Tài liệu Tìm hiểu hoạt động môi giới bất động sản trên địa bàn quận Hà Đông - Thành phố Hà Nội: ... Ebook Tìm hiểu hoạt động môi giới bất động sản trên địa bàn quận Hà Đông - Thành phố Hà Nội
95 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2106 | Lượt tải: 3
Tóm tắt tài liệu Tìm hiểu hoạt động môi giới bất động sản trên địa bàn quận Hà Đông - Thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
NGUYỄN VĂN BỘ
“TÌM HIỂU HOẠT ðỘNG
MÔI GIỚI BẤT ðỘNG SẢN TRÊN ðỊA BÀN
QUẬN HÀ ðÔNG - THÀNH PHỐ HÀ NỘI”
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành : Quản lý ñất ñai
Mã số : 60.62.16
Người hướng dẫn khoa học: CVCC-TS. Nguyễn ðình Bồng
HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... i
LỜI CAM ðOAN
Luận văn thạc sĩ: “Tìm hiểu hoạt ñộng môi giới bất ñộng sản trên ñịa bàn
quận Hà ðông - thành phố Hà Nội” chuyên ngành Quản lý ñất ñai, mã số:
60.62.16 là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Luận văn ñược sử dụng
thông tin từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau, các thông tin trích dẫn trong luận văn
ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi xin cam ñoan rằng, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Bộ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện ñề tài: ‘‘Tìm hiểu hoạt ñộng môi giới bất
ñộng sản trên ñịa bàn quận Hà ðông - Thành phố Hà Nội’’, tôi luôn nhận
ñược sự hướng dẫn, giúp ñỡ, ñộng viên của nhiều cá nhân và tập thể, tôi xin
ñược bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể ñã tạo
ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, Viện ñào tạo Sau
ñại học, Ban Chủ nhiệm khoa Tài nguyên và Môi trường, Bộ môn Quản lý ñất
ñai Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, phòng Tài nguyên và Môi trường
quận Hà ðông và các ñơn vị khác ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi về mọi mặt
trong quá trình học tập, nghiên cứu ñể hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp ñỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn
khoa học: CVCC-TS Nguyễn ðình Bồng
Trong quá trình thực hiện ñề tài tôi còn nhận ñược sự giúp ñỡ và cộng
tác của các cán bộ, nhân viên các công ty, sàn giao dịch bất ñộng sản, văn
phòng, trung tâm và các cá nhân môi giới bất ñộng sản trên ñịa bàn quận Hà
ðông. Tôi xin cảm ơn sự giúp ñỡ ñó.
Tôi xin cảm ơn sự ñộng viên, giúp ñỡ của bạn bè và gia ñình ñã giúp ñỡ
tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc ñối với mọi sự giúp ñỡ quý báu ñó.
Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2011
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Bộ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục sơ ñồ vii
Danh mục hình viii
1 ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục ñích và yêu cầu 3
1.2.1 Mục ñích 3
1.2.2 Yêu cầu 4
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 4
2 TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 5
2.1. Quy trình mua bán bất ñộng sản qua môi giới 5
2.2 Kinh nghiệm quốc tế về hoạt ñộng môi giới bất ñộng sản 7
2.2.1 Môi giới bất ñộng sản ở Mỹ 7
2.2.2 Môi giới bất ñộng sản ở Các nước cộng ñồng châu Âu (EU):
Anh , CHLB ðức, Ba Lan, CH Séc 7
2.2.3. Môi giới bất ñộng sản ở Trung Quốc 8
2.3. Tình hình môi giới bất ñộng sản trong nước 10
2.3.1 Giai ñoạn khi chưa có luật kinh doanh bất ñộng sản 2006 10
2.3.2 Giai ñoạn từ khi có luật kinh doanh bất ñộng sản 2006 ñến nay 15
3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 20
3.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 20
3.1.1 ðối tượng nghiên cứu. 20
3.1.2 Phạm vi nghiên cứu 21
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... iv
3.2 Nội dung nghiên cứu 21
3.2.1 ðiều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội 21
3.2.2 Tình hình hoạt ñộng môi giới bất ñộng sản 21
3.2.3. ðề xuất giải pháp tăng cường hoạt ñộng môi giới bất ñộng sản 21
3.3 Phương pháp nghiên cứu 22
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 24
4.1 ðiều kiện tự nghiên – kinh tế xã hội 24
4.1.1 ðiều kiện tự nhiên 24
4.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội 26
4.2 Tình hình quản lý ñất ñai và thị trường bất ñộng sản 28
4.2.1 Tình hình quản lý ñất ñai 28
4.2.2 Thị trường bất ñộng sản trên ñịa bàn quận Hà ðông 31
4.3 Hoạt ñộng môi giới bất ñộng sản trên ñịa bàn quận Hà ðông 31
4.3.1. Số lượng 31
4.3.2 Loại hình hoạt ñộng môi giới bất ñộng sản 35
4.4. Phân tích thực trạng hoạt ñộng kinh doanh môi giới bất ñộng sản
trên ñịa bàn quận Hà ðông 52
4.5. ðề xuất giải pháp tăng cường hoạt ñộng môi giới bất ñộng sản
56
4.5.1 Pháp luật ñối với việc kinh doanh môi giới bất ñộng sản 56
4.5.2. Giải pháp ñối với các loại hình môi giới giao dịch bất ñộng sản 57
4.5.3. Giải pháp ñối với người tham gia giao dịch mua, bán, thuê,
cho thuê BðS 58
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 60
5.1 Kết luận 60
5.2 Kiến nghị 60
Tài liệu tham khảo 62
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... v
Phụ lục 66
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nguyên nghĩa
BðS Bất ñộng sản
CP Cổ phần
NXB Nhà xuất bản
PTTH Phổ thông trung học
Qð Quyết ñịnh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TP Thành phố
UBND Uỷ ban nhân dân
GCN Giấy chứng nhận
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... vii
DANH MỤC BẢNG
SỐ BẢNG TÊN BẢNG TRANG
4.1 Hiện trạng sử dụng ñất quận Hà ðông năm 2010 30
4.2 Hiện trạng sử dụng ñất theo ñối tượng sử dụng của quận Hà ðông 30
4.3 Số lượng công ty ñăng kí kinh doanh bất ñộng sản và dịch vụ bất ñộng
sản trên ñịa bàn quận Hà ðông 33
4.4 Tỷ lệ môi giới giao dịch thành công/tháng của các công ty 38
4.5 Phí môi giới mua, bán bất ñộng sản của các công ty 39
4.6 Phí môi giới thuê, cho thuê bất ñộng sản của các công ty 39
4.7 Tỷ lệ môi giới giao dịch thành công/tháng của các văn phòng 46
4.8 Phí môi giới mua, bán bất ñộng sản của các văn phòng 47
4.9 Phí môi giới thuê, cho thuê bất ñộng sản của các văn phòng 47
4.10 Tỷ lệ môi giới giao dịch thành công/tháng của các cá nhân 51
4.11 Phí môi giới mua, bán bất ñộng sản của các cá nhân 51
4.12 Phí môi giới thuê, cho thuê bất ñộng sản của các cá nhân 52
4.13 So sánh tổng số giao dịch trung bình/tháng của các loại hình môi giới
giao dịch bất ñộng sản 54
4.14 So sánh tỷ lệ giao dịch thành công/tháng của các loại hình 54
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... viii
DANH MỤC SƠ ðỒ
SỐ SƠ ðỒ TÊN SƠ ðỒ TRANG
2.1 Sơ ñồ Quy trình mua bán bất ñộng sản qua môi giới 6
4.1 Sơ ñồ khu vực nghiên cứu 25
4.2 Sơ ñồ tổ chức của trung tâm môi giới theo mô hình công ty 36
4.3 Sơ ñồ tổ chức của trung tâm môi giới theo mô hình văn phòng 44
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... ix
DANH MỤC HÌNH
SỐ HÌNH TÊN HÌNH TRANG
2.1 Một số hình ảnh về tình trạng các trung tâm môi giới nhà ñất
phải kinh doanh thêm lĩnh vực khác 13
2.2 Tình trạng phổ biến các trung tâm môi giới bất ñộng sản 14
2.3 Một số trung tâm quảng cáo miễn phí khi khách hang ñến xin tư
vấn hay ñi xem bất ñộng sản 14
2.4 Một số hình ảnh về tình trạng vắng khách của các trung tâm 15
4.1 Văn phòng mới thành lập 34
4.2 Một số hình ảnh sàn, trung tâm, văn phòng môi giới bất ñộng sản 35
4.3 Bản ñồ và ảnh chụp bất ñộng sản môi giới ñược quảng cáo
tại trụ sở công ty 40
4.4 Sàn giao dịch bất ñộng sản TST-Công ty CP ðịa ốc TST 40
4.5 Hình ảnh một số trang web công ty quảng cáo 42
4.6 Công ty cổ phần ñầu tư xây dựng Nam Hải 42
4.7 Hình ảnh văn phòng bất ñộng sản phát lộc 48
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 1
1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Trong quá trình phát triển kinh tế thị trường ở nước ta, cùng với việc hình
thành ñồng bộ các thể chế kinh tế thị trường là sự ra ñời của nhiều loại thị
trường mới như: Thị trường lao ñộng, thị trường khoa học công nghệ, thị
trường bất ñộng sản (BðS), thị trường chứng khoán, thị trường tài chính,... thị
trường bất ñộng sản là một bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế. Sự
hình thành và phát triển của thị trường bất ñộng sản ñã góp phần thị trường hoá
một bộ phận tài sản khổng lồ của ñất nước, huy ñộng chúng cho các mục ñích
phát triển kinh tế - xã hội. Bên cạnh ñó, công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai
và bất ñộng sản ñã từng bước tiến bộ, hệ thống quản lý ñược tăng cường và
từng bước phân cấp nhiều hơn cho ñịa phương, khung pháp lý ñiều tiết các hoạt
ñộng giao dịch bất ñộng sản ñã dần ñược nghiên cứu và hình thành.
ðại hội ðảng toàn quốc lần thứ VIII (1996) ñã quyết ñịnh chủ trương ñổi
mới chính sách ñất ñai và thị trường bất ñộng sản với nội dung là: “Quản lý chặt
chẽ ñất ñai và thị trường bất ñộng sản...”
Nghị quyết ñại hội ðại biểu toàn quốc ðảng Cộng sản Việt Nam lần thứ
IX tiếp tục khẳng ñịnh: “Hình thành và phát triển thị trường bất ñộng sản của
nước ta, bao gồm cả quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật, từng
bước mở rộng thị trường bất ñộng sản cho người Việt Nam ở nước ngoài và
người ngoài tham gia ñầu tư” [16].
Nghị quyết ðại hội ðảng VIII và ðại hội ðảng IX ñã xác lập chủ
trương, mở ñường cho sự hình thành và phát triển thị trường bất ñộng sản
Việt Nam, góp phần tiếp tục tạo lập ñồng bộ các yếu tố thị trường trong cơ
chế quản lý kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 2
Sự hình thành và phát triển của thị trường BðS ñã có những ñóng góp tích
cực cho quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam, ñặc biệt là trong lĩnh
vực thu hút ñầu tư nước ngoài khi ñất ñai (quyền sử dụng ñất) với tư cách là
một nguồn vốn quan trọng ñể liên doanh với các ñối tác nước ngoài ñược huy
ñộng có hiệu quả. Tuy nhiên, do tình hình thị trường bất ñộng sản ở nước ta
trong những năm qua diễn biến phức tạp, nổi bật là tình trạng phát triển tự phát,
tình trạng ñầu cơ nhà ñất, kích cầu ảo,... gây nên những cơn “sốt nóng”, “sốt
lạnh” bất thường, ảnh hưởng ñến các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh và các lĩnh
vực khác [3].
Thực trạng nêu trên ñặt ra hàng loạt vấn ñề lớn và cấp bách cần giải
quyết. ðể Việt Nam có thể tạo lập ñược một thị trường BðS phát triển lành
mạnh, góp phần làm ñồng bộ các loại thị trường, nhằm thu hút các nguồn lực
ñể phát triển kinh tế - xã hội theo hướng công nghiệp hoá, hiện ñại hoá và hội
nhập kinh tế quốc tế.
Hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ môi giới bất ñộng sản là một trong những
hoạt ñộng thúc ñẩy thị trường bất ñộng sản phát triển mạnh, nó ñóng vai trò như
là “dầu nhớt” có nhiệm vụ “bôi trơn” cho bộ máy thị trường bất ñộng sản hoạt
ñộng hiệu quả. Vì vậy, hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ môi giới giao dịch bất
ñộng sản là không thể thiếu và ñược coi là một nghề có tính chuyên nghiệp cao.
Có nhiều giao dịch liên quan ñến bất ñộng sản thành công là do vai trò ñóng góp
của các trung tâm môi giới bất ñộng sản [2].
Khoản 2 và Khoản 3, ðiều 8 của Luật kinh doanh bất ñộng sản qui ñịnh các
tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ bất ñộng sản thì phải
ñăng kí với cơ quan Nhà nước và phải có chứng chỉ hành nghề. Trên thực tế, việc
ñăng kí hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ môi giới bất ñộng sản chưa thực hiện
nghiêm túc; như trách nhiệm, kỹ năng, ñạo ñức nghề nghiệp và hiệu quả công việc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 3
của những người kinh doanh dịch vụ môi giới bất ñộng sản còn nhiều khiếm
khuyết, thiếu tính chuyên nghiệp làm mất niềm tin trong cộng ñồng và ảnh hưởng
xấu ñến thị trường bất ñộng sản nước ta[11].
Quận Hà ðông là một trong những trung tâm văn hóa chính trị, kinh tế
văn hóa ở cửa ngõ phía tây bắc Thủ ñô Hà Nội, thị trường bất ñộng sản nói
chung và hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ môi giới bất ñộng sản nói riêng trên
ñịa bàn Hà ðông ñã trở nên rất sôi ñộng từ tháng 8 năm 2008 khi Hà Tây, sáp
nhập vào Thủ ñô.
Hiện trên ñịa bàn quận Hà ðông, có hàng trăm các dự án khu ñô thị
mới ñã và ñang triển khai thực hiện, làm cho Hà ðông trở thành một trong
những ñịa bàn thị trường bất ñộng sản ñang phát triển “nóng” và cũng là ñịa
bàn mà hoạt ñộng dịch vụ môi giới bất ñộng sản diễn ra sôi ñộng hàng ngày.
ðể tìm hiểu hoạt ñộng môi giới bất ñộng sản trên ñịa bàn Quận Hà
ðông, thành phố Hà Nội, có ñề xuất những giải pháp nhằm phát triển loại
hình hoạt ñộng này trên ñịa bàn quận một cách chuyên nghiệp, lành mạnh,
ñảm bảo ñúng theo pháp luật, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Tìm
hiểu hoạt ñộng môi giới bất ñộng sản trên ñịa bàn quận Hà ðông - thành
phố Hà Nội”
1.2 Mục ñích và yêu cầu
1.2.1 Mục ñích
- Tìm hiểu hoạt ñộng môi giới bất ñộng sản trên bàn quận Hà ðông –
Thành phố Hà Nội.
- ðánh giá hiệu quả hoạt ñộng của các tổ chức kinh doanh dịch vụ môi
giới bất ñộng sản.
- ðề xuất giải pháp tăng cường quản lý hoạt ñộng môi giới bất ñộng sản trên
ñịa bàn quận Hà ðông
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 4
1.2.2 Yêu cầu
- ðiều tra các Công ty, sàn giao dịch bất ñộng sản, văn phòng, trung
tâm và các các nhân môi giới bất ñộng sản trên ñịa bàn quận Hà ðông. Sử
dụng phiếu ñiều tra ñến trực tiếp các ñơn vị, cá nhân tham gia hoạt ñộng môi
giới bất ñộng sản trên ñịa bàn quận Hà ðông ñể ñiều tra kết quả hoạt ñộng
môi giới.
- Tổng hợp, phân tích số liệu ñiều tra theo phiếu liên quan ñến tình hình
hoạt ñộng môi giới bất ñộng sản trên ñịa bàn quận Hà ðông – Thành phố Hà
Nội trước trước năm 2006 và sau khi có luật kinh doanh bất ñộng sản (2006)
ñến nay.
- Nghiên cứu tổng quan tình hình hoạt ñộng môi giới bất ñộng sản
trong nước qua các thời kỳ trước khi ban hành luật kinh doanh bất ñộng sản
và sau khi ban hành luật ñến nay và kinh nghiệm quốc tế.
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
- Góp phần nhìn nhận thực trạng hoạt ñộng môi giới bất ñộng sản trên
ñịa bàn quận Hà ðông - thành phố Hà Nội, ñể từ ñó có những bước ñi ñúng
ñắn, lành mạnh trong phát triển thị trường bất ñộng sản và quản lý tốt hoạt
ñộng môi giới bất ñộng sản.
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài giúp cho chính quyền và các cơ quan chức
năng ñề ra phương pháp quản lý thị trường BðS một cách khoa học và thực tiễn
ñể quản lý tốt hoạt ñộng môi giới bất ñộng sản góp phần phát triển thị trường
bất ñộng sản của ñịa phương.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 5
2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Quy trình mua bán bất ñộng sản qua môi giới.
Bất ñộng sản giao dich trên thị trường (mua, bán, thuê, cho thuê) ñược
thực hiện giữa hai bên, có thể trực tiếp hoặc thông qua trung gian môi giới;
hợp ñồng phải ñược công chứng và haonf tất khi bên mua ñược ñăng ký bất
ñộng sản và cấp giấy chứng nhận; Trình tự mua bán bất ñộng sản thông qua
môi giới như sau[1], [9]:
1) Người môi giới gặp người bán; xác ñịnh khả năng có thể giao dịch
của bất ñộng sản (hồ sơ pháp lý);
2) Ký hợp ñồng môi giới theo quy ñịnh của pháp luật;
3) Kiểm tra hồ sơ bất ñộng sản (các thông tin liên quan ñến bất ñộng sản);
4) Xác ñịnh giá bất ñộng sản;
5) Tìm người mua ñăng báo, quảng cáo qua các phương tiện thông tin
ñại chúng (thông tin ñầy ñủ chi tiết về bất ñộng sản và giá bán);
6) Kiểm tra khả năng tài chính của người mua;
7) Tổ chức cho hai bên gặp nhau, thực hiện nhiệm vụ trung gian môi
giới, tư vấn cho hai bên về hợp ñồng mua bán;
8) Chuẩn bị hồ sơ mua bán cho hai bên, thông qua công chứng thẩm
tra, xác ñịnh thủ tục ñăng ký và thanh toán;
9) ðăng ký quyền sở hữu bất ñộng sản cho bên mua tại cơ quan ñăng
ký bất ñộng sản và thanh toán tiền cho bên bán;
10) Thanh lý hợp ñồng và nhận tiền hoa hồng;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 6
Sơ ñồ 2.1: Quy trình mua bán bất ñộng sản qua môi giới
BÊN BÁN MÔI GIỚI BðS BÊN MUA
BƯỚC 1
BƯỚC 2
BƯỚC 3
BƯỚC 4
BƯỚC 5
BƯỚC 6
BƯỚC 7
BƯỚC 8
BƯỚC 9
BÊN BÁN BÊN MUA
BƯỚC 10
MÔI GIỚI BðS
KẾT THÚC HỢP
ðỒNG MÔI GIỚI BðS
ðĂNG KÝ BðS
VÀ THANH TOÁN
NGƯỜI MÔI GIỚI GẶP
NGƯỜI BÁN
KÝ HỢP ðỒNG
MÔI GIỚI
THẨM TRA
HỒ SƠ BðS
THẨM TRA
GIÁ BðS
TÌM NGƯỜI MUA
(QUẢNG CÁO)
TÌM HIỂU KHẢ NĂNG
TÀI CHÍNH BÊN MUA
TỔ CHỨC CHO BÊN
MUA GẶP BÊN BÁN
LẬP HỒ SƠ
MUA BÁN
Nguồn: TS Nguyễn ðình Bồng (2009) Bài giảng về Môi giới Bất ñộng sản [1]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 7
2.2 Kinh nghiệm quốc tế về hoạt ñộng môi giới bất ñộng sản
2.2.1 Môi giới bất ñộng sản ở Mỹ;
Tại Mỹ lĩnh vực môi giới bất ñộng sản ñã hình thành cách ñây 60 năm với
Hiệp hội quốc gia các nhà hoạt ñộng chuyên môn trong lĩnh vực BðS (National
of Asociation of Realtor – NAR). NAR hỗ trợ bao trùm các hoạt ñộng tư vấn,
quản trị, thẩm ñịnh giá BðS, mục tiêu của NAR gây ảnh hưởng và ñịnh hình các
lĩnh vực liên quan ñến TTBðS, thiết lập và ñiều chỉnh các nguyên tắc, ñạo ñức
nghề nghiệp, hình thành các chuẩn mực nghề nghiệp[1], [7].
2.2.2 Môi giới bất ñộng sản ở Các nước cộng ñồng châu Âu (EU): Anh
, CHLB ðức, Ba Lan, CH Séc[1], [4], [5], [6], [7], [10];
Các nước trong EU hình thành nhiều tổ chức liên quan ñến lĩnh vực kinh
doanh dịch vụ bất ñộng sản, thống kê vào năm 2000 có khoảng 150.000 nhà môi
giới (trong ñó khoảng 100.000 thuộc các tổ chức, hiệp hội nghề nghiệp, 50.000
người hành nghề tự do). EU với 350 triệu dân, bình quân 2333 người có một nhà
môi giới BðS, ước tính các nhà môi giới tham gia khoảng 30-60% tổng số
thương vụ liên quan ñến bất ñộng sản, chất lượng dịch vụ cạnh tranh và luôn
luôn tuân thủ những chuẩn mực nghề nghiệp “bất thành văn” chung trong lĩnh
vực dịch vụ bất ñộng sản [1], [4].
Các tổ chức tiêu biểu như: Liên ñoàn bất ñộng sản châu Âu – CEI. Mục
tiêu của CEI là ñiều phối những nguyên tắc của việc cấp giấy phép hành nghề
môi giới BðS trong toàn Châu Âu.
Tại Vương Quốc Anh: không ñược phép thành lập văn phòng môi giới
nếu không phải là thành viên của 2 tổ chức: National of Asociation of Estate
Agent (NAEA) hay Royal Institution of Charterred Surveyors (RICS)[1], [5].
Tại Ba Lan: tính ñến 22/07/2004 có 22.708 chứng chỉ hành nghề dịch
vụ bất ñộng sản ñược cấp, trong ñó ñịnh giá bấy ñộng sản: 4.276, môi giới bất
ñộng sản: 4.638, quản trị và kinh doanh: 13.794[6].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 8
Tại Cộng hòa liên bang ðức: nghề môi giới BðS có từ lâu ñời, ñược
pháp luật bảo hộ (Hiến pháp phổ 1900), tồn tại cả 2 hình thức môi giới: tự do
và hiệp hội, ñể trở thành thành viên của Hiệp hội phải có chứng chỉ hành nghề
môi giới bất ñộng sản, ước tính ở Cộng hòa liên bang ðức các thương vụ giao
dịch bất ñộng sản ñược thực hiện thông qua môi giới có tổ chức chiếm
khoảng 50%, môi giới tự do: 20%, không qua môi giới 20%[1], [10].
Tại Cộng hòa Sec Hiệp hội môi giới thành lập năm 1991, là thành viên
của hiệp hội bất ñộng sản ðông Âu (CEREAN), Hiệp hội có văn phòng trung
tâm tại Praha và chi nhánh tại 7 vùng, Hội ñồng Trung tâm chịu trách nhiệm
về kế hoạch và chương trình hoạt ñộng của Hiệp hội. Hiệp hội có ban ñào tạo
và cấp chứng chỉ hành nghề ñược Bộ Giáo dục Cộng hòa Sec công nhận. Ước
tính ở Cộng hòa Sec các thương vụ giao dịch bất ñộng sản ñược thực hiện
thông qua môi giới (không phân biệt môi giới có tổ chức, môi giới tự do:
40%, không qua môi giới 30%)[1], [10].
2.2.3. Môi giới bất ñộng sản ở Trung Quốc
- Từ lúc thực hiện ñường lối cải cách, mở cửa, áp dụng cơ chế thị
trường thì thi trường bất ñộng sản Trung Quốc mới bắt ñầu hình thành… Năm
1980 cả nước mới có 10 Công ty bất ñộng sản với 1100 nhân viên, ñến năm
1988 ñã phát triển thành 3.124 công ty với 127.000 nhân viên, giá trị sản
lượng ñạt 20 tỷ Nhân dân tệ (NDT), sang năm 1991 số liệu tương ứng là 4700
công ty, với 2,4 triệu nhân viên, sản lượng gần 100 tỷ NDT, nộp cấc thứ thuế
cho Nhà nước chiếm 2.3% thu ngân sách, ñóng góp vào ñó có 1500 Sở giao
dịch, phòng ñịa sản (tức BðS) trên cả nước[4].
- Do nhu cầu cải cách và phát triển lĩnh vực BðS và tạo lập thị trường
bất ñộng sản, cuối những năm 80 ñã xuất hiện nhiều tổ chức giao dịch BðS
tại các thành phố, mang tên Sở giao dịch, trung tâm giao dịch, thị trường giao
dịch, ñến tháng 7/1978 Bộ Xây dựng Trung Quốc ra thông tư, quyết ñịnh tên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 9
gọi thống nhất là Sở giao dịch bất ñộng sản và yêu cầu mọi giao dịch về bất
ñộng sản phải tiến hành tại ñây… Nội dung hoạt ñộng của Sở giao dịch bất
ñộng sản là:
(1) Cung cấp dịch vụ cho việc ñàm phán ký kết, trao ñổi tin tức, giới
thiệu tình hình thị trường trong giao dịch bất ñộng sản.
(2) Triển khai việc ñịnh giá cả, giá trị của bất ñộng sản.
(3) Cung cấp tư vấn về chính sách pháp luật bất ñộng sản, tiếp nhận
nhiệm vụ ủy thác ñại lý có liên quan ñến giao dịch và quản lý kinh doanh bất
ñộng sản.
(4) Tiến hành giám sát và chỉ ñạo các giao dịch kinh doanh bất ñộng
sản, ñiều tiết khống chế giá cả thị trường, phát hiện và sử lý các hành vi, vi
phạm pháp luật.
(5) Làm các thủ tục ñăng ký và chuyển dịch chủ quyền trong giao dịch
bất ñộng sản.
- Hiệp hội sản nghiệp nhà ñất Trung Quốc ñược thành lập tại Bắc Kinh
ngày 20 tháng 08 năm 1985, do các ñơn vị xí nghiệp sự nghiệp và các ngành
tham gia vào nghiệp vụ khai thác và kinh doanh tổng hợp tài sản nhà ñất tự
nguyện tổ chức dựa vào sự bảo hộ của Bộ bảo hộ môi trường xây dựng thành
phố, nông thôn. Nhiệm vụ công tác gồm:
(1) Tổ chức cho hội viên nghiên cứu, thảo luận về phương hướng, lý
luận và phương châm chính sách phát triển tài sản nhà ñất xã hội chủ nghĩa,
ñiều tra thu thập chỉnh lý tất cả các tài liệu liên quan ñến ngành nghề. Nêu kiến
nghị với ngành quản lý của Chính Phủ về chính sách kinh tế, kỹ thuật phát triển
của ngành mình và quy hoạch chế ñịnh ngành nghề.
(2) ðiều hòa hợp tác kinh doanh và hợp tác kỹ thuật trọng yếu giữa các
xí nghiệp ngành mình với các xí nghiệp khác, ñiều giải những vấn ñề phát sinh
trong cạnh tranh. Tạo lập môi trường thống nhất trong kinh doanh ñối ngoại.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 10
(3) Khai triển phục vụ ñiều tra, cung cấp thông tin kinh tế kỹ thuật
trong và ngoài nước và tin tức thị trường, tổ chức trao ñổi kỹ thuật và kinh
nghiệm, phán ñoán và chỉ ñạo ñối với quản lý kinh doanh xí nghiệp, phát
hành báo ngành.
(4) Bồi dưỡng nhân tài cho xí nghiệp.
(5) Tiến hành hoạt ñộng giao lưu quốc tế.
(6) Nhận làm những việc Chính phủ ủy thác[1], [10].
2.3. Tình hình môi giới bất ñộng sản trong nước
2.3.1 Giai ñoạn khi chưa có luật kinh doanh bất ñộng sản 2006
2.3.1.1 Thời kỳ trước luật ñất ñai 2003
Từ sau khi Pháp lệnh Nhà ở (1991) và nhất là sau khi Luật ñất ñai năm 1993
ra ñời, thị trường bất ñộng sản nước ta ñã ñược hình thành và từng bước phát triển.
Tuy nhiên thị trường không chính thức vẫn tồn tại ở phạm vi rộng, thị trường bất
ñộng sản biến ñộng bất thường với những cơn sốt ñất gây ra những thiệt hại không
nhỏ và có ảnh hưởng nhiều ñến ñời sống kinh tế - xã hội [7], [17].
Trong thời này Việt Nam trải qua 2 lần sốt ñất:
- Lần thứ nhất (1992 – 1994), quy mô vừa phải tập trung vào một số
người có khả năng thanh toán, không lấy mục tiêu buôn bán bất ñộng sản kiếm
lời là chính, mà dùng ñất kiếm ñược nhờ các dự án của cơ quan rồi chia chác.
- Lần thứ hai (2000 – 2001), với sự phục hồi và tăng trưởng mạnh của nền
kinh tế trong nước, cơ hội xuất hiện các dòng ñầu tư mới sau khi kí kết Hiệp
ñịnh thương mại Việt - Mỹ và những thay ñổi trong chính sách cho phép người
Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài ñược mua nhà ñất ñã làm cho nhu cầu về nhà
ñất tăng lên, thêm vào ñó là thời ñiểm khởi ñầu của kỳ quy hoạch, kế hoạch
2001 - 2010, tương lai ñã mang lại giá trị kỳ vọng cho các vùng ñất ñai nằm
trong quy hoạch, tạo ra làn sóng ñầu cơ trên thị trường nhà ñất [7], [17].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 11
Ở Hà Nội, cơn sốt ñất 2000 - 2002 ñã ñẩy giá ñất tại Hà Nội tăng từ 2 ñến 3
lần so với trước, ñặc biệt là trong khoảng thời gian từ 4/2001 ñến tháng 4/2002
giá nhà ñất của thành phố tăng ñột biến và tăng cao liên tục, việc mua bán nhà
ñất diễn ra sôi sục, người mua trong nhiều trường hợp không cần mặc cả, không
quan tâm ñến tính hợp lệ của nhà ñất. Giá ñất ở Hà Nội vào tháng 3/ 2002 lên
cao so với mức giá thuộc khung giá ñất của thành phố tới 11,25 lần, giá mua bán
trên thị trường bình quân tăng 6 - 7 lần, có nơi tăng hơn 10 lần[2], [4], [17].
Ở các ñịa phương khác, giá nhà ñất không biến ñộng lớn bằng Hà Nội và
Thành phố Hồ Chí Minh nhưng cũng có những biến ñộng bất thường. Giá nhà
ñất tăng cao chủ yếu do ñầu cơ nhà ñất và do những thông tin ảo mà các nhà
môi giới tung ra nhằm ñẩy giá ñất tăng cao ñể thu lợi nhuận.
Việc chuyển nhượng, mua bán, kinh doanh bất ñộng sản trong dân cư
ñược thực hiện theo phương thức trao tay, các bên mua bán phần nhiều không
làm thủ tục pháp lý và không thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước. Một
thị trường bất ñộng sản “ngầm” ñược hình thành và cùng với nó xuất hiện
nghề “cò ñất, cò nhà”. ðến nay các “cò” ñã dần dần trương biển “ Trung tâm
giới thiệu nhà ñất” và ñăng hoặc dán quảng cáo khắp nơi, nhận làm công việc
cung cấp thông tin, hướng dẫn xem nhà, tổ chức cho hai bên mua bán gặp
nhau, nếu giao dịch thành công thì nhận tiền hoa hồng (1 - 2% giá trị mảnh
ñất hoặc ngôi nhà ñó) [19].
Trong thời kỳ này hoạt ñộng môi giới tự phát phát triển rất mạnh; theo
giới kinh doanh nhà ñất, “cò nhà ñất” (môi giới bất ñộng sản) ñược chia
thành nhiều ñẳng cấp. Cao nhất là các Công ty có chức năng kinh doanh bất
ñộng sản. Hoạt ñộng của các Công ty này khá chuyên nghiệp với những thông
tin ñáng tin cậy. Tiếp ñến là các văn phòng môi giới nhà ñất mọc nhan nhản
khắp ngõ phố, làng quê, khu quy hoạch... Chỉ cần một căn phòng chừng vài
m2 với bàn ghế, vài tấm bản ñồ quy hoạch, danh sách các khu nhà, ñất và một
chiếc ñiện thoại bàn là họ tự do hoạt ñộng. Cuối cùng là dạng "cò" ñơn lẻ,
nhân viên kiêm luôn giám ñốc, cơ ñộng khắp mọi hang cùng ngõ hẻm[8].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 12
Tại các ñô thị, hoạt ñộng môi giới nhà ñất của tư nhân phát triển tràn lan
và rất lộn xộn. Các “văn phòng nhà ñất”, “trung tâm nhà ñất” mọc lên khắp
nơi phần lớn không ñăng ký kinh doanh và nằm ngoài sự kiểm soát của Nhà
nước. Hoạt ñộng của lực lượng này cũng là một nhân tố góp phần “tích cực”
tạo ra các yếu tố tâm lý ñẩy giá nhà ñất lên theo các cơn sốt và góp phần
không nhỏ trong việc kích thích hoạt ñộng ñầu cơ bất ñộng sản[30].
2.3.1.2 Thời kỳ sau luật ñất ñai 2003
- Thời kỳ 2003-2006
Từ việc kinh doanh dịch vụ bất ñộng sản, nhiều người trở nên giàu có dễ
dàng, phát sinh mua ñi bán lại nhà, ñất. ðiều này hối thúc cả ñối tượng làm ăn
ở nước ngoài có tiền cũng gửi về ñể mua ñất, mua nhà, thậm chí nhiều người
làm việc ở những vùng ngoại ô hoặc ñô thị nhỏ, khu vực nông thôn cũng bán
cả gia tài và hùn cho ñủ khoản tiền ñể có ñược mảnh ñất ở thành phố, nhất là
ở thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và một vài thành phố khác. ðã
có một thống kê của Tổng cục ðịa chính trước ñây, các giao dịch ngầm chiếm
tới trên 70%, một thực tế ít ai tin nhưng nó ñã kéo dài hơn 10 năm[2].
Giám ñốc tập ñoàn CB Richard Ellis, ông Richard Ellis, cho rằng Việt
Nam mới ở ngưỡng cửa của thị trường bất ñộng sản [37].
Trong những năm này các trung tâm kinh doanh, môi giới giao dịch
bất ñộng sản phát triển ngày càng nhiều trên khắp các tỉnh thành, khu vực
với quy mô từ nhỏ ñến lớn. Các trung tâm này vừa giúp ích cho việc khai
thông mua bán bất ñộng sản, ñồng thời cũng góp phần làm sôi ñộng thêm
hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng[32].
Tuy nhiên sự sôi ñộng của thị trường bất ñộng sản cũng ñến hồi kết thúc
do giá thì cao, ñất thì kiếm ñược nhờ các “dự án dư thừa” ñể chờ thời cơ,
nghĩa là cung ñã quá cầu, luật pháp chặt chẽ hơn, kẽ hở ít ñi, tính công khai
minh bạch tăng lên,...làm giảm bớt chỗ cho các giao dịch ngầm. Ở thời ñiểm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 13
này, mặc dù ở Hà Nội vẫn ñang có thêm khá nhiều trung tâm mua bán, giao
dịch bất ñộng sản, các siêu thị ñịa ốc cùng với việc một số ngân hàng cũng
tham gia vào thị trường này bằng các loại hình tín dụng, tài chính nhưng cũng
không thể “hâm nóng” thị trường bất ñộng sản[33], [36].
Theo giới kinh doanh bất ñộng sản, Ở thời ñiểm năm 2004, năm 2005 và
năm 2006, các giao dịch nhà ñất im ắng hẳn. Trong khi sự bất thường của giá
vàng, ñô la, giá dầu,... khiến thị trường chung nóng lên thì riêng thị trường bất
ñộng sản Hà Nội lại im ắng kỳ lạ. Hầu hết các công ty, các trung tâm mua bán
nhà ñất ñều mở ra ñể ñấy, có quá ít khách hàng ñến giao dịch và lượng giao dịch
thành công chủ yếu chỉ ñếm trên ñầu ngón tay. Không khí ảm ñạm bao trùm
hàng trăm trung tâm nhà ñất, siêu thị ñịa ốc, ngoài nhân viên ở ñây thì phần lớn
khách hàng lại chính là các nhà báo, nhân viên ngồi chơi game, tán gẫu [7], [23].
Hình 2.1 Một số hình ảnh về tình trạng các trung tâm môi giới nhà ñất
phải kinh doanh thêm lĩnh vực khác
Việc thị trường nhà ñất “ñóng băng” trong khoảng thời gian khá dài
vừa qua (2003 - 2006) ñã kéo theo hàng loạt các trung tâm môi giới nhà ñất
lâm vào tình trạng hết sức khó khăn. Nhiều văn phòng tư vấn nhà ñất không
cầm cự ñược phải ñi ñến quyết ñịnh ñóng cửa. Trong ñó, một con số không
nhỏ những người làm việc môi giới nhà ñất hay còn gọi là “ cò” nhà ñất cũng
vì vậy mà ở vào một tình cảnh lao ñao ñến mức phải bỏ nghề. Vào thời kỳ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 14
“sốt” của thị trường nhà ñất trong khoảng thời gian từ năm 2001 - 2003, trên
ñường Khuất Duy Tiến thuộc Quận Thanh Xuân có tới 20 trung tâm làm môi
giới nhà ñất, ñến thời ñiểm này, con số ñó ñã giảm chỉ còn khoảng 7 ñến 10
trung tâm môi giới dọc con ñường này. Ở khu vực ñường Hoàng Quốc Việt
và Nguyễn Phong Sắc (quận Cầu Giấy) trước ñây có khoảng 7 văn phòng làm
môi giới, ñến thời ñiểm này còn 4 văn phòng. Nếu tính số người bỏ nghề thì
còn nhiều hơn, khoảng 60 - 80% [24], [26], [28].
Hình 2.2 Tình trạng phổ biến của các trung tâm môi giới nhà ñất
Hình 2.3 Một số trung tâm quảng cáo miễn phí khi khách hàng
ñến xin tư vấn hay ñi xem bất ñộng sản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận ._.văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 15
2.3.2 Giai ñoạn từ khi có luật kinh doanh bất ñộng sản 2006 ñến nay
2.3.2.1 Tình hình thị trường Bất ñộng sản
- Tại Hà Nội, năm 2006 giá ñất ở một số khu vực giảm mạnh, tỷ lệ giao
dịch BðS thành công thấp. Những quảng cáo có giá cao ngất bây giờ chẳng ai
ñể ý ñến, vì thế các công ty ñã nhanh chóng thay bằng mẩu tin rao bán với giá
gốc cộng với giá chênh lệch, giảm hoặc miễm phần trăm hoa hồng cho bên
mua thậm chí với những công ty tự bỏ tiền ñầu cơ thì không lấy phí môi giới.
Theo Vũ Văn Tuất, Giám ñốc Công ty cổ phần Bất ñộng sản và xây dựng Hà
Nội: mặc dù giảm giá như vậy song cảnh mua bán vẫn rất vắng vẻ, ñầu năm
2007, mặc dù ông Tuất mở cửa văn phòng từ ngày mồng 4 nhưng chủ yếu là
ñể lấy ngày ñẹp chứ cả tuần không có giao dịch nào[31].
Trung tâm giao dịch nhà ñất của Tổng công ty ñầu tư phát triển nhà ñô
thị (HUD) cũng chẳng có mấy khách tìm ñến. Chủ trung tâm nhà ñất số 376,
ñường Khương Trung cho biết suốt từ tháng 2/2006 ñến những tháng ñầu năm
2007 ông không môi giới ñược vụ nào, ñể cầm cự trung tâm này mở thêm
dịch vụ giới thiệu việc làm, gia sư, ngoài ra còn cho hai nhân viên nghỉ việc.
Hình 2.4 Một số hình ảnh về tình trạng vắng khách của các trung tâm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 16
2.3.2.2 Tình hình thị trường từ năm 2007 ñến nay
- Trong thời ñiểm ñầu tháng 3/2007, tình hình thị trường bất ñộng sản ñã có
những biến chuyển. Ông Lê Hoàng Châu - Phó chủ tịch Hiệp hội bất ñộng sản
thành phố Hồ Chí Minh và các chuyên gia khác cũng cho rằng: thị trường bất
ñộng sản có dấu hiệu ấm lên nhờ “sức nóng” của thị trường chứng khoán. Cơn
sốt giá chứng khoán, những người thắng lớn ñem số lói thu ñược, thậm chí san
cả một phần vốn từ thị trường này chuyển sang thị trường BðS ñể chia sẻ rủi ro
và “ñón lừng” cơn sốt BðS, và có thể ñây sẽ lại là cơ hội làm ăn của các trung
tâm dịch vụ môi giới nhà ñất. Tuy nhiên theo các chuyên gia BðS thì thị trường
BðS nóng nhờ một bộ phận ñầu tư chứng khoán, không xuất phát từ nhu cầu
thực tế nên cơn sốt này sẽ hạ nhiệt nhanh [1] [3], [19], [29].
Trong những ngày gần ñây, giá ñất tăng nhanh tại một số khu vực khiến
giới kinh doanh ñịa ốc bất ngờ. Có nơi giá tăng ñến 100% so với những ngày
giữa tháng 3/2010[19], giá ñất tăng “chóng mặt”, ngay cả các nhà ñầu tư có
kinh nghiệm trong lĩnh vực ñịa ốc cũng thốt lên, không biết ñâu là thật, ñâu là
giả, giá tăng từng ngày. Tại một số “chợ” ñịa ốc trên ñịa bàn thành phố, lượng
khách hàng giao dịch, tìm hiểu thị trường ñang tăng. Ngày 2/4/2007 có khoảng
200 lượt khách ñến “chợ” BðS của Công ty Cổ phần ñịa ốc ACB ñể tìm hiểu
thị trường và thực hiện các giao dịch. Lượng khách hàng tăng khoảng 30% so
với một tuần trước ñó. Ông Võ ðình Quốc - Phó giám ñốc Công ty Cổ phần
ñịa ốc ACB nhận ñịnh: “Bối cảnh thị trường bất ñộng sản ñang trầm lắng bỗng
ñột ngột “nóng” lên là có cái gì ñó không bình thường” [17], [19].
Ông Marc Townsend, Tổng Giám ñốc Công ty Tư vấn và quản lý BðS
Việt Nam, thị trường BðS Việt Nam sẽ sôi ñộng nhờ dòng ñầu tư từ chứng
khoán, việc gia nhập WTO của Việt Nam sẽ có nhiều công ty mới thành lập
tại ñây và nhiều công ty ñã có mặt tại Việt Nam cũng như nhiều công ty ña
quốc gia muốn mở rộng mạng lưới hoạt ñộng của mình từ ñó kéo theo nhu
cầu thuê văn phòng ngày càng tăng [22].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 17
2.3.2.3 Tình hình thị trường dịch vụ Bất ñộng sản (môi giới bất ñộng sản)
Tại nhiều khu vực, trước ñây trung tâm môi giới trước ñã ñóng cửa vì “ế ẩm”
thì nay hoạt ñộng trở lại, bên trong các văn phòng luôn nhộn nhịp khách [1], [25].
Không chỉ ở các thành phố lớn thị trường ấm dần mà ở các tỉnh khác
cũng có chung xu hướng. Trung tâm thông tin nhà ñất Tổng công ty ñầu tư
phát triển Nhà và ðô thị Bộ Xây dựng (HUD), chung cư Văn Quán - Hà ðông
- Hà Nội (Hà Tây cũ) rất ñắt hàng khác hẳn với sự vắng vẻ của cùng thời kỳ
năm 2006 [32]. Các tỉnh như: Quảng Bình, Quảng Ngãi, ðà Nẵng, Thừa
Thiên Huế,... giá ñất cũng tăng từ 10% - 20% [7].
Tập ñoàn Jone Lang LaSalle, chuyên viên tư vấn BðS ñã chính thức khai
trương văn phòng ñầu tiên tại TP Hồ Chí Minh (ngày 13/3/2007). Ông Andrew
Brown, Giám ñốc ñiều hành tại Việt Nam cho biết: “ Chúng tôi ñã có mặt tại Việt
Nam là vì chúng tôi rất lạc quan về thị trường tại ñây, chúng tôi hoàn toàn có ñủ
khả năng ñể phát huy tối ña những cơ hội của mình tại thị trường này” [27].
Một chuyên gia ñịa ốc phân tích với tình trạng phát triển gần ñây chưa thể
coi là thị trường “nóng” mà chỉ mới “ấm” ở một số khu vực. Việc mua bán gần
như chỉ diễn ra giữa các nhà ñầu tư với nhau, ñiều này không bền vững [19].
“Quản lý không tốt, giá ñất sẽ “sốt” trở lại” ñó là cảnh báo của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Mai Ái Trực ñưa tại hội thảo “ ðịnh
hướng phát triển thị trường bất ñộng sản TP Hồ Chí Minh” do Sở Tài nguyên
Môi trường và Hiệp hội Bất ñộng sản tổ chức sáng 16/3/2007. Theo ông Trực
“ Không làm cho thị trường BðS phát triển quá nóng, nhưng cũng ñừng ñiều
chỉnh cho nó lạnh ñi, cố gắng sao cho thị trường phát triển một cách bình
thường” [18].
Thực tế cho thấy hoạt ñộng môi giới giao dịch bất ñộng sản ở Việt Nam
hiện nay ñang gặp nhiều khó khăn lớn, chỉ có những nhà môi giới có tính
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 18
chuyên nghiệp, có trình ñộ cao, hiểu ñược tác dụng thực sự của chính sách lên
thị trường và tạo ñược ñộ tin cậy lớn cho khách hàng trong hoạt ñộng của mình
thì mới có khả năng thành công trong giao dịch.
Trong nền kinh tế thị trường, các trung tâm môi giới ñáng ra phải ñóng vai
trò quan trọng, nhưng hiện nay vẫn còn tỏ ra rất khiêm tốn. Trong số 17 người có
ñược nhà ñất thông qua trung tâm môi giới thì có 15 người trả lời về các khó
khăn gặp phải. Thứ nhất, ñi lại nhiều lần (7 người). Thứ hai, lệ phí cao (6 người).
Thứ ba, thông tin cung cấp ít (2 người).
Nghề môi giới bất ñộng sản tại Việt Nam ñang tồn tại và phát triển một
cách tự phát, không có ñịnh hướng, thiếu tính chuyên nghiệp. Vì vậy, cần phải
khẳng ñịnh chúng ta sẽ không có một thị trường bất ñộng sản phát triển ñúng
ñắn nếu không xây dựng ñược ñội ngũ những người môi giới chuyên nghiệp.
Công cuộc “phá băng” cho thị trường hiện nay sẽ còn vô cùng khó khăn vì
trước ñây chúng ta ñã không chú ý ñến việc ñào tạo những người môi giới
chuyên nghiệp cho mọi quá trình vận ñộng của thị trường bất ñộng sản, ñó là
bài học lớn.
Theo ông Lương Sỹ Khoa, Phó giám ñốc Công ty môi giới ñịa ốc An Gia,
do Luật kinh doanh bất ñộng sản mới ñòi hỏi tính minh bạch cũng như tiêu
chuẩn hành nghề khá cao, nên kiểu cò “chỉ tay, chỉ chân” như trước ñây sẽ
không còn, thay vào ñó là các chuyên viên môi giới chuyên nghiệp, có trình ñộ
và uy tín từ các công ty, tập ñoàn môi giới lớn. Các thương hiệu quốc tế như
CBRE, Chesterton Petly, Kepple, Phú Mỹ Hưng,... tiếp tục khẳng ñịnh sức
mạnh của mình [34].
Việc ñào tạo người môi giới chuyên nghiệp ñã trở thành cấp bách hiện
nay, Trung tâm ñào tạo ðịa chính và Kinh doanh bất ñộng sản thuộc trường
ðại học Kinh tế quốc dân bắt ñầu thực hiện chương trình này.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 19
Ngày 29/6/2006, tại kỳ họp thứ IX, Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khoá XI ñã thông qua Luật kinh doanh bất ñộng sản và có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2007. ðây là sự ra ñời của ñạo luật về kinh
doanh bất ñộng sản ñầu tiên của nước ta. Tại ðiều 45, ðiều 46, ðiều 47, ðiều
48, ðiều 49, ðiều 50 Mục 1, Chương IV ñã quy ñịnh cụ thể về môi giới bất
ñộng sản, ngoài ra tại ðiều 74 cũng nêu rõ nội dung hợp ñồng môi giới bất
ñộng sản[11].
Từ năm 2007 ñến nay, thị trường bất ñộng sản nhà ñất Hà Nội ñã ñược
phát triển mạnh; hình thành một thị trường rộng lớn, rất ña dạng với nhiều
loại hình kinh doanh và nhiều loại sản phẩm. Khi Hà Tây sáp nhập về Hà Nội
thì quỹ ñất phát triển ñô thị dòi dào, kéo theo hàng trăm dự án ñô thị hình
thành và các công ty, trung tâm môi giới bất ñộng sản ñược hình thành và
hoạt ñộng từ bán nền nhà có hạ tầng ñến bán móng nhà, bán nhà xây thô và
bán nhà hoàn thiện. Tài chính cho phát triển kinh doanh nhà ñược huy ñộng
nhiều nguồn cá nhân, tổ chức thuộc mọi thành phần kinh tế cả trong và ngoài
nước. Thị trường bất ñộng sản nhà ñất thực sự có vai trò to lớn và là một ñộng
lực thúc ñẩy kinh tế thủ ñô tăng trưởng sinh ñộng hơn[32], [35].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 20
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1 ðối tượng nghiên cứu.
3.1.1.1 Hoạt ñộng môi giới bất ñộng sản
- Tìm hiểu tình hình quản lý và sử dụng ñất, tình hình thị trường bất
ñộng sản trên ñịa bàn nghiên cứu trong những năm gần ñây, nghiên cứu 3 loại
hình kinh doanh dịch vụ môi giới bất ñộng sản là:
+ Loại hình kinh doanh dịch vụ môi giới bất ñộng sản ñược tổ chức theo
mô hình công ty.
+ Loại hình kinh doanh dịch vụ môi giới bất ñộng sản ñược tổ chức theo
mô hình văn phòng.
+ Loại hình kinh doanh dịch vụ môi giới bất ñộng sản là các cá nhân.
3.1.1.2 Nội dung tìm hiểu các tổ chức, cá nhân môi giới bất ñộng sản
(1) Tên loại hình kinh doanh dịch vụ bất ñộng sản.
(2) ðịa chỉ trụ sở làm việc.
(3) Thời ñiểm thành lập.
(4) Cơ cấu tổ chức nhân sự (Giám ñốc, chuyên viên môi giới, nhân viên
kế toán, chuyên viên tư vấn pháp lý, nhân viên kinh doanh, nhân viên phát
triển thị trường, thành viên khác).
(5) Trình ñộ cán bộ, nhân viên (chuyên ngành ñào tạo, sự hiểu biết về
chính sách ñất ñai, về các vấn ñề liên quan ñến khu vực môi giới).
(6) Phạm vi hoạt ñộng (trong 1 quận - trong thành phố - liên tỉnh).
(7) ðối tượng phục vụ (người trong nước, người nước ngoài).
(8) Hình thức giao dịch (môi giới mua bán, thuê, thuê mua,...).
(9) Loại hình bất ñộng sản ñược môi giới (nhà chung cư, tập thể, biệt
thự, văn phòng, nhà xưởng, kho, cửa hàng, ñất).
(10) Nguồn cung bất ñộng sản.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 21
(11) Các khoản phí, lệ phí môi giới
(12) Các hình thức quảng cáo
(13) Tỷ lệ giao dịch thành công
(14) Doanh thu hàng tháng
3.1.2 Phạm vi nghiên cứu
Hoạt ñộng môi giới trên ñịa bàn quận Hà ðông – Thành phố Hà Nội.
3.2 Nội dung nghiên cứu
3.2.1 ðiều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội
(1) ðiều kiện tự nhiên
(2) ðiều kiện kinh tế xã hội
3.2.2 Tình hình hoạt ñộng môi giới bất ñộng sản
(1) Tình hình quản lý ñất ñai, xây dựng và thị trường bất ñộng sản
(2) Tìm hiểu hoạt ñộng môi giới bất ñộng sản
- Khái quát
- Hoạt ñộng môi giới bất ñộng sản
(3) Phân tích thực trạng hoạt ñộng kinh doanh môi giới bất ñộng sản
trên ñịa bàn quận Hà ðông.
- ðánh giá thực trạng hoạt ñộng môi giới bất ñộng sản.
- Các yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh doanh môi giới bất ñộng sản.
3.2.3 ðề xuất giải pháp tăng cường hoạt ñộng môi giới bất ñộng sản
- Pháp luật ñối với việc kinh doanh môi giới bất ñộng sản.
- Chính sách vĩ mô - tài chính, ngân hàng, bảo hiểm ñiều tiết tiết thị
trường bất ñộng sản (liên quan ñến cung - cầu bất ñộng sản)
- Quản lý Nhà nước ñối với hoạt ñộng kinh doanh dịch vị môi giới ñộng
sản (ñăng ký kinh doanh, cấp chứng chỉ ñạo tạo, hành nghề môi giới bất ñộng
sản; thanh tra, kiểm tra).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 22
- Hỗ trợ của hiệp hội nghề nghiệp (hiệp hội bất ñộng sản Việt Nam,
Hội bất ñộng sản thành phố Hà Nội)
3.3 Phương pháp nghiên cứu
(1) Phương pháp ñiều tra, thu thập số liệu thứ cấp:
- Thu thập các tài liệu, giáo trình kinh doanh, môi giới, ñịnh giá bất
ñộng sản ở Việt Nam,
- Các ñề tài khoa học ñã thực hiện nghiên cứu về bất ñộng sản như thị
trường BðS, vai trò môi giới BðS, hoạt ñộng môi giới BðS, kinh doanh dịch
vụ BðS và các tài liệu liên quan mang tính chất tương tự ở Việt Nam.
- Các tài liệu nghiên cứu về hoạt ñộng môi giới BðS ở một số nước
trên thế giới.
- Thu thập các tài liệu hội thảo và ý kiến, bài viết của các chuyên gia về
thị trường BðS, Tìm hiểu các bài viết liên quan ñến lĩnh vực BðS ñăng tải
trên các trog Web, internet...và các tạp chí, báo.
(2) Phương pháp ñiều tra, thu thập số liệu sơ cấp:
- Tiến hành thu thập tài liệu về ñiều kiện kinh tế xã hội, các báo cáo về
tình hình quản lý ñất ñai trên ñịa bàn nghiên cứu.
- Tổng hợp số liệu các tổ chức cá nhân ñã ñăng ký hoạt ñộng về lĩnh
vực bất ñộng sản trên ñịa bàn quận Hà ðông tại sở Kế hoạch ñầu tư Hà Nội
và chi cục thuế quận Hà ðông.
- Sử dụng phiếu ñiều tra tiến hành ñiều tra trực tiếp một số các công ty,
sàn giao dịch bất ñộng sản, trung tâm, văn phòng và cá nhân hoạt ñộng môi
giới bất ñộng sản trên ñịa bàn Quận Hà ðông.
(3) Phương pháp thống kê:
- Thống kê các tài liệu thu thập ñược ñể xây dựng danh muc tào liệu
tham khảo.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 23
- Thổng kê các phiếu ñiều tra và phân loại các phiếu theo các loại hình
công ty, trung tâm, văn phòng hay cá nhân làm môi giới BðS. Thống kê kết
quả thực hiện giao dịch, giao dịch thành công của từng loại hình và các khoản
phí, hoa hồng trong khi làm môi giới bất ñộng sản.
(4) Phương pháp phân tích tổng hợp:
- Phân tích kết quả thực hiện hoạt ñộng môi giới của các loại hình hoạt
ñộng như mô hình công ty, văn phòng, cá nhân qua từng giai ñoạn. Giai ñoạn
trước khi có luật kinh doanh bất ñộng sản (2006) và sau khi có luật ñến nay.
- ðánh giá kết quả hoạt ñộng của các mô hình hoạt ñộng của từng ñối
tượng hoạt ñộng môi giới bất ñộng sản trên ñịa bàn quận Hà ðông.
(5) Phương pháp so sánh:
- So sánh những ñiểm giống nhau và khác nhau giữa các loại hình môi
giới bất ñộng sản.
- So sánh kết quả môi giới bất ñộng sản của 3 loại hình hoạt ñộng môi
giới trên ñịa bàn quận Hà ðông là loại hình Công ty, Văn phòng và Cá nhân.
(6) Phương pháp chuyên gia:
- Tham khảo ý kiến của các thầy cô giáo bộ môn Quản lý trong khoa
Tài nguyên và Môi trường – trường ðại học nông nghiệp Hà Nội.
- Tham khảo ý kiến của TS Nguyễn ðình Bồng là chuyên gia về bất
ñộng sản và một số chuyên gia khác.
- Tham khảo ý kiến của một số Tổng giám ñốc, giám ñốc các công ty
kinh doanh bất ñộng sản, sàn giao dịch bất ñộng sản trên ñịa bàn thành phố
Hà Nội.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 24
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 ðiều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội
4.1.1 ðiều kiện tự nhiên
Hà ðông là một quận thuộc thủ ñô Hà Nội, nằm bên bờ sông Nhuệ và
sông ðáy cách trung tâm Hà Nội 11 km về phía Tây. Hà ðông là nơi ñặt trụ
sở một số cơ quan hành chính cấp thành phố của thủ ñô Hà Nội.
Hà ðông nằm dọc theo Quốc lộ 6 từ Hà Nội ñi Hòa Bình và trên ngã ba
sông Nhuệ, sông La Khê.
4.1.1.1 Vị trí ñịa lý
- Phía Bắc giáp huyện Từ Liêm,
- Phía ðông giáp huyện Thanh Trì, quận Thanh Xuân,
- Phía Tây giáp các huyện Quốc Oai, Hoài ðức, Chương Mỹ;
- Phía Nam giáp các huyện Thanh Oai.
Trước 2006, diện tích thị xã Hà ðông là 16 km², dân số 9,6 vạn người.
Ngày 27 tháng 12 năm 2006, chính phủ ñã ban hành nghị ñịnh số
155/2006/Nð-CP thành lập thành phố Hà ðông thuộc tỉnh Hà Tây
Sau khi ñiều chỉnh ñịa giới hành chính thành phố Hà Nội theo nghị ñịnh
số 23/2008/Nð-CP, Hà ðông có có 4.833,66 ha diện tích tự nhiên và 198.687
nhân khẩu.
Về ñơn vị hành chính: Quận Hà ðông gồm 17 ñơn vị hành chính cấp
phường gồm: Quang Trung, Nguyễn Trãi, Hà Cầu, Vạn phúc, Phúc La, Yết
Kiêu, Mỗ Lao, Phú La, Kiến Hưng, Yên Nghĩa, Phú Lương, Phú Lãm, Dương
nội, Biên Giang, ðồng Mai, La Khê, Văn Quán.
4.1.1.2 ðịa hình
Quận Hà ðông có dạng ñịa hình ñồng bằng ven sông bằng phẳng. ðộ
cao trung bình dưới 7 m, nghiêng dần theo hướng Tây Bắc - ðông Nam theo
hướng sông Hồng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 25
4.1.1.3 Hệ thống thuỷ văn
Quận Hà ðông có sông lớn là sông Nhuệ chảy qua ñịa phận từ phía ðông
sang phía Tây Bắc của với tổng chiều dài là 3,3 km và sông ðáy phục vụ thoát
nước và tưới tiêu trên ñịa bàn quận.
Sơ ñồ 4.1: Khu vực nghiên cứu
4.1.1.4 Hệ thống ñường giao thông
Quận Hà ðông nằm trên trục quốc lộ 6 Hà Nội ñi Hòa Bình, ngoài ra,
có hệ thống các ñường phố nối liền với trung tâm Hà Nội thuận lợi phát triển
kinh tế xã hội. Hà ðông là khu trung tâm kinh tế xã hội, khu dân cư ñô thị
phát triển, có nhiều dự án xây dựng khu ñô thị mới trên ñịa bàn quận, cơ sở hạ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 26
tầng ñược ñầu tư ñặc biệt là hệ thống giao thông ñấu nối với trung tâm Hà Nội
như ñường Nguyễn Trãi, ñường Lê Văn Lương kéo dài, trục ñường kinh tế
Bắc Nam của tỉnh Hà Tây (cũ)…
4.1.1.5 Khí hậu
ðiều kiện thời tiết khí hậu của quận Hà ðông thuộc ñiều kiện chung của
thành phố Hà Nội. Có hai mùa rõ rệt: mùa nóng từ tháng 4 ñến tháng 10, nhiệt
ñộ trung bình cao nhất là 380C, gió chủ ñạo là ðông Nam. Mùa mưa tập trung
vào tháng 7 ñến tháng 9. Mùa lạnh bắt ñầu từ tháng 11 ñến tháng 3 với gió
chủ ñạo là ðông Bắc, nhiệt ñộ trung bình thấp nhất từ 80C ñến 110C. ðộ ẩm
trung bình trong năm là 84,5%. Tổng lượng mưa trung bình năm là 1574 mm,
tháng mưa nhiều nhất là tháng 7 và 8, tháng mưa ít nhất là tháng 12.
4.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội
4.1.2.1 ðặc ñiểm dân cư
Dân số Hà ðông có nhiều biến ñổi do quá trình ñô thị hóa và mở rộng ñịa
giới hành chính ñến năm 2010 diện tích khu dân cư là 1.641,27 ha chiếm 33,9%
tổng diện tích ñất tự nhiên toàn quận và dân số trên ñịa bàn quận Hà ðông năm
2010 là 213.323 người. Mật ñộ dân số trung bình trên ñịa bàn là 3.617,7
người/km2; khu vực nội thị có mật ñộ 9.601 người/km2. Khu vực các xã có mật
ñộ 2.129 người/km2.
Nói chung dân cư Quận Hà ðông phân bố không ñồng ñều, một bộ phận
dân cư thường tập chủ yếu ở các khu vực gần ñường Quốc lộ số 6, tỉnh lộ 70,
430 và 21B. ðặc biệt là khu vực trung tâm cũ (thuộc ñường Nguyễn Trãi ,Yết
Kiêu...); mật ñộ dân số từ 200 - 270 người/ha ñất xây dựng ñô thị. Khu vực
phường Văn Mỗ và Vạn phúc có mật ñộ dân số trung bình khoảng 120 - 150
người/ha ñất xây dựng ñô thị. Hiện nay trên ñịa bàn Quận Hà ðông có hàng trăm
dự án phát triển khu dân cư, trung cư, kinh doanh dịch vụ, nhà ở, văn phòng...
phân bố ñều trên ñịa bàn quận; vì vậy trong thời gian tới khi các dự án hoàn
thành thì mật ñộng dân số tăng cơ học nhanh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 27
4.1.2.2 ðiều kiện kinh tế
Hà ðông có vị trí thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội và giao lưu
kinh tế. Là nơi tập trung phát triển nhiều ngành nghề truyền thống cùng hệ thống
các khu công nghiệp, cum công nghiệp ñược phát triển tạo ra ñịa bàn hấp dẫn và
thu hút ñầu tư. Ngoài ra Hà ðông còn có tiềm năng văn hóa phong phú, có nhiều
di tích lịch sử văn hóa và cảnh quan ñẹp là tiềm năng lớn ñể phát triển du lịch
văn hóa, du lịch sinh thái, du lịch thắng cảnh, du lịch làng nghề...
Là một quận ñược thành lập sau khi hợp nhất tỉnh Hà Tây với thủ ñô Hà
Nội, Hà ðông là trung tâm kinh tế chính trị của tỉnh Hà Tây (cũ), hoạt ñộng kinh
tế trong những năm qua của quận nhìn chung có bước tăng trưởng ở mức cao.
Cơ cấu kinh tế của quận Hà ðông ñã ñược xác ñịnh “Sản xuất công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ, nông nghiệp” là
phù hợp, nhiều giải pháp tích cực ñã tạo ñiều kiện cho các thành phần kinh tế
phát huy hết khả năng thế mạnh của mình nhằm thúc ñẩy kinh tế phát triển.
Bên cạnh việc ñẩy mạnh sản xuất, dịch vụ quận ñã tăng cường củng cố quan
hệ sản xuất, chuyển ñổi hoạt ñộng theo cơ chế thị trường có ñịnh hướng xã
hội chủ nghĩa và ñem lại hiệu quả bước ñầu về kinh tế - xã hội.
Giá trị sản xuất và tốc ñộ tăng sản xuất công nghiệp ngoài quốc doanh
nhanh, phát triển chủ yếu ở các ngành: chế biến thực phẩm, dệt may, sản
phẩm từ kim loại, ñồ mộc dân dụng,...
Do tăng cường vai trò quản lý Nhà nước trên ñịa bàn như tăng cường ñầu
tư cơ sở vật chất hạ tầng kỹ thuật và xã hội, tạo hành lang pháp lý, mở rộng mối
quan hệ,... tạo ñiều kiện cho các thành phần kinh tế phát triển, khu vực kinh tế
hỗn hợp ñược phát triển về mặt số lượng. Số hợp tác xã mới ñược thành lập
theo luật ñã nắm bắt ñược nhu cầu thị trường nên ñã ñầu tư ñổi mới công nghệ,
mở rộng sản xuất. Do ñó, tốc ñộ sản xuất công nghiệp ngoài quốc doanh tăng
nhanh hơn tốc ñộ sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên ñịa bàn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 28
Hoạt ñộng thương mại dịch vụ cũng luôn ñược quận Hà ðông quan tâm.
Quận ñã ñầu tư 5 tỷ ñồng cho việc xây dựng cải tạo mạng lưới chợ. Trước
mắt ñã tập trung sắp xếp lại hợp lý các chợ lớn ñang hoạt ñộng, xoá bỏ những
tụ ñiểm lấn chiếm vỉa hè, lòng ñường. Số lượng các ñơn vị, hộ kinh doanh
thương mại dịch vụ tăng lên với quy mô lớn hơn.
Cơ sở vật chất kỹ thuật của các ngành nghề như: Làng nghề Vạn phúc,
Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại - dịch vụ của quận kém, lạc
hậu, chưa ñáp ứng ñược nhu cầu và tiêu chuẩn của ñô thị văn minh.
Cơ sở hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, nghỉ ngơi
giải trí,...) nhìn chung ñều có nhưng còn thấp kém hơn so với các quận khác.
Sản phẩm nông nghiệp của quận chủ yếu là lúa, thịt lợn nhưng năng lực sản
xuất nhỏ, năng suất thấp, hiệu quả không cao, chỉ ñáp ứng một phần nhu cầu
trong quận, chưa hình thành thị trường hàng hoá cạnh tranh.
Những sản phẩm công nghiệp chủ yếu của quận như chế biến thực phẩm,
cơ khí... ñang ñứng trước sự cạnh tranh mạnh mẽ của thị trường. Các sản
phẩm ngành nghề truyền thống trong các thôn xóm cũ vẫn tồn tại, nhưng suy
giảm dần vì thiếu vốn và không tìm ñược thị trường [14].
Như vậy: Quận Hà ðông có nhiều tiềm năng và lợi thế so sánh ñể phát triển
ở tất cả các lĩnh vực kinh tế, thương mại. Nhưng thương mại dịch vụ, xây dựng
và công nghiệp có thế và lực thúc ñẩy phát triển mạnh mẽ, còn nông nghiệp phát
triển theo hướng chuyển ñổi có cấu sản xuất theo hướng dịch vụ có hiệu quả.
4.2 Tình hình quản lý ñất ñai và thị trường bất ñộng sản
4.2.1 Tình hình quản lý ñất ñai
Thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về ñất ñai trên ñịa bàn quận Hà
ðông, Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Hà ðông ñã triển khai thực hiện
nhiệm vụ quản lý Nhà nước về ñất ñai và tài nguyên theo ñúng nhiệm vụ ñã
ñược UBND thành phố Hà Nội quy ñịnh và theo luật ñất ñai 2003 và các văn
bản hướng dẫn thi hành[13].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 29
4.2.1.1 Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
Tính ñến ngày 01/06/2010 quận Hà ðông cấp ñược 25.388 GCN, còn
2.805 hồ sơ chưa ñược cấp GCN, trong ñó có 1.082 hồ sơ còn vướng mắc do
thiếu trích lục bản ñồ, tranh chấp, còn 628 hồ sơ ñang hoàn thiện ñể cấp GCN
quyền sử dụng ñất.
4.2.1.2 Công tác ñăng ký thế chấp và ñăng ký giải thế chấp
Việc thực hiện công tác ñăng kí thế chấp, phòng Tài nguyên và Môi
trường nhận ñược 642 hồ sơ ñăng ký thế chấp quyền sử dụng ñất, ñã kiểm tra
và ñăng kí ñược 552 hồ sơ ñăng kí thế chấp quyền sử dụng ñất. ðồng thời
phòng Tài nguyên và Môi trường nhận ñược 164 hồ sơ ñăng kí giải chấp
quyền sử dụng ñất, ñã kiểm tra và ñăng kí ñược 162 hồ sơ ñăng kí giải chấp
quyền sử dụng ñất.
4.2.1.3 Công tác thụ lý giải quyết ñơn thư, khiếu nại
Tính ñến thời ñiểm ngày 31/3/2010 phòng nhận ñược 325 ñơn ñề nghị xác
nhận thời ñiểm sử dụng ñất, kiến nghị về ñất ñai trong ñó trả lời ñược 320 ñơn
ñề nghị xác nhận thời ñiểm sử dụng ñất, kiến nghị về ñất ñai.
4.2.1.4 Kết quả thực hiện công tác thụ lý hồ sơ và hoàn thành nghĩa vụ tài chính
Tính ñến thời ñiểm ngày 31/3/2010 phòng ñã thụ lý và hoàn thiện 598 hồ
sơ hoàn thành nghĩa vụ tài chính của công dân, chuyển Chi cục Thuế quận Hà
ðông ñể ra thông báo nộp tiền theo qui ñịnh.
4.2.1.5 Công tác xử lý vi phạm pháp luật về ñất ñai
Trên ñịa bàn quận có 12 ñơn vị tổ chức và 228 cá nhân vi phạm, trong ñó
có 105 trường hợp ñã tiến hành xử lý tại các phường, 40 trường hợp có quyết
ñịnh thu hồi ñất của UBND quận, 15 trường hợp chuyển cơ quan công an ñiều
tra, 1 trường hợp tại phường Yết Kiêu cho phép tạm tồn tại, 12 trường hợp
UBND phường ñã chuyển thanh tra thụ lý, còn 57 trường hợp vi phạm chưa
ñược xử lý [13].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 30
4.2.1.6 Hiện trạng sử dụng ñất của quận Hà ðông
Bảng 4.1 : Hiện trạng sử dụng ñất của quận Hà ðông năm 2010
( Tính ñến ngày 01/01/2010 )
STT Mục ñích sử dụng Mã
Diện tích
(ha)
Cơ cấu(%)
Tổng diện tích tự nhiên 4.833,66 100
1 ðất nông nghiệp NNP 1390,22 28,76
1.1 ðất sản xuất nông nghiệp SXN 1327,31 27,46
1.2 ðất nuôi trồng thủy sản NTS 34,78 0,72
1.3 ðất nông nghiệp khác NKH 28,13 0,58
2 ðất phi nông nghiệp PNN 3.411,08 70,57
2.1 ðất ở OTC 1641,27 33,96
2.2 ðất chuyên dùng CDG 1536,48 31,79
2.3 ðất tôn giáo tín ngưỡng TTN 15,60 0,32
2.4 ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa NTD 52,31 1,08
2.5 ðất sông suối và mặt nước SMN 159,0 3,29
3. ðất chưa sử dụng CSD 32,36 0,67
(Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Hà ðông )
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng ñất theo ñối tượng sử dụng của quận Hà ðông
ðối tượng quản lý,sử dụng ñất Diện tích (ha) Tỷ lệ(%)
Tổng số 4.833,66 100
Hộ gia ñình,cá nhân 2358,75 48,8
Trong ñó: + ðất nông nghiệp 1122,38 80,73
+ ðất ở 1180,89 71,95
+ Các loại ñất khác 55,48 3,1
UBND cấp xã sử dụng và quản lý 1067,12 22,08
Tổ chức kinh tế 980,22 20,28
Cơ quan ñơn vị Nhà Nước 182,72 3,78
Tổ chức ,cá nhân nước ngoài 2,48 0,06
Tổ chức khác sử dụng và quản lý 233.44 4,84
(Nguồn : Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Hà ðông)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 31
4.2.2 Thị trường bất ñộng sản trên ñịa bàn quận Hà ðông
4.2.2.1 Thị trường sơ cấp
Thị trường sơ cấp là mua bán trực tiếp với chủ ñầu tư, chủ sở hữu bất
ñộng sản, như vậy với thị trường sơ cấp thì các hoạt ñộng môi giới không
ñược thể hiện rõ. Trên ñịa bàn Quận Hà ðông ñã có trên 50 dự án ñô thị mới,
nhà trung cư... do vậy thị trường bất ñộng sản rất sôi ñộng, người dân cũng
vào cuộc một số hộ chuyển một phần diện tích ñất ñang sử dụng ñể bán lấy
tiền kinh doanh, một phần tiếp tục ñầu tư vào ñất.
4.2.2.2 Thị trường thứ cấp
Thị trường thứ cấp là người ta giao dịch và trao ñổi các Bất ñộng sản ñã
ñược phát hành lần ñầu qua thị trường sơ cấp. Nói cách khác, thị trường thứ cấp
là nơi giao dịch các Bất ñộng sản ñang tồn tại. Thị trường thứ cấp có chức năng
ñặc biệt quan trọng như sau:
+ Tạo ra tính thanh khoản cho loại hàng hóa ñặc biệt là tài sản tài chính.
+ Tạo ra các phương thức giao dịch trơn tru dẫn tới chi phí giao dịch
ngày càng thấp.
Thị trường thứ cấp ñang ñưa các dự án bất ñộng sản trên ñịa bàn Quận
Hà ðông nóng lên và giá ñất ở khu vực này tăng gấp 2-3 lần so với năm 2009.
Diễn biến thị trường bất ñộng sản trên ñịa bàn Quận Hà ðông rất phức tạp,
một số dự án ñang triển khai khi ñưa sản phẩm ra thị trường ñã ñược bán hết
ngay và ngay sau ñó sản phẩm ñó ñã ñược mua ñi bán lại trên thị trường vì
vậy việc quản lý và ñiều hành thị trường bất ñộng sản trên ñịa bàn quận Hà
ðông nói riêng và thành phố Hà Nội nói chung ñang là ñề tài nóng cần ñược
quan tâm.
4.3 Hoạt ñộng môi giới trên ñịa bàn quận Hà ðông
4.3.1. Số lượng
Giai ñoạn trước năm 2003, hoạt ñộng môi giới giao dịch BðS trên ñịa bàn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 32
quận Hà ðông diễn ra khá sôi ñộng cùng với sự sôi ñộng của thị trường BðS.
ðã có rất nhiều người tham gia vào thị trường BðS với vai trò trung gian ñó là
môi giới BðS. Sự thành công của những người môi giới BðS cho thấy vai trò
quan trọng của họ trong việc nối kết thông tin giữa những người tham gia giao
dịch bất ñộng sản với nhau ñể dẫn ñến sự thành công trong giao dịch, góp một
phần lớn nâng cao hiệu quả vận hành của thị trường bất ñộng sản. Bên cạnh ñó
có một bộ phận không nhỏ người môi giới hoạt ñộng mất uy tín, sử dụng nhiều
mánh khoé hoặc ñưa ra thông tin ảo, sai thực tế làm nhũng nhiễu thông tin, góp
phần ñẩy giá lên hoặc hạ giá xuống theo các “cơn sốt” nóng lạnh của thị trường
gây tổn hại ñến người tham gia giao dịch và thị trường bất ñộng sản[35].
Tõ sau khi NghÞ ®Þnh sè 181/2004/N§-CP ngµy 29/10/2004 cña ChÝnh phñ
vÒ thi hµnh LuËt §Êt ®ai cã hiÖu lùc thi hµnh (16/11/2004), gi¸ B§S b¾t ®Çu
ch÷ng l¹i, c¸c giao dÞch mua b¸n gi¶m h¼n so víi tr−íc, thÞ tr−êng bÊt ®éng s¶n
trÇm l¾ng. HiÖn nay, c¬ chÕ vµ c¸c thñ tôc hµnh chÝnh vÒ c¸c quyÒn sö dông ®Êt
cña ng−êi d©n ®M ®−îc ®¬n gi¶n, cô thÓ ho¸ rÊt nhiÒu vµ ®M ®−îc phæ biÕn réng
rMi ®Õn toµn thÓ ng−êi d©n, luËt ph¸p chÆt chÏ h¬n, kÏ hë Ýt ®i, tÝnh c«ng khai,
minh b¹ch t¨ng lªn... lµm gi¶m bít chç cho c¸c giao dÞch ngÇm[12], [21], [30].
Theo số liệu thống kê của Sở Kế hoạch và ñầu tư thành phố Hà Nội trên
ñịa bàn quận Hà ðông có 209 ñơn vị ñăng kí kinh doanh hoạt ñộng trong lĩnh
vực bất ñộng sản[15].
Tuy nhiên, trên thực tế chỉ có khoảng 1/5 ñến 1/3 trong số các công ty
ñăng ký kinh doanh bất ñộng sản và kinh doanh dịch vụ bất ñộng sản nói trên
là có hoạt ñộng trong lĩnh vực này, số còn lại dường như họ chỉ ñăng ký
nhưng không hoạt ñộng. Khi ñược hỏi, các công ty ñó trả lời là phòng khi thị
trường bất ñộng sản phát triển thì họ có thể hoạt ñộng trong lĩnh vực kinh
doanh bất ñộng sản và kinh doanh dịch vụ bất ñộng sản mà không cần phải
ñăng kí nữa.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 33
Bảng 4.3: Số lượng công ty ñăng kí kinh doanh bất ñộng sản
và dịch vụ bất ñộng sản trên ñịa bàn quận Hà ðông
STT Phường, xã Số công ty
1 Quang Trung 25
2 Nguyễn Trãi 18
3 Hà Cầu 16
4 Vạn Phúc 20
5 Phúc La 12
6 Yết Kiê._.
18
Sàn giao dịch bất ñộng sản
TSQ Việt Nam
LK 6D, khu ñô
thị Mỗ Lao,
Phường Mộ Lao
0433560582
Nguyễn
Thành Long
19
Công ty cổ phần Sông ðà -
Thăng Long - sàn giao dịch
bất ñộng sản Sông ñà -
Thăng long
Số 136, phố
Phùng Hưng,
phường Phúc La
0434670282
Nguyễn Chử
Công
20
Công ty Bất ñộng sản Thiên
Phú Lộc
ðường Cầu Am -
Hà ðông
0435680418
Hoàng ðình
Phú
21
Công ty Bất ðộng Sản Nam
Á
Lô 17 ñường Vạn
Phúc - Hà ðông
0422406008
Nguyễn
Hùng
22
Sàn giao dịch bất ñộng sản
COMA 18
Nhà NC1, khu
chung cư La Khê,
Văn Khê
0433844150
Trần Văn
Tính
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 69
Phụ lục 3: Danh sách một số Trung tâm, văn phòng kinh doanh dịch vụ môi giới bất
ñộng sản trên ñịa bàn Quận Hà ðông
STT Tên văn phòng ðịa chỉ văn phòng ðiện thoại Người ñại diện
1
Văn phòng nhà ñất
ðại Lộc
Số 36 - Mỗ Lao 0423482999 Nguyễn Thị Liên
2
Trung tâm giao
dịch bất ñộng sản
Hà ðông
Số 5 - Vạn Phúc 0423210240 Trần Hoàng Bách
3
Văn phòng Gia
Thụy
số 31 - Cầu Am,
Vạn Phúc
0915578822 Trần ðình ðức
4
Trung tâm môi giới
bất ñộng sản Thuận
Phát
Số 15 ñường 430 -
Vạn Phúc
0933666868 Nguyễn Văn Hải
5
Văn phòng ñịa ốc
Xuân Thao
Lô A11 - Vạn Phúc 0433117530 Nguyễn Văn Xuân
6
Văn phòng nhà ñất
Hương Tùng
Số 7 Tập thể Gia
Cầm, Vạn Phúc
0906170956 Nguyễn ðình Tùng
7
Văn Phòng nhà ñất
Trung Anh
số 541 Quang
Trung, Hà ðông
0433552951 Hoàng Anh
8
Văn phòng bất
ñộng sản
Số 1 Lê văn Lương
- Vạn Phúc
0915215519 Trần Kim Thúy
9
Văn phòng giao
dịch bất ñộng sản
Tân Thiên Nhật
số 16 Lê Văn
Lương - Vạn Phúc
0466607345 Nguyễn Nhật Anh
10
Văn phòng giao
dịch bất ñộng sản
Trung Dũng
Số 20 Lê Văn
Lương - Vạn Phúc
0436881964 Nguyễn Văn Trung
11
Văn phòng Bất
ñộng sản Hương
Mỹ
Số 25 Lê Văn
Lương - Vạn Phúc
0976666665 Trần Văn Hoàng
12
Văn phòng Bất
ñộng sản Phát Lộc
Số 30 Lê Văn
Lương - Vạn Phúc
0462926995 Nguyễn Trinh
13
Văn phòng Bất
ñộng sản An Khang
Số 22 Khu ñô thị
Xa La - Hà ðông
0982246197
Nguyễn Ngọc
Khang
14
Trung tâm giao
dịch bất ñộng sản
ðại An Tín - Xa La
Khu ñô thị mới Xa
La - Hà ðông
0466523247 Lê Quang ðại
15
Văn phòng nhà ñất
Thanh Phát
Số 16 CT2B - Khu
ñô thị Xa La
0436857043
Nguyễn Thanh
Phát
16
Văn phòng Bất
ñộng sản An Hưng
Số 13 CT2B- Khu
ðô thị Xa la
0983540053 Nguyễn Thị An
17
Văn phòng Bất
ñộng sản Công
Minh
Số 11 CT2B- Khu
ñô thị Xa La
0916593388 Nguyễn ðức Minh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 70
STT Tên văn phòng ðịa chỉ văn phòng ðiện thoại Người ñại diện
18
Trung tâm giao
dịch bất ñộng sản
Hưng Thịnh
Số 8 CT2A - Khu
ñô thị Xa La
0433115062 ðoàn Văn Hưng
19
Trung tâm tư vấn
kinh doanh bất
ñộng sản ðại Long
Số 3 CT2A - Khu
ñô thị Xa La
0988345673 Bùi Quang Long
20
Trung tâm giao
dịch bất ñộng sản
Minh Hạnh
Số 42 - Tô Hiệu -
Hà ðông
0936717611
Nguyễn Minh
Hạnh
21
Văn phòng nhà ñất
Phúc Lộc
Số 70 - Tô Hiệu -
Hà ðông
0904970753 Phạm Hoàng Minh
22
Trung tâm giao
dịch và ñầu tư bất
ñộng sản Hà ðông
Số 45 - Tô Hiệu -
Hà ðông
0913836214 Nguyễn Hải Lộc
23
Văn phòng giao
dịch bất ñộng sản
Linh ðức
Số 07 - Tô Hiệu -
Hà Trì - Hà ðông
0439971247 Nguyễn Anh ðức
24
Trung tâm giao
dịch bất ñộng sản
Số 159 - Quang
Trung - Hà ðông
0433322315 Nguyễn Tiến ðoàn
25
Văn phòng tư vấn
Phú Hưng
Số 23 - Ngô Thị
Nhậm - Hà ðông
0433822299 Trần ðình Phú
26
Trung tâm bất ñộng
sản Thiên Phú
Thành
Số 6 - Ngô Thị
Nhậm - Hà ðông
0466555413
Nguyễn Hữu
Thành
27
Văn phòng tư vấn
nhà ñất Phú An
Khang
Số 17 - Ngô Thị
Nhậm - Hà ðông
0433240740 Nguyễn Phú An
28
Văn phòng bất
ñộng sản ðại Phát
Số 14 - Ngô Thị
Nhậm - Hà ðông
0423470138 Nguyễn Văn ðại
29
Trung tâm tư vấn
và giao dịch bất
ñộng sản Tiến ðạt
Số 332 - Quang
Trung - Hà ðông
0933111369 Trần Văn Tiến
30
Trung tâm tư vấn
nhà ñất Phú Hán
Số 356 - Quang
Trung - Hà ðông
0433825436 Nguyễn Văn Phú
31
Trung tâm tư vấn
giao dịch bất ñộng
sản Phong Hà
Số 358 - Quang
Trung - Hà ðông
0463250215
Nguyễn ðình
Phong
32
Trung tâm Giao
dịch bất ñộng sản
Số 412 Quang
Trung - Hà ðông
044396369 Trần Quang Hòa
33 ðại ốc Xuân Hoa
Số 561 - Quang
Trung - Hà ðông
0433553726 Trần Văn Xuân
34
Trung tâm tư vấn
nhà ñất Sơn Thủy
Số 420 - Quang
Trung - Hà ðông
0433723418 Nguyễn Văn Sơn
35
Văn phòng tư vấn
Bảo Sơn
Số 886 - Quang
Trung - Hà ðông
0433525926 Nguyễn Quốc Bảo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 71
STT Tên văn phòng ðịa chỉ văn phòng ðiện thoại Người ñại diện
36
Trung tâm tư vấn
nhà ñất Phú Gia
Mậu Lương - Kiến
Hưng- Hà ðông
0433822029 Trần ðình Phú
37
Trung tâm giao
dịch bất ñộng sản
Gia Hưng
Lô A1 - ðường 430
- Vạn Phúc
0433553333 Trần Khánh Hưng
38
Trung tâm giao
dịch bất ñộng sản
An Lạc
Lê Văn Lương -
Vạn Phúc
0986133533 Nguyễn Thành An
39
Trung tâm giao
dịch bất ñộng sản
Trọng Tín
Số 12/1 - Lê Văn
Lương - Vạn Phúc
0422013822 Nguyễn Văn Thanh
40
Văn phòng giao
dịch bất ñộng sản
Toàn Tháng
Số 74 Văn Phú - Hà
ðông
0435332885
Nguyễn Hữu
Thắng
41
Trung tâm giao
dịch bất ñộng sản
Tân Hà
Số 1, Lý Thường
Kiệt, Hà ðông
0433550654 Huỳnh Văn Tân
42
Văn phòng tư vấn
nhà ñất Thành ðạt
Lô 3-4B Lý Thường
Kiệt - Hà ðông
0422429532 Lê Văn Thành
43
Văn phòng tư vấn
nhà ñất Quang
Minh
Số 351 Lý Thường
Kiệt - Hà ðông
0423240776
Nguyễn Danh
Quang
44
Trung tâm giao
dịch bất ñộng sản
ðại phát
Số 30 Văn Phú - Hà
ðông
0438224458 Trần Ngọc ðại
45
Văn phòng giao
dịch nhà ñất Thành
Hưng
Số 3 Văn Phú - Hà
ðông
0904585967 Trần Thành Hưng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 72
Phụ lục 4: Danh sách một số cá nhân môi gới bất ñộng sản trên ñịa bàn quận Hà ðông
STT Tên người môi giới ðịa chỉ ðiện Thoại Ghi chú
1 Nguyễn Sỹ An ðội 4 - La Khê 0433821984
2 Nguyễn Văn Hùng ðoàn Kết - Vạn Phúc 0433827900
3 ðỗ Chế Linh
Số 36 B Xóm mới, tổ 5
Văn Quán
0433516354
4 Hoàng Công Sơn Số 16 Trần Phú, Văn Mỗ 0433501566
5 Phạm Văn Thắng ðội 1 La Khê 0433822140
6 Lê Thị Toản Số 1 Trần ðăng Ninh 0433822716
7 Nguyễn Huy Chung Số 98 Quang Trung 0433835114
8 Lê Duy Thông
Số 42 Lạc Quan, Phạm
Ngũ Lão
0433833372
9 Hoàng Thanh Yên Số 12 tổ 1 - Văn Quán 0433822754
10 Trần Xuyền Số 11 ngõ 2 Trần Phú 0433828513
11 Cù Mạnh Thể Xóm 3 Hà Trì, Hà Cầu 0433501048
12 Lê Thân Số 51, Nguyễn Trãi 0433821627
13 Vũ Ngọc Thân Số 53, tổ 3, Mỗ Lao 0433826948
14 Hoàng Thị Ngân ðội 4, La Khê, Văn Khê 0433510019
15 Nguyễn Văn Khang Số 14C, tổ 5 Văn Quán 0433826091
16 Nguyễn ðức Hiền Cầu ðơ, Hà Cầu 0433501616
17 ðỗ Quốc Chính Số 22 Yên Phúc, Phúc La 0433510409
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 73
STT Tên người môi giới ðịa chỉ ðiện Thoại Ghi chú
18 Nguyễn Quốc Châu Số 6 Ngô Thị Nhậm 0433827731
19 Nguyễn Thị Lan Số 28B, Phan Bội Châu 0433829301
20 ðỗ Văn Thắng Hồng Phong, Vạn Phúc 0433511542
21 ðặng ðình Tưởng Văn Phú, Văn Khê 0433510615
22 ðỗ Thị Yến Số 64 Quang Trung 0433501700
23 Nguyễn Văn Tiến Số 35, tổ 4, Văn Quán 0433513422
24 Triệu Văn Mão Chiến Thắng, Vạn Phúc 0433822805
25 Nguyễn Thị Hiền Bạch ðằng, Vạn Phúc 0433822120
26 ðỗ Văn Bình Bạch ðằng, Vạn Phúc 0433826479
27 Hoàng Thị Hiền Số 1, La Khê 0433501342
28 Lê ðức Thắng Hồng Phong, Vạn Phúc 0433512134
29 Nguyễn Hữu Thắng ðoội 3 La Khê 0433821980
30 Trần Bá Việt Số 1 Khu D, La Khê 0433501484
31 Nguyễn Hưng Mạch Thắng Lợi, Dương Nội 0433516519
32 Nguyễn Trần Luyến ðội 2, La khê 0433875657
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 74
Phụ lục 5: Tỷ lệ môi giới giao dịch thành công /tháng của công ty
TRƯỚC NĂM 2006 TỪ NĂM 2006 ðẾN NĂM 2010
Tổng số giao dịch TB
/tháng (BðS)
Số giao dịch TB
thành công /tháng
(BðS)
Tỷ lệ giao dịch thành công
TB/tháng (%)
Tổng số giao dịch TB
/tháng (BðS)
Số giao dịch TB thành
công /tháng (BðS)
Tỷ lệ giao dịch thành công
TB/tháng (%)
STT TÊN DOANH NGHIỆP
Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê
1 Công ty Cổ phần ñịa ốc TST 40 - 45 25 - 30 6 - 7 3 - 5 13 - 16 10 - 17 20 - 25 30 - 35 2 - 3 4 - 5 8 - 12 11 - 14
2
Công ty TNHH sản xuất và thương mại
Hòa Hưng 20 - 25 10 - 15 3 - 4 2 - 3 12 - 16 13 - 20 15 - 20 25 - 30 1 - 2 3 - 5 5 - 10 10 - 17
3 Công ty cổ phần xây dựng ñô thị Bắc Hà 30 - 35 20 - 25 4 - 5 3 - 4 11 - 14 12 - 16 25 - 30 20 - 30 3 - 4 5 - 6 10 - 13 17 - 20
4
Công ty cổ phần TNHH Tập ñoàn Nam
Cường - Chi nhánh Hà Tây 35 - 45 25 - 30 7 - 8 4 - 5 16 - 18 13 - 17 20 - 30 40 - 50 2 - 3 8 - 10 7 - 10 16 - 20
5 Công ty TNHH Phúc Thành 25 - 30 10 - 15 4 - 5 3 - 4 13 - 17 20 - 27 10 - 15 20 - 25 1 - 2 5 - 6 7 - 13 20 - 24
6 Công ty Thương mại và ñầu tư sản xuất 30 - 40 10 - 15 4 - 5 2 - 3 10 - 13 13 - 20 20 - 25 15 - 25 1 - 2 4 - 5 4 - 8 16 - 20
7 Sàn giao dịch bất ñộng sản Thành Công 25 - 30 15 - 20 3 - 4 4 - 5 10 - 13 20 - 25 15 - 20 45 - 50 2 - 3 3 - 4 10 - 15 6 - 8
8
Công ty Thương binh và hỗ trợ người tàng
tật Hà Tây - Sàn giao dịch bất ñộng sản
Cát Tường 30 - 40 20 - 25 7 - 8 5 - 6 18 - 20 20 - 24 15 - 20 25 - 30 1 - 2 5 - 7 5 - 10 17 - 23
9
Công ty Cổ phần ðầu tư xây dựng Thiên
Bảo 35 - 45 10 - 15 6 - 7 3 - 4 13 - 16 20 - 27 25 - 30 40 - 45 2 - 3 7 - 10 7 - 10 16 - 22
10 Công ty Bất ñộng sản Hoàng Việt 30 - 35 10 - 20 6 - 7 2 - 3 17 - 20 10 - 15 10 - 20 32 - 35 1 - 2 5 - 6 5 - 10 14 - 17
11 Công ty Thương mại An Thành 25 - 35 5 - 10 5 - 6 1 - 2 14 - 17 10 - 20 10 - 15 25 - 30 1 - 2 4 - 5 7 - 13 13 - 17
12
Công ty Cổ phần ðầu tư xây dựng Thái
Nam Hải 20 - 25 5 - 10 4 - 5 2 - 3 16 - 20 20 - 30 10 - 15 20 - 30 2 - 3 3 - 5 13 - 17 10 - 17
13
Công ty TNHH Thương mại Phúc Duy -
Sàn giao dịch bất ñộng sản Hưng Thịnh 25 - 30 15 - 20 4 - 5 3 - 4 13 - 17 15 - 20 20 - 25 25 - 30 1 - 2 5 - 6 4 - 8 17 - 20
STT TÊN DOANH NGHIỆP TRƯỚC NĂM 2006 TỪ NĂM 2006 ðẾN NĂM 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 75
Tổng số giao dịch TB
/tháng (BðS)
Số giao dịch TB
thành công /tháng
(BðS)
Tỷ lệ giao dịch thành công
TB/tháng (%)
Tổng số giao dịch TB
/tháng (BðS)
Số giao dịch TB thành
công /tháng (BðS)
Tỷ lệ giao dịch thành công
TB/tháng (%)
Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê
14 Công ty cổ phần Bất ñộng sản Phú Hưng 30 - 35 20 - 25 5 - 6 2 - 3 14 - 17 8 - 12 12 - 15 20 - 30 1 - 2 4 - 5 7 - 13 13 - 17
15
Công ty Cổ phần thương mại BðS Tuấn
Phát 25 - 30 15 - 20 6 - 7 2 - 3 20 - 23 10 - 15 15 - 20 30 - 35 1 - 2 5 - 6 5 - 10 14 - 17
16
Công ty Cổ phần ñầu tư công nghiệp Việt
Nam 30 - 35 5 - 10 7 - 8 1 - 2 20 - 23 10 - 20 8 - 10 20 - 30 1 - 2 3 - 4 10 - 15 10 - 13
17
Công ty Cổ phần ñầu tư Bất ðộng sản Việt
Nam - sàn giao dịch bất ñộng sản VNI 30 - 40 15 - 20 5 - 6 3 - 4 13 - 15 15 - 20 20 - 25 25 - 35 1 - 2 5 - 6 4 - 8 14 - 17
18 Sàn giao dịch bất ñộng sản TSQ Việt Nam 25 - 35 30 - 35 4 - 5 4 - 6 11 - 14 11 - 17 22 - 25 40 - 50 2 - 3 8 - 10 8 - 10 16 - 20
19
Công ty cổ phần Sông ðà - Thăng Long -
sàn giao dịch bất ñộng sản Sông ñà -
Thăng long 40 - 50 15 - 20 8 - 9 6 - 7 16 - 18 30 - 35 25 - 30 25 - 35 2 - 3 4 - 5 7 - 10 11 - 14
20 Công ty Bất ñộng sản Thiên Phú Lộc 25 - 35 15 - 20 5 - 6 3 - 4 14 - 17 15 - 20 20 - 25 30 - 35 1 - 3 6 - 7 4 - 12 17 - 20
21 Công ty Bất ðộng Sản Nam Á 30 - 40 20 - 25 6 - 7 5 - 6 15 - 18 20 - 24 25 - 32 25 - 35 2 - 3 4 - 6 6 - 9 11 - 17
22 Sàn giao dịch bất ñộng sản COMA 18 25 - 35 15 - 25 5 - 7 4 - 5 14 - 20 16 - 20 20 - 30 30 - 35 2 - 3 5 - 7 7 - 10 14 - 20
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 76
Phụ lục 6: Tỷ lệ môi giới giao dịch thành công /tháng của trung tâm, văn phòng
TRƯỚC NĂM 2006 TỪ NĂM 2006 ðẾN NĂM 2010
Tổng số giao dịch TB
/tháng (BðS)
Số giao dịch TB thành
công /tháng (BðS)
Tỷ lệ giao dịch thành công
TB/tháng (%)
Tổng số giao dịch TB
/tháng (BðS)
Số giao dịch TB thành
công /tháng (BðS)
Tỷ lệ giao dịch thành
công TB/tháng (%)
STT TÊN DOANH NGHIỆP
Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê
1 Văn phòng nhà ñất ðại Lộc 20 - 25 15 - 20 3 - 4 1 - 2 12 - 16 5 - 10 15 - 20 40 - 45 1 - 2 5 - 6 5 - 10 11 - 13
2
Trung tâm giao dịch bất ñộng sản Hà
ðông 30 - 35 10 - 15 4 - 5 1 - 2 11 - 14 7 - 13 8 - 10 30 - 40 0,5 - 1 4 - 5 5 - 10 10 - 13
3 Văn phòng Gia Thụy 25 - 35 13 - 20 2 - 3 1 - 2 6 - 9 5 - 10 12 - 15 25 - 35 0,5 - 1 4 - 5 3 - 7 11 - 14
4
Trung tâm môi giới bất ñộng sản Thuận
Phát 22 - 25 13 - 15 2 - 3 0,5 - 1 8 - 12 3 - 7 22 - 25 20 - 30 1 - 2 3 - 4 4 - 8 10 - 13
5 Văn phòng ñịa ốc Xuân Thao 18 - 25 15 - 20 1 - 2 1 - 1,5 4 - 8 5 - 8 13 - 15 18 - 25 0,5 - 1 3 - 4 3 - 7 12 - 16
6 Văn phòng nhà ñất Hương Tùng 20 - 30 10 - 15 2 - 3 1 - 2 7 - 10 7 - 13 15 - 18 32 - 35 0,5 - 1 4 - 5 3 - 6 11 - 14
7 Văn Phòng nhà ñất Trung Anh 25 - 35 17 - 20 2 - 3 1,5 - 2 6 - 9 8 - 10 13 - 18 20 - 30 0,5 - 1 4 - 5 3 - 6 13 - 17
8 Văn phòng bất ñộng sản 30 - 40 15 - 20 3 - 4 1 - 2 8 - 10 5 - 10 12 - 15 25 - 30 0,5 - 1 3 - 5 3 - 7 10 - 17
9
Văn phòng giao dịch bất ñộng sản Tân
Thiên Nhật 40 - 45 10 - 15 5 - 6 1 2 11 - 13 7 - 13 15 - 17 30 - 35 0,5 - 1 5 - 6 3 - 6 14 - 17
10
Văn phòng giao dịch bất ñộng sản
Trung Dũng 40 - 50 13 - 15 6 - 7 1,5 - 2 12 - 14 10 - 13 8 - 12 25 - 30 0,5 - 1 3 - 4 4 - 8 10 - 13
STT TÊN DOANH NGHIỆP
TRƯỚC NĂM 2006 TỪ NĂM 2006 ðẾN NĂM 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 77
Tổng số giao dịch TB
/tháng (BðS)
Số giao dịch TB thành
công /tháng (BðS)
Tỷ lệ giao dịch thành công
TB/tháng (%)
Tổng số giao dịch TB
/tháng (BðS)
Số giao dịch TB thành
công /tháng (BðS)
Tỷ lệ giao dịch thành
công TB/tháng (%)
Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê
11 Văn phòng Bất ñộng sản Hương Mỹ 35 - 40 17 - 20 4 - 5 1 - 2 10 - 13 5 - 10 20 - 23 40 - 45 2 - 3 5 - 6 9 - 13 11 - 13
12 Văn phòng Bất ñộng sản Phát Lộc 40 - 45 15 - 20 3 - 4 1 - 2 7 - 9 5 - 10 18 - 20 22 - 25 1 - 2 3 - 4 5 - 10 12 - 16
13 Văn phòng Bất ñộng sản An Khang 25 - 35 8 - 10 3 - 4 0,5 - 1 9 - 11 5 - 10 10 - 12 20 - 30 0,5 - 1 3 - 4 4 - 8 10 - 13
14
Trung tâm giao dịch bất ñộng sản ðại
An Tín - Xa La 35 - 45 12 - 15 4 - 6 1 - 2 9 - 13 7 - 13 8 - 10 25 - 30 0,5 - 1 4 - 5 5 - 10 13 - 17
15 Văn phòng nhà ñất Thanh Phát 45 - 50 18 - 20 5 - 6 2 - 2,5 10 - 12 10 - 13 10 - 15 30 - 35 0,5 - 1 4 - 5 3 - 7 11 - 14
16 Văn phòng Bất ñộng sản An Hưng 30 - 35 10 - 15 2 - 3 1 - 2 6 - 9 7 - 13 20 - 25 20 - 25 2 - 3 3 - 4 8 - 12 12 - 16
17 Văn phòng Bất ñộng sản Công Minh 25 - 35 12 - 15 3 - 4 1 - 2 9 - 11 7 - 13 12 - 13 33 - 35 0,5 - 1 4 - 5 4 - 8 11 - 14
18
Trung tâm giao dịch bất ñộng sản Hưng
Thịnh 40 - 50 15 - 20 4 - 5 1,5 - 2 8 - 10 8 - 10 10 - 12 45 - 50 0,5 - 1 6 - 7 4 - 8 12 - 14
19
Trung tâm tư vấn kinh doanh bất ñộng
sản ðại Long 50 - 60 10 - 15 5 - 6 1 - 1,5 8 - 10 7 - 10 10 - 15 35 - 40 0,5 - 1 4 - 5 3 - 7 10 - 13
20
Trung tâm giao dịch bất ñộng sản Minh
Hạnh 25 - 35 18 - 20 3 - 4 2 - 3 9 - 11 10 - 15 12 - 15 40 - 50 0,5 - 1 5 - 6 3 - 7 10 - 12
21 Văn phòng nhà ñất Phúc Lộc 30 - 40 13 - 15 4 - 5 1 - 2 10 - 13 7 - 13 7 - 15 42 - 45 0,5 - 1 5 - 6 3 - 7 11 - 13
22
Trung tâm giao dịch và ñầu tư bất ñộng
sản Hà ðông 45 - 50 22 - 25 5 - 6 3 - 4 10 - 12 12 - 16 5 - 10 27 - 30 0,5 - 1 4 - 5 5 - 10 13 - 17
TRƯỚC NĂM 2006 TỪ NĂM 2006 ðẾN NĂM 2010 STT TÊN DOANH NGHIỆP
Tổng số giao dịch TB
/tháng (BðS)
Số giao dịch TB thành
công /tháng (BðS)
Tỷ lệ giao dịch thành công
TB/tháng (%)
Tổng số giao dịch TB
/tháng (BðS)
Số giao dịch TB thành
công /tháng (BðS)
Tỷ lệ giao dịch thành
công TB/tháng (%)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 78
Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê
23
Văn phòng giao dịch bất ñộng sản Linh
ðức 30 - 35 12 - 15 4 - 5 1 - 2 11 - 14 7 - 13 10 - 15 25 - 35 0,5 - 1 4 - 5 3 - 7 11 - 14
24 Trung tâm giao dịch bất ñộng sản 27 - 30 8 - 10 3 - 4 1 - 2 10 - 13 10 - 20 8 - 15 30 - 35 0,5 - 1 4 - 5 3 - 7 11 - 14
25 Văn phòng tư vấn Phú Hưng 42 - 45 15 - 20 6 - 7 2 - 3 13 - 16 10 - 15 7 - 10 45 - 50 0,5 - 1 5 - 6 5 - 10 10 - 12
26
Trung tâm bất ñộng sản Thiên Phú
Thành 40 - 50 17 - 20 5 - 6 1 - 2 10 - 12 5 - 10 10 - 15 30 - 40 0,5 - 1 4 - 5 3 - 7 10 - 13
27
Văn phòng tư vấn nhà ñất Phú An
Khang 35 - 40 10 - 15 4 - 5 1 - 1,5 10 - 13 7 - 10 15 - 20 25 - 35 1 - 2 4 - 5 5 - 10 11 - 14
28 Văn phòng bất ñộng sản ðại Phát 45 - 50 7 - 10 5 - 6 0,5 - 1 10 - 12 5 - 10 13 - 15 25 - 30 0,5 - 1 4 - 5 3 - 7 13 - 17
29
Trung tâm tư vấn và giao dịch bất ñộng
sản Tiến ðạt 33 - 35 8 - 15 4 - 5 1 - 2 11 - 14 7 - 13 13 - 20 50 - 55 0,5 - 1 6 - 7 3 - 5 11 - 13
30 Trung tâm tư vấn nhà ñất Phú Hán 20 - 25 5 - 10 3 - 4 0,5 - 1 12 - 16 5 - 10 17 - 20 30 - 35 1 - 2 4 - 5 5 - 10 11 - 14
31
Trung tâm tư vấn giao dịch bất ñộng
sản Phong Hà 45 - 50 7 - 15 6 - 7 1 - 2 12 - 14 7 - 13 13 - 15 37 - 40 0,5 - 1 4 - 5 3 - 7 10 - 13
32 Trung tâm Giao dịch bất ñộng sản 37 - 40 12 - 15 4 - 5 1 - 2 10 - 13 7 - 13 10 - 15 45 - 50 0,5 - 1 5 - 6 3 - 7 10 - 12
33 ðại ốc Xuân Hoa 30 - 35 20 - 25 3 - 4 2 - 3 9 - 11 8 - 12 15 - 20 20 - 25 1 - 2 3 - 4 5 - 10 12 - 16
34 Trung tâm tư vấn nhà ñất Sơn Thủy 50 - 55 10 - 15 7 - 8 1 - 2 13 - 15 7 - 13 10 - 15 30 - 35 0,5 - 1 4 - 5 3 - 7 11 - 14
TRƯỚC NĂM 2006 TỪ NĂM 2006 ðẾN NĂM 2010
Tổng số giao dịch TB
/tháng (BðS)
Số giao dịch TB thành
công /tháng (BðS)
Tỷ lệ giao dịch thành công
TB/tháng (%)
Tổng số giao dịch TB
/tháng (BðS)
Số giao dịch TB thành
công /tháng (BðS)
Tỷ lệ giao dịch thành
công TB/tháng (%)
STT TÊN DOANH NGHIỆP
Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 79
35 Văn phòng tư vấn Bảo Sơn 25 - 30 8 - 10 3 - 4 1 - 2 10 - 13 10 - 20 17 - 20 50 - 60 0,5 - 1 5 - 6 3 - 5 8 - 10
36 Trung tâm tư vấn nhà ñất Phú Gia 20 - 25 10 - 12 2 - 3 1 - 2 8 - 12 8 - 17 15 - 20 40 - 50 0,5 - 1 4 - 5 3 - 5 8 - 10
37
Trung tâm giao dịch bất ñộng sản Gia
Hưng 30 - 35 15 - 17 2 - 3 1 - 2 6 - 9 6 - 12 12 - 15 25 - 35 0,5 - 1 4 - 5 3 - 7 11 - 14
38
Trung tâm giao dịch bất ñộng sản An
Lạc 25 - 30 12 - 15 2 - 3 1 - 1,5 7 - 10 7 - 10 10 - 15 30 - 35 0,5 - 1 4 - 5 3 - 7 11 - 14
39
Trung tâm giao dịch bất ñộng sản
Trọng Tín 20 - 30 13 - 18 4 - 5 2 - 3 13 - 17 11 - 17 18 - 20 45 - 50 1 - 2 5 - 6 5 - 10 10 - 12
40
Văn phòng giao dịch bất ñộng sản Toàn
Tháng 40 - 45 20 - 23 3 - 4 2 - 3 7 - 9 9 - 13 12 - 15 35 - 45 0,5 - 1 5 - 6 3 - 7 11 - 13
41
Trung tâm giao dịch bất ñộng sản Tân
Hà 25 - 30 8 - 12 2 - 3 1 - 2 7 - 10 8 - 17 8 - 10 25 - 35 0,5 - 1 4 - 5 5 - 10 11 - 14
42 Văn phòng tư vấn nhà ñất Thành ðạt 30 - 35 10 - 15 4 - 5 1 - 2 11 - 14 7 - 13 15 - 20 40 - 45 1 - 2 5 - 6 5 - 10 11 - 13
43 Văn phòng tư vấn nhà ñất Quang Minh 25 - 30 10 - 12 4 - 5 1 - 2 13 - 17 8 - 17 10 - 15 35 - 40 0,5 - 1 5 - 6 3 - 7 13 - 15
44
Trung tâm giao dịch bất ñộng sản ðại
phát 20 - 30 12 - 13 1 - 2 1 - 2 3 - 7 8 - 15 17 - 20 40 - 50 1 - 2 5 - 6 5 - 10 10 - 12
45
Văn phòng giao dịch nhà ñất Thành
Hưng 30 - 35 15 - 18 2 - 3 2 - 3 6 - 9 11 - 17 15 - 20 20 - 25 1 - 2 4 - 5 5 - 10 16 - 20
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 80
Phụ lục 7: Tỷ lệ môi giới giao dịch thành công /tháng của Cá nhân
TRƯỚC NĂM 2006 TỪ NĂM 2006 ðẾN NĂM 2010
Tổng số giao dịch TB
/tháng (BðS)
Số giao dịch TB thành
công /tháng (BðS)
Tỷ lệ giao dịch thành công
TB/tháng (%)
Tổng số giao dịch TB
/tháng (BðS)
Số giao dịch TB thành
công /tháng (BðS)
Tỷ lệ giao dịch thành
công TB/tháng (%)
STT TÊN DOANH NGHIỆP
Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê
1 Nguyễn Sỹ An 20 - 25 15 - 20 3 - 4 3 - 4 12 - 16 15 - 20 8 - 10 15 - 20 0,5 - 1 2 - 3 5 - 10 10 - 15
2 Nguyễn Văn Hùng 30 - 35 25 - 30 4 - 5 4 - 5 11 - 14 13 - 17 10 - 15 30 - 35 1 - 1,5 2 - 3 7 - 10 6 - 9
3 ðỗ Chế Linh 25 - 30 15 - 25 3 - 4 3 - 4 10 - 13 12 - 16 15 - 20 20 - 25 1 - 1,5 3 - 4 5 - 8 12 - 16
4 Hoàng Công Sơn 20 - 25 20 - 30 3 - 4 4 - 5 12 - 16 13 - 17 10 - 15 20 - 25 1 - 1,5 2 - 3 7 - 10 8 - 12
5 Phạm Văn Thắng 30 - 35 10 - 15 4 - 5 2 - 3 11 - 14 13 - 20 5 - 10 30 - 40 0,5 - 1 3 - 4 5 - 10 8 - 10
6 Lê Thị Toản 15 - 20 5 - 10 2 - 3 1 - 2 10 - 15 10 - 20 5 - 10 20 - 25 0,4 - 0,6 2 - 3 4 - 6 8 - 12
7 Nguyễn Huy Chung 30 - 35 10 - 20 3 - 4 2 - 3 9 - 11 10 - 15 5 - 10 30 - 35 0,5 - 1 2 - 3 5 - 10 6 - 9
8 Lê Duy Thông 20 - 25 5 - 10 3 - 4 1 - 2 12 - 16 10 - 20 12 - 15 25 - 30 1 - 2 3 - 4 7 - 13 10 - 13
9 Hoàng Thanh Yên 20 - 25 10 - 15 4 - 5 2 - 3 16 - 20 13 - 20 10 - 15 20 - 25 0,5 - 1 2 - 3 3 - 7 8 - 12
10 Trần Xuyền 30 - 40 10 - 20 4 - 5 2 - 3 10 - 13 10 - 15 5 - 10 30 - 35 0,5 - 1 3 - 4 5 - 10 9 - 11
11 Cù Mạnh Thể 10 - 15 5 - 10 2 - 3 1 - 2 13 - 20 10 - 20 3 - 5 10 - 15 0,3 - 0,5 1 - 2 6 - 10 7 - 13
12 Lê Thân 20 - 30 15 - 20 3 - 4 2 - 3 10 - 13 10 - 15 10 - 12 20 - 30 0,5 - 1 2 - 3 4 - 8 7 - 10
13 Vũ Ngọc Thân 15 - 20 20 - 30 2 - 3 4 - 5 10 - 15 13 - 17 12 - 15 15 - 20 0,5 - 1 2 - 3 3 - 7 10 - 15
14 Hoàng Thị Ngân 35 - 40 15 - 25 4 - 5 4 - 5 10 - 13 16 - 20 15 - 20 35 - 40 0,5 - 1 4 - 5 3 - 5 10 - 13
15 Nguyễn Văn Khang 40 - 45 15 - 20 5 - 6 3 - 4 11 - 13 15 - 20 20 - 22 10 - 15 1 - 1,5 1 - 2 5 - 7 7 - 13
16 Nguyễn ðức Hiền 10 - 15 10 - 15 2 - 3 3 - 4 13 - 20 20 - 27 12 - 15 15 - 20 0,5 - 1 2 - 3 3 - 7 10 - 15
17 ðỗ Quốc Chính 15 - 20 25 - 30 2 - 3 4 - 5 10 - 15 13 - 17 5 - 10 15 - 20 0,5 - 0,8 1 - 2 5 - 8 5 - 10
18 Nguyễn Quốc Châu 10 - 15 5 - 10 2 - 3 1 - 2 13 - 20 10 - 20 10 - 15 20 - 30 0,5 - 1 3 - 4 3 - 7 10 - 13
19 Nguyễn Thị Lan 15 - 20 10 - 20 2 - 3 3 - 4 10 - 15 15 - 20 7 - 10 40 - 45 0,3 - 0,5 5 - 6 3 - 5 11 - 13
20 ðỗ Văn Thắng 15 - 20 15 - 25 2 - 3 3 - 4 10 - 15 12 - 16 15 - 20 10 - 15 0,5 - 1 1 - 2 3 - 5 7 - 13
STT TÊN DOANH NGHIỆP TRƯỚC NĂM 2006 TỪ NĂM 2006 ðẾN NĂM 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 81
Tổng số giao dịch TB
/tháng (BðS)
Số giao dịch TB thành
công /tháng (BðS)
Tỷ lệ giao dịch thành công
TB/tháng (%)
Tổng số giao dịch TB
/tháng (BðS)
Số giao dịch TB thành
công /tháng (BðS)
Tỷ lệ giao dịch thành
công TB/tháng (%)
Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê Mua bán Thuê
21 ðặng ðình Tưởng 20 - 30 20 - 30 3 - 4 4 - 6 10 - 13 13 - 20 5 - 10 15 - 20 0,5 - 1 2 - 3 5 - 10 10 - 15
22 ðỗ Thị Yến 30 - 35 10 - 20 4 - 5 3 - 4 11 - 14 15 - 20 10 - 15 10 - 20 0,5 - 1 1 - 2 3 - 7 5 - 10
23 Nguyễn Văn Tiến 5 - 10 15 - 25 1 - 2 3 - 4 10 - 20 12 - 16 5 - 8 20 - 30 0,5 - 0,7 1 - 2 6 - 9 3 - 7
24 Triệu Văn Mão 10 - 15 15 - 20 2 - 3 4 - 5 13 - 20 20 - 25 6 - 10 30 - 35 0,5 - 1 2 - 3 5 - 10 6 - 9
25 Nguyễn Thị Hiền 15 - 20 10 - 15 2 - 3 2 - 3 10 - 15 13 - 20 10 - 15 20 - 25 0,5 - 1 2 - 3 3 - 7 8 - 12
26 ðỗ Văn Bình 10 - 20 15 - 25 2 - 3 3 - 4 10 - 15 12 - 16 15 - 20 10 - 20 1 - 2 1 - 2 5 - 10 5 - 10
27 Hoàng Thị Hiền 20 - 30 10 - 20 3 - 4 4 - 5 10 - 13 20 - 25 10 - 20 10 - 15 1 - 1,5 1 - 2 5 - 8 7 - 13
28 Lê ðức Thắng 30 - 35 5 - 15 4 - 5 1 - 2 11 - 14 7 - 13 12 - 15 20 - 25 0,5 - 0,7 3 - 4 3 - 5 12 - 16
29 Nguyễn Hữu Thắng 20 - 25 10 - 20 3 - 4 3 - 4 12 - 16 15 - 20 7 - 10 30 - 35 0,5 - 1 3 - 4 5 - 10 9 - 11
30 Trần Bá Việt 10 - 20 5 - 10 2 - 3 2 - 3 10 - 15 20 - 30 5 - 10 5 - 10 0,5 - 0,8 1 - 2 5 - 8 10 - 20
31 Nguyễn Hưng Mạch 10 - 15 10 - 20 2 - 3 3 - 4 13 - 20 15 - 20 8 - 10 10 - 15 0,5 - 1 1 - 2 5 - 10 7 - 13
32 Nguyễn Trần Luyến 20 - 25 15 - 20 3 - 4 3 - 4 12 - 16 15 - 20 5 - 8 15 - 20 0,5 - 0,6 2 - 3 6 - 8 10 - 15
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 82
PhiÕu ®iÒu tra thu thËp th«ng tin
Tªn ng−êi ®iÒu Tra:................................................NGµy ®iÒu tra:........................
1. Tªn lo¹i h×nh m«i giíi giao dÞch bÊt ®éng s¶n
C«ng ty .........................................................................................
V¨n phßng......................................................................................
T− nh©n .........................................................................................
2. §Þa chØ trô së lµm viÖc
.........................................................................................
.........................................................................................
2. Sè ®iÖn tho¹i .............................
3. Thêi ®iÓm thµnh lËp: N¨m: .............................
4. C¬ cÊu tæ chøc nh©n sù
.....Gi¸m ®èc .......................................................................................
....Chuyªn viªn m«i giíi .........................................................................
.....Nh©n viªn kÕ to¸n ................................................................................
....Chuyªn viªn t− vÊn ph¸p lý...................................................................
.....Nh©n viªn kinh doanh ........................................................................
.....Nh©n viªn ph¸t triÓn thÞ tr−êng ............................................................
.....Thµnh viªn kh¸c................................................................................
5. Chuyªn ngµnh ®µo t¹o c¸n bé, nh©n viªn
C¬ cÊu tæ chøc Chuyªn ngµnh ®µo t¹o
Gi¸m ®èc ................................................
Nh©n viªn kÕ to¸n ................................................
Nh©n viªn kinh doanh ................................................
Chuyªn viªn m«i giíi .................................................
Nh©n viªn ph¸t triÓn thÞ tr−êng ................................................
Thµnh viªn kh¸c ................................................
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 83
5. Ph¹m vi ho¹t ®éng
Trong ph¹m vi quËn Hµ §«ng
Mét sè quËn huyÖn thuéc thµnh phè Hµ Néi
Toµn thµnh phè Hµ Néi
Liªn tØnh
6. §èi t−îng phôc vô
Ng−êi trong n−íc Ng−êi n−íc ngoµi
7. LÜnh vùc ho¹t ®éng
Kinh doanh bÊt ®éng s¶n ThiÕt kÕ x©y dùng
M«i giíi mua b¸n bÊt ®éng s¶n Trang trÝ néi thÊt
M«i giíi thuª, cho thuª bÊt ®éng s¶n T− vÊn, thùc hiÖn söa ch÷a nhµ
ThÈm ®Þnh gi¸ bÊt ®éng s¶n T− vÊn, hç trî vay vèn ng©n hµng
Qu¶ng c¸o vÒ bÊt ®éng s¶n T− vÊn, thùc hiÖn thñ tôc nhµ ®Êt
DÞch vô qu¶n lý bÊt ®éng s¶n T− vÊn, ®Çu t− dù ¸n
Cung cÊp vËt liÖu x©y dùng T− vÊn, ®Çu t− n−íc ngoµi
LÜnh vùc kh¸c
8. Nh÷ng lo¹i h×nh bÊt ®éng s¶n ®−îc thùc hiÖn m«i giíi
Nhµ ë riªng biÖt V¨n phßng
Nhµ chung c− Cöa hµng
Nhµ trä Kho- x−ëng
BiÖt Thù §Êt ®ai
Lo¹i h×nh kh¸c
10. C¸c kho¶n phÝ, lÖ phÝ m«i giíi bÊt ®éng s¶n
PhÝ m«i giíi mua, b¸n bÊt ®éng s¶n
Thï lao m«i giíi mua bÊt ®éng s¶n........................ %
Thï lao m«i giíi b¸n bÊt ®éng s¶n..........................%
Hoa hång m«i giíi mua bÊt ®éng s¶n.....................%
Hoa hång m«i giíi b¸n bÊt ®éng s¶n......................%
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 84
PhÝ m«i giíi thuª, cho thuª bÊt ®éng s¶n
Thï lao m«i giíi thuª bÊt ®éng s¶n........................%
Thï lao m«i giíi cho thuª bÊt ®éng s¶n .................%
Hoa hång m«i giíi thuª bÊt ®éng s¶n.....................%
Hoa hång m«i giíi cho thuª bÊt ®éng s¶n.............. %
PhÝ t− vÊn vµ c¸c lo¹i phÝ kh¸c
T− vÊn, thùc hiÖn söa ch÷a nhµ..............................%
T− vÊn, hç trî vay vèn ng©n hµng.................................%
T− vÊn, thùc hiÖn thñ tôc nhµ ®Êt...........................%
T− vÊn, ®Çu t− dù ¸n..............................................%
T− vÊn, ®Çu t− n−íc ngoµi.....................................%
LÜnh vùc kh¸c........................................................%
11. C¸c h×nh thøc qu¶ng c¸o
Qu¶ng c¸o trªn m¹ng Internet
Qu¶ng c¸o trªn truyÒn h×nh
Qu¶ng c¸o trªn b¸o, t¹p chÝ
Qu¶ng c¸o t¹i trô së lµm viÖc
Qu¶ng c¸o l−u ®éng ( ph¸t tê r¬i)
C¸c h×nh thøc qu¶ng c¸o kh¸c
12. T×nh h×nh ho¹t ®éng m«i giíi bÊt ®éng s¶n cña lo¹i h×nh m«i giíi
Thêi ®iÓm tr−íc n¨m 2006
Tæng sè giao dÞch mua, b¸n bÊt ®éng s¶n/ th¸ng........................
Sè giao dÞch mua, b¸n bÊt ®éng s¶n thµnh c«ng / th¸ng..............
Tæng sè giao dÞch thuª bÊt ®éng s¶n/ th¸ng................................
Sè giao dÞch thuª bÊt ®éng s¶n thµnh c«ng / th¸ng.....................
Thêi ®iÓm sau n¨m 2006
Tæng sè giao dÞch mua, b¸n bÊt ®éng s¶n/ th¸ng........................
Sè giao dÞch mua, b¸n bÊt ®éng s¶n thµnh c«ng / th¸ng..............
Tæng sè giao dÞch thuª bÊt ®éng s¶n/ th¸ng................................
Sè giao dÞch thuª bÊt ®éng s¶n thµnh c«ng / th¸ng.....................
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 85
13. Thu nhËp/th¸ng
Gi¸m ®èc ................................................
Nh©n viªn kÕ to¸n ................................................
Nh©n viªn kinh doanh ................................................
Chuyªn viªn m«i giíi ................................................
Nh©n viªn ph¸t triÓn thÞ tr−êng ................................................
Thµnh viªn kh¸c ................................................
Ng−êi ®−îc pháng vÊn kÝ tªn
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2761.pdf