Lời nói đầu
Tài chính – kế toán là một công cụ hết sức quan trọng trong quá trình quản lý sản xuất kinh doanh,một mặt nó đóng vai trò quản lý, giám sát và theo dõi mọi biến động trong quá trình vận động của đồng vốn mà người sở hữu đầu tư vào sản xuất kinh doanh, mặt khác nó có thể đưa ra các số liệu chính xác, kịp thời phuc vụ đắc lực cho công tác lãnh đạo trong việc đưa ra các quyết định quan trọng.
Với những hiểu biết còn hạn chế của một sinh viên và thời gian tìm hiểu thực tế không nhiề
191 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1318 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Thực trạng công tác quản lý nguyên vật liệu tại Công ty Việt Hà (40tr), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u, trong phạm vi báo cáo này, em muốn giới thiệu một cách khái quát về Công ty Việt Hà và tình hình thực hiện công tác Tài chính- kế toán của Công ty trong năm 2004
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn các cán bộ phòng tài chính kế toán Công ty Việt Hà và đặc biệt là cô giáo Lê Thị Chuyên đã giúp đỡ em trong kỳ thực tập tìm hiểu thực tiễn làm giầu thêm kiến thức lý thuyết đã thu nhận và vận dụng trở lại vào thực tế.để hoàn thành tốt báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Báo cáo của em gồm hai phần:
Phần 1: Những nét tổng quan về công ty Việt Hà
Phần 2: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà.
Phần thứ nhất
Những nét tổng quan về Công ty Việt Hà.
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Việt Hà :
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Việt Hà
Công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà, tiền thân là Hợp tác xã Ba Nhất, chuyên sản xuất tương, dấm, đậu phụ…
Tháng 6 năm 1966, Hợp tác xã Ba Nhất chuyển từ sở hữu tập thể lên sở hữu toàn dân và đổi tên thành " Xí nghiệp nước chấm" trực thuộc Sở công nghiệp Hà Nội theo Quyết định số 1379/QĐ-TCCQ của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà nội với chức năng sản xuất magi, tương dấm phục vụ nhân dân thủ đô Hà Nội. Các sản phẩm đều sản xuất theo chỉ tiêu, kế hoạch pháp lệnh, giao nộp để phân phối theo chế độ tem phiếu.
Tồn tại và phát triển được 16 năm, ngày 4 tháng 5 năm 1982 " Xí nghiệp nước chấm" đổi tên thành " Nhà máy thực phẩm Hà nội " theo Quyết định số 1652/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội với chức năng sản xuất: bánh kẹo, rượu màu, magi, xì dầu, dấm, trong đó có một số mặt hàng xuất khẩu sang Liên Xô và Đông Âu như magi, kẹo lạc bọc đường.
Khi Đông Âu biến động, những mặt hàng chính của Nhà máy không thể xuất khẩu được, nhà máy gặp khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua nổi. Trước tình hình đó, nhờ sự năng động, sáng tạo của Đảng uỷ, Giám đốc, tập thể cán bộ công nhân viên, sự giúp đỡ của các cấp, các ngành Trung ương và Hà Nội, Nhà máy đã chủ động vay vốn, thay đổi toàn bộ hệ thống thiết bị, nhà xưởng, đầu tư lắp đặt dây truyền công nghệ sản xuất bia hộp Halida và bia hơi Việt Hà.
Tháng 6 năm 1992, Nhà máy được đổi tên thành Nhà máy Bia Việt Hà thuộc Liên hiệp thực phẩm vi sinh theo Quyết định số 1224/QĐUB có nhiệm vụ sản xuất nước uống có độ cồn như: bia hộp, bia hơi và nước uống không có độ cồn như Vinacola, nước khoáng. Sản phẩm bia lon Halida của Nhà máy được người tiêu dùng ưa chuộng và đạt được nhiều giải thưởng trong nước cũng như quốc tế. Chỉ sau 3 tháng, bia Halida đã xâm nhập thị trường và khẳng định chỗ đứng của mình.
Song song với việc phát triển sản phẩm, công ty đã tìm kiếm đối tác kinh doanh. Sau một thời gian cân nhắc lựa chọn Nhà máy đã đi đến quyết định dùng dây chuyền sản xuất bia lon Halida, bản quyền nhãn hiệu bia Halida và quyền sử dụng đất để liên doanh với hàng bia nổi tiếng Carlberg vào ngày 1 tháng 4 năm 1993. Tháng 10/1993, Liên doanh này chính thức đi vào hoạt động với tên gọi Nhà máy bia Đông Nam á , phần vốn góp của Nhà máy bia Việt Hà là 72,67 tỉ đồng, chiếm 40% tổng số vốn liên doanh.
Ngày 2/11/1994, Nhà máy bia Việt Hà đổi tên thành Công ty Việt Hà. Sản phẩm của Công ty luôn được nâng cao, máy móc thiết bị luôn được đổi mới, Công ty đã giải quyết việc làm cho gần 350 lao động.
Công ty Việt Hà bao gồm:
Phân xưởng 1: 57 Quỳnh Lôi
Phân xưởng 2: 254 Minh Khai
Trung tâm thể dục thể thao: 493 Trương Định
Phân xưởng sản xuất nước khoáng Opal: Nam Định
Nhà máy dấm Vivi: đang xây dựng
Ngày 15/9/1998, theo Quyết định số 35/98 QĐUB của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội, Công ty tiến hành cổ phần hoá phân xưởng 1 tại 57 Quỳnh Lôi thành công ty cổ phần theo chủ trương cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước lấy tên là Công ty cổ phần Việt Hà . Công ty Việt Hà giữ số cổ phần chi phối 20%.
Ngày 29/12/1999, theo Quyết định số 5775/QĐUB của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà nội, Công ty tiến hành cổ phần tiếp Trung tâm thể dục thể thao tại số 493 Trương Định thành Công ty cổ phần Nam Hà Nội, Công ty Việt Hà giữ 37% số vốn điều lệ.
Sau đó một thời gian, Công ty cổ phần Việt Hà và Công ty cổ phần Nam Hà Nội sáp nhập với nhau lấy tên công ty là Công ty cổ phần Việt Hà. Công ty Việt Hà chiếm 28% số vốn điều lệ.
Tháng 7/1999, Liên hiệp thực phẩm vi sinh sáp nhập vào Sở Công nghiệp Hà Nội và từ đó đến nay, Công ty Việt Hà là một đơn vị trực thuộc Sở Công nghiệp Hà Nội. Đầu quý III/2002, Công ty Việt Hà sáp nhập với Công ty kinh doanh thương mại và mỹ phẩm Hà nội.
Do nhu cầu phát triển cùng với sự lớn mạnh không ngừng, đòi hỏi phải điều chỉnh để phù hợp với quy mô của Công ty, ngày 4/9/2002, " Công ty Việt Hà " được đổi tên thành " Công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà " trực thuộc Sở Công nghiệp Hà Nội.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Việt Hà
Kể từ khi đổi tên thành " Công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà ", chức năng và nhiệm vụ của Công ty cũng có nhiều thay đổi, cụ thể:
2.1. Chức năng
Sản xuất kinh doanh các loại bia: bia lon, bia hơi, bia chai và các loại nước giải khát có ga, nước khoáng.
Hợp tác với các đơn vị cơ khí, điện lạnh để thiết kế chế tạo thiết bị và chuyển giao công nghệ sản xuất bia, nước giải khát, nước khoáng cho các đơn vị có nhu cầu.
Xuất khẩu các sản phẩm của Công ty và sản phẩm liên doanh; nhập khẩu nguyên liệu, hoá chất, thiết bị cho nhu cầu của Công ty và thị trường. Sản xuất kinh doanh các loại bao bì thuỷ tinh, carton, nhựa PP, PE, PET phục vụ cho các ngành thực phẩm, dược phẩm, và các ngành khác.
Dịch vụ du lịch, kinh doanh khách sạn.
Liên doanh liên kết với các đơn vị kinh tế trong và ngoài nước làm đại lý, đại diện, mở cửa hàng dịch vụ giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm của Công ty và sản phẩm của liên doanh.
2.2. Nhiệm vụ
Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty tập chung vào sản xuất bia hơi và từng bước đưa sản phẩm nước khoáng vào thị trường. Do đó đòi hỏi Công ty phải từng bước cụ thể hoá nhiệm vụ chủ yếu này theo các bước :
1-Duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm bia hơi.
2-Từng bước chiếm lĩnh thị trường không những trong địa bàn Hà nội mà còn mở rộng ra các tỉnh phụ cận .
3-Từng bước nâng cao trình độ, tay nghề của đội ngũ cán bộ CNV để lắm bắt kịp thời công nghệ mới của thế giới nhằm thúc đẩy sự phát triển của Công ty.
Mặc dù qua nhiều biến động và thăng trầm, đến nay Công ty đã phát triển không ngừng và trở thành một trong những đơn vị lớn của Sở Công nghiệp Hà Nội.
Tính đến nay, Công ty gồm bốn bộ phận chính:
Nhà máy bia Việt Hà : sản xuất bia hơi Việt Hà
Nhà máy nước khoáng Opal: sản xuất nước khoáng Opal
Nhà máy dấm Vivi: đang xây dựng, mục đích là sản xuất dấm trắng
II. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí và HOạT ĐộNG SảN XUÂT KINH DOANH của Công ty việt Hà
1.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Bộ máy quản lí của công ty được được thực hiện theo mô hình kết hợp (trực tuyến – chức năng). Với mô hình này, những quyết định quản lí do các phòng chức năng nghiên cứu, đề xuất với thủ trưởng. Khi được thủ trưởng thông qua biến thành mệnh lệnh được truyền đạt từ trên xuống dưới theo tuyến đã quy định.
Giám đốc
PGĐ tổ chức hành chính
PGĐ Kĩ thuật
PGĐ tài chính, kinh doanh
Phòng hành chính
Phòng tổ chức
Phòng bảo
vệ
Phòng
KT,
KCS
P. kế hoạch kho VT
Phòng
Thị trường
Phòng
TC-KT
Sơ đồ 10: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của Công ty Việt Hà
- Giám đốc là người có quyền cao nhất trong Công ty, có trách nhiệm quản lí, điều hành mọi hoạt động của Công ty trên cơ sở chấp hành đúng đắn chủ trương, chính sách, chế độ Nhà nước, chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Phó giám đốc kĩ thuật có nhiệm vụ theo dõi, chỉ đạo và giám sát thực hiện công tác nghiệp vụ của các phòng ban phân xưởng bao gồm: phòng kĩ thuật - KCS, phòng kế hoạch - kho - vận tải, Nhà máy bia Việt Hà (đóng tại Công ty, 254 Minh Khai), những công việc liên quan đến công tác sản xuất, kĩ thuật và chất lượng sản phẩm, an toàn lao động, vệ sinh thực phẩm.
Phó giám đốc hành chính - tổ chức có nhiệm vụ theo dõi chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ của các phòng ban bao gồm phòng hành chính quản trị, phòng tổ chức nhân sự, phòng bảo vệ, những công tác liên quan đến công tác hành chính, tổ chức nhân sự, bảo vệ, phong trào thi đua…
Phó giám đốc kinh doanh có nhiệm vụ theo dõi chỉ đạo và giám sát thực hiện công tác nghiệp vụ của các phòng ban bao gồm phòng tài chính, phòng kế hoạch - kho - vận tải, phòng bán hàng marketing, ban điều hành vận tải, cửa hàng dịch vụ giới thiệu sản phẩm, những công việc liên quan đến công tác tài chính và kinh doanh.
Các phòng ban chức năng chịu sự điều hành trực tiếp của các Phó giám đốc. Ngoài việc thực hiện các chức năng của mình các phòng ban còn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau nhằm kiểm tra, đối chiếu số liệu và giúp đỡ nhau hoàn thành tốt công việc được giao. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban như sau:
Phòng KT - KCS có nhiệm vụ kiểm tra nguyên nhiên vật liệu trước khi mua về nhập kho, trước khi đưa vào sản xuất; kiểm tra tình hình hoạt động của hệ thống máy móc thiết bị sản xuất; kiểm tra việc chấp hành quy trình kĩ thuật phương pháp thao tác của công nhân, kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi tiêu thụ.
Phòng tổ chức có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh, bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển của Công ty, theo dõi lao động tiền lương, xem xét nâng bậc lương cho CBCNV theo chế độ quy định, theo dõi thi đua, chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thân thể, làm các chế độ về huân huy chương.
Phòng hành chính quản trị có nhiệm vụ sắp xếp lịch công tác, hội nghị của công ty; tiếp khách đối nội, đối ngoại của công ty; sắp xếp, điều hành xe ôtô con phục vụ công tác; tiếp nhận công văn cũng như mọi yêu cầu, kiến nghị của CBCNV trong Công ty và báo cáo giám đốc giải quyết; kết hợp với công đoàn tạo điều kiện cho CBCNV trong phòng tích cực tham gia các phong trào thi đua trong Công ty, phong trào vệ sinh phòng bệnh, an toàn nơi làm việc; lập dự trù chi phí hành chính hàng tháng và thực hiện theo kế hoạch được duyệt; quản lí tài liệu lưu trữ cũng như các trang thiết bị hành chính trong Công ty; tổ chức quản lí nhà ăn và bộ phận y tế phục vụ CBCNV.
Phòng kế hoạch vật tư có nhiệm vụ phát hiện nhu cầu vật tư, kiểm kê số vật tư tồn kho, mua sắm vật tư, nhập kho và bảo quản vật tư, cấp phát vật tư.
Phòng bán hàng - marketing có nhiệm vụ thu thập các thông tin về thị trường, hoạch định các chính sách sản phẩm, hoạch định các chính sách về giá cả, hoạch định chính sách phân phối, hoạch định chính sách hỗ trợ tiêu thụ.
Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ ghi chép, tổng hợp, tham mưu cho cấp trên các vấn đề về tài chính như tạo vốn, sử dụng vốn, quản lý vốn (chủ yếu là quản lý lưu thông, thanh toán, các quan hệ tín dụng) và kế toán sổ sách, tính toán chi phí - thu nhập, lỗ lãi, lập các Báo cáo tài chính.
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty Việt Hà là một doanh nghiệp sản xuất, mặt hàng chủ yếu hiện nay là bia hơi.
Quy trình công nghệ sản xuất bia hơi là quá trình sản xuất đơn giản liên tục, sản xuất sản phẩm nhiều. Nguyên liệu chủ yếu bao gồm Malt, hoa Hublon, gạo tẻ và các phụ gia khác.
Gạo tẻ
Malt
Xay nghiền,ngâm
Xay nghiền
Nước
Nấu
Dịch hoá
Đường hoá
Lọc
Hoa hublon
Nấu hoa
Lọc trong
Lên men phụ
Men giống
Lên men chính
Bia thành phẩm
Sơ đồ số 06: Quy trình sản xuất bia tại Công ty Việt Hà
Nguồn vốn hoạt động của Công ty là do Nhà nước cấp, các hoạt động sáp nhập, giải thể, liên doanh…là thực hiện theo quyết định của Nhà nước. Là một doanh nghiệp Nhà nước, được Nhà nước bảo đảm nhưng không vì vậy mà Công ty Việt Hà hoạt động trì trệ, kém hiệu quả. Cụ thể: do công việc kinh doanh có hiệu quả, cho nên trong khoảng 3, 4 năm trở lại đây, Công ty không phải xin Nhà nước cấp vốn mà chủ yếu tăng vốn và mở rộng sản xuất dựa trên phần lợi nhuận kinh doanh mang lại.
Thị trường tiêu thụ là nội thành Hà Nội và một số vùng lân cận.
Mô hình tiêu thụ chủ yếu là dựa vào các đại lý, có 4 cấp đại lý với sản lượng tiêu thụ giảm dần từ cấp 1 đến cấp 4 (cấp 1 là các đại lý lớn, cấp 4 chủ yếu là các cửa hàng bán lẻ). Phương thức bán hàng của Công ty là theo phương thức mua đứt bán đoạn , không được phép bán chịu( khách hàng chủ yếu là các đại lý và cá nhân trực tiếp đến Công ty mua bia hơi ), các đại lý không được hưởng hoa hồng đại lý mà chỉ lấy lợi nhuận từ phần chênh lệch giá mua và giá bán. Tuy nhiên, đại lý của Công ty cũng có một số các quyền lợi như: được ưu tiên nhận quà khuyến mại, được nhận quà tặng của công ty nhân các dịp lễ tết, được Công ty trang bị các thiết bị cần thiết cho việc kinh doanh như bàn ghế, thùng lạnh, cốc, biển hiệu….
Hiện nay, Công ty chủ yếu dựa vào hơn 200 đại lý các cấp và lòng tin của khách hàng để tiêu thụ sản phẩm chứ chưa tiến hành quảng caó rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng như Tivi, đài, băng rôn…Mối quan hệ giữa Công ty chính và bộ phận ( nhà máy dấm vivi, nước Opal, …) là mối quan hệ phụ thuộc chặt chẽ, mọi quyết định đều do Công ty chính ở trên đưa ra và các bộ phận có nhiệm vụ thực hiện đúng các quyết định đó.
Biểu đô số1:Biểu đồ _thị trường bia hơi Hà Nội
Đội ngũ cán bộ công nhân viên Công ty không ngừng lớn mạnh, lực lượng kĩ sư và công nhân đã được rèn luyện, trưởng thành, hoàn toàn có khả năng làm chủ khoa học
nghệ để tạo ra sản phẩm đảm bảo chất lượng, có sức cạnh tranh cao trên thị trường. Mặt hàng sản xuất chủ đạo của Công ty hiện nay vẫn là bia hơi. Mặc dù chưa có con số thống kê chính xác nhưng có thể xác định một cách tương đối thì bia hơi Việt Hà chiếm khoảng 35% thị trường bia hơi ở Hà Nội. Do mặt hàng kinh doanh là bia hơi nên thị trường của Công ty chủ yếu là nội thành Hà Nội và một số vùng lân cận.
Thực tế, đối với các doanh nghiệp sản xuất thì cơ sở hạ tầng đóng một vai trò rất quan trọng trong sự thành công của họ. Đầu tư, duy trì và có kế hoạch nâng cấp hàng năm về cơ sở hạ tầng luôn được Ban Giám đốc Công ty Việt Hà đặt lên hàng đầu: cơ sở sản xuất của Công ty đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh và an toàn thực phẩm với một dây chuyền thiết bị khép kín theo công nghệ sản xuất bia tiên tiến của Đan Mạch, các thiết bị trên dây chuyền được chế tạo bằng Inox và có chế độ vệ sinh thường xuyên, các phương tiện đo, kiểm tra đầy đủ theo quy trình công nghệ. Đồng thời, Công ty cũng xây dựng đội xe vận chuyển bia đến các đại lý và luôn có ý thức tiếp nhận ý kiến đóng góp của khách hàng. Bộ phận kĩ thuật có trách nhiệm đề xuất và lên phương án cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng. Bên cạnh đó, với nỗ lực của Ban Giám đốc và toàn bộ cán bộ công nhân viên, Công ty Việt Hà đã xây dựng được một môi trường làm việc thuận lợi cho CBCNV nhưng cũng đảm bảo phù hợp với yêu cầu của dây chuyền sản xuất bia. Cụ thể:
Công nhân viên làm việc trực tiếp trên dây truyền sản xuất được trang bị đầy đủ các dụng cụ cần thiết vừa giúp đảm bảo về sức khoẻ cho CNV vừa bảo đảm an toàn chất lượng sản phẩm sản xuất
Đặc biệt, Công ty luôn cố gắng tạo ra sự công bằng, bình đẳng giữa các bộ phận, các phòng ban, các nhân viên. Theo quy định của Công ty, công nhân sản xuất bia làm việc theo ca, ngày có 3 ca. Các cán bộ văn phòng làm việc 8h/ngày. Vì tính chất công việc của công nhân sản xuất là vất vả hơn nên họ được nghỉ trưa từ 11h, còn các cán bộ văn phòng nghỉ trưa lúc 12h. Toàn bộ nhân viên trong Công ty quay trở lại công việc lúc 1h30' chiều.Thực tế đó cho thấy Công ty Việt Hà đã tạo được một môi trường làm việc nghiêm túc và rất hợp lý. Các CBCNV trong Công ty đều hài lòng với điều kiện làm việc hiện tại của họ.
III. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán của Công ty Việt Hà
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Việt Hà
Bộ máy kế toán của Công ty Việt Hà được tổ chức theo hình thức bộ máy kế toán tập trung, theo đó, tất cả các công việc kế toán như phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản tài khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp và chi tiết, tính giá thành, lập báo cáo, thông tin kinh tế...đều được tập trung ở phòng kế toán của Công ty. Tất cả các hoạt động kinh doanh diễn ra tại nhà máy nước Opal và nhà máy bia hơi Việt Hà (vì nhà máy dấm Vivi đang được xây dựng chưa tiến hành sản xuất kinh doanh, còn Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu và dịch vụ mỹ phẩm mới được sáp nhập vẫn đang trong quá trình thanh toán nốt số hàng tồn kho chưa tiến hành sản xuất kinh doanh mới) đều được tập trung chứng từ và báo cáo lên phòng kế toán của Công ty. ở nhà máy nước Opal ở Nam Định không có phòng kế toán riêng, tại đây chỉ tổ chức khâu ghi chép ban đầu và một số ghi chép trung gian cần thiết cho sự chỉ đạo phục vụ cho sự chỉ đạo hàng ngày tại nhà máy.
Kế toán trưởng
Thu ngân
Phần hành kế toán
Tài chính
- Sử dụng vốn
- Nguồn vốn
- Cân đối thu chi
( Do kế toán trưởng đảm nhiệm )
2 Thu ngân
1 Thủ quỹ
1 quản lý chứng từ hoá đơn
1 KT viên
- Tiền mặt
- Công nợ
- NVL & CC
- Lương & phân bổ lương
Phó phòng (kiêm KT tổng hợp)
- TSCĐ
- Giá thành
- Lập BC tài chính
1 KT viên
- TGNH
- D thu
- Thành phẩm
- Thuế
Sơ đồ số 07: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Việt Hà
Tổ chức bộ máy kế toán như vậy là hoàn toàn phù hợp với đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý, bởi lẽ:
Thứ nhất là về số lượng nhân viên kế toán và số lượng các phần hành kế toán, một kế toán đảm nhận 4 phần hành kế toán, điều đó làm giảm số lượng lao động, giúp cho bộ máy kế toán không bị cồng kềnh.
Thứ hai, một nhân viên kế toán đảm nhận một số các phần hành kế toán nhưng vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm và tạo ra gian lận trong công tác kế toán vì các phần hành kế toán này lại liên quan đến các phòng ban khác, ví dụ như một kế toán viên thực hiện các phần hành : tiền mặt, công nợ, nguyên vật liệu, lương nhân viên. Phần hành tiền mặt thì liên quan đến thủ quỹ thu chi tiền, phòng kinh doanh bán hàng ghi hoá đơn( do Phó giám đốc tài chính quản lý ), Giám đốc kí phiếu thu, phiếu chi. …Phần hành công nợ và nguyên vật liệu thì có quan hệ với phòng kế hoạch vật tư ( trực thuộc sự quản lý của cả Phó giám đốc kĩ thuật lẫn Phó giám đốc tài chính ), hợp đồng kinh tế do giám đốc hoặc phó giám đốc tài chính kí. Phần hành tiền lương thì do phòng tổ chức tính lương (do Phó giám đốc tổ chức hành chính quản lý ), và thủ quỹ chi trả lương. Do vậy, mặc dù các phần hành kế toán này trên lý thuyết là có quan hệ chặt chẽ với nhau nhưng thực tế tại Công ty bia Việt Hà thì không thể tạo nên bất kì một sự gian lận nào vì chúng nằm dưới sự giám sát của toàn bộ các cán bộ lãnh đạo trong Công ty.
2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán của Công ty Việt Hà* Đặc điểm công tác kế toán
Chế độ kế toán được áp dụng theo chế độ kế toán áp dụng thống nhất cho các doanh nghiệp Việt Nam do Nhà nước ban hành đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là tiền Việt Nam (VND)
Niên độ kế toán được áp dụng từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 hàng năm
Kỳ hạch toán được tiến hành theo quý .
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên được dùng để theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, nguyên vật liệu ( vì đặc điểm kinh doanh của mặt hàng bia hơi là sản xuất ra sản phẩm để bán luôn, không thể để tồn kho nên doanh nghiệp không có hàng tồn kho là thành phẩm ).
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: vì Công ty tiến hành hạch toán theo quý nên TSCĐ tăng (giảm) của quý này thì quý sau mới tính (thôi tính) khấu hao. Mức khấu hao của mỗi quý được xác định như sau:
Mức khấu hao ( quý )
=
Nguyên giá
x
3
Số năm sử dụng x 12
Thuế giá trị gia tăng được tính theo phương pháp khấu trừ:
Thuế GTGT phải nộp
=
Thuế GTGT đầu ra
-
Thuế GTGT đầu vào
Nguyên vật liệu nhập được tính theo giá thực tế mua:
Giá thực tế vật liệu nhập kho
=
Giá mua vật liệu theo hoá đơn
+
Các chi phí thu mua
Giá xuất vật liệu là giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ, cuối mỗi qúy mới xác định được giá xuất vật liệu:
Giá thực tế xuất kho = Số lượng xuất kho x Đơn giá thực tế bình quân
Đơn giá thực tế bình quân
=
Giá thực tế vật liệu tồn đầu kì và nhập trong kì
Lượng thực tế vật liệu tồn đầu kì và nhập trong kì
Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang là phương pháp sản lượng ước tính tương đương.
* Tổ chức bộ sổ kế toán :
Với đặc điểm công tác kế toán nêu trên và căn cứ vào quy mô và loại hình doanh nghiệp mà Công ty Việt Hà đã quyết định áp dụng hình thức Nhật kí - chứng từ để tổ chức ghi sổ kế toán.
Hiện nay, kỹ thuật tin học phát triển rộng rãi và được ứng dụng trong nhiều ngành nghề khác nhau. Việc sử dụng phương tiện hiện đại trong công tác kế toán là một yêu cầu cấp thiết, nhằm đáp ứng kịp thời về thông tin cần thiết cho lãnh đạo trong quá trình quản lý. Không nằm ngoài xu hướng phát triển chung của xã hội, Công ty Việt Hà cũng tiến hành sử dụng kế toán máy trong công tác kế toán của Công ty. Phần mềm kế toán này do nhân viên trong Công ty trực tiếp viết. Quy trình thực hiện việc ghi sổ sách được thực hiện đúng theo chế độ quy định đối với hình thức Nhật kí - chứng từ, tuy nhiên có một số sự cố máy tính gây hiện tượng trùng lặp số liệu được Công ty xử lý như sau:
Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán các phần hành căn cứ vào chứng từ gốc vào sổ kế toán chi tiết của phần hành đó, ví dụ như với nghiệp vụ dùng tiền mặt để mua nguyên vật liệu. Thực tế thì kế toán tại Công ty Việt Hà lập mẫu sổ chi tiết trên máy tính rồi hàng tháng in ra một bản lưu thành sổ chi tiết dùng thay cho sổ chi tiết viết bằng tay là cơ sở để kiểm tra, kiểm toán. Sau khi vào sổ chi tiết, kế toán căn cứ vào sổ chi tiết này để đưa số liệu vào các phần hành kế toán như kế toán tiền mặt thì vào số liệu trên phần hành Tiền mặt, còn kế toán nguyên vật liệu thì vào số liệu trên phần hành Nguyên vật liệu.Tuy vậy, sẽ xuất hiện hiện tượng trùng lặp giữa phần hành Tiền mặt và Nguyên vật liệu. Do vậy, để khắc phục, phần mềm kế toán của công ty được thiết lập theo phương pháp sử dụng tài khoản trung gian, với nghiệp vụ như trên thì kế toán sử dụng tài khoản trung gian là TK 1511 - Hàng mua đang đi đường. Khi đó, tại phần hành tiền mặt trên máy tính, kế toán định khoản:
Nợ TK 1511 - Hàng mua đang đi đường
Có TK 111 - Tiền mặt
Còn phần hành Nguyên vật liệu, kế toán lại phản ánh:
Nợ TK 152 - Nguyên vật liệu
Có TK 1511 - Hàng mua đang đi đường
Tài khoản 1511 luôn có số dư cuối kì bằng 0 ( vì thực tế các nghiệp vụ mua hàng và nhập kho đều do phòng KH-K-VT thực hiện, sau khi xong xuôi việc nhập kho và có đầy đủ chứng từ thì chuyển qua phòng Tài chính kế toán để tiến hành ghi sổ, do vậy trong khi hạch toán kế toán không hề sử dụng TK 151 - Hàng đang đi đường với nghĩa gốc mà chỉ sử dụng nó làm TK trung gian nhưng vẫn dùng tên gọi đó )
Kế toán cũng thực hiện tương tự như vậy với một số nghiệp vụ khác có khả năng gây trùng như rút TGNH về quĩ tiền mặt hoặc gửi tiền mặt vào tài khoản trong ngân hàng (dùng TK 113 - Tiền đang chuyển làm trung gian ) và nghiệp vụ mua TSCĐ ( dùng TK 2411 làm TK trung gian)
Tiếp đó máy được lập trình tự động thực hiện các bước tiếp theo như cách thức ghi sổ bằng tay thông thường của hình thức Nhật kí - chứng từ.
Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty bia việt hà
Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc và bảng phân bổ
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Sổ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Sổ tổng hợp
chi tiết
Ghi chú : : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối quý
: Quan hệ đối chiếu
Phần thứ 2
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công Ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ việt hà
I. kế toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ:
Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu và những tài sản khá có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Theo quy định hiện hành của Nhà nước thì những TLLĐ có giá trị > 5 triệu và thời gian sử dụng > 1 năm được gọi là TSCĐ.
TSCĐ là cơ sở vật chất rất quan trọng, là một bộ phận đáng kể trong tổng số vốn của Doanh nghiệp. TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và vẩn không thay đổi hình thái vật chất ban đầu. Trong quá trình sử dụng, TSCĐ sẽ bị hao mòn dần và giá trị hao mòn được chuyển dần vào tổng sản phẩm hay chi phí sản xuất kinh doanh dưới hình thức khấu hao. Đặc biệt trong xu thế hiện nay với sự bùng nổ về khoa học kỹ thuật nó đóng vai trò quan trọng trong nâng cao NSLĐ, chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm.Chất lượng TSCĐ và kết cấu TSCĐ sẽ làm cho sản xuất tiến hành thuận lợi hay khó khăn quyết định đến chất lượng sản phẩm cao hay thấp . TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD và không thay đổi hình thái vật chất ban đầu. Trong quá trình sử dụng , TSCĐ sẽ bị hao mòn dần, giá trị cao hay thấp. Về mặt chi phí do trang bị máy móc ngày càng hiện đại nên chi phí TSCĐ ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành. Về mặt vốn, vốn cố định là loại vốn không thể thiếu được trong quá trình sản xuất , nó thường chiếm tỷ trọng lớn nhưng vòng quay chậm qua nhiều chu kỳ sản xuất do đó đòi hỏi phải quản lý tốt không những đầu tư đúng, hợp lý, tái tạo được TSCĐ mà còn đổi mới được TSCĐ.Từ những đặc điểm trên đạt tới yêu cầu trong việc quản lý TSCĐ cần chú ý cả 2 mặt: Quản lý số lượng (hiện vật) đồng thời quản lý cả giá trị còn lại của TSCĐ.
1. Cách đánh giá các loại TSCĐ và phương pháp hạch toán TSCĐ ở Công Ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ việt hà
TSCĐ của Công Ty bao gồm: Máy móc thiết bị , phương thiện vận tải, nhà cưa vật kiến trúc, thiết bị dụng cụ quản lý,tài sản cố định phúc lợi… Việc quản lý sử dụng và tổ chức hạch toán TSCĐ tại công ty tuân thủ theo quyết định số 166/ 1999/ QĐ - BTC của bộ tài chính về việc ban hành chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ
Quy trình ghi sổ kế toán TSCĐ tại công ty Việt Hà :
Chứng từ TSCĐ
Sổ chi tiết TSCĐ
Sổ chi tiết nhập vật tư
Bảng kê chi tiết bút toán 627,641,642
Bảng phân bổ KHTSCĐ
Bảng kê số4
Sổ cái TK 214,211
NKCT số 7
Báo cáo tài chính
a. Phương pháp hạch toán TSCĐ :
Để phản ánh tình hình hiện có và sự biến động của TSCĐ theo nghiệp vụ kế toán sử dụng:
Chứng từ, thủ tục kế toán:
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Thẻ TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Sổ sách kế toán:
+ Sổ theo dõi TSCĐ
+ Sổ cái TK 211
+ Nhật ký- chứng từ số 9
+ Bảng tính khấu hao TSCĐ
Tài khoản kế toán:
Kế toán sử dụng TK 211 “TSCĐ hữu hình “ để phản ánh giá trị hiện có và biến động tăng giảm TSCĐ hữu hình theo Nguyên giá.
Kết cấu của TK 211:
Bên Nợ: Các nghiệp vụ làm tăng Nguyên giá (mua sắm, xây dựng, cấp phát, bổ sung,…)
Bên Có: Các nghiệp vụ làm giảm Nguyên giá ( thanh lý, nhượng bán, điều chuyển,…)
b. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình
Công Ty Việt Hà là Doanh nghiệp nhà nước TSCĐ của Doanh nghiệp tăng do nhiều nguyên nhân như: Mua sắm, xây dựng trong thời gian qua chủ yếu là tăng TSCĐ do mua sắm mới.
Nguyên giá được xác định như sau:
Nguyên giá TSCĐ mua mới
=
Giá mua
+
Các chi phí trước khi dùng(Vận chuyển, lắp đạt, chạy thử,…)
+
Thuế (nhập khẩu,GTGT)
Trường hợp tăng TSCĐ hữu hình do mua sắm:
Nợ TK 211
Có TK 111,112, 331,...
Trường hợp tăng TSCĐ do nhận bàn xây dựng cơ bản
Nguyên giá TSCĐ là giá công trình được duyệt quyết toán kế toán ghi:
Nợ TK 211
Có TK 241
Nguyên giá
Ghi tăng vốn kinh doanh( Nếu đầu tư bằng vốn chủ sở hữu), kế toán ghi:
Nợ TK 414, 413, 441
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
Trong tháng có một số nghiệp vụ phát sinh như sau:
Nghiệp vụ 1:Ngày 23/11,công ty mua 1 chiếc máy in HP (Singgapo) của cửa hàng số 81 Minh Khai –HN, giá mua chưa thuế là. 23.000.000, thuế VAT 10%, chi phí lắp đặt chạy thử bên mua chịu 56.000. Toàn bộ số tiền mua TSCĐ và chi phí Công Ty đã thanh toán bằng TGNH, máy được đặt tại phòng kinh doanh và đưa vào sử dụng ngày 25/11/2004.Tài sản này được đầu tư bằng quỹ phát triển kinh doanh.
Căn cứ vào hợp đồng mua bán, kế toán TSCĐ sẽ lập Biên bản giao nhận và định khoản như sau:
Nguyên giá = Giá mua + chi phí mua
= 23.000.000 + 56.000 = 23.056.000đ
a. Nợ TK 211:23.056.000
Nợ TK 133(2) : 2.300.000
Có TK 411: 25.356.000
b. Nợ TK 414: 25.356.300
Có TK 411: 25.356. 000
Mẫu biên bản giao nhận TSCĐ được lập như sau:
Công Ty bia VIệt Hà
Phòng tài chính
254Minh Khai-Hà Nội
Mẫu số: 01- TSCĐ
Ban hành theo Quyết định
Số 1141 - TC/QĐ/CĐKT
Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 23/11/2004
Căn cứ vào Quyết định số 02 ngày 24/11/2004 của Giám Đốc Công Ty bia Việt Hà về việc bàn giao TSCĐ.
Ban giao nhận gồm:
+Bà:Nguyễn Thị Tuyết
+ Bà: Nguyễn thị Hồng
Phòng kế toán
Chủ của hàng
Đại diện bên nhận
Đại diện bên giao
Địa điểm giao nhận: Công Ty bia Việt Hà-địa chỉ :254Minh Khai -HN
Xác nhận việc giao nhận như sau:
STT
Tên, ký hiệu, quy cách, cấp hàng TSCĐ
Số hiệu tài sản CĐ
Nước sản xuất
Năm đưa vào sử dụng
Công suất thiết kế
Tính nguyên giá TSCĐ
Tỷ lệ hao mòn
Tài liệu kỹ thuật
Giá mua
Chi phí liên quan
Nguyên giá
1.
Máy in HP
T11
Singapo
2004
1200
23.000.000
56.000
23.056.000
Đại diện bên nhận
(Ký, họ tên)
Đại diện bên giao
(Ký, họ tên)
Biểu số 1:Biên bản giao nhận TSCĐ
Từ các chứng từ tăng TSCĐ kế toán vào sổ chi tiết nhập vật tư -Loại TSCĐ (Biểu số 2)
Sổ chi tiêt nhập vật tư
Loại vật tư:TSCĐ
Từ ngày 01/10/2004 Đến ngày 31/12/2004
Chứng từ
Tài khoản
Tên vật tư
Mã vật tư
ĐVT
Số lượng
Thành tiền
Ngày
Số CT
Nợ
Có
23/11/04
31/12/04
010
TS
211
211
112
138
Máy in HP
Tăng TS tại 96 Hàng Trống
T11
TS
Cái
1
25.356.545
745.694.874
Cộng
771.051.419
Biểu số 2:Sổ chi tiết nhập vật tư
Từ sổ chi tiết Nhập vật tư kế toán vào sổ chi tiết TSCĐ (Biểu số 3)
Từ Sổ chi tiêt TSCĐ và các chứng từ liên quan khác kế toán vào sổ cái TK 211 (Biểu số 4)
Sổ cái TK 211
Năm 2004
Số dư đầu năm
Nợ
Có
30.695.826.719
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
…
Quý 4
Cộng
112
25.356.545
25.356.545
138
745.694.874
745.694.874
Cộng phát sinh
Nợ
771.051.419
Có
Số dư cuối quý
Nợ
31.466.878.138
Có
Biểu 4 : Sổ cái TK211
2. Kế toán khấu hao TSCĐ:
Công tác hạch toán khấu hao TSCĐ được tiến hành theo quyết định 166/1999/QĐ- BTC của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
Khấu hao TSCĐ là việc xác định tính toán phần giá trị hao mòn của TSCĐ để chuyển vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Việc trích khấu hao TSCĐ của Công Ty ddược tính và trích theo năm và được thực hiện theo đúng quy định của ._.nhà nước là TSCĐ tăng (hoặc giảm) trong tháng này thì tháng sau mới trích khấu hao ( hoặc thôi không trích khấu hao ), những tài sản đã khấu hao hết thì thôi không tính khấu hao nữa nhưng vẫn tiếp tục huy động vào sản xuất.
Trong sản xuất kinh doanh của Công Ty thì đối tượng để tính khấu hao là sản xuất chung, bộ phận bán hàng và quản lý. Kế toán lập danh sách TSCĐ với thời gian sử dụng và tỷ lệ khấu hao tương ứng để nộp lên cục quản lý vốn và tài sản, nếu được Công Ty chấp nhận thì đó là căn cứ để tính khấu hao tháng, quý hoặc năm.
Công Ty áp dụng phương pháp khấu hao bình quân, phương pháp này căn cứ vào nguyên giá và số năm sử dụng của TSCĐ.
Theo phương pháp này thì khấu hao được tính như sau:
Mức khấu hao năm
=
Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng
Mức khấu hao quý
=
Mức khấu hao 1năm
4
Mức khấu hao quý
=
Mức khấu hao năm
=
Nguyên giá TSCĐ
12
Số năm sử dụng x 12
Số khấu hao phải trích trong kỳ
=
Số khấu hao đã trích kỳ trước
+
Số khấu hao phải trích tăng trong kỳ
-
Số khấu hao giảm trong kỳ
Kết cấu:
TK 214
+ Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm hao mòn của TSCĐ (Nhượng bán, thanh lý TSCĐ )
+ Phản ánh giá trị hao mòn tăng do trích kkhấu hao
DDư có: Phản ánh giá trị hao mòn hiện có
TK sử dụng:TK 214 “ Hao mòn TSCĐ”
Trình tự hạch toán:
Hàng tháng, Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao. Kế toán ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuát chung
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 214
Đồng thời ghi đơn trên TK 009 “ Mức khấu hao cơ bản”
Trong kỳ có nghiệp vụ phát sinh:
Ngày 23/11/2004 Công Ty mua 1 máy in HP trị giá ghi trên hoá đơn là 23.000.000 chi phí lắp đặt chạy thử là 56.000. Tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm, Doanh nghiệp dự kiến thời gian sử dụng là 3 năm, TSCĐ được đưa vào sử dụng ngay.
Cách xác định mức khấu hao như sau:
Nguyên giá TSCĐ
=
23.000.000
+
56.000
=
23.056.000
Mức khấu hao bình quân năm
=
23.056.000
3
=
7.685.333
Mức khấu hao 1 tháng cho năm 2004 là:
Mức khấu hao hàng tháng
=
7.685.333
=
640.444
12
Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất gồm toàn bộ chi phí khấu hao TSCĐ hữu hình phục vụ cho dây chuyền sản xuất bia hơi. Căn cứ vào số khấu hao đã trích quý trước và tình hình tăng giảm TSCĐ trong quý kế toán xác định số khấu hao phải trích trong quý. Cuối quý máy tính lập Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ:
Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất gồm toàn bộ chi phí khấu hao TSCĐ hữu hình phục vụ cho dây chuyền sản xuất bia hơi. Căn cứ vào số khấu hao đã trích quý trước và tình hình tăng giảm TSCĐ trong quý kế toán xác định số khấu hao phải trích trong quý. Cuối quý, máy tính lập Bảng kê chi tiết TK 627 ghi rõ bút toán phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất chung (ghi Nợ TK 6274). Đồng thời máy tính lập Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ:(biểu số 5)
Bảng kê chi tiết bút toán TK 627(Trang 79 )
Bảng kê số 4 (trích ở trang 80) và NKCT số 7 (trích ở trang 81 )
Từ Bảng phân bổ KH TSCĐ,NKCT số 7,bảng kê số 4,kế toán vào sổ cái TK 214
Sổ cái TK 214
Năm 2004
Số dư đầu năm
Nợ
Có
18.276.346.764
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
…
Quý 4
Cộng
627
657.460.294
657.460.294
641
123.700.173
123.700.173
642
109.480.957
109.480.957
241
0
0
Cộng phát sinh
Nợ
Có
1.290.641.424
Số dư cuối quý
Nợ
Có
19.566.988.188
Biểu 6 : Sổ cái TK214
II.kế toán nguyên vật liệu -ccdc tại công ty việt hà.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu thường chiếm một tỉ trọng lớn trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cho nên việc quản lý quá trình thu mua, vận chuyển, bảo quản dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu có ý nghĩa rất lớn trong việc tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm sản xuất…
Các doanh nghiệp phải thường xuyên theo dõi tình hình biến động của nguyên vật liệu để từ đó có kế hoạch bổ sung, dự trữ kịp thời cho kịp quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm cũng như các nhu cầu khác của doanh nghiệp. Nguồn nguyên vật liệu dự trữ cho sản xuất đòi hỏi phải đảm bảo đủ về số lượng, đúng về chất lượng, quy cách, chủng loại, đáp ứng kịp thời cho quá trình sản xuất được liên tục và ngăn ngừa các hiện tượng hao hụt, mất mát, lãng phí vật liệu ở tất cả các khâu của quá trình sản xuất. Qua đó, giảm được mức tiêu hao vật liệu, giảm chi phí cho nguyên vật liệu thì sản phẩm sản xuất ra không những có chất lượng cao mà giá thành hạ sẽ nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Chứng từ nguyên liệu, vật tư
Bảng phân bổ số 2
Sổ chi tiết
TK 331
Bảng kê 4, 5, 6
NKCT số 7
Sổ cái TK 152, 153
Bảng kê 3
NKCT liên quan
NKCT 5
Báo cáo kế toán
Sơ đồ số 08 : Quy trình ghi sổ kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Việt Hà
Cuối kì, kế toán tổng hợp căn cứ vào số liệu tại các phần hành để lập các báo cáo cần thiết.
Các loại sổ sách được sử dụng để hạch toán nguyên vật liệu trong Công ty Việt Hà là:
Sổ chi tiết vật tư
Thẻ kho
Bảng kê chi tiết nhập vật tư
Bảng kê chi tiết xuất vật tư
Bảng kê số 3, 4
Bảng phân bổ số 2
Nhật kí chứng từ số 1, 2, 5, 6,7
Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn vật tư,
1. Chứng từ và kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty Việt Hà
1.1.Tính giá nguyên vật liệu nhập kho
Giá nguyên liệu, vật tư nhập kho là giá thực tế và được xác định cụ thể trong một số trường hợp như sau:
+ Nguyên vật liệu mua trong nước:
Giá thực tế nguyên liệu,
vật tư
=
Giá mua có thuế GTGT
+
Chi phí thu mua
-
Khoản giảm giá ( nếu có )
+ Nguyên vật liệu nhập khẩu:
Giá thực tế nguyên liệu,
vật tư
=
Giá ghi trên hoá đơn (có thuế GTGT)
+
Chi phí thu mua
+
Thuế nhập khẩu
-
Khoản giảm giá (nếu có)
Trong đó:
Thuế nhập khẩu
=
Giá nhập tại cửa khẩu
x
Thuế suất thuế nhập khẩu
Chi phí thu mua bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc xếp, phí bảo quản, bảo hiểm, hao hụt hợp lí trên đường đi, tiền thuê kho bãi,….
Khoản giảm giá (nếu có ) là khoản giảm giá phát sinh sau khi nhận hàng và xuất phát từ việc giao hàng không đúng quy cách, thời hạn…đã ký kết.
Giá nguyên vật liệu của Công ty bao gồm cả thuế GTGT đầu vào bởi vì sản phẩm của Công ty là bia hơi, đây là mặt hàng phải nộp thuế TTĐB nên Công ty không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của những nguyên vật liệu dùng để sản xuất bia hơi.
Hình thức Công ty thu mua nguyên vật liệu là trọn gói nên nguyên vật liệu mua về nhập kho là kế toán có thể tính ngay giá trị thực tế của chúng.
Các NVKT phát sinh trong kỳ:
Ví dụ:
Ngày 27/9/2004, Malt Đan Mạch do Công ty Việt Hà mua của Công ty Danbrew - Đan Mạch đã về nhập kho cùng với các chứng từ liên quan.
Danbrew Co., Ltd
25 Enfield Street
Copenhaghen
Denmark
Commercial Invoice
( Hoá đơn thương mại )
Customer Copy
( Liên 2: Giao cho khách hàng )
Series No: AA/03T
Invoice No: 00279
Date: 21/09/2004
Customer/Khách hàng: Viet Ha Company
Customer Code/Mã khách hàng: CC 01111
Address/Địa chỉ: 254 Minh Khai
Ha noi - Viet nam
V.A.T Code/MST: 0100103721-1
Salesperson I.D/Mã NVBH:
Contract/Hợp đồng: C3112
Delivery Address/Nơi giao:
Stock 1 - 254 Minh Khai
Ha noi - Viet nam
No.
STT
Description
(Tên hàng hoá)
Item Code
(Mã hàng)
Unit (ĐVT)
Quantity
(Số lượng)
Unit Price (Đơn giá)
Amount Value (Thành tiền)
1
Malt
121020
Kg
80.000
0.35 USD
28.000 USD
This payment would be made by bank transfer to Danbrew Co.,Ltd
Acc. in Vietcombank: 001.100.00.2711
(Thanh toán qua Ngân hàng ngoại thương Việt Nam)
Grant Total(Tổng tiền phải trả):28.000 USD
Amount in words(Viết bằng chữ): Thirty five thousand and seven US dollars.
Customer
(Người mua)
Stock Keeper
(Thủ kho)
Chief Accountant
(Kế toán trưởng)
Manager
(Giám đốc)
Biểu số 7: Hoá đơn thương mại
Đồng thời phòng KCS cũng tiến hành kiểm tra số lượng và chất lượng của nguyên vật liệu, lập Phiếu kiểm tra chất lượng hàng hoá ( Biếu số 05 ), nếu có sai lệch về số lượng, chất lượng, thông số kĩ thuật thì báo cáo ngay cho giám đốc, xin ý kiến phản ánh hoặc khiếu nại nhà cung cấp
Phiếu kiểm tra chất lượng hàng hoá
Mặt hàng: Malt
Số lượng :
Nhập kho : Kho 1
Quy cách đóng gói : bọc hộp xốp chống ẩm
Nguồn nhập: Công ty Danbrew - Đan Mạch
Ngày lấy mẫu : 2711/2004
Kết quả kiểm tra
Chỉ tiêu kiểm tra
Kết quả kiểm tra
Chỉ tiêu hoá lí: Extract ( sự cô đặc )
Mùi
Mốc mọt
Bao bì
85% à Đạt
Mùi thơm đặc trưng
Không có
Nguyên vẹn
Biểu số 08: Phiếu kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu
Căn cứ vào hoá đơn của người bán, Phiếu kiểm tra chất lượng hàng hoá và số lượng hàng hoá thực nhập, nhân viên thống kê của phòng KT-K-VT lập, bảo quản và lưu trữ các Phiếu nhập kho ( Biểu số 06 ). Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên:
Liên 1 : do phòng KT-K-VT giữ
Liên 2 : giao trả cho người giao hàng
Liên 3 : giao cho thủ kho để ghi Thẻ kho sau đó chuyển lên phòng kế toán để ghi sổ kế toán
Đơn vị: Công ty Việt Hà
Phiếu nhập kho
Ngày 27 tháng 11 năm 2004
Mẫu số 01-VT (QĐ số 1141-TC/CĐKT ngày1-11-1995 của BTC)
Họ và tên người giao hàng: Anh Thảo
Theo hoá đơn số 279 ngày 21 tháng11 năm 2004 của Công ty Danbrew
Nhập tại kho : Kho 1 của Công ty Việt Hà
Số: 054
Nợ : TK 1521
Có : TK 112
Đơn vị tính: đồng
Số TT
Tên sản phẩm, hàng hoá
Mã số
Đơn tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Malt Đan Mạch
N01
Kg
80.000
80.000
6270
501.600.000
Cộng
80.000
80.000
501.600.000
Viết bằng chữ: Sáu trăm hai mươi triệu, không trăm ba chín nghìn, năm trăm linh năm đồng chẵn.
Nhập, ngày 27 tháng 11năm 2004
Phụ trách cung tiêu
(kí, họ tên)
Người giao hàng
(kí, họ tên)
Thủ kho
(kí,họ tên)
Kế toán trưởng
(kí, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(kí, đóng dấu)
Biểu số 09: Phiếu nhập kho
Phiếu nhập kho phải đảm bảo đầy đủ năm chữ kí: phụ trách cung tiêu, người giao hàng, thủ kho, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị.
Các quyển Phiếu nhập kho được nhân viên thống kê đánh số thứ tự theo mã hàng hoá và theo năm. Viết lần lượt theo thứ tự, hết quyển này mới sang quyển khác và được lưu trữ trong 5 năm.
Nguyên vật liệu nhập kho được thủ kho sắp xếp vào đúng chỗ quy định, đảm bảo khoa học hợp lý cho việc bảo quản nguyên vật liệu, thuận tiện cho việc theo dõi và xuất kho.
1.2. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho
Giá nguyên vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ. Một điểm đặc biệt ở Công ty Việt Hà là các chứng từ xuất vật tư do phòng cung ứng vật tư lập có ghi rõ mã vật liệu xuất, sau đó được chuyển sang phòng kế toán, kế toán nguyên vật liệu sẽ căn cứ vào các chứng từ xuất vật liệu này để nhập vào máy tính. Cuối quý, máy tính sẽ tự động căn cứ vào các mã vật liệu và số tổng tồn, tổng nhập trên Sổ chi tiết vật tư ( Biểu số 03 ) để tự động tính giá xuất nguyên vật liệu theo phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ.
Theo phương pháp này thì giá thực tế vật liệu xuất kho được xác định như sau:
Giá thực tế xuất kho = Số lượng xuất kho x Đơn giá thực tế bình quân
Đơn giá thực tế bình quân
=
Giá thực tế vật liệu tồn đầu kì và nhập trong kì
Lượng thực tế vật liệu tồn đầu kì và nhập trong kì
Đơn vị: Công ty Việt Hà
Phiếu xuất kho
Ngày 30 tháng 11 năm 2004
Mẫu số 02-VT (QĐ số 1141-TC/CĐKT ngày1-11-1995 của BTC)
Họ và tên người nhận hàng: Anh Hàn
Lý do xuất kho: xuất nguyên vật liệu chính để sản xuất bia
Xuất tại kho : Kho 1 của Công ty Việt Hà
Số: 040
Nợ : TK 621
Có : TK 1521
Đơn vị tính: đồng
Số TT
Tên sản phẩm, hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
Malt Đan Mạch
Gạo tẻ
N01
N02
Kg
Kg
111.150
50.450
111.150
50.450
6270
3428
696.910.500
172.942.600
Cộng
161.600
161.600
869.853.100
Viết bằng chữ : Tám trăm sáu chín triệu ,tám trăm năm mươi ba nghìn ,một trăm đồng. Xuất, ngày 30 tháng 11 năm2004
Phụ trách cung tiêu
(kí, họ tên)
Người nhận hàng
(kí, họ tên)
Thủ kho
(kí,họ tên)
Kế toán trưởng
(kí, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(kí, đóng dấu)
Biểu số 10: Phiếu xuất kho
2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu tại Công ty Việt Hà được hạch toán chi tiết không chỉ về mặt giá trị mà cả hiện vật, không chỉ theo từng kho mà chi tiết theo từng loại vật liệu và tiến hành đồng thời ở cả kho và phòng kế toán trên cùng cơ sở các chứng từ nhập kho, xuất kho.
Nhằm tiến hành công tác ghi sổ, thẻ kế toán đơn giản, rõ ràng, dễ kiểm tra, đối chiếu số liệu và phát hiện sai sót trong việc ghi chép và quản lý, kế toán vật tư tiến hành hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song.
Phiếu nhập
Sổ kế toán chi tiết
Kế toán tổng hợp
Phiếu xuất
Thẻ kho
Bảng tổng hợp N-X-T
Sơ đồ số 08: Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp
thẻ song song tại Công ty Việt Hà
Ghi hàng ngày
Ghi cuối quý
Đối chiếu, kiểm tra.
Nguyên tắc hạch toán:
Tại kho : ghi chép về mặt số lượng ( hiện vật ). Hàng ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập, xuất do phòng kế hoạch gửi xuống thì ghi số lượng vật tư thực nhập, thực xuất vào Phiếu nhập kho và Phiếu xuất kho đồng thời lập Thẻ kho ( Biểu số 11 ). Thẻ kho được thủ kho lập và sắp xếp theo loại, nhóm vật liệu để tiện cho việc kiểm tra và đối chiếu. Thủ kho phải thường xuyên đối chiếu số tồn ghi trên Thẻ kho với số tồn thực tế. Hàng ngày sau khi ghi Thẻ kho xong, thủ kho phải chuyển những chứng từ nhập, xuất cho phòng kế toán, kèm theo giấy giao nhận chứng từ do thủ kho lập.
Đơn vị:
Công ty Việt Hà
Thẻ kho
Tên kho: Kho 1
Tên vật tư: Malt Đan Mạch
Mã số : N01
Đơn vị tính: Kg
TT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Xác nhận của kế toán
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
PN-066
PX-040
PN-072
PX-043
PN-085
PX-050
27/11/04
30/11/04
30/11/04
30/11/04
31/12/04
31/12/04
Tồn đầu quí
Thảo nhập
Hàn PX
Thảo nhập
Hàn PX
Thảo nhập
Hàn PX
27/11/04
30/11/04
30/11/04
30/11/04
31/12/04
31/12/04
80.000
185.509
150.000
111.150
81.250
66.750
16.041
Cộng
415.509
309.150
122.400
Biểu số 11: Thẻ kho
Tại phòng kế toán: Hàng ngày, khi nhận chứng từ nhập, xuất do thủ kho gửi lên kế toán kiểm tra chứng từ ghi đơn giá, tính thành tiền ( hoàn chỉnh chứng từ ), phân loại chứng từ sau đó ghi vào Sổ chi tiết vật tư ( Biểu số 12). Sổ chi tiết vật tư được mở cho từng loại vật tư, theo dõi số lượng và giá trị nhập xuất trong kỳ và số tồn kho cuối kỳ.
Sổ chi tiết vật tư
Tên kho: Kho 1
Tên vật liệu: Malt Đan mạch
Mã số: N01
Tài khoản: 1521
Đơn vị tính :Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
Số hiệu
Ngày
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
066
040
072
043
085
050
27/11/04
30/11/04
30/11/04
30/11/04
31/12/04
31/12/04
Tồn đầu kì
Nhập kho
Xuất kho
Nhập kho
Xuất kho
Nhập kho
Xuất kho
80.000
185.509
150.000
501.600.000
1.163.141.430
940.500.000
111.150
81.250
66.750
696.910.500
509.437.500
418.522.500
16.041
100.555.252
Cộng PS
415.509
2.605.241.430
309.150
1.938.370.500
Tồn kho 31/12
122.400
767.426.182
Biểu số 12 : Sổ chi tiết vật tư
Cuối quý, sau khi ghi chép toàn bộ các nghiệp vụ nhập, xuất vào sổ, kế toán tiến hành cộng sổ tính ra tổng số nhập, tổng số xuất và số tồn kho của từng loại vật tư. Sau đó, kế toán và thủ kho đối chiếu số liệu trên Thẻ kho với Sổ chi tiết vật tư nếu thấy số liệu chính xác thì kế toán ký xác nhận vào Thẻ kho. Sau đó, kế toán căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết để lập Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu ( Biểu số 13).
Bảng tổng hợp N - X -T được lập cho tất cả các loại vật tư, mỗi loại vật tư được ghi trên một dòng trong bảng này. Từ sổ kế toán chi tiết vật tư, kế toán tính ra số tổng nhập, tổng xuất và số tồn cuối kì của mỗi loại vật tư để đưa lên một dòng trên Bảng tổng hợp N - X - T nguyên vật liệu.
3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty Việt Hà
Kế toán tại Công ty Việt Hà tiến hành kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên. Đây là phương pháp theo dõi và phản ánh một cách thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư trên tài khoản kế toán và sổ kế toán.
3.1. Kế toán nghiệp vụ nhập nguyên vật liệu
Công ty Việt Hà tiến hành mua nguyên vật liệu theo phương thức mua hàng trực tiếp:
Đối với những nguyên vật liệu có giá trị lớn thì Công ty đặt hàng trực tiếp với nhà cung cấp và trả bằng tiền mặt, chuyển khoản hoặc nợ.
Đối với những vật tư có giá trị không lớn lắm thì nhân viên thu mua tự trả tiền sau đó mang hoá đơn và vật tư về Công ty để thanh toán. Hạch toán nghiệp vụ mua này như mua hàng trực tiếp bằng tiền mặt.
Kế toán căn cứ vào Hoá đơn, Phiếu nhập kho, Phiếu chi ( đối với vật liệu mua bằng tiền mặt ), Giấy báo Nợ của Ngân hàng ( đối với vật liệu mua bằng TGNH ) để ghi vào Bảng kê chi tiết nhập vật tư, Sổ chi tiết Tiền mặt và Sổ chi tiết TGNH.
Bảng kê chi tiết nhập vật tư ( Biểu số 10 ) được lập hàng tháng để tiện cho việc quản lý nguyên vật liệu nhưng đến cuối quý thì phải lập 1 Bảng kê chi tiết nhập vật tư cho cả quý. Bảng kê này ghi lần lượt theo thứ tự Phiếu nhập kho, mỗi Phiếu nhập kho được ghi vào 1 dòng trong Bảng kê chi tiết nhập vật tư
Công ty Việt Hà
Phòng Tài chính - Kế toán
Bảng kê chi tiết nhập vật tư
Từ ngày 1/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Đơn vị tính: đồng
Số TT
Chứng từ
TKĐƯ
Nội dung
Số tiền
Ngày
Số hiệu
27/11/2004
30/11/2004
14/12/2004
22/12/2004
25/12/2004
28/12/2004
30/12/2004
30/12/2004
31/12/2004
31/12/2004
31/12/2004
31/12/2004
31/12/2004
31/12/2004
31/12/2004
…
066
067
074
075
076
077
078
079
080
081a
081b
082
083
084
085
…
1511
1511
331
1511
1511
331
1511
1511
1511
331
331
331
331
1511
1511
…
Anh Thảo
Anh Long
Quân
Anh Sơn
Anh Tuấn
Anh Sơn
Sơn
Hàn thu hồi sx T11
Tuấn
Anh Long
Anh Quân
Anh Thảo
Anh Tuấn
Hàn PX thu hồi
Anh Thảo
…
501.600.000
58.102.500
1.950.000
16.383.398
21.612.000
117.290.250
61.425.000
0
56.306.000
22.033.000
20.475.000
11.735.216
4.211.260
0
940.500.000
…
Cộng
3.281.445.653
Biểu số 13: Bảng kê chi tiết nhập vật tư
Bảng kê này được sử dụng để lên Bảng tổng hợp nhập vật tư ( Biểu số 14 ) dùng để đối chiếu, kiểm tra với Sổ chi tiết của kế toán chi tiết.
Đơn vị: Công ty Việt Hà
Phòng Tài chính - Kế toán
Bảng tổng hợp nhập vật tư
Từ ngày 1/10/2004 đến 31/12/2004
Đơn vị tính: đồng
kho
TK ghi Có
TK ghi Nợ
111
112
331
…
Cộng
1
2
3
...
1521
1522
1523
...
49.683.476
1.236.423.210
157.308.216
200.462.158
…
2.203.751.872
10.000.000
0
…
…
…
…
…
3.847.759.226
349.232.874
225.621.135
…
Cộng Nợ TK 152
648.398.873
1.296.797.747
1.336.249.033
3.281.445.653
Biểu số 14 : Bảng tổng hợp nhập vật tư
Đồng thời, kế toán căn cứ vào số liệu tổng cộng ở Sổ chi tiết tiền mặt, TGNH với báo cáo quỹ và các chứng từ gốc để vào Nhật kí chứng từ số 1, số 2 đối ứng Nợ TK 151. Hai nhật kí này được mở hàng tháng để theo dõi cập nhập tình hình luân chuyển vốn bằng tiền trong Công ty. Bút toán sử dụng:
Nợ TK 151- Hàng đang đi đường
Có TK 111, 112 - Tiền mặt, TGNH
Nhật kí chứng từ số 6 được dùng để theo dõi TK 151, trong đó ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên vật liệu
Có TK 151 - Hàng đang đi đường
Đối với nghiệp vụ mua chưa trả tiền nhà cung cấp : kế toán sử dụng Sổ chi tiết TK 331 - Phải trả người bán . Sổ này được mở hàng quý và dùng để theo dõi công nợ với người bán về việc thu mua vật tư của Công ty với từng người bán và ghi theo bút toán:
Nợ TK 152 - Nguyên vật liệu
Có TK 331 - Phải trả người bán
Khi thanh toán các khoản nợ, kế toán căn cứ vào các phiếu chi, UNC…để phản ánh tình hình thanh toán nợ với người bán vào Sổ chi tiết TK 331(biểu số15)
Nợ TK 331 - Phải trả người bán
Có TK 111, 112, …
Đơn vị: Công ty Việt Hà
Phòng Tài chính - Kế toán
Sổ chi tiết TK 331
Từ ngày 1/10/04 đến ngày 31/12/04
Tên nhà cung cấp: Công ty CP Việt Hà
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Tài khoản
Nội dung
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Unc
Unc
Unc
Unc
085
01/10/04
02/10/04
02/10/04
24/10/04
30/10/04
31/12/04
331
331
331
331
1521
112
112
112
112
331
Số dư đầu kì
Trả tiền bia BTP-CT CPVH
Trả tiền mua Malt-CT CPVH
Chi mua bia BTP-CT CPVH
Trả tiên mua Malt-CT CPVH
Mua Malt úc
429.188.760
628.254.000
410.563.230
448.305.000
1.916.310.990
940.500.000
Tổng cộng
Số dư cuối kì
1.916.310.000
940.500.000
940.500.000
Biểu số 15 : Sổ chi tiết TK 331
Cuối tháng, tổng hợp số liệu và lên Nhật kí chứng từ số 5 ghi Có TK 331 và đối ứng Nợ TK 152. Nhật kí chứng từ số 5 (Biểu số 16) thể hiện tình hình công nợ của Công ty nên cần được lập hàng tháng nhằm kịp thời có những biện pháp cần thiết đối với những khoản nợ.
3.2. Kế toán nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu
Cuối quí, sau khi tính được giá xuất kho vật tư, kế toán tiến hành hoàn chỉnh phiếu xuất kho vật tư ( vào số liệu cột đơn giá và thành tiền )
Căn cứ vào Phiếu xuất kho vật tư, kế toán phân loại và tổng hợp vật tư xuất dùng theo từng loại, từng đối tượng sử dụng bằng việc lập Bảng kê chi tiết xuất vật tư (biểu số 17)
Bảng kê chi tiết xuất vật tư có ý nghĩa như một loại sổ chi tiết dùng để thống kê toàn bộ các chứng từ xuất kho vật liệu để ghi tài khoản Nợ cho từng Phiếu xuất kho. Bảng kê này được mở theo từng quí, trong đó mỗi Phiếu xuất kho ghi một dòng, lần lượt ghi theo thứ tự thời gian phát sinh chứng từ.
Đơn vị: Công ty Việt Hà
Phòng Tài chính - Kế toán
Bảng kê chi tiết xuất vật tư
Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Đơn vị tính: đồng
STT
Chứng từ
TKĐƯ
Nội dung
Số tiền
Ngày
Số hiệu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
10/10/2004
16/10/2004
26/10/2004
30/10/2004
10/11/2004
25/11/2004
30/11/2004
05/12/2004
30/12/2004
30/12/2004
30/12/2004
30/12/2004
30/12/2004
31/12/2004
31/12/2004
036
037
038
040
041
042
043
044
045
046
047
048
049
050
051
6211
3388
6211
6211
6211
6211
6211
6211
6211
6211
6211
632
6211
6211
6211
Chị Hiến Opal
Thảo trả tạm nhập
Chị Hiến Opal
Hàn PX
chị Hiến Opal
Anh Lê KCS
Hàn PX
Chị Hiến Opal
Hàn PX
Chị Hiến Opal
Hiền KCS
Chị Bắc CTCP Việt Hà
Chị Hiến Opal
Hàn PX
Hiến Opal
1.950.000
313.500.000
18.847.560
940.784.038
23.488.056
12.589.956
676.216.102
11.020.000
40.163.970
17.518.762
12.589.957
0
6.364.000
563.402.128
643270.152
Cộng
2.702.767.681
Biểu số 17 : Bảng kê chi tiết xuất vật tư
Trong nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu, kế toán thực hiện như bút toán xuất bán thành phẩm, hàng hoá,tức là thực hiện 2 bút toán:
BT1: Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 111, 112 - Số tiền thu về
Có TK 511 - Doanh thu bán nguyên vật liệu
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra cho hàng hoá không chịu thuế TTĐB
BT2: Kết chuyển giá vốn
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 152 - Nguyên vật liệu
Kế toán lấy số liệu từ bảng kê này để lập Bảng phân bổ số 2 (Biểu số 18) và Bảng kê tổng hợp số 3 (biểu số 19)
Cuối quí, Bảng phân bổ số 2 được lập làm căn cứ để tập hợp chi phí cho từng bộ phận và tính giá thành cho từng sản phẩm. Đồng thời số tổng cộng trong bảng phân bổ này được dùng để lên số liệu tại dòng Xuất dùng trong kì trên Bảng kê tổng hợp số 3.
Bảng kê tổng hợp số 3 được dùng để tính giá thành thực tế nguyên vật liệu nhập, xuất và tồn trong quý. Số liệu trên bảng kê số 3 được tập hợp từ các NKCT và bảng phân bổ số 2
Công ty Việt Hà
Phòng tài chính
Bảng phân bổ Nguyên vật liệu,
công cụ, dụng cụ lao động
Từ ngày 1/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Đơn vị: đồng
Số
TT
Ghi Có TK
Đối tượng SD
(ghi Nợ TK)
TK 152
TK 153
Giá thực tế
Giá thực tế
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
TK621-Chi phí sản xúât chung
-Phân xưởng bia hơi
-Phân xưởng Opal
TK 622-Chi phí nhân công trức tiếp
-Phân xưởng bia hơi
-Phân xưởng Opal
TK 627- chi phí sản xuất chung
-Phân xưởng bia hơi
-Phân xưởng nước Opal
TK642-Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK641-Chi phí bán hàng
TK241-XDCB dở dang
TK138-Phải thu khác
TK3388-Phải trả,phải nộp khác
TK142-Chi phí trích trước
TK642-Giá vốn hàng bán
2.764.599.334
2.580.955.899
183.643.435
31.033.166
859.701.058
56.736.600
356.566.000
19.955.000
13.958.160
42.188.820
16.072.649
26.116.171
21.051.227
11.170.544
Tổng cộng
4.120.549.318
74.410.591
Hà Nội,ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người lập biểu Kế toán trưởng
Biểu 17 : Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.
công ty bia việt hà
phòng tài chính
Bảng kê số 3
Tính giá thành thực tế vật liệu, công cụ, dụng cụ (tk 152, 153)
Từ ngày :01/10/2004 Đến ngày31/12/2004
S
tt
Chi tiêu
TK 152
TK 153
Giá thực tế
Giá hạch toán
1
I. Số dư đầu kỳ
3.569.427.664
116.812.586
2
II. Số phát sinh trong tháng
3
Từ NKCT số 1 ( ghi có TK 111)
72.415.621
4
Từ NKCT số 2 ( ghi có TK 112)
5
Từ NKCT số 3 ( ghi có TK 151)
2.414.974.314
6
Từ NKCT số 4 ( ghi có TK 311)
7
Từ NKCT số5 (ghi có TK 331)
1.336.249.033
8
Từ NKCT số 5(ghi có TK)
179.177.300
9
Từ NKCT số7(ghi có TK154)
11.998.160
10
Từ NKCT khác(ghi có TK 333)
11
III.Cộng dư đầu kỳ và phát sinh
3.492.298.807
72.415.621
12
V. Xuất dùng trong tháng
4.102.549.318
74.410.591
13
VI. Tồn kho cuối tháng (III – V )
3.409.277.153
114.817.607
Ngày 31/12/2004
Kế toán trưởng
( ký, họ tên )
Người lập biểu
( ký, họ tên )
Biểu số 18: Bảng kê số 3
Từ Bảng kê tổng hợp số 3, và bảng phân bổ NVL CCDC kế toán vào sổ kế toán tổng hợp TK 152
Sổ tổng hợp tài khoản 152 được dùng để tổng hợp các tài khoản đối ứng với tài khoản 152 phát sinh trong kì. Sổ này là cơ sở để kế toán vào Sổ cái TK 152 . Tại Công ty Việt Hà, Sổ Cái được lập và ghi theo năm.
Công ty Việt Hà
Phòng tài chính-kế toán
Sổ kế toán tổng hợp TK 152
Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Đơn vị: đồng
Số TT
Tên các tài khoản đối ứng
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
Số dư đầu kì
Hàng đang đi đường
CF sản phẩm dở dang
Phải trả nhà cung cấp
Phải thu phải trả khác
CP NVL trực tiếp
CP bán hàng
Chi phí QLDN
Giá vốn hàng bán
621
641
642
632
151
154
331
338
3.569.427.664
2.414.974.314
11.998.160
1.336.249.033
179.177.300
2.764.599.334
859.701.058
31.033.166
13.958.160
Tổng cộng phát sinh
Số dư cuối kì
3.942.398.807
3.409.277.153
4.102.549.318
Biểu 19: sổ tổng hợp TK152
Từ sổ kế toán tổng hợp TK 152 kế toán vào sổ cái TK 152(biểu số 20)
Sổ cái TK 152
Năm 2004
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
3.569.427.664
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
…
Quý 4
Cộng
151
2.414.947.314
2.414.947.314
154
11.998.160
11.998.160
331
338
1.336.249.033
179.177.300
1.336.249.033
179.177.300
Cộng phát sinh
Nợ
3.942.398.807
3.942.398.807
Có
4.102.549.318
4.102.549.318
Số dư cuối quý
Nợ
3.409.277.153
Có
Biểu 20 : Sổ Cái TK 152
Sổ cái TK 153
Năm 2004
Số dư đầu năm
116.812.586
Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
…
Quý 4
Cộng
111
72.415.621
72.415.621
Cộng phát sinh
Nợ
72.415.621
72.415.621
Có
74.410.591
74.410.591
Số dư cuối quý
Nợ
114.817.607
Có
Biểu21 : Sổ cái TK 153
Ngoài ra để quản lý chặt chẽ hơn việc phân bổ chi phí nguyên vật liệu cho từng bộ phận, kế toán tiến hành lập thêm :
Bảng kê số 4 ( tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng ) dùng để tập hợp số phát sinh bên Có TK 152,153, 241,… đối ứng Nợ với các TK 621, 627,…và được tập hợp theo từng phân xưởng, nhà máy và chi tiết cho từng sản phẩm. Cơ sở để ghi vào Bảng kê số 4 là căn cứ vào bảng phân bổ số 2, các bảng kê và các NKCT liên quan để ghi vào các cột và các dòng phù hợp của bảng kê số 4.
Bảng kê số 5 ( tập hợp chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ) dùng để tổng hợp số phát sinh Có TK 152, 153, 142,…đối ứng Nợ với các TK 641, 642, 241. Trong từng tài khoản chi tiết theo yếu tố và nội dung chi phí: chi phí vật liệu, dụng cụ, nhiên liệu,…Kế toán căn cứ vào các bảng phân bổ số 2, các bảng kê và các NKCT có liên quan để lập Bảng kê số 5.
Số liệu tổng hợp của Bảng kê số 4 và Bảng kê số 5 sau khi khoá sổ vào cuối quý được dùng để ghi NKCT số 7 và Sổ kế toán tổng hợp TK 152
Nhật ký chứng từ số 7 được dùng để tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Số liệu ghi trên NKCT số 7 được lấy từ các bảng phân bổ, các bảng kê và các NKCT khác có liên quan.
III. kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Tiền lương là phần thù lao lao động biểu hiện bằng tiền mà Doanh nghiệp trả cho người lao động căncứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng công việc hoàn thành của họ. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tiền lương được coi như đoàn bẩy kinh tế kích thích sản xuất, tăng năng suất lao động. Do đó việc hạchtoán tiền lương phải được tập hợp một cách chính xác và đầy đủ.
Ngoài tiền lương, công nhân viên chức còn đượchưởng các khoản trợ cấp thuộc phúc lợi và xã hội đó là trợ cấp bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT).
áp dụng chế độ tài chính kế toán hiện hành, hiện nay quỹ BHXH của Công ty được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ 20% trên tổng quỹ lương cấp bậc và các khoản phụ cấp thường xuyên của người lao động thực tế trong kì hạch toán. Người sử dụng lao động phải nộp 15% trên tổng quỹ lương và tính vào chi phí sản xuất - kinh doanh, còn 5% trên tổng quỹ lương thì do người lao động trực tiếp đóng góp (trừ vào thu nhập của họ). Những khoản trợ cấp thực tế cho người lao động tại Công ty trong những trường hợp họ bị ốm đau, tai nạn lao động, nữ công nhân viên nghỉ đẻ hoặc thai sản…được tính toán trên cơ sở mức lương ngày của họ, thời gian nghỉ (có chứng từ hợp lệ) và tỷ lệ trợ cấp BHXH. Khi người lao động được nghỉ hưởng BHXH, kế toán phải lập phiếu nghỉ hưởng BHXH cho từng người và lập “Bảng thanh toán BHXH” để làm cơ sở thanh toán với quỹ BHXH.
1. Phương pháp tính lương
Công ty thực hiện trích quỹ BHYT 3% trên số thu nhập tạm tính của người lao động, trong đó Công ty chịu 2% (tính vào chi phí sản xuất - kinh doanh) còn người lao động trực tiếp nộp 1% (trừ vào thu nhập của họ).
Kinh phí công đoàn của Công ty được trích theo tỉ lệ 1% trên tổng số tiền lương phải trả cho người lao động và doanh nghiệp phải chịu toàn bộ (tính vào chi phí sản xuất - kinh doanh).
Theo quy định của Công ty, lương cơ bản (LCB) của công nhân sản xuất tính theo thang bảng lương của Nhà nước còn lương công việc ngày (lương cv ngày) do Công ty xây dựng, mức lương cv ngày của từng công nhân được Công ty xây dựng dựa trên trình độ tay nghề cũng như thâm niên làm việc của họ. Tương tự như vật dựa vào thâm niê._. lợi nhuận được chia
6. Lãi bán ngoại tẹ , chênh lệch tỉ giá
7. Lãi bán hàng trả chậm
8. Chiết khấu thanh toán được hưởng
9. Doanh thu tài chính khác
12.717.823.552
488.518.665
286.562.015
4.545.455
5- Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trang tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp :
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm nay
Năm trước
1
2
3
4
1. Bố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn
1.1.Bố trí cơ cấu tài sản :
- Tài sản cố định/Tổng tài sản
- Tài sản lưu động /Tổng tài sản
1.2.Bố trí cơ cấu nguồn vốn
- Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn
- Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn
2. Khả năng thanh toán
2.1.Khả năng thanh toán hiện hành
2.2.Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
2.3.Khả năng thanh toán nhanh
2.4.Khả năng thanh toán nợ dài hạn
3. Tỷ suất sinh lời
3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu
3.2.Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng TS
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng TS
3.3.Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu
%
%
%
%
lần
lần
lần
lần
%
%
%
%
%
74,91
25,09
9,47
90,53
10,61
2,83
2,01
8,91
6,53
2,79
2,04
2,07
82,75
17,25
5,73
94,27
17,46
3,01
1,77
13,00
8,84
0,77
0,52
0,56
6- Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu :
7- Các kiến nghị :
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký ,họ tên)
Kết quả hoạt động kinh doanh
Quý: III Năm 2004
Phần I : Lãi ,Lỗ Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ này
Kỳ trước
Luỹ kế từ đầu năm
1
2
3
4
5
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ (03=05+06+07)
+Chiết khấu thương mại
+Giảm giá hàng bán
+Hàng bán bị trả lại
+Thuế TTĐB ,thuế xuất nhập khẩu phải nộp
1-Doanh thu thuần về bán hàng(10=01-03)
2-Giá vốn hàng bán
3-Lợi nhuận gộp về bán hàng (20=10-11)
4-Doanh thu hoạt động tài chính
5-Chi phí tài chính
-Trong đó: lãi vay phải trả
6- Chi phí bán hàng
7- Chi phí quản lý doanh nghiệp
8-Lợi nhuận thuần tử hoạt động kinh doanh [ 30 = 20+(21-22)-(24+25) ]
9-Thu nhập khác
10-Chi phí khác
11-Lợi nhuận khác (40=31-32)
13-Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40)
14-Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
15-Lợi nhuận sau thuế sau thuế (60=50-51)
01
03
04
05
06
07
10
11
20
21
22
23
24
25
30
31
32
40
50
51
60
13.206.342.217
3.885.249.000
3.885.249.000
9.321.093.217
5744.023.260
3.577.069.957
291.107.470
61.942.000
61.942.000
1.927.934.086
1.800.130.242
78.171.099
878.480
878.480
79.049.579
25.295.865
53.753.714
20.726.626.903
6.565.699.000
6.565.699.000
14.160.927.903
10.749.870.412
3.411.057.491
140.481.062
45.019.000
45.019.000
1443.740.357
1747.976.115
314.803.081
134.784.668
93.269.350
41.515.318
356.318.399
114.021.888
368.173.824
48.098.616.627
15.340.937.066
15.340.937.066
32.757.679.541
23.435.376.477
9.322.303.073
9.699.859.869
126.566.000
126.566.000
2.615.128.949
3.741.751.147
3.797.716.850
269.246.842
173.044.902
96.201.940
3.972.968.369
1.101.446.013
2.792.226.491
Phần II-Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
Đơn vị tính : Đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Số còn phải nộp đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Số còn phải nộp cuối kỳ
Số phải nộp
Số đã nộp
Số phải nộp
Số đã nộp
1
2
3
4
5
6
7
8=3+4-5
I-Thuế
1-Thuế GTGT hàng nội địa
2-Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3-Thuế tiêu thụ đặc biệt
4-Thuế xuất ,nhập khẩu
5-Thuế thu nhập doanh nghiệp
6-Thu trên vốn
7-Thuế tài nguyên
8-Thuế nhà đất
9-Tiền thuê đất
10-Các loại thuế khác
II-Các khoản phải nộp khác
1-Các khoản phụ thu
2-Các khoản phí , lệ phí
3-Các khoản phải nộp khác
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
7.967.902
1.860.687.832
-1.410.171.777
90.347.096
690.546.080
1.327.109.969
112.173.978
3.885.249.000
1.126.741.878
38.755.570
3.428.548.166
100.616.000
141.892.097
19.226.186.066
1.126.741.878
400.000.000
4.036.980
144.558.922
17.868.383.399
784.344.089
103.322.000
1.400.000
81.386.310
2.263.388.666
-283.429.899
90.374.096
690.546.080
1327109.969
Tổng cộng (40 =10+30 )
40
2.556.514.102
5.124.164.856
3.621.919.736
20.898.857.021
18.902.008.410
4.068.759.222
Tổng số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang năm nay :
Trong đó :thuế thu nhập doanh nghiệp
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
1
2
3
4
I. Thuế GTGđược khấu trừ
1.Số thuế GTGT còn được khấu trừ,còn được hoàn lại đầu kỳ
2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh
3. Số tuế GTGT đã được khấu trừ hoàn lại(12=13+14+15+16)
Trong đó
a- Số thuế GTGT đã khấu trừ
b- Số thuế GTGT đã hoàn lại
c- Số thuế GTGT hàng mua trả lại, giảm giá hàng hàng mua
d- số thuế GTGT không được khấu trừ
4.Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lạicuối kỳ(17=10+11-12)
II.Thuế GTGT được hoàn lại
1.Số thuế GTGT còn được hoàn lại
2. Số thuế GTGT được hoàn lại phát sinh
3. Số thuế GTGT đã hoàn lại
4. Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ(23=20+21-22)
III. Thuế GTGT được giảm
1. Số thuế GTGT được miễn giảm đầu kỳ
2. Số thuế GTGT được giảm phát sinh
3. Số thuế GTGT được giảm
4. Số thuế GTGT được giảm cuối kỳ(33=30+31-32)
IV-Thuế GTGT hàng bán nội địa
1-Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp đầu kỳ
2-Thuế GTGT đầu ra phát sinh
3-Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
4-Thuế GTGT hàng bán bị trả lại , bị giảm giá
5-Thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp
6-Thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp vào ngân sách nhà nước
7-Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp cuối kỳ
(46=40+41-42-43-44-45)
10
11
12
13
14
15
16
17
20
21
22
23
30
31
32
33
40
41
42
43
44
45
46
19.675.579
19.675.579
19.675.579
7.967.902
131.849.557
19.657.579
38.755.570
81.386.310
180.092.282
180.092.282
180.092.282
321.984.379
180.092.282
144.558.922
Lập ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Mục lục
39
Công ty Việt Hà
Phòng Tài chính - Kế toán
Bảng tổng hợp
Nhập - xuất - tồn vật tư
Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Số TT
Tên vật tư
Mã VT
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập
Xuất
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
…
Mal Đan Mạch
Gạo tẻ
Hoa Hublon
Khí CO2
Thuốc chống váng
Men giống
Phôi chai
Thùng catton Opal
Bia nướ BTP
…
N01
N02
N03
N05
N06
N07
N14
N15
N17
…
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
ống
Cái
Thùng
Lít
…
16.041
9.890
560
1,9
770.840
6.040
...
100.555.252
33.820.331
25.865
426.327.656
415.509
109.350
1.507,3
10.700
2
8.680
17.387
...
2.605.241.430
374.933.950
156.512.568
25.179.931
27.619.760
40.163.970
....
309.150
116.400
1.570,3
11.260
2
145.536
10.680
17.387
...
1938.370.500
399.019.200
156.512.568
25.179.931
80.481.408
7.276.800
40.163.970
....
122.400
2.840
1.9
625.304
761.104
...
767.426.182
9.735.081
25.865
345.846.248
...
Cộng
1.823.904,4
629.399.132
867235,3
3.257.884.193
1.164.808,3
3.700.817.681
1.526.081.4
1.186.465.104
Biểu số 13: Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn vật tư
Đơn vị: Công ty Việt Hà
Phòng Tài chính - Kế toán
Nhật kí chứng từ số 7
Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp
Từ ngày 01/10/2004 đến 31/12/2004
Đơn vị tính: đồng
STT
TK ghi Có
TK ghi Nợ
152
…
TK thuộc các NKCT khác
Tổng cộng chi phí
NKCT số 1
…
1
2
3
4
5
6
Tài khoản 621
Tài khoản 622
Tài khoản 627
Tài khoản 152
Tài khoản 154
Tài khoản 155
2.764.599.334
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
2.767.144.334
532.284.814
1.088.403.406
3.942.398.807
4.787.832.554
5.126.421.449
13
Cộng nhóm A
2.764.559.334
18.244.485.374
14
15
16
Tài khoản 641
Tài khoản 642
Tài khoản 632
859.701.058
31.033.166
13.958.160
1.927.934.086
1.807.943.795
5.744.023.260
17
Cộng nhóm B
159.922.753
9.479.901.141
18
Tổng cộng ( A+B)
3.655.333.558
27.724.386.515
Biểu số : trích NKCT số 7
bảng kê số 4
Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng
Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Đơn vị tính: đồng
Số TT
TK ghi Có
TK ghi Nợ
…
152
153
Các TK phản ánh ở các NKCT khác
Tổng cộng chi phí
NKCT số 1
…
1
Tài khoản 621
2
- Nhà máy bia hơi
2.580.955.899
2.583.500.899
3
- Nhà máy nước Opal
183.643.435
183.643.435
4
Cộng TK 621
2.764.599.334
2.767.144.334
5
6
7
8
9
....
Tài khoản 622
Tài khoản 627
-Nhà máy bia
-Nhà máy nước Opal
Cộng TK 627
.........
....
16.072.649
26.116.171
42.188.820
…
966.326.752
122.076.654
1.088.403.406
Tổng cộng
…
2.764.599.334
42.188.820
…
9.175.665.114
Bảng kê số 5
Tập hợp chi phí đầu tư XDCB, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Đơn vị tính: đồng
Số TT
TK ghi có
TK ghi nợ
152
153
…
TK phản ánh ở các NKCT khác
Tổng cộng
NKCT số 1
…
1
TK 241 - CP đầu tư XDCB
…
2
TK 641 - CP bán hàng
859.701.058
11.171.544
1.927.934.086
3
- Chi phí vật liệu, DC
861.592.474
11.170.544
1.156.851.230
4
- Nhiên liệu
43.108.584
771.082.856
.......
14
TK642-CP quản lý
31.033.166
21.051.277
1.807.943.795
15
-Chi phí vạt liệu, DC
883.542
210.741.777
16
-Nhiên liệu động lực
30.149.624
309.450
........
Tổng cộng
890.734.224
32.211.771
3.735.867.881
Biểu số17 : trích Bảng kê số 5
61
Công ty Việt Hà
Phòng tài chính
Bảng phân bổ
Tiền lương và bảo hiểm xã hội
Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Đơn vị: đồng
S
TT
Ghi Có TK
Đối tượng SD
(ghi nợ các TK)
TK 334
Phải trả CNV
TK 338 - Phải trả phải nộp khác
Tổng cộng
KPCĐ (3382)
BHXH (3383)
BHYT (3384)
Cộng có TK 338
1
2
3
4
5
6
7
8
…
TK 622 - CP NCTT
- Phân xưởng bia hơi
- Phân xưởng nước Opal
TK 627-Chi phí sản xuất chung
-Phân xưởng bia hơi
-Phân xưởng nước Opal
TK 641-Chi phí bán hàng
TK 642-Chi phí quản lý DN
489.289.428
437.404.860
51.884.568
65.931.995
65.931.995
91.161.879
438.267.426
10.249.045
9.162.230
1.086.815
1.381.064
1.381.064
1.930.496
9.160.168
32.746.341
30.180.666
2.565.675
2.216.250
2.216.250
1.582.749
116.493.248
42.995.386
39.342.896
3.652.490
3.597.314
3.597.314
3.513.245
125.653.416
532.284.814
476.747.756
55.537.058
69.529.309
69.529.309
94.675.124
563.920.842
Tổng cộng
1.084.650.728
22.720.773
153.038.588
175.759.361
1.260.410.089
Biểu 25: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Cuối quý, từ các số liệu trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH máy sẽ ghi vào Bảng kê 4 và Nhật kí số 7.
26
Công ty Việt Hà
Phòng tài chính
Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Đơn vị: đồng
Số TT
Chỉ tiêu
Nơi SD
Toàn DN
TK 627- chi phí sản xuất chung
TK 641
TK 642
TK 241
NG
Số KH
PX bia
PX Opal
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
2
3
4
5
6
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải
Thiết bị, dụng cụ QL
TSCĐ phúc lợi
TSCĐ chờ thanh lí
7.911.444.344
18.237.547.061
3.521.548.081
1.272.068.714
524.269.938
159.441.005
563.203.993
127.328.304
40.668.122
88.708.512
477.966.606
485.122
17.066.225
73.233.829
14.332.214
11.104.208
97.899.204
364.547
39.334.054
899.350
29.429.100
39.818.453
…
Tổng cộng
31.466.878.138
890.641.424
567.160.240
90.300.054
123.700.173
109.840.957
Biểu 5: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
60
Bảng thanh toán lương
Số: 21
Tháng 11 năm 2004
Đơn vị: PX bia – Tổ máy lạnh
S TT
Họ và tên
Lương cv/ng
Lương cb/ng
Lương chính
Số NC
Phép
Lương cơ bản
(LCB)
BHYT, BHXH (6% LCB)
Lương phụ
Tổng lương
Phí công đoàn
Đã lĩnh tạm ứng
Khấu trừ truy lĩnh
Còn lĩnh
SN
Lương
CN
Thành tiền
ĐH
Thành tiền
1
Ng. Công Lập
23.875
35.600
59.475
23
0
0
783.300
47.000
0
0
21
73.500
1.441.500
14.000
600.000
0
780500
2
Ng. Công Quân
20.416
23.800
44.216
23
0
0
522.900
31.400
0
0
22
77.000
1.094.000
11.000
500.000
0
551.600
3
Ng. Mậu Cường
20.416
35.600
56.016
23
0
0
783.300
47.000
0
0
21
73.500
1.361.900
13.000
600.000
0
701.900
4
Lê Minh Hải
20.416
23.800
44.216
23
0
0
522.900
31.400
0
0
21
73.500
1.090.500
11.000
500.000
0
548.100
5
Đoàn Văn Tiến
20.416
35.600
56.016
23
0
0
783.300
47.000
0
0
25
87.500
1.375.900
13.000
600.000
20.000
735.900
6
Ng. Tuấn Phương
20.416
23.800
44.216
23
0
0
522.900
31.400
0
0
19
66.500
1.083.500
11.000
500.000
0
541.100
7
Đỗ Văn Thành
20.416
19.500
39.916
23
0
0
428.400
25.700
0
0
18
63.000
981.100
10.000
500.000
0
445.400
8
Trịnh Đức Điều
20.416
19.500
39.916
23
0
0
428.400
25.700
0
0
21
73.500
991.600
10.000
500.000
0
455.900
9
Ng. Huy Hoà
20.416
35.600
56.016
23
0
0
783.300
47.000
0
0
20
70.000
1.358.400
13.000
600.000
0
698.400
Tổng cộng
333.600
658.000
10.778.400
106.000
4.900.000
20.000
5.458.800
Tổng cộng số tiền còn lĩnh của đơn vị là: 5.458.800 đồng
Bằng chữ: Năm triệu bốn trăm năm mươi tám ngàn tám trăm đồng chẳn. Ngày 30 tháng 7 năm 2004
Giám đốc Phòng tài chính Lao động tiền lương
Biểu 24 : Bảng thanh toán lương và BHXH
59
bảng thanh toán lương
Tháng 11 năm 2004
Đơn vị: Phòng Maketting
Đơn vị tính :đồng
S TT
Họ và tên
Mức lương 1 ngày công
Số NC
Lương phép
Tổng lương
BHXHvà YT
Phí công đoàn
Đã lĩnh tạm ứng
lần 1
Khấu trừ truy lĩnh
Còn lĩnh
Lương
CB
Lương
CV
Tổng
lương
SN
TL
Lương CB
Tỷ lệ 6%
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
N-T- Tùng
T-T-Dũng
Trần-T- Sơn
Vũ-V-Phong
Lưu-H-Ninh
Bùi-V-Phương
Hoàng-Thái
Đoàn-Vĩnh
Hải- Sơn
Thái Bảo
N_V_Huy
Lê Minh Sơn
44.291
55.232
34.800
34.932
34.932
26.232
26.23240.205
33.887
23.727
100.400
79.000
61.000
50.455
50.455
23.684
23.684
23.684
23.684
20.455
20.445
20.445
100.400
79.000
105.291
105.687
85.255
58.792
58.792
50.096
50.096
60.660
54.332
44182
23
23
23
23
23
23
23
23
23
23
23
23
2.309.200
1.817.000
2.421.700
2.430.800
1.960.900
1.352.300
1.352.300
1.152.200
1.152.2001.395.200
1.249.600
1.016.200
0
0
974.400
1.215.100
765.600
768.500
768.500
577.100
577.100884.500
745.300
522.000
58.500
72.900
45.900
46.100
46.100
34.600
34.600
43.100
44.700
31.300
23.000
18.000
28.000
29.000
22.000
20.000
20.000
15.000
15.000
16.000
17.000
16.000
1.000.000
0
1.000.000
1.000.000
800.000
600.000
600.000
600.000
600.00060600.000
600.000
500.000
0
0
464.000
585.800
324.800
665.400
665.400
421.800
421.800
300.000
537.800
578.400
1.286.200
1.799.200
1.799.200
1.914.700
1.417.800
1.351.600
1.351.600
924.400
924.400
1.626.100
1.125.700
1.047.300
Tổng cộng
19.606.600
7.798.100
467.800
239.000
6300.000
4.965.200
17.568.000
. Ngày 30 tháng 11 năm 2004
Giám đốc Phòng tài chính Lao động tiền lương
81
Nhật kí chứng từ số 7
Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp
Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/09/2004
Đơn vị:đồng
Số TT
TK ghi Có
TK ghi Nợ
141
153
214
334
338
627
NKCT số1
NKCT số 2
NKCT số 5
Tổng cộng chi phí
…
7
TK 627
48.576.000
42.188.820
657.460.294
65.931.995
3.597.314
62.629.598
24.263.000
183.765.385
1.088.403.406
8
- Phân xưởng bia hơi
48.576.000
16.072.649
576.160.240
65.931.995
33.464.615
24.263.000
183.765385
966.326.752
9
- Phân xưởng Opal
26.116.171
90.300.054
29.164.983
122.076.654
…
12
Tài khoản 154
1.448.403.406
4.787.832.554
…
Cộng nhóm A
253.264.876
74.410.591
890.641.424
1.084.650.728
354.936.661
5.138.419.690
62.629.598
24.763.000
183.765.385
18.244.485.374
Biểu 46: Nhật kí chứng từ số 7
101
bảnG kê số 8
Nhập xuất tồn kho thành phẩm(TK155)
Từ ngày 01/10/2004 Đến ngày 31/12/2004
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK155,ghi có các TK
Ghi có TK155,ghi nợ các TK
Số
Ngày
TK 154
Cộng nợ TK155
632
Cộng
Số lượng
Giá
thành
Tổng giá thành
Số lượng
Giá thành
Tổng giá thành
1
2
3
4
...
36
017
015
016
018
xb
30/10/04
31/10/04
05/11/04
30/11/04
31/12/04
Nước Opal thùng
Nước Opal bình
Bia hơi
Bia hơi
....
Bia hơi
1.685
2.358
1.021.422,5
751.155,5
....
36.778
40.299
1922
1922
...
61.969.361
95.138.478
1.962.842.607
1.443.720.871
...
61.969.361
95.138.478
1.962.842.607
1.443.720.871
...
2.426.684
1922
4.663.755.210
4.663.775.210
Tổng cộng
5.126.421.449
5.126.421.449
4.663.755.210
4.663.755.210
Biểu số 60: Bảng kê số 8
102
BảnG kê số 8
Nhập xuất tồn kho hàng gửi bán (TK157)
Từ ngày 01/10/2004 Đến ngày 31/12/2004
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK157,ghi có các TK
Ghi có TK157,ghi nợ các TK
Tồn
Số
Ngày
TK 155
Cộng nợ TK155
632
Cộng có TK 157
Số lượng
Giá
thành
Tổng giá thành
Số lượng
Giá thành
Tổng giá thành
...
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
...
008
008
012
012
014
014
016
016
gb
gb
cn
...
05/11
05/11
30/11
30/11
30/11
30/11
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
Tồn đầu kỳ
...
Nước Opal
Nước Opal
Nước Opal
Nước Opal
Nước Opal
Nước Opal
Nước Opal
Nước Opal
Opal thùng500ml
Opal bình5GL
Opal thùng
...
1.665
2.359
1.602
1.659
55
28
2.785
2.012
...
36.778
40.299
36.778
40.299
36.778
40.299
36.778
40.299
...
61.371.900
95.064.418
59.049.720
66.856.041
2.027.300
1.128.372
102.655.100
81.081.588
...
61.371.900
95.064.418
59.049.720
66.856.041
2.027.300
1.128.372
102.655.100
81.081.588
6.328
5.447
61
36.778
40.299
36778
232.730.192
219.521.979
2.256.960
232.730.192
219.521.979
2.256.960
186.841.316
Tổng cộng
469.234.439
469.234.439
454.509.131
454.509.131
201.566.624
Biểu số 61: Bảng kê số 8
103
BảnG kê số 8
Nhập xuất tồn kho thành phẩm(TK156)
Từ ngày 01/10/2004 Đến ngày 31/12/2004
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK156,ghi có các TK
Ghi có TK156,ghi nợ các TK
Số
Ngày
TK 331
Cộng nợ TK156
632
Cộng
Số lượng
Giá
thành
Tổng giá thành
Số lượng
Giá thành
Tổng giá thành
1
003
dc
05/10/04
31/12/04
Hoa Huplon 8%
Hoa Huplon 8%
606.068.775
32.128.568
606.086.775
32.128.568
Tổng cộng
638.179.343
638.179.343
Biểu số 60: Bảng kê số 8
114
Nhật ký chứng từ số 1
ghi có TK111 - Tiền mặt
Tư 01/10/2004 Đến 31/12/2004
STT
Ngày
Ghi có tài khoản 111, Ghi nợ các tài khoản
Cộng
113
133
141
151
334
338
431
627
635
641
642
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
....
01/10/04
02/10/04
04/10/04
07/10/04
08/10/04
09/10/04
11/10/04
14/10/04
15/10/04
16/10/04
17/10/04
21/10/04
22/10/04
23/10/04
25/10/04
28/10/04
29/10/04
31/10/04
.....
724.000.000
25.000.000
684.000.000
507.000.000
757.000.000
804.000.000
518.000.000
814.000.000
.......
785.452
......
23.000.000
10.000.000
16.000.000
8.000.000
15.000.000
10.000.000
10.000.000
15.000.000
........
7.854.528
309.450
......
300.000
192.501.000
150.000
75.000
1.300.000
184.333.657
......
15.958.289
......
16.041.400
7.500.000
.......
13.557.301
......
14.501.000
.....
16.705.000
30.228.000
2.435.000
3.346.330
786.600
......
885.420
2.506.300
6.036.000
849.000
7.307.000
1.800.000
2.000.000
4.675.652
503.387
......
885.420
40.207.300
756.741.000
8.490.000
25.000.000
864.300.000
16.000.000
30.228.000
213.365.301
523.800.000
765.000.000
2.000.000
846.164.380
10.000.000
29.743.391
518.530.387
27.346.330
185.135.257
.......
Cộng
9.841.000.000
1.591.052
519.040.703
72.804.564
1.136.038.662
62.872.692
139.038.400
65.920.000
61.942.000
724.317.252
178.108.153
12.903.476.733
Biểu số 72: Nhật ký chứng từ số 1
113
Bảng kê số 1
ghi nợ TK111 - Tiền mặt
Từ 01/10/2004 Đến 31/12/2004
STT
Ngày
Ghi có tài khoản 111, Ghi nợ các tài khoản
Cộng
131
141
3331
3382
3383
3388
5111
5112
5113
5115
642
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
03/10/04
07/10/04
08/10/04
09/10/04
10/10/04
11/10/04
13/10/04
15/10/04
16/10/04
18/10/04
21/10/04
22/10/04
23/10/04
25/10/04
28/10/04
29/10/04
31/10/04
.....
2.700.000
17.663.000
972.000
420.000
1.450.000
........
4.25.000
5.306.051
11.773.147
9.568.104
8.084.075
5.000.000
147.604.762
1.382.697.000
220.836.000
166.839.000
210.074.000
757.000.000
397.516.000
447.000.000
94.775.000
548.450.000
385.000.000
337.600.000
3.748.000
870.000
4.536.000
660.000
3.360.000
620.550
10.800.000
2.962.000
2.900.000
5.008.000
7.127.949
11.090.000
11.661.987
4.256.400
1.594.254
870.000
7.236.000
660.000
1.382.697.000
225.518.000
166.839.000
3.360.000
216.668.252
767.188.654
415.179.000
457.800.000
2.962.000
97.675.000
5.592.450.000
397.854.000
348.996.000
229.104.665
Cộng
46.356.000
220.505.335
60.011.240
18.990.784
27.691.038
46.200.000
482.508.665
11.641.707.000
294.257.450
13.978.660
7.813.555
12.864.565.180
Biểu số 71: Bảng kê số 1
115
Bảng kê số 2
Ghi nợ TK 112-tiền gửi ngân hàng
Từ 01/10/2004 Đến 31/12/2004
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK 112, ghi có các TK ...
Cộng
Số CT
Ngày
113
...
131
3331
3384
3388
413
5111
5113
...
1
2
3
14
17
...
Unc
Gnt
Gnt
....
Unc
Gnt
...
01/10
04/10
09/10
....
18/10
22/10.
...
Trả tiền Opal T7
Gửi tiền vào NH
Gửi tiền vào NH
.......
Thuế GTGTnước opal
Gửi tièn vào NH
......
724.000.000
684.000.000
804.000.000
900.000
520.000
900.000
724.000.000
684.000.000
520.000
Cộng
9.841.000.000
132.400.751
67.921.534
4.701.200
432.000
550.492.051
6.010.000
67.146.136
28.693.716.836
Biểu số 73: Bảng kê số 2
116
Nhật ký chứng từ số 2
Ghi có TK 112-tiền gửi ngân hàng
Từ 01/10/2004 Đến 31/12/2004
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Có TK 112, ghi Nợ các TK ...
Cộng
Số CT
Ngày
133
151
331
333
338
627
641
642
...
1
2
3
14
17
18
...
28
Unc
Gnt
...
Unc
Unc
UN
UN
....
Unc
Gnt
...
04/10
04/10
...
09/11
24/11
24/11
24/11
....
30/12
31/12.
...
BHXH tạm tính Q4
.Tiền thuê đất tại MK
...
Nộp tiền điện T10
Cước ĐT cố địnhT11
Chi đại tu máy B/áp
Chi phí TT quảng cáo
Trả tiền mua Mal
Thuế GTGT đầu vào
........
198.780
940.500.000
18.330.895
80.800.000
70.000.000
23.153.000
22.727.273
11.417
70.000.000
80.800.000
18.330.895
11.417
23.153.000
22.727.273
940.500.000
198.780
Cộng
13.564.295
2.233.042.374
3.160.910.041
3.619.522.468
315.044.629
24.263.000
54.454.546
67.146.136
27.531.083.059
Biểu số 74: Nhật ký chứng từ số 2
58
Đơn Vị:
Bộ phận :Phòng Marketting
Bảng chấm công
Tháng 11 năm 2004
STT
Họ Và Tên
Cấp bậc lương hoạc cấp bậc chức vụ
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
4
5
6
7
8
...
Số công hưởng lương sản phẩm
Sốcông hưởng lươngthời gian
Số công nghỉ việc ngừng việc hưởng 100% lương
Số công nghỉ việc ngừng việc hưởng ....% lương
Số công hưởng BHXH
Ký hiệu chấm công
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
...
32
33
34
35
36
37
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
N-T- Tùng
T-T-Dũng
Trần-T- Sơn
Vũ-V-Phong
Lưu-H-Ninh
Bùi-V-Phương
Hoàng-Thái
Đoàn-Vĩnh
Hải- Sơn
Thái -Bảo
N-V-Huy
Lê-Minh-Sơn
+
+
p
+
+
CN
+
CN
+
+
+
+
L
+
L
+
+
+
L
+
+
+
+
+
+
CN
P
+
+
+
+
+
CN
+
+
+
+
+
P
CN
CN
+
+
+
+
+
+
+
+
+
P
+
+
+
+
CN
CN
+
+
+
+
+
P
CN
+
+
CN
+
+
+
+
+
+
CN
P
+
+
CN
+
CN
+
+
+
+
CN
+
CN
+
+
+
+
CN
+
+
+
+
23
23
23
23
23
23
23
23
23
23
23
23
Lương SP: K
Lương thời gian: +
ốm,điều dưỡng: Ô
con ốm : Cô
Thai sản: TS
Nghỉ phép: P
Hội nghị,họctập: H
Nghỉ bù: NB
Nghỉ không lương:Ro
Ngừng việc:N
Tai nạn : T
Lao động nghĩavụ:LĐ
Cộng
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
45
Công ty việt Hà
Phòng tài chính-Kế toán
Nhật ký chứng từ số 5
Ghi có TK331-Phải trả cho người bán
Từ 01/10/2004 Đến 31/12/2004
Đơn vị tính: đồng
Stt
Tên đơn vị
SDĐK
Ghi Có TK 331, ghi Nợ các TK khác
Ghi Nợ TK 331
SDCK
Nợ
Có
TK 152
627
642
Cộng Có
TK 111
TK112
Cộng Nợ
Nợ
Có
1
2
3
…
Bia Việt Hà-mua nvl
Công ty CP Việt Hà
Điện lực Hai Bà Trưng
Công ty Thủ đô
…
4.785.000
…
1.076.559.000
…
25.179.931
940.500.000
…
183.765.385
20.418.376
25.179.931
940.500.000
…
...
25.179.931
1.961.310.990
....
25.179.931
1.961.310.990
…
4.785.000
…
940.500.000
204.183.761
…
Tổng cộng
22.160.800
2.947.640.727
1.336.249.033
183.765.385
20.418.376
1.540.432.794
2.245.000
3.160.910.041
3.165.155.041
100.051.210
1.400.631.890
Biểu số 16 : trích NKCT số 5
129
Công ty việt Hà
Phòng tài chính-Kế toán
Nhật ký chứng từ số 5
Ghi có TK338-Phải trả,phải nộp khác
Từ 01/10/2004 Đến 31/12/2004
Đơn vị tính: đồng
Stt
Tên đơn vị
SDĐK
Ghi Có TK 338, ghi Nợ các TK khác
Ghi Nợ TK 338
SDCK
Nợ
Có
111
112
622
...
Cộng Có
TK 111
TK112
152
Cộng nợ
Nợ
Có
1
2
3
…
Kinh phí công đoàn
Bảo hiẻm xã hội
Bảo hiểm y tế
Tạm nhập NVL
…
24.425.803
2.681.797
12.530.868
3.556.000
…
18.990.784
27.961.038
…
4.701.200
10.249.045
32.746.341
41.711.557
180.729.626
4.701.200
179.300
…
15.958.289
2.741.403.
15.958.289
178.936.340
....
356.566.000
31.916.578
181.677.743
356.566.000
34.220.782
1.733.680
17.232.068
179.177.300
Tổng cộng
1.684.250.337
92.881.822
5.133.200
42.177.300
....
1.540.432.794
62.872.692
315.044.629
356.566.000
735.361.801
735.361.801
Biểu số 83 : trích NKCT số 5
125
Công ty việt Hà
Phòng tài chính-Kế toán
Bảng kê số 11
Ghi nợ TK131-Phải thu của KH
Từ 01/10/2004 Đến 31/12/2004
SốTT
Tên đơn vị
Số dư đầu kỳ
Ghi nợ TK 131, ghi có các TK
Ghi có TK 131, ghi nợ các TK
Dư cuối kỳ
333
511
Cộng nợ
111
112
Cộng có
1
2
3
GOSHI-ThăngLong
Công ty CP Việt Hà
Kách sạn Vị Hoàng
.....
22.770.000
102.332.561
1.450.000
...
1.380.000
....
13.800.000
....
15.180.000
.....
18.081.000
1.450.000
....
84.251.651
....
102332.561
1.450.000
....
37.950.000
...
395.212.862
3.916.783
53.207.217
57.124.000
46.356.000
132.400.751
178.756.751
273.580.111
Biểu số: 79 Trích bảng kê số 11
130
Công ty việt Hà
Phòng tài chính-Kế toán
Bảng kê số 11
Ghi nợ TK 138-Phải thu khác
Từ 01/10/2004 Đến 31/12/2004
SốTT
Tên đơn vị
Số dư đầu kỳ
Ghi nợ TK 138, ghi có các TK
Ghi có TK 138, ghi nợ các TK
Dư cuối kỳ
111
112
152
Cộng nợ
211
Cộng có
1
2
3
4
5
6
7
Trả lãi cho dây truyền bia hộp
Pải thu NVL và các khoản khác
Tiền điện tại 493 TĐ
Tiền cược vỏ két chai-M.Thu
Chi cho đề tài NCKH -KCO5
Tiền điện tại 96 Hàng Trống
Giá trị nhà 96 Hàng Trống đã TT
4.120.650.969
235.136.024
18.867.695
1.041.000
4.950.000
745.694.874
7.202.844
20.843.097
56.736.600
56.736.600
20.843.097
7.202.844
745.694.874
745.694.874
4.120.650.969
291.872.624
39.710.792
1.041.000
4.950.000
7.202.844
0
...
5.126.340.562
7.202.844
20.843.097
56.736.600
84.782.541
745.694.874
745.694.874
4.465.428.229
Biểu số: 83 Trích bảng kê số 11
127
Công ty việt Hà
Phòng tài chính-Kế toán
Bảng kê số 6
Tập hựp chi phí trả trước-TK142
Từ 01/10/2004 Đến 31/12/2004
SốTT
Tên đơn vị
Số dư đầu kỳ
Ghi nợ TK 142, ghi có các TK
Ghi có TK 142, ghi nợ các TK
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
152
Cộng nợ
641
Cộng có
1
2
3
Bom bia
CP SC thùng men
Tủ bảo quản bia
19.955.000
19.955.000
9.977.500
9.977.500
9.977.500
Cộng
19.955.000
19.955.000
9.977.500
9.977.500
9.977.500
Biểu số: 81 Bảng kê số 6
133
Công ty việt Hà
Phòng tài chính-Kế toán
Nhật ký chứng từ số 10
Ghi có TK141-Thanh toán tam ứng
Từ 01/10/2004 Đến 31/12/2004
Đơn vị tính: đồng
Stt
Tên đơn vị
SDĐK
Ghi Có TK 141, ghi Nợ các TK khác
Ghi Nợ TK 141
SDCK
Nợ
Có
111
133
151
331
....
Cộng có
111
Cộng Nợ
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
..
…
Phòng kế hoạch vật tư
Nguyễn Văn Quân
Nguyễn Đình Thảo
Lê Khắc Huy
Phòng hành chính
Tạ Văn Tân
Tần Mai Vân
Bùi Thế bình
Lê Giao Qùynh
....
8.711.658
7.641.683
10.000.000
100.000.000
7.400.000
5.000.000
89.964.000
448.335
94.070.000
7.400.000
35.000.000
17.675.000
273.200
4.247.032
69.258.210
72.883.799
2.195.000
73.466.410
81.230.831
448.335
94.070.000
7.400.000
35.000.000
17.675.000
80.000.000
88.589.148
56.951.555
120.000.000
48.000.000
80.000.000
88.589.148
56.951.555
120.000.000
48.000.000
15.245.248.
15.000.000
67.399.890
5.930.000
0
90.000.000
120.289.000
Tổng cộng
375.608.079
220.040.703
4.520.232
149.270.009
2.195.000
.........
629.755.452
519.040.703
519.040.703
246.893.330
Biểu số 87 : trích NKCT số 10
22
Công Ty bia Việt Hà
Phòng tài chính
Sổ chi tiết Tài sản cố định
Loại tài sản: TSCĐ hữu hình
Từ ngày 01/10/2004 Đến ngày 31/12/2004
Đơn vị tính: Đồng
STT
Ghi tăng TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Tên, ký hiệu, quy cách
Nước sản xuất
Năm đưa vào sd
Số hiêu TS CĐ
Nguyên giá TSCĐ
Khấu hao
Khấu hao đã tính đến khi ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Lý do giảm TSCĐ
SH
NT
Tỷ lệ KH (%)
Mức KH
SH
NT
1
010
23/11
Máy in HP
Singgapo
2004
T11
25.356.000
2
TS
31/12
Tăng TS tại 96 H- Trống
Việt Nam
2001
TS
745.694.874
Cộng
771.051.419
Biểu số :3 Sổ chi tiết TSCĐ
80
Bảng kê số 4
Tập hợp chi phí sản xuất theo PX dùng cho các TK 154, 621, 622, 627
Từ ngày 01/07/2004 đến ngày 30/07/2004
Số TT
TK ghi Có
TK ghi Nợ
141
153
214
334
335
338
627
NKCT số1
NKCT số 2
NKCT số 5
Tổng cộng chi phí
1
TK 154
- Phân xưởng biahơi
1.338.739.188
10.606.669.012
- Phân xưởng Opal
149.664.188
400.036.038
Cộng TK 154
1.488.403.406
4.787.832.554
2
TK 627
- Phân xưởng biahơi
48.756.000
42.188.820
657.460.294
65.531.995
800.000.000
3.597.314
33.464.615
24.263.000
183.765.385
966.326.752
- Phân xưởng Opal
16.072.659
90.300.054
29.164.983
24.263.000
122.076.654
Cộng TK 627
48.756.000
26.116.171
890.641.242
65.931.995
800.000.000
3.597.314
62.629.598
24.263.000
183.765.385
1.088.403.406
…
Tổng cộng
48.756.000
74.410.591
1.982.460.294
1.107.956.823
44.429.763
354.936.661
1.488.403.406
62.629.598
24.263.000
183.765.385
9.175.665.095
Biểu 45: Bảng kê số 4
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT602.doc