Thực trạng công tác hạch toán Kế toán tổng hợp tại Công ty cổ phần may Thăng Long(154 tr)

Lời nói đầu Hiện nay, nước ta đang trong quá trình hoà nhập nền kinh tế vào khu vực và trên toàn thế giới. Kết quả của sự hội nhập này phụ thuộc rất lớn vào sự vận động của mọi tổ chức và toàn thể các thành viên trong xã hội. Để thực hiện được việc lớn này thì mọi thành viên trong xã hội phải có trí thức, trí tuệ và sự nhanh nhạy nắm bắt mọi vấn đề trong xã hội đặc biệt là kiến thức về kinh tế. Với chính sách mở cửa của nhà nước trong thời gian qua đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát hu

doc156 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1476 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Thực trạng công tác hạch toán Kế toán tổng hợp tại Công ty cổ phần may Thăng Long(154 tr), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y hết khẳ năng, tiềm lực của mình. Nhưng chính nó lại là thử thách lớn đối với doanh nghiệp đó là sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường. Để cạnh tranh được với những doanh nghiệp khác trên thị trường và kinh doanh có hiệu quả, các doanh nghiệp phải có một hệ thống quản lý tài chính cung cấp thông tin chính xác, kịp thời để giúp cho doanh nghiệp ra quyết định đúng đắn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hạch toán kế toán là một công cụ quan trọng để kiểm tra và sử lý thông tin. Mục đích của doanh nghiệp là sản xuất kinh doanh để kiếm lợi nhuận. Kế toán đã phản ánh, tính toán hợp lý để doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, giá thành hạ, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Là một Công Ty Cổ Phần, Công Ty Cổ Phần May Thăng Long sản xuất ra một khối lượng sản phẩm rất lớn, phong phú lại vô cùng đa dạng về quy cách, chủng loại, mẫu mã. Vì vậy cũng như các doanh nghiệp sản xuất khác việc tổ chức công tác kế toán ở Công Ty có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối liên hệ, gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống quản lý có hiệu quả. Mặt khác, tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý là một trong những cơ sở quan trọng trong việc điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh doanh. Qua quá trình học tập môn kế toán doanh nghiệp sản xuất và tìm hiểu thực tế tại Công Ty cổ phần may Thăng Long, đồng thời được sự giúp đỡ tận tình của thầy cô giáo cũng như các cô chú kế toán của Công ty cổ phần may Thăng Long. Em đã chọn đề tài : "Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công Ty Cổ Phần may Thăng Long " Báo cáo gồm 3 phần : Phần I : Giới thiệu chung về Công Ty Cổ Phần May Thăng Long. Phần II : Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công Ty Cổ Phần May Thăng Long. Phần III : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán của Công Ty Cổ Phần May Thăng Long Mặc dù đã có nhiều cố gắng và luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo và các cô chú, anh chị tại phòng kế toán của Công Ty do khẳ năng và thời gian có hạn nên báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy rất mong sự góp ý của thầy cô và các cán bộ phòng kế toán của Công Ty nhằm bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo, các cô chú các anh chị ở phòng kế toán của Công Ty Cổ Phần May Thăng Long. phần i giới thiệu chung về công ty cổ phần may thăng long I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. I.1. Sự ra đời và phát triển của Công Ty Cổ Phần May Thăng Long Tên đơn vị: Công Ty Cổ Phần May Thăng Long Tên giao dịch: Thăng Long Garment company Tên viết tắt: ThaLoGa Công Ty Cổ Phần May Thăng Long là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng Công Ty Dệt May Việt Nam được chính thức thành lập vào ngày 08/05/1958 do Bộ Ngoại thương ra quyết định với tên gọi ban đầu là “Công Ty may mặc xuất khẩu” thuộc Tổng Công Ty xuất nhập khẩu tạp phẩm đây là công ty xuất khẩu đầu tiên của Việt Nam với nhiệm vụ chính là sản xuất hàng may mặc xuất khẩu. Được chi bộ trực tiếp lãnh đạo cùng với sự ra đời của tổ chức công đoàn và chi đoàn thanh niên đến ngày 15/12/1958 Công Ty đã hoàn thành xuất sắc năm kế hoạch đầu tiên của mình với tổng sản lượng là 391.129 sản phẩm đạt 112,8% so với kế hoạch, giá trị tổng sản lượng tăng 840.880 đây là cơ sở cho một nền móng vững chắc thúc đẩy sự phát triển là cột mốc đánh dấu thắng lợi đầu tiên có ý nghĩa lớn đối với xí nghiệp. Bước vào thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961_1965) Công Ty đã có một số chuyển biến lớn đó là chuyển tất cả các tập hợp phân tán về một địa điểm trang bị thêm một số máy móc đạp chân và một số thiết bị khác. Năm 1961 chính thức chuyển về 250 Minh Khai. Thị trường xuất khẩu của Công Ty những năm 1960 đã được mở rộng đến các nước Liên Xô, Mông Cổ, Tiệp Khắc. Trong những năm chiến tranh chống Mỹ Công Ty đã gặp rất nhiều khó khăn nhưng ban lãnh đạo đã từng bước khắc phục và tháo gỡ khó khăn cố gắng hoàn thành kế hoạch đặt ra. Công Ty đã phải 4 lần đổi tên, 4 lần thay đổi địa điểm, 5 lần thay đổi các bộ chủ trì tuy nhiên Công Ty vẫn tiếp những bước mạnh mẽ để bước vào kế hoạch 5 năm lần hai. Năm 1980 cơ quan chủ quan đổi tên Công Ty thành” Liên hợp các xí nghiệp may Thăng Long”. Năm 1980-1988 là thời kỳ xí nghiệp dành được rất nhiều thắng lợi, mỗi năm xuất khẩu 5.000.000 áo sơ mi và được nhà nước tặng thưởng hai huân chương lao động hạng 3, một huân chương lao động hạng 2, một huân chương lao động hạng 1 cùng rất nhiều bằng khen và giấy khen khác. Năm 1990 thị trường rộng lớn của Công Ty bị tan rã( Đông Đức) kế tiếp là Liên Xô rồi lần lượt các thị trường Đông Âu khác. Trước tình hình đó xí nghiệp đã quyết định đầu tư thêm cơ sở vật chất như trang thiếp bị thêm một số máy móc hiện đại nâng cao trình độ công nghệ để đủ khả năng sản xuất những mặt hàng mới cao cấp, đồng thời phải tổ chức sắp xếp lại tổ chức sản xuất và cải tiến mặt quản lý cho phù hợp với yêu cầu mọi mặt khác xí nghiệp không ngừng đẩy mạnh tiếp thị chủ động tìm kiếm khách hàng tháo gỡ những khó khăn về tiêu thụ cũng như chủng loại mặt hàng. Ngày 8/2/1991 Bộ Công nghiệp là đơn vị đầu tiên trong ngành may mặc được cấp giấy phép xuất khẩu trực tiếp để tạo thế chủ động, giảm phiền hà,tiết kiệm chi phí. Ngày 4/3/1992 Bộ Công nghiệp nhẹ đã ký quyết định chuyển “xí nghiệp may Thăng Long” thành “ Công Ty may Thăng Long” Là Công Ty đầu tiên trong ngành may mặc với nhiệm vụ sản xuất kinh doang chính là gia công hàng may mặc xuất khẩu, hàng nội địa, hàng thêu mài, cho các nhu cầu tập thể, cá nhân tổ chức kinh doanh vật tư hàng may mặc. Hàng năm Công Ty sản xuất từ 8-9 triệu sản phẩm trong đó hàng xuất khẩu chiếm 95% và sản phẩm gia công chiếm 80_90%. Năm 1995 Công Ty đã sản xuất được trên 9 triệu sản phẩm với các mặt hàng sản xuất chủ yếu như áo bò, áo véc, sư mi cao cấp, quần jean, áo sơ mi bò mài... Qua nhiều năm liên tục năng động sáng tạo và phát triển. Công Ty may Thăng Long đã vinh dự được nhà nước tặng thưởng huân chương độc lập hạng 3 vào tháng 8/1997. Công Ty là một doanh nghiệp nhà nước với số vốn kinh doanh trên 16 tỷ đồng trong đó vốn do nhà nước cấp. Vốn cố định: 12 tỷ đồng Vốn lưu động: 4 tỷ I.2: Chức năng và nhiệm vụ của Công Ty Chức năng của Công Ty: Khai thác và sử dụng có hiệu quả tài sản và nguồn vốn, lao động để phát triển sản xuất, tìm nhiều mặt hàng, đồng thời nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật để phát triển sản xất, mở rộng thị trường. Nhiệm vụ của Công Ty: Xây dựng và thực hiện đầy đủ các kế hoạch sản xuất kinh doanh. đáp ứng nhu cầu may mặc của mọi tầng lớp trong xã hội đồng thời hoàn thành nghĩa vụ với nhà nước, tổ chức tốt đời sống cho cán bộ công nhân viên trong Công Ty. I.3: Đặc điểm bộ máy quản lý của doanh nghiệp Bộ máy quản lý doanh nghiệp gồm có: Cấp Công Ty: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của Công Ty Cổ Phần May Thăng Long được bầu để chỉ đạo quản lý mọi hoạt động của Công ty. Tổng Giám đốc: là người điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công Ty. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Phó Tổng Giám đốc điều hành kỹ thuật: Có nhiệm vụ giúp cho Tổng Giám đốc về mặt kỹ thuật sản xuất và thiết kế của Công Ty. Phó Tổng Giám đốc điều hành sản xuất: Có nhiệm vụ giúp đỡ cho Tổng Giám đốc trực tiếp chỉ đạo hoạt động sản xuất. Phó Tổng Giám đốc điều hành nội chính: Có nhiệm vụ giúp đỡ cho Tổng Giám đốc biết về các mặt đời sống công nhân viên và điều hành xí nghiệp dịch vụ đời sống. Các phòng ban: Văn phòng Công Ty: có nhiệm vụ quản lý nhân sự, các mặt tổ chức của Công Ty, quan hệ đối ngoại, giải quyết các chế độ chính sách với người lao động. Phòng kỹ thuật chất lượng: có nhiệm vụ quản lý,phác thảo, tạo mẫu các mặt hàng theo đơn đạt hàng của khách hàng và nhu cầu của Công ty, đồng thời có nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm khi đưa vào nhập kho thành phẩm. Phòng kế hoạch thị trường: có nhiệm vụ nghiên cứu, khảo sát thị trường và lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm. Tổ chức quản lý công việc xuất nhập khẩu hàng hoá, đàm phán soạn thảo hợp đồng với khác hàng trong và ngoài nước. Phòng kế toán tài vụ: Tổ chức quản ký thực hiện công tác tài chính kế toán theo từng chính sách của nhà nước, đảm bảo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh và yêu cầu phát triển của Công Ty, phân tích và tâph hợp số liệu để đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh. Đề xuất các biện pháp đảm bảo hoạt động của Công Ty có hiệu quả. Phòng kế hoạch đầu tư: đặt ra các kế hoạch các chỉ tiêu hàng tháng, hàng năm điều động sản xuất, ra lệnh sản xuất tới các phân xưởng nắm kế hoạch của từng phân xưởng, xây dựng phương án kinh doanh đồng thời tìm nguồn khác hàng để ký hợp đồng gia công mua bán làm thủ tục xuất nhập khẩu mở L/C, giao dịch đàm phán với bạn hàng. Phòng kho: Tổ chức hệ thống kho hàng đảm bảo yêu cầu giao nhận cấp phát vật tư nguyên liệu đáp ứng kịp thời cho sản xuất, đảm bảo về chủng loại, quy cáh, màu sắc, số liệu nguyên phụ liệu khi cấp phát. Tổ chức bảo quản vật tư hàng hoá, nguyên phụ liệu trong hệ thống kho hàng đảm bảo an toàn, chống mối xông, ẩm ướt lãng phí, đảm bảo an toàn công tác phòng cháy chữa cháy tuyệt đối không cho người không có nhiệm vụ vào kho, thực hiện nghiêm túc nguyên tắc quản lý của Công Ty. Cửa hàng thời trang: Trưng bày các sản phẩm mang tính chất giới thiệu sản phẩm là chính. Bên cạnh đó còn có nhiệm vụ cung cấp các thông tin về nhu cầu của thị trường, thị hiếu của khác hàng để xây dựng các chiến lược tìm kiếm của thị trường. Trung tâm thương mại và giới thiệu sản phẩm: trưng bày, giới thiệu và bán sản phẩm của Công Ty, đồng thời cũng là nơi tiếp nhận các ý kiến đóng góp phản hồi từ người tiêu dùng. Phòng kinh doanh nội địa: Tổ chức tiêu thụ hàng nội địa, quản lý hệ thống các đại lý bán hàng cho Công Ty và tập hợp số liệu theo dõi báo cáo tình hình, kết quả sản xuất kinh doanh và tiêu thụ hàng hoá của các hệ thống của hàng đại lý. Cấp xí nghiệp:Trong các xí nghiệp thành viên co ban giám đốc xí nghiệp gồm các giám đốc xí nghiệp. Ngoài ra còn có các tổ trưởng tổ sản xuất, nhân viên tiền lương, cấp phát, thống kê. Dưới các trung tâm và của hàng thời trang còn có của hàng trưởng và các nhân viên bán hàng. Hội Đồng Quản Trị Tổng Giám Đốc Phó TGĐ điều hành sản xuất Phó TGĐ điều hành nội chính Phó TGĐ điều hành kỹ thuật Phòng kỹ thuật chất lượng Phòng kinh doanh nội địa Văn phòng Phòng kế hoạch thị trường Phòng chuẩn bị sản xuất Phòng kế toán tài vụ Trung tâm TM và GTSP Cửa hàng thời trang Xí nghiệp dịch vụ đời sống Giám đốc các xí nghiệp thành viên Nhân viên thống kê các xí nghiệp Nhân viên thống kê PX Cửa hàng trưởng XN II XN III Kho ngoại quan Xưởng SX nhựa XN may Hà Nam XN may Nam Hải XN phụ trợ Xn thiết kế TTK PX thêu PX mài Mô hình tổ chức quản lý ở Công Ty Cổ Phần May Thăng Long Hội Đồng Quản Trị Tổng Giám Đốc Phó TGĐ điều hành sản xuất Phó TGĐ điều hành nội chính Phó TGĐ điều hành kỹ thuật Phòng kỹ thuật chất lượng Phòng kinh doanh nội địa Văn phòng Phòng kế hoạch thị trường Phòng chuẩn bị sản xuất Phòng kế toán tài vụ Trung tâm TM và GTSP Cửa hàng thời trang Xí nghiệp dịch vụ đời sống Giám đốc các xí nghiệp thành viên Nhân viên thống kê các xí nghiệp Nhân viên thống kê PX Cửa hàng trưởng XN II XN III Kho ngoại quan Xưởng SX nhựa XN may Hà Nam XN may Nam Hải XN phụ trợ Xn thiết kế TTK PX thêu PX mài Mô hình tổ chức quản lý ở Công Ty Cổ Phần May Thăng Long Hội Đồng Quản Trị Tổng Giám Đốc Phó TGĐ điều hành sản xuất Phó TGĐ điều hành nội chính Phó TGĐ điều hành kỹ thuật Phòng kỹ thuật chất lượng Phòng kinh doanh nội địa Văn phòng Phòng kế hoạch thị trường Phòng chuẩn bị sản xuất Phòng kế toán tài vụ Trung tâm TM và GTSP Cửa hàng thời trang Xí nghiệp dịch vụ đời sống Giám đốc các xí nghiệp thành viên Nhân viên thống kê các xí nghiệp Nhân viên thống kê PX Cửa hàng trưởng XN II XN III Kho ngoại quan Xưởng SX nhựa XN may Hà Nam XN may Nam Hải XN phụ trợ Xn thiết kế TTK PX thêu PX mài Mô hình tổ chức quản lý ở Công Ty Cổ Phần May Thăng Long XN I I.4: Tổ chức bộ máy kế toán Căn cứ vào đặc điểm kinh doanh của Công Ty quyết định chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán như sau: - Phòng kế toán tài vụ tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực quản lý tài chính chịu trách nhiệm lập kế hoạch thu chi tài chính, kế hoạch vay vốn ngân hàng đảm bảo cân đối tài chính phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh. - Kiểm tra việc sử dụng bảo quản tài sản vật tư, tiền vốn đồng thời phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành động tham ô lãng phí phạm vi chính sách kinh tế tài chính của Nhà nước. - Cung cấp số liệu cho việc điều hành sản xuất kinh doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế nhằm phục vụ cho việc lập kế hoạch và công tác thống kê. Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán TGNH và tiền vay Kế toán công nợ người mua và người bán Kế toán TSCĐ Kế toán kho hàng I.4.1: Sơ đồ bộ máy kế toán I.4.2: Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán. _ Kế toán trưởng : Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc, tổ chức lãnh đạo chung cho từng phòng, bố trí công việc cho từng kế toán viên. Là người chịu trách nhiệm thực thi hướng dẫn thi hành chính sách, chế độ tài chính cũng như chịu trách nhiệm thi hành các quan hệ tài chính với các đơn vị ngân hàng và thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước. _ Kế toán tiền gửi ngân hàng và tiền vay : Căn cứ vào sổ phụ của ngân hàng, hàng ngày ghi báo nợ , báo có cho các tài khoản có liên quan. Theo dõi số dư, uỷ nhiệm thu chi, trả khế đúng han. Cuối tháng lên nhật ký chứng từ số 2, 3. 4. _ Kế toán công nợ người mua và người bán : Theo dõi tiền hàng của khách, tình hình thanh toán với các đơn vị đó. Cuối tháng vào sổ chi tiết cho từng đơn vị và lên nhật ký chứng từ số 5. _ Kế toán kho hàng : Theo dõi lượng hàng nhập, xuất, tồn trong tháng. Vào sổ chi tiết nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hoá, lên bảng kê số 8. _ Kế toán tài sản cố định : Theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định. Vào sổ chi tiết tài sản cố định và lên nhật ký chứng từ số 9, bảng phân bổ số 3. _ Thủ quỹ : Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi. Đồng thời chịu trách nhiệm về quỹ của xí nghiệp. I.4.3: Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở Công ty cổ phần may Thăng Long Hình thức sổ kế toán : Hình thức sổ kế toán mà xí nghiệp áp dụng là hình thức nhật ký chứng từ. Trình tự ghi sổ theo sơ đồ : Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng phân bổ Bảng kê nhật ký –chứng từ Sổ kế toán chi tiết Sổ tổng hợp chi tiết Sổ Cái Báo cáo kế toán Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối ngày Quan hệ đối chiếu Việc ghi chép hàng ngày được tiến hành theo thủ tục quy định. Căn cứ vào chứng từ gốc (đã kiểm tra ), kế toán ghi vào bảng kê, bảng phân bổ nhật ký chứng từ liên quan. Riêng các chứng từ liên quan đến tiền mặt phải ghi vào sổ quỹ liên quan đến sổ (thẻ) chi tiết thì trực tiếp ghi vào sổ (thẻ ) chi tiết đó. Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ, lấy số liệu ghi vào bảng kê và nhật ký có liên quan. Đồng thời cộng các bảng kê, sổ chi tiết, lấy số liệu ghi vào nhật ký chứng từ sau đó vào sổ Cái. Cuối kỳ lấy số liệu sổ Cái, nhật ký chứng từ bảng tổng hợp chi tiết để lập bảng cân đối và báo cáo kế toán khác. Hình thức nhật ký mà Công ty áp dụng phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty và phù hợp với trình độ, và khả năng của cán bộ kế toán. Đây là hình thức kế toán được xây dựng trên cơ sở kết hợp chặt chẽ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết đảm bảo được các mặt hàng kế toán được tiến hành song song. Việc kiểm tra số liệu của Công ty được tiến hành thường xuyên, đồng đều ở tất cả các khâu và trong tất các phần hành kế toán, đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời nhạy bén yêu cầu quản lý của Công ty. Phần II Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần MAy thăng long Tháng 1 /2005 Công Ty Cổ Phần may Thăng Long có tài liệu sau : Công Ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ và tính giá vốn theo phương pháp bình quân gia quyền .Tính NVL xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước : Hoạt động của Công Ty trong tháng II.1: Dư đầu kỳ các tài khoản SHTK Tên tài khoản Dư nợ Dư có 111 Tiền mặt 50.850.000 112 Tiền gửi ngân hàng 458.963.000 131 Phải thu của khách hàng 78.179.000 141 Tạm ứng 92.700.000 142 Chi phí trả trước 141.052.394 152 Nguyên vật liệu tồn kho 429.022.875 154 Chi phí SXKD dở dang 3.074.236 155 Thành phẩm tồn kho 211.623.950 211 TSCĐ hữu hình 2.543.096.010 214 Hao mòn TSCĐ 415.318.785 311 Vay ngắn hạn 1.651.123.401 331 Phải trả người bán 184.150.962 334 Phải trả CNV 140.510.169 411 Nguồn vốn kinh doanh 600.679.925 421 Lợi nhuận chưa phân phối 1.043.560.223 415 Quỹ khen thưởng phúc lợi 153.218.000 Tổng 4.188.561.465 4.188.561.465 Số dư chi tiết các tài khoản : TK131: Phải thu của khách hàng STT Tên khách hàng Dư đầu kỳ 1 Công ty Thành Long 7.350.000 2 Công ty thương mại Hoàng Tấn 14.320.000 3 XN dệt may Phú Hưng 20.240.000 4 Cửa hàng Phương Anh 27.500.000 5 Cửa hàng thời trang trẻ 8.769.000 Tổng 78.963.000 TK 311: Vay ngắn hạn STT Tên khách hàng Số tiền 1 Ngân hàng công thương Việt Nam 512.469.723 2 Ngân hàng NN&PTNT 341.333.121 3 Công ty CP TM Tân Phú 197.320.557 4 Công ty xây dựng Hoàng Hà 284.877.915 5 Tổng công ty dệt may Việt Nam 315.122.085 Tổng 1.651.123.401 TK 331 : Phải trả cho khách hàng STT Tên khách hàng Dư đầu kỳ 1 Công ty TNHH Lũng Lô 19.036.000 2 Phân xưởng II 84.999.198 3 Công ty TNHH Nam Hà 16.000.000 4 Công ty bao bì Thành Long 15.612.764 5 Công ty Tân Phú 48.503.000 Tổng 184.150.960 TK 141 : Tạm ứng STT Tên nhân viên Số tiền 1 Đặng Thị ánh 22.750.000 2 Nguyễn Thanh Loan 34.754.000 3 Nguyễn Thu Giang 35.196.000 Tổng 92.700.000 TK 155 : Thành Phẩm STT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Giávốn Thành tiền 1 áo jacket chiếc 1.300 42.650 55.445.000 2 áo Mangto chiếc 850 31.069 26.408.650 3 Quần bò chiếc 750 46.850 35.137.500 4 áo phông nữ chiếc 500 35.090 17.545.000 5 áo sơ mi nữ dài tay chiếc 1.600 32.143 51.428.800 6 áo sơ mi nữ ngắn tay chiếc 900 28.510 25.659.000 Tổng 211.623.950 TK 152: Nguyên vật liệu STT Tên NVL ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Vải ngoài m 13.772 10.560 145.432.320 2 Vải phin m 17.058 8.980 153.180.840 3 Vải lót m 9.278 11.040 102.447.676 4 Khuy hộp 46 31.012 1.426.552 5 Móc kg 60 29.510 1.770.600 6 Chun m 5.586 563 3.144.918 7 chỉ thêu cuộn 12.359 491 6.068.269 8 Chỉ mút cuộn 377 13.112 4.943.224 9 Chỉ trắng cuộn 482 12.918 6.226.476 10 Phấn hộp 92 8.005 736.460 11 Dầu hộp 270 13.502 3.645.540 Tổng 429.002.875 II.2: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1, Ngày 1/1 Công Ty TM Hoàng Tấn thanh toán tiền nợ kỳ trước cho Công Ty phiếu thu số 01. 2, Ngày 2/1 Công Ty mua vải của Công Ty Nam Hải theo HĐ số 000512, phiếu nhập kho số 01, Công Ty chưa thanh toán. Tên hàng Số lượng Đơn giá Vải ngoài 17.600 10.580 Vải lót 12.300 11.040 3, Ngày 3/1 Công Ty mua khoá của xí nghiệp Anh Thư theo HĐ số 000621, phiếu nhập kho số 02 Công Ty chưa thanh toán tiền hàng. Tên hàng Số lượng ( chiếc ) Đơn giá Khoá to 1.020 1.560 Khoá nhỏ 3.410 1.021 4, Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 200.000.000 phiếu thu số 02. 5, Ngày 3/1 Công Ty mua chỉ theo HĐ số 000613, phiếu nhập kho số 03 Công Ty đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu chi số 01 Tên hàng Số lượng ( cuộn ) Đơn giá chỉ thường 912 13.154 6,Ngày 6/1 Công Ty xuất bán trực tiếp 1 số sản phẩm cho cửa hàng Thời Trang Trẻ PXK số 01, phiếu thu số 03 Công Ty tính và trả triết khấu 1% cho cửa hàng bằng tiền mặt phiếu chi số 02. Trong đó STT Tên sản phẩm số lượng ( chiếc) giá bán 1 áo phông nữ 150 71.500 2 áo sơ mi nam 280 55.000 3 áo bò 195 78.000 7, Ngày 4/1 Công Ty xuất vải để sản xuất sản phẩm, PXK số 02 STT Tên sản phẩm Số lượng ( met) Giá bán 1 áo jacket 4125 10.560 2 áo mangto 5367 10.560 3 Quần bò 1854 10.560 8, Ngày 4/1 Công Ty xuất vải phin để sản xuất sản phẩm, PXK số 02 STT Tên sản phẩm Số lượng ( met) Giá bán 1 áo jacket 3883 8.980 2 áo mangto 6138 8.980 3 Quần bò 3229,5 8.980 9, Ngày 4/1 Công Ty xuất chỉ thêu để sản xuất sản phẩm, PXK số 04 STT Tên sản phẩm Số lượng ( cuộn) Giá bán 1 áo jacket 115 12.918 2 áo mangto 231 12.918 3 Quần bò 95 12.918 10, Ngày 5/1 Công Ty xuất chỉ thường để sản xuất sản phẩm, phiếu xuất kho số 05 STT Tên sản phẩm Số lượng ( cuộn) Giá bán 1 áo jacket 170 13.112 2 áo mangto 207 13.112 3 Quần bò 239 13.154 11, Ngày 5/1 Công Ty xuất gửi bán một số mặt hàng cho của hàng giới thiệu sản phẩm của Công Ty, PXK số 06 STT Tên sản phẩm Số lượng ( chiếc) Giá bán 1 sơ mi nữ nam 230 55.000 2 áo sư mi nữ n.tay 310 50.000 3 Bộ đồ nữ 250 59.000 12, Công Ty thanh toán tiền cho Công Ty TNHH Lũng Lô, phiếu chi số 03 13, Ngày 6/1 Công Ty vay ngắn hạn Ngân Hàng Công Thương Việt Nam về nhập quỹ tiền mặt số tiền là 250.000.000 phiếu chi số 04 14, Ngày 6/1 Công Ty thanh toán tiền cho Công Ty TM Hoàng Tấn, phiếu chi số 04. 15, Ngày 6/1 Công Ty xuất phấn để sản xuất sản phẩm, PXK số 07 STT Tên sản phẩm Số lượng ( hộp) Giá bán 1 áo jacket 25 8.005 2 áo mangto 43 8.005 3 Quần bò 17 8005 16, Ngày 6/1 Công Ty mua kim máy của Công Ty TNHH Thái Hà theo HĐ số 000431, PXK số 08 Công Ty đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu chi số 05 Tên hàng Số lượng ( chiếc ) Đơn giá Kim máy 1750 423 17, Ngày 6/1 Công Ty nhập mua bao bì của Công Ty bao bì Thành Long theo HĐ số 015420, PNK số 04, phiếu chi số 06 Tên hàng Số lượng ( chiếc ) Đơn giá Bao bì 15841 350 18, Ngày 7/1 Công Ty xuất bán cho Công Ty Nam Hà, phiếu xuất kho số 09, Công Ty Nam Hà đã thanh toán cho Công Ty bằng tiền gửi ngân hàng Công Ty tính và trả triết khấu 2% cho Công Ty Nam Hà bằng tiền mặt phiếu chi số 07 STT Tên sản phẩm Số lượng ( chiếc ) Giá bán 1 áo phông nữ 750 71.500 2 áo sơ mi nữ d.tay 500 59.000 3 áo sơ mi nam 430 55.000 4 áo sơ mi nữ ngắn tay 345 50.000 19, Ngày 7/1 Công Ty xuất kim may để sản xuất sản phẩm, PXk số 10 STT Tên sản phẩm Số lượng ( chiếc ) Đơn giá 1 áo jacket 510 423 2 áo mangto 325 423 3 Quần bò 219 423 20, Ngày 7/1 xuất móc để sản xuất sản phẩm,PXK số 11 STT Tên sản phẩm Số lượng ( kg ) Đơn giá 1 áo jacket 20 29.510 2 áo mangto 13 29.510 3 quần bò 15 29.510 21, Ngày 7/1 xuất khuy sắt để sản xuất sản phẩm, PXK số 12 STT Tên sản phẩm Số lượng ( kg ) Đơn giá 1 áo jacket 17 31012 2 áo mangto 5 31012 22, Ngày 8/1 xuất dây chun để sản xuất sản phẩm, PXK số 13 STT Tên sản phẩm Số lượng ( mét ) Đơn giá 1 áo jacket 3120 491 2 áo mangto 5149 491 3 Quần bò 2567 491 23, Xuất bao bì để đóng gói, PXK số 14 STT Tên sản phẩm Số lượng ( chiếc ) Đơn giá 1 áo jacket 3640 350 2 áo mangto 6392 350 3 quần bò 3389 350 24, Của hàng giới thiệu của Công Ty thanh toán tiền hàng, phiếu thu số 05 25, Ngày 9/1 tạm ứng cho bà Nguyễn Thanh Loan đi công tác : 8.750.000 phiếu chi số 08 26, Công Ty thanh toán tiền cho phân xưởng II, phiếu chi số 09 27, Ngày 9/1 Công Ty thanh toán cho Công Ty TNHH Nam Hà, phiếu chi số 10 28, Ngày 10/1 của hàng thời trang Phương Anh thanh toán tiền hàng cho Công Ty, phiếu thu số 06 29, Ngày 10/1 Công Ty Thành Long thanh toán tiền hàng cho Công Ty, phiếu thu số 07 30, Ngày 11/1 xuất bán trực tiếp cho của hàng Bách Hoá Tổng Hợp Thanh Xuân, PXK số 15, của hàng đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu thu số 08 Công Ty đã trả tiền triết khấu 1% cho khách hàng bằng tiền mặt, phiếu chi số 11 STT Tên sản phẩm Số lượng ( chiếc) Đơn giá 1 áo sơ mi nam 300 5.500 2 bộ đồ nữ 450 78.000 3 Bộ đồ trẻ em 250 59.500 31, Ngày 11/1 Công Ty thanh toán tiền nợ kỳ trước cho Công Ty Tân Phú, phiếu chi số 12 32, Trích khấu hao tài sản cố định từng bộ phận STT Bộ phận Số tiền 1 Dây chuyền sản xuất bộ đồ nam 21.438.634 2 Dây chuyền sản xuất bộ đồ nữ 29.307.450 3 Dây chuyền sản xuất bộ đồ trẻ em 17.542.183 4 Bộ phận bán hàng 965.412 5 Bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.896.373 33, Phân bổ tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất STT Tên sản phẩm Số tiền 1 áo jacket 22.454.211 2 áo mangto 31.683.726 3 quần bò 16.454.211 34, Phân bổ tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý phân xưởng STT Tên sản phẩm Số tiền 1 áo jacket 3.020.000 2 áo mangto 3.126.500 3 quần bò 2.250.000 35, Tiền lương phải trả cho: Bộ phận bán hàng : 2.115.158 Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 5.931.820 36, Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định 37, Phế liệu thu hồi nhập kho STT Tên sản phẩm Số tiền 1 áo jacket 2.415.310 2 áo mangto 5.018.435 3 quần bò 1.765.892 38, Ngày 19/1 Công Ty thanh toán tiền điện cho Công Ty điện lực HN, phiếu chi số 13 VAT 10% STT Tên sản phẩm Số tiền 1 áo jacket 562.135 2 áo mangto 539.600 3 quần bò 413.258 39, Ngày 19/1 Công Ty thanh toán tiền nước phiếu chi số 14 VAT 5% STT Tên sản phẩm Số tiền 1 áo jacket 165.360 2 áo mangto 240.187 3 quần bò 152.109 40, Ngày 20/1 Công Ty thanh toán tiền điện thoại phiếu chi số 15 STT Tên sản phẩm Số tiền 1 áo jacket 102.070 2 áo mangto 125.786 3 quần bò 97.850 41, Ngày 20/1 nhập kho thành phẩm, PNK số 05 STT Tên sản phẩm Số lượng ( chiếc ) Giá vốn 1 áo jacket 3640 37.913,8 2 áo mangto 6.392 30.057,9 3 Quần bò 3389 28.542,5 42, Ngày 21/1 xuất gửi bán cho của hàng 25 Bà Triệu, PXK số 16 STT Tên sản phẩm Số lượng ( chiếc ) Giá vốn 1 áo jacket 650 63.540 2 áo mangto 1010 52.000 3 quần bò 415 48.000 43, Ngày 21/1 Công Ty trả tiền chi phí làm vệ sinh , phiếu chi số 16 số tiền là 1.515.700 44, Ngày 21/1 mua dầu máy của Công Ty Long An theo HĐ số 0004312. Giá chưa thuế là 1.750.000 VAT 10% Công Ty chưa thanh toán tiền hàng. 45, Ngày 22/1 chị Nguyễn Thu Giang thanh toán tiền tạm ứng đi mua hàng trong kỳ, phiếu thu số 09 với số tiền là 625.400 46, Ngày 23/1 gửi hàng cho siêu thị ViNaCoTex, PXK 17 STT Tên sản phẩm Số lượng giá bán 1 áo jacket 410 63.450 2 áo mangto 620 52.000 3 quần bò 395 48.000 4 áo phông nữ 155 71.500 47, Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt : 100.000.000 phiếu thu số 10 48, Ngày 25/1 thanh toán tiền lương cho CBCNV phiếu chi số 17 49, Ngày 25/1 xuất bán trực tiếp cho cửa hàng giới thiệu sản phẩm của Công Ty, PXK số 17, cửa hàng đã thanh toán bằng tiền mặt sau khi đã trừ triết khấu 1% 50, Ngày 25/1 gửi bán hàng hoá cho cửa hàng thời trang Anh Phương, PXK số 18 STT Tên sản phẩm Số lượng giá bán 1 áo jacket 185 63.450 2 áo mangto 185 52.000 3 áo sơ mi nữ d.tay 205 48.000 4 quần bò 51, Ngày 26/1 Công Ty TNHH dệt may trả trước tiền hàng, phiếu thu số 11 số tiền là 17.095.000 52, Ngày 26/1 mua 150 cuộn chỉ mút của Công ty sợi HN theo HĐ số 006453 PNK số 06 đơn giá là 15.430 Công Ty chưa thanh toán tiền hàng. 53, Ngày 26/1 mua lụa tơ tằm của Công Ty Việt Cường theo HĐ số 049153 PNK số19, Công Ty chưa thanh toán: STT Tên hàng Số lượng Đơn giá 1 Lụa trơn 2.500 17.650 2 Lụa hoa 2.815 18.410 54, Ngày 26/1 Công Ty mua 1350 hộp khuy của Công Ty Hoa Mai với đơn giá 2570 theo HĐ số 001378, PNK số 07 Công Ty đã thanh toán 50% tiền hàng bằng tiền mặt phiếu chi số 18, số còn lại chưa thanh toán 55, Công Ty thanh lý 1 dàn máy tinh đã hư hỏng và khấu hao hết nguyên giá: 180.000.000 chi phí thanh lý thuê ngoài phải trả 1.050.000 56, Ngày 27/1 thu tiền mặt bán phế liệu thanh lý: 2.543.000 phiếu thu số 11 57, Ngày 27/1 xuất gửi bán cho cửa hàng thời trang, PXK số 19 STT Tên sản phẩm Số lượng Giá bán 1 áo jacket 110 63.450 2 áo mangto 85 52.000 3 quần bò 49 48.000 58, Ngày 28/1 cửa hàng thòi trang thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trứơc cho Công Ty, Phiếu thu số 12 59, Ngày 28/1 siêu thị ViNaCoTex thanh toán tiền hàng, phiếu thu số 13. Công Ty tính và trả tiền hoa hồng 3% cho siêu thị bằng tiền mặt. phiếu chi số 19. 60, Ngày 28/1 Công Ty thanh toán tiền cho Công Ty bao bì Thành Long, phiếu chi số 20 61, Xuất bán trực tiếp cho Công Ty Vạn Xuân Công Ty đã trả trước 50% tiền hàng bằng tiền mặt , phiếu thu số 13 số còn lại còn nợ. STT Tên sản phẩm số lượng Giá bán 1 Quần bò 103 63.450 2 áo mangto 149 52.000 3 áo jacket 75 48.000 62, Cửa hàng Anh Phương thanh toán tiền hàng Công Ty gửi bán trong kỳ, Công Ty đã thu tiền sau khi trừ 2% hoa hồng cho cửa hàng 63, Ngày 30/1 Công Ty đặt trước tiền mua hàng cho Công Ty Hà Nam, phiếu chi số 21 số tiền 17.932.500 64, Ngày 30/1 Công Ty thanh toán tiền nợ trong kỳ cho Công Ty thành công, phiếu chi số 22 65, Ngày 30/1 Công Ty Vạn Xuân thanh toán nốt số tiền còn nợ trong kỳ, phiếu thu số 14 66, Ngày 30/1 Công Ty thanh toán tiền hàng cho Công Ty Việt Cường, phiếu chi số 23 67, Ngày 30/1 cửa hàng thời trang trẻ thanh toán tiền hàng cho Công Ty gửi bán trong kỳ, Công Ty đã thu tiền sau khi trừ 1% hoa hồng cho cửa hàng, phiếu thu số 15. II:3 Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ STT Ngày/tháng Nghiệp vụ Chứng từ gốc 1 Ngày 1/1 1 _ phiếu thu 2 Ngày 2/1 2 - Hợp đồng mua hàng -Hoá đơn thuế GTGT -Bên bán kiểm nghiệm -Phiếu nhập kho 3 Ngày 3/1 3 -Hợp đồng mua hàng -Hoá đơn thuế VAT -Phiếu nhập kho -Biên bản kiểm nghiệm 4 4 -Phiếu thu -Giấy báo có 5 Ngày 3/1 5 -Hợp đồng mua hàng -Hoá đơn thuế VAT -Phiếu nhập kho -Phiếu chi -Biên bản kiểm nghiệm 6 Ngày 4/1 6 -Hợp đồng bán hàng -Phiếu xuất kho -Phiếu chi - phiếu thu 7 Ngày 4/1 7 -Phiếu xuất kho 8 Ngày 4/1 8 -Phiếu xuất kho 9 Ngày 4/1 9 -Phiếu xuất kho 10 Ngày 5/1 10 -Phiếu xuất kho 11 Ngày 5/1 11 -Phiếu xuất kho 12 12 -Phiếu chi 13 Ngày 6/1 13 -Phiếu thu -Hợp đồng tín dụng 14 Ngày 6/1 14 - phiếu chi 15 Ngày 6/1 15 - phiếu xuất kho 16 Ngày 6/1 16 -Hợp đồng mua hàng -Hoá đơn thuế VAT -Biên bản kiểm nghiệm -Phiếu chi - phiếu xuất kho 17 Ngày 6/1 17 -Hợp đồng mua hàng -Hoá đơn thuế VAT -Biên ._.bản kiểm nghiệm -Phiếu nhập kho 18 Ngày 7/1 18 -Phiếu xuất kho -Hoá đơn bán hàng -Giáy báo nợ -Phiếu chi 19 Ngày 7/1 19 -Phiếu xuất kho 20 Ngày 7/1 20 -Phiếu xuất kho 21 Ngày 7/1 21 -Phiếu xuất kho 22 Ngày 8/1 22 - phiếu xuất kho 23 Ngày 8/1 23 - phiếu xuất kho 24 24 - phiếu thu 25 Ngày 9/1 25 phiếu chi giấy tạm ứng 26 26 -Phiếu chi 27 Ngày 9/1 27 - phiếu chi 28 Ngày 10/1 28 _phiếu thu 29 Ngày 10/1 29 - phiếu thu 30 Ngày 11/1 30 -Phiếu chi - phiếu xuất kho - phiếu thu 31 Ngày 11/1 31 - phiếu chi 32 32 -Bảng trích & phân bổ khấu hao TSCĐ 33 33 => 36 - Bảng phân bổ tiền lương & BHXH 34 Ngày 19/1 38 Phiếu chi Hoá đơn thuế VAT Hoá đơn tiền điện 35 Ngày 19/1 39 - Phiếu chi - Hoá đơn thiế VAT - Hoá đơn tiền nước 36 Ngày 20/1 40 -phiếu chi - Hoá đơn thuế VAT - Hoá đơn dịch vụ bưu chính viễn thông 37 Ngày 20/1 41 - phiếu nhập kho 38 Ngày 21/1 42 - phiếu xuất kho 39 Ngày 21/1 43 - phiếu chi 40 Ngày 22/1 44 -Hoá đơn mua hàng -Hoá đơn thuế VAT 41 Ngày 22/1 45 - Giấy thanh toán tạm ứng - Phiếu thu 42 Ngày 23/1 46 - phiếu xuất kho 43 47 - Giấy báo có - phiếu thu 44 Ngày 25/1 48 - phiếu chi 45 Ngày 25/1 49 Phiếu xuất kho Hoá đơn bán hàng 46 Ngày 25/1 50 phiếu xuất kho - Hoá đơn bán hàng 47 Ngày 26/1 51 - phiếu thu 48 Ngày 26/1 52 -Hợp đồng mua hàng -Hoá đơn thuế VAT -Phiếu nhập kho -Biên bản kiểm nghiệm 49 Ngày 26/1 53 -Hợp đồng mua hàng -Hoá đơn thuế VAT -Phiếu nhập kho -Biên bản kiểm nghiệm 50 Ngày 26/1 54 -Hợp đồng mua hàng -Hoá đơn thuế VAT -Phiếu nhập kho - phiếu chi -Biên bản kiểm nghiệm 51 55 -Biên bản thanh lý TSCĐ -Phiếu thu 52 Ngày 27/1 56 - phiếu thu 53 Ngày 27/1 57 - phiếu xuất kho 54 Ngày 28/1 58 - Phiếu thu 55 Ngày 29/1 59 -Hoá đơn bán hàng -Phiếu thu -Phiếu chi 56 Ngày 28/1 60 - phiếu chi 57 61 -Hợp đồng bán hàng -Phiếu xuất kho -Phiếu thu 58 62 - phiếu thu 59 Ngày 29/1 63 - phiếu chi 60 Ngày 30/1 64 - Phiếu chi 61 Ngày 30/1 65 - phiếu thu 62 Ngày 30/1 66 - phiếu chi 63 Ngày 30/1 67 -Hoá đơn bán hàng -Phiếu thu Đơn vị : Mẫu số 01-VT Bộ phận : QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của Bộ Tài chính Phiếu nhập kho Ngày….tháng….năm…. Số : 103 Nợ:152 Có: 331 Họ tên ngươi giao hàng : Đặng Kim Loan Theo : HĐ Số 000612 ngày 03 tháng 01 năm 2005 của XN Anh Thư Nhập tai kho : STT Tên,nhãn hiệu,quy cách phâm chất vật tư (Sản phẩm hàng hoá ) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Khoá dài Chiếc 1.020 1.560 1.591.200 2 Khoá ngắn Chiếc 3.410 1.021 3.481.610 Cộng : 5.072.810 Ngày ….tháng …..năm…. Thủ trưởng Kế toán Phụ trách Người giao Thủ kho đơn vị trưởng cung tiêu hàng Công ty :………… ………………….. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập-Tự do-Hạnh phúc Hợp đồng mua bán Năm2005 - Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của hội đồng nhà nước , nước cộng hoà XHCN Việt Nam , công bố ngày 29/09/1989. - Căn cứ vào nghị định số …….HĐBT ngày …./…./1989 của hội đồng bộ trưởng hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐKT. Hôm nay ngày ….03.tháng 01…. năm 2005 Bên A : XN Anh Thư Địa chỉ : Chức vụ: Bên B : Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long Địa chỉ : 250 Minh Khai- Hai Bà Trưng - Hà Nội Do ông (bà) : Trần Bá Hội Chức vụ : GĐ đại diện Hai bên bàn bạc và thoả thuận ký kết hợp đồng các điều khoản sau : Tên hàng , số lượng , giá cả : STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Khoá dài Chiếc 1020 1560 1.951.200 2 Khoá ngắn Chiếc 3410 1021 3.481.610 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng . Bên nào vi phạm gây thiệt hại cho bên kia phải bồi thường . Hợp đồng làm thành hai bản , mỗi bên giữ một bản . Đại diện bên A: Đại diện bên B: (Ký tên , đóng dấu) (Ký tên , đóng dấu) hoá đơn giá trị gia tăng Mẫu số Ngày…03… tháng …01…năm 2005 Đơn vị bán hàng : Xí nghiệp Anh Thư Địa chỉ : Số tài khoản : Điện thoại : Họ tên người mua : Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần mayThăng Long Tên đơn vị : Địa chỉ : 250 Minh Khai - Hai Bà Trưng- Hà Nội Số tài khoản : Hình thức thanh toán : STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Khoá dài Chiếc 1020 1560 1.591.200 2 Khoá ngắn Nt 3410 1021 3.481.610 Cộng tiền hàng 5.072.810 Thuế suất GTGT %Tiền thuế GTGT 507.281 Tổng cộng tiền thanh toán 5.580.091 Số tiền ghi bằng chữ Năm triệu năm trăm tám mươi nghìn không trăm chín mươi mốt đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký,ghi rõ tên) (Ký,ghi rõ tên) (Ký,đóng dấu,ghi rõ tên) (Cần kiểm tra , đối chiếu giao nhận phiếu , hoá đơn ) Đơn vị :………. Mẫu số : 05-VT Bộ phận :……… Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của Bộ Tài Chính Biên bản kiểm nghiệm (vật tư, sản phẩm , hàng hoá) Ngày …03…tháng…01…năm 2005 Số…….. Căn cứ …………………ngày ……….tháng …….năm 200……… Của…………………………………………………………………. Biên bản kiểm nghiệm gồm : Ông (bà) : Lê Hoài Nam …………Trưởng ban Ông (bà) : Vũ Quốc Diễm ………..Uỷ viên Ông (bà) : Nguyễn Thanh Loan …..Uỷ viên Đã kiểm nghiệm các loại : STT Tên,nhãn hiệu quy cách,phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hoá Mã Số Phương thức kiểm nghiệm Đơn vị tính Số lượng theo chứng từ Kết quả kiểm nghiệm Ghi Chú SL đúng quy cách,phẩm chất SLkhông đúng quy cách,phẩm chất A B C D E 1 2 3 4 1 Khoá dài Chiếc 1020 1020 0 2 Khoá ngắn Chiếc 3410 3410 0 ý kiến của ban kiểm nghiệm : Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị : Quyển số : 01 Mẫu số 01-TT Địa chỉ: QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐK Fax: Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của Bộ Tài Chính Phiếu thu Ngày….tháng….năm…. Nợ:111 Có: 112 Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Thanh Loan Địa chỉ : Công Ty cổ phần may Thăng Long Lý do nộp: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt Số tiền : 150.000.000 Kèm theo :……………………Chứng từ gốc……………………………… ……………Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Một trăm năm mươi triệu Ngày 04 tháng 01 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ (ký,họ tên,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng , bạc , đá quý ) :………………. + Số tiền quy đổi :……………………………………… Xí nghiệp may thuộc Công ty CP may Thăng Long Giấy báo nợ Ghi có : 112 Số TK : 0015106285 Tên tài khoản : Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long Tại Ngân Hàng : Công Thương Việt Nam Nội dung trả tiền : Rút TGNH về nhập quỹ T.M Ghi nợ : 111 Số TK : Tên TK : Số tiền : Bằng số : 150.000.000 Bằng chữ : Một trăm năm mươi triệu đồng KT trưởng Kiểm soát KT ghi sổ GĐ Thủ quỹ (Ký) (Ký) (Ký) (Ký) (Ký) Đơn vị : Mẫu số 01-VT Bộ phận : QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của Bộ Tài chính Phiếu nhập kho Ngày….tháng….năm…. Số : 104 Nợ:152 Có: 111 Họ tên người giao hàng : Nguyễn Hồng Vân Theo : HĐ Số 000613 ngày 03 tháng 01 năm 2005 của Cty Sợi Hà Nội Nhập tai kho : STT Tên,nhãn hiệu,quy cách phâm chất vật tư (Sản phẩm hàng hoá ) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Chỉ thường 912 13154 11.996.448 2 Cộng : Ngày ….tháng …..năm…. Thủ trưởng Kế toán Phụ trách Người giao Thủ kho đơn vị trưởng cung tiêu hàng Đơn vị : Quyển số : 01 Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Số : 95 QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của Bộ Tài Chính Fax: Phiếu chi Ngày….tháng….năm…. Nợ:152,1331 Có: 111 Họ tên người nhận tiền : Cty Sợi HN Địa chỉ : Lý do chi : Mua chỉ Số tiền : 13.196.092,8 (Viết bằng chữ) : Mười ba triệu một trăm chín mươi sáu nghìn không trăm chín mươi hai phẩy tám đồng. Kèm theo :……………………Chứng từ gốc……………………………… ……………Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) : Mười ba triệu một trăm chín mươi sáu nghìn không trăm chín mươi hai phẩy tám đồng . Ngày 03 tháng 01 năm 2005 Thủ trưởng Kế toán Người lập Thủ quỹ Người nhận đơn vị trưởng phiếu (Ký,họ tên) tiền (ký,họ tên, (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) đóng dấu) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng , bạc , đá quý ) :………………. + Số tiền quy đổi :……………………………………… Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập-Tự do-Hạnh phúc Hợp đồng mua bán Năm 2005 - Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của hội đồng nhà nước , nước cộng hoà XHCN Việt Nam , công bố ngày 29/09/1989 . - Căn cứ vào nghị định số ……. HĐBT ngày …/…../1989 của hội đồng bộ trưởng hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐKT . Hôm nay ngày….03. tháng …0.1..năm 2005 Bên A : Cty Sợi HN Địa chỉ : Do ông (bà) : Lê Thu Hà Chức vụ : Trưởng phòng đại diện Bên B : Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long Địa chỉ : 250 Minh Khai – Hai Bà Trưng - Hà Nội Do ông (bà) : Ngô Đăng Thành Chức vụ : GĐ Đại diện Hai bên bàn bạc , thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau : Tên hàng , số lượng , giá cả : STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Chỉ thường Cuộn 912 13.154 11.996.446 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng . Bên nào vi phạm gây thiệt hại cho bên kia phải bồi thường . Hợp đồng làm thành hai bản , mỗi bên giữ một bản . Đại diện bên A: Đại diện bên B: (Ký tên , đóng dấu) (Ký tên , đóng dấu) Hoá Đơn Giá trị gia tăng Ngày 03 tháng 01 năm 2005 Đơn vị bán hàng : Xí nghiệp Anh Thư Địa chỉ : Số tài khoản : Điện thoại : Mã số : Họ tên người mua hàng : Đặng Thị ánh Tên đơn vị : Công Ty CP may Thăng Long Địa chỉ : 250 Minh Khai – Hai Bà Trưng - Hà Nội Số tài khoản : Hình thức thanh toán : chưa thanh toán Mã số : STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Khoá dài Chiếc 1020 1560 1.591.200 2 Khoá ngắn chiếc 3410 1021 3.481.610 Cộng tiền hàng 5.072.810 Thuế suấtGTGT 10% 507.281 Tổng cộng tiền thanh toán 5.580.091 Số tiền ghi bằng chữ Năm triệu năm trăm tám mươi nghìn không trăm chín mươi mốt đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký,ghi rõ tên) (Ký,ghi rõ tên) (Ký,đóng dấu,ghi rõ tên) (Cần kiểm tra , đối chiếu giao nhận phiếu , hoá đơn ) Đơn vị :………. Mẫu số : 05-VT Bộ phận :……… Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của Bộ Tài Chính Biên bản kiểm nghiệm Ngày …03…tháng…01…năm 2005 Số…….. Căn cứ …HĐ số 000613 ngày 03 tháng 01.năm 2005…… Của…………………………………………………………………. Biên bản kiểm nghiệm gồm : Ông (bà) : Nguyễn Thu Giang…………Trưởng ban Ông (bà) : Đặng Công Diễn ………..Uỷ viên Ông (bà) : Nguyễn Thanh Loan …..Uỷ viên Đã kiểm nghiệm các loại : STT Tên,nhãn hiệu quy cách,phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hoá Mã Số Phương thức kiểm nghiệm Đơn vị tính Số lượng theo chứng từ Kết quả kiểm nghiệm Ghi Chú SL đúng quy cách,phẩm chất SLkhông đúng quy cách,phẩm chất A B C D E 1 2 3 4 1 Chỉ thường Cuộn 912 912 0 ý kiến của ban kiểm nghiệm : Sản phẩm đạt chất lượng tốt Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị : Quyển số : 01 Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Số :96 QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của Bộ Tài Chính Fax: Phiếu chi Ngày….tháng….năm 200.. Nợ:521 Có: 111 Họ tên người nhận tiền : Cty Thời trang trẻ Địa chỉ : 111 Hoàng Văn Thái Lý do chi : Trả tiền CK Số tiền : 454.685 (viết bằng chữ ) : Bốn trăm năm mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi lăm nghìn đồng . Kèm theo :……………………Chứng từ gốc……………………………… ……………Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) : Bốn trăm năm mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi lăm nghìn đồng . Ngày 04 tháng 01 năm 2005 Thủ trưởng Kế toán Người lập Thủ quỹ Người nhận đơn vị trưởng phiếu (Ký,họ tên) tiền (ký,họ tên, (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) đóng dấu) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng , bạc , đá quý ) :………………. + Số tiền quy đổi :……………………………………… Đơn vị : Quyển số : Mẫu số 01-TT Địa chỉ: Số : 106 QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của Bộ Tài Chính Telefax: Phiếu thu Ngày….tháng….năm 200.. Nợ:111 Có: 511,3331 Họ tên người nộp tiền : Cty Thời trang trẻ Địa chỉ : 111 Hoàng Văn Thái Lý do nộp : Thanh toán tiền hàng Số tiền : 45.468.500 (Viết bằng chữ): Bốn mươi lăm triệu bốn trăm sau mươi tám nghìn năm trăm đồng . Kèm theo :……………………Chứng từ gốc……………………………… ……………Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) : Bốn mươi lăm triệu bốn trăm sau mươi tám nghìn năm trăm đồng . Ngày 04 tháng 01 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ (ký,họ tên,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng , bạc , đá quý ) :………………. + Số tiền quy đổi :……………………………………… Đơn vị : Mẫu số 01-VT Bộ phận : QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của Bộ Tài chính Phiếu xuất kho Ngày 04….tháng…01.năm 2005 Số:116 Nợ:632 Có: 155 Họ tên người nhận hàng : Lê Thu Oanh Địa chỉ (Bộ phận ) : Lý do xuất kho : Bán cho CH Thời trang trẻ Xuất tại kho : Số TT Tên,nhãn hiệu,quy cách phâm chất vật tư (Sản phẩm hàng hoá ) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 áo phông nữ Chiếc 150 42.650 6.397.500 2 Sơ mi nữ nam Chiếc 280 32.143 9.000.040 3 áo bò Chiếc 195 46.850 9.135.750 Cộng : 24.533.290 Ngày ….tháng …..năm200 Thủ trưởng Kế toán Phụ trách Người nhận Thủ kho đơn vị trưởng cung tiêu hàng Hoá đơn bán hàng Mẫu số :02 GTTT Thông thường BT/2003B Liên 2: Giao khách hàng Ngày 04 tháng 01 năm 2005 . Đơn vị bán hàng : Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long Địa chỉ : 250 Minh Khai – Hai Bà Trưng - Hà Nội Số tài khoản : Điện thoại : Mã số : Họ tên người mua hàng : Cửa hàng Thời trang trẻ Tên đơn vị : Địa chỉ : 111 Hoàng Văn Thái – Hà Nội Số tài khoản : Hình thức thanh toán : Mã số : Tên hàng hoá , dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn gia Thành tiền áo phông nữ Chiếc 150 71.500 10.725.000 Sơ mi nam Chiếc 280 55.000 15.400.000 áo bò Chiếc 195 78.000 15.210.000 Cộng tiền bán hàng hoá , dịch vụ : 41.335.000 Thuế suet 10 % Tiền thuế VAT : 4.133.500 Tổng cộng : 45.468.500 Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký,ghi rõ tên) (ký,ghi rõ tên) (ký,ghi rõ tên) (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập , giao , nhận hoá đơn ). Đơn vị : Mẫu số 01-VT Bộ phận : QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của Bộ Tài chính Phiếu Xuất kho Ngày 07….tháng…01.năm 05…. Số : 123 Nợ:532 Có: 155 Họ tên ngươi giao hàng : Trần Thị Thuỷ Địa chỉ (Bộ phận) : BPBH Lý do xuất kho : Xuất bán cho Cty Nam Hà Nhập tai kho : STT Tên,nhãn hiệu,quy cách phâm chất vật tư (Sản phẩm hàng hoá ) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 áo phông nữ Chiếc 750 42.650 31.987.500 2 Sơ mi nữ dài tay Chiếc 500 31.069 15.534.500 3 Sơ mi nam Chiếc 430 32.143 13.821.490 4 Sơ mi nữ ngắn tay Chiếc 345 28.510 9.835.950 Cộng : 71.179.440 Ngày 07 tháng01..năm2005 Thủ trưởng Kế toán Phụ trách Người nhận Thủ kho đơn vị trưởng cung tiêu hàng Đơn vị : Quyển số :1 Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Số:101 QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của Bộ Tài Chính Telefax: Phiếu chi Ngày 07 tháng…01.năm 2005.. Nợ:521 Có: 111 Họ tên người nhận tiền : Cty Nam Hà Địa chỉ : Lý do chi : Trả tiền CK Số tiền : 2.728.550 (Viết bằng chữ ) : Hai triệu bảy trăm hai mươi tám nghìn năm trăm năm mươi đồng . Kèm theo :……………………Chứng từ gốc……………………………… ……………Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Hai triệu bảy trăm hai mươi tám nghìn năm trăm năm mươi đồng . Ngày 07 tháng 01 năm 2005 Thủ trưởng Kế toán Người lập Thủ quỹ Người nhận đơn vị trưởng phiếu (Ký,họ tên) tiền (ký,họ tên, (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) đóng dấu) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng , bạc , đá quý ) :………………. + Số tiền quy đổi :……………………………………… Hoá đơn bán hàng Thông thường Mẫu số :02 GTTT BT/2003B Liên 2: Giao khách hàng Ngày 07 tháng 01 năm 2005 Đơn vị bán hàng : Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long Địa chỉ : 250 Minh Khai – Hai Bà Trưng - Hà Nội Số tài khoản : Điện thoại : Mã số : Họ tên người mua hàng : CTy Nam Hà Tên đơn vị : Địa chỉ : Số tài khoản : Hình thức thanh toán : Mã số : Tên hàng hoá , dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn gia Thành tiền B C 1 2 3 áo phông nữ Chiếc 750 71.500 53.625.000 Sơ mi nữ dài tay Chiếc 500 59.000 29.500.000 Sơ mi nam Chiếc 430 55.000 23.650.000 Sơ mi nữ ngắn tay Chiếc 345 50.000 17.250.000 Cộng tiền bán hàng hoá , dịch vụ : 124.025.000 Thuế suet 10 % Tiền thuế VAT : 12.402.500 Tổng cộng : 136.427.500 Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký,ghi rõ tên) (ký,ghi rõ tên) (ký,ghi rõ tên) Giấy báo có Ghi nợ : 112 Tên tài khoản: Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long Tại Ngân hàng: Công thương Việt Nam Nội dung thu tiền : Bán hàng Ghi có TK: 111 Số TK : Tên TK: Số tiền : Bằng số: 136.427.500 Bằng chữ: Một trăm ba mươi sáu triệu bốn trăm hai mươi bảy nghìn năm trăm đồng. KT trưởng Kiểm soát KT ghi sổ GĐ Thủ quỹ (ký) (ký) (ký) (ký) (ký) Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ Tháng…01…năm 2005 Stt Chỉ tiêu Tg sử dụng Nguyên giá Số khấu hao 627 641 642 I Số khấu hao đã trích kỳ trước 2543096010 415318785 369613905,2 23635325,98 22069553,82 II Số khấu hao tăng trong kỳ 71150052 68288267 965412 1896373 III Số khấu hao giảm trong kỳ 180000000 180000000 IV Số trích khấu hao kỳ này Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long Bảng tổng hợp tiền lương Tháng …01…năm 2005 Phòng ban Số lương phải trả Khen thưởng phụ cấp Tổng cộng Tạm ứng kỳ I Còn lĩnh Phòng tổ chức hành chính 4863744,2 612000 5475744,2 2000000 3475744,2 Phòng tài chính 5801165 705000 7506165 2500000 5006165 Phòng dịch vụ 1715277,98 150000 1881277,98 1000000 881277,98 P X I 32416300 2096800 34513100 18500000 16013100 PX II 24763339,88 1945700 26709099,88 14500000 12209099,88 Tổng số 69559827,06 5.509.500 76.085.387,06 38500000 37585387,06 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký ) (ký) Đơn vị: XN may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long Mẫu số : 01-LĐTL Bộ phận:……………….. Ban hành theo QĐ số 1141-TC/CĐKT Ngày 1/11/1995 của Bộ Tài Chính Bảng chấm công Tháng …01… năm 2005…… Số TT Họ và tên Cấp bậc lương hoặc chức vụ Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 …….. 26 27 28 29 30 31 Số công hưởng lương SP Số công hưởng lương tgian A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 …….. 26 27 28 29 30 31 32 33 1 QĐ + + + + + + + + …….. + + + + 22 2 QĐ + + + + + + + + …….. + + + + 23 3 Tổ trưởng K K K K K K K K …….. K K K K 22 4 CN K Ô K K K K K K …….. K K K K 23 5 CN K K K K K K K K …….. K K K K 23 6 CN K K K K K K K K …….. K K K K 23 7 Tổ trưởng K K K K K K K K …….. K K K K 23 8 CN K K K K K K K K …….. K K K K 21 9 CN K K K K K K K K …….. K K K K 23 10 CN K K K K K K K K …….. K K K K 23 11 CN K K K K K K K K …….. K K K K 23 12 CN K K K K K P K K …….. K K P K 22 13 CN K K K K K K K K …….. K K P K 22 14 CN K K K K K K K K …….. K K K K 23 15 CN K K K K K K K K …….. K K K K 23 16 CN K K K K K K K K …….. K K K K 23 17 CN K K K K K K K K …….. K K K K 23 18 CN K K K K K K K K …….. K K K K 23 19 CN K K K K K K K K …….. K K K K 23 20 CN K K K K K K K K …….. K K K K 23 21 CN K K K K K K K K …….. K K K K 23 Cộng: ……. … … … … … … … … … … … … … … … … Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Ký hiệu chấm công : - Lương SP : K - Hội nghị , học tập : H Lương tgian : + - Nghỉ bù : NB Ôm , điều dưỡng : Ô - Nghỉ không lương : Ro Con ốm : C ố - Ngừng việc : N Thai sản : TS - Tai nạn :T Nghỉ phép : P - Lao động nghĩa vụ : LĐ Doanh nghiệp :………. Bảng phân bố tiền lương và bảo hiểm xã hội Tháng 01…..năm 2005… Số TT Ghi có TK Đối tượng sd(ghi nợ các TK) TK 334 – Phải trả công cho nhân viên TK338 – Phait trả , phải nộp khác Tổng cộng Lương Các khoản phụ cấp Các khoản khác Kinh phí GĐ (3382) 2% BHXH (3383) 15% BHYT (3384) 2% Cộng có TK 338(3382, 3383,3384) 1 Phòng tổ chức hành chính 4863744,2 612000 5475744,2 109514,884 821361,63 109514,884 1040391,4 6516135,6 2 Phòng tài chính 6801165 705000 7506165 150123,3 1125924,75 150123,3 1426171,35 8932336,35 3 Phòng dịch vụ 1713277,98 150000 1881277,98 37625,6 282191,7 37625,6 357442,9 2238720,9 4 Phân xưởng I 32416300 2096800 34513100 69262 5176965 690262 6557489 41070589 5 Phân xưởngII 24763339,88 1945700 26709099,88 534182 4006365 534182 5074729 31783829,9 Người lập bảng Ngày …..tháng ….năm200… (Ký,họ tên) Kế toán trưởng Doanh nghiệp :………….. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Tháng …01.. năm 2005…. Số TT TK 334-Phải trả công nhân viên TK 338-Phải trả , phải nộp khác Tổng cộng Lương Các khoản phụ cấp Các khoản khác Cộng co TK 334 Kinh phí CĐ (3382) BHXH (3383) BHYT (3384) Cộng có TK338 (3382,3383, 3384) 1 Phòng TCHC 4863744,2 612000 5475744,2 109515 821361,6 109515 1040391 6516135,6 2 Phòng tài chính 6801165 705000 7560165 150123,3 1125924,8 150123,3 1426171 8932336,35 3 Phòng dịch vụ 1713277,98 150000 1881278 37625,6 282191,7 37625,6 357443 8238721 4 Phân xưởng I 32416300 2096800 34513100 690262 5176965 690262 6557489 41070589 5 Phân xưởng II 24763399,8 1945700 26709100 534182 4006365 534182 5074729 31783829 Người lập bảng Ngày ….tháng….năm 200…. (Ký,họ tên ) Kế toán trưởng (Ký,họ tên ) Đơn vị : Quyển số :1 Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Số:101 QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của Bộ Tài Chính Telefax: Phiếu chi Ngày…19.tháng…01.năm 2005.. Nợ:627,1331 Có: 111 Họ tên người nhận tiền : Sở điện lực HN Địa chỉ : Lý do chi : thanh toán tiền điện Số tiền : 1.666.492,3 (Viết bằng chữ ) :Một triệu sáu trăm sáu mươi sáu nghìn bốn trăm chín hai phẩy ba đồng. Kèm theo :……………………Chứng từ gốc……………………………… ……………Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu sáu trăm sáu mươi sáu nghìn bốn trăm chín hai phẩy ba đồng. Ngày 19 tháng 01 năm 2005 Thủ trưởng Kế toán Người lập Thủ quỹ Người nhận đơn vị trưởng phiếu (Ký,họ tên) tiền (ký,họ tên, (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) đóng dấu) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng , bạc , đá quý ) :………………. + Số tiền quy đổi :……………………………………… Hoá đơn tiền điện GTGT (Liên 2: Giao khách hàng) Công ty điện lực thành phố HN Kỳ từ ngày 20/12 đến ngày 20/1 . Điện lực : Thanh Xuân ký hiệu AA/2004T Địa chỉ : 47 Vũ Trọng Phụng số 0193732 Điện thoại : 5586467 MS thuế :0100101114-1 số hộ :1 Tên khách hàng: Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long Địa chỉ khách hàng: 250 Minh Khai – Hai Bà Trưng - Hà Nội Mã số khách hàng: MS thuế kho: Số sổ GCS. Chỉ số mới Chỉ số cũ Hệ số ĐN tiêu thụ đơn giá Thành tiền 2562 3572 Trong đó: 1010 1500 1.514.993 Ngày….tháng…năm… TUQ Quản Đốc Cộng 1.514.993 Thuế suất GTGT 10% Thuế GTGT 151.499,3 Tổng cộng tiền thanh toán 1.666.492,3 Số viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm sáu mươi sáu nghìn bốn trăm chín mươi hai phẩy ba đồng. Đơn vị : Quyển số :1 Mẫu số 02-TT 41 Địa chỉ: Số:110 QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của Bộ Tài Chính Phiếu chi Ngày…20.tháng…01.năm 2005.. Nợ:627,1331 Có: 111 Họ tên người nhận tiền : Bưu điện thành phố HN Địa chỉ : Lý do chi : thanh toán tiền điện thoại Số tiền : 356.276,6 (Viết bằng chữ ) : Ba trăm năm mươi sáu nghìn hai trăm bảy mươi sáu phẩy sáu đồng. Kèm theo :……………………Chứng từ gốc……………………………… ……………Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Ba trăm năm mươi sáu nghìn hai trăm bảy mươi sáu phẩy sáu đồng. Ngày 20 tháng 01 năm 2005 Thủ trưởng Kế toán Người lập Thủ quỹ Người nhận tiền đơn vị trưởng phiếu (Ký,họ tên) (ký,họ tên, (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (ký, họ tên) đóng dấu) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng , bạc , đá quý ) :………………. + Số tiền quy đổi :……………………………………… Hoá đơn dịch vụ viễn thông (GTGT) Telecommunication sevice invoice(VAT) Liên 2 : Giao khách hàng (customer) Ký hiệu (Serial No) : CE/2003T Mã số: 0 1 0 0 6 8 6 2 2 3 1 Số (No): 413294 Bưu điện (Post office): TP Hà Nội Quận , huyện (District):…………… Tên khách hàng(Customer’s name): Công Ty CP may Thăng Long…. MS Địa chỉ(address): Điện thoại(Tel): 8685841…. Mã số thuê bao(Code Tel):……….. Hình thức thanh toán (Kind of payment):…………………………. Stt(item) đơn vị cung cấp dịch vụ (Supplying company) Mã số thuế(Tộtion Code) Mã dịch vụ(Sevice code) Tiền dịch vụ (Service changes) VND Tiền thuế GTGT (VAT amount 10%) VND Tổng cộng (Grand total) VND 1 Bưu điện TPHN 01- 006862231 325.706 32.570,6 358.276,6 Tổng cộng tiền thanh toán(Grand Total): 358.276,6 Số tiền viết bằng chữ(In words) : Ba trăm năm mươi tám nghìn hai trăm bảy sáu phẩy sáu đồng. Người nộp tiền ký Ngày …tháng…năm 200…. (Signature of payer) Đại diện giao dịch ký Đơn vị : Quyển số :1 Mẫu số 02-TT 40 Địa chỉ: Số:109 QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Telefax: Của Bộ Tài Chính Phiếu chi Ngày 19 .tháng….01 năm 2005.. Nợ:627,1331 Có: 111 Họ tên người nhận tiền : Công Ty Nước Sạch HN Địa chỉ : Lý do chi : thanh toán tiền nước Số tiền : 585.538,8 (Viết bằng chữ ) : Năm trăm tám mươi năm nghìn năm trăm ba mươi tám phẩy tám đồng. Kèm theo :……………………Chứng từ gốc……………………………… ……………Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm trăm tám mươi năm nghìn năm trăm ba mươi tám phẩy tám đồng. Ngày 19 tháng 01 năm 2005 Thủ trưởng Kế toán Người lập Thủ quỹ Người nhận đơn vị trưởng phiếu (Ký,họ tên) tiền (ký,họ tên, (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) đóng dấu) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng , bạc , đá quý ) :………………. + Số tiền quy đổi :……………………………………… Đơn vị : Mẫu số 01-VT 50 Bộ phận : QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của Bộ Tài chính Phiếu Xuất kho Ngày…25.tháng…1.năm2005…. Số : 132 Nợ:632 Có: 155 Họ tên người nhận hàng : … Cửa hàng giới thiệu sản phẩm…… Địa chỉ (Bộ phận) :………………………………………… Lý do xuất kho : Xuất bán trực tiếp Xuất tại kho : STT Tên,nhãn hiệu,quy cách phâm chất vật tư (Sản phẩm hàng hoá ) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Bộ đồ nữ Bộ 115 30057,9 3.456.658,5 2 Sơ mi nam Bộ 210 28.542,5 5.993.925 3 Sơ mi nữ dài tay Chiếc 90 32.143 2.892.870 4 Sơ mi nữ ngắn tay Chiếc 79 28.510 2.252.290 Cộng : 14.595.743,5 Ngày 25tháng04..năm2004 Thủ trưởng Kế toán Phụ trách Người nhận Thủ kho đơn vị trưởng cung tiêu hàng Đơn vị : Quyển số : Mẫu số 01-TT 50 Địa chỉ: Số : 114 QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của Bộ Tài Chính Telefax: Phiếu thu Ngày….tháng….năm 200.. Nợ:111 Có: 511,331 Họ tên người nộp tiền : CH giới thiệu sản phẩm Địa chỉ : 452 Nguyễn Trãi Lý do nộp : Thanh toán tiền hàng Số tiền : 27.181.440 (Viết bằng chữ): Hai mươi bảy triệu một trăm tám mươi mốt nghìn bốn trăm bốn mươi đồng. Kèm theo :……………………Chứng từ gốc……………………………… ……………Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) : Hai mươi bảy triệu một trăm tám mươi mốt nghìn bốn trăm bốn mươi đồng. Ngày 25 tháng 01 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ (ký,họ tên,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng , bạc , đá quý ) :………………. + Số tiền quy đổi :…………………………………… hoá đơn bán hàng thông thường mẫu số : 02 GTTT3LL liên 2: giao khách hàng BT/2003B Ngày 25 tháng 01năm 2005 Đơn vị bán hàng: Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long Địa chỉ: 250 Minh Khai – Hai Bà Trưng - Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: Mã số: Họ tên người mua hàng: Cửa hàng giới thiệu sản phẩm Tên đơn vị : Địa chỉ : Số tài khoản : Hình thức thanh toán: Mã số: Tên hàng hoá , dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền B C 1 2 3=1x 2 áo mangto chiếc 115 52.000 5.980.000 quần bò chiếc 210 48.000 10.080.000 Sơ mi nữ dài tay Chiếc 90 55.000 4.950.000 Sơ mi nữ ngắn tay Chiếc 79 50.000 3.950.000 Cộng tiền bán hàng hoá, dịch vụ: 24.960.000 Thuế suất…...%…….Tiền thuế VAT 2.496.000 Tổng cộng 27.456.000 Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Đơn vị : Quyển số : Mẫu số 01-TT 57 Địa chỉ: Số : 116 QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của Bộ Tài Chính Telefax: Phiếu thu Ngày….tháng….năm 200.. Nợ:111 Có: 711 Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Thị Thanh Địa chỉ : Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long Lý do nộp : Nộp tiền bán phế liệu Số tiền : 2.543.000 (Viết bằng chữ): Hai triệu năm trăm bốn mươi ba nghìn đồng. Kèm theo :……………………Chứng từ gốc……………………………… ……………Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) : Hai triệu năm trăm bốn mươi ba nghìn đồng. Ngày 27 tháng 01 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ (ký,họ tên,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long biên bản thanh lý TSCĐ ngày … tháng… năm 2005 Căn cứ quyết định số 02 ngày 20/1/2005 của GĐ CTy ……………về thanh lý TSCĐ. Ban thanh lý gồm: Ông (bà): Nguyễn Thị Sửu……….đại diện lãnh đạo- trưởng ban. Ông (bà): Nguyễn Thị Hương……….uỷ viên Ông(bà): Trần Đức Huy………uỷ viên Tiến hành thanh lý TSCĐ: Tên , ký hiệu quy cách TSCĐ : Thiết bị văn phòng Năm đưa vào sử dụng: Nguyên giá : 180.000.000 Giá trị hao mòn luỹ kế: 180.000.000 Giá được người mua chấp nhận: Kết luận của ban thanh lý Thiết bị văn phòng này đã đến thời hạn phải đầu tư mới. Biên bản này được lập thành 2 bản, một bản giao cho phòng kế toán để theo dõi trên sổ sách, một bản giao nơ._.ngắn hạn khác 7 222 Góp vốn liên doanh 8 511 Doanh thu bán hàng 446761080 9 632 Giá vốn bán hàng 10 139 Dự phòng nợ phải thu khó đòi 11 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 12 911 XĐ kết quả kinh doanh 263949892 818808180429,02 10470938,8 1050000 13 157 Hàng gửi đi bán 2543000 14 711 DT h/đ tài chính 15 641 CF bán hàng Cộng 1368991521 Nhật ký – Chứng từ số 9 Ghi có : TK 211 - TSCĐ thuế tài chính TK212 – TSCĐ thuê tài chính TK 213 – TSCĐ vô hình Tháng 01 năm 2005 Số TT Chứng từ Diễn giải Ghi có TK211 ghi nợ các TK Số hiệu Ngày tháng 214 Cộng có TK 211 1 2 3 4 5 6 1 26/1 Thanh lý một dàn máy tính 180000000 180000000 2 Cộng: 180000000 Nhật ký – Chứng nhận số 10 Ghi có các TK 121,128,129,236,139,141, 144,161,221,222,228,229,244,333,336,344, 411,412,414,415,412,431,441,451,461 Tài khoản : 141 – Tạm ứng Tháng 1 năm 2005 Số TT Chứng từ Diễn giải Số dư đầu kỳ Ghi nợ TK 141, ghi có các TK Ghi có TK 141, ghi nợ các TK Số dư cuối tháng Nợ Có TK111 Cộng nợ TK141 TK111 Cộng có TK141 Nợ Số Ngày 1 Dư định kỳ 92700000 8750000 8750000 2 103 9/1 Tạm ứng cho bà Nguễn Thanh Loan 3 111 22/1 Chị Nguyễn Thu Giang thanh toán tiền tạm ứngđi mua hàng trong kỳ 625400 625400 Cộng: 92700000 8750000 625400 100824600 Bảng thống kê số 1 Ghi nợ tài khoản 111 “tiền mặt” Tháng 1 năm 2005 Dư định kỳ : 50.850.000 Số TT Ngày Ghi nợ TK 111 , ghi có các TK Số dư cuối ngày 112 131 311 3331 511 141 711 Cộng nợ TK 111 1 1/1 14320000 14320000 2 2/1 150000000 150000000 3 2/1 4133500 41335000 45468500 4 5/1 27500000 5 8/1 4302500 43025000 7350000 6 10/1 27500000 73122500 7 10/1 7350000 625400 8 11/1 6647500 66475000 100000000 9 22/1 27181440 10 24/1 100000000 625400 17095000 11 25/1 2471040 24710400 2543000 2543000 12 26/1 17095000 8769000 13 27/1 97126700 14 28/1 8769000 9835842,5 15 28/1 8829700 88297000 33613713,1 16 28/1 894167,5 8941675 9835842,5 17 29/1 3055792,1 30557921 14975383,5 18 29/1 9835842,5 250000000 19 30/1 1361398,5 13613985 47327500 Cộng 250000000 84869842,5 250000000 31695598,1 316955981 625400 2543000 936689821,6 987539821,6 Bảng kê số 2 Ghi nợ TK 112 – tiền gửi ngân hàng Tháng 1 năm 2005 Số dư đầu tháng : 458.963.000 Số TT Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 112, ghi có các TK Số dư cuối ngày Số hiệu Ngày,tháng 511 3331 Công nợ TK 112 1 7/1/05 CTy Nam Hà thanh toán hàng bằng TGNH 124025000 12402500 136427500 595390500 2 Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long Bảng kê khai số 3 Tính giá thực tế vật liệu & công cụ , dụng cụ (TK 152.153) Tháng 1 năm 2005 Số TT Chỉ tiêu TK 152 – Nguyên liệu , vật liệu TK –Công cụ , dụng cụ Hạch toán Thực tế Hạch toán Thục tế 1 I.Số dư đầu tháng 429022875 0 2 II. Phát sinh trong tháng 8034600 3 Từ NKCT số 1 (ghi có TK 111) 13731198 6284600 4 Từ NKCT số 2 (ghi có TK 112) 5 Từ NKCT số 5 (ghi có TK 331) 447901710 1750000 6 Từ NKCT số 6 (ghi có TK 151) 7 Từ NKCT số 7 (ghi có TK 154) 9199637 8 Từ NKCT số khác số 10 9 III. Cộng số dư đầu tháng & phát sinh trong tháng (I+II) 899855420 8034600 10 IV. Hệ số chênh lệch 11 V. Xuất trong tháng (III-V) 260686763 5143192 12 VI. Tồn kho cuối tháng (III-V) 639168657 2891408 Ngày 30 tháng 01 năm 2005 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) bảng kê số 4 tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng dùng cho các TK : 154, 631, 621, 622, 627 tháng 01 năm 2005 STT Loại Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ 142 152 214 334 338 621 622 627 Cộng chi phí thực tế trong tháng 1 1 - TK 154 hoặc TK 631 2 - Phân xưởng (sản phẩm) 3 + áo jacket 82578089 26720511,09 28707929 138006529,1 4 +áo mangto 115885631 37703633,94 38541383 192130647,94 5 + quần bò 53023406 19580511,09 24126687 96730604,09 6 2 - Tk 621 7 - Phân xưởng (sản phẩm) 8 Phân xưởng… 9 + áo jacket 10 + áo mangto 11 + quần bò 12 3 - TK 622 13 - Phân xưởng 14 - Phân xưởng 15 + áo jacket 84993399 22454211 4266300,09 111713910,1 16 + áo mangto 120904066 31683726 6019907,94 159607699,9 17 + quần bò 54789298 16454211 3126300,09 74369809,09 18 4 - TK 627 19 - Phân xưởng 20 - Phân xưởng 21 + áo jacket 1274000 21438634 573800 23286434 22 + áo mangto 2237200 29307450 594035 32138685 23 + Quần bò 1186150 17542183 427500 19155833 Cộng 4697350 260686763 68288267 70592148 15007843,12 251487126 84004656,12 91375999 846140152,2 bảng kê số 5 tập hợp : Chi phí đầu tư XDCB (TK 241) Chi phí bán hàng (TK 641) Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642) tháng 01 năm 2005 STT Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ 214 334 338 111 Cộng chi phí thực tế trong tháng 1 TK2411-Mua sắm TSCĐ 2 TK2412-XD cơ bản 3 Hạng mục 4 - Công tác xây dựng 5 - Công tác lắp đặt 6 Thiết bị đầu tư XDCB 7 - Chi kiến thiết cơ bản khác 8 Hạng mục ………………………….. ………………………….. 9 TK2413- Sửa chữa lớn TSCĐ 10 TK641- Chi phí bán hàng 11 - Chi phí nhân viên 2115158 2115158 12 - Chi phí vật liệu, bao bì 13 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng 14 - Chi phí khấu hao TSCĐ 965412 965412 15 - Chi phí dịch vụ mua ngoài 401880,02 401880,02 16 - Chi phí bằng tiền khác 4697979 4697979 17 TK642- Chi phi quản lý DN 18 - Chi phí nhân viên quản lý 5931820 5931820 19 - Chi phí vật liệu quản lý 20 - Chi phí đồ dùng văn phòng 21 - Chi phí khấu hao TSCĐ 1896373 1896373 22 - Thuế, phí và lệ phí 23 - Chi phí dự phòng 24 - Chi phí dịch vụ mua ngoài 1127045,8 1127045,8 25 - Chi phí bằng tiền khác 1515700 1515700 Cộng: 2861785 8046978 1528925,82 6213679 18651367,82 bảng kê số 6 tập hợp : Chi phí trả trước (TK 142) (1421) Chi phí phải trả (TK 335) Tháng 01 năm 2005 STT Diễn giải Số dư đầu tháng Nợ các TK…2…….. Số dư cuối tháng Nợ Có TK 627 Cộng có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 1 Dư định kỳ 141052394 5554350 5554350 135498044 2 Trích CF trả trước cho từng sản phẩm 4 5 6 Cộng: 5554350 135498044 bảng kê số 8 nhập, xuất, tồn kho Thành phẩm - Hàng hoá tháng 04 năm 2004 Số dư đầu kỳ: 211.623.950 STT Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 155 Ghi nợ cácTK: Ghi nợ TK 155 Ghi nợ các TK: TK:……… Cộng có TK: TK: 154 Cộng có TK: Số hiệu Ngày tháng Số lượng Giá thực tế Giá thực tế Số lượng Giá thực tế Giá thực tế 1 116 4/1 Xuất bán cho CH thời trang trẻ 625 24533290 24533290 2 121 5/1 Xuất gửi bán cho CH giới thiệu sản phẩmcủa Công Ty 790 25003490 25003490 3 123 7/1 XB cho Cty Nam Hà 2025 71179440 71179440 4 129 11/1 XB cho CH Bách Hoá Tổng Hợp TX 1000 39497900 39497900 5 107 20/1 Nhập kho thành phẩm 2075 426866861,3 426866861,3 6 130 21/1 Xuất gửi bán CH 25 Bà Triệu 2075 66847586,7 66847586,7 7 131 23/1 Xuất bán cho siêu thị Vinacotex 1580 52065593,5 52065593,5 8 9 133 25/1 Xuất gửi bán CH Anh Phương 575 14595743.5 14595743.5 10 134 27/1 Xuất gửi bán cho CH thời trang trẻ 244 8124022 8124022 11 135 27/1 Xuất bán cho CTy Vạn Xuân 327 10524436 10524436 12 Cộng: 312.371.501,7 312.371.501,7 426866861,3 426866861,3 Số dư cuối kỳ: 307.693.332,6 Bảng kê số 9 Tính giá thực tế thành phẩm, hàng hoá Tháng 01 năm 2005 STT Chỉ tiêu TK 155 – thành phẩm TK 156 – hàng hoá Hạch toán Thực tế Hạch toán Thực tế 1 I. Số dư đầu tháng 211.623.950 2 II. Phát sinh trong tháng 3 - Từ NKCT số 5 (có TK 331) 4 - Từ NKCT số 6 (có TK 151) 5 - Từ NKCT số 7 (có TK 154) 426.866.861,3 6 - Từ NKCT số 1 (có TK 111) 7 - Từ NKCT số 2 (có TK 112) 8 …………………………… 9 …………………………… 10 …………………………… 11 III. Cộng số dư đầu tháng và phát sinh trong tháng 638.490.811,3 12 IV. Hệ số chênh lệch 13 V. Xuất trong tháng 330.797.478,7 14 VI. Tồn kho cuối tháng 307.693.332,6 Kế toán ghi sổ Ngày …tháng….năm 200….. (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) bảng kê số 10 hàng gửi đi bán (TK 157) tháng 01 năm 2005 Số dư đầu tháng: 0 STT Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ TK 157 Cộng Nợ TK 157 Ghi Có TK 157 Cộng Có TK 157 155 632 Số hiệu Ngày tháng Giá trị Giá trị 1 121 4/1 Xuất gửi bán cho CH giới thiệu sản phẩm 25.003.490 25.003.490 2 130 21/1 Xuất gửi bán CH 25 Bà Triệu 66.847.586,7 66.847.586,7 3 131 23/1 Xuất gửi bán siêu thị Vinacotex 52.065.593,5 52.065.593,5 4 133 25/1 Xuất gửi bán CH Anh Phương 18.425.977 18.425.977 5 134 27/1 Xuất gửi bán cho CH thời trang trẻ 8.124.022 8.124.022 6 108 28/1 CHgiới thiệu sản phẩm thanh toán tiền hàng 25.003.490 25.003.490 7 28/1 Siêu thị Vinacotex thanh toán tiền hàng 52.065.593,5 52.065.593,5 8 28/1 CH Anh Phương ttth 18.425.977 18.425.977 9 30/1 CH thời trang trẻ ttth 8.124.022 8.124.022 Cộng: 170.466.669,2 170.466.669,2 103.619.082,5 Số dư cuối tháng: 66.847.586,7 bảng kê số 11 phải thu của khách hàng (Tk 131) tháng 01 năm 2005 Số dư đầu tháng: 78.179.000 STT Tên người mua Ghi Nợ TK 131 Ghi có TK 131 511 3331 Cộng Nợ TK 131 111 Cộng có TK 131 1 Dư định kỳ 2 CTy thương mại Vạn Xuân 17883350 1788335 9.835.842,5 9.835.842,5 9.835.842,5 3 CTy thương mại Hoàng Tấn 14.320.000 14.320.000 4 Siêu thị citimar 27.500.000 27.500.000 5 CTy Thành Long 7.350.000 7.350.000 6 CTy TNHH Dệt may 17.095.000 17.095.000 7 CH thời trang trẻ 8.769.000 8.769.000 8 9 Cộng: 17883350 1788335 9.835.842,5 84.869.842,2 84.869.842,2 Số dư cuối tháng: 3.145.000 Số dư đầu năm Nợ Có 50.850.000 Tài khoản : 111- Tiền mặt Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 TK 112 250.000.000 TK 131 84.869.842,5 TK 311 250.000.000 TK 511 316.955.981 TK 3331 31.695.598,1 TK141 625.400 TK711 2.543.000 Cộng phát sinh Nợ 936.689.822 Có 792.939.302,9 Số dư cuối tháng Nợ 194.600.519,1 Có Số dư đầu năm Nợ Có 458.963.000 Tài khoản : 112- TGNH Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 TK 511 124.025.000 TK 3331 12.402.500 Cộng phát sinh Nợ 136.427.500 Có 250.000.000 Số dư cuối tháng Nợ 345.390.500 Có Số dư đầu năm Nợ Có 78.179.000 Tài khoản : 131- Phải thu của KH Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 TK 511 8.941.675 TK 3331 894.167,5 Cộng phát sinh Nợ 9.835.842,5 Có 84.869.842,5 Số dư cuối tháng Nợ 3.145.000 Có Số dư đầu năm Nợ Có 92.700.000 Tài khoản : 141- Tứ Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 TK 111 8.750.000 Cộng phát sinh Nợ 8.750.000 Có 625.400 Số dư cuối tháng Nợ 100.824.600 Có Số dư đầu năm Nợ Có 141.052.394 Tài khoản : 142 - CF trả trước Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Cộng phát sinh Nợ 0 Có 5.554.350 Số dư cuối tháng Nợ 135.498.044 Có Số dư đầu năm Nợ Có 600.679.925 Tài khoản : 411- NVKD Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Cộng phát sinh Nợ 0 Có 0 Số dư cuối tháng Nợ Có 600.679.925 Số dư đầu năm Nợ Có 1.043.560.223 Tài khoản : 421- LN chưa phân phối Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Cộng phát sinh Nợ 0 Có 165.652.820,18 Số dư cuối tháng Nợ Có 1.209.213.043,18 Số dư đầu năm Nợ Có 153.218.000 Tài khoản : 415 - Quỹ đầu tư & phát triển Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Cộng phát sinh Nợ 0 Có 0 Số dư cuối tháng Nợ Có 153.218.000 Số dư đầu năm Nợ Có 0 Tài khoản : 333- Thuế Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 TK 133 47.178.703,5 Cộng phát sinh Nợ 47.178.703,5 Có 45.095.010 Số dư cuối tháng Nợ 2.083.693,5 Có Số dư đầu năm Nợ Có 0 Tài khoản : 338 - Phải trả, phải nộp khác Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Cộng phát sinh Nợ 0 Có 21.758.906,5 Số dư cuối tháng Nợ Có 21.758.906,5 Doanh nghiệp: Mẫu số: S14-STK/DNN (Ban hành theo Quyết định) số 1177TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996 của BTC) bảng tổng hợp chi tiết nguyên liệu, Mẫu số: S14-STK/DNN vật liệu, sản phẩm, hàng hoá (Ban hành theo Quyếtđịnh Tài khoản : …152…….. Tháng ….năm 200…. STT Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm , hàng hoá Số tiền (đồng) Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ 1 Vải ngoài 145.432.320 186.208.000 119.813.760 2 Vải phin 153.180.840 118.989.490 3 Vải lót 102.447.676 135.792.000 4 khuy 1.426.552 682.264 5 móc 1.770.600 1.416.480 6 Chun 3.144.918 7 chỉ mút 6.068.269 23.145.000 5.320.476 8 Chỉ thường 4.943.224 11.996.448 8.087.030 9 Chỉ thêu 6.226.476 5.696.838 10 Phấn 736.460 680.425 11 Dầu máy 3.645.540 12 Khoá to 1.591.200 13 Khoá nhỏ. 3.481.610 14 Khoá đồng 3.469.500 15 16 Lụa trơn 44.125.000 17 Lụa hoa 51.824.150 Cộng: 429.022.875 470.832.545 260.686.763 639.168.657 Doanh nghiệp: Mẫu số: S14-STK/DNN (Ban hành theo Quyết định) số 1177TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996 của BTC) bảng tổng hợp chi tiết nguyên liệu, Mẫu số: S14-STK/DNN vật liệu, sản phẩm, hàng hoá (Ban hành theo Quyếtđịnh Tài khoản : …155…….. Tháng 1 năm 2005 STT Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm , hàng hoá Số tiền (đồng) Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ 3 áo sơ mi nữ dài tay 51.428.800 42.750.190 8.678.610 4 áo sơ mi nữ ngắn tay 25.659.000 15534500 10124500 6 áo phông nữ 17.545.000 17.545.000 0 7 Quần bò 35137500 96.730.532,5 38.503.832,5 23.089.200 8 áo mangto 26408650 192.130.096,8 65.045.295,6 100676151,2 9 áo jacket 55445000 138.006.232 55.278.320,4 27282911,6 Cộng: 211.623.950 426.866.861,3 234.657.138,5 169.851.372,8 Ngày 30 tháng 1 năm 200 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mẫu số: 02/GTGT Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra (Kèm theo tờ khai thuế GTGT) (Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng) Mã số: Tháng …..năm 200… Tên cơ sở kinh doanh: Xí nghiệp may thuộc CTCP May Thăng Long Địa chỉ : 250 đường Minh Khai – Hai Bà Trưng - Hà Nội STT Hoá đơn, chứng từ bán Tên người mua Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số bán chưa có thuế Thuế suất Thuế GTGT Ghi chú K/h h.đơn Số h.đơn Ngày phát hành 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 CH thời trang trẻ áo phông nữ 10.725.000 10% 1072500 2 sơ mi nam 15.400.000 10% 1540000 3 áo bò 15.210.000 10% 1521000 4 CTy Nam Hà áo phông nữ 53.625.000 10% 5362500 5 Sơ mi nữ dài tay 29.500.000 10% 2950000 6 Sơ mi nam 23.650.000 10% 2365000 7 Sơ mi nữ ngắn tay 17.250.000 10% 1725000 8 CH giới thiệu sản phẩm Sơ mi nam 12.650.000 10% 1265000 9 Sơ mi nữ ngắn tay 15.500.000 10% 1550000 10 Bộ đồ nữ 14.875.000 10% 1487000 11 Sơ mi nữ dài tay 16.500.000 10% 1650000 12 sơ mi nam 35.100.000 10% 3510000 13 Bộ đồ nữ 14.875.000 10% 1487500 14 Siêu thị Vinacotex áo jacket 26.014.000 10% 2001450 15 áo mangto 32.240.000 10% 3224000 16 Quần bò 18.960.000 10% 1896000 17 áo phông nữ 11.082.500 10% 1108250 18 CTy Vạn Xuân Quần bò 6.535.350 10% 653535 19 áo mangto 7.748.000 10% 774800 20 áo jacket 3.600.000 10% 360000 21 CHàng Anh Phương áo jacket 11.738.250 10% 1173825 22 áo mangto 9.620.000 10% 962000 23 Quần bò 9.840.000 10% 984000 24 CH thời trang trẻ áo jacket 6.979.500 10% 697000 25 áo mangto 4.420.000 10% 442000 26 Quần bò 2.352.000 10% 235200 27 CH Bách hoá TX Sơ mi nam 4.950.000 10% 495000 28 Bộ đồ nữ 5.980.000 10% 598000 29 Bộ đồ trẻ em 10.080.000 10% 1008000 20 Sơ mi nữ dài tay 3.950.000 10% 395000 Cộng: 450.950.100 45095010 Người lập biểu kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long Mẫu số B 02 - DN Ban hành theo QĐ: 167/2000 QĐ - BTC Ngày 25 tháng 10 năm 2000 Của Bộ trưởng Bộ tài chính bảng cân đối kế toán Ngày 30 tháng 1 năm 2005 Đơn vị tính: đồng Tài sản Mã số Số đầu năm Số cuối năm A.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn. 100 1.645.465.455 1.979.152.803 I.Tiền mặt 110 509.813.000 539.991.019,1 1.Tiền mặt tại quỹ 111 50.850.000 194.600.519,1 2.Tiền gửi ngân hàng 112 458.963.000 345.390.500 3.Tiền đang chuỷên 113 II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 1.Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 2.Đầu tư ngắn hạn khác 128 3.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn(*) 129 III.Các khoản phải thu 130 78.179.000 3.145.000 1.Phải thu của khách hàng 131 78.179.000 3.145.000 2.Trả trước cho người bán 132 3.Thuế GTGT được khấu trừ 133 4.Phải thu nội bộ 134 -Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuôc 135 -Phải thu nội bộ khác 136 5.Các khoản phải thu khác 138 6.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi(*) 139 IV.Hàng tồn kho 140 823.721.061 1.199.694.140 1.Hàng mua đang đi trên đường 141 2.Nguyên liệu vật liệu tồn kho 142 429.022.875 639.168.657 3.Công cụ dụng cụ trong kho 143 2.891.408 4.CF sản xuất kinh doanh dở dang 144 183.074.236 183.075.155,8 5.Thành phẩm tồn kho 145 211.623.950 307.693.332,6 6.Hàng tồn kho 146 7.Hàng gửi đi bán 147 66.847.586,7 8.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 V.Tài sản lưu động khác 150 233.752.394 236.322.644 1.Tạm ứng 151 92.700.000 100.824.600 2.Chi phí trả trước 152 141.052.394 135.498.044 3.Chi phí chờ kết chuyển 153 4.Tài sản thiếu chờ xử lý 154 5.Các khoản thế chấp ngắn hạn 155 VI.Chi sự nghiệp 160 1.Chi sự nghiệp năm trước 161 2.Chi sự nghiệp năm nay 162 B.Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 200 2.127.777.225 2.056.627.173 I.Tài sản cố định 210 2.127.777.225 2.056.627.173 1.Tài sản cố định hữu hình 211 2.127.777.225 2.056.627.173 -Nguyên giá 212 2.543.096.010 2.363.096.010 -Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 213 415.318.785 306.468.837 2.Tài sản cố định thuê tài chính 214 -Nguyên giá 215 -Gía trị hao mòn luỹ kế (*) 216 3.Tài sản cố định vô hình 217 -Nguyên giá 218 -Giá trị hao mòn luỹ kế 219 II.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220 1.Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 2.Góp vốn liên doanh 222 3.Các khoản đầu tư dài hạn khác(*) 228 4.Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 229 III.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 IV.Các khoản ký cược ký quỹ tài sản 240 Tổng cộng tài sản 250 3.773.242.680 4.035.779.976 Nguồn vốn Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ A.Nợ phải trả 300 1.975.784.532 2.072.669.008 I.Nợ ngắn hạn 310 1.975.784.532 2.072.669.008 1.Vay ngắn hạn 311 1.651.123.401 1.901.123.401 2.Nợ dài hạn đến hạn trả 312 3.Phải trả cho người bán 313 184.150.962 11.360.225 4.Người mua trả tiền trứơc 314 5.Thúê và các khoản nộp NN 315 ( 2.083.693,5 ) 6.Phải trả công nhân viên 316 140.510.169 140.510.169 7.Phải trả các đơn vị nội bộ 317 8.Cáckhoản phải trả phải nộpkhác 318 21.758.906,5 II. Nợ dài hạn 320 1.Vay dài hạn 321 2.Nợ dài hạn khác 322 III. Nợ khác 330 1.Chi phí phải trả 331 2.Tài sản thừa chờ xử lý 332 3.Nhận ký quỹ ký cược dài hạn 333 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 400 1.797.458.148 1.963.110.968 I. Nguồn vốn-quỹ 410 1.797.458.148 1.963.110.968 1.Nguồn vốn kinh doanh 411 600.679.925 600.679.925 2.Chênh lệch đánh giá lại TS 412 3.Chênh lệch tỷ giá 4.Quỹ đầu tư phát triển 413 153.218.000 153.218.000 5.Quỹ dự phòng tài chính 414 6.Quỹ dự phòng trợ cấp việc làm 415 7.Lợi nhuận chưa phân phối 416 1.043.560.223 1.209.213.043 8.Quỹ khen thưởng và phúc lợi 417 9.Nguồn vốn đầu tư XDCB 418 II. Nguồn kinh phí 420 1.Quỹ quản lý của cấp trên 421 2.Nguồn kinh phí sự nghiệp 422 - Nguồn KP sự nghiệp năm trước 423 - Nguồn KP sự nghiệp năm nay 424 3.Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ 425 Tổng nguồn vốn 3.773.242.680 4.035.779.976 Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long Kết quả hoạt động kinh doanh Tháng 1 năm 2005 Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu mã số quý này * Tổng doanh thu 01 450.950.100 Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu 02 + Các khoản giảm trừ(04+05+06+07) 03 + Chiết khấu 04 4.189.020 + Hàng bán bị trả lại 05 + Giảm giá 06 + Thuế doanh thu, thuế xuất khẩu phải nộp 07 1. Doanh thu thuần (01-03) 10 446.761.080 2. Giá vốn hàng bán 11 263.949.892 3. Lợi nhuận gộp 20 182.811.188 4. Chi phí bán hàng 21 8.180.429.02 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 10.470.938.8 6. Lợi nhuận từ hoạt động SXKD [(20-(21+22)] 23 164.159.820.2 - Thu nhập hoạt động tài chính 31 2.543.000 - Chi phí hoạt động tài chính 32 1.050.000 7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính(31-32) 40 1.493.000 - Các khoản thu nhập bất thường 41 - Chi phí bất thường 42 8. Lợi nhuận bất thường(41-42) 50 9. Lợi nhuận trước thuế 60 165.652.820,18 10. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 70 53.008.902,43 11. Lợi nhuận sau thuế (60-70) 80 112.643.917,7 Thuyết minh báo cáo tài chính Xí nghiệp may thuộc Cộng hoà xã hội chủ ngiã việt nam Công ty cổ phần may Thăng Long Độc lập-tự do-hạnh phúc Thuyết minh báo cáo tài chính Tháng 1 năm 2005 1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp. - Hình thức sở hữu vốn: Nhà nước - Hình thức hoạt động : Sản xuất kinh doanh các sản phẩm dệt may - Lĩnh vực kinh doanh: Trong cả nước và có quan hệ với nước ngoài. - Tổng số công nhân viên: 162 người. 2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp. - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào 31/12. - Đơn vị sử dụng tiền tệ trong ghi chép kế toán là : đồng VN - Hình thức sổ kế toán áp dụng: NKCT - Phương pháp kế toán TSCĐ + Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: theo từng thời điểm Nhà nước quy định. + Phương pháp khấu hao : theo quy định số 166TC năm 1999 QĐ-BTC của Bộ tài chính ban hành. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho. + Nguyên tắc đánh giá. + Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: giá vốn mua vào. + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: KKTX 3. Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính. 3.1. Tình hình tăng giảm TSCĐ: Chỉ tiêu Nhà cửa vật kiến trúc Máy móc thiết bị Phương tiện vận tải TSCĐ khác Cộng I. Nguyên gía TSCĐ 1.Số dư đâù kỳ 815.429.000 902.364.150 212.603.158 197.380.917 2.127.777.225 2. Số tăng trong kỳ -Mua sắm mới - Xác định mới 3. Số giảm trong kỳ - Thanh lý 180.000.000 - Nhượng bán 4. Số cuối kỳ 722.364.150 II.Giá trị hao mòn 1 Số dư đầu kỳ 219.162.802 136.131.588 21.497.805 38.526.590 415.318.785 2. Tăng trong kỳ 11.896.373 56.190.252 1.965.412 1.098.015 3. Giảm trong kỳ 180.000.000 4. Số dư cuối kỳ 207.266.429 12.321.840 23.463.217 39.624.605 306.468.837 3.2. Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu Số đầu kỳ Tăng trong kỳ Giảm trong kỳ Số cuối kỳ I. Nguồn vốn kinh doanh 600.679.925 0 0 600.679.925 1.Ngân sách nhà nước cấp 300.000.000 300.000.000 2.Tự bổ sung 300.679.925 300.679.925 3.Vốn liên doanh II.Các quỹ 1. Quỹ phát triển kinh doanh 153.218.000 0 0 153.218.000 2.Quỹ dự trữ 3.Quỹ khen thưởng 4.Quỹ phúc lợi III.Nguồn vốn ĐTXDCB 1.Nguồn ngân sách 2.Nguồn khác Cộng 753.897.925 0 0 753.897.925 3.4. Các khoản phải thu và nợ phải trả: Chỉ tiêu Số đầu kỳ Số tăng Số giảm Số cuối kỳ 1.Các khoản phải thu 78.179.000 9.835.842,5 84.869.842,5 3.145.000 -Phải thu từ khách hàng 78.179.000 9.835.842,5 84.869.842,5 3.145.000 -Trả trước cho người bán -Thuế được khấu trừ -Phải thu nội bộ -Phải thu khác 2.Các khoản phải trả 1.975.784.532 898.326.423,5 801.621.947,5 2.072.669.008 2.1.Nợ ngắn hạn -Vay ngắn hạn 1.651.123.401 250.000.000 0 1.901.123.401 -Phải trả cho người bán 184.150.962 494.616.881 667.407.618 11.360.225 -Người mua trả trước -Phải trả công nhân viên 140.510.169 87.035.626 87.035.626 140.510.169 -Các khoản nộp ngân sách 0 45.095.010 47.178.703,5 - 2.083.693,5 -Phả trả nội bộ -Phải trả khác 0 21.578.906,5 0 21.758.906,5 2.2.Nợ dài hạn -Vay dài hạn -Vay dài hạn khác * Trong đó: - Số quá hạn phải thu phải trả: không có. - Số tiền tranh chấp mất khả năng thanh toán: không có. - Số phải thu bằng ngoại tệ quy ra USD: không có. - Số phải trả bằng ngoại tệ: không có. 4.Phương hướng kinh doanh trong kỳ tới. Xí nghiệp tiếp tục phát triển mạng lưới trong nước và tăng cường xuất khẩu, tăng doanh số hàng năm: 25% so với năm trước. Đặc biệt chú trọng công tác tìm thị trường và tìm nguồn xuất khẩu. Tăng cường một số thiết bị kiểm nghiệm nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm trong quá trình lưu thông trên thị trường. Tăng cường thiết bị phục vụ mặt hàng mới nhằm đảm bảo chất lượng và thị hiếu trên thị trường. Phần III Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần May Thăng long I. Một số nhận xét về công tác tổ chức kế toán tại Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng long III.1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Phòng kế toán của Xí nghiệp với biên chế 8 người được sắp xếp hợp lý trong công việc để phù hợp với nội dung kế toán đã được đặt ra và khối lượng công tác phát sinh trong quá trình hoạt động. Có thể nói rằng sự phân công nhiệm vụ cho từng đối tượng lao động trong phòng kế toán là hết sức khoa học, hợp lý và vừa đủ. Thể hiện ở chỗ, trong phòng đã có sự phân công, từng phần hành cho từng nhân viên kế toán đảm nhiệm do đó không xảy ra tình trạng không có việc làm hay dư thừa lao động. Mặt khác cùng với sự hiểu biết cùng với kinh nghiệm thu được nhiềm năm làm kế toán, kế toán trưởng đã cùng với nhân viên trong phòng thực hiện cơ giới hóa kế toán nên đã giảm bớt được khối lượng công việc, tiết kiệm chi phí do giảm bớt hoạt động của nhân viên kế toán. III.2.Về công tác tổ chức kế toán Xí nghiệp áp dụng theo mô hình tập trung trực tuyến với hình thức ghi sổ nhật ký chứng từ. Công tác kế toán nói chung được thực hiện tốt, phản ánh và cung cấp kịp thời về tình hình biến động tài sản và nguồn vốn, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính, từ đó giúp lãnh đạo xí nghiệp có quyết định đúng đắn kịp thời trong các phương án kinh doanh. Việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào công tác kế toán, đưa máy vi tính vào sử dụng, có phần mềm kế toán riêng, phù hợp với điều kiện của xí nghiệp nhờ đó giúp giảm nhẹ khối lượng công việc ghi chép của nhân viên kế toán mà vẫn cung cấp thông tin kịp thời chính xác, đáp ứng yêu cầu quản lý kinh doanh của xí nghiệp . III.3. Về công tác bảo quản và lưu trữ chứng từ Chứng từ hạch toán ban đầu được hạch toán nghiêm chỉnh và sắp xếp có khoa học. Chứng từ sử dụng trong đơn vị vừa đảm bảo tính hợp pháp, vừa đảm bảo chế độ chứng từ kế toán do Nhà nước ban hành. Việc sắp xếp, chứng từ nhanh chóng kịp thời đã giúp cho công tác kế toán trong giai đoạn kế tiếp được tiến hành nhanh gọn. Thêm vào đó là việc giúp ích cho cán bộ công nhân viên trong phòng có thể tìm thấy nhanh chóng thông tin, số liệu cần thiết cho công việc. III.4. Về hệ thống tài khoản Để phù hợp với đặc đỉêm kinh doanh và hạch toán, trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp, Xí nghiệp đã tiến hành mở những tài khoản chi tiết cho từng loại hình sản xuất, từng kho hàng, góp phần tạo nên sự thuận lợi cho công tác quản lý của xí nghiệp. III.5. Những tồn tại Một bộ máy kế toán dù hiệu quả đến đâu vẫn có những tồn tại cần xem xét sửa đổi. Sau thời gian thực tập ít ỏi, em mạnh dạn nêu ra một số tồn tại cùng phương hướng hoàn thiện công tác quản lý và hạch toán kế toán ở Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần may Thăng Long như sau: * Thứ nhất về nội dung phản ánh của tài khoản. Chi phí tập hợp vào tài khoản 641 và 642 còn có một số bất hợp lý như sau; - Khấu hao tài sản cố định của một số máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, tiền thuê nhà xưởng không phục vụ cho bán hàng cũng được tính vào chi phí bán hàng. Điều này không hợp với nội dung chi phí bán hàng: chỉ có khấu hao tài sản cố định phuc vụ bán hàng mới tính vào chi phí bán hàng. - Tài khoản 641 dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế phát sinh trực tiếp trong quá trình dự trữ hàng hoá và tổ chức bán hàng. Song tại xí nghiệp, kế toán phản ánh vào tài khoản 641 bao gồm cả các khoản chi phí thu mua (như tiền vận chuyển, bốc vác...) được tập hợp hết vào tài khoản 641 vào thời điểm cuối kỳ mà không phân bổ cho hàng hoá đã tiêu thụ và chưa tiêu thụ. Dó đó về chi phí bán hàng và chi phí quản lý em có ý kiến như sau: - Xí nghiệp nên xác định đúng nội dung kinh tế của các khoản chi phí thực tế phát sinh để có thể phản ánh chính xác đâu là chi phí bán hàng, đâu là chi phí quản lý doanh nghiệp, tránh tình trạng chi phí chưa được tính đủ trong khi chi phí bán hàng lại được tập hợp hết cả những khoản không thuộc nội dung tài khoản này. Chi phí lãi vay trong tháng để mua hàng hoá chưa phản ánh đúng vào tài khoản 811 như quy định. III.6.Một số ý kiến nhằm hoàn thiện nâng cao công tác kế toán 1.Hệ thống sổ sách: Kế toán Xí nghiệp tổ chức hạch toán theo hình thức nhật ký chứng từ. Tuy nhiên, việc vận dụng hình thức này còn chưa hợp lý và phù hợp.Biểu hiện ở chỗ: - Ghi chép trùng lặp giữa Bảng kê xuất, Số chi tiết hàng hoá, dẫn đến khối lượng công việc nhiều,chưa phát huy hết được công dụng của máy tính vào công việc kế toán. - Chưa sử dụng sổ chi tiết, theo quy định. Do đó Xí nghiệp cần chú trọng hơn về mẫu sổ và loại sổ nhằm đảm bảo cung cấp số lượng sổ cần thiết, tránh tình trạng chắp vá sổ, thiếu các chỉ tiêu cơ bản, thừa các chỉ tiêu không cần thiết. Vì sổ sách đầy đủ là cơ sở tốt và thuận lợi cho công tác ghi sổ được thực hiện nhanh chóng, rõ ràng. 2.Về trích lập dự phòng: Là một Xí nghiệp kinh doanh lớn nên tình hình biến động tài sản nguồn vốn diễn ra thường xuyên do đó Xí nghiệp nên trích lập dự phòng đối với những hàng hoá tồn kho và trích lập quỹ dự phòng tài chính. ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT659.doc
Tài liệu liên quan