TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA SƯ PHẠM
# "
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN HỊA LỢI
LỚP: ĐH3A1
TÌM ĐIỀU KIỆN CỦA THAM SỐ
ĐỂ HỆ PHƯƠNG TRÌNH CĨ
NGHIỆM DUY NHẤT
AN GIANG
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : thạc sĩ HỒNG HUY SƠN
Mục lục
Nộii dung ttrang
Lờii nĩii đầu 0
Tíính cấp tthiiếtt,,đốii ttượng nghiiên cứu,,phương pháp
nghiiên cứu,,nộii dung nghiiên cứu
1
Dạng 1::Dựa vào cơng tthức 2
Bàii ttập áp dụng 7
Dạng 2::Tììm điiều kiiện cần 7
Bàii ttập áp dụng 9
Dạng
77 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 30637 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình có nghiệm duy nhất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3::Phương pháp đồ tthịị 29
Bàii ttập áp dụng 31
Dạng 4::Phương pháp dùng ttíính đơn điiệu 39
Bàii ttập áp dụng 41
Dạng 5::Phương pháp đánh giiá 51
Bàii ttập áp dụng 53
Kếtt lluận 71
Tàii ll iiệu ttham khảo 72
LỜI NĨI ĐẦU
Nhằm giúp cho cơng tác dạy học ở trường phổ thơng được tốt,giúp cho học
sinh nâng cao được trình độ đề tài là một nét phát thảo lớn các phương giải “tìm điều
kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất”. Nội dung của đề tài chia ra
làm năm dạng:
Dang 1:Dựa vào cơng thức
Dạng 2:Tìm điều kiện cần
Dạng 3:Phương pháp đồ thị
Dạng 4:Phương pháp dùng tính đơn điệu
Dạng 5:Phương pháp đánh giá
Ứng với mỗi dạng được chia làm ba phần :Từ phần tĩm tắt phương pháp giải
đến ví dụ minh hoạ cuối cùng là phần bài tập áp dụng.
Hy vọng rằng đây sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các bạn sinh viên say mê
học tốn.
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến thầy chủ nhiệm khoa ,thầy Hồ Văn
Các,trong thời gian qua đã tạo mọi điều kiện cho em tham gia nghiên cứu đề tài.Em xin
gởi lời cảm ơn thầy Hồng Huy Sơn đã hướng dẫn em trong thời gian nghiên cứu đề tài
.Và cuối cùng em xin gởi lời cảm ơn đến các thầy trong khoa sư phạm đã gĩp nhiều ý
kiến quý báo và giúp cho đề tài của em được nhiệm thu một cách tốt đẹp.
Mặc dù đã cố gắng hết sức để tài thành cơng mỹ mảng nhưng chắc chắn khơng
tránh khỏi những sai sĩt và khuyết điểm .Kính mong các thầy cơ và các bạn sinh viên
đĩng gĩp ý kiến để đề tài ngày càng hồn thiện hơn,xứng đáng là tài liệu tham khảo bổ
ích.
Long Xuyên ngày 9 tháng 10 năm 2004
Tĩm Tắt Nội Dung Nghiên Cứu
" #
Kính thưa các thầy, trước hết em xin kính chúc các thầy dồi dào sức khỏe ! Em
xin gởi lời cảm ơn chân thành đến thầy chủ nhiệm khoa, thầy Hồ Văn Các , đã tạo
điều kiện cho em tham gia nghiên cứu đề tài. Em xin gởi lời cảm ơn đến thầy Hồng
Huy Sơn trong thời gian qua đã hướng dẫn em nghiên cứu đề tài. Em xin gởi lời cảm
ơn đến các thầy trong hội đồng khoa sư phạm đã tạo điều kiện để tài của em được
nghiệm thu.
Kính thưa các thầy ! Lĩnh vực tốn sơ cấp cĩ nhiều điểm lí thú, cĩ những dạng
tốn mà làm cho chúng ta suy nghĩ rất nhiều mới tìm ra lời giải đáp. Nếu khơng cĩ
phương pháp suy nghĩ đúng đắn chắc chắn chúng ta khĩ mà tìm được đáp án đúng
hoặc đi lịng vịng quanh co. Một trong những dạng như thế là dạng tốn “Tìm điều
kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất”. Chính vì nhận thức được
điều đĩ mà em tham gia nghiên cứu vấn đề một cách thận trọng và tổng hợp hết các các
dạng của loại tốn này. Nội dung được chia làm năm phần.Ứng với mỗi phần là một
dạng tốn của đề tài. Trong mỗi phần được chia làm ba nội dung:tĩm tắt phương pháp
giải, ví dụ minh họa và bài tập áp dụng.
Dạng 1: Dựa vào cơng thức.
Đối với dạng này chúng ta chỉ cần thuộc cơng thức thì cĩ thể giải được ngay
khơng cần suy nghĩ nhiều. Tuy nhiên, phải phát hiện đúng dạng mới áp dụng được.
Chúng ta cần nhớ các cơng thức: cơng thức gramme, cơng thức ,… Để
hiểu được phương pháp em đã đưa ra nhiều ví dụ minh họa dễ hiểu từ dễ đến khĩ. Sau
cùng là bài tập áp dụng để củng cố những kiến thức đã nêu. Nhìn chung phương pháp
này khá đơn giản đối với các bạn sinh viên học tốn .
042 =− ps
Dạng 2: Tìm điều kiện cần
Đối với dạng này thì chúng ta quan tâm đến tính chất chẵn lẻ của hàm số. Nếu là
hàm chẵn thì đồ thị của nĩ đối xứng qua trục tung,cịn là hàm số lẻ thì đồ thị của nĩ đối
xứng nhau qua gĩc tọa độ. Dựa vào tính chất này mà ta phát hiện ra điều kiện cần .
Cũng cĩ khi chúng ta lại dựa vào điều kiện cĩ nghiệm duy nhất của phương trình bậc
hai để tìm ra điều kiện cần. Sau khi đã tìm ra điều kiện cần bước tiếp theo ta thử lại xem
giá trị nào là giá trị tham số cần tìm. Phương pháp này cĩ ưu điểm là giải quyết được
khá nhiều bài tập. Mặc dù vậy nĩ cũng phải là phương pháp tối ưu vì cĩ hững bài ta chỉ
cần biện luận vài ba câu thì đã xong được bài tốn. Chẳng hạn như phương pháp đồ thị
Dạng 3: Phương pháp đồ thị
Ưu điểm của phương pháp này là giải quyết nhanh gọn bài tốn. Tuy nhiên, cần
phải biết vẽ đồ thị của từng biểu thức trong hệ phương trình. Sau đĩ dựa vào hình mà
biện luận. Như đã nĩi thì khơng cĩ phuong pháp nào là tối ưu mỗi phương pháp trên
điều cĩ ưu điểm và khuyết điểm. Cĩ những bài tốn mà cả ba phương pháp trên điều
khong giải được mà chúng ta phải dùng một phương pháp khác. Đĩ là phương pháp
dùng tính đơn điệu
Dạng 4: Phương pháp dùng tính đơn điệu
Trong phương pháp này ta lại khai thác tính chất đơn điệu của hàm số trên một
miền D đơn điệu nào đĩ. Sử dụng tính chất này ta sẽ thu được tính chất tuyệt vời mà
việc giải hệ trở nên đon giản đưa về hệ mà trong đĩ cĩ một phương trình cĩ dạng x=y.
Sau đĩ ta thay x hoặc y vào các phương trình cịn lại để bện luận. Một phương khác
cũng khơng kém phần quan trọng là phương pháp đánh giá
Dạng 5:Phương pháp đánh giá
Nếu biết sử dụng nhuần nhuyễn các bất đẳng thức như: bất đẳng thức Cauchy,
bunnhiacopxki, becnouly,…và các bất đẳng thức khác thì ta sẽ giải được những bài
tốn đặc biệt mà các phương pháp trên khơng giải được. Đối vơi dạng tốn thường khĩ
phát hiện ra sớm nên cĩ thể nĩi đây là phương pháp khĩ. Do thời gian hạn hẹp nên em
đưa ra những bài tập cĩ hạn. Cĩ những dạng đưa ra bài tập tương đối nhiều và cũng cĩ
những dạng đưa ra bài tập tương đối ít. Phần bài tập áp dụng cĩ những bài em tự suy
nghĩ ra mà khơng cĩ trong sách nào cả vì muơn cĩ nhiều bài tập cho được cân đối giữa
các phần. Tuy nhiên, khơng phải vì như vậy mà đưa ra những bài tập qua loa. Đề tài
cịn phát triển được nhiều bài tập nhưng vì thời gian khơng cho phép nên em khơng thể
đưa ra hết các bài tập .Mặc dù em đã cố gắng hết sức để hồn tất đề tài nhưng chắc chắn
khơng tránh khỏi khiếm khuyết. Hy vọng đề tài gĩp phần vào kho tàng tri thức tốn
học, là một tài liệu tham khảo cho các bạn sinh viên tốn năm thứ hai, các bạn học sinh
phổ thơng và các giáo viên phổ thơng trung học.
Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất-1
I.TÍNH CẤP THIẾT :
Như ta đã biết trong chương trình Tốn phổ thơng ta thường gặp
những dạng tốn thường địi hỏi chúng ta làm việc với những tham số
như giải và biện luận phương trình,bất phương trình,hệ phương
trình,hệ bất phương trình. Trong các dạng ấy ta đặc biệt quan tâm đến
dạng tốn tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm
duy nhất.Đây là dạng tốn hay và cĩ nhiều lý thú trong cách giải.
Thơng thường các biểu thức giải tích cĩ trong hệ phương trình nĩ
ẩn dấu một tính nào đĩ.Ta cần phát hiện và khai thác tính chất ấy để
tìm ra mối quan hệ đặc biệt hoặc một ràng buộc đối với tham số, từ đĩ
tìm ra điều kiện cần. Đơi khi chúng ta dựa vào cơng thức hoặc tính chất
hình học đã biết để vẽ đồ thị của hàm,từ đĩ tìm ra lời giải cho bài tốn ,
thậm chí cĩ thể khảo sát tính đơn diệu của một biểu thức rồi tìm ra
được mối liên hệ để giải bài tốn .Và cĩ những bài tốn khơng cĩ cách
giải chung địi hỏi chúng ta phải giải chúng bằng một cách nào đĩ và ta
gọi chúng là những hệ phương trình khơng mẫu mực.
II. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU :
Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất
trong đĩ ta đi sâu vào các loại hệ phương trình sau:
1/ Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
2/ Hệ phương trình đối xứng loại 1
3/ Hệ phương trình đối xứng loại 2
4/ Hệ phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
5/ Hệ phương trình mũ – Logarit
6/ Hệ phương trình khơng mẫu mực
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU :
Dựa vào các bài tập trong các tài liệu tham khảo để tìm ra phương
pháp chung. Đối với loại tốn này chung qui cĩ một số phương pháp
cơ bản sau:
1. Dựa vào cơng thức
2. Tìm điều kiện cần của tham số sau đĩ thử lại
3. Phương pháp đồ thị
4. Phương pháp dùng tính đơn điệu của hàm số
5. Phương pháp đánh giá một biểu thức
IV. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU :
Tìm cách giải đối với từng dạng và được tiến hành 3 phần:
Phần 1: phương pháp giải
Phần 2: Ví dụ
Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất-2
Dạng 1 : Dựa vào cơng thức
Nếu ta gặp được hệ cho dưới dạng
⎩⎨
⎧ =+
′=′+′
cbyax
cybxa
hoặc ⎩⎨
⎧ =+
=
mps
csp hoặc ... ⎪⎩
⎪⎨
⎧ =+
=+
dxbyax
dybyay
23
23
tức là cho dưới dạng hệ phương trình bậc nhất , hệ phương trình đối
xứng loại 1 ,hệ phương trình dối xứng loại 2 thì ta giải như sau:
- Đối với hệ phương trình nhất:
+ Tính D = ab
a
a ′′
+ Cho D 0 để tìm m m là giá trị cần tìm để hệ cĩ nghiệm duy
nhất
≠ ⇒
- Đối với hệ đối xứng loại 1 :
+ Đặt
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧ +=
=
≥−
yxs
xyP
ps 042
+ Tính S2 – 4p = 0 ⇒ tìm được m,với giá trị m này là giá trị m cần tìm
để hệ cĩ nghiệm duy nhất ( khơng cần thử lại)
- Đối với hệ phương trình đối xứng loại 2 :
Trừ từng vế của hai phương trình được phương trình mới và ghép một
trong hai phương trình của hệ để được một hệ phương trình
mới.Thơng thường đối với hệ mới này ta sẽ dẫn đến giải hai hệ
phương trình,một trong hai hệ cĩ dạng
⎩⎨
⎧ =
=
yx
myxf 0),,( ( I )
Giải hệ (I) tìm m để hệ cĩ nghiệm duy nhất,sau đĩ thay giá trị m này
vào hệ cịn lại,nếu hệ này vơ nghiệm hoặc cĩ nghiệm duy nhất trùng
với nghiệm của hệ (I) thì đĩ là giá trị cần tìm,ngược lại là khơng. Cĩ khi
ta tìm m thuộc một đoạn hoặc một khoảng .Khi đĩ ta biến đổi hệ này để
đưa về hệ trong đĩ cĩ một phương trình bậc hai hai ẩn x,y.Khi đĩ ,xem
x hoặc y là ẩn và tính ∆ theo ẩn đĩ.Từ đĩ định ∆ < 0 để hệ đã cho cĩ
nghiệm duy nhất (so sánh với giá trị m đã tìm ở hệ (I) rồi rút ra kết
luận).
Ví dụ 1: Tìm m để hệ cĩ nghiệm duy nhất:
Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất-3
⎩⎨
⎧ =+
=+
45
3
myx
ymx
Giải
+ Ta cĩ D = mm1
5 = 5 –
Vậy với m ≠ 5± thì hệ
Ví dụ 2:
⎪⎪
⎪⎪
⎪⎪
⎪⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪⎪
⎪⎪
⎪⎪
⎪
⎨
⎧
=+++
++
++
+++
1...........32
...31
....21
.................................
...321
nmxmxmx
mxmx
mxmx
mxmxmx
Giải
Ta cĩ D =
= (n-1)m
=+
=+
2........
3........
...........
nmx
nmx m2 ≠ 0 ⇔ m ≠ 5±
đã cho cĩ nghiệm duy nhất =−+ 1......... nnmx
0 m m . . . . . . . . . m
m 0 m . . . . . . . . . m
m m 0 . . . . . . . . . m
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
m m m . . . . . . . . .0
1 m m . . . . . . . . m
1 0 m . . . . . . . . . m
1 m 0 . . . . . . . . . m
. . . . . . . . . . . . . . . . .
.
1 m m 0
Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất-4
= (-1)n-1. (n-1) . m . mn-1 =( n-1) . (-1)n-1 . mn ≠ 0
⇔ m ≠ 0
Vậy với m 0 thì hệ đã cho cĩ nghiệm duy nhất. ≠
Ví dụ 3 : Tìm m để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất
⎪⎩
⎪⎨
⎧ +=++
+=+
2
122
mxyyx
myxxy
Giải
Đặt Đ/K S
⎩⎨
⎧
=
+=
xyP
yxS 2 – 4p 0 ≥
Hệ phương trình trở thành
⎩⎨
⎧ +=+
+=
2
1
mpS
mSp
⇔ ⎩⎨
⎧ =
+=
1
1
S
mp ∨ ⎩⎨
⎧ +=
=
1
1
mS
p
Với thỏa điều kiện S
⎩⎨
⎧ =
+=
1
1
S
mp
2 – 4p 0 ≥
⇔ 1 – 4 (m+1) 0 ≥ ⇔ m ≤ - 43
Ư x,y là nghiệm của phương trình X2 – X + m +1 = 0
Với thỏa điều kiện S
⎩⎨
⎧ +=
=
1
1
mS
p
2 – 4p 0 ≥
⇔ m -3 m 1 ≤ ∨ ≥
Ư x, y là nghiệm của phương trình
Y2 – (m+1)Y + 1 = 0
Để hệ cĩ nghiệm duy nhất xảy ra các trường hợp sau:
a/
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =∆
<∆
01
02
m = -⇔ 4
3
thỏa điều kiện
b/
⎪⎩
⎪⎨
⎧ <∆
=∆
01
02
m = 1 thỏa điều kiện ⇔
Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất-5
c/
⎪⎪
⎪⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪⎪
⎪
⎨
⎧
=∆
=∆
+=
01
02
2
1
2
1 m
vơ nghiệm
Vậy với m = - 4
3
hoặc m = 1 thì hệ đã cho cĩ nghiệm duy nhất
Ví dụ 4 : (I)
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =+
=+
axyyx
axyxy
2
2
Giải
(I) ⇔
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =−+−
=−+++
0)1)((
22)(2)(
yxyx
axyxyyxyx
⇔
⎢⎢
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
⎪⎩
⎪⎨
⎧
⎪⎩
⎪⎨
⎧
=
=−++
=+
=−+++
)(
22)(2)(
)(1
22)(2)(
IIyx
axyxyyxyx
IIIyx
axyxyyxyx
Giải hệ (II) :
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =
=−+++
yx
axyxyyxyx 22)(2)(
⇔
⎩⎨
⎧ =
=
0
0
x
y ∨ ⎩⎨
⎧ =
=+−
yx
xa 01)1( (∗ )
Hệ cĩ nghiệm duy nhất ⇔ (∗ ) vơ nghiệm ⇔ a = 1
Thay a = 1 vào hệ (III) ta được
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=
=
1
2
1
S
p
vơ nghiệm
Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất-6
Vì S2- 4p = 1 – 4. 2
1
< 0
Vậy hệ đã cho cĩ nghiệm duy nhất
Ngược lại nếu giải (III) :
Ta cĩ (III) ⇔
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
==+
=+=
Syx
P
a
xy
1
1
1
S2 – 4p = 1
3
+
−
a
a
= 0 ⇔ a = 3
Thay a = 3 vào hệ (II) ta được :
⎩⎨
⎧ =
=
0
0
x
y ∨ ⎪⎩
⎪⎨
⎧ =
=
yx
x 2
1
Vậy hệ đã cho cĩ ít nhất hai nghiệm do đĩ khơng thỏa. Tĩm lại a =
1 hệ đã cho cĩ nghiệm duy nhất.
Ví dụ 5 : ⎪⎨ (I) ⎪⎩
⎧ +−=
+−=
axxxy
ayyyx
2432
2432
⇔
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =
+−=
yx
ayyyx 2432
(II) V (III)
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =++−++
+−=
1)(322
2432
ayxyxyx
ayyyx
Giải hệ (II):(II)⇔
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =
=+−
yx
ayyy 0)52(
⇔
⎩⎨
⎧ =
=
0
0
x
y ∨ ⎪⎩
⎪⎨
⎧ =
=+−
yx
ayy 052
(∗ )
Hệ đã cho cĩ nghiệm duy nhất ⇔ (∗ ) vơ nghiệm
⇔ = 25 – 4a 4
25
Giải hệ (III) :
(III) ⇔
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =+−+−+
+−=
)1(032)3(2
)2(2432
ayyxyx
ayyyx
Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất-7
Từ (1) ta cĩ: = -3yx∆ 2 + 6y + 9 – 4a .Xét tam thức bậc hai theo biến y
cịn y∆′ = 36 – 12a 4
25 → x∆ 4
25
Vậy hệ (III) vơ nghiệm
Vậy hệ đã cho cĩ nghiệm duy nhất ⇔ a >
4
25
Bài tập:
1) (tương tự ví dụ 4)
⎩⎨
⎧
=+
+=++
mxyyx
mxyyx
2
2
22
2) (Đặt S=x+y,P=xy,Đáp số:m=9/4)
⎩⎨
⎧
=−++
=++++
022
02 2
xymyx
yxyxyx
3) (đáp số :m=2) ⎩⎨
⎧
+=−
=−++++
yxmxy
xyyyxx
)(2
0)1(2)1()1(
4) (Đáp số:m=-3) ⎪⎩
⎪⎨⎧ =+++
=−−+++++−+
0
024)(3)(2
22
222233
xyyxm
xyyxxyyxyxyx
5)
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
+=
+=
y
ayx
x
axy
2
2
2
2
2
2
(Đáp số:a 0≠ )
6) (Đáp số:b>4
][
⎪⎩
⎪⎨⎧ =−+−
=+−−++−
03
022)(
223
22
xbyyy
byxyxyxyx
Dạng 2 : Tìm điều kiện cần
Cho hệ phương trình
⎪⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪
⎨
⎧ =
=
∈∈
∈
0),,(
0),,(
,
myxF
myxG
yDyxDx
mDm
Để giải loại tốn này ta phải xem trong biểu thức F(x,y,m) cĩ tính
đối xứng,tính chẵn lẻ hay khơng tức là biểu thức F(x,y,m) khơng thay
đổi khi ta thay đổi vị trí của x và y hay khi đồng thời thay x bằng –y và
thay y bằng –x,hoặc ta thay x bởi –x hoặc thay y bởi –y,.... Biểu thức
F(x,y,m) khơng thay đổi.
Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất-8
* Phương pháp giải: Giả sử hệ cĩ nghiệm duy nhất ( được biểu diễn
bằng điểm M) , do tính chất đối xứng của biểu thức nên hệ cịn cĩ
nghiệm M1 đối xứng với M.
Do tính duy nhất nghiệm nên M ≡ M1 . Từ đĩ ta tìm được điều
kiện cần của m ( m ∈ Dm )
+ Với m1 ∈ Dm (ta xét cụ thể) ta giải hệ phương trình đơn giản
khơng cịn giá trị m1 hoặc cĩ m1 nhưng hệ đơn giản, từ đĩ nhận xét
với giá trị m1 đĩ thì bài tốn được thỏa mãn khơng. Nếu thỏa thì giá trị
m1 đĩ là điều kiện cần và đủ để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất.
Nếu m1 khơng thỏa được bài tốn thì tiếp tục xét m2 ∈ Dm. Tương
như vậy đến khi nào ta xét hết các giá trị m ∈ Dm thì dừng.
Kết hợp 2 bước trên ta kết luận bài tốn. ( Cĩ ưu điểm giải được
nhiều loại hệ phương trình).
Ví dụ 1 :
⎪⎩
⎪⎨
⎧ ++=+
=+
axyxx
yx
22
122
(I)
- Điều kiện cần: Dễ thấy (x,y) là nghiệm của (I) thì (-x,y) cũng là
nghiệm của (I). Do tính duy nhất nghiệm nên suy ra x = - x x = 0 .
Khi đĩ hệ trở thành:
⇒
⎪⎩
⎪⎨
⎧ −=
=
ay
y
1
12
⇔
⎩⎨
⎧ =
=
1
0
y
a ∨ ⎩⎨
⎧ −=
=
1
2
y
a
-Điều kiện đủ:
+Với a=0 ta cĩ hệ phương trình
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =+
+=+
)1(122
)2(22
yx
xyxx
Từ (1) ⇒ x ≤ 1, y ≤ 1
x x≥ 2 , x2 y ≥
Từ (2) ⇒ x2 = y
x = x2 (3)
Từ (1) , (2) , (3) ⇒ . Vậy a=0 là một giá trị cần tìm
⎩⎨
⎧ =
=
0
1
x
y
+ Với a = 2 ta cĩ hệ phương trình
Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất-9
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =+
++=+
122
222
yx
xyxx
(II)
Hệ (II) cĩ ít nhất 2 nghiệm (-1,0) , (1,0) do đĩ a=2 khơng thỏa.
Vậy a=0 thì hệ phương trình đã cho cĩ nghiệm duy nhất.
Ví dụ 2 :
(I)
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =+
−=−
ayx
yx
2
32sin
- Điều kiện cần : Dễ thấy (x,y) là nghiệm của (I) thì (x,-y) cũng là
nghiệm của (I) , do tính duy nhất nghiệm nên y = -y ⇒ y = 0 hệ
phương trình trở thành x = a = -3
- Điều kiện đủ: với a = -3 ta cĩ hệ phương trình:
⎪⎩
⎪⎨
⎧ −=+
−=−
32
32sin
yx
yx
⇔
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =+
−=+
)1(02sin2
)2(32
yy
yx
y2 ≥ 0 , sin2y 0 từ (1) ⇒ y = 0 ≥
Do đĩ hệ (I) cĩ nghiệm duy nhất (-3,0)
Ví dụ 3 :
(I)
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =++
=++
ayx
ayx
2)1(2
22)1(
- Điều kiện cần : Dễ thấy (x,y) là nghiệm của (I) thì (y,x) cũng là
nghiệm của (I) . Do tính duy nhất nghiệm nên x = y .
Khi đĩ (I) trở thành 2x2 + 2x + 1 – a = 0 ( ) ∗
(I) cĩ nghiệm duy nhất thì Ĩ) cĩ nghiệm duy nhất
⇔ = 1 – 2 + 2a = 0 ∆′ ⇔ a = 1/ 2
- Điều kiện đủ : Với a = 1/ 2 ta cĩ hệ phương trình
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧ =++
=++
2
12)1(2
2
122)1(
yx
yx
⇔
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=
=++
yx
yy 0
2
1222
⇔ x = y = - 1/ 2
Vậy a = 1/ 2 thì hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất.
Bài tập tương tự :
Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất-10
1/
⎩⎨
⎧ +=++
=+
2
2)(
mxyyx
myxxy
2/
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧ =+
=+
=++
azxyz
bzxyz
zyx
2
4222
3/
⎪⎩
⎪⎨
⎧ +−−+=
++−−=
ayxyxy
axyxyx
22)(
232)(
4/
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧ ++=−++−
=+−−
≤≤−
5623)223()223(
02)652(2
06
xxayy
xaay
x
5/
⎪⎩
⎪⎨
⎧ +−=
+−=
mxxxy
myyyx
2432
2432
6/
⎪⎩
⎪⎨
⎧ −=−+
=+
xyaax
yxtg
sin12
122
7/
⎪⎩
⎪⎨
⎧ +=+
=+
xyax
yx
cos)1(
122sin
8/
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =+++
=+
ayx
ayx
21
3
9/
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =++
=+
mxyyx
myx 22
10/
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =−++−
=−++−
yaxax
xayay
32)12(2
32)12(2
Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất-11
11/ ( )[
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
+=+−+
=+−−++ ]
=−+++−
xazyx
xyazayx
zyxxyyxz
222)1(2
01)1ln(1)2sin(
0)sin()2()cos(
12/
( ) ( )
( ) ( )
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧ +=−+++−++
+=−++−−++
)
4
sin(2cos62sin62
)
4
cos(2sin62cos62
π
π
amaxyayx
amaxyayx
13/
⎪⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪
⎨
⎧
=+−
=
++
++
1123
2
12
1
xay
a
xx
yx
14/
⎪⎩
⎪⎨
⎧ +−=−
=+
)1(22
22
mxyyx
myx
15/
⎪⎩
⎪⎨
⎧ −=+
−=+
)1(lg2lglglg
)1(lg2lglglg
ymxyx
xmyyx
16/
⎪⎩
⎪⎨
⎧ −+=+
=+
xyxa
yx
1)14(
122
17/
⎪⎩
⎪⎨
⎧ −=+
=+
522
2cos
ayx
xy
Hướng dẫn giải
1/
⎩⎨
⎧ +=++
=+
2
2)(
mxyyx
myxxy (I)
Điều kiện cần: Dễ thấy (x,y) là nghiệm của (I) thì (y,x) cũng là nghiệm
của (I).Do tính duy nhất nghiệm nên x = y.Khi đĩ (I) trở thành
Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất-12
⎪⎩
⎪⎨
⎧ +=+
=
222
3
mxx
mx
⇔ ⎩⎨
⎧ =
=
1
1
x
m ∨ ⎪⎩
⎪⎨
⎧ =
=
2
22
x
m
∨
⎪⎩
⎪⎨
⎧ −=
−=
2
22
x
m
Điều kiện đủ:
+ Với m=1 ta cĩ hệ phương trình
⎩⎨
⎧ =++
=+
3
2)(
xyyx
yxxy ⇔ ⎩⎨
⎧ =+
=
1
2
yx
xy ∨ ⎩⎨
⎧ =
=+
1
2
xy
yx
. Hệ
⎩⎨
⎧ ==+
==
Syx
Pxy
1
2 vơ nghiệm do S
2-4p = 1-4.2 < 0
. Hệ
⎩⎨
⎧ ==
==+
pxy
Syx
1
2 cĩ nghiệm duy nhất x = y = 1
Do đĩ m = 1 là giá trị cần tìm
+ Với m = -2 2 ta cĩ hệ phương trình
⎪⎩
⎪⎨
⎧ +−=++
−=+
222
24)(
xyyx
yxxy
Đặt S = x + y
P = xy Đ/K : S2 – 4p 0 ≥
Hệ trở thành
⎪⎩
⎪⎨
⎧ +−=+
−=
222
24
pS
Sp
⇔ ⎪⎩
⎪⎨
⎧ =
−=
2
22
S
p
∨
⎪⎩
⎪⎨
⎧ −=
=
22
2
S
p
. Hệ ⎪⎩
⎪⎨
⎧ =+
−=
2
22
yx
xy
⇔
⎪⎩
⎪⎨
⎧ +−=
++=
2211
2211
x
y
∨
⎪⎩
⎪⎨
⎧ ++=
+−=
2211
2211
x
y
Vậy m = -2 2 khơng thỏa
+ Với m = 2 2 ta cĩ hệ phương trình
⎪⎩
⎪⎨
⎧ +=++
=+
222
24)(
xyyx
yxxy
⇔ ⎪⎩
⎪⎨
⎧ =+
=
2
22
yx
xy
∨
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =+
=
22
2
yx
xy
Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất-13
. Hệ ⎪⎩
⎪⎨
⎧ ==+
==
Syx
pxy
2
22
vơ nghiệm S2 – 4p = 4 - 8 2 < 0
. Hệ
⎪⎩
⎪⎨
⎧ ==+
==
Syx
pxy
22
2 cĩ nghiệm duy nhất x = y = 2
Vậy với m = 1 hoặc m = 2 2 thì hệ đã cho cĩ
nghiệm duy nhất
Cách 2 : Đặt S = x + y
p = xy S2 – 4p 0 ≥
Hệ (I) trở thành
⎩⎨
⎧ +=+
=
2
2
mpS
mSp ⇔ ⎩⎨
⎧ =
=
mS
p 2 ∨ ⎩⎨
⎧ == 2S mp
+ Với thỏa điều kiện S
⎩⎨
⎧ =
=
mS
p 2
2 – 4p 0 ≥
⇔ m2 – 8 0 ≥ ⇔ m ≤ -2 2 m 2∨ ≥ 2
x , y là nghiệm của phương trình X→ 2 – mX + 2 = 0
+ Với ⎩⎨
⎧ == 2S mp thỏa điều kiện S2 – 4p 0 ⇔ m 1 ≥ ≤
Hệ đã cho cĩ nghiệm duy nhất xảy ra các trường hợp sau:
a/
⎪⎩
⎪⎨
⎧ <∆
=∆
01
02
⇔
⎩⎨
⎧ >
±=
1
22
m
m
⇔ m = 2 2
b/
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =∆
<∆
01
02
⇔ ⎪⎩
⎪⎨
⎧ <<−
=
2222
1
m
m ⇔ m = 1
c/
⎪⎪
⎪⎪
⎩
⎪⎪
⎪⎪
⎨
⎧
=∆
=∆
=
01
02
21.2
2 m
⇔
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧ =
=
−=
=
1
22
22
2
m
m
m
m
vơ nghiệm
Vậy với m=1 hoặc m = 2 2 thì hệ đã cho cĩ nghiệm duy nhất
Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất-14
2/
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧ =+
=+
=++
azxyz
bzxyz
zyx
2
4222
(I)
Điều kiện cần : Dễ thấy (x,y,z) là nghiệm (I) thì (-x,-y,z) cũng là nghiệm
của (I) . Do tính duy nhất nghiệm nên x = -x , y = -y x = y = 0 ⇔
Khi đĩ hệ trở thành
⎪⎩
⎪⎨
⎧ ==
=
baz
z 42
⇔ ⎩⎨
⎧ ===
−===
2
2
baz
baz
Điều kiện đủ:
+ Với a = b = 2 ta cĩ hệ phương trình
⎪⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪
⎨
⎧ =+
=+
=++
2
22
4222
zxyz
zxyz
zyx
⇔
⎪⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪
⎨
⎧ =+
=−
=++
)1(2
)2(0)1(
)3(4222
zxyz
zzxy
zyx
Tứ (1) z ⇒ ≠ 0
• Nếu x = 0 y = 0 , z = 2 ⇒
• Nếu y = 0 x = 0 , z = 2 ⇒
• Nếu z = 1
⇒
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =
=+
1
322
xy
yx
⇔ ⎪⎩
⎪⎨
⎧ =
=+
1
5
xy
yx
(II)∨ ⎪⎩
⎪⎨
⎧ =
−=+
1
5
xy
yx
(III)
Hệ (II) và (III) luơn cĩ nghiệm do S2 – 4p > 0
Do đĩ hệ đã cho ngồi nghiệm (0,0,2) cịn cĩ nghiệm
(x,y,1)
Vậy a = b = 2 khơng thỏa
+ Với a = b= -2 ta cĩ hệ phương trình:
⎪⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪
⎨
⎧ =+
−=+
=++
2
22
4222
zxyz
zxyz
zyx
Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất-15
⇔
⎪⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪
⎨
⎧ −=+
=−
=++
)1(2
)2(0)1(
)3(4222
zxyz
zxyz
zyx
Từ (1) z ⇒ ≠ 0
• Nếu x = 0 y = 0 , z = -2 ⇒
• Nếu y = 0 x = 0 , z = -2 ⇒
• Nếu z = 1⇒
⎪⎩
⎪⎨
⎧ −=
=+
3
322
xy
yx
⇔
⎪⎩
⎪⎨
⎧ −=
−=+
3
32)(
xy
yx
vơ nghiệm
Vậy hệ cĩ nghiệm duy nhất (0,0,-2)
Vậy với a = b = -2 hệ đã cho cĩ nghiệm duy nhất
3/
⎪⎩
⎪⎨
⎧ +−−+=
++−−=
ayxyxy
axyxyx
222)(
232)(
⇔
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =+−−++
=++−−+
03222
03222
axyxyyx
axyxyyx
(I)
Điều kiện cần: Dễ thấy (x,y) là nghiệm (I) thì (-x,y) cũng là nghiệm của
(I) . Do tính duy nhất nghiệm nên x = -x x = 0. ⇒
Khi đĩ hệ trở thành y2 - 3y + a = 0 (*).Hệ cĩ nghiệm duy nhất thì (*) cĩ
nghiệm duy nhất ⇔ a = 9/4
Điều kiện đủ:
+ Với a = 9 /4 ta cĩ hệ phương trình
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧ =+−−++
=++−−+
)1(0
4
93222
)2(0
4
93222
xyxyyx
xyxyyx
⇒
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=−
=++−−+
024
0
4
93222
xxy
xyxyyx
Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất-16
⇒
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=−
=++−−+
0)12(2
0
4
93222
yx
xyxyyx
⇒
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=
=+−
0
0
4
932
x
yy
∨
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=
=+−+−+
2/1
0
4
9
2
1.3
2
1.2
4
12
y
xxx
⇒
⎩⎨
⎧ =
=
0
2/3
x
y ∨ ⎪⎩
⎪⎨
⎧ =
=+
2/1
012
y
x
⇔
⎩⎨
⎧ =
=
0
2/3
x
y
Vậy với a = 9 /4 thì hệ đã cho cĩ nghiệm duy nhất.
4/
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧ ++=−++−
=+−−
≤≤−
5623)223()223(
02)652(2
06
xxayy
xaay
x
(I)
Điều kiện cần : Dễ thấy (x,y) là nghiệm (I) thì (x,-y) cũng là nghiệm của
(I) . Do tính duy nhất nghiệm nên y = -y y = 0 .Khi đĩ ta cĩ ⇒
⎪⎪
⎪⎪
⎩
⎪⎪
⎪⎪
⎨
⎧
⎢⎢⎣
⎡
=+++
=+−
=
≤≤−
03362
0652
0
06
axx
ax
x
x
Với x = 0 a = -1 ⇒
Với a = 3 x⇒ 2 + 6x + 12 = 0 vơ nghiệm a = 3 khơng phải là điều
kiện cần
⇒
Với a = 2 ⇒ x2 + 6x + 9 = 0 ⇔
⎩⎨
⎧ −=
=
3
0
x
y
Điều kiện đủ:
• Với a = -1 ta cĩ hệ phương trình
Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất-17
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧ ++=++−
=−
≤≤−
262)223()223(
02122
06
xxyy
xy
x
(II)
Theo bất đẳng thức Cơ-si 2)223()223( ≥++− yy
f(x) = x2 + 6x +2 với x ∈ [ ]0,6−
f’(x) = 2x + 6 = 0 ⇔ x = -3
Bảng biến thiên:
X -6 - 0
f(x) - +
f’(x) 2
x2 + 6x + 2 2 ≤
Do đĩ (II) ⇔
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =++
=++−
2262
2)223()223(
xx
yy
⇔
⎩⎨
⎧ =
=
0
0
x
y ∨ ⎩⎨
⎧ −=
=
6
0
x
y
* Với thay vào hệ (I) thấy thỏa
⎩⎨
⎧ =
=
0
0
x
y
* Với thay vào hệ (I) thấy khơng thỏa
⎩⎨
⎧ −=
=
6
0
x
y
Vậy là nghiệm duy nhất
⎩⎨
⎧ =
=
0
0
x
y
2 2
-7 3
Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất-18
Với a = 2 ta cĩ hệ phương trình
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧ ++=++−
=
≤≤−
1162)223()223(
02
06
xxyy
y
x
⇔ Vậy hệ cĩ nghiệm duy nhất
⎩⎨
⎧ −=
=
3
0
x
y
Vậy với a = 2 hoặc a = -1 thì hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất
5/ (I)
⎪⎩
⎪⎨
⎧ +−=
+−=
mxxxy
myyyx
2432
2432
Điều kiện cần : Dễ thấy (x,y) là nghiệm (I) thì (y,x) cũng là nghiệm của
(I). Do tính duy nhất nghiệm nên x = y.Khi đĩ x3–5x2 +mx = 0 (1)
⇔ (*) ⎢⎣
⎡
=+−
=
05
0
2 mxx
x
(1) cĩ nghiệm duy nhất ⇔ (*) vơ nghiệm ⇔ m > 25/4
Điều kiện đủ:
+ Với m>25/4 ta cĩ:
(I) ⇔
( )
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ =++−−+−
+−=
02332)(
2432
myyyxxyx
myyyx
(II) (I
II)
⇔
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =
+−=
yx
myyyx 2432
∨
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =++−−+
+−=
023)3(2
2432
myyyxx
myyyx
Giải (II):
(II) ⇔
⎩⎨
⎧ =
=
0y
xy ∨ Vơ nghiệm
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =+−
=
052 myy
xy
⇔
⎩⎨
⎧ =
=
0
0
x
y
Giải (III) : Xét phương trình bậc hai đối với x
x2 + x(y-3) + y2 – 3y +m = 0 (*) cĩ
Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất-19
x∆ = -3y2 + 6y + 9 – 4m
y∆′ = 9 + 3(9 – 4m) = 36 – 12m 25/4.
25/4. (*) vơ nghiệm ⇒
hệ III vơ nghiệm . ⇒
Vậy với m > 25/4 thì hệ đã cho cĩ nghiệm duy nhất.
6/
⎪⎩
⎪⎨
⎧ −=−+
=+
xyaax
yxtg
sin12
122
(I)
Điều kiện cần : Dễ thấy (x,y) là nghiệm (I) thì (-x,y), cũng là nghiệm của
(I) . Do tính duy nhất nghiệm nên x = -x x = 0 . Khi đĩ hệ trở
thành:
⇒
⎪⎩
⎪⎨
⎧ −=
=
1
12
ay
y
⇔
⎩⎨
⎧ =
=
1
2
y
a ∨ ⎩⎨
⎧ −=
=
1
0
y
a
Điều kiện đủ:
+ Với a = 2 ta cĩ hệ phương trình:
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =++
=+
)1(1sin22
)2(122
yxx
yxtg
Từ (2) ⇒ 1≤y , tgx ≤ 1
Từ (1) ta cĩ : 2x2 + xsin + 1 1 ≥
Cịn hàm f(y) = y là hàm đồng biến trên [ -1,1 ]
f(y) f(1) = 1 ≤
Từ (1) x = 0 Khi đĩ ta cĩ hệ y = 1 ⇒
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =
=
1
12
y
y
⇒
Vậy hệ cĩ nghiệm duy nhất ( 0,1 ) với a = 2
+ Với a = 0 ta cĩ hệ phương trình :
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =+
=+
)3(sin1
)4(122
xy
yxtg
Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất-20
Dễ thấy là nghiệm của hệ
⎩⎨
⎧ =
−=
πkx
y 1
Vậy hệ cĩ vơ số nghiệm a = 0 khơng thỏa ⇒
Vậy a = 2 thì hệ cĩ nghiệm duy nhất.
7/
⎪⎩
⎪⎨
⎧ +=+
=+
xyax
yx
cos)1(
122sin
(I)
Điều kiện cần : Dễ thấy (x,y) là nghiệm của (I) thì (-x,y) cũng là nghiệm
của (I) . Do tính duy nhất nghiệm nên x = -x x = 0 . Khi đĩ hệ trở
thành:
⇒
⎪⎩
⎪⎨
⎧ +=
=
1
12
ya
y
⇔
⎩⎨
⎧ =
=
1
2
y
a ∨ ⎩⎨
⎧ −=
=
1
0
y
a
Điều kiện đủ:
+ Với a = 0 ta cĩ hệ phương trình:
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =+
=+
)1(0cos
)2(122sin
xy
yx
Ta thay là nghiệm của hệ.Do dĩ hệ cĩ vơ số nghiệm
⎩⎨
⎧ =
−=
π2
1
kx
y
a = 0 khơng thỏa ⇒
+ Với a = 2 ta cĩ hệ phương trình :
⎪⎩
⎪⎨
⎧ +=+
=+
)3(cos)1(2
)4(122sin
xyx
yx
Từ (4) ⇒ 1sin ≤x , 1≤y
Từ (3) ta cĩ : cosx ≤ 1
Do đĩ cosx + y ≤ 1 + 1 = 2
Cịn 2( x +1 ) 2 ≥
Do đĩ , từ (3) ⇒
⎩⎨
⎧ =
=
0
1
x
y
Vậy a = 2 thì hệ cĩ nghiệm duy nhất.
Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất-21
8/
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =+++
=+
ayx
ayx
21
3 (I)
Điều kiện cần : Dễ thấy (x,y) là nghiệm của (I) thì ( y+1,x-1) cũng là
nghiệm của (I) . Do tính duy nhất nghiệm nên x = y+1. Khi đĩ ta cĩ hệ
phương trình:
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =+
=+
ay
ay
22
312 ⇒
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=+
=+
≥
ay
ay
a
624
2)2(4
0
⇔
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=+
≥
=−−
ay
a
aa
624
0
0662
⇔ a = 3 + 15
Điều kiện đủ:
+ Với a = 3 + 15 ta cĩ hệ phương trình:
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =+++
+=+
15 + 321
1539
yx
yx
Đặt u = 1+x 0 ≥
v = 2+y 0 ≥
x = u⇒ 2 – 1
y = v2 - 2
Khi đĩ hệ trở thành
⎪⎩
⎪⎨
⎧ +=+
+=+
153
1531222
vu
vu
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
+=+
+=
153
2
15312
vu
uv
u , v là nghiệm của phương trình X2 – ( 3 + 15 )X +
2
15312+
= 0
Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất-22
u = v =
2
153+ ⇒
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧ +=
+=
2
15310
2
1538
x
y
Vậy a = 3 + 15 thì hệ phương trình cĩ nghiệm duy
nhất.
9/ (I)
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =++
=+
mxyyx
myx 22
Điều kiện cần : Dễ thấy (x,y) là nghiệm (I) thì (y,x) cũng là nghiệm của
(I) . Do tính duy nhất nghiệm nên x = y
Khi đĩ hệ trở thành
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =
=−+
mx
mxx
22
022
⇒ ⎢⎣
⎡ =⇒=
=⇒=
00
82
mx
mx
Điều kiện đủ:
+ Với m = 0 ta cĩ hệ phương trình
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =++
=+
0
022
xyyx
yx
⇔
⎩⎨
⎧ =+
=
0
0
yx
xy ∨ ⎩⎨
⎧ −=+
=
2
2
yx
xy
• Với
⎩⎨
⎧ =+
=
0
0
yx
xy ⇔ ⎩⎨
⎧ =
=
0
0
x
y
• Với
⎩⎨
⎧ =−=+
==
Syx
pxy
2
2 Vơ nghiệm do S
2 – 4p = 4 – 4.2 < 0
m = 0 nhận ⇒
+ Với m = 8 ta cĩ hệ phương trình:
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =++
=+
8
822
xyyx
yx
⇔
⎢⎢
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
⎩⎨
⎧
⎪⎩
⎪⎨⎧
=−=+
==
=
=+
Syx
pxy
xy
yx
6
14
4
4
⎩⎨
⎧ =−=+
==
Syx
pxy
6
14 vơ nghiệm ( do S
2-4p = 36 – 4.14 < 0)
⎪⎩
⎪⎨⎧ =
=+
4
4
xy
yx
⇔ ⎪⎩
⎪⎨⎧ =
=
2
2
y
x
Vậy với a = 0 hoặc a = 8 thì hệ cĩ nghiệm duy nhất
Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất-23
10/ (I)
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =−++−
=−++−
yaxax
xayay
32)12(2
32)12(2
Điều kiện cần : Dễ thấy (x,y) là nghiệm của (I) thì (y,x), cũng là nghiệm
của (I) . Do tính duy nhất nghiệm nên x = y . Khi đĩ hệ trở thành:
x2 – 2(a+1)x + a 2 – 3 = 0 (*)
(*) cĩ nghiệm duy nhất ⇔ ∆′ = a 2 + 2a +1 – a 2 + 3
= 2a + 4 = 0 a = -2 ⇔
Điều kiện đủ:
+ Với a = -2 ta cĩ hệ phương trình:
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =++
=++
yxx
xyy
132
132
⇔ vơ nghiệm
⎩⎨
⎧ =
−=
1
1
x
y ∨ ⎪⎩
⎪⎨
⎧ −=+
=++
4
132
yx
xyy
Vậy a = -2 hệ cĩ nghiệm duy nhất
11/
(I)
( )[ ]⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=+−−++
+=+−+
=−+++−
)3(01)1ln(1)2sin(
)2(222)1(2
)1(0)sin()2()cos(
xyazayx
xazyx
zyxxyyxz
Điều kiện cần : Nếu (x,y,z) là nghiệm của (I) thì (y,x,z), cũng là nghiệm
của (I) . Do tính duy nhất nghiệm nên x = y . Khi đĩ hệ trở thành:
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=+−−+
=−++−
=
)3(0]1)21ln()1)[(2sin2(
)2(012422
)1(02sin
xazax
azxx
x
Từ (1) x = ⇒ 2
πk
Từ (3) -1 < x < 1 ⇒
→ -1 < 2
πk < 1 ⇔ k = 0
⇒ x = y = 0
Thay lại vào (2) và (3) ta được
Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình cĩ nghiệm duy nhất-24
⎪⎩
⎪⎨
⎧ =+
=
)4(12
)5(02sin
az
za
Dễ thấy z là nghiệm của hệ (4)(5) thì - z cũng là nghiệm của hệ (4)(5) .
Do tính duy nhất n._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA4105.pdf