TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HUẾ
KHOA : HÓA HỌC
TÌM HIỂU VỀ CHẤT TẠO ĐÔNG TỪ POLYMER THIÊN NHIÊN, ỨNG DỤNG TRONG SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
TIỂU LUẬN HỌC PHẦN POLYMER TAN TRONG NƯỚC
Giảng viên hướng dẫn
TS. TRẦN XUÂN MẬU
Học viên thực hiện
HOÀNG THỊ NGÂN HÀ
K24 – HOÁ LÝ THUYẾT VÀ HOÁ LÝ
Niên khóa: 20 15 - 2017
1
NỘI DUNG
MỞ ĐẦU:
1.1. ĐỊNH NGHĨA:
1.2. PHÂN LOẠI
1.3. TÍNH CHẤT CHUNG:
1.4. CÁCH SỬ DỤNG:
2. MỘT SỐ CHẤT TẠO ĐÔNG THƯỜNG DÙNG:
2.1. CARRAGEENAN:
2.1
30 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 439 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Tiểu luận Tìm hiểu về chất tạo đông từ polymer thiên nhiên, ứng dụng trong sản xuất và chế biến thực phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.1. NGUỒN GỐC:
2.1.2. CẤU TẠO:
2.1.3. TÍNH CHẤT:
2.1.4. ỨNG DỤNG:
2.2. PECTIN
2.1.1. NGUỒN GỐC:
2.1.2. CẤU TẠO:
2.1.3. TÍNH CHẤT:
2.1.4. ỨNG DỤNG:
2.3. GUAR GUM:
2.3.1. NGUỒN GỐC:
2.3.2. CẤU TẠO:
2.3.3. TÍNH CHẤT:
2.3.4. ỨNG DỤNG:
3. KẾT LUẬN:
2
1. MỞ ĐẦU
1.1. Định nghĩa:
L à một hay một nhóm chất mà khi đưa vào thực phẩm (thường ở dạng lỏng) với một lượng rất nhỏ, chúng có thể làm cho độ nhớt của những thực phẩm này tăng lên đáng kể.
1.2. Phân loại:
3
4
Algins
Carageenans
Agar
Pectin
Dẫn xuất cellulose
Guar gum
Locust bean gum
Arabic
Tragacanth
Karaya
Ghatti
Xanthan gum
Gellan gum
Curland
NGUỒN GỐC
Konjac mannan
CỦ, RỄ
TẢO BIỂN
QUẢ, VỎ
LÊN MEN
NHỰA CÂY
HẠT
5
Mạch thẳng
Mạch nhánh
Homoglycans
Diheteroglycans
Triiheteroglycans
Nhóm trung tính
Nhóm tích điện âm
THEO HÌNH DẠNG
ĐỘ PHÂN CỰC
MẮT XÍCH CƠ SỞ
HÌNH DẠNG
6
1.3. Tính chất chung:
Tính chất lưu biến: Dung dịch keo – Chất lỏng phi Newton
Khả năng tạo đặc (tạo nhớt)
Kích thước phân tử
Tương tác giữa các phân tử
Khả năng tạo gel
Ổn định cấu trúc thực phẩm.
1.4. Cách sử dụng:
Chất tạo đông ở dạng lỏng: nước quả, nước sốt trước khi sử cần hoà tan chúng ở dạng dung dịch,.
Chất tạo đông ở dạng bột khô: các loại bột nước giải khát uống liền, bột làm bánh pudding nhào bột này với dung môi để tạo thành hỗn hợp sền sệt trước rồi mới thực hiện quá trình phối trộn chính hoặc cho hỗn hợp dạng bột này trực tiếp vào dung môi khi pha chế.
7
2. Một số chất tạo đông thường dùng:
2.1. Carrageenan ( Rong sụn):
2.1.1. Nguồn gốc:
Chiết xuất từ rêu Irish moss (Loài rong đỏ Chondrus crispus).
8
2.1.2.Cấu tạo:
9
2.1.3. Phân loại:
Kappa carrageenan
Iota carrageenan
Lambda carrageenan
10
2.1.4. Tính chất:
11
2.1.4. Độ nhớt:
Tùy thuộc vào loại carrageenan, khối lượng phân tử, nhiệt độ, các ion có mặt và hàm lượng carrageenan.
Carrageenan có khả năng tương tác với nhiều loại gum, trong đó tùy thuộc vào hàm lượng nó sẽ có tác dụng làm tăng độ nhớt, độ bền gel và độ đàn hồi của gel.
Ở hàm lượng cao carrageenan làm tăng độ bền gel của guar gum nhưng ở hàm lượng thấp, nó chỉ có thể làm tăng độ nhớt.
Khi carrageenan được cho vào những dung dịch của gum ghatti, alginate và pectin nó sẽ làm giảm độ nhớt của các dung dịch này.
12
Sữa sôcôla, kem, pudinh, phomat, sữa đặc
4.5.1. Sản phẩm bơ sữa :
2.1.6. Ứng dụng:
13
2.1.8. Quy định của nhà nước về sử dụng carrageenan và muối Na + , K + , NH 4 + của nó trong thực phẩm :
Nhóm thực phẩm
ML
Sản phẩm sữa lên men và sữa có chất rennet (nguyên chất) không kể đồ uống từ sữa
5000
Sữa lên men (nguyên kem), không xử lý nhiệt sau lên men
150
Thịt, thịt gia cầm và thịt thú tươi
GMP
Thủy sản, sản phẩm thủy sản xay nhỏ đông lạnh, kể cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai
GMP
Các sản phẩm cá, động vật nhuyễn thể, giáp xác, da gai xay nhỏ đông lạnh
GMP
Thủy sản, sản phẩm thủy sản hun khói, sấy khô, lên men hoặc ướp muối, kể cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai
GMP
Dầu trộn, gia vị (bao gồm các chất tương tự muối)
GMP
Thức ăn cho trẻ em dưới 1 tuổi
3000
Thức ăn bổ sung cho trẻ đang tăng trưởng
GMP
Nước quả ép thanh trùng pasteur đóng hộp hoặc đóng chai
3000
Necta quả thanh trùng pasteur đóng hộp hoặc đóng chai
1000
Cà phê, chè, nước uống có dược thảo và các loại đồ uống từ ngũ cốc, không kể nước uống từ cacao
GMP
Rượu vang
GMP
14
2.2.1. Nguồn gốc:
2.2. Pectin
Pectin có mặt trong quả, củ, thân cây. Đóng vai trò vận chuyển nước và lưu chất cho các trái cây đang trưởng thành. Duy trì hình dáng và sự vững chắc của trái cây
15
2.2. 2. Cấu trúc:
16
2.2.2. Tính chất của pectin
Pectin tinh chế có dạng chất bột trắng, màu xám nhạt.
Là một chất keo hút nước và rất dễ tan trong nước, không tan trong ethanol.
Khả năng tạo gel và tạo đông, khi có mặt của acid và đường.
17
2.2.3. Cấu tạo:
18
2.2.4. Chỉ số đặc trưng
Chỉ số methoxyl (MI): biểu hiện tỉ lệ methyl hoá
MI max = 16,3%
MI của pectin thực vật = 10 – 12%
Chỉ số ester hóa (DE): thể hiện mức độ ester hóa của pectin
19
2.2.5.Phân loại Pectin
Theo chỉ số DE
High methoxyl pectin (HMP)
Low methoxyl pectin (LMP)
20
Theo độ nhớt
Pectin có độ nhớt cao
Pectin có độ nhớt trung bình
Pectin có độ nhớt thấp
Pectin có độ nhớt cực thấp
21
2.2. 6. Khả năng tạo đông của pectin:
- Các pectin và acid pectinic có các nhóm hydroxyl ( -OH) nên có khả năng hydrate hóa cao.
- Các phân tử pectin mang điện tích âm nên chúng có khả năng đẩy lẫn nhau, do đó làm giản mạch và làm tăng độ nhớt của dung dịch.
- Vì vậy khi làm giảm độ tích điện và độ hydrate hóa sẽ làm cho các phân tử pectin xích lại gần nhau và tương tác với nhau tạo nên một mạng lưới 3 chiều rắn chứa pha lỏng ở bên trong.
- Tính chất tạo đông của pectin được xác định phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố sau:
+ Chiều dài mạch phân tử pectin.
+ Mức độ methoxyl hóa qui định cơ chế tạo gel.
22
Tính chất của pectin
Hướng ứng dụng
Phân tử pectin dài và dễ vướng vào nhau dung dịch có độ nhớt
Pectin có thể cải thiện cấu trúc nước uống có hàm lượng đường thấp.
Nếu hàm lượng đường đủ lớn được bổ sung vào để giảm độ hydrate hóa của các phân tử pectin, các phân tử sẽ lại hình thành mạng lưới gel
Mứt trái cây có đường cao phụ thuộc vào pectin để tạo hình
Vì nhóm acid khá yếu, sự thay đổi pH sẽ thay đổi khả năng tích điện của chuỗi pectin. Pectin có thể liên kết với nhau ở điều kiện acid
Cần có cả đường và acid trong sản xuất mứt đông
Nhóm acid của pectin có thể phản ứng với ion Ca 2+ tạo liên kết với 2 nhóm COO - hình thành gel không cần đường
LMP được sử dụng để làm mứt trái cây có hàm lượng đường thấp và nhiều sản phẩm chế biến từ trái cây
23
2.2.7. Ứng dụng:
24
25
2.3. Polysaccharide từ hạt: Guar Gum
2.3.1. Nguồn gốc:
26
2.3.2. Tính chất:
Tạo độ nhớt rất cao (10 4_ 10 6 cP), không bị ảnh hưởng bởi chất điện li.
Độ nhớt g iảm khi pH cao hay thấp hoặc khi gia nhiệt.
Tan trong nước lạnh và nóng
27
2.3.3. Cấu tạo:
mạch chính b-D-mannose 1,4; nhánh D-galactose1,6 xen kẽ (2:1).
28
2.3.4. Ứng dụng:
Các sản phẩm đông lạnh, nước uống, nước trái cây, bánh mì, các sản phẩm cho trẻ em (bột dinh dưỡng, kem)
29
3. Kết luận:
Nhìn chung các loại phụ gia vừa phân tích ở trên đều ứng dụng nhiều trong thực phẩm vì những khả năng tạo gel, bền cấu trúc, đông đặccủa chúng giúp cho sản phẩm thực phẩm trở nên mềm mịn, dẻo, đẹp mắt tạo cảm giác thích thú sử dụng cho người tiêu dùng. Tuy nhiên mỗi loại phụ gia khác nhau sẽ có những ứng dụng trong từng loại sản phẩm khác nhau, dựa vào những đặc tính nổi bầt của từng loại:
Nhìn chung các loại phụ gia không độc hại, không có khả năng tích tụ trong cơ thể, không cung cấp năng lượng hay cung cấp rất ít nên rất an toàn cho người sử dụng sản phẩm, tuy nhiên nếu ta quá lạm dụng những phụ gia này sẽ làm cho sản phẩm mất đi một số tính chất cảm quan như sản phẩm sẽ trở nên cứng hơn, dễ gãy vụn, không dẻo, mịn.mất sự hứng thú của người tiêu dùng với sản phẩm.
30
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tieu_luan_tim_hieu_ve_chat_tao_dong_tu_polymer_thien_nhien_u.ppt