Tổng hợp về công tác Kế toán tại Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị

Lời nói đầu Ngày nay, kế toán không chỉ đơn thuần là công việc ghi chép về vốn và quá trình tuần hoàn của vốn trong các đơn vị mà nó còn là bộ phận chủ yếu của hệ thống thông tin kinh tế , là công cụ thiết yếu để quản lý nền kinh tế . Cùng với quá trình phát triển và đổi mới sâu sắc theo cơ chế thị trường, hệ thống kế toán nước ta đã không ngừng được hoàn thiện và phát triển góp phần tích cực vào việc tăng cường và nâng cao hiệu quả kinh tế, tài chính. Với tư cách là công cụ quản lý, kế toán g

doc140 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1704 | Lượt tải: 4download
Tóm tắt tài liệu Tổng hợp về công tác Kế toán tại Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắn liền với hoạt động kinh tế xã hội, kế toán đảm nhiệm chức năng cung cấp thông tin hữu ích cho các quyết định kinh tế. Vì vậy kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ với hoạt động tài chính Nhà nước mà vô cùng cần thiết đối với hoạt động tài chính của mọi doanh nghiệp, tổ chức. Mỗi một doanh nghiệp lại có những đặc điểm riêng về hoạt động kinh doanh, về yêu cầu quản lý, về bộ máy kế toán và điều kiện làm việc. Trong công tác kế toán lại có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối liên hệ hữu cơ gắn bó với nhau thành một công cụ quản lý hữu ích. Xuất phát từ vai trò quan trọng của kế toán trong quản lý kinh tế và từ đặc điểm riêng của bộ máy và hệ thống kế toán mỗi doanh nghiệp, trong thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị được sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của thầy, cô giáo hướng dẫn thực tập và của các cán bộ Phòng Kế toán em xin trình bày báo cáo:" Tổng hợp về công tác kế toán tại Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị " Báo cáo gồm ba phần chính: Phần I: Giới thiệu chung về Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Phần II: Số liệu hạch toán chi tiết trong tháng 3 / 2002 Phần III: Nội dung các phần hành kế toán tại Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Do thời gian và trình độ còn hạn chế cũng như kinh nghiệm thực tập còn ít nên trong quá trình thực hiện báo cáo em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sự chỉ bảo hơn nữa của các thầy cô giáo cũng như các cán bộ Phòng kế toán tại Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị sẽ cố gắng giúp đỡ em trong công tác sau này. Em xin chân thành cảm ơn! Phần I đặc điểm tình hình chung của công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Quá trình hình thành và phát triển của công ty. Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị hiện nay là đơn vị trực thuộc Tổng công ty cơ khí xây dựng - Bộ Xây Dựng Sau khi xem xét khả năng và nhu cầu sản xuất kinh doanh của ngành, thực hiện quy chế thành lập và giải thể doanh nghiệp Nhà nước. Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị được thành lập lại với tư cách là một đơn vị trực thuộc Tổng công ty cơ khí xây dựng - Bộ XD. Tên chính thức: Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Tên giao dịch quốc tế: Construction and materials equipment trading company Tên giao dịch viết tắc: CONSTRACO Địa chỉ trụ sở chính: Số 55- đường Nguyễn Văn Linh – phường Phúc Đồng – Quận Long Biên – Hà Nội. Ngoài ra còn các văn phòng địa phương như: + Tại Quảng Ngãi: mặt bằng nhà máy lọc dầu số 1 Dung Quất – tỉnh Quảng Ngãi. + Tại Nam Định: Số 15 Thành Trung – TP Nam Định + Tại Thái Nguyên: Số 56 đường Cách mạng tháng 8 – TP Thái Nguyên Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị là doanh nghiệp trực thuộc Bộ xây dựng Hà Nội được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp Nhà nước. Công ty được thành lập vào năm 1980 tại Việt Nam và có quyết định thành lập lại doanh nghiệp Nhà nước số: 162A/ BXD-TCLĐ ngày 05/05/1993 của Bộ Trưởng Bộ xây dựng. Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị là một tổ chức sản xuất kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập có tư cách pháp nhân đầy đủ với tổng mức vốn kinh doanh ban đầu là : 1.726.000.000 đồng trong đó: - Vốn ngân sách Nhà nước cấp : 979.000.000.000đ Gồm : Vốn bằng tiền : 91.000.000đ Vốn bằng hiện vật : 591.000.000đ Vốn khác : 297.000.000đ - Vốn doanh nghiệp tự huy động thêm : 747.000.000đ Bao gồm : + Vay của các tổ chức hoặc cá nhân trong nước: 656.000.000đ + Vay của các tổ chức, cá nhân nước ngoài: 0 + Vốn tự bổ xung của doanh nghiệp: 91.00.000đ + Vốn lưu động dự tính NS bổ xung: 100.000.000đ II. Chức năng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty Là một doanh nghiệp xây dựng chức năng của Công ty là : - Xây dựng công trình giao thông bao gồm : + Xây dựng mới và nâng cấp sửa chữa cầu cống. + Xây dựng công trình nghiệp vụ dân dụng. Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và vật liệu xây dựng. Sản xuất và cung cấp đá ốp lát Hiện nay, Công ty đã phát triển hơn trong các ngành kinh doanh như: + Đầu tư kinh doanh phát triển nhà, lập dự án đầu tư và quản lý + Tư vấn thiết kế, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, kỹ thuật hạ tầng, khảo sát thiết kế, thẩm định thiết kế, thẩm định dự án giám sát thi công. + Tư vấn thiết kế công nghệ thiết bị, thẩm định dự án mua sắm thiết bị. + Xây dựng các công trình dân dụng và các công trình công nghiệp. + Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp. + Xây dựng các công trình giao thông (cầu, đường…) bến cảng. + Xây dựng kênh mương, đê kè, trạm bơm và các công trình thuỷ lợi. + Xây dựng các công trình đường dây điện, trạm biến áp đến 35kv. + sản xuất và lắp dựng kết cấu thép cho các công trình dân dụng và CN. + Lắp đặt và bảo trì thang máy từ nhỏ đến model có 25 điểm dừng. + Lắp đặt và chửa sửa nồi hơi áp lực đến 100AT. + Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư thiết bị. Với bề dày trong kinh nghiệm quản lý và thi công đội ngũ kỹ sư và công nhân lành nghề có trình độ chuyên môn cao, năng lực về thiết bị được đầu tư đầy đủ hiện đại. Năng lực về tài chính lành mạnh có khả năng đáp ứng vốn để thi công nhiều công trình. Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị đã và đang tham gia thiết kế, chế tạo thi công xây lắp và cung cấp thiết bị cho nhiều dự án, công trình trọng điểm trong và ngoài nước. Đã hoàn thành và bàn giao nhiều công trình đạt chất lượng cao, được chủ đầu tư tín nhiệm. Mục tiêu của công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị là trở thành một doanh nghiệp vững mạnh trong lĩnh vực: cung cấp, lắp đặt các thiết bị thi công và vật tư sử dụng phục vụ ngành xây dựng; thi công các công trình dân dụng và công nghiệp; phấn đấu mở rộng thị trường xây dựng, ngành nghề sản xuất cũng như nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật lành nghề. Để thực hiện mục tiêu trên Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị chỉ cung cấp những sản phẩm đảm baỏ chất lượng đảm bảo tiến độ thoả mãn mọi yêu cầu của khách hàng. Để đảm bảo chất lượng cao cho sản phẩm công trình. Công ty không ngừng đầu tư cải tiến công nghệ, năng lực thiết bị, tạo mọi điều kiện cho cán bộ công nhân của mình được thường xuyên đào tạo nâng cao trình độ để có đủ năng lực cần thiết thực hiện những công việc được giao. Trong kinh doanh, Công ty đã chủ độ hợp tác liên doanh với nhiều Công ty tổ chức trong và ngoài nước để chuyển giao công nghệ, ứng dụng công nghệ khoa học kỹ thuật của thế giới. Trong quá trình thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình, công ty vận dụng hết khả năng kinh doanh với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. Dưới đây là biểu phẩm ảnh một số chi tiêu trong những năm gần đây của công ty. bảng chỉ tiêu kinh tế ĐVT: 1.000đ TT Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 So sánh năm 2000 với 2001 tăng (+), giảm (-) Tỷ lệ % 1 Giá trị tổng sản lượng 28.631.420 51.540.000 22.908.580 80,012 2 Nguyên giá TSCĐ 20.458.312 32.627.684 12.169.372 59,837,0 Ngân sách cấp 3.277.000 3.627.684 0 70,829 Tự bổ sung 17.181.312 3.277.000 12.169.372 21,563 3 Tổng vốn kinh doanh 30.940.362 29.350.684 6.671.687 20,625 Vốn cố định 10.847.362 37.612.049 2.237.270 75,508 4 Doanh thu 22.905.136 13.084.632 17.295.218 20,02 Lợi tức 229.000 40.200.354 274.847 87,022 Thuế phải nộp 2.774 503.847 5.188 28,155 Thu nhập bình quân 721 7.962 203 Nhận xét: - Giá trị tổng sản lượng tăng: 22.908.580.000đ về số tuyệt đối tăng 80,012%. - Nguyên giá TSCĐ tăng 12.169.372.000đ về số tuyệt đối tăng 59.4837% do ảnh hưởng của : Nguồn vốn tự bổ xung tăng 12.169.372.000đ về số tuyệt đối tăng 70,829% - Tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp tăng 6.671.687.000đ về số tuyệt đốităng 21,563%. Trong đó vốn cố định tăng 2.237.270.000đ, về số tuỵêt đối tăng 20,625% - Doanh thu của doanh nghiệp cũng tăng 17.295.218.000đ, về số tuyệt đối tăng 75,508% trong đó: + Lợi tức tăng 274.847.000đ, về số tuyệt đối tăng 20,02% + Thuế phải nộp tăng 5.188.000đ, về số tuyệt đối tăng 87,022% +Thu nhập bình quân tăng 203.000đ, về số tuyệt đối tăng 28,115 III. Đặc điểm công trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Mỗi ngành sản xuất có quy trình công nghệ riêng và mang nét đặc trưng của ngành đó, ngành xây dựng có nét đặc trưng riêng nổi bật. Tỷ lệ khối lượng công việc nặng nhọc. Thời gian kéo dài IV. cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị là một đơn vị thực hiện chế độ quản lý một thủ trưởng đứng đầu là giám đốc, có sự tham gia của phó giám đốc và các phòng ban chức năng trực tiếp tiến hành tổ chức tại Công ty. Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh đã nêu trên doanh nghiệp hình thành bộ máy quản lý được trình bày qua sơ đồ sau. Sơ đồ Giám đốc Các phó giám đốc Xn xây lắp số 1 Xn xây dựng số 7 Xn xây dựng số 9 XnXD & Giao thông thuỷ lợi Xn thi công cơ giới và xl Xn xây lắp và kd vttb điện Xn xnk vttb và xây lắp Xn sửa chữa và sx k/c thép Chi nhánh tại thái nguyên Xn xây lắp số 1 p.tổ chức hành chính p.tài chính kế toán p.kế hoạch đầu tư p.thiết kế và tư vấn GS p.quản lý kỹ thuật Ban quản lý dự án Chi nhánh tại tphcm Chi nhánh tại quảng ngãi Chi nhánh tại nam định tổ chức Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Giám đốc: có nhiệm vụ chịu trách nhiệm và điều khiển hoạt động sản xuất chung của toàn Công ty Các phó giám đốc: + Phó giám đốc xây dựng: chịu trách nhiệm trong lĩnh vực xây dựng, cũng như tham gia đấu thầu các công trình dân dụng đồng thời phụ trách hoạt động của các đội xây dựng. + Phó giám đốc kinh doanh: phụ trách phòng kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh buôn bán và phụ trách cửa hàng, phụ tùng, siêu thị máy. + Phó giám đốc tài chính: Phụ trách phòng kế toán đồng thời quản lý cửa hàng bán phụ tùng, lĩnh vực xây dựng và xưởng sửa chữa. Phòng tổ chức hành chính: Giúp ban giám đốc Công ty trong công tác quản lý cán bộ, lao động , tiền lương, chế độ chính sách, kỷ luật lao động. Phòng tài chính kế toán: thực hiện công tác kế toán, thống kê theo yêu cầu nhiệm vụ được giao, lập báo cáo cần thiết theo yêu cầu của chế độ, yêu cầu của quản trị… Phòng quản lý kỹ thuật : nghiên cứu xây dựng định mức vật tư trong quá trình sản xuất, kiểm tra, giám sát về mặt quá trình sản xuất . ……v.v…… V. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán: Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị hiện nay xuất phát từ yêu cầu tổ chức sản xuất yêu cầu quản lý và trình độ quản lý Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung, hình thức kế toán áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ, phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, phương pháp tính giá trị vốn hàng hoá,vật tư, xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh qua các chứng từ có liên quan kế toán tổ chức kiểm tra hạch toán xử lý để đưa các thông tin tài chính kế toán tổng hợp qua sơ đồ: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Sổ thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ quỹ Chứng từ sổ gốc Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng (quý) Đối chiếu kiểm tra Để đáp ứng nhu cầu quản lý kinh tế chặt chẽ để phù hợp với hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, công ty có hình thức phân bổ bộ máy kế toán như sau: Tổ chức bộ máy phòng kế toán Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Thủ quỹ Kế toán tiền mặt ngân hàng Kế toán vật tư hành hoá, doanh thu Kế toán cptscđ tiền lương Kế toán xưởng siêu thị máy Thủ kho Kế toán cửa hàng Kê toán xây dựng Siệu thị máy Nhiệm vụ của từng bộ phận: - Kế toán trưởng: (trưởng phòng tài vụ) Khiêm nhiệm vụ bao quát chung toàn bộ công tác của công ty về việc thu nhập, xử lí và cung cấp thông tin kinh tế giúp giám đốc cân đối tài chính sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả. - Kế toán tổng hợp: Làm nhiệm vụ mở sổ theo dõi chi tiết tổng hợp các khoản dựa trên phiếu chi, giấy thanh toán tạm ứng, giấy báo nợ, có và phiếu nhập, xuất theo dõi các khoản phải thu phải tra trích khấu hao tài sản cố định. - Kế toán tiền mặt tiền gửi: làm nhiệm vụ kiểm tra chứng từ thu, chi tiền mặt, giấy báo nợ, báo có, tiền trả ngân hàng, đồng thời theo dõi tăng tài sản cố định, thuế giá trị gia tăng. - Kế toán vật tư hàng hoá, doanh thu : Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết nhập, xuất, tồn kho từng loại hàng hoá, đồng thời theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm doanh thu bán hàng kiêm thống kê hàng hoá… - Kế toán xưởng sửa chữa tiêu thụ máy có nhiệm vụ sửa chữa, lắp ráp các máy móc thiết bị xây dựng… - Kế toán chi phí tài sản cố định tiền lương là những khoản chi phí cần thiết nhất của công việc cũng như của CNV trong Công ty. - Thủ quỹ có nhiệm vụ thực hiện thu, xuất các khoản tiền bán, mua hàng giao dịch với TK được mở tại Công ty, tại ngân hàng để rút tiền mặt nhập quỹ… Tất cả các phần hành kế toán trong Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị theo một hệ thống kế toán đã ban hành. Việc áp dụng trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ rất thuận tiện cho việc sử lý công tác kế toán bằng máy vi tính. Tại công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị đã vận dụng trình tự ghi sổ trên để thực hiện các phần hành kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành. Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ kế toán cập nhật số liệu vào phiếu trong máy tính. Phần mềm kế toán sẽ tự động xây dựng các sổ chi tiết và các sổ tổng hợp tài khoản như sổ chi tiết nguyên vật liệu, sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản…tuỳ theo yêu cầu quản lý mà kế toán có thể in ra các báo cáo quản trị. Mặt khác từ các chứng từ gốc, cuối tháng, cuối kỳ kế toán kiểm tra đối chiếu số liệu ở bảng cân đối phát sinh tài khoản, sau đó tập hợp số liệu từ sổ cái và sổ tổng hợp số liệu chi tiết lập báo cáo tài chính. Tại công ty gốm xây dựng Từ Sơn vào cuối mỗi quý kế toán trưởng lập những báo cáo tài chính sau: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Hệ thống báo cáo tài chính này được lập ra để tổng hợp và trình bày, một cách tổng quát toàn diện tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong mỗi quý. Đồng thời cung cấp các thông tin kinh tế tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của công ty. Đặc điểm quy trình sản xuất của công ty Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp nhằm tái sản xuất tài sản cố định cho tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân, tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội. Sản phẩm xây lắp là các công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài…Do vậy, để có được một công trình xây dựng hoàn thành, bàn giao cho chủ đầu tư thì phải trải qua các bước công việc sau: Trước hết, khi có công trình gọi thầu, cán bộ phòng kỹ thuật và quản lý công trình sẽ xem xét thiết kế cũng như yêu cầu kĩ thuật để lập giá trị dự toán theo từng công trình, hạng mục công trình, từ đó lập hồ sơ dự thầu. Sau khi lập hồ sơ dự thầu, công ty gửi đến đơn vị khách hàng để tham gia đấu thầu nếu trúng thầu sẽ tiến hành tổ chức thi công công trình. Về công nghệ sản xuất, Công ty sử dụng phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy. Có thể khái quát quy trình công nghệ sản xuất của Công ty như sau: Sơ đồ 4: Đặc điểm quy trình công nghệ Giải phóng mặt bằng Thi công nền móng Thi công phần thô Thi công bề mặt và hoàn thiện Đối với các công việc đơn giản như dọn dẹp, giải phóng mặt bằng, thi công bề mặt và hoàn thiện, Công ty sử dụng lao động thủ công; còn công việc thi công nền móng và thi công phần thô, tuỳ theo yêu cầu của công việc và xem xét hiệu quả kinh tế, Công ty có thể sử dụng xe máy thi công thay cho lao động thủ công. Phần II Số liệu hạch toán chi tiết trong tháng 3/ 2002 A. Số dư các tài khoản 1. Số dư đầu kỳ các tài khoản. Đơn vị: - TK 1111: 2.693.707 - TK 1388: 75.266.676 - TK 1311: 5.027.478.100 + 131107 (Công ty Cổ phần BBHT): 4.476.841.249 + 131108 ( Công ty xi măng Sông Đà): 348.000.000 + ............... + 131132 (Công ty VPP Cửu Long): 14.328.000 - TK 141: 44.598.300 - TK 152: 2.978.111.384 + 152 (CôngTykhai thác đất): 420.432.395 + 152 (Công ty khai thác than quảng ninh): 480.677.153 + ................ + 152 (……………………………………..): 122.526.490 + 152 (…………………………………..): 1.408.668.306 - TK 154: 2.242.137.291 + 15401 (……………………………….): 1.883.436.683 + 15405 (………………………………….): 102.022.963 - TK 155: 354.174 - TK 211: 7.130.498.500 - TK 3311: 4.449.085.618 + 331105 (………………………………..): 64.734.777 + 331107 (……………………………….): 323.873.000 + 331120 (……………………………….): 335.643.157 + ................ +331163 (………………………………..): 25.240.295 - TK 334: 344.011.800 - TK 336: 9.085.499.771 - TK 3382: 11.707.570 - TK 3383: 66.536.190 - TK 3384: (7.049.180) 2. Sổ cái các tài khoản. Sổ cái TK 1111 Tiền Mặt Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: 3.693.707 Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Số dư cuối kỳ: Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 1388 Phải thu khác Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: 75.266.676 Số CT Ngày tháng Diễn giảI Đối ứng PS nợ PS có BHYT T3 01/3 Hạch toán phải thu BHYT T3 / 02 của CBCNV nghỉ tự túc tg đóng bảo hiểm 3384 116.802 PT 38 05/3 Trần Thị Thanh tổ máy CSYN nộp tiền BHXH, BHYT 01/ 7 - 31/12 năm 2001 1111 104.328 PT 39 05/3 Trần Thị Thanh tổ may CSYN nộp tiền GHXH, BHYT 01/ 3 - 31/ 5 năm 2002 1111 74.479.302 ......... ...... .......................... ........ ............ ............... TRBHXH 28/3 Trích BHXH phải thu của CNV nghỉ tự túc T3 3383 1.315.860 QUYI 31/3 Hạch toán điều chỉnh công nợ cho ông Quý theo CTHT số 01.802 ngày 31/3/02 3311 38.000 PT 65 31/3 Ngô Đăng Quý - Ban VTKT hoàn trả lại tiền thừa khi thanh toán vật tư 1111 38.000 Tổng PS 12.346.828 11.491.812 Số dư cuối kỳ: 76.121.692 Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 1311 Thuế GTGT được khấu trừ Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: 0 Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Số dư cuối kỳ: Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 1311 Phải thu của người mua và người giao thầu Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: 5.027.478.100 Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Tổng PS Số dư cuối kỳ: Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 152 Nguyên vật liệu Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: 2.978.111.384 Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Tổng PS Số dư cuối kỳ: 2.707.974.991 Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 154 CHI PHí sản xuất kinh doanh dở dang Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: 2.242.137.291 Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Tổng PS Số dư cuối kỳ: Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 155 Thành phẩm Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: 354.174 Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Tổng PS Số dư cuối kỳ: Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 141 Tạm ứng Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: 44.598.300 Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Tổng PS Số dư cuối kỳ: Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 1422 CHI phí chờ kết chuyển Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: 32.858.340 Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Tổng PS Số dư cuối kỳ: Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 2113 Máy móc thiết bị Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: 5.950.138.704 Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Tổng PS Số dư cuối kỳ: Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 2114 Phương tiện vận tải truyền dẫn Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có 94CT/TTS 15/3 Hạch toán tăng TSCĐ (Xe ô tô FORD 29 M - 6436) nhần từ CQCT 336 311.777.073 94CT/TTS 15/3 Hạch toán tăng TSCĐ (Xe ô tô FORD 29 M - 6436) nhần từ CQCT 2141 36.252.810 Tổng PS 348.029.833 Số dư cuối kỳ: 348.029.833 Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 2141 Hao mòn TSCĐHH Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: 6.721.882.001 Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Tổng PS Số dư cuối kỳ: Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 241 Xây dựng cơ bản Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: 3.371.766.006 Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Tổng PS Số dư cuối kỳ: Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 3311 Phải trả cho người bán Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: 4.449.085.618 Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Số dư cuối kỳ: 4.284.711.103 Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 3331 Thuế đầu ra phải nộp Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: 357.879.307 Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Số dư cuối kỳ: 236.438.128 Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 334 Phải trả công nhân viên Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: 344.011.800 Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Số dư cuối kỳ: Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 336 Phải trả nội bộ Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: 9.085.499.771 Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Số dư cuối kỳ: Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 3382 Kinh phí công đoàn Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: 11.707.570 Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Số dư cuối kỳ: Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 3383 Bảo hiểm xã hội Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: 66.536.190 Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Số dư cuối kỳ: Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 3384 Bảo hiểm y tế Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: (7.049.180) Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Số dư cuối kỳ: Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 4212 Lãi năm nay Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: 19.581.847 Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Số dư cuối kỳ: Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 5112 Doanh thu bán sản phẩm Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Số dư cuối kỳ: Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Số dư cuối kỳ: 0 Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Số dư cuối kỳ: 0 Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 6271 Chi phí nhân viên phân xưởng Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Số dư cuối kỳ: Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Số dư cuối kỳ: 0 Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Số dư cuối kỳ: Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 6278 Chi phí bằng tiền khác Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Số dư cuối kỳ: 0 Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 642 Chi phí Quản lý doanh nghiệp Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Số dư cuối kỳ: Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 641 Chi phí nhân viên bán hàng Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Số dư cuối kỳ: Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 632 Giá vốn hàng bán Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Số dư cuối kỳ: Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Sổ cái TK 811 Chi phí hoạt động tài chính Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002 Số dư đầu kỳ: Số CT Ngày tháng Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có Số dư cuối kỳ: Ngày ..... tháng......năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng 3. Bảng cân đối kế toán Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị Bảng cân đối kế toán Ngày 31 tháng 3 năm 02 Tài sản Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ Tổng tàI sản x xxx xxx Nguồn vốn tổng nguồn vốn x xxx xxx Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) B. Nghiệp vụ phát sinh. I. Đầu tháng 3 năm 2003 Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị có số liệu sau: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế theo phương pháp khấu trừ, phương pháp tính giá vốn thành phẩm là phương pháp giản đơn, tính nguyên vật liệu bằng phương pháp nhập trước - xuất trước. TK Tên TK Số dư Dư nợ Dư có 111 Tiền mặt 2.693.707 131 Phải thu khách hàng 5.027.478.100 138 Phải thu khác 75.266.676 141 Tạm ứng 44.598.300 142 32.858.340 152 Nguyên vật liệu 2.978.111.384 154 Sản phẩm dở dang 2.242.137.291 155 Thành phẩm 354.174 211 Vay dài hạn 7.130.498.500 214 Hao mòn tài sản cố định 672.188.200 241 Sản xuất kinh doanh dở dang 3.371.766.006 331 Phải trả người bán 4.449.085.618 333 Thuế phải nộp Nhà nước 357.879.307 334 Lương công nhân viên 344.011.800 336 Phải trả nội bộ 9.085.499.771 3382 Kinh phí công đoàn 11.707.570 3383 Bảo hiểm xã hội 66.536.190 3384 Bảo hiểm y tế 7.049.180 3383 Bảo hiểm xã hội 66.536.190 3384 Bảo hiểm y tế 7.049.180 421 Lãi chưa phân phối 3.323.073.299,25 4212 19.581.847 431 Quỹ phúc lợi xã hội 3.323.073.299,25 Cộng 27.633.644.479 27.633.644.479 Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Ngày 1-3 thu tiền bảo hiểm y tế của cán bộ công nhân viên nghỉ tự túc tham gia đóng bảo hiểm y tế số tiền: 116.802 2. Ngày 1-3 nhập kho thành phẩm trị giá: 2.086.101.434 3. Hoá đơn bán hàng số 24631 ngày 2-3 bán cho chi nhánh Hoà Bình 40.000 viên gạch với tổng số tiền: 652.000.000 (gồm cả VAT 10%) chưa thanh toán tiền, trong đó giá vốn là 55.100.000 4. a, Phiếu chi số 346 ngày 3-3 chi tiền mặt thanh toán tiền mua tạp vụ số tiền 175.000 b, Phiếu chi 347 chi tiền mặt tiếp khách số tiền: 885.000 (gồm cả VAT 3%) c, Phiếu chi số 348 trả nợ lần trước và mua hàng trong đó phải trả người bán là 993.300. Mua ngoài là 5.285.000 d, Phiếu chi số 470 thanh toán tiền chi phí giao nhận hàng đã chi bằng tiền mặt 4.150.000 5. Hoá đơn bán hàng số 2426 ngày 4-3 cung cấp 2.878.400 viên gạch cho công ty môi trường tổng trị gía 224.224.000 (gồm cả VAT 10%) chưa thanh toán tiền. Giá vốn là 177.587.499 6. Công ty chuyển trả tiền mua bảo hiểm cho xe máy 29M - 6436 trị giá 4.640.000. 7. Phiếu thu số 38 ngày 5-3 thu tiền BHXH - BHYT trị giá 1.162.098 8. a, Phiếu chi số 349 ngày 5-3 trị giá 3.277.800 b, Phiếu chi số 351 thanh toán tiền lương cho tổ tạp vụ: 180.000 c, Phiếu chi số 476 ngày 5-3 thanh toán tiền chi phí giao nhận hàng bằng tiền mặt: 2.100.000 9. Phiếu xuất số 22 ngày 6-3 xuất đất, than trị giá 1.878.443 10. Hoá đơn bán hàng số 70228 ngày 7-3 cung cấp: 1.262.374 viên gạch cho công ty Cửu Long với tổng trị giá: 51.835.000 (cả VAT 10%) chưa thanh toán tiền . Giá vốn hàng bán là: 41.256.920 11. Phiếu xuất số 28 ngày 10-3 xuất vật tư cho phân xưởng sửa chữa trị giá: 1.123.759 12. Phiếu nhập số 20 ngày 10-3 nhập đất, than theo hoá đơn 09406 trị giá: 5.220.600 (gồm cả VAT 5%) 13. Phiếu xuất số 21 ngày 10-3 xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất 5.090.456 14. Hoá đơn bán hàng số 24632 ngày 11-3 cung cấp 10.000.000 viên gạch cho công ty TNHH Tân Phương trị giá 17.000.000 (gồm cả VAT 10%) chưa thanh toán tiền giá vốn là 13.775.000 15. Phiếu thu số 41 ngày 11-3 công ty Phương Nam trả tiền mua gạch 17.000.000 16. a, Phiếu chi số 353 ngày 11-3 thanh toán tiền mua đồ dùng văn phòng bằng tiền mặt trị giá 449.500 (gồm cả VAT 10%) b, Phiếu chi số 354 thanh toán tiền sửa chữa TSCĐ trị giá: 922.000 (gồm cả VAT 10%) chưa thanh toán 17. a, Phiếu nhập số 25 ngày 11-3 nhập bảo hộ lao động trị giá: 2.288.000 (gồm cả VAT 10%) thanh toán bằng tiền mặt. b, Phiếu nhập số 26 nhập 183.000 m3đất tổng trị giá: 18.078.187 (gồm cả VAT 10%) c, Phiếu nhập số 27 nhập 198 tấn than và 125 m3 đất trị giá 1.300.200 (gồm cả VAT 10%) chưa thanh toán. 18. Hoá đơn bán hàng số 4627 ngày 12-3 bán 780.400.000 viên gạch cho công ty Môi trường tổng số tiền là: 224.224.000 (gồm cả VAT 10% ) chưa thanh toán. Giá vốn là: 177.587.499 19. a, Phiếu chi số 355 ngày 12-3 thanh toán tiền sửa chữa máy tính và mua tạp vụ đã thanh toán tiền mặt 3.885.910 b, Phiếu chi số 358 thanh toán tiền mua đất 715.000 (gồm cả VAT 10%) c, Phiếu ._.chi số 359 thanh toán tiền mua dụng cụ: 3.459.000 (gồm cả VAT 3%) d, Phiếu chi số 360 thanh toán tiền mua than: 55.566.000 trong đó chi phí mua ngoài 320.000 chưa trả người bán: 5.220.600 thuế đầu vào 16.000 20. a, Phiếu xuất số 8 ngày 14-3 phân xưởng 1 nhận trang thiết bị bảo hộ lao động: 69.454 b, Phiếu xuất số 32 phân xưởng 2 nhận đất, than phục vụ sản xuất : 874.680 c, Phiếu xuất số 33 phân xưởng 3 nhận đất, than phục vụ sản xuất : 8.109.536 d, Phiếu xuất số 85 phân xưởng 4 nhận đất, than phục sản xuất : 324.529 e, Phiếu xuất số 86 phân xưởng 5 nhận đất, than phục vụ sản xuất : 5.778.177 21. Phiếu xuất số 8 ngày 14-3 phân xưởng 2 nhận trang thiết bị BHLĐ trị giá: 26.713 +Phiếu xuất số 9 phân xưởng 3 nhận trang thiết bị BHLĐ trị giá: 42743 22. Uỷ nhiệm chi số 111 ngày 14-3 công ty trả tiền mua BHYT cho CBCNV tại cơ sở Hoà Bình số tiền: 13.242.096 23. Phiếu chi số 478 ngày 14-3 thanh toán chi phí giao nhận hàng bằng tiền mặt: 2.076.000 24. Phiếu xuất số 23 ngày 14-3 phân xưởng 1 nhận NVL trị giá: 61.000 25. Phiếu thu số 44 ngày 15-3 thủ quỹ công ty vay tiền tổng công ty về nhập quỹ: 100.000.000 26. Hoá đơn bán hàng 229 ngày 15-3 cấp 200.000 viên gạch cho công ty Phương Nam chưa thanh toán trị giá: 34.000.000 (gồm cả VAT 10%) giá vốn là: 27.550.000 27. Phiếu chi số 364 ngày 15-3 thanh toán tiền tiếp khách bằng tiền mặt: 3.117.000 (gồm VAT 3%) 28. a, Phiếu xuất số 10 ngày 15 -3 phân xưởng 1 nhận BHLĐ: 833.775 b, Phiếu xuất số 34 ngày 15-3 phân xưởng 2 nhận NVL phục vụ sản xuất : 11.244.898 29. Phiếu nhập số 15 ngày 15-3 nhập 6.000 m3 đất và 3.000 tấn than theo hoá đơn 03754 trị giá 480.000.000 (gồm cả VAT 10%) 30. Ngày 13-3 nhận từ cơ quan cấp trên 01 ô tô Ford 29M - 6436 nguyên giá là: 348.029.883 hao mòn 36.252.810 31. Hoá đơn bán hàng số 4633 ngày 17-3 cung cấp 78.400.000 viên gạch cho công ty Sao Mai chưa thanh toán tiền: 224.224.000 (gồm cả VAT 10%) giá vốn là: 177.587.499 32. Phiếu xuất số 28 ngày 17-3 nhập 1032 tấn than theo hợp đồng 11290 chưa thanh toán tiền trị giá 85.122.782 (gồm cả VAT 10%) 33. Phiếu thu số 43 ngày 18-3 công ty Phương Nam trả tiền hàng trị giá: 46.600.000 34. Hoá đơn bán hàng 2464 ngày 18-3 cung cấp 22.650 viên gạch cho công ty xây dựng 2 chưa thanh toán tiền trị giá 29.612.450 (gồm cả VAT 10%) giá vốn là: 24.809.876 35. Phiếu xuất số 103 ngày 18-3 nhận NVL phục vụ sản xuất 140.938.204 36. Hoá đơn bán hàng 24640 ngày 18 - 3 cung cấp 3.500.000 viên gạch cho công ty xây dựng Hà Nội chưa thanh toán tiền: 12.600.000 (gồm cả VAT 10%) giá vốn là: 11.454.450 37. Hoá đơn bán hàng số 24634 ngày 19-3 bán cho công ty Xây dựng II 27.840.000 viên gạch chưa thanh toán tiền trị giá 224.224.000 (gồm cả VAT 10%) giá vốn là: 177.587.498 38. Phiếu chi số 454 ngày 19-3 thanh toán tiền tiếp khách bằng tiền mặt: 875.000 (gồm cả VAT 3%) 39. Phiếu nhập số 22 ngày 19-3 phân xưởng 1 nhận đất, than theo hoá đơn bán lẻ chưa thanh toán tiền cho người bán: 444.000 40. a, Phiếu thu số 45 ngày 20-3 thủ quỹ vay tiền tổng công ty nhập quỹ: 299.000.000 b, Phiếu chi số 46 ngày 20-3 phân xưởng 1 nộp phát do vi phạm KLLĐ:200.000 c, Phiếu thu số 48 ngày 20-3 phân xưởng 2 nộp tiền phạt do làm hỏng sản phẩm: 646.000 d, Phiếu chi số 50 ngày 20-3 phân xưởng 3 nộp phạt do vi phạm nội quy: 600.000 41. a, Phiếu chi số 365 Công ty thanh toán tiền mua vật tư phục vụ sản xuất : 4.511.177 (gồm cả VAT 3%) b, Phiếu chi số 366 phân xưởng 1 nhận lương: 46.765.500 trong đó tiền mặt là: 45.683.000 phải trừ vào khoản thu khác 1.042.500 c, Phiếu chi số 368 phân xưởng 2 nhận lương: 2.227.200 bằng tiền mặt: 2.061.600 trừ vào phải thu khác: 165.600 d, Phiếu chí số 370 phân xưởng 3 nhận lương: 3.327.792 42. Phiếu nhập số 20 ngày 20-3 nhập 3093 m3 đất chưa thanh toán tiền: 62.210.600 (gồm cả VAT 10%) 43. a, Phiếu xuất số 18 phân xưởng 1 nhận nguyên vật liệu phục vụ sản xuất : 138.068.088 b, Phiếu xuất số 32 phân xưởng 2 nhận NVL phục vụ sản xuất : 6.450 c, Phiếu xuất số 33 phân xưởng 3 nhận NVL phục vụ sản xuất : 78.757.422 d, Phiếu xuất số 34 phân xưởng 4 nhận NVL phục vụ sản xuất : 221.919.541 44. Uỷ nhiệm chi số 12 công ty trả tiền mua tạp vụ: 1.417.644.684 45. a, Ngày 20 -3 công ty môi trường báo nợ tiền vệ sinh: 600.000 b, Ngày 20-3 công ty Trường Sơn trả tiền gạch trị giá: 347.892.700 c, Ngày 20-3 hạch toán giảm công nợ cho công ty Trường Sơn: 107.300 46. Phiếu chi số 480 ngày 20-3 thanh toán tiền chi phí giao nhận hàng: 2.000.000 47. Hoá đơn bán hàng số 24644 ngày 21-3 bán 40.000 viên gạch cho cửa hàng số 1 Nguyễn Trãi chưa thanh toán tiền 65.200.000 (gồm cả VAT 10%). Giá vốn 55.100.000 48. Phiếu thu số 54 ngày 21-3 phiếu xuất nộp phạt do làm hỏng sản phẩm trị giá: 878.000 49. a, Phiếu chi số 361 ngày 21-3 cái xe tạm ứng tiền mua xăng dầu: 2.000.000 b, Phiếu chi số 362 thanh toán tiền tiếp khách 245.000 c, Phiếu chi số 363 thanh toán tiền vật tư: 5.828.400 d, Phiếu chi số 382 thanh toán tiền nghỉ ốm: 111.214 e, Phiếu chi số 383 phân xưởng 1 nhận lương: 13.219.400 bằng tiền mặt 12.120.100 trừ vào phải thu khác 1.099.300 f, Phiếu chi số 385 phân xưởng 2 nhận lương 12.852.100 bằng tiền mặt 11.788.000 trừ vào phải thu khác: 1.064.100 g, Phiếu chi số 386 phân xưởng 3 nhận lương: 6.872.100 bằng tiền mặt 6.602.200 trừ vào phải thu khác: 269.900 h, Phiếu chi số 387 phân xưởng 4 nhận lương 6.292.600 bằng tiền mặt: 6.146.500 trừ vào phải thu khác: 146.100 k, Phiếu chi số 390 phân xưởng 5 nhận lương: 29.567.500 bằng tiền mặt 28.461.100 trừ vào phải thu khác: 1.106.400 i, Phiếu chi số 394 phân xưởng 7 nhận lương: 5.500.100 bằng tiền mặt 5.271.100 trừ vào phải thu khác 229.000 l, Phiếu chi số 402 phân xưởng 8 thanh toán tiền chi phí gặp mặt: 7.555.500 m, Phiếu chi số 406 phân xưởng 9 nhận lương 1.406.800 bằng tiền mặt: :1.358.000 trừ phải thu khác: 44.800 n, Phiếu chi số 408 phân xưởng 10 nhận lương 8.895.000 bằng tiền mặt: 8.676.600 trừ vào phải thu khác 218.400 p, Phiếu chi số 411 Bộ phận quản lý phân xưởng nhận lương 27.339.000 bằng tiền mặt: 14.829.300, trừ vào phải thu khác:12.509.700 50.Phiếu nhập số 31 ngày 22-3 nhận đất theo hợp đồng số 06345 của Công ty than Quảng Ninh: 28.560.018 (gồm cả VAT 5%) 51. Phiếu chi số 485 ngày 23-3 thanh toán chi phí giao nhận hàng bằng tiền mặt: 2.076.000 52. Hoá đơn bán hàng số 24635 ngày 24-3 bán 78400 ……cho công ty cổ phần Hải Hà, chưa thanh toán tiền: 224.224.000 (gồm cả VAT 10%) giá vốn: 177.587.499 53. Phiếu nhập số 24 ngày 24-3 nhập than theo hợp đồng 50593 trị giá: 3.746.700 (gồm cả VAT 3%) chưa thanh toán tiền. 54. a, Phiếu chi số 418 ngày 25-3 Ban KH nhận lương: 136.000 b, Phiếu chi số 419 ngày 25-3 Bộ phận BH nhận lương: 14.575.300 bằng tiền mặt: 14.087.600 trừ vào phải thu khác: 487.700 55. Phiếu nhập số 35 ngày 25-3 nhập đất của khách hàng lẻ trị giá 195.500, chưa thanh toán 56. a, Phiếu xuất số 40 ngày 25-3 nhận NVL phục vụ sản xuất trị giá: 15.625.237 b, Phiếu xuất số 41 ngày 25-3 nhận NVL phục vụ sản xuất : 1.132.202 c, phiếu xuất số 42 phân xưởng 1 nhật NVL phục vụ sản xuất: 1.287.969 d, Phiếu xuất số 45 phân xưởng 2 nhận NVL phục vụ sản xuất : 9.716.746 57. Phiếu nhập số 23 ngày 25 -3 nhập than theo hợp đồng bán lẻ: 642.000 (gồm vả VAT 3%) chưa thanh toán. 58. a, Phiếu thu số 59 ngày 26-3 phân xưởng 1 nộp tiền BHXH: 74.760 b, Phiếu thu số 60 ngày 26-3 Ban TCKT nộp tiền mua BHNT: 87.300 59. Phiếu chi số 421 ngày 26-3 phân xưởng 1 nhận lương: 37.064.500 bằng tiền mặt: 35.722.400 trừ vào phải thu khác: 1.342.100 60. a, Phiếu chi số 427 ngày 26-3 Bộ phận QL nhận lương: 5.158.100 bằng tiền mặt: 4.973.800, trừ vào phải thu khác: 184.300 b, Phiếu chi số 428 thanh toán tiền nghỉ ốm: 450.316 c, Phiếu chi số 431 ngày 26-3 thanh toán tiền tạp vụ: 3.475.500 d, Phiếu chi số 437 thanh toán tiền điện nước: 122.220 (gồm cả VAT 7%) e, Phiếu chi số 440 thanh toán tiền tiếp khách: 22.447.815 (gồm cả VAT 3%) f, Phiếu chi số 446 ngày 26-3 Bộ phận QL nhận lương: 3.675.654 bằng tiền mặt: 3.483.000, trừ phải thu khác: 192.654. 61. a, Phiếu nhập số 5169 m3 đất chưa thanh toán: 43.759.300 (gồm cả VAT 10%) b, Phiếu nhập số 25 ngày 26-3 nhập than chưa thanh toán: 246.000 trong đó có chi phí bằng tiền khác: 18000, mua NVL: 207300 , VAT: 20700 62. a, Uỷ nhiệm chi số 13 ngày 26-3 công ty trả tiền điện sản xuất cho công ty Điện Hà Nội: 90.849.216 gồm cả VAT 10% b, Uỷ nhiệm chi số 16 ngày 26-3 nộp thuế: 200.000.000 63. a, Phiếu chi số 488 ngày 26-3 thanh toán chi giao nhận hàng 1.159.000 b, Phiếu chi số 449 ngày 27-3 thanh toán tiền tiếp tiếp khách 16.460.000 gồm cả VAT 3% c, Phiếu chi số 451 ngày 27-3 thanh toán tiền mua nội thất cho công ty: 17.358.000 (gồm cả VAT 3%) d, Phiếu chi số 458 ngày 27 -3 thanh toán tiền tạp vụ: 779.700 64. a, Phiếu chi số 61 ngày 27-3 thanh toán BHXH cho CBCNV: 349.200 b, Phiếu chi số 62 ngày 27-3 hoàn tiền tạm ứng: 2.000.000 65. Phiếu nhập số 19 ngày 27-3 nhập 5149 m3 đất: 42.079.800 chưa thanh toán (gồm cả VAT 10%) 66. a, Phiếu thu số 63 hoàn tiền tạm ứng 3.000.000 b, Phiếu thu số 64 nộp tiền mua mũ BHLĐ: 253.000 67. Ngày 28-3 công ty XD2 thanh toán tiền mua 90.000 viên gạch : 146.700.000. 68. Hoá đơn bán hàng số 24636 ngày 28 -3 cung cấp 78.400 viên gạch cho công ty XD2 chưa thanh toán: 224.224.000 gồm cả VAT 10% giá vốn: 177.587.498 69. Hoá đơn bán hàng 70230 ngày 28-3 cung cấp 76332 viên gạch cho công ty Cửu Long, chưa thanh toán:106.864.800 (gồm cả VAT) giá vốn: 75.056.672. 70. Phiếu chi số 460 thanh toán tiền NVL: 7.707.800 71. Phiếu nhập số 37 ngày 28-3 nhập than, chưa thanh toán trị giá 1.140.000 (gồm cả VAT 3%) 72. Phiếu xuất số 14 ngày 28-3 nhận phân xưởng 2 BH LĐ: 119.776 73. Ngày 28-3 công ty XD2 thanh toán tiền gạch: 211.900.000 74. Ngày 28-3 trích BHXH tháng 3 của CBCNV có việc làm: 34.138.860 trong đó phải thu khác là 8.534.715, nhân công trực tiếp sx: 22.978.935, nhân viên quản lý: 2.625.210 75. Ngày 28-3 trích BHYT của CBCNV có việc làm: 4.945.815 trong đó phải thu khác: 1.531.929, nhân công trực tiếp: 3.063.858 nhân viên quản lý: 350.028 76. Trích KPCĐ: 4.554.755 77. Ngày 28-3 hạch toán BHXH phải thu của CNV: 1.315.860 78. Phiếu nhập số 21 ngày 29-3 nhập 5.139 m3 đất chưa thanh toán: 276.780.700 (gồm VAT 10%) 79. Phiếu xuất số 44 ngày 29-3 nhận 14.367 m3 đất trị giá 112.759.744 80. Phiếu nhập số 24 nhập 27007 tấn than: 215.094.707 (gồm cả VAT 3%) 81. a, Phiếu xuất số 15 ngày 29-3 phân xưởng 1 BHLĐ: 474.402 b, Phiếu xuất số 122 phân xưởng 2 nhận NVL phục vụ sản xuất : 2.640.446 c, Phiếu xuất số 123 phân xưởng 3 nhận NVL phục vụ sản xuất : 2.090.966 d, Phiếu xuất số 124 phân xưởng 4 nhận NVL phục vụ sản xuất : 1.449.222 e, Phiếu xuất số 125 phân xưởng 5 nhận NVL phục vụ sản xuất : 2.454.176 82. Ngày 29-3 hạch toán tăng TSCĐ mua mới: 90.840.000 83.Uỷ nhiệm chi số 190 ngày 29-3 công ty XD2 trả tiền gạch: 950.427.705 84. Hoá đơn bán hàng 24645 ngày 30-3 cung cấp 50000 viên gạch cho chi nhánh Hoà Bình, chưa thanh toán: 81.500.000 (gồm cả VAT 10%) giá vốn: 68.875.000 85. a, Phiếu nhập số 26 ngày 30-3 nhận 53.380 m3 đất chưa thanh toán: 480.420.050 (gồm cả VAT 10%) b, Phiếu nhập số 27 ngày 30 -3 nhập than trị giá: 7.275.080 chưa thanh toán cả VAT 3% 86. a, Phiếu xuất số 39 ngày 30-3 phân xưởng 1 nhận NVL phục vụ sản xuất : 117.867.987 b, Phiếu xuất số 40 ngày 30-3 phân xưởng 2 nhận NVL phục vụ sản xuất : 713.560.652 c, Phiếu xuất số 42 ngày 30-3 phân xưởng 3 nhận NVL phục vụ sản xuất : 91.974.789 d, Phiếu xuất số 45 ngày 30 – 3 phân xưởng 4 nhận NVL phục vụ sản xuất:340083 87. Ngày 30-3 nhập than trị giá: 5.748.000 (gồm cả VAT 10%) 88. a, Phiếu xuất số 50 ngày 30 - 3 phân xưởng 1 nhận NVL phục vụ sản xuất: 2.243.700 b, Phiếu xuất số 51 ngày 30-3 phân xưởng 2 nhận NVL phục vụ sản xuất : 366.420 c, Phiếu xuất số 52 ngày 30-3 phân xưởng 3 nhận NVL phục vụ sản xuất : 8.755.946 d, Phiếu xuất số 53 ngày 30-3 phân xưởng 4 nhận NVL phục vụ sản xuất : 583.200 e, Phiếu xuất số 54 ngày 30-3 phân xưởng 5 nhận NVL phục vụ sản xuất : 1.884.644 89. a, Ngày 30-3 công ty thu phụ phí: 67.567.500 b, Ngày 30-3 công ty thu lãi : 28.349.409 c, Ngày 30-3 công ty thu KPSN quý I: 1.990.601 d, Ngày 30-3 công ty thu tiền vay đầu tư: 94.194.376 e, Ngày 30-3 HT chi phí phải trả khác:30.083.695 90. a, Ngày 30-3 K/C số dư TK 131 - CT được khấu trừ sang TK 6278: 51.000.000 b, Ngày 30-3 K/C số dư TK131 - CT được khấu trừ sang TK 331: 29.612.450 c, Ngày 30-3 K/C số dư TK131- CT được khấu trừ sang TK 331:172.937.800 91. Ngày 30-3 HT tiền điện phải trả: 9.022.560 +Ngày 30-3 HT tiền điền phải trả: 4.152.000 +Ngày 30-3 HT tiền điện: 73.584.000 92. Ngày 30-3 K/C số dư TK 133 - VAT được khấu trừ sang TK 333: 152.919.347 93. Phiếu xuất số 49 ngày 30-3 phân xưởng 5 nhập NVL sản xuất: 8.879.244 94. Hoá đơn bán hàng số 70231 ngày 31-3 cung cấp 57518 viên gạch cho công ty BBHT chưa thanh toán: 737.093.370 (gồm cả VAT 10%) giá vốn là: 637.598.533 95. Phiếu chi số 464 ngày 31-3 thanh toán tiền NVL phục vụ sản xuất : 2.276.000 96. a, Phiếu nhập số 46 nhập NVL chưa thanh toán: 4.800.400 cả VAT 10% b, Ngày 31-3 trích KHTSCĐ chưa thanh toán 40.629.003 c, Phiếu nhập số 28 nhập NVL chưa thanh toán: 252.000 cả VAT 5% 97. a, Phiếu xuất số 126 ngày 31-3 phân xưởng 4 nhập NVL phục vụ sản xuất : 181.248.777 b, Ngày 31-3 công ty thu lãi VDH: 26.347.875 98. a, Phiếu chi số 495 thanh toán chi phí giao nhận hàng:2.000.000 b, Phiếu chi số 496 thanh toán tiền thuốc chữa bệnh CBCNV: 458.300 trong đó tiền mặt 60.000, tiền ứng: 398.300 99. a, Phân bổ tiền lương bộ phận QLDN: 8.935.600 b, Phân bổ tiền lương BPQLPX - CBCNV QLPX: 18.733.100 c, Phân bổ tiền lương BP sản xuất trực tiếp và CPNCTT: 193.339.454 100. a, K/C chi phí NVL thanh toán chi phí sản xuất KDDD: 1.794.747.994 b, K/C CPNCTT - CPSXKDDD: 223.937.002 c, K/C chi phí NCTTSX – chi phí SXKDD : 231.431.725 d, K/C chi phí nhân công trực tiếp sán xuất: 2.124.000 101. HT điều chỉnh công nợ: 5.648.000 102. Phiếu thu số 65 trả tiền thừa khi trả tiền mua hàng : 38.000. II. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. Nợ TK 1358 : 116.802 Có TK 3384 : 116.802 2. Nợ TK 155 : 2.086.101.434 Có TK 154 : 2.086.101.434 3. a. Nợ TK 632 : 55.100.000 Có TK 155 : 55.100.000 b. Nợ TK 131 : 65.200.000 Có TK 511 : 65.200.000 Có TK 333 : 5.927.600 4.a. Nợ TK 6278 : 175.000 Có TK 111 : 175.000 b. Nợ TK 6428 : 858.450 Nợ TK 133 : 26.550 Có TK 111 : 885.000 c. Nợ TK 6277 : 5.285.000 Nợ TK 331 : 993.300 Có TK 111 : 6.278.300 d. Nợ TK 641 : 4.150.000 Có TK 111 : 4.150.000 5. a. Nợ TK 632 : 177.587.499 Có TK 155 : 177.587.499 b. Nợ TK 131 : 224.224.000 Có TK 511 : 203.840.000 Có TK333 : 20.384.000 6. Nợ TK 6427 : 4.640.000 Có TK 111 : 4.640.000 7. Nợ TK 111 : 1.162.098 Có TK 1388 : 1.162.098 8. a. Nợ TK 6278 : 3.277.800 Có TK 111 : 3.277.800 b. Nợ TK 334 : 180.000 Có TK 111 : 180.000 c. Nợ TK 6418 : 2.100.000 Có TK 111 : 2.100.000 9. Nợ TK 621 : 1.878.443 Có TK 152 : 1.878.443 10. a. Nợ TK 632 : 41.256.920 Có TK 155 : 41.256.920 b. Nợ TK 131 : 51.835.000 Có TK 112 : 47.122.717 Có TK 333 : 4.712.283 11. Nợ TK 621 : 1.123.759 Có TK 152 : 1.123.759 12. Nợ TK 152 : 4.959.570 Nợ TK 133 : 261.030 Có TK 331 : 5.220.600 13. Nợ TK 621 : 5.090.456 Có TK 152 : 5.090.456 14.a. Nợ TK 632 : 13.775.000 Có TK 155 : 13.775.000 b. Nợ TK 131 : 17.000.000 Có TK 511 : 15.454.500 Có TK 333 : 1.545.500 15. a. Nợ TK 111 : 17.000.000 Có TK 131 : 17.000.000 16.a. Nợ TK 6423 : 442.300 Nợ TK 133 : 7.200 Có TK 111 : 449.500 b. Nợ TK 6277 : 857.273 Nợ TK 133 : 64.727 Có TK 111 : 922.000 17. a. Nợ TK 152 : 2.080.000 Nợ TK 133 : 208.000 Có TK 331 : 2.288.000 b. Nợ TK 152 : 18.078.187 Có TK 154 : 18.078.187 c. Nợ TK 152 : 1.182.000 Nợ TK 133 : 118.200 Có TK 331 : 1.300.200 18. a. Nợ TK 632 : 177.587.499 Có TK 111 : 177.587.499 b. Nợ TK 131 : 224.224.000 Có TK 511 : 203.840.000 Có TK 333 : 20.384.000 19.a. Nợ TK 6428 : 3.885.910 Có TK 111 : 3.885.910 b. Nợ TK 6277 : 680.952 Nợ TK 133 : 34.048 Có TK 111 : 715.000 c. Nợ TK 6277 : 320.000 Nợ TK 331 : 5.220.600 Nợ TK 133 : 16.000 Có TK 111 : 5.556.600 20.a. Nợ TK 6278 : 69.454 Có TK 152 : 69.454 b. Nợ TK 621 : 874.680 Có TK 152 : 874.680 c. Nợ TK 621 : 8.109.536 Có TK 152 : 8.109.536 d. Nợ TK 621 : 324.529 Có TK 152 : 324.529 e. Nợ TK 621 : 5.778.177 Có TK 152 : 5.778.177 21.Nợ TK 6278 : 26.713 Có TK 152 : 26.713 22. Nợ TK 3384 : 13.242.096 Có TK 336 : 13.242.096 23. Nợ TK 6418 : 2.076.000 Có TK 111 : 2.076.000 24. Nợ TK 621 : 61.000 Có TK 152 : 61.000 25. Nợ TK 111 : 100.000.000 Có TK 336 : 100.000.000 26.a. Nợ TK 632 : 27.550.000 Có TK 155 : 27550000 b. Nợ TK 131 : 34.000.000 Có TK 511 : 30.909.000 Có TK 333 : 3.091.000 27. Nợ TK 6418 : 3.023.490 Nợ TK 133 : 93.510 Có TK 111 : 3.117.000 28.a. Nợ TK 6278 : 833.775 Có TK 152 : 833.775 b. Nợ TK 621 : 11.244.898 Có TK 152 : 11.244.898 29. Nợ TK 152 : 4.363.63.500 Nợ TK 133 : 43.636.500 Có TK 331 : 480.000.000 30. Nợ TK 2114 : 348.029.883 Có TK 214 : 36.252.810 Có TK 336 : 311.777.073 31. a. Nợ TK 632 : 177.587.499 Có TK 155 : 177.587.499 b. Nợ TK 131 : 224.224.000 Có TK 333 : 20.384.000 Có TK 511 : 203.840.000 32. Nợ TK 152 : 77.384.347 Nợ TK133 : 7.738.435 Có TK 331 : 58.122.782 33 Nợ TK 111 : 46.600.000 Có TK 131 : 46.600.000 34.a. Nợ TK 632 : 24.809.867 Có TK 155 : 24.809.867 b. Nợ TK 131 : 29.612.450 Có TK 151 : 26.920.388 Có TK 333 : 2.692.062 35. Nợ TK 621 : 140.938.204 Có TK 152 : 140.938.204 36. a. Nợ TK 632 : 11.454.450 Có TK 155 : 11.454.450 b. Nợ TK 131 : 12.600.000 Có TK 511 : 11.454.450 Có TK 333 : 1.145.550 37 a. Nợ TK 632 : 177.587.498 Có TK 155 : 177.587.498 b. Nợ TK 131 : 224.224.000 Có TK 511 : 203.840.000 Có TK 333 : 20.384.000 38. Nợ TK 6428 : 848.750 Nợ TK 133 : 26.250 Có TK 111 : 875.000 39. Nợ TK 152 : 444.000 Có TK 331 : 444.000 40.a. Nợ TK 111 : 299.000.000 Có TK 336 : 299.000.000 b. Nợ TK 111 : 200.000 Có TK 6278 : 200.000 c. Nợ TK 111 : 646.000 Có TK 6278 : 646.000 d. Nợ TK 111 : 600.000 Có TK 6278 : 600.000 41.a. Nợ TK 6277 : 4.372.500 Nợ TK 133 : 138.677 Có TK 111 : 4.511.177 b. Nợ TK 334 : 46.765.500 Có TK 111 : 45.6830.000 Có TK 1388 : 1.042.500 c. Nợ TK 334 : 2.227.200 Có TK 111 : 2.061.600 Có TK 1388 : 165.600 d. Nợ TK 334 : 3.327.792 Có TK 111 : 3.327.792 42. Nợ TK 152 : 55.989.540 Nợ TK 133 : 6.221.060 Có TK 331 : 62.210.600 43.a. Nợ TK 621 : 138.068.088 Có TK 152 : 138.068.088 b. Nợ TK 621 : 6.450 Có TK 152 : 6.450 c. Nợ TK 621 : 78.757.422 Có TK 152 : 78.757.422 d. Nợ TK 621 : 221.919.541 Có TK 152 : 221.919.541 44. Nợ TK 331 : 1417644684 Có TK 111 : 1.417.644.685 45. a. Nợ TK 6278 : 600.000 Có TK 3318 : 600.000 b. Nợ TK 131 : 347.892.700 Có TK 111 : 347.892.700 c. Nợ TK 6278 : 107.300 Có TK 131 : 107.300 46. Nợ TK 6418 : 2.000.000 Có TK 111 : 2.000.000 47.a. Nợ TK 632 : 55.100.000 Có TK 155 : 55.100.000 b. Nợ TK 131 : 65.200.000 Có TK 511 : 59.272.800 Có TK 333 : 5 927 200 48. Nợ TK 111 : 878.000 Có TK 6278 : 878.000 49.a. Nợ TK 141 : 2.000.000 Có TK 111 : 2.000.000 b. Nợ TK 6278 : 245.000 Có TK 111 : 245.000 c. Nợ TK 331 : 5.828.400 Có TK 111 : 5.828.400 d. Nợ TK 1388 : 111.214 Có TK 111 : 111.214 e. Nợ TK 334 : 13.219.400 Có TK 111 : 12.120.100 Có TK 1388 : 1.099.300 f. Nợ TK 334 : 12.852.100 Có TK 111 : 11.788.000 Có TK 1388 : 1.064.100 g. Nợ TK 334 : 6.872.100 Có TK 111 : 6.602.200 Có TK 1388 : 269.900 h. Nợ TK 334 : 6.292.600 Có TK 111 : 6.146.500 Có TK 1388 : 146.100 k, Nợ TK 334 : 29.567.500 Có TK 111 : 28.461.100 Có Tk 1388 : 1.106.400 i. Nợ TK 334 : 5.500.100 Có TK 111 : 5.271.100 Có TK 138 : 229.000 l. Nợ TK 627 : 7.555.500 Có TK 111 : 7.555.500 m, Nợ TK334 : 1.406.800 Có TK 111 : 1.358.000 Có TK 1388 : 44.800 n. Nợ TK 334 : 8.895.000 Có TK 111 : 8.676.600 Có TK 1388 : 218.400 p. Nợ TK 334 : 17.339.000 Có TK 111 : 14.828.300 Có TK 1388 : 2.510.700 50. Nợ TK 152 : 27.132.017,1 Nợ TK 133 : 1.428.000,9 Có TK 331 : 28.560.018 51. Nợ TK 6418 : 2.076.000 Có TK 111 : 2.076.000 52.a. Nợ TK 632 : 177.587.499 Có TK 155 : 177.587.499 b. Nợ TK 131 : 224.224.000 Có TK 511 : 203.840.000 Có TK 333 : 20.384.000 53. Nợ TK 152 : 3.664.000 Nợ TK 113 : 82.700 Có TK 331 : 3.746.700 54.a. Nợ TK 334 : 136.000 Có TK 111 : 136.000 b. Nợ TK 334 : 14.575.300 Có TK 111 : 14.087.600 Có TK 1388 : 487.700 55. Nợ TK 152 : 195.500 Có TK 331 : 195.500 56.a. Nợ TK 621 : 15.625.237 Có TK 152 : 15.625.237 b. Nợ TK 621 : 1.132.202 Có TK 152 : 1.132.202 c. Nợ TK 621 : 1.287.969 Có TK 152 : 1.287.969 d. Nợ TK 621 : 9.716.746 Có TK 152 : 9.716.746 57. Nợ TK 152 : 622.740 Nợ TK 133 : 19.260 Có TK 331 : 642.000 58.a. Nợ TK 111 : 74.760 Có TK 1388 : 74.760 b. Nợ TK 111 : 87.300 Có TK 1388 : 87.300 59. Nợ TK 334 : 37.064.500 Có TK 111 : 35.722.400 Có TK 1388 : 1.342.100 60.a. Nợ TK 334 : 5.158.100 Có TK 111 : 4.973.800 Có TK 1388 : 184.300 b. Nợ TK 138 : 450.316 Có TK 111 : 450.316 c. Nợ TK 6278 : 3 475 500 Có TK 111 : 3 475 500 d. Nợ TK 6277 : 1.136.646,93 Nợ TK 133 : 85.554,07 Có TK 111 : 1 222 201 e. Nợ TK 6428 : 21.774.380,55 Nợ TK 133 : 673.434,45 Có TK 111 : 22.447.815 f. Nợ TK 334 : 3.675.654 Có TK 111 : 3.483.000 Có TK 138 : 192.654 61.a. Nợ TK 152 : 39.383.370 Nợ TK 133 : 4.375.930 Có TK 331 : 43.759.300 b. Nợ TK 152 : 207.300 Nợ TK 6278 : 18.000 Nợ Tk 133 : 20.700 Có TK 331 : 246.000 62. a. Nợ TK 331 : 81.764.294,4 Nợ TK 133 : 9.084.921,6 Có TK 111 : 90.849.216 b. Nợ TK 333 : 200.000.000 Có TK 336 : 200.000.000 63.a. Nợ TK 6418 : 11.590.000 Có TK 111 : 11.590.000 b. Nợ TK 6277 : 15.966.200 Nợ TK 133 : 493.800 Có TK 111 : 16.460.000 c. Nợ TK 142 : 15.622.200 Nợ TK 133 : 1.735.800 Có TK 111 : 17.358.000 d. Nợ TK 6278 : 779.700 Có TK 111 : 779.700 64.a. Nợ TK 111 : 349.200 Có TK 1388 : 349.200 b. Nợ TK 111 : 2.000.000 Có TK 141 : 2.000.000 65. Nợ TK 152 : 37.871.820 Nợ TK 133 : 4.207.980 Có TK 331 : 42.079.800 66.a. Nợ TK 111 : 3.000.000 Có TK 141 : 3.000.000 b. Nợ TK 111 : 253.000 Có TK : 253.000 67. Nợ TK 111 : 146.700.000 Có TK 131 : 146.700.000 68.a. Nợ TK 632 : 177.587.498 Có TK 155 : 177.587.498 b. Nợ TK 131 : 224.224.000 Có TK 511 : 203.840.000 Có TK 333 : 20.384.000 69.a. Nợ TK 632 : 85.056.672 Có TK 155 : 85.056.672 b. Nợ TK 131 : 106.864.800 Có TK 511 : 97.149.797 Có TK 333 : 9.715.003 70. Nợ TK 152 : 7.707.800 Có TK 111 : 7.707.800 71. Nợ TK 152 : 1.105.800 Nợ TK 133 : 34.200 Có TK 331 : 1.140.000 72. Nợ TK 6278 : 119.776 Có TK 152 : 119.776 73. Nợ TK 111 : 211.900.000 Có TK 131 : 211.900.000 74. Nợ TK 1388 : 8.534.715 Nợ TK 622 : 22.978.935 Nợ TK 6421 : 2.625.210 Có TK 3383 : 34.138.860 75. Nợ TK 1388 : 1.531.929 Nợ TK 622 : 3.063.858 Nợ TK 6421 : 350.028 Có TK 3384 : 4.945.815 76. Nợ TK 622 : 4.554.755 Có TK 3382 : 4.554.755 77. Nợ TK 1388 : 1.315.860 Có TK 3383 : 1.315.860 78. Nợ TK 152 : 249.102.630 Nợ TK 133 : 27.678.070 Có TK 331 : 276.780.700 79. Nợ TK 671 : 112.759.744 Có TK 152 : 112.759.744 80. Nợ TK 152 : 193.585.236,3 Nợ TK 133 : 21.509.470,7 Có TK 331 : 215.094.707 81.a. Nợ TK 621 : 474.402 Có TK 152(PX1): 474.402 b. Nợ TK 621 : 2.640.446 Có TK 152(PX2): 2.640.446 c. Nợ TK 621 : 2.090.966 Có TK 152(PX3): 2.090.966 d. Nợ TK 621 : 1.449.222 Có TK 152(PX4): 1.449.222 e. Nợ TK 621 : 2.454.176 Có TK 152(PX5): 2.454.176 82. Nợ TK 211 : 90.840.000 Có TK 111 : 90.840.000 83. Nợ TK 111 : 950.427.705 Có TK 131 : 950.427.705 84.a. Nợ TK 632 : 68.875.000 Có TK 155 : 68.875.000 b. Nợ TK 131 : 81.500.000 Có TK 511 : 74.090.500 Co TK 333 : 7.409.500 85.a. Nợ TK 152 : 436.745.500 Nợ TK133 : 43.674.550 Có TK 331 : 480.420.050 b. Nợ TK 152 : 7.056.828 Nợ Tk 133 : 218.252 Có TK 331 : 7.275.080 86a. Nợ TK 621 : 117.867.987 Có TK 152(PX1): 117.867.987 b. Nợ TK 621 : 713.560.652 Có TK 152(PX2): 713.560.652 c. Nợ TK 621 : 91.974.789 Có TK 152(PX3): 91.974.789 d. Nợ TK 621 : 340.083 Có TK 152(PX4): 340.083 87.a. Nợ TK 152 : 5.173.200 Nợ TK 133 : 57.480 Có TK 331 : 5.748.000 88.a. Nợ TK 621 : 2.243.700 Có TK 152(PX1): 2.243.700 b. Nợ TK 621 : 366.420 Có TK 152 (PX2): 366.420 c. Nợ TK 621 : 8.755.946 Có TK 152(PX3): 8.755.946 d. Nợ TK 621 : 853.200 Có TK 152(PX4): 853.200 e. Nợ TK 621 : 1.884.644 Có TK 152(PX5): 1.884.644 89.a. Nợ TK 642 : 67.567.500 Có TK 336 : 67.567.500 b. Nợ TK 111 : 28.349.409 Có TK 711 : 28.349.409 c. Nợ TK 6425 : 1.990.601 Có TK 336 : 1.990.601 d. Nợ TK 111 : 94.194.376 Có TK 711 : 94.194.376 e. Nợ TK 6417 : 30.083.695 Có TK 331 : 30.083.695 90.a. Nợ TK 6278 : 51.000.000 Có TK 131 : 51.000.000 b. Nợ TK 331 : 29.612.450 Có TK 131 : 29.612.450 c. Nợ TK 331 : 172.937.800 Có TK 131 : 172.937.800 91.a. Nợ TK 6277 : 9.022.560 Có TK 131 : 9.022.560 b. Nợ TK 627 : 4.152.000 Có TK 331 : 4.152.000 c. Nợ TK 6277 : 73.584.000 Có TK 331 : 73.584.000 92. Nợ TK 333 : 152.919.347 Có TK 133 : 152.919.347 93. Nợ TK 621 : 8.879.244 Có TK 152(PX5): 8.879.244 94.a. Nợ TK 632 : 637.598.533 Có TK 155 : 637.598.533 b. Nợ TK 131 : 737.093.170 Có TK 511 : 670.084.700 Có TK 333 : 67.008.470 95. Nợ TK 331 : 2.276.000 Có TK 111 : 2.776.000 96a. Nợ TK 152 : 4.320.360 Nợ TK 133 : 480.040 Có TK 331 : 4.800.400 b. Nợ TK 6274 : 40.629.003 Có TK 214 : 40.629.003 c. Nợ TK 152 : 226.800 Nợ TK 133 : 25.200 Có TK 331 : 252.000 97.a. Nợ TK 621 : 181.248.777 Có TK 152 : 181.248.777 b. Nợ TK 111 : 26.347.875 Có TK 761 : 26.347.875 98. a. Nợ TK 6418 : 2.000.000 Có TK 111 : 2.000.000 b. Nợ TK 6278 : 458.300 Có TK 111 : 60.000 Có TK 141 : 398.300 99.a. Nợ TK 642 : 8.935.600 Có TK 334 : 8.935.600 b. Nợ TK 6271 : 18.733.100 Có TK 334 : 18.733.100 100.a. Nợ TK 154 : 1.794.747.994 Có TK 621 : 1.794.747.994 b. Nợ TK 154 : 223.937.002 Có TK 622 : 223.937.002 c. Nợ TK 154 : 231.431.725 Có TK 6217 : 18.733.100 Có TK 6274 : 40.629.003 Có TK 6277 : 160.530.628 Có TK 6278 : 11.538.994 d. Nợ TK 6278 : 2.124.000 Có TK 154 : 2.124.000 101. Nợ TK 1388 : 38.000 Nợ TK 6278 : 90.000 Nợ TK 331 : 5.520.000 Có TK 331 : 5.648.000 102. Nợ TK 111 : 38.000 Có TK 1388 : 38.000 III. Tài khoản chữ T TK 111 TK 131 DĐ: 2.693.707 DĐ: 5.027.478.100 PS: PS: 104.328 (10) 175.000 (4) 59.272.400 (3) 17.000.000 (26) 799.848 (11) 858.450 (5) 5.927.600 (3) ............ ........ .......... ........... Σ PS: 471.888.358 365.977.525 Σ PS: 2.546.249.420 2.926.032.006 DC: 109.604.540 DC: 4.647.695.514 TK 1388 TK 152 DĐ: 75.266.676 DĐ: 2.978.111.384 PS: PS: 4.582.000 (23) 1.878.443 (18) 116.802 104.328 2.080.000 (29) 199.338 20) 38.000 799.848 ............. .......... ............. ........... Σ PS: 27.692.289 11.491.812 Σ PS: 1.629.061.028 1.899.197.421 DC: 91.467.153 DC: 2.707.974.991 TK 154 TK 155 DĐ: 2.242.137.291 DĐ: 354.174 PS: PS: 2.086.101.434 (2) 55.100.000 (3) 112.759.744 (275) 2.086.101.434 (2) 68.875.000 (302) 1.794.747.994 (353) 18.078.187 (30) ........... .............. .............. Σ PS: 2.362.876.465 2.321.086.328 Σ PS : 2.086.101.434 2.086.101.434 DC: 2.283.927.428 DC: 354.174 TK 141 TK 142 DĐ: 44.598.300 DĐ: 32.858.404 PS: 2000.000 (143) 200.000 (141) PS: 9.108.300 10.000.000 (229) 2.000.000 (252) 3.000.000 (256) 398.300 (349) .................. ....... Σ PS: 12.000.000 5.598.300 DC: 51.000.000 DC: 41.966.640 TK 211 TK 214 DĐ: 7.130.498.500 DĐ: 6.721.882.001 90.040.000 36.252.810 311.777.073 40.629.003 36.252.810 ồPS: 438.069.833 ồPS: 76.881.813 DC: 7.568.568.333 DC: 6.798.763.814 TK 133111 TK 333111 DĐ: 0 DĐ: 357.879.307 26.550 5.927.600 84.150 20.384.000 248.600 4.712.283 ......... ..... 32.040 152.919.347 152.919.347 33.240 67.008.470 436.400 ồPS: 152.919.347 152.919.347 ồPS: 152.919.347 231.478.168 DC: 0 DC: 236.438.128 TK 334 TK 336 DĐ: 344.011.800 DĐ: 9.085.499.771 PS: 180.000 8.935.600 PS: 4.640.000 5.639.400 193.339.454 ........... 13.242.096 320.600 18.733.100 94.194.376 100.000.000 ................ ............ ồ PS: 227.737.754 221.008.154 ồ PS: 2.753.368.781 2.744.206.830 DC: 337.282.200 DC: 9.076.037.820 TK 3382 TK 3383 DĐ: 11.707.570 DĐ: 66.536.190 PS: 4.554.755 PS: 22.978.935 8.534.715 ồ PS: 0 4.554.755 2.625.210 1.315.860 DC: 16.262.325 ồPS: 0 35.454.720 DC: 101.990.910 TK 3384 TK 4212 DĐ: (7.049.180) DĐ: 19.581.847 PS: 13.242.096 116.802 PS: 35.497.605 3.063.585 1.531.929 350.028 ồ PS: 13.242.096 5.062.617 DC: (15.228.659) DC: 55.079.452 Phần III Nội dung các phần hành kế toán tại công ty Chương I Kế toán tài sản cố định Định nghĩa: Tài sản cố định là những tư liệu lao động có gía trị lớn, thời gian sử dụng dài. Khi tham gia vào quá trình sản xuất - kinh doanh , tài sản cố định bị hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển từng phần vào chi phí kinh doanh. Khác với đối tượng lao động, tài sản cố định tham gia nhiều chu kỳ kinh doanh và giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng. Do tài sản cố định trong doanh nghiệp có nhiều loại với nhiều hình thái biểu hiện, tính chất đầu tư, công dụng và tình hình sử dụng khác nhau… Nên để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán tài sản cố định cần sắp xếp tài sản cố định vào từng nhóm theo ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT1267.Doc
Tài liệu liên quan