược nhau. - Tiến hành dạy học ở mức độ thích hợp nhất với trình độ phát triển của HS. Một nội dung quá dễ hoặc quá khĩ đều khơng gây được một sự hứng thú. Cần biết dẫn dắt để học sinh luơn luơn tìm thấy cái mới, cĩ thể tự giành lấy kiến thức, cảm thấy mình một trưởng thành. - Tạo ra một bầu khơng khí thuận lợi cho lớp học, làm cho HS thích thú được đến lớp, mong đợi đến giờ học. Muốn thế, phải tạo ra sự giao tiếp thuận lợi giữa thầy và trị, giữa trị và trị. Bằng trình độ chuyên mơn và nghiệp vụ của mình, GV tạo được uy tín cao. Bằng tác phong gần gũi thân mật, GV chiếm được sự tin cậy của học sinh. Bằng cách tổ chức hợp lí các hoạt động nhận thức của từng cá nhân và tập thể học sinh, GV sẽ tạo ra sự hứng thú cho cả lớp và niềm vui học tập của từng HS. 1.2.4. Mối quan hệ giữa phát huy tính tích cực và sáng tạo Trí sáng tạo thường được hiểu là khả năng sản sinh những ý tưởng mới, độc đáo hữu ích phù hợp với hồn cảnh. Mặc dù cịn cĩ ý kiến khác nhau về bản chất nguồn gốc của trí sáng tạo nhưng nĩ rất cần cho cuộc sống nên các nhà tâm lý học đã tìm cách đo lường, đánh giá năng lực sáng tạo của mỗi cá nhân. Người ta đã đưa ra một tình huống với một số điều kiện xuất phát rồi yêu cầu đề xuất càng nhiều giải pháp càng tốt, trong một thời gian càng ngắn càng hay. Việc đánh giá tính sáng tạo được căn cứ vào số lượng, tính mới mẻ, tính độc đáo, tính hữu ích của các đề xuất. Những trắc nghiệm theo hướng như vậy, cùng với nhiều nghiên cứu thực nghiệm khác, đã cho biết: - Sáng tạo là một tiềm năng vốn cĩ trong mỗi con người, khi gặp dịp thì bộc lộ. - Mỗi người thường chỉ quen sáng tạo trong một vài lĩnh vực nào đĩ và cĩ thể luyện tập để phát triển ĩc sáng tạo trong lĩnh vực đĩ. Cĩ thể thấy tính sáng tạo thường chỉ liên quan tới tư duy tích cực chủ động, độc lập, tự tin. Người cĩ trí sáng tạo khơng chịu suy nghĩ theo lề thĩi chung, khơng bị ràng buộc bởi những quy tắc hành động cứng nhắc đã học được, ít chịu ảnh hưởng của người khác. Muốn phát triển tính sáng tạo của HS, phải áp dụng kiểu dạy học tích cực, phân hĩa. GV phải biết hướng dẫn, tổ chức cho HS tự khám phá kiến thức mới, khơng chỉ dạy cho HS chỉ cĩ kiến thức mà cả phương pháp tự học. Chính trong hoạt động tự lực, được giao cho từng cá nhân hoặc theo từng nhĩm nhỏ, tiềm năng sáng tạo của mỗi học sinh được bộc lộ và phát huy. GV phải biết luyện tập cho các em cĩ thĩi quen nhìn nhận một sự kiện dưới những gĩc độ khác nhau, biết đặc ra nhiều giả thuyết khác nhau khi lý giải một hiện tượng, biết đề xuất những giải pháp khác nhau khi xử lí một tình huống. Phải giáo dục cho HS khơng vội vã bằng lịng với những giải pháp đầu tiên được nêu ra, khơng suy nghĩ cứng nhắc theo những quy tắc đã được học trước đĩ, khơng máy mĩc áp dụng những mơ hình hành động đã gặp trong các bài học, trong sách vở để ứng xử trước tình huống mới. 1.2.5. Đặc trưng của các phương pháp dạy và học tích cực [4] - Dạy và học thơng qua tổ chức các hoạt động học tập của HS Trong phương pháp tổ chức, người học – đối tượng của hoạt động “dạy”, đồng thời là chủ thể của hoạt động “học” được cuốn hút vào các hoạt động học tập do GV tổ chức và chỉ đạo, thơng qua đĩ tự lực khám phá những điều mình chưa rõ chứ khơng phải thụ động tiếp thu những tri thức đã được GV sắp đặt. Được đặt vào những tình huống của đời sống thực tế, người học trực tiếp quan sát, thảo luận, làm thí nghiệm, giải quyết vấn đề đặt ra theo suy nghĩ của mình, từ đĩ nắm được kiến thức, kỹ năng mới, vừa nắm được phương pháp “làm ra” kiến thức, kỹ năng đĩ, khơng rập theo những khuơn mẫu sẵn cĩ, được bộc lộ và phát huy tiềm năng sáng tạo. Dạy theo cách này, GV khơng chỉ giản đơn truyền đạt tri thức mà cịn hướng dẫn hành động. Nội dung và phương pháp dạy học phải giúp cho từng HS biết hành động và tích cực tham gia các chương trình hành động của cộng đồng. - Dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học. Phương pháp tích cực xem việc rèn luyện phương pháp học tập cho HS khơng chỉ là một biện pháp nâng cao hiệu quả mà cịn là mục tiêu của dạy học. Xã hội ngày càng phát triển với sự bùng nổ của thơng tin, khoa học, kĩ thuật và cơng nghệ, lượng kiến thức cần cập nhật ngày càng nhiều. Song chúng ta khơng thể nhồi nhét tất cả tri thức đĩ cho tre mà phải dạy trẻ phương pháp học và lĩnh hội kiến thức ngay từ cấp Tiểu học. Trong các phương pháp học thì cốt lõi là phương pháp tự học. Nếu rèn luyện cho người học cĩ được phương pháp, kĩ năng, thĩi quen, ý chí tự học thì sẽ tạo cho họ lịng ham học, khơi dậy nội lực vốn cĩ trong mỗi con người, kết quả học tập sẽ được nhân lên gấp bội. Vì vậy, ngày nay người ta nhấn mạnh mặt hoạt động học trong quá trình dạy học, nỗ lực tạo ra sự chuyển biến từ học tập thụ động sang tự học chủ động, đặt vấn đề phát triển tự học ngay trong trường phổ thơng, khơng chỉ tự học ở nhà sau bài lên lớp mà tự học cả trong tiết học cĩ sự hướng dẫn của GV. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác Trong một lớp học mà trình độ kiến thức, tư duy của HS khơng đồng đều thì khi áp dụng phương pháp tích cực buộc phải chấp nhận sự phân hĩa về cường độ, tiến độ hồn thành nhiệm vụ học tập, nhất là khi bài học được thiết kế thành một chuỗi hoạt động độc lập. Áp dụng phương pháp tích cực ở trình độ càng cao thì sự phân hĩa này càng lớn. Việc sử dụng các phương tiện cơng nghệ thơng tin trong nhà trường sẽ đáp ứng yêu cầu cá thể hĩa hoạt động học tập theo nhu cầu và khả năng của mỗi học sinh. Tuy nhiên, trong học tập, khơng phải mọi tri thức, kĩ năng, thái độ đều được hình thành bằng những hoạt động độc lập cá nhân. Lớp học là mơi trường giao tiếp thầy – trị, trị – trị, tạo nên mối quan hệ hợp tác giữa các cá nhân trên con đường chiếm lĩnh nội dung học tập. Thơng qua thảo luận, tranh luận trong tập thể, ý kiến mỗi cá nhân được bộc lộ, khẳng định hay bác bỏ, qua đĩ người học nâng mình lên một trình độ mới. Bài học vận dụng được vốn hiểu biết và kinh nghiệm sống của GV. Trong nhà trường, phương pháp học tập hợp tác được tổ chức ở cấp nhĩm, tổ, lớp, hoặc trường. Được sử dụng phổ biến trong dạy học là hoạt động hợp tác trong nhĩm nhỏ 4 đến 6 người. Học tập hợp tác làm tăng hiệu quả học tập, nhất là lúc phải giải quyết những vấn đề gay cấn, lúc xuất hiện thật sự nhu cầu phối hợp giữa các cá nhân để hồn thành nhiệm vụ chung. Trong hoạt động theo nhĩm nhỏ sẽ khơng thể cĩ hiện tượng ỉ lại; tính cách năng lực của mỗi thành viên được bộc lộ, uốn nắn; phát triển tình bạn, ý thức tổ chức, tinh thần tương trợ. Mơ hình hợp tác trong xã hội đưa vào đời sống học đường sẽ làm cho các thành viên quen dần với sự phân cơng hợp tác trong lao động xã hội. Trong nền kinh tế thị trường đã xuất hiện nhu cầu hợp tác xuyên quốc gia, liên quốc gia; năng lực hợp tác phải trở thành một mục tiêu giáo dục mà nhà trường phải chuẩn bị cho HS. - Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trị Trong dạy học, việc đánh giá HS khơng chỉ nhằm mục đích nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt động học của trị mà cịn tạo điều kiện nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt động dạy cua GV. Trước đây GV giữ độc quyền đánh giá HS. Trong phương pháp tích cực, GV phải hướng dẫn HS phát triển kĩ năng tự đánh giá để tự điều chỉnh cách học. Liên quan tới điều này, GV cần tạo điều kiện thuận lợi để HS được tham gia đánh giá lẫn nhau. Tự đánh giá đúng và điều chỉnh hoạt động kịp thời là năng lực rất cần cho sự thành đạt trong cuộc sống mà nhà trường phải trang bị cho HS. Theo hướng phát triển các phương pháp tích cực để đào tạo những con người năng động, sớm thích nghi với đời sống xã hội, thì việc kiểm tra đánh giá khơng thể dừng lại ở yêu cầu tái hiện các kiến thức, lặp lại các kĩ năng đã học mà phải khuyến khích trí thơng minh, ĩc sáng tạo khi giải quyết những tình huống thực tế. Với sự trợ giúp của các thiết bị kĩ thuật, kiểm tra đánh giá sẽ khơng cịn là một cơng việc nặng nhọc đối với giáo viên, mà lại cho nhiều thơng tin kịp thời hơn để linh hoạt điều chỉnh hoạt động dạy, chỉ đạo hoạt động học. Từ dạy và học thụ động sang dạy và học tích cực, GV khơng cịn đĩng vai trị đơn thuần là người truyền đạt kiến thức, GV trở thành người thiết kế, tổ chức, hướng dẫn các hoạt động độc lập, hoặc theo nhĩm nhỏ để HS tự lực chiếm lĩnh nội dung học tập, chủ động đạt các mục tiêu kiến thức, kĩ năng, thái độ theo yêu cầu của chương trình. Trên lớp, HS hoạt động là chính, GV cĩ vẽ nhàn nhã hơn nhưng trước đĩ, khi soạn giáo án, GV đã phải đầu tư cơng sức, thời gian rất nhiều so với kiểu dạy và học thụ động mới cĩ thể thực hiện bài lên lớp với vai trị là người gợi mở, xúc tác, động viên, cố vấn, trọng tài trong các hoạt động tìm tịi hào hứng, tranh luận sơi nổi của HS. GV phải cĩ trình độ chuyên mơn sâu, rộng, cĩ trình độ sư phạm lành nghề mới cĩ thể tổ chức, hướng dẫn các hoạt động của HS mà nhiều khi diễn biến ngồi dự kiến của GV. 1.2.6. Những phương pháp dạy học tích cực cần được phát triển ở trường THPT [4] Thực hiện dạy và học tích cực khơng cĩ nghĩa là gạt bỏ các phương pháp dạy học truyền thống. Trong hệ thống các phương pháp dạy học quen thuộc được đào tạo ở các trường sư phạm nước ta từ mấy thập kỉ gần đây cũng đã cĩ nhiều phương pháp tích cực. Các sách lí luận dạy học đã chỉ rõ, về mặt hoạt động nhận thức, các phương pháp thực hành tích cực hơn các phương pháp trực quan, các phương pháp trực quan tích cực._. hơn các phương pháp dùng lời. Muốn thực hiện dạy và học tích cực cần phát triển các phương pháp thực hành, các phương pháp trực quan theo kiểu tìm tịi từng phần hoặc nghiên cứu phát hiện vấn đề nhất là khi dạy các mơn khoa học thực nghiệm. Đổi mới phương pháp dạy và học cần kế thừa, phát triển những mặt tích cực của hệ thống phương pháp dạy học quen thuộc, đồng thời cần học hỏi, vận dụng một số phương pháp mới, phù hợp với hồn cảnh, điều kiện dạy và học ở nước ta để giáo dục từng bước tiến lên vững chắc. Theo hướng nĩi trên, nên quan tâm phát triển một số phương pháp dưới đây: - Vấn đáp Vấn đáp (đàm thoại) là phương pháp trong đĩ GV đặt ra những câu hỏi để HS trả lời, hoặc cĩ thể tranh luận với nhau và với cả GV, qua đĩ HS lĩnh hội được nội dung bài học. - Dạy và học phát hiện và giải quyết vấn đề Trong một xã hội đang phát triển nhanh theo cơ chế thị trường, cạnh tranh gay gắt thì phát hiện sớm và giải quyết hợp lí những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn là một năng lực bảo đảm sự thành đạt trong cuộc sống. Vì vậy, tập dượt cho HS biết phát hiện, đặt ra và giải quyết những vấn đề gặp phải trong học tập, trong cuộc sống của cá nhân, gia đình và cộng đồng khơng chỉ cĩ ý nghĩa ở tầm phương pháp dạy và học mà phải được đặt như một mục tiêu giáo dục và đào tạo. Trong dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, HS vừa nắm được tri thức mới, vừa nắm được phương pháp chiếm lĩnh tri thức đĩ, phát triển tư duy tích cực sáng tạo, được chuẩn bị một năng lực thích ứng với đời sống xã hội: phát hiện kịp thời và giải quyết hợp lí các vấn đề nảy sinh. Dạy và học phát hiện, giải quyết vấn đề khơng chỉ giới hạn ở phạm trù phương pháp mà địi hỏi cải tạo nội dung, đổi mới cách tổ chức quá trình dạy và học trong mối quan hệ thống nhất với phương pháp dạy học. - Dạy và học hợp tác trong nhĩm nhỏ Phương pháp dạy và học hợp tác giúp các thành viên trong nhĩm chia sẻ băn khoăn, kinh nghiệm của bản thân, cùng nhau xây dựng nhận thức mới. Bằng cách nĩi ra những điều đang nghĩ, mỗi người cĩ thể nhận rõ trình độ hiểu biết của mình về chủ đề nêu ra, thấy mình cần học hỏi thêm những gì. Bài học trở thành quá trình học hỏi lẫn nhau chứ khơng phải chỉ là sự tiếp nhận thụ động từ giáo viên. Thành cơng của bài học phụ thuộc vào sự nhiệt tình tham gia của mọi thành viên, vì vậy phương pháp này cịn được gọi là phương pháp cùng tham gia, nĩ như một phương pháp trung gian giữa sự làm việc độc lập của từng HS với việc chung của cả lớp. Trong hoạt động nhĩm, tư duy tích cực của HS phải được phát huy và ý quan trọng của phương pháp này là rèn luyện năng lực hợp tác giữa các thành viên trong tổ chức lao động. Cần tránh khuynh hướng hình thức và đề phịng lạm dụng, cho rằng tổ chức hoạt động nhĩm là dấu hiệu tiêu biểu nhất của đổi mới phương pháp dạy và học, hoạt động nhĩm càng nhiều thì chứng tỏ phương pháp dạy và học càng đổi mới. - Dạy và học theo dự án Khái niệm dự án được sử dụng phổ biến trong thực tiễn sản xuất, kinh tế - xã hội, cĩ đặc trưng cơ bản là tính khơng lặp lại của các điều kiện thực hiện dự án. Khái niệm dự án ngày nay được hiểu là một dự định, một kế hoạch, trong đĩ cần xác định rõ mục tiêu, thời gian, phương tiện tài chính, điều kiện vật chất, nhân lực và cần được thực hiện nhằm đạt mục tiêu đề ra. Dự án được thực hiện trong những điều kiện xác định và cĩ tính phức hợp, liên quan đến nhiều yếu tố khác nhau, cĩ thể cần sự tham gia của GV nhiều mơn học. Dạy và học theo dự án là một hình thức, trong đĩ HS thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, gắn với thực tiễn, kết hợp lí thuyết với thực hành, tự lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá kết quả. Hình thức làm việc chủ yếu là theo nhĩm, kết quả dự án là những sản phẩm cĩ thể giới thiệu được như các bài viết, tập tranh ảnh sưu tầm, chương trình hành động cụ thể. 1.2.7. Mối quan hệ giữa phát huy tính tích cực với kiểu dạy học lấy HS làm trung tâm [6] Phát huy tính tích cực học tập xem như là nguyên tắc dạy học đảm bảo chất lượng và hiệu quả, đã được nĩi đến từ lâu nhưng được nghiên cứu mạnh mẽ trên thế giới trong thập niên 60 và 70 của thế kỷ XX. Ở nước ta, trong những năm gần đây, các tài liệu giáo dục và dạy học ở nước ngồi và trong nước, kể cả một số văn bản của Bộ GD & ĐT thường nĩi tới việc cần thiết chuyển từ “dạy học lấy GV làm trung tâm” sang “dạy học lấy HS làm trung tâm”. Cĩ thể xem dạy học lấy HS làm trung tâm là một tư tưởng, một quan điểm, một cách tiếp cận mới về hoạt động dạy học. Các thuật ngữ “Tập trung vào dạy học”, “Dạy học căn cứ vào người học”, “Dạy học hướng vào người học”…cĩ chung một nội hàm là nhấn mạnh hoạt động học và vai trị của người học trong quá trình dạy học, khác với tư tưởng, quan điểm, tiếp cận truyền thống: nhấn mạnh đến hoạt động dạy và vai trị của người dạy. Đã coi trọng vị trí của hoạt động học và vai trị của người học thì đương nhiên phải phát huy tính tích cực của người học. Tuy nhiên, dạy học lấy học sinh làm trung tâm khơng phải là một phương pháp dạy học cụ thể, đặt ngang tầm với phương pháp dạy học đã cĩ. Đĩ là một tư tưởng, một quan điểm giáo dục chi phối tất cả thành tố trong quá trình dạy học. Tư tưởng này cĩ những đặc trưng như: - Thừa nhận, tơn trọng, hiểu đồng cảm với nhu cầu, lợi ích, mục đích của cá nhân HS để đạt được độ tin cậy cao, tạo sức thu hút, thuyết phục, kích thích động cơ bên trong HS. - Dựa trên kinh nghiệm của người học và khai thác kinh nghiệm đĩ và dồn thanh sức mạnh trong quá trình tự khám phá. - Chống gị ép ban phát giáo điều, nuơi dưỡng tính sẵn sàng, tính tích cực của người học để đạt dược mục đích học tập và phát triển cá nhân. - Phương thức chủ đạo là tự nhận thức, tự phát triển, tự kiểm tra đánh giá, tự hồn thiện, đảm bảo quyền lựa chọn tối đa của HS trong quyết định, ứng xử, hoạt động. - Tối đa hĩa sự tham gia của người học, tối thiểu hĩa sự áp đặt, can thiệp của người dạy. - Tạo cho HS tính năng động cải biến, phát huy tư duy độc lập, sáng tạo, khả năng suy ngẫm, ĩc phê phán và tính độc lập của nhân cách. - Nội dung và mơi trường học tập phải được kiểm sốt bởi chính người học. - Hết sức coi trọng vai trị to lớn của kỹ năng. - Đảm bảo tính mềm dẻo thích ứng cao của giáo dục. Thực ra, quá trình dạy học gồm hai mặt gắn bĩ khắng khít là hoạt động dạy và hoạt động học khơng thể thiếu một trong hai nhân vật là GV và HS, địi hỏi sự hợp tác cả hai. Tư tưởng lấy HS làm trung tâm đề cao vai trị tích cực của chủ thể người học nhưng khơng coi nhẹ vai trị chủ đạo của người dạy. GV phải biết phát huy nội lực từ phía người học thì sẽ nâng cao chất lượng và hiệu quả của quá trình dạy học. Chương 2: XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN DẠY HỌC THEO HƯỚNG SỬ DỤNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ” VẬT LÝ 12 THPT 2.1. Những nội dung, kiến thức cơ bản của chương “Hạt nhân nguyên tử” [1], [2] 2.1.1. Mục tiêu dạy học của chương “Hạt nhân nguyên tử” theo chương trình Vật lý 12 THPT - Nêu được lực hạt nhân là gì và các đặc điểm của lực hạt nhân. - Viết được hệ thức Anh – xtanh giữa khối lượng và năng lượng. - Nêu được độ hụt khối và năng lượng liên kết của hạt nhân là gì. - Nêu được phản ứng hạt nhân là gì. - Phát biểu được các định luật bảo tồn số khối, điện tích, động lượng và năng lượng tồn phần trong phản ứng hạt nhân. - Nêu được hiện tượng phĩng xạ là gì. - Nêu được thành phần và bản chất của các tia phĩng xạ. - Viết được hệ thức của định luật phĩng xạ. - Nêu được một số ứng dụng của các đồng vị phĩng xạ. - Nêu được phản ứng phân hạch là gì. - Nêu được phản ứng dây chuyền là gì và các điều kiện để phản ứng dây chuyền xảy ra. - Nêu được phản ứng nhiệt hạch là gì và nêu được điều kiện để phản ứng nhiệt hạch xảy ra. - Nêu được những ưu việt của năng lượng phản ứng nhiệt hạch. - Vận dụng được hệ thức của định luật phĩng xạ để giải một số bài tập đơn giản. 2.1.2. Cấu trúc nội dung của chương “Hạt nhân nguyên tử” theo sách giáo khoa Vật lý 12 THPT Nội dung cơ bản của chương gồm 5 bài: - Bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân - Bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân. - Bài 37: Phĩng xạ. - Bài 38: Phản ứng phân hạch. - Bài 39: Phản ứng nhiệt hạch. 2.2. Tiến trình dạy học từng bài cụ thể của chương “Hạt nhân nguyên tử” lớp 12 THPT [1] [2] [12] [15] [21] [24] 2.2.1. BÀI 35: TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO CỦA HẠT NHÂN 2.2.1.1. Mục tiêu * Kiến thức: - Nêu được cấu tạo của hạt nhân. - Nêu được các đặc trưng cơ bản của prơtơn và nơtron. - Giải thích được kí hiệu của hạt nhân. - Định nghĩa được khái niệm đồng vị. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN PHẢN ỨNG HẠT NHÂN TỰ PHÁT KÍCH THÍCH PHĨNG XẠ PHÂN HẠCH NHIỆT HẠCH - Biết được mối liên hệ giữa khối lượng và năng lượng qua hệ thức Anh – xtanh. - Phân biệt được thế nào là các hạt nhân đồng vị. * Kỹ năng: - Viết được kí hiệu của các hạt nhân - Tính được số prơtơn Z, số nơtron N, số nuclơn A trong hạt nhân. - Dựa vào định nghĩa của u tính được giá trị của đơn vị khối lượng nguyên tử. - Tính khối lượng của electron, prơtơn, nơtron theo đơn vị u hoặc MeV/c2. 2.2.1.2. Xây dựng phiếu học tập cho HS Câu 1: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi: Đ S A. prơton, electron B. phơton, nơtron C. nơtron, electron D. prơton, nơtron Câu 2: Chọn câu đúng Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi: A. Các prơtơn. B. Các nơtron. C. Các nuclon. D. Các electron. Câu 3: Điền vào chỗ trống: Hạt nhân 126C cĩ ……prơton và ……nơtron. Câu 4: Chọn câu đúng Số nuclon trong 2713 Al là bao nhiêu? .13 .14 .27 .40A B C D Câu 5: Hạt nhân 158O cĩ…… prơtơn,……nơtron,……electron,….nuclơn. Hạt nhân 3429O cĩ…… prơtơn,……nơtron,……electron,….nuclơn. Hạt nhân 10847 Ag cĩ……prơtơn,……nơtron,……electron,….nuclơn. Câu 6: Hạt nhân X cĩ 17 proton và 18 nơtron được kí hiệu là: 18 17 35 3517 18 17 18. . . .A X B X C X D X Câu 7: Nhận xét: 1 2 31 1 1H H H Nhận xét xem ba hạt nhân trên cĩ cùng số ……khác số …… Câu 8: 3613 S và 3618 Ar là các đồng vị A. Đúng B. Sai Câu 9: 235 23892 92;U U là các đồng vị A. Đúng B. Sai Câu 10: 10 12 14 166 6 6 6C, C, C, C là các đồng vị. A. Đúng B. Sai Câu 11: Tính khối lượng của electron, prơton, nơtron theo u me = ……….=……….u mp= ……….=……….u mn=………..=……….u Câu 12: Tính khối lượng của electron, prơton, nơtron theo MeV/c2 me = ……….=………. MeV/c2 mp= ……….=………. MeV/c2 mn=………..=………. MeV/c2 2.2.1.3. Tiến trình bài dạy Lớp học được chia làm 6 nhĩm: theo trình tự hai bàn một nhĩm, mỗi nhĩm cĩ từ 6 đến 7 HS. Nhiệm vụ của các thành viên trong nhĩm là sẽ thảo luận ý kiến, trình bày quan điểm về một kiến thức mới nào đĩ, hoặc cùng nhau giải quyết bài tập mà GV giao cho, sau khi thống nhất sẽ cử một thành viên đại diện trình bày quan điểm và kết quả của nhĩm mình, thành viên khác cĩ thể bổ sung. GV sẽ đĩng vai trị là trọng tài giữa các nhĩm để rút ra kết luận cuối cùng. Dẫn dắt vấn đề: -> Như chúng ta đã biết trong quá trình tìm hiểu về cấu tạo các chất: Ban đầu người ta cho rằng vật chất được tạo thành từ các hạt khơng thể phân chia được gọi là các phân tử, nguyên tử. Nhưng kể từ khi Thomson tìm ra được electron và Rutherford tìm ra sự tồn tại của hạt nhân bên trong nguyên tử -> Rutherford đề xuất rằng nguyên tử được cấu tạo từ hạt nhân và các electron. Các nhà vật lí học đã khơng dừng lại ở đĩ mà đi sâu vào cấu tạo bên trong hạt nhân. Vấn đề này cuối cùng được giải quyết. Vậy hạt nhân được cấu tạo như thế nào và khối lượng hạt nhân được tính ra sao? => vào bài học hơm nay “Tính chất và cấu tạo của hạt nhân” Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi chép Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo hạt nhân GV: Lần lượt chiếu lên bảng câu hỏi số 1 và số 2, yêu cầu các nhĩm thảo luận trình bày ý kiến của nhĩm mình hồn thành phiếu học tập với câu hỏi 1, câu hỏi 2. GV: Đĩng vai trị là trọng tài. Từ câu hỏi 1 cho thấy hạt nhân được cấu tạo bởi prơton và nơtron, nhưng câu 2 cho thấy hạt nhân được cấu tạo bởi các nuclon. Hai kết quả này cĩ mâu thuẩn với nhau khơng? I. Cấu tạo hạt nhân 1. Cấu tạo HS: Các nhĩm thảo luận bằng cách dựa vào kiến thức hĩa học đã học ở lớp 10, hoặc đọc sách giáo khoa (sgk)/176. Sau đĩ cử đại diện trả lời câu hỏi 1, câu hỏi 2 theo quan điểm của nhĩm mình. HS: Các nhĩm sẽ thảo luận phát biểu ý kiến để rút ra kết luận thực chất hai đáp án này khơng hề mâu thẩn với nhau mà thống nhất với nhau vì nuclơn bao gồm prơton và nơtron. I. Cấu tạo hạt nhân 1. Cấu tạo Vì sao? GV: Phân biệt thêm cho HS biết sự khác nhau giữa prơton, phơton để tránh sự nhầm lẫm về tên gọi => Cho HS tự rút ra kiến thức. GV: Chiếu lên bảng số liệu về điện tích và khối lượng prơton và nơtron. GV: Thơng báo số liệu về kích thước hạt nhân. 2. Kí hiệu GV: Cho các nhĩm đọc trang 177/sgk để tìm hiểu về kí hiệu hạt nhân của nguyên tố X. Sau đĩ yêu cầu các nhĩm giải thích rõ các kí hiệu trong cơng thức đĩ. GV: Đĩng vai trị là trọng tài -> hồn chỉnh kiến thức. Đồng thời HS: Rút ra kiến thức HS: ghi nhận kiến thức. HS: Ghi nhận 2. Kí hiệu HS: Dựa vào kiến thức hĩa học hoặc tự đọc sgk, làm việc nhĩm để rút ra kết luận, hạt nhân của nguyên tố X được kí hiệu là ZA X và giải thích ý nghĩa từng kí hiệu. - Hạt nhân được tạo thành bởi prơton (p) và nơtron (n) gọi chung là nuclơn. Hạt Điện tích Khối lượng prơton +e 1,67262.10-27 kg nơtron 0 1,67493.10-27 kg - Hạt nhân cĩ kích thước rất nhỏ, nhỏ hơn kích thước nguyên tử khoảng 104 – 105 lần. 2. Kí hiệu: ZA X Với X: nguyên tố X Z: nguyên tử số = số prơton = số electron = số đơn vị điện tích hạt nhân. A: số khối = N+Z (tổng số nuclơn)  N = A-Z : số nơtron * Chú ý: Kí hiệu với hạt sơ cấp ( 1 1 01 0 1; ;p n e ) nhấn mạnh cách kí hiệu này cũng được dùng cho một số hạt sơ cấp. GV: Vận dụng kiến thức vừa rút ra chiếu lên câu hỏi 3, 4, 5, 6 yêu cầu các nhĩm làm việc để đưa ra kết quả của nhĩm mình và giải thích vì sao chọn đáp án đĩ. GV: khẳng định kết quả sau cùng. 3. Đồng vị GV: Chiếu lên câu hỏi 7. Yêu cầu học sinh hồn thành. GV: Dẫn dắt các hạt nhân cùng Z -> cùng …- > mà ….cho biết …nguyên tố trong bảng tuần hồn -> cùng …-> gọi là đồng vị. Vậy các hạt nhân cĩ đặc điểm thế nào gọi là đồng vị? => cho HS rút ra kiến thức và cho ví dụ. GV: Vận dụng chiếu lên bảng câu 8, 9, 10 và phân tích những lỗi sai HS: Hồn thành câu hỏi 3, 4, 5, 6 và giải thích vì sao chọn phương án đĩ. 3. Đồng vị HS: Hồn thành câu hỏi 7: dựa vào cách kí hiệu vừa học cho thấy 1 2 31 1 1H H H cĩ cùng số Z, khác số A. HS: cùng Z -> cùng số thứ tự -> mà số thứ tự -> vị trí -> cùng vị trí. HS: Rút ra kiến thức các hạt nhân đồng vị là các hạt nhân cĩ cùng số Z khác số A (cùng số p khác số N) HS: Các nhĩm hồn thành câu 8, 9, 10. 3. Đồng vị - Các đồng vị của cùng một nguyên tố cĩ cùng số Z khác số A, nghĩa là cùng số prơton khác số nơtron. mà HS mắc phải. Hoạt động 2: Tìm hiểu về khối lượng hạt nhân 1. Đơn vị khối lượng hạt nhân - Để đo khối lượng cái bàn dùng đơn vị? - Trong hĩa học đo khối lượng các chất dùng đơn vị ? -> Đo khối lượng hạt nhân dùng đơn vị khối lượng nguyên tử u. GV: Thơng báo các hạt nhân cĩ khối lượng rất lớn so với khối lượng electron -> Khối lượng nguyên tử tập trung gần như tồn bộ ở hạt nhân. Để tiện cho việc tính tốn khối lượng hạt nhân, người ta định nghĩa một đơn vị khối lượng mới -> đơn vị khối lượng nguyên tử.Kí hiệu u 1u = 1/12.mc GV: Yêu cầu HS tính u ra kg. II. Khối lượng hạt nhân 1. Đơn vị khối lượng hạt nhân HS: kg. HS: g. HS: Các nhĩm dựa trên định nghĩa đơn vị u, từ đĩ tính II. Khối lượng hạt nhân 1. Đơn vị khối lượng hạt nhân - Đơn vị u cĩ giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị 126C . GV: Chiếu lên bảng câu hỏi 11 tính khối lượng của electron, proton, nơtron theo đơn vị u, yêu cầu HS trình bày cách tính và thu kết quả. GV: Yêu cầu HS ghi nhận kết quả để tiện cho quá trình tính tốn sau này. 2. Khối lượng và năng lượng GV: Thơng báo theo Anh- xtanh một vật cĩ năng lượng thì cũng cĩ khối lượng và ngược lại, chúng tỉ lệ với nhau theo hệ thức E = mc2 GV: Yêu cầu HS tính năng lượng của 1u. giá trị của u ra đơn vị kg. u = 1/12mc mc = nc.M = (1/NA).M  u = (1/12)(1/NA).12  u = 1/NA  u = 1,66055.10-27kg. HS: Mỗi nhĩm sẽ chia ra làm ba nhĩm nhỏ hồn thành 3 yêu cầu để thu được kết quả nhanh nhất. 31 e 27 4 27 p 27 27 n 27 9,1.10 m 1, 66055.10 5, 486.10 u 1, 67262.10 m 1, 66055.10 1, 00728u 1, 67493.10 m 1, 66055.10 1, 00866u              2. Khối lượng và năng lượng HS: ghi nhận HS: Đại diện một nhĩm lên tính, các nhĩm cịn lại quan 1u = 1,66055.10-27kg * Lưu ý: 4 e p n m 5,486.10 u m 1,00728u m 1,00866u    2. Khối lượng và năng lượng - Hệ thức Anh- xtanh: Với c: tốc độ ánh sáng trong chân khơng c = 3.108m/s - Năng lượng tương ứng với khối lượng 1u: E = 1u.c2 = 931,5 MeV E = mc2 Lưu ý:* 1eV = 1,6.10-19J * Dùng đơn vị MeV để tính năng lượng rất tiện lợi. GV: Yêu cầu HS hồn thành câu hỏi 12. GV: Thơng báo cho HS biết khối lượng và năng lượng của một vật khi chuyển động. GV: Cho HS nhận xét m, E khi chuyển động sẽ tăng hay giảm? Vì sao? sát nhận xét  22 27 81,66055.10 . 3.10 931,5    E uc J MeV HS: 2 2 2 0,51 / 938 / 939 / e p n m MeV c m MeV c m MeV c    HS: Ghi nhận HS: Bám sát vào cơng thức trả lời câu hỏi câu hỏi của GV theo ý kiến của mình. MeV/c2: cũng được coi là đơn vị đo khối lượng hạt nhân. * Chú ý: Khi một vật cĩ khối lượng nghỉ m0 chuyển động với tốc độ v thì khi đĩ: - Khối lượng của vật: 0 2 21 mm v c   - Năng lượng của vật: 2 2 0 0 2 2 2 21 1 m c EE mc v v c c      E – E0 = (m – m0)c2 : động năng của vật. E0: năng lượng nghỉ. E: năng lượng tồn phần. Hoạt động 3: Củng cố và về nhà. Câu 1: Hạt nhân của nguyên tử Natri cĩ 11 prơton và 12 nơtron được kí hiệu là ………. Hạt nhân của nguyên tử Flo cĩ 9 proton và 10 nơtron được kí hiệu là ………….. Hạt nhân của nguyên tử Beri cĩ 3 nơtron, 4 electron được kí hiệu là …………... => 1u = 931,5 MeV/c2 Câu 2 : Nguyên tử 2311Na gồm: A. 12 nơtron, 23 nuclơn. B. 12 prơton, 11 nơtron. C. 11 prơton, 23 nơtron. D. 11 nuclơn, 12nơtron. Câu 3: Hạt nhân của nguyên tử Uranium 23892U cĩ A. 92 prơton, 146 nơtron. B. 92 prơton, 238 nơtron. C. 238 prơton, 92 nơtron. D. 146 prơton, 92nơtron Câu 4: Hạt nhân của nguyên tử Uranium 23592U cĩ: A. 92 electron, 143 nơtron, 235 nuclơn. B. 92 electron, 92 nơtron, 235 nuclơn C.143 electron, 92 prơton , 235 nuclơn. D.143 electron, 92nơtron, 235 nuclơn. Câu 5: Nguyên tử của một nguyên tố kí hiệu là AZ X , nhận xét nào ĐÚNG: A. Nguyên tử gồm cĩ Z electron, Z proton, A nơtron. B. Nguyên tử gồm cĩ Z electron, Z proton, N = (A-Z) nơtron. C. Nguyên tử gồm cĩ Z electron, N = (A-Z)proton, Z nơtron. D. Nguyên tử gồm cĩ N = (A-Z) electron, Z proton, A nơtron. Câu 6: Kí hiệu của các nguyên tử mà hạt nhân chứa 3 proton, 4 nơtron và 7 proton, 7 nơtron là đáp án nào sau đây: A. 4 143 7&Li N B. 4 73 7&Li N C. 3 144 7&Li N D. 7 143 7&Li N Câu 7: Biết rằng đơn vị khối lượng nguyên tử u = 1,66055.10-27kg thì khối lượng của electron tính theo u là: A. 0,055.10-3u B. 0,55.10-3u C. 5,5.10-3u D. 55.10-3u Câu 8: Nếu thay số prơton bởi số nơtron và ngược lại của hạt nhân 168O ta được hạt nhân……... Nếu thay số prơton bởi số nơtron và ngược lại của hạt nhân 32 He ta được hạt nhân……. Câu 9: Khối lượng tính ra u của hạt nhân 126C là 11,99170u. A. Đúng B. Sai Câu 10: Đồng vị của hạt nhân 73 Li là hạt nhân cĩ Đúng Sai A. Z = 3, A = 6 B. Z = 4, A = 7 C. Z = 3, A = 8 D. Z = 2, A = 7 Câu 11: Hạt nhân A cĩ 2 proton và 1 nơtron, hạt nhân B cĩ 3 proton và 4 nơtron được kí hiệu như sau: A. 1 41 3A; B B. 3 4 2 3A; B C. 2 4 1 3A; B D. 3 7 2 3A; B 2.2.2. BÀI 36. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN 2.2.2.1.Mục tiêu * Kiến thức: - Nêu được và hiểu những đặc tính của lực hạt nhân. - Viết được hệ thức Anh-xtanh. - Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của độ hụt khối lượng của hạt nhân. - Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của năng lượng liên kết của hạt nhân. - Phát biểu được định nghĩa phản ứng hạt nhân. - Phân biệt được các định luật bảo tồn trong phản ứng hạt nhân. - Phát biểu được và nêu được ví dụ về phản ứng hạt nhân. - Viết biểu thức năng lượng của một phản ứng hạt nhân trong các trường hợp: + Tỏa năng lượng. + Thu năng lượng. * Kỹ năng: - Vận dụng tính độ hụt khối của các hạt nhân. - Hồn chỉnh các phản ứng hạt nhân. - Sử dụng các bảng đã cho trong SGK, tính được năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân. - Vận dụng để tính năng lượng của một phản ứng hạt nhân. Từ đĩ biết được phản ứng hạt nhân là thu hay tỏa năng lượng. 2.2.2.2. Xây dựng phiếu học tập cho HS. Câu 1: Theo lực tĩnh điện Coulomb các hạt mang điện cùng dấu thì ……trái dấu…... Câu 2: Cấu tạo của hạt nhân gồm prơton mang điện …….và nơtron ……………….. câu 3: Lực hạt nhân cĩ cùng bản chất với lực tĩnh điện. A. Đúng B. Sai Tại sao? Câu 4: Lực hạt nhân cĩ cùng bản chất với lực hấp dẫn. A. Đúng B. Sai Tại sao? Câu 5: Lực hạt nhân khơng phụ thuộc vào điện tích. A. Đúng B. Sai Câu 6: Cho khối lượng của hạt nhân 42 He là 4,00150u. So sánh tổng khối lượng của các nuclon tạo thành hạt nhân với khối lượng của hạt nhân. A. Lớn hơn B. Nhỏ hơn C. Bằng nhau Giải thích. Câu 7: So sánh phản ứng hĩa học NaOH+HCl->NaCl+H2O và phản ứng hạt nhân: 4 14 17 12 7 8 1He N O H   Về các hạt nhân, các nguyên tố, khối lượng nghỉ trước và sau phản ứng. Câu 8: Ứng dụng định luật bảo tồn số A và số Z để tìm X trong các phản ứng hạt nhân sau: 6 A 7 1 3 Z 4 0 19 A 16 4 9 Z 8 2 9 4 1 A 4 2 0 Z 35 A 32 4 17 Z 16 2 a). Li X Be n b). F X O He c). Be He n X d). Cl X S He             Câu 9: Tính năng lượng của phản ứng hạt nhân và cho biết phản ứng thu hay tỏa năng lượng: 19 1 16 4 9 1 8 2 35 1 32 4 17 1 16 2 F H O He Cl H S He       2.2.2.3. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi chép Hoạt động 1: Tìm hiểu lực hạt nhân GV: Chiếu lên bảng câu hỏi 1: theo lực tĩnh điện Coulomb các hạt mang điện cùng dấu thì ……trái dấu…... GV: Chiếu lên câu số 2 yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của hạt nhân gồm prơton mang điện …….và nơtron …….. GV: Đặt vấn đề: p mang I. Lực hạt nhân Hs: Đẩy nhau – hút nhau. HS: Hạt nhân gồm prơton mang điện dương, nơtron khơng mang điện. HS: Các p mang điện +e I. Lực hạt nhân điện +e, n khơng mang điện -> hạt nhân sẽ như thế nào? Gv: Nhưng thực tế chúng gắn kết với nhau tạo nên hạt nhân bền vững? Tại sao? => Điều đĩ chứng tỏ các nuclon trong hạt nhân sẽ như thế nào? Gv: Khẳng định các nuclon trong hạt nhân hút nhau bằng những lực rất mạnh -> lực hạt nhân. GV: Lần lượt chiếu lên bảng câu 3: Lực hạt nhân cĩ cùng bản chất với lực tĩnh điện. A. Đúng B. Sai Tại sao? Câu 4: Lực hạt nhân cĩ cùng bản chất với lực hấp dẫn. A. Đúng B. Sai Tại sao? GV: đĩng vai trị là trọng tài, bổ sung ý kiến và hồn chỉnh kiến thức. chúng sẽ đẩy nhau -> hạt nhân khơng bền vững. Hs: Chứng tỏ các nuclon trong hạt nhân sẽ hút nhau. HS: Hoạt động theo nhĩm, đọc sgk thảo luận kết hợp với kiến thức cũ về lực tĩnh điện, lực hấp dẫn để trình bày quan điểm của nhĩm => dẫn đến kết luận là sai, khơng cùng bản chất với lực tĩnh điện vì lực hạt nhân là lực hút giữa hai p, n nhưng lực tĩnh điện thì khơng; khơng cùng bản chất với lực hấp dẫn vì cường độ lực hấp dẫn giữa các nuclon trong hạt nhân là - Lực tương tác giữa các nuclon gọi là lực hạt nhân (cịn gọi là lực tương tác mạnh). - Đặc điểm: + Khơng cĩ cùng bản chất với lực tĩnh điện, lực hấp dẫn. GV: Câu 5: Lực hạt nhân khơng phụ thuộc vào điện tích. A. Đúng B. Sai Gv: Thơng báo kết quả thực nghiệm cho thấy tương tác (p-p); (n-n); (p- n) là hồn tồn giống nhau nếu các nuclon ở trong cùng những trạng thái như nhau => chứng tỏ điều gì? GV: Thơng báo lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân cỡ 10-15 m. Hoạt động 2: Năng lượng liên kết của hạt nhân. GV: Chiếu lên bảng câu 6 cho khối lượng của hạt nhân 42 He là 4,00150u. So sánh tổng khối lượng của các nuclon tạo thành hạt nhân với khối lượng của hạt nhân. D. lớn hơn E. nhỏ hơn F. bằng nhau rất nhỏ khơng đủ để gắn kết hạt nhân thành khối bền vững. HS: Thảo luận trình bày quan điểm. Hs: Lực hạt nhân khơng phụ thuộc vào điện tích. HS: ghi nhận kiến thức. II. Năng lượng liên kết của hạt nhân. Hs: Thảo luận tính tốn: Tổng khối lượng của các nuclon (2p,2n) tạo thành hạt nhân: 2mp+2mn=4,03188u>mHe Chọn đáp án A. lớn hơn + Khơng phụ thuộc vào điện tích. + Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân ( 1510 m ). II. Năng lượng liên kết của hạt nhân. 1. Độ hụt khối Giải thích. GV: Độ chênh lệch đĩ gọi là độ hụt khối của hạt nhân. Kí hiệu m => yêu cầu hs rút ra kết luận về độ hụt khối? GV: Tổng quát cho trường hợp hạt nhân X cĩ Z proton và N = (A-Z) nơtron.Tính m =? GV: Nhận xét, hồn chỉnh. 2. Năng lượng liên kết Gv: Dẫn dắt học sinh xây dựng kiến thức mới. Trong một hạt nhân bền, các prơton và nơtron liên kết chặt chẽ với nhau. Do đĩ khi muốn phá vỡ hạt nhân để tách thành các nuclơn riêng lẻ ta phải tốn một năng lượng cung cấp từ bên ngồi cho hạt nhân, năng lượng này cĩ giá trị ít nhất phải bằng với năng lượng liên kết giữa các nuclơn => gọi là năng Hs: Khối lượng của một hạt nhân luơn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclon tạo thành hạt nhân đĩ. Độ chênh lệch đĩ gọi là độ hụt khối của hạt nhân Hs: Đại diện thành viên của một nhĩm lên bảng tính, các nhĩm cịn lại quan sát kiểm tra -> m = Zmp+(A-Z)mn-mX 2. Năng lượng liên kết Hs: ghi nhận kiến thức. - Khối lượng của một hạt nhân luơn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclon tạo thành hạt nhân đĩ. Độ chênh lệch đĩ gọi là độ hụt khối của hạt nhân. - Kí hiệu m m = Zmp+(A-Z)mn-mX 2. Năng lượng liên kết. - Năng lượng liên kết của một hạt nhân là năng lượng tối thiểu cần thiết phải cung cấp để tách các nuclon và cĩ độ lớn: Wlk=[Zmp+(A-Z)mn-X]c2 = m c2 lượng liên kết hạt nhân. Gv: Xét hạt nhân 42 He Trạng thái1 => trạng thái 2 2 Hem c < (2mp+2mn)c 2 Muốn tách hạt nhân He thành 4 nuclon riêng lẻ thì phải cung cấp năng lượng Wlk +E1=E2 => Wlk =? GV: tổng quát cho trường hợp X (Z proton, A-Z notron) tính Wlk=? 3. Năng lượng liên kết riêng GV: Wlk càng lớn -> hạt nhân càng bền. Giá trị Wlk phụ thuộc tổng số nuclon cĩ trong hạt nhân m => để so sánh mức độ bền vững của các hạt nhân ta tính năng lượng liên kết trung bình Hs: Wlk=[2mp+2mn]c2-mHec2 Hs: Wlk=[Zmp+(A-Z)mn-X]c2 = m c2 3. Năng lượng liên kết riêng Hs: Wlk/A 3. Năng lượng liên kết riêng - Là thương số giữa năng lượng liên kết và số nuclon Wlk/A. - Đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân. * Chú ý: p p n n p p n n wlk trên một nuclon -> năng lượng liên kết riêng. Vậy năng lượng liên kết riêng được tính như thế nào? Hoạt động 3: Phản ứng hạt nhân 1. Định nghĩa và đặc tính GV: Thơng báo về định nghĩa của phản ứng hạt nhân. GV: Chiếu lên bảng câu 7: So sánh phản ứng hĩa học NaOH+HCl->NaCl+H2O và phản ứng hạt nhân: 4 14 17 12 7 8 1He N O H   Về các hạt nhân, các nguyên tố, khối lượng nghỉ trước và sau phản ứng. III. Phản ứng hạt nhân 1. Định nghĩa và đặc tính HS: Trình bày ý kiến theo từng câu hỏi dẫn dắt của GV để hiểu rõ đặc tính của của phản ứng hạt nhân: biến đổi các hạt nhân, biến đổi các nguyên tố, khơng bảo tồn khối lượng nghỉ. - Đối với các hạt nhân nhẹ nhất, năng lượng liên kết riêng tăng nhanh từ 1,1 – 7 MeV. - Đối với các hạt nhân nặng cĩ A từ 140 – 240 thì năng lượng liên kết riêng giảm từ 8-7 MeV. - Đối với các hạt nhân trung bình với A từ 40- 140 thì năng lượng liên kết riêng cĩ giá trị lớn nhất nằm trong khoảng 8-8,8MeV. III. Phản ứng hạt nhân 1. Định nghĩa và đặc tính * Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi của các hạt nhân. a. Phản ứng hạt nhân tự phát - Là quá trình tự phân rã của một hạt nhân khơng bền vững thành các hạt nhân khác. b. Phản ứng hạt nhân kích thích - Là quá trình các hạt nhân tương tác với nhau 2. Các định luật bảo tồn trong phản ứng hạt nhân. GV: Phân tích làm rõ các định luật bảo tồn trong phản ứng hạt nhân GV: Câu 8: ứng dụng định luật bảo tồn số A và số Z để tìm X trong các phản ứng hạt nhân sau: 6 A 7 1 3 Z 4 0 19 A 16 4 9 Z 8 2 9 4 1 A 4 2 0 Z 35 A 32 4 17 Z 16 2 a). Li X Be n b). F X O He c). Be He n X d). Cl X S He             3. Năng lượng của phản ứng hạt nhân GV: Giới thiệu về năng lượng của phản ứng hạt nhân. GV: Chiếu lên bảng câu 9 Vận dụng yêu cầu HS tính năng lượng của phản ứng hạt nhân và cho biết phản 2. Các định luật bảo tồn trong phản ứng hạt nhân. HS: ghi nhận. HS: 21a). H b). 11H c). 126C d). 11H 3. Năng lượng của phản ứng hạt nhân HS: ghi nhận HS: Mỗi nhĩm chia làm hai nhĩm nhỏ hồn thành hai ý của câu hỏi ứng với ._.6 u. Cho mp = 1,0073 u; mn = 1,0087 u. Độ hụt khối của Li là: A. 0,407u B. 0,0393u C. 0,0407u D. 0,393u A B C* D Nhĩm Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Bỏ chọn Nhĩm TN (80) 1 1.3 2 2.5 75 93.8 2 2.5 0 Nhĩm ĐC (81) 4 4.9 9 11.1 58 71.6 10 12.3 0 Tổng số 5 3.1 11 6.8 133 82.6 12 7.5 0 Câu 19: Trong phĩng xạ   hạt nhân AZ X biến đổi thành hạt nhân ''AZ Y thì: A. Z’ = (Z-1); A’ = A B. Z’ = (Z-1); A’ = (A+1) C. Z’ = (Z+1); A’ = A D. Z’ = (Z+1); A’ = A-1 A* B C D Nhĩm Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Bỏ chọn Nhĩm TN (80) 66 82.5 2 2.5 12 15.0 0 0.0 0 Nhĩm ĐC (81) 47 58 7 8.6 24 29.6 3 3.7 0 Tổng số 113 70.2 9 5.6 36 22.4 3 1.9 0 Câu 20: Hạt nhân đơtơri 21D cĩ m = 2,0136u. Biết mp = 1,0073u và mn = 1,0087u. Năng lượng liên kết của hạt nhân đơtơri là: A. 0,67 MeV B. 1,86 MeV C. 2,02 MeV D. 2,23 MeV A B C D* Nhĩm Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Bỏ chọn Nhĩm TN (80) 0 0.0 3 3.8 1 1.3 76 95.0 0 Nhĩm ĐC (81) 2 2.5 24 29.6 7 8.6 48 59.3 0 Tổng số 2 1.2 27 16.8 8 5.0 124 77.0 0 PHỤ LỤC 2: XỬ LÝ KẾT QUẢ BÀI KIỂM TRA BẰNG PHẦN MỀM TEST CỦA THẦY LÝ MINH TIÊN.  NHĨM THỰC NGHIỆM ================================================= KET QUA PHAN TICH BAI TRAC NGHIEM # Trac nghiem : KETQUALOPTHUCNGHIEM.DOC # Ten nhom : NHOM1 * So cau TN = 20 * So bai TN = 80 Thuc hien xu ly luc 18g 7ph Ngay 21/ 5/2009 ================================================= * CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM Trung Binh = 15.887 Do lech TC = 2.365 Do Kho bai TEST = 79.4% Trung binh LT = 12.500 Do Kho Vua Phai = 62.5% -------------------------------------------------------------------------------- * HE SO TIN CAY cua BAI TEST (Theo cong thuc Kuder-Richardson co ban) He so tin cay = 0.515 * Sai so tieu chuan cua do luong : SEM = 1.647 -------------------------------------------------------------------------------- * BANG DO KHO VA DO PHAN CACH TUNG CAU TRAC NGHIEM *** Mean(cau) = DO KHO(cau) *** Rpbis = DO PHAN CACH(cau) Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis 1 72 0.900 0.302 | 15.972 15.125 0.107 2 70 0.875 0.333 | 16.229 13.500 0.382 ** 3 57 0.713 0.455 | 16.526 14.304 0.425 ** 4 77 0.963 0.191 | 15.974 13.667 0.185 5 51 0.638 0.484 | 16.412 14.966 0.294 ** 6 76 0.950 0.219 | 15.895 15.750 0.013 7 39 0.488 0.503 | 16.641 15.171 0.311 ** 8 75 0.938 0.244 | 16.107 12.600 0.359 ** 9 67 0.838 0.371 | 16.299 13.769 0.394 ** 10 75 0.938 0.244 | 15.973 14.600 0.141 11 60 0.750 0.436 | 16.450 14.200 0.412 ** 12 63 0.788 0.412 | 16.349 14.176 0.376 ** 13 53 0.663 0.476 | 16.679 14.333 0.469 ** 14 42 0.525 0.503 | 16.857 14.816 0.431 ** 15 51 0.638 0.484 | 16.627 14.586 0.415 ** 16 51 0.638 0.484 | 16.686 14.483 0.448 ** 17 75 0.938 0.244 | 15.987 14.400 0.162 18 75 0.938 0.244 | 16.133 12.200 0.403 ** 19 66 0.825 0.382 | 16.091 14.929 0.187 20 76 0.950 0.219 | 15.868 16.250 -0.035 -------------------------------------------------------------------------------- Ghi chu: 1.Y nghia cua he so Rpbis Cac tri so co dau (*) la co y nghia muc xac suat =.05 Cac tri so co dau (**) la co y nghia muc xac suat =.01 2.TDcau(i) = tong diem cau i = so nguoi lam dung cau nay 3.Mp = trung binh tong diem nhung nguoi lam dung cau i Mq = trung binh tong diem nhung nguoi lam sai cau i * BANG DOI DIEM THO RA DIEM TIEU CHUAN RawScores Z-Scores Dtc-11bac Diemlop DTC-5bac 9 -2.912 0.000 0 F 10 -2.489 0.022 0 F 11 -2.066 0.867 1 F 12 -1.644 1.713 2 F 13 -1.221 2.558 3 D 14 -0.798 3.404 3 D 15 -0.375 4.250 4 C 16 0.048 5.095 5 C 17 0.470 5.941 6 C 18 0.893 6.786 7 B 19 1.316 7.632 8 B 20 1.739 8.477 8 A -------------------------------------------------------------------------------- Điểm từng câu và tổng điểm thơ 01 11111111111101111101 18 02 11111101011111111111 18 03 11111101111100000111 14 04 11110111111111111101 18 05 11111101111100111111 17 06 11110101011000011111 13 07 11110101110001001111 13 08 11110111111110111101 17 09 11010111111100011111 15 10 01111101011111011111 16 11 11111101111111011111 18 12 11010101010110101111 13 13 11110111110111111111 18 14 10111101011100001101 12 15 11011101111100111111 16 16 11011101111110101010 14 17 10110111010111001001 12 18 01110111111111101111 17 19 11111111111101100101 16 20 11010111111111001101 15 21 01011101111110101111 15 22 01111101111101111111 17 23 11110111111001011111 16 24 11010111110110111111 16 25 11110101111010111111 16 26 11111101100111011111 16 27 11111101000110010111 13 28 11111111111111111111 20 29 11010111111001011111 15 30 11111111100111101101 16 31 11011111110010011111 15 32 11010111110110111111 16 33 11110111110110111111 17 34 11111111111111001111 18 35 11011111111110111111 18 36 11111111111100111111 18 37 10011110010001101001 10 38 10001111111101111111 16 39 11111101101001111111 16 40 11010111110110001111 14 41 01111001111110111111 16 42 11111111111111101111 19 43 11111111111111101101 18 44 11111101111010111111 17 45 11111111111111111111 20 46 11111101111011011111 17 47 11011111111100111100 15 48 11110111110110111111 17 49 11011001111110111111 16 50 11110101010110111111 15 51 11110101010110011111 14 52 11111101111111011111 18 53 11011001111000111001 12 54 10111101111110111111 17 55 10110101111101111111 16 56 00010100110000101111 9 57 11111100111111111111 18 58 11011111011100000101 12 59 11100111111100001011 13 60 10111111111110101111 17 61 11010100111001011111 13 62 11110111111111101110 17 63 11110111111110001111 16 64 10110101011101011111 14 65 11110111011111101111 17 66 11111111111111111111 20 67 11111101111111111101 18 68 11111101111011110111 17 69 11111101111111001111 17 70 00001101111010101111 12 71 11111101111010111111 17 72 11111011111111111111 19 73 11111111111111111111 20 74 01111111111111111111 19 75 11011101111100001111 14 76 11111111111111111110 19 77 11011101111111111111 18 78 11111101110101001111 15 79 11111100110010001111 13 80 11110101100100001111 12 BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU (Item Analysis Results for Observed Responses) =========================================== Trac nghiem : KETQUATHUCNGHIEM * Ten nhom lam TN : NHOM1 * So cau : 20 * So nguoi : 80 * Xu ly luc 18g10ph * Ngay 21/ 5/2009 =========================================== ................................................................................ *** Cau so : 1 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 1 0 72 7 0 Ti le % : 1.3 0.0 90.0 8.8 Pt-biserial : 0.05 NA 0.11 -0.13 Muc xacsuat : NS NA NS NS ................................................................................ *** Cau so : 2 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 70 3 3 4 0 Ti le % : 87.5 3.8 3.8 5.0 Pt-biserial : 0.38 -0.35 -0.07 -0.21 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS ................................................................................ *** Cau so : 3 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 3 57 5 15 0 Ti le % : 3.8 71.3 6.3 18.8 Pt-biserial : -0.38 0.43 -0.21 -0.18 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS ................................................................................ *** Cau so : 4 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 0 0 77 3 0 Ti le % : 0.0 0.0 96.3 3.8 Pt-biserial : NA NA 0.19 -0.19 Muc xacsuat : NA NA NS NS ................................................................................ *** Cau so : 5 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 11 16 2 51 0 Ti le % : 13.8 20.0 2.5 63.8 Pt-biserial : -0.13 -0.15 -0.23 0.29 Muc xacsuat : NS NS <.05 <.01 ................................................................................ *** Cau so : 6 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 76 4 0 0 0 Ti le % : 95.0 5.0 0.0 0.0 Pt-biserial : 0.01 -0.01 NA NA Muc xacsuat : NS NS NA NA ................................................................................ *** Cau so : 7 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 39 12 9 20 0 Ti le % : 48.8 15.0 11.3 25.0 Pt-biserial : 0.31 -0.11 -0.15 -0.16 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 8 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 75 3 2 0 0 Ti le % : 93.8 3.8 2.5 0.0 Pt-biserial : 0.36 -0.10 -0.43 NA Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NA ................................................................................ *** Cau so : 9 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 5 4 67 4 0 Ti le % : 6.3 5.0 83.8 5.0 Pt-biserial : -0.18 -0.16 0.39 -0.30 Muc xacsuat : NS NS <.01 <.01 ................................................................................ *** Cau so : 10 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 0 75 1 4 0 Ti le % : 0.0 93.8 1.3 5.0 Pt-biserial : NA 0.14 -0.18 -0.06 Muc xacsuat : NA NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 11 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 5 60 13 2 0 Ti le % : 6.3 75.0 16.3 2.5 Pt-biserial : -0.23 0.41 -0.22 -0.26 Muc xacsuat : <.05 <.01 <.05 <.05 ................................................................................ *** Cau so : 12 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 2 8 7 63 0 Ti le % : 2.5 10.0 8.8 78.8 Pt-biserial : -0.23 -0.27 -0.13 0.38 Muc xacsuat : <.05 <.05 NS <.01 ................................................................................ *** Cau so : 13 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 15 3 53 9 0 Ti le % : 18.8 3.8 66.3 11.3 Pt-biserial : -0.18 -0.13 0.47 -0.40 Muc xacsuat : NS NS <.01 <.01 ................................................................................ *** Cau so : 14 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 31 4 42 3 0 Ti le % : 38.8 5.0 52.5 3.8 Pt-biserial : -0.39 -0.11 0.43 -0.02 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS ................................................................................ *** Cau so : 15 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 5 51 16 8 0 Ti le % : 6.3 63.8 20.0 10.0 Pt-biserial : -0.29 0.41 -0.28 -0.05 Muc xacsuat : <.01 <.01 <.05 NS ................................................................................ *** Cau so : 16 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 9 11 9 51 0 Ti le % : 11.3 13.8 11.3 63.8 Pt-biserial : -0.30 -0.06 -0.32 0.45 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 <.01 ................................................................................ *** Cau so : 17 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 0 3 75 2 0 Ti le % : 0.0 3.8 93.8 2.5 Pt-biserial : NA -0.16 0.16 -0.06 Muc xacsuat : NA NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 18 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 1 2 75 2 0 Ti le % : 1.3 2.5 93.8 2.5 Pt-biserial : -0.18 -0.30 0.40 -0.20 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 NS ................................................................................ *** Cau so : 19 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 66 2 12 0 0 Ti le % : 82.5 2.5 15.0 0.0 Pt-biserial : 0.19 0.08 -0.23 NA Muc xacsuat : NS NS <.05 NA ................................................................................ *** Cau so : 20 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 0 3 1 76 0 Ti le % : 0.0 3.8 1.3 95.0 Pt-biserial : NA 0.07 -0.04 -0.04 Muc xacsuat : NA NS NS NS ................................................................................ BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU =========================================== Trac nghiem : KETQUATHUCNGHIEM * Ten nhom lam TN : NHOM1 * So cau : 20 * So nguoi : 80 =========================================== ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 1 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 21 1 0 22 NHOM THAP : 0 0 20 2 0 22 * Do kho = 93.2 % * Do phan cach = 0.05 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 2 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 22 0 0 0 0 22 NHOM THAP : 16 3 1 2 0 22 * Do kho = 86.4 % * Do phan cach = 0.27 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 3 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 20 0 2 0 22 NHOM THAP : 2 12 3 5 0 22 * Do kho = 72.7 % * Do phan cach = 0.36 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 4 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 22 0 0 22 NHOM THAP : 0 0 20 2 0 22 * Do kho = 95.5 % * Do phan cach = 0.09 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 5 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 1 1 0 20 0 22 NHOM THAP : 3 6 2 11 0 22 * Do kho = 70.5 % * Do phan cach = 0.41 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 6 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 21 1 0 0 0 22 NHOM THAP : 21 1 0 0 0 22 * Do kho = 95.5 % * Do phan cach = 0.00 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 7 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 15 3 1 3 0 22 NHOM THAP : 5 5 4 8 0 22 * Do kho = 45.5 % * Do phan cach = 0.45 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 8 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 21 1 0 0 0 22 NHOM THAP : 18 2 2 0 0 22 * Do kho = 88.6 % * Do phan cach = 0.14 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 9 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 1 0 21 0 0 22 NHOM THAP : 3 3 13 3 0 22 * Do kho = 77.3 % * Do phan cach = 0.36 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 10 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 22 0 0 0 22 NHOM THAP : 0 20 1 1 0 22 * Do kho = 95.5 % * Do phan cach = 0.09 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 11 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 21 1 0 0 22 NHOM THAP : 3 11 6 2 0 22 * Do kho = 72.7 % * Do phan cach = 0.45 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 12 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 0 22 0 22 NHOM THAP : 2 4 2 14 0 22 * Do kho = 81.8 % * Do phan cach = 0.36 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 13 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 2 0 19 1 0 22 NHOM THAP : 6 2 8 6 0 22 * Do kho = 61.4 % * Do phan cach = 0.50 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 14 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 2 1 19 0 0 22 NHOM THAP : 13 2 6 1 0 22 * Do kho = 56.8 % * Do phan cach = 0.59 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 15 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 19 2 1 0 22 NHOM THAP : 4 6 9 3 0 22 * Do kho = 56.8 % * Do phan cach = 0.59 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 16 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 0 3 0 19 0 22 NHOM THAP : 7 4 5 6 0 22 * Do kho = 56.8 % * Do phan cach = 0.59 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 17 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 22 0 0 22 NHOM THAP : 0 2 19 1 0 22 * Do kho = 93.2 % * Do phan cach = 0.14 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 18 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 22 0 0 22 NHOM THAP : 1 2 17 2 0 22 * Do kho = 88.6 % * Do phan cach = 0.23 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 19 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 18 1 3 0 0 22 NHOM THAP : 17 0 5 0 0 22 * Do kho = 79.5 % * Do phan cach = 0.05 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 20 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 0 1 0 21 0 22 NHOM THAP : 0 1 0 21 0 22 * Do kho = 95.5 % * Do phan cach = 0.00  Nhĩm đối chứng ================================================= KET QUA PHAN TICH BAI TRAC NGHIEM # Trac nghiem : KETQUADOICHUNG # Ten nhom : NHOM2 * So cau TN = 20 * So bai TN = 81 Thuc hien xu ly luc 19g18ph Ngay 21/ 5/2009 ================================================= * CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM Trung Binh = 12.481 Do lech TC = 3.991 Do Kho bai TEST = 62.4% Trung binh LT = 12.500 Do Kho Vua Phai = 62.5% -------------------------------------------------------------------------------- * HE SO TIN CAY cua BAI TEST (Theo cong thuc Kuder-Richardson co ban) He so tin cay = 0.769 * Sai so tieu chuan cua do luong : SEM = 1.918 -------------------------------------------------------------------------------- * BANG DO KHO VA DO PHAN CACH TUNG CAU TRAC NGHIEM *** Mean(cau) = DO KHO(cau) *** Rpbis = DO PHAN CACH(cau) Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis 1 63 0.778 0.418 | 13.000 10.667 0.243 * 2 53 0.654 0.479 | 14.509 8.643 0.699 ** 3 46 0.568 0.498 | 13.283 11.429 0.230 * 4 73 0.901 0.300 | 13.027 7.500 0.413 ** 5 33 0.407 0.494 | 13.485 11.792 0.208 6 56 0.691 0.465 | 13.964 9.160 0.556 ** 7 21 0.259 0.441 | 13.381 12.167 0.133 8 68 0.840 0.369 | 13.544 6.923 0.609 ** 9 58 0.716 0.454 | 13.517 9.870 0.412 ** 10 60 0.741 0.441 | 13.467 9.667 0.417 ** 11 48 0.593 0.494 | 13.896 10.424 0.427 ** 12 41 0.506 0.503 | 15.220 9.675 0.695 ** 13 51 0.630 0.486 | 13.922 10.033 0.470 ** 14 33 0.407 0.494 | 13.758 11.604 0.265 * 15 48 0.593 0.494 | 14.271 9.879 0.541 ** 16 45 0.556 0.500 | 13.667 11.000 0.332 ** 17 61 0.753 0.434 | 13.098 10.600 0.270 * 18 58 0.716 0.454 | 14.190 8.174 0.680 ** 19 47 0.580 0.497 | 14.021 10.353 0.454 ** 20 48 0.593 0.494 | 14.292 9.848 0.547 ** -------------------------------------------------------------------------------- Ghi chu: 1.Y nghia cua he so Rpbis Cac tri so co dau (*) la co y nghia muc xac suat =.05 Cac tri so co dau (**) la co y nghia muc xac suat =.01 2.TDcau(i) = tong diem cau i = so nguoi lam dung cau nay 3.Mp = trung binh tong diem nhung nguoi lam dung cau i Mq = trung binh tong diem nhung nguoi lam sai cau i * BANG DOI DIEM THO RA DIEM TIEU CHUAN RawScores Z-Scores Dtc-11bac Diemlop DTC-5bac 2 -2.626 0.000 0 F 3 -2.376 0.249 0 F 4 -2.125 0.750 1 F 5 -1.875 1.251 1 F 6 -1.624 1.752 2 F 7 -1.373 2.253 2 D 8 -1.123 2.754 3 D 9 -0.872 3.255 3 D 10 -0.622 3.756 4 D 11 -0.371 4.258 4 C 12 -0.121 4.759 5 C 13 0.130 5.260 5 C 14 0.380 5.761 6 C 15 0.631 6.262 6 B 16 0.882 6.763 7 B 17 1.132 7.264 7 B 18 1.383 7.766 8 B 19 1.633 8.267 8 A * Điểm từng câu và tổng điểm thơ 01 11110111110110111101 16 02 11111101111111111111 19 03 01110101111110111111 16 04 10111101011110111110 15 05 10010101000011001011 9 06 10110000110101001100 9 07 00111000101000111100 9 08 11111101111000110110 14 09 11111101010001110111 14 10 11010001111010011111 13 11 10110100011001000101 9 12 10000011011000111100 9 13 10110001110000001001 8 14 00000011110000000110 6 15 10110000110010011000 8 16 11011101110100110111 14 17 01010101111011110110 13 18 11110111111110001110 15 19 11011101110111101110 15 20 11010101110111101110 14 21 11111111111110110111 18 22 11011101111110111111 17 23 11111101011101111111 17 24 11111101110111111101 17 25 11111101110111011111 17 26 01011011111111001111 15 27 01010101011111111111 15 28 11111101111110100111 16 29 01110111111010001111 14 30 11110111100110101101 14 31 11110001111101001110 13 32 11010101110011001000 10 33 11101101110000100110 11 34 11011010100010101000 9 35 00010001101011101000 8 36 01111100000010100010 8 37 00010101010011011000 8 38 11001000000010000001 5 39 10000000000000000001 2 40 11110111111111011111 18 41 11011101111111101111 17 42 01111101111111111101 17 43 11010101111011111111 16 44 11110001111111111111 17 45 11010111111110101101 15 46 11010101111111001111 15 47 11110111111110111111 18 48 11011101111110111111 17 49 11110101111100111111 16 50 11110111110110101101 15 51 11111011100110011101 14 52 11110011100110101111 14 53 01111101111010110111 15 54 11010101101111001111 14 55 11110101111000111010 13 56 11111101100010111100 13 57 10010101111011001101 12 58 11110111011000101001 12 59 10101000001000010100 6 60 11001101111110111101 15 61 10110101111111011001 14 62 10010001111011101111 13 63 11010001111000111001 11 64 00010001101011101110 10 65 10011111011000011000 10 66 10111101100000110100 10 67 10110111010100011010 11 68 00010101000000010010 5 69 00110001010000001000 5 70 10110101010000000010 7 71 10111000000001001010 7 72 10000010001110001000 6 73 11111101100000000100 9 74 00010000111000011001 7 75 00010000110000011000 5 76 11110101011110111111 16 77 01111101101111110111 16 78 11011101110110111101 15 79 10111101011011110110 14 80 11010111101101101111 15 81 11110111011101111111 17 BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU =========================================== Trac nghiem : KETQUADOICHUNG * Ten nhom lam TN : NHOM2 * So cau : 20 * So nguoi : 81 * Xu ly luc 19g19ph * Ngay 21/ 5/2009 =========================================== ................................................................................ *** Cau so : 1 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 6 0 63 12 0 Ti le % : 7.4 0.0 77.8 14.8 Pt-biserial : -0.39 NA 0.24 0.00 Muc xacsuat : <.01 NA <.05 NS ................................................................................ *** Cau so : 2 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 53 4 16 8 0 Ti le % : 65.4 4.9 19.8 9.9 Pt-biserial : 0.70 -0.24 -0.57 -0.17 Muc xacsuat : <.01 <.05 <.01 NS ................................................................................ *** Cau so : 3 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 5 46 9 21 0 Ti le % : 6.2 56.8 11.1 25.9 Pt-biserial : -0.03 0.23 0.04 -0.27 Muc xacsuat : NS <.05 NS <.05 ................................................................................ *** Cau so : 4 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 2 0 73 6 0 Ti le % : 2.5 0.0 90.1 7.4 Pt-biserial : -0.02 NA 0.41 -0.46 Muc xacsuat : NS NA <.01 <.01 ................................................................................ *** Cau so : 5 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 29 11 8 33 0 Ti le % : 35.8 13.6 9.9 40.7 Pt-biserial : 0.01 -0.21 -0.12 0.21 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 6 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 56 23 2 0 0 Ti le % : 69.1 28.4 2.5 0.0 Pt-biserial : 0.56 -0.54 -0.08 NA Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NA ................................................................................ *** Cau so : 7 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 21 15 40 5 0 Ti le % : 25.9 18.5 49.4 6.2 Pt-biserial : 0.13 -0.01 -0.05 -0.12 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 8 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 68 5 5 3 0 Ti le % : 84.0 6.2 6.2 3.7 Pt-biserial : 0.61 -0.43 -0.31 -0.24 Muc xacsuat : <.01 <.01 <.01 <.05 ................................................................................ *** Cau so : 9 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 5 9 58 9 0 Ti le % : 6.2 11.1 71.6 11.1 Pt-biserial : 0.01 -0.28 0.41 -0.32 Muc xacsuat : NS <.05 <.01 <.01 ................................................................................ *** Cau so : 10 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 6 60 5 10 0 Ti le % : 7.4 74.1 6.2 12.3 Pt-biserial : -0.22 0.42 -0.19 -0.24 Muc xacsuat : <.05 <.01 NS <.05 ................................................................................ *** Cau so : 11 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 8 48 21 4 0 Ti le % : 9.9 59.3 25.9 4.9 Pt-biserial : -0.24 0.43 -0.16 -0.31 Muc xacsuat : <.05 <.01 NS <.01 ................................................................................ *** Cau so : 12 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 7 18 15 41 0 Ti le % : 8.6 22.2 18.5 50.6 Pt-biserial : -0.15 -0.50 -0.25 0.69 Muc xacsuat : NS <.01 <.05 <.01 ................................................................................ *** Cau so : 13 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 18 7 51 5 0 Ti le % : 22.2 8.6 63.0 6.2 Pt-biserial : -0.38 -0.21 0.47 -0.04 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS ................................................................................ *** Cau so : 14 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 32 13 33 3 0 Ti le % : 39.5 16.0 40.7 3.7 Pt-biserial : 0.06 -0.35 0.27 -0.17 Muc xacsuat : NS <.01 <.05 NS ................................................................................ *** Cau so : 15 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 3 48 13 17 0 Ti le % : 3.7 59.3 16.0 21.0 Pt-biserial : 0.01 0.54 -0.31 -0.38 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 <.01 ................................................................................ *** Cau so : 16 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 12 11 13 45 0 Ti le % : 14.8 13.6 16.0 55.6 Pt-biserial : -0.26 -0.22 0.01 0.33 Muc xacsuat : <.05 NS NS <.01 ................................................................................ *** Cau so : 17 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 11 5 61 4 0 Ti le % : 13.6 6.2 75.3 4.9 Pt-biserial : -0.18 -0.08 0.27 -0.16 Muc xacsuat : NS NS <.05 NS ................................................................................ *** Cau so : 18 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 4 9 58 10 0 Ti le % : 4.9 11.1 71.6 12.3 Pt-biserial : -0.26 -0.38 0.68 -0.40 Muc xacsuat : <.05 <.01 <.01 <.01 ................................................................................ *** Cau so : 19 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 47 7 24 3 0 Ti le % : 58.0 8.6 29.6 3.7 Pt-biserial : 0.45 -0.16 -0.40 0.03 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS ................................................................................ *** Cau so : 20 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 2 24 7 48 0 Ti le % : 2.5 29.6 8.6 59.3 Pt-biserial : -0.08 -0.40 -0.26 0.55 Muc xacsuat : NS <.01 <.05 <.01 .............................................................................. BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU =========================================== Trac nghiem : KETQUADOICHUNG * Ten nhom lam TN : NHOM2 * So cau : 20 * So nguoi : 81 =========================================== ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 1 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 19 3 0 22 NHOM THAP : 6 0 13 3 0 22 * Do kho = 72.7 % * Do phan cach = 0.27 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 2 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 21 0 0 1 0 22 NHOM THAP : 4 3 11 4 0 22 * Do kho = 56.8 % * Do phan cach = 0.77 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 3 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 18 1 3 0 22 NHOM THAP : 1 11 1 9 0 22 * Do kho = 65.9 % * Do phan cach = 0.32 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 4 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 22 0 0 22 NHOM THAP : 1 0 16 5 0 22 * Do kho = 86.4 % * Do phan cach = 0.27 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 5 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 7 2 1 12 0 22 NHOM THAP : 7 6 2 7 0 22 * Do kho = 43.2 % * Do phan cach = 0.23 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 6 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 21 1 0 0 0 22 NHOM THAP : 6 15 1 0 0 22 * Do kho = 61.4 % * Do phan cach = 0.68 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 7 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 6 4 12 0 0 22 NHOM THAP : 4 3 12 3 0 22 * Do kho = 22.7 % * Do phan cach = 0.09 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 8 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 22 0 0 0 0 22 NHOM THAP : 9 5 5 3 0 22 * Do kho = 70.5 % * Do phan cach = 0.59 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 9 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 2 2 18 0 0 22 NHOM THAP : 1 6 10 5 0 22 * Do kho = 63.6 % * Do phan cach = 0.36 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 10 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 1 21 0 0 0 22 NHOM THAP : 4 11 3 4 0 22 * Do kho = 72.7 % * Do phan cach = 0.45 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 11 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 1 19 2 0 0 22 NHOM THAP : 5 7 7 3 0 22 * Do kho = 59.1 % * Do phan cach = 0.55 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 12 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 1 21 0 22 NHOM THAP : 2 11 7 2 0 22 * Do kho = 52.3 % * Do phan cach = 0.86 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 13 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 1 0 19 2 0 22 NHOM THAP : 9 4 7 2 0 22 * Do kho = 59.1 % * Do phan cach = 0.55 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 14 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 10 1 11 0 0 22 NHOM THAP : 6 9 5 2 0 22 * Do kho = 36.4 % * Do phan cach = 0.27 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 15 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 19 1 2 0 22 NHOM THAP : 0 5 8 9 0 22 * Do kho = 54.5 % * Do phan cach = 0.64 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 16 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 3 19 0 22 NHOM THAP : 7 4 3 8 0 22 * Do kho = 61.4 % * Do phan cach = 0.50 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 17 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 2 0 19 1 0 22 NHOM THAP : 5 2 13 2 0 22 * Do kho = 72.7 % * Do phan cach = 0.27 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 18 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 22 0 0 22 NHOM THAP : 3 7 7 5 0 22 * Do kho = 65.9 % * Do phan cach = 0.68 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 19 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 19 0 2 1 0 22 NHOM THAP : 5 3 13 1 0 22 * Do kho = 54.5 % * Do phan cach = 0.64 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 20 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 0 1 1 20 0 22 NHOM THAP : 1 12 4 5 0 22 * Do kho = 56.8 % * Do phan cach = 0.68 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLA7505.pdf
Tài liệu liên quan