Thực trạng bệnh đái tháo đường, tiền đái tháo đường ở người Khmer tỉnh Hậu Giang và đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG NGUYỄN VĂN LÀNH THỰC TRẠNG BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI KHMER TỈNH HẬU GIANG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CAN THIỆP LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Hà Nội – 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG NGUYỄN VĂN LÀNH THỰC TRẠNG BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI KHMER TỈNH HẬU GIANG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CAN THIỆP CHUYÊN NGÀNH:

pdf194 trang | Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 704 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Thực trạng bệnh đái tháo đường, tiền đái tháo đường ở người Khmer tỉnh Hậu Giang và đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VỆ SINH XÃ HỘI HỌC VÀ TỔ CHỨC Y TẾ MÃ SỐ: 62 72 01 64 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Hướng dẫn khoa học PGS.TS. Nguyễn Văn Tập PGS. TS. Nguyễn Đức Trọng Hà Nội - 2014 Lời cảm ơn Với tấm lịng thành kính, tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Phịng Đào tạo Sau Đại học Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương và các thầy giáo, cơ giáo của Viện đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi học tập và hồn thành luận án. Trong quá trình thực hiện luận án tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình và sự động viên của các cơ quan, các cấp lãnh đạo và nhiều cá nhân . Tơi xin chân thành cám ơn tất cả tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện và hỗ trợ cho tơi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Trước tiên tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Văn Tập và PGS. TS. Nguyễn Đức Trọng, là những người thầy đã tận tình hướng dẫn và động viên tơi hồn thành luận án này. Tơi xin chân thành cám ơn lãnh đạo Sở Y tế tỉnh Hậu Giang, lãnh đạo các Phịng Y tế, Trung tâm Y tế và Bệnh viên đa khoa các huyện Long Mỹ, Châu Thành A, Vị Thủy và thị xã Ngã Bảy, Ủy ban Nhân dân và Trạm Y tế xã Xà Phiên, Lương Nghĩa, Vị Thủy, Vĩnh Trung, Cái Tắc, Bảy Ngàn và quý đồng nghiệp đã nhiệt tình tham gia giúp đỡ tơi thu thập số liệu điều tra thực hiện đề tài. Đặc biệt tơi xin gửi lời tri ân thành kính đến Quý sư chùa Bo Tum Vong Sây và chùa Khem Ma Ra Ran Xey đã hợp tác và hỗ trợ tơi trong thời gian tiến hành nghiên cứu. Tơi cũng xin trân trọng cảm ơn những người dân đã đồng ý tham gia cơng trình nghiên cứu này. Một phần khơng nhỏ của thành cơng luận án là nhờ sự giúp đỡ động viên của người thân trong gia đình. Đặc biệt là vợ con tơi đã động viên và giúp đở tơi, khi tơi gặp khĩ khăn trong suốt quá trình học tập và hồn thành luận án. Xin gửi đến tất cả mọi người lịng biết ơn sâu sắc./. Hà Nội, tháng 10 năm 2014 Nguyễn Văn Lành LỜI CAM ĐOAN Tơi xin cam đoan luận án này là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tơi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức và khảo sát tình hình thực tiễn tại tỉnh Hậu Giang Các số liệu thu thập và kết quả trong luận án là trung thực, chưa từng được cơng bố dưới bất cứ hình thức nào trước khi trình, bảo vệ và cơng nhận bởi hội đồng đánh giá luận án Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương . Hà Nội, ngày tháng năm 2014 Nguyễn Văn Lành MỤC LỤC Trang ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN ........................................................................................... 3 1.1. Bệnh đái tháo đường và các yếu tố liên quan ..................................................... 3 1.2. Tình hình nghiên cứu về đái tháo đường.......................................................... 18 1.3 Hiệu quả của các can thiệp phịng, chống đái tháo đường ................................. 23 1.4. Một số đặc điểm của địa bàn nghiên cứu. ........................................................ 33 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 36 2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 36 2.2. Địa điểm nghiên cứu ...................................................................................... 36 2.3. Thời gian nghiên cứu....................................................................................... 36 2.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 36 2.5. Phân tích xử lý số liệu nghiên cứu .................................................................. 63 2.6. Khống chế sai số ............................................................................................. 63 2.7. Đạo đức trong nghiên cứu .............................................................................. 64 2.8. Cán bộ tham gia nghiên cứu ............................................................................ 65 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................ 66 3.1. Tỷ lệ mắc tiền đái tháo đường, đái tháo đường và các yếu tố liên quan ............ 66 3.2. Đánh giá hiệu quả mơ hình can thiệp phịng chống tiền đái tháo đường, đái tháo đường ở người dân tộc khmer tại cộng đồng ......................................................... 84 Chương 4: BÀN LUẬN .................................................................................................... 102 4.1. Tỷ lệ hiện mắc tiền đái tháo đường, đái tháo đường và một số yếu tố liên quan ........................................................................................................................... 102 4.2. Đánh giá hiệu quả can thiệp phịng chống tiền đái tháo đường, đái tháo đường týp 2 ở người dân tộc khmer. ..................................................................... 126 4.3. Hạn chế của đề tài ......................................................................................... 135 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 137 KIẾN NGHỊ ...................................................................................................................... 139 TÀI LIỆU THAM KHẢO BỘ CÂU HỎI PHỤ LỤC BẢNG CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT BMI Body Mass Index Chỉ số khối cơ thể CDC Center of Disease Control T rung tâm kiểm sốt dịch bệnh Mỹ Cs Et al Cộng sự ĐTĐ Diabetes Đái tháo đường EASD European Association for the Study of Diabetes, Hiệp hội nghiên cứu đái tháo đường Châu Âu ESC European Society of Cardiology Hội tim mạch Châu Âu FFAs Free fat acides Các axit béo tự do FINDRISC Finnish Diabetes Risk Score Thang điểm nguy cơ đái tháo đường Phần Lan GDNG Impaired Glucose Tolerance (IGT) Giảm dung nạp glucose HA Huyết áp HATT Huyết áp tâm thu HATTr Huyết áp tâm trương HbA1c Hemoglobine A1c Hemoglobine A1c HDL.C High Density lipoprotein cholesterol Lipoprotein gắn cholesterol cĩ tỷ trọng cao IDF International Diabetes Foundation Liên đồn đái tháo đường quốc tế LDL.c Low Density lipoprotein cholesterol Lipoprotein gắn cholesterol cĩ tỷ trọng thấp MCT Body Fat Mỡ cơ thể MNT Visceral Fat Mỡ nội tạng NPDNG Oral Glucose Tolerance Test Nghiệm pháp dung nạp glucose NXB Nhà xuất bản OR Odd ratio Tỷ số chênh RR Risk ratio Tỷ số nguy cơ TG Triglycerid THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thơng THA Hypertension Tăng huyết áp TT- GDSK Truyền thơng – giáo dục sức khỏe TCYTTG World Heath Organisation Tổ chức y tế thế giới YTNC Yếu tố nguy cơ TĐTĐ Prediabetes Tiền đái tháo đường DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Nội dung Trang 1.1. Tiêu chuẩn chẩn đốn bệnh đái tháo đường và các rối loạn đường huyết . ...................... 8 1.2. Tiêu chuẩn chẩn đốn bệnh đái tháo đường và các rối loạn đường .................................. 9 1.3. Mười quốc gia cĩ số người mắc bệnh ĐTĐ cao nhất năm 2000 và ước tính năm 2030 18 2.1. Tiêu chuẩn chẩn đốn bệnh đái tháo đường và các rối loạn đường huyết theo WHO IDF 2008 cập nhật 2010 và theo tiêu chuẩn chẩn đốn của ADA/WHO, 2010 ............. 44 3.1.Tỷ lệ phân bố tuổi, giới, địa dư, nghề nghiệp, học vấn trên đối tượng nghiên cứu. ......... 66 3.2. Tỷ lệ người Khmer hiện mắc tiền đái tháo đường, đái tháo đường ..67 3.3. Tỷ lệ mức độ đường huyết trên bệnh nhân đái tháo đường ............................................ 67 3.4. Tỷ lệ người bệnh nhân đái tháo đường theo đặc điểm dân số học .................................. 68 3.5. Tỷ lệ người dân tộc Khmer cĩ kiến thức về phịng chống bệnh đái tháo đường. ............ 69 3.6. Tỷ lệ người dân tộc Khmer cĩ thái độ đúng về phịng chống bệnh đái tháo đường ........ 70 3.7. Tỷ lệ người dân tộc khmer tham gia thực hành về phịng chống bệnh đái tháo đường ... 70 3.8. Tỷ lệ người dân tộc Khmer thực hành vận động, tập thể dục thể thao, dinh dưỡng, hút thuốc lá, uống rượu/ bia ......................................................................................... 71 3.9. Một số yếu tố liên quan đến thực hành phịng chống bệnh đái tháo đường của người dân tộc Khmer trên 45 tuổi . ............................................................................. 72 3.10. Liên quan về tuổi, giới, địa lý, nghề nghiệp đến bệnh đái tháo đường người dân tộc Khmer. ......................................................................................................................... 73 3.11.Một số thĩi quen liên quan đến mắc bệnh đái tháo đường của người Khmer ................ 74 3.12. Mối liên quan giữa tiền sử gia đình và cá nhân đến mắc bệnh đái tháo đường của người Khmer .............................................................................................................. 75 3.13. Mối liên quan đến bệnh đái tháo đường với các chỉ số sức khỏe trung gian của người Khmer .............................................................................................................. 76 3.14. Mối liên quan giữa các thĩi quen cuộc sống với bệnh đái tháo đường, qua phân tích hồi qui đa biến ................................................................................................................... 77 3.15. Mối liên quan giữa các chỉ số sức khỏe trung gian với bệnh đái tháo đường, qua phân tích hồi qui đa biến . ..................................................................................................... 78 3.16. Tình hình phân bố theo các yếu tố nguy cơ của người dân tộc Khmer ......................... 80 3.17. Một số yếu tố liên quan trên người dân tộc Khmer tiền đái tháo đường trong và ngồi thang điểm FINDRISC...................................................................................... 81 3.18. Phân tích các yếu tố liên quan đến tiến triển đái tháo đường týp 2 trong 10 năm tới của người dân tộc Khmer bình thường ................................................................................ 82 3.19. Phân tích các yếu tố liên quan đến tiến triển đái tháo đường týp 2 trong 10 năm tới của người tiền đái tháo đường ............................................................................................. 83 3.20. So sánh kiến thức người dân về phịng chống bệnh đái tháo đường. ............................ 84 3.21. So sánh tỷ lệ thay đổi thĩi quen ăn ngọt, ăn mỡ, chất béo, ăn rau, trái cây phịng bệnh đái tháo đường trước và sau can thiệp ..................................................... 86 3.22. So sánh tỷ lệ người dân ăn sau 20 giờ luyện tập thể dục, giảm rượu bia, thuốc lá phịng bệnh đái tháo đường trước và sau can thiệp . .................................................... 87 3.23. So sánh tỷ lệ người dân giảm rượu bia, thuốc lá phịng bệnh đái tháo đường trước và sau can thiệp . ........................................................................................................ 88 3.24. So sánh tỷ lệ thay đổi mức độ vịng bụng, mỡ nội tạng, mỡ cơ thể trước và sau can thiệp ..................................................................................................................... 89 3.25. So sánh tỷ lệ thay đổi BMI, tăng huyết áp trước và sau can thiệp ................................ 90 3.26. Tình hình người bệnh khám chữa bệnh đái tháo đường tại trạm y tế xã ...................... 91 3.27. Tình hình phát hiện người bệnh đái tháo đường tại trạm y tế xã. ................................ 91 3.28. Tình hình phát hiện người Khmer tiền đái tháo đường tại trạm y tế xã. ..................... 92 3.29. Các chỉ số sức khỏe của nhĩm đái tháo đường trước và sau can thiệp ......................... 93 3.30. Các chỉ số sức khỏe của nhĩm đái tháo đường trước sau can thiệp .............................. 94 3.31. Các chỉ số sức khỏe của nhĩm tiền đái tháo đường trước, sau can thiệp ...................... 95 3.32. Các chỉ số sức khỏe của nhĩm tiền đái tháo đường trước sau can thiệp ....................... 96 3.33. So sánh trước và sau can thiệp về tỷ lệ hiện mắc đái tháo đường, tiền đái tháo đường của nhĩm chứng và nhĩm can thiệp .................................................................................... 97 3.34. Tình hình người bệnh đái tháo đường thay đổi sau can thiệp tại trạm y tế ................... 98 3.35. Tình hình người tiền đái tháo đường thay đổi sau can tại trạm y tế . ............................ 98 3.36. Tỷ lệ xã can thiệp tổ chức thực hiện truyền thơng phịng chống bệnh đái tháo đường theo chỉ tiêu kế hoạch thực hiện nghiên cứu. ................................................................ 99 3.37. Tỷ lệ xã can thiệp thực hiện cơng tác thực hành phịng chống đái tháo đường ........... 100 DANH MỤC HÌNH Hình Nội dung Trang 1.2.Bản đồ tỉnh Hậu Giang và các địa điểm nghiên cứu ............................................ 36 2.1. Cân phân tích trở kháng điện sinh học ................................................................ 50 2.2. Máy D10 - BIO-RAD xét nghiệm HbA1c .......................................................... 50 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ Nội dung Trang 2.1 Thiết kế nghiên cứu mơ tả cắt ngang và can thiệp phịng chống bệnh đái tháo đường ở đồng bào người dân tộc Khmer. ........................................................... 37 2.2. Sơ đồ mơ hình can thiệp phịng chống bệnh ĐTĐ tỉnh Hậu Giang ..................... 51 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Nội dung Trang 3.1. Tỷ lệ hiểu biết đúng của người dân.................................................................... 69 3.2. Tỷ lệ người dân thực hành đúng phịng chống đái tháo đường ........................... 70 3.3. Yếu tố liên quan ở người dân tiền đái tháo đường trong thang điểm FINDRISC 82 3.4. Tỷ lệ mức độ nguy cơ trên người mắc tiền đái tháo đường. ................................ 83 3. 5 Kiến thức người dân về phịng chống bệnh đái tháo đường ................................ 85 ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện nay, đái tháo đường là một vấn đề y tế cơng cộng mang tính chất tồn cầu, ảnh hưởng đến sức khoẻ của nhiều người, nhất là trong độ tuổi lao động trên tồn thế giới. Theo thơng báo của Tổ chức Y tế thế giới, tốc độ phát triển của bệnh đái tháo đường tăng nhanh trong những năm qua. Tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường khác nhau ở các châu lục và các vùng lãnh thổ. Tại Pháp, 1,4% dân số mắc đái tháo đường; ở Mỹ, tỷ lệ đái tháo đường 6,6%; Singapor là 8,6%; Thái Lan cĩ tỷ lệ đái tháo đường là 3,5%; tại Malaixia, tỷ lệ đái tháo đường là 3,01% [31]; ở Campuchia (2005) ở lứa tuổi từ 25 tuổi trở lên mắc đái tháo đường tại Siemreap là 5% và ở Kampomg Cham là 11% [80]. Năm 2003, tồn thế giới cĩ 171,4 triệu người mắc bệnh đái tháo đường, dự đốn sẽ tăng gấp đơi vào năm 2030. Mỗi ngày cĩ khoảng 8.700 người chết liên quan đến đái tháo đường [63]. Ở Việt Nam, theo Ngơ Thanh Nguyên điều tra đối tượng từ 30 tuổi trở lên tại thành phố Biên Hịa năm 2011, tỷ lệ mắc đái tháo đường người 30 tuổi trở lên là 8,1%, trong đĩ, số mới chẩn đốn là 69,1% [44]. Theo Trần Minh Long, năm 2010, nghiên cứu tại Nghệ An, tỷ lệ đái tháo đường týp 2 ở người từ 30 – 69 tuổi là 9,37% và tỷ lệ tiền đái tháo đường là 17,97% [36]. Theo Huỳnh Nhân Hải, năm 2012, tỷ lệ đái tháo đường typ 2 tại thành phố Vĩnh Long là 7,4%, trong đĩ tỷ lệ đái tháo đường đã biết là 5,9%, tỷ lệ đái tháo đường khơng được chẩn đốn (mới phát hiện) là 1,5%. Tỷ lệ rối loạn đường huyết lúc đĩi khá cao là 19,4% [ 23 ]; Tỉnh Trà Vinh năm 2012 tỷ lệ bệnh đái tháo đường ở người trên 45 tuổi là 9,5% và tỷ lệ mắc tiền đái tháo đường là 19,3% [47]. Đái tháo đường cịn là gánh nặng đối với sự phát triển kinh tế và xã hội vì sự phát hiện và điều trị bệnh muộn sẽ để lại hậu quả nặng nề trên bệnh nhân. Theo Hiệp hội bệnh đái tháo đường quốc tế, bệnh đái tháo đường týp 2 ngày càng cĩ xu hướng xuất hiện ở những người trong độ tuổi lao động và ở lứa tuổi trẻ hơn; chi phí khổng lồ cho việc chăm sĩc đái tháo đường sẽ là gánh nặng cho nhiều nước đang phát triển trong tương lai tới [68], [74]. Việc phát hiện sớm và quản lý bệnh đái tháo đường trong cộng đồng là vơ cùng cần thiết. Nhiều y văn đã chứng minh rằng bệnh đái tháo đường hồn tồn cĩ thể phịng và quản lý được, những người mắc bệnh đái tháo đường nếu được quản lý, tư vấn truyền thơng và điều trị kịp thời bằng thuốc, chế độ ăn uống, luyện tập hợp lý sẽ giảm nguy cơ mắc bệnh và làm chậm sự xuất hiện các biến chứng do bệnh gây nên [18]. Tỉnh Hậu Giang là một trong những trung tâm lúa gạo của miền Tây Nam bộ, với sự phát triển và đơ thị hố tốc độ nhanh, tình hình mắc các bệnh khơng lây sẽ tăng nhanh như đái tháo đường, tim mạch, tăng huyết áp,. Khảo sát tại thị xã Ngã Bảy, năm 2009, bước đầu phát hiện tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường ở người dân từ 40 - 69 tuổi là 9,8%; trong đĩ, đồng bào các dân tộc khác tỷ lệ là 11,8%, và bệnh cĩ xu hướng tăng lên trong cộng đồng dân cư [34]. Dân số các dân tộc khác khoảng trên 170.000 người, trên 22% dân số tỉnh Hậu Giang, trong đĩ, chủ yếu là đồng bào người dân tộc Khmer với những thĩi quen, tập quán, đặc trưng riêng; nhưng cho đến nay, ở nước ta chưa cĩ nghiên cứu nào đầy đủ về thực trạng mắc bệnh đái tháo đường; cộng đồng người dân Khmer chưa cĩ hiểu biết đầy đủ về bệnh và chưa quan tâm phịng chống bệnh này [47]. Do đĩ, để cĩ cơ sở khoa học cung cấp thơng tin cho ngành y tế Hậu Giang xây dựng các giải pháp và chính sách y tế cơng bằng và hiệu quả đến tận các cộng đồng đồng bào các dân tộc anh em về chăm sĩc dự phịng bệnh khơng lây nhiễm đang cĩ xu hướng tăng ở nước ta hiện nay chúng tơi tiến hành nghiên cứu về thực trạng tỷ lệ người dân mắc bệnh đái tháo đường, phát hiện sớm người dân mắc tiền đái tháo đường nhằm tìm các biện pháp phù hợp dự phịng các yếu tố nguy cơ mắc bệnh đặc trưng của người dân tộc Khmer tại cơ sở y tế đầu tiên người dân tiếp cận là trạm y tế xã, qua hai mục tiêu sau: 1. Xác định tỷ lệ tiền đái tháo đường, đái tháo đường và một số yếu tố liên quan đến bệnh đái tháo đường ở người Khmer từ 45 tuổi trở lên tại tỉnh Hậu Giang năm 2011. 2. Đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp cộng đồng phịng, chống đái tháo đường ở đồng bào người Khmer từ 45 tuổi trở lên tại địa bàn nghiên cứu. Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN 1.1.1. Các định nghĩa về đái tháo đường týp 2. Năm 1550 năm trước Cơng nguyên bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) đã được Thầy thuốc Hy Lạp là Arateus đặt tên là bệnh “Đái tháo” (diabetes)[112]. Từ thế kỷ thứ 3 sau Cơng nguyên bệnh cũng được ghi nhận ở Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ là một bệnh với tiểu ngọt và sau một thế kỷ Dobson chứng minh vị ngọt là do đường. Đảo tụy đã được Langerhans mơ tả vào năm 1869 và sau đĩ nhà khoa học Đức là Mering và Minkowski đã phẫu thuật cắt tụy gây bệnh đái tháo đường thực nghiệm trên chĩ [19]. Theo Hội Đái tháo đường Mỹ (ADA), năm 2006, định nghĩa đái tháo đường: “Đái tháo đường týp 2 là bệnh chuyển hĩa đặc trưng bởi tăng đường huyết do sự phối hợp giữa kháng insulin và thiếu đáp ứng insulin”[65]. Theo Liên đồn Đái tháo đường quốc tế (IDF) năm 2010, định nghĩa đái tháo đường: “Đái tháo đường là nhĩm những rối loạn khơng đồng nhất gồm tăng đường huyết và rối loạn dung nạp glucose do thiếu insulin, do giảm tác dụng của insulin hoặc cả hai. Đái tháo đường týp 2 đặc trưng bởi kháng insulin và thiếu tương đối insulin, một trong hai rối loạn này cĩ thể xuất hiện ở thời điểm cĩ triệu chứng lâm sàng bệnh đái tháo đường”[101]. “Tiền đái tháo đường (TĐTĐ) là tình trạng suy giảm chuyển hĩa glucose bao gồm hai tình huống là rối loạn glucose lúc đĩi (Impaired Fasting Glucose- IFG) và giảm dung nạp glucose (Impaired Glucose Tolerance- IGF)” [50]. Năm 1979, Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG) đã nêu khái niệm giảm dung nạp glucose (GDNG) thay cho thuật ngữ “đái tháo đường giới hạn”. Giảm dung nạp glucose được TCYTTG và Hội Đái tháo đường Mỹ (ADA) xem là giai đoạn tự nhiên của rối loạn chuyển hĩa carbohydrate. Năm 1999, rối loạn glucose lúc đĩi là thuật ngữ mới được giới thiệu. Cả hai trạng thái này đều cĩ tăng glucose máu nhưng chưa đạt tiêu chuẩn chẩn đốn bệnh đái tháo đường [20]. Năm 2008, tình trạng trên được Hội Đái tháo đường Mỹ cĩ sự đồng thuận của TCYTTG đặt tên chính thức là tiền đái tháo đường (Pre-diabetes) [69],[71],[127]. 1.1.2. Sinh bệnh học đái tháo đường týp 2 1.1.2.1. Nguyên nhân giảm tiết insulin Tế bào bêta của tuyến tuỵ bị tổn thương nên khơng thể sản sinh ra insulin được. Nguyên nhân gây bệnh chủ yếu là do cơ chế tự miễn [50]. - Rối loạn tiết insulin. Tế bào bêta của tuỵ bị rối loạn về khả năng sản xuất insulin bình thường về mặt số lượng cũng như chất lượng để đảm bảo cho chuyển hố glucose bình thường. Những rối loạn đĩ cĩ thể là bất thường về nhịp tiết và động học của bài tiết insulin, bất thường về số lượng tiết insulin, bất thường về chất lượng những tế bào peptid cĩ liên quan đến insulin trong máu. Nguyên nhân cĩ sự rối loạn tiết insulin cĩ thể do một số yếu tố sau: Sự tích tụ Triglycerid và acid béo tự do trong máu dẫn đến tăng sự tích tụ Triglycerid là nguyên nhân gây “ngộ độc lipid” ở tụy, tăng nhạy cảm tế bào beta với chất ức chế trương lực α adreneric. - Kháng insulin. Ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2, insulin khơng cĩ khả năng thực hiện những tác động của mình như người bình thường, kháng insulin chủ yếu được nghiên cứu ở gan và cơ. Kháng insulin ở cơ: Các nghiên cứu đã đề xuất nguyên nhân kháng insulin là vai trị của di truyền, hiện tượng giảm hoạt tính của ezym trong quá trình oxy hố glucose do tăng acid béo tự do sinh ra từ quá trình phân huỷ lipid. Kháng insulin ở gan là vai trị của tăng glucagon và tăng hoạt tính men PEP - CK Một số tình trạng sinh lý và bệnh lý gây ra sự giảm nhạy cảm insulin như béo phì, thai nghén, bệnh cấp tính, đái tháo đường týp 2. Khi tiết insulin bị thiếu do sự kháng insulin và giảm tiết insulin là cơ sở xảy ra tiền ĐTĐ týp 2 và ĐTĐ týp 2 [118]. Quá trình thu nạp glucose ở các cơ quan, cần cĩ sự phối hợp chặt chẽ giữa sự nhạy cảm của các cơ quan với insulin, với axit béo tự do. Các axit béo tự do ở nồng độ sinh lý ức chế mạnh sự gắn của insulin vào tế bào gan. Tăng nồng độ axit béo tự do cũng kích thích quá trình tăng sinh glucose tại gan do đĩ tăng glucose máu và đề kháng insulin. Giảm hoạt tính kinase ở thụ thể cĩ thể là cơ chế chính trong đề kháng insulin trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2. Khiếm khuyết tại thụ thể và sau thụ thể gĩp phần đề kháng insulin, giảm gắn insulin là vấn đề chính giai đoạn tiền đái tháo đường [55]. Nhiều tác giả chứng minh rằng cĩ liên quan giữa nồng độ insulin và một số rối loạn sinh lý và chuyển hĩa như tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, giảm dung nạp glucose [89]. Giai đoạn sớm, kháng insulin biểu hiện bởi sự gia tăng tiết insulin nhằm hạ glucose máu, chức năng tế bào bêta cịn đảm bảo nên glucose máu vẫn bình thường. Vào giai đoạn muộn, theo thời gian khi bắt đầu cĩ tế bào bêta suy giảm về số lượng và chất lượng, sự tiết insulin sẽ giảm xuống và đái tháo đường týp 2 sẽ xuất hiện. Một số nghiên cứu cho thấy khi insulin giảm xuống thì bệnh đái tháo đường týp 2 sẽ xuất hiện. Nghiên cứu của Hồng Trung Vinh (2008) cho thấy đặc điểm ĐTĐ týp 2 ở bệnh nhân tuổi cao là nồng độ insulin trung bình giảm, chỉ số kháng insulin tăng cao, chỉ số chức năng tiết insulin của tế bào bêta giảm rõ [63]. 1.1.2.2. Rối loạn sự điều tiết Leptin, Resistin, Adiponectin. Yếu tố hoại tử bướu alpha, Interleukin – 6 và kháng insulin. Mơ mỡ tiết ra Leptin là một hormone protein cĩ tác dụng tác động lên các hoạt động của cơ thể như: tác động lên sự điều hịa thể trọng, chuyển hĩa, chức năng sinh sản và nhiều tác dụng khác. Đặc biệt là Leptin điều hịa nồng độ đường trong máu thơng qua hai con đường là kiểm sốt sự ngon miệng và tích trữ năng lượng, thơng tin cho gan về sử dụng glucose dự trữ. Khi hai con đường trên bị phá vỡ sẽ dẫn đến bệnh ĐTĐ [18]. Khi khối mơ mỡ tăng thì làm gia tăng Leptin cùng với sự chuyển hĩa bù trừ cho bảo tồn sự nhạy cảm của insulin [117]. Resistin là hormone được tiết ra từ mơ mỡ. Trong quá trình biệt hĩa mơ mỡ thì nồng độ của Resistin sẽ tăng lên. Nồng độ của Resistin máu tăng lên ở người béo phì do chế độ ăn hoặc nguồn gốc di truyền. Giữa béo phì và đái tháo đường cĩ mối liên kết của Resistin, đĩ chính là nguyên nhân dẫn đến đái tháo đường týp 2 [55]. Adiponectin là một hormone được tiết ra từ các tế bào mỡ của mơ mỡ, cĩ tác dụng chống xơ vữa động mạch và tăng độ nhạy của insulin. Adiponectin cũng cĩ tác dụng gây hạ đường huyết bằng cách giảm kháng insulin, Adiponectin khơng làm tăng cân và cĩ tác dụng chống viêm nhờ tác động lên các tế bào nội mạc. Người béo phì và đề kháng insulin thường cĩ nồng độ Adiponectin trong máu thấp [122]. Yếu tố hoại tử bướu alpha (Tumor Necrosis Factor alpha: TNFα) được tế bào mỡ tạo ra ảnh hưởng đường tín hiệu insulin. Interleukin – 6 (IL-6) do tế bào mỡ và tế bào miễn dịch sản xuất, tăng ở người béo phì và ĐTĐ týp 2. Chất IL-6 kích thích trục dưới đồi – yên – thượng thận và làm tăng các axit béo tự do (FFAs). Cả hai đều gây kháng insulin [55]. 1.1.2.3. Quá trình sinh bệnh đái tháo đường týp 2 Tình trạng kháng insulin cũng xảy ra ở những người béo phì. Giai đoạn sớm mức dung nạp glucose khơng thay đổi vì tụy tăng tiết insulin giữ cho glucose huyết tương khơng tăng [31]. Giảm dung nạp glucose là một trong các rối loạn sớm nhất của đái tháo đường týp 2 hay tiền đái tháo đường. Sự tiết insulin đạt đến đỉnh sẽ giảm nhạy cảm của tế bào bêta với glucose và sẽ giảm tiết insulin và ĐTĐ týp 2 sẽ xuất hiện [32], [99]. 1.1.2.4. Chẩn đốn và phân loại đái tháo đường . Năm 1936, Himsworth đề nghị cĩ hai loại bệnh đái tháo đường là đái tháo đường nhạy với insulin và đái tháo đường khơng nhạy với insulin, tiền thân do thiếu insulin. Năm 1979, ADA đã chính thức cơng nhận đái tháo đường phụ thuộc insulin đồng nghĩa đái tháo đường týp 1 và đái tháo đường khơng phụ thuộc insulin đồng nghĩa đái tháo đường týp 2. Nhĩm nghiên cứu ĐTĐ Quốc gia Mỹ và TCYTTG phát triển tiêu chuẩn chẩn đốn ĐTĐ bằng nghiệm pháp dung nạp glucose và được ADA cập nhật vào năm 1997 và được duyệt lại vào năm 2003 [112]. Trong những năm 1999, 2003, 2006, Ủy ban chuyên gia của Hội Đái tháo đường Mỹ, Hội Đái tháo đường Châu Âu đã cập nhật phân loại như sau: - Đái tháo đường týp 1 là cĩ phá hủy tế bào bêta và thiếu insulin tuyệt đối, được chia làm hai thể theo nguyên nhân là do cơ chế tự miễn và do khơng tự miễn, khơng phụ thuộc kháng thể kháng bạch cầu ở người (Human Leucocyst Antigen: HLA). - Đái tháo đường týp 2 đặc trưng bởi kháng insulin, giảm tiết insulin, tăng sản xuất glucose từ gan và bất thường chuyển hĩa mỡ. Béo phì đặc biệt mỡ nội tạng hoặc béo phì trung tâm là phổ biến nhất trong ĐTĐ týp 2 [118]. - Các týp đặc hiệu khác như đái tháo đường do thiếu hụt chức năng tế bào bêta di truyền (MODY 1,2,3,4,5,6), do thiếu hụt hoạt động insulin do di truyền, do các bệnh tuyến tụy ngoại tiết, do các bệnh nội tiết như hội chứng đa nội tiết tự miễn, Cushing, u tế bào tiết glucagon, u tủy thượng thận, cường giáp, u tế bào tiết somatin, u vỏ thượng thận, đái tháo đường do thuốc hoặc hĩa chất, do nhiễm trùng, hoặc các týp đái tháo đường do trung gian tự miễn như hội chứng Stiff – Man, Down, Klinerfelter, Turner, - Đái tháo đường thai nghén là đái tháo đường phát hiện lần đầu lúc mang thai và sau khi sinh phần lớn glucose máu trở về bình thường, một số ít tiến triển thành đái tháo đường týp 2 [21]. Đái tháo đường thể LADA (Latent Autoimmune Diabetes in Adulthood) là đái tháo đường tự miễn nhưng xảy ra ở người lớn [32]. Gần đây, người ta khám phá ra não cĩ sản xuất insulin. Thiếu insulin và glucose trong máu cao là những yếu tố chính ảnh hưởng xấu đến chức năng của não, hậu quả là gia tăng nguy cơ bệnh Alzheimer’s và chứng mất trí. Tình trạng này được đề cập như đái tháo đường týp 3 [103]. Tại Việt Nam, tỷ lệ mắc đái tháo đường týp 2 từ 80% đến 90% tổng số bệnh nhân bị đái tháo đường [19] và cĩ thể phịng ngừa được nếu từ bỏ hoặc giảm các yếu tố nguy cơ. Do đĩ, trong khuơn khổ luận án này chỉ đề cập bệnh tiền đái tháo đường - đái tháo đường týp 2. 1.1.2.5. Tiêu chuẩn chẩn đốn tiền đái tháo đường, đái tháo đường. Năm 2004, ADA đã đề xuất hạ tiêu chuẩn chẩn đốn rối loạn glucose máu lúc đĩi từ 6,1 mmol/l huyết tương tĩnh mạch xuống 5,6mmol/l huyết tương tĩnh mạch và đưa ra khái niệm “tiền đái tháo đường” pre - diabetes được quy ước gồm giảm dung nạp glucose (IGT) và IFG. Năm 2008 ADA và TCYTTG chính thức đặt tên là tiền đái tháo đường (pre – diabetes). Bảng 1.1. Tiêu chuẩn chẩn đốn bệnh đái tháo đường và các rối loạn đường huyết (TCYTTG - 1999)[65]. Chẩn đốn Nồng độ Glucose máu mmol/l Tĩnh mạch tồn phần Mao mạch tồn phần Huyết tương tĩnh mạch Đái tháo đường Glucose lúc đĩi  6,1  6,1  7 Hoặc 2 giờ sau test dung nạp Glucose hoặc  10,0 hoặc  11,1 hoặc  11,1 RLDNG (IGT) Glucose lúc đĩi 5,6 ≤ 6,1 5,6 ≤ 6,1 6,1 ≤ và < 7 Và 2 giờ sau test dung nạp Glucose hoặc 6,7 ≤ 11,1 hoặc 7,8 ≤ và < 11,1 hoặc 7,8 ≤ và < 11,1 RLĐHLĐ (IFG) Glucose lúc đĩi 5,6 ≤ và < 6,1 5,6 ≤ và < 6,1 5,6 ≤ và < 6,1 Và đo 2 giờ sau test dung nạp Glucose hoặc < 6,7 hoặc < 7,8 hoặc < 7,8 Chẩn đốn xác định với xét nghiệm lần thứ hai trừ khi cĩ triệu chứng của tăng glucose máu rõ và cĩ glucose máu bất kỳ từ 11,1mmol/l trở lên. Nếu 2 xét nghiệm khác nhau đều đủ tiêu chuẩn chẩn đốn ĐTĐ thì được chẩn đốn xác định. Nếu hai xét nghiệm khác nhau nên lặp lại cùng xét nghiệm cĩ kết quả đủ tiêu chuẩn chẩn đốn ĐTĐ và chẩn đốn dựa vào kết quả lần sau. Những người này được xem là mắc bệnh ĐTĐ [71...ình hữu ích để hỗ trợ các nước cần thiết kế một chương trình phịng chống bệnh ĐTĐ quốc gia. Theo IDF, một thiết kế chương trình phịng chống ĐTĐ quốc gia phải bao gồm những mục tiêu là nâng cao nhận thức cộng đồng xúc tiến quốc gia, truyền thơng và giáo dục; phịng ngừa cấp 1 nhằm giảm tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ; thay đổi hành vi và điều trị nhằm phát hiện sớm bệnh làm giảm biến chứng, tử vong. Mặc dù thay đổi lối sống cĩ hiệu quả cao để phịng ngừa TĐTĐ - ĐTĐ týp 2, trong thời gian qua đã cĩ một số khuyến cáo can thiệp bằng thuốc để phịng ngừa TĐTĐ - ĐTĐ týp 2. Vào thập niên 80, thuốc được sử dụng Sulphonylurea, Tolbutamide cho những người cĩ rối loạn dung nạp glucose. Những năm gần đây Metformin, thuốc ức chế glucosidase là Acarbose, chất ức chế lipase dạ dày ruột là Orlistat và Thiazolidinediones (TZDs) được nghiên cứu điều trị TĐTĐ týp 2. Căn cứ trên những nghiên cứu lâm sàng và những ý tưởng như sự dung nạp và chi phí, Metformin được khuyến cáo là một lựa chọn điều trị nếu cĩ chỉ định điều trị TĐTĐ týp 2 bằng thuốc. Đặc biệt, Metformin được chấp nhận trên bệnh nhân dưới 60 tuổi với BMI từ 30 kg/m2 trở lên căn cứ trên những dữ liệu trong nghiên cứu của Chương trình Phịng ngừa ĐTĐ Mỹ. Heikes K.E. (2008) đề nghị một cơng cụ sàng lọc khơng can thiệp TĐTĐ và ĐTĐ chưa được chẩn đốn trong dân số Mỹ cĩ 8 biến số bao gồm tuổi, vịng bụng, yếu tố di truyền, chiều cao, dân tộc, tăng huyết áp, tiền sử gia đình và tập thể dục [95]. Tĩm lại, Liên đồn Đái tháo đường Quốc tế và các Hội Đái tháo đường của nhiều nước trên thế giới đang quan tâm đặc biệt đến bệnh tiền ĐTĐ, ĐTĐ týp 2 và nỗ lực can thiệp nhằm giảm tỷ lệ mắc bệnh nâng cao sức khỏe cộng đồng. 1.3.2. Các biện pháp phịng chống đái tháo đường ở Việt Nam Hiện, cả nước cĩ trên 2 triệu người mắc đái tháo đường týp 2, 3% dân số. Cịn theo kết quả một cuộc điều tra sơ bộ mới đây tại Hà Nội, Thái Nguyên, Thái Bình, Nghệ An, cĩ tới 16,3% số người từ 25 tuổi trở lên mắc bệnh tăng huyết áp. Vì thế, việc cần làm trước mắt là phải đánh giá và sàng lọc những đối tượng cĩ nguy cơ cao tại cộng đồng và cơ sở y tế nhằm phát hiện sớm những người mắc bệnh khơng lây nhiễm; tập trung xây dựng các mơ hình trọng điểm về phịng chống bệnh khơng lây nhiễm dựa vào cộng đồng. ĐTĐ là căn bệnh nguy hiểm đến tính mạng con người và gây nhiều tổn thất kinh tế cho xã hội do chi phí điều trị rất cao. Bệnh ĐTĐ, trong đĩ chủ yếu là ĐTĐ týp 2 85 - 95%. Đây là bệnh do tác động qua lại của cả 2 yếu tố là di truyền và mơi trường. Nhiều nghiên cứu khoa học cho thấy nếu loại trừ tình trạng thừa cân, béo phì và ít hoạt động thể lực (2 yếu tố nguy cơ chính gây bệnh) thì cĩ thể phịng ngừa việc nhiễm căn bệnh này. Một hướng phịng chống bệnh được chú ý là việc can thiệp lối sống cộng đồng, thay đổi hành vi ăn uống sinh hoạt (thay đổi chế độ ăn thừa đạm, mỡ, chất béo bằng sinh hoạt ăn, ngủ điều độ, vận động thể lực hợp lý) được coi là giải pháp dự phịng hiệu quả, ngăn ngừa tình trạng gia tăng tỷ lệ người mắc ĐTĐ hiện nay. Tình hình quản lý bệnh ĐTĐ ở nước ta cịn nhiều hạn chế, mạng lưới y tế quản lý bệnh ĐTĐ chưa phủ khắp tồn quốc, mà mới tập trung ở một vài trung tâm y tế lớn của quốc gia; số cán bộ cĩ khả năng khám và điều trị bệnh ĐTĐ cịn thiếu về mặt số lượng và hạn chế về mặt kiến thức; trang bị để chẩn đốn và theo dõi bệnh nhân cịn lạc hậu; bệnh nhân thường được chẩn đốn ở giai đoạn muộn và nhiều biến chứng. Một nghiên cứu ở Yên Bái tỷ lệ bệnh ĐTĐ lần lượt 69,7%; 80,6% khơng được phát hiện và điều trị; Tại Nghệ An tỷ lệ bệnh ĐTĐ 69,7%; cĩ 64% khơng được phát hiện và điều trị [31]. Nhận thức của cộng đồng về bệnh ĐTĐ và phịng bệnh cịn nhiều hạn chế. Người mắc bệnh ĐTĐ cịn bi quan trong điều trị do thấy rằng điều trị ít cĩ hiệu quả. Những người cĩ yếu tố nguy cơ thì khơng biết những nguy cơ mắc bệnh của mình cũng như kiến thức về phịng bệnh [28]. Chương trình phịng chống một số bệnh khơng lây nhiễm giai đoạn 2002 - 2010, cĩ đề cập đến mục tiêu giảm tỷ lệ mắc, biến chứng và tử vong của bệnh ĐTĐ. Để chống bệnh ĐTĐ cĩ hiệu quả, khơng thể chỉ trơng chờ vào cơ quan y tế, vào kỹ thuật tiên tiến, mà tồn xã hội phải tự thấy cĩ trách nhiệm, từ việc tuyên truyền giáo dục, đến việc cải tiến cơng nghệ thực phẩm, thay đổi lối sống, thực hiện chế độ ăn uống hợp lý kết hợp với gia tăng vận động. Điều này khơng chỉ để phịng bệnh ĐTĐ mà cịn gĩp phần vào việc phịng ngừa các bệnh mạn tính khơng lây khác (bệnh tăng huyết áp, ung thư, tim mạch,...) và giúp nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng. 1.3.3. Các chương trình phịng chống bệnh đái tháo đường. Hiện nay, theo Tổ chức Y tế thế giới, bệnh ĐTĐ đã được cơng nhận là bệnh đặc biệt nghiêm trọng đe dọa đến sức khỏe và sự phát triển kinh tế ở tất cả các quốc gia trên thế giới. Chính vì vậy vào năm 1989, Hội nghị lần thứ 42 của Hội nghị Y tế tồn cầu (Hội đồng Y tế tồn cầu - WHA) đã thơng qua lời kêu gọi tồn cầu hành động về phịng và kiểm sốt bệnh ĐTĐ theo khung của Nghị quyết WHA 42.36 và phản ứng triển khai của năm châu lục cũng đã được thơng qua. Sau sự kiện này, một loạt hành động khác nhằm hưởng ứng tích cực lời kêu gọi này trên thế giới đã diễn ra như Tuyên bố The St. Vincent ở châu Âu năm 1994; Tuyên bố và kế hoạch hành động của khu vực Tây Thái Bình Dương; chiến lược của khu vực cận Sahara năm 2008 và Tuyên bố Kathmandu trong năm 2008 [82]. Nghị quyết WHA 42.36 cĩ thể nĩi đã mở đầu cho sự phát triển của chương trình phịng chống ĐTĐ ở mức độ quốc gia. Các chương trình này ở mỗi nước là phương tiện mà các quốc gia phân bổ nguồn lực một cách rõ ràng để ngăn ngừa bệnh ĐTĐ và chăm sĩc cho người bị ĐTĐ và do đĩ cĩ thể được xem như là một chỉ số của sự cam kết của các nước để đối phĩ với bệnh ĐTĐ [82]. Tiếp theo Nghị quyết WHA42.36 thì vào năm 2006, Liên hợp quốc (UN) đã cơng bố Nghị quyết UN61/225 về phịng chống ĐTĐ bao gồm ba thơng điệp chính, một trong đĩ kêu gọi. “Các nước thành viên xây dựng chính sách quốc gia để điều trị, phịng chống và chăm sĩc của bệnh ĐTĐ phù hợp với sự phát triển bền vững của hệ thống chăm sĩc sức khỏe của họ, tính đến thống nhất mục tiêu phát triển quốc tế bao gồm cả các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ.” Tình hình chương trình phịng chống bệnh đái tháo đường Để hưởng ứng lời kêu gọi này của Liên hợp quốc, Liên đồn ĐTĐ Quốc tế (IDF), tổ chức đĩng vai trị then chốt trong việc phịng chống bệnh ĐTĐ tồn cầu, đã tổ chức “Lực lượng đặc biệt chuyên trách về chính sách quốc gia về ĐTĐ và hành động” để tiến hành khảo sát 202 thành viên Liên đồn ĐTĐ Quốc tế trong năm 2008 để xác định sự tồn tại, nội dung và tình hình thực hiện của chương trình phịng chống ĐTĐ tại quốc gia của họ. Kết quả cuộc khảo sát này cho thấy, cĩ một nửa các thành viên của Hiệp hội đã phản hồi lại với IDF và 61% trong số 89 nước trả lời thơng báo rằng tại đất nước họ đã cĩ chương trình quốc gia phịng chống bệnh ĐTĐ. Và 3/4 số kế hoạch của các nước này đã được thực hiện. Bên cạnh đĩ, trong 2/3 nước thì chương trình quốc gia phịng chống bệnh ĐTĐ nằm trong chiến lược quốc gia chung về bệnh khơng lây truyền. Các quốc gia cịn lại báo cáo rằng họ cĩ kinh phí dành riêng cho chương trình quốc gia phịng chống bệnh ĐTĐ. Cuộc điều tra đã chứng minh rằng cĩ một sự gắn kết mạnh mẽ về hoạt động của các quốc gia về phịng chống bệnh ĐTĐ trên thế giới. Tuy nhiên, nĩ cũng chứng minh sự cần thiết của một nỗ lực phối hợp để khuyến khích và hỗ trợ các nước mà khơng cĩ và những nước cĩ chương trình này nhưng khơng hoạt động để phát triển và thực hiện kế hoạch phịng chống và chăm sĩc tồn diện nhằm giảm gánh nặng của bệnh ĐTĐ cho gia đình, cá nhân và xã hội trên tồn cầu. 1.3.4 Thiết kế chương trình phịng chống bệnh đái tháo đường. Để hỗ trợ các nước cần thiết kế một chương trình phịng chống bệnh ĐTĐ quốc gia, Liên đồn ĐTĐ Quốc tế, đang phát triển thiết kế hữu ích để giúp đỡ họ trong việc này và xây dựng chương trình này địi hỏi các nước phải xem xét và cung cấp nguồn lực cho phát triển và thực hiện nĩ. Chương trình này cũng sẽ phải bao gồm đo lường được vấn đề (tình trạng bệnh và chi phí điều trị), can thiệp để giảm thiểu tác hại (bao gồm phịng chống, chẩn đốn sớm, dịch vụ và chăm sĩc người bị bệnh ĐTĐ) và sau cùng là đánh giá tác động của các can thiệp. Theo Liên đồn ĐTĐ Quốc tế, một thiết kế chương trình phịng chống ĐTĐ quốc gia phải bao gồm những mục tiêu sau: - Nâng cao nhận thức cơng chúng, xúc tiến quốc gia, thơng tin và giáo dục. - Phịng ngừa tiểu học (giảm tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ). - Thay đổi hành vi và điều trị (phát hiện sớm bệnh làm giảm biến chứng, tử vong, giảm thiểu tác hại và thay đổi hành vi). - Nâng cao chất lượng chuyên mơn và đào tạo cho nhân viên chăm sĩc bệnh nhân ĐTĐ (nhân viên y tế). - Phát triển hướng dẫn quốc gia về điều trị của bệnh ĐTĐ - Hỗ trợ cho nghiên cứu khoa học về bệnh ĐTĐ. - Thiết lập một hệ thống đăng ký bệnh ĐTĐ. Chắc chắn sự thành cơng hay khơng của các chương trình phịng chống bệnh ĐTĐ quốc gia phải tập trung vào câu hỏi liệu nĩ cĩ phải chương trình bền vững hay khơng và rất rõ ràng rằng các phong trào xây dựng chương trình quốc gia phịng chống bệnh ĐTĐ bắt đầu 20 năm trước với Nghị quyết WHA42.36 của tổ chức y tế thế giới và hiện đang được hỗ trợ của Liên hợp quốc bằng Nghị quyết 61/225, sẽ mang tính bền vững và cĩ khả năng gắn kết một cuộc chiến mạnh mẽ và thành cơng chống lại bệnh ĐTĐ [82]. 1.3.5 Các mơ hình can thiệp phịng chống bệnh đái tháo đường. 1.3.5.1. Khái niệm về mơ hình. Mơ hình là một cách trình bày đơn giản của thực tế, trong đĩ một số khía cạnh của sự chính xác cĩ thể bỏ qua hoặc được giả thuyết là khơng thay đổi để các khía cạnh khác cĩ thể quan sát rõ hơn. Cĩ hai nhĩm mơ hình: Nhĩm các mơ hình “chuẩn” liên quan tới mơ tả những hiện tượng cĩ thể xảy ra trong những điều kiện đặc biệt nào đĩ - điều kiện khơng hiện thực. Nhĩm các mơ hình “mơ tả” đưa ra những hiện tượng gần với thực tế nhất, nhĩm này được phát triển và ứng dụng mạnh mẽ hơn.Trong lĩnh vực y tế các tác giả thường thể hiện các mơ hình “mơ tả” bằng lời hoặc bằng biểu đồ, sơ đồ hoặc mơ hình tốn học. 1.3.5.4. Nội dung can thiệp phịng chống đái tháo đường trong cộng đồng. - Can thiệp thay đổi chế độ ăn uống Khuyến cáo chế độ ăn giảm rối loạn lipid máu bao gồm giảm lượng chất béo, cholesterol, tăng protein ít béo, tăng chất xơ, chất bột 60-70% tổng năng lượng trong ngày, hạn chế đường mật [30]. - Can thiệp khuyến khích tăng cường hoạt động thể lực + Khái niệm về hoạt động thể lực, hoạt động thể lực được xác định là sự vận động của cơ thể được tạo ra bởi sự co giãn của cơ xương và sự gia tăng tiêu thụ năng lượng trên mức cơ bản. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, hoạt động thể lực bao gồm 4 thành phần [2]. Tập thể dục thể thao, cơng việc chân tay, đi lại bằng phương tiện khơng cĩ động cơ, một số việc nhà như gánh nước, kiếm củi. Khối lượng thực sự hoạt động thể lực cần thực hiện tùy thuộc vào mục tiêu thích hợp của mỗi người. Ảnh hưởng của hoạt động thể lực và chế độ ăn kiêng. Nghiên cứu áp dụng chế độ ăn giảm mỡ, cholesterol 70% kcal và sợi xơ 35g/1000 kcal, tập thể dục nhịp điệu và đi bộ, kết quả cho thấy giảm cĩ ý nghĩa mức cholesterol máu 20%, đường 16% [2],[50]. Tác dụng giảm béo, nghiên cứu cho thấy tập luyện các bài tập rèn sức bền thường xuyên cĩ hiệu quả giảm béo cao. Trong loại hình vận động này thì đi bộ nhanh là phương pháp giảm béo rất tốt. Đi bộ nhanh kết hợp chế độ ăn uống hạn chế thức ăn cĩ chứa nhiều ca-lo-ri sẽ cĩ tác dụng giảm cân nhanh [2]. Quy trình luyện tập thường là đi bộ nhanh 5-7 buổi/ tuần, mỗi buổi 40-60 phút trong 4-6 tháng, rồi sau đĩ chuyển sang tập luân phiên giữa đi bộ nhanh và chạy bước nhỏ để tăng cường phát triển chức năng của hệ thống tim mạch và hơ hấp [1],[2] - Những khuyến cáo can thiệp về hoạt động thể lực Để giảm nguy cơ bệnh tim, giảm cholesterol, ĐTĐ người trưởng thành cần 30 phút hoạt động vừa phải trong hầu hết và tốt nhất là tất cả những ngày trong tuần bằng các hoạt động như đi bộ nhanh, chạy bộ, đạp xe, bơi ...Mức hoạt động này cũng cĩ thể làm giảm nguy cơ đột quỵ, ung thư đại tràng, THA, ĐTĐ và những vấn đề sức khỏe khác với cường độ về sau càng tăng hơn, ở 50-85% nhịp tim tối đa [52]. Thời gian trong một ngày cĩ thể chia ra mỗi lần 15 phút hoặc 10 phút . Nếu cần cố gắng để duy trì cân nặng và dự phịng tăng cân, cần 60 phút hoạt động từ vừa đến mạnh hầu hết những ngày trong tuần, đồng thời chú ý lượng calori thu vào chỉ cần vừa đủ để duy trì cân nặng, nếu cần để giảm cân nên cố gắng 60 phút- 90 phút hoạt động mạnh vừa phải và khơng thu nhận thừa calori. Cần chọn những hoạt động dễ thực hiện và trở thành thĩi quen hàng ngày, thuận lợi thời gian để duy trì hoạt động [50]. Một số hình thức tập luyện sức bền phổ biến: + Đi bộ sức khỏe: Trong số các loại hình thể dục thể thao củng cố và nâng cao sức khoẻ thì đi bộ nhanh cĩ vị trí quan trọng và cĩ tính đại chúng cao, đặc biệt là đối với những người cao tuổi [1]. Đi bộ cĩ ảnh hưởng tốt lên tồn bộ cơ thể, đặc biệt là đối với hệ thống tim mạch, hơ hấp, giảm cân, chữa bệnh cường độ vận động phụ thuộc vào số bước chân trong 1 phút [50]: Rất chậm, từ 60 đến 70 bước trong một phút (2,5-3km/giờ) Chậm, từ 70 đến 90 bước trong một phút (3-4km/giờ) Nhanh, từ 120 đến 140 bước trong một phút (5,5-6,5km/giờ) Rất nhanh, trên 140 bước trong một phút (trên 6,5 km/giờ) Đi bộ với tốc độ lên đến 6,5 km/giờ thì cường độ vận động đã cĩ thể đạt ở vùng cĩ hiệu quả rèn luyện (Số lượng mạch 120-130 lần/phút), và trong một giờ cĩ thể tiêu hao khoảng 300-400 kcal (khoảng 0,7 kcal/1kg thể trọng/trên 1km đường). Đi bộ nhanh để củng cố và nâng cao sức khoẻ cĩ thể áp dụng cho những đối tượng cĩ chống chỉ định đối với chạy, những đối tượng ở các độ tuổi khác nhau mới bắt đầu tham gia tập luyện mà cĩ tình trạng thể lực kém. Cùng với sự gia tăng trình độ rèn luyện, các bài tập đi bộ sức khoẻ cần phải được xen kẽ với tập chạy, chạy bước nhỏ. + Chạy: Trong những năm gần đây, chạy là một loại hình rèn luyện phổ biến, cĩ số lượng lớn người tham gia, ở mọi lứa tuổi. Mơn chạy là một loại hình vận động phổ cập nhất để tập thể lực và nâng cao sức khoẻ. Trừ một số ngoại lệ, tất cả mọi người đều cĩ thể tập chạy, khơng phụ thuộc vào tuổi tác, giới tính, trình độ luyện tập [2]. Mơn chạy rất tự nhiên và đơn giản đến mức khơng địi hỏi huấn luyện kỹ thuật đặc biệt, nhưng nĩ cĩ ảnh hưởng cực kỳ tốt đối với cơ thể con người. + Bơi: Tiêu hao năng lượng của cơ thể trong khi bơi cĩ một loạt các đặc điểm khác biệt. Ngay từ giây phút đầu khi người bơi xuống nước, chưa thực hiện các động tác vận động, tiêu hao năng lượng của cơ thể đã tăng thêm 50% so với bình thường để giữ tư thế trong nước, tiêu hao năng lượng đã tăng 2-3 lần, vì tính dẫn nhiệt của nước cao hơn của khơng khí 25 lần. Do lực cản và tính chất dẫn nhiệt của nước lớn nên tiêu hao năng lượng khi bơi cao hơn khoảng 4 lần so với đi bộ cùng tốc độ (3 kcal/kg/km; 0,7 kcal/kg/km tương đương). Như vậy, tập bơi là một phương pháp tuyệt vời để giảm cân. Để đạt được hiệu quả rèn luyện sức khoẻ của tập bơi, cần phải phát triển tốc độ bơi đủ lớn để mạch đập đạt trên 130 lần/phút, tập bơi 3 buổi/tuần, mỗi buổi khoảng 30 phút [1]. + Thể dục nhịp điệu: Để đạt được hiệu quả củng cố, nâng cao sức khoẻ và can thiệp bệnh tật, chúng ta cần phải tham gia tập luyện thường xuyên, tối thiểu tuần hai lần và mỗi lần 30 phút với cường độ cao, phù hợp với lứa tuổi của mình, với yêu cầu cĩ khơng dưới 2/3 số cơ của cơ thể tham gia vào quá trình vận động. Hiệu quả tập luyện chỉ đạt được khi trong phần tập chính cường độ gánh nặng vận động tương đương khoảng 65-85% của F max, trong trường hợp này nhịp tim đạt 136-156 nhịp/phút. Với đối tượng tập luyện từ 40 tuổi trở lên, đối tượng mới bắt đầu tập hoặc sau khi nghỉ tập trong một thời gian dài cần phải tập với cường độ 65% của F max (hay 130-140 nhịp/phút). Nếu đối tượng đang tham gia tập luyện thường xuyên và cĩ trình độ rèn luyện tốt thì cĩ thể tập luyện ở vùng cường độ gần 85 % Fmax (hay Số lượng mạch đạt 156 nhịp/phút). Lựa chọn hoạt động để thực hiện thành cơng một chương trình rèn luyện cần lựa chọn một hoạt động hoặc những hoạt động phù hợp cho bản thân, thuận lợi về thời gian và những lợi ích gì sẽ thu được từ hoạt động [50]. - Khuyến khích giảm uống nhiều rượu và bỏ hút thuốc lá Tiêu thụ rượu vừa phải liên hệ với tử vong thấp hơn, và tiêu thụ rượu cao hơn thì tử vong cao hơn. Lượng rượu vừa phải cĩ thể được xác định bằng hoặc khơng nhiều hơn 1 cốc/ngày đối với phụ nữ và khơng nhiều hơn 2 cốc/ ngày đối với đàn ơng [30]. 1.3.5.5. Tình hình chi phí về phịng chống đái tháo đường. Trong thực tế tại tỉnh Hậu Giang chưa cĩ đề tài nào nghiên cứu về chi phí của một bệnh nhân đái tháo đường; nhưng theo các nghiên cứu trước đây đã cho thấy chi phí trực tiếp cho 10 triệu người bị đái tháo đường chung năm 1998 đã tiêu tốn 26,97 tỷ USD và chi phí trực tiếp cho điều trị đái tháo đường týp 2 từ 3 – 6% ngân sách dành cho ngành y tế. Trong điều kiện phát triển kinh tế hiện nay thì bệnh đái tháo đường càng gia tăng chứng tỏ là nguồn kinh phí chi cho cơng tác phịng chống và điều trị bệnh ĐTĐ là một chi phí rất khổng lồ mà đĩ là vấn đề gánh nặng cho các nước đang phát triển trong đĩ cĩ Việt Nam [47]. Chính vì thế đề tài này nhằm mục đích nâng cao hoạt động y tế nhằm làm giảm bệnh ĐTĐ trong cộng đồng người dân tộc Khmer, gĩp phần giảm tỷ lệ bệnh ĐTĐ chung. Đồng thời giảm mức chi phí điều trị cho bệnh nhân gĩp phần giảm chi phí cho ngân sách nhà nước . 1.4. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU. Tỉnh Hậu Giang là một tỉnh mới được chia tách từ Thành Phố Cần Thơ vào năm 2005 và là một tỉnh nghèo nhất trong tỉnh miền Tây Nam bộ, cĩ diện tích tự nhiên là 1.600 km2. Cĩ bảy đơn vị hành chính là thành phố, thị xã và huyện. Với dân số chung 800.000 người, cĩ khoảng trên 20% người dân là dân tộc Khmer (khoảng trên 170.000 người) và đồng bào các dân tộc khác. Cộng đồng dân tộc Khmer cĩ nền văn hĩa đặc trưng về ngơn ngữ, tiếng nĩi, chữ viết, mĩn ăn và đặc biệt là hệ thống chùa rất đặc thù. Người dân tộc Khmer đa số là sống về nghề nơng, trình độ dân trí thấp, cuộc sống kinh tế khĩ khăn, sự hiểu biết về chăm sĩc sức khoẻ chưa cao. Trong một năm người dân tộc Khmer cĩ rất nhiều lể hội lớn như: lễ Chơl Chnam Thmây - tết năm mới; lễ Sen Dolta; lễ Ok Ombok là lễ nơng nghiệp rất tiêu biểu và đặc thù của người Khmer. Trong đời sống người dân tộc Khmer, chùa Phật giáo cĩ vai trị rất quan trọng. Mỗi ngơi chùa Khmer khơng chỉ là trung tâm sinh hoạt tơn giáo mà cịn là trung tâm văn hĩa nghệ thuật, đào tạo, giáo dục xã hội và là nơi giao lưu học tập lẫn nhau. Đặc điểm của đồng bào Khmer ở ĐBSCL đa số người dân sống ở nơng thơn, cư trú thành những cụm dân cư gọi là Phum, Sĩc tương đối biệt lập với cộng đồng các dân tộc khác, cũng cĩ một bộ phận đồng bào sống xen kẽ với người Kinh, cịn một số hộ sinh sống rải rác ở vùng sâu và ở ven các kênh rạch. Xuất phát điểm về đời sống của đồng bào Khmer, tốc độ phát triển chậm so với mức bình quân chung trong vùng. Nghề nghiệp chính là trồng lúa khoảng trên 50%, và trồng trọt hoa màu, chăn nuơi gia súc, gia cầm, thuỷ hải sản, buơn bán đi làm thuê, làm mướn,Thu nhập bình quân nhìn chung cịn thấp. Tuy nhiên hiện nay tốc độ phát triển về kinh tế văn hố xã hội tăng nhanh, đời sống của một số bộ phận người dân của tỉnh Hậu Giang cĩ sự thay đổi rõ nét như từ lao động chân tay chuyển lao động trí ĩc, cuộc sống người dân được nâng lên. Từ đĩ số người dân cĩ cuộc sống tĩnh tại rất cao trong cộng đồng, đường xá giao thơng được nâng cấp, xây dựng nối ấp liền ấp, xã liền xã, huyện liền huyện và thơng suốt về trung tâm tỉnh, thành phố. Từ đĩ sự phát triển về kinh tế, giao lưu hàng hố mua bán được thuận tiện đời sống của đại đa số người dân được nâng lên, cho nên khơng phải tại trung tâm tỉnh người dân mới cĩ cuộc sống tĩnh tại mà tất cả các huyện thị trong tỉnh từ nơng thơn đến thành thị đều cĩ sự thay đổi rất nhanh. Điều đặc biệt người dân tộc Khmer từ lâu đời là đối tượng lao động nặng nhọc cĩ thĩi quen sử dụng các thực phẩm ngũ cốc như: gạo, ngơ, khoai là thức ăn chính hằng ngày, đồng thời cĩ thĩi quen chế độ ăn ngọt, béo nhiều hơn mức cho phép; một số người dân thường lao động về đêm tại các kênh rạch nên đã hình thành nên thĩi quen ăn đêm tại mỗi hộ gia đình; bên cạnh đĩ, thường sau một ngày lao động thì tổ chức nhậu kể cả nam lẫn nữ từ đĩ việc tiêu thụ rượu của từng cá nhân cũng rất cao. Về bệnh tật và mạng lưới y tế cộng đồng: điều kiện tiếp cận với cán bộ y tế cịn hạn chế nên kiến thức phịng ngừa bệnh tật chưa được đầy đủ. Trong khi đĩ cĩ các xã đều cĩ trạm y tế thì chỉ bác sĩ hoặc y sĩ và được trang bị một số dụng cụ khám chữa bệnh, thuốc điều trị các bệnh thơng thường. Các trạm y tế đều được tập huấn, chỉ đạo về chuyên mơn, kỹ thuật cũng như thuốc men, nhưng nhìn chung chưa đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cho người dân. Một số cán bộ y tế tại các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số vừa thiếu, vừa yếu. Cơng tác tuyên truyền phịng chống các dịch bệnh cho đồng bào cịn hạn chế cả về nội dung, hình thức cũng như phương pháp. Qua thực tế trên cho thấy cần quan tâm nghiên cứu về các bệnh tật nĩi chung và bệnh đái tháo đường nĩi riêng và mỗi dân tộc cĩ một tỷ lệ mắc bệnh khác nhau, nhưng chưa cĩ một nghiên cứu nào nghiên cứu về bệnh tật ở đồng bào dân tộc Khmer ở vùng Tây Nam bộ, mặc dù cĩ cùng trong mơi trường sống chung của người dân miền Nam bộ, nhưng cĩ một cách sống theo phong tục tập quán về ăn ở và sinh hoạt khác nhau. Do đĩ chúng tơi nghiên cứu đề tài này để xác định một số đặc điểm về căn bệnh ĐTĐ ở người dân tộc Khmer và tìm ra các biện pháp phù hợp phịng chống bệnh đài tháo đường . Hình 1.2.Bản đồ tỉnh Hậu Giang và các địa điểm nghiên cứu Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. ĐI TNG NGHIÊN CU Những người dân tộc Khmer từ 45 tuổi trở lên đang cư trú trên địa bàn tỉnh Hậu Giang tại thời điểm nghiên cứu. 2.1.1. Tiêu chí chọn mẫu Những người dân tộc Khmer từ 45 tuổi trở lên đang cư trú trên địa bàn huyện, xã được chọn ngẫu nhiên tại thời điểm nghiên cứu. Xác định đối tượng là dân tộc Khmer dựa vào giấy khai sinh, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ khẩu. Những người đồng ý tham gia nghiên cứu. 2.1.2. Tiêu chí loại trừ Những người mới chuyển đến từ nơi khác khơng cĩ đăng ký cư trú. Những người bệnh tâm thần. 2.2. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU Tại cộng đồng dân cư thuộc 3 huyện của tỉnh Hậu Giang. Các huyện được chọn là huyện Long Mỹ; huyện Châu Thành A và huyện Vị Thuỷ, tỉnh Hậu Giang. 2.3. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 9 năm 2011 đến tháng 9 năm 2013. Nghiên cứu được tiến hành qua 2 giai đoạn. - Từ tháng 9 năm 2011. Nghiên cứu mơ tả cắt ngang. - Từ tháng 9 năm 2011 đến tháng 9 năm 2013. Nghiên cứu can thiệp. 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.4.1. Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện qua 2 giai đoạn và thiết kế theo 2 phương pháp. - Giai đoạn 1. Nghiên cứu mơ tả cắt ngang - Giai đoạn 2. Nghiên cứu can thiệp trên cộng đồng cĩ đối chứng Thiết kế các phương pháp nghiên cứu như sau: Điều tra ngang Tình hình bệnh đái tháo đường và các yếu tố liên quan đến bệnh đái tháo đường ở người dân tộc Khmer tại tỉnh Hậu Giang Điều tra ngang Nhĩm can thiệp tại cộng đồng và 2 xã So sánh Nhĩm đối chứng tại cộng đồng và 2 xã So sá nh So sá nh Nghiên cứu can thiệp Thử nghiệm mơ hình CAN THIỆP Điều tra ngang Nhĩm can thiệp So sánh Nhĩm đối chứng Sơ đồ 2.1 Thiết kế nghiên cứu mơ tả cắt ngang và can thiệp phịng chống bệnh đái tháo đường ở đồng bào người dân tộc Khmer. 2.4.2 Nội dung và phương pháp nghiên cứu mơ tả 2.4.2.1 Cỡ mẫu đối tượng nghiên cứu ngang mơ tả Cỡ mẫu . Được tính theo cơng thức chọn mẫu ngẫu nhiên đơn, cỡ mẫu n . n = Z²(1-α/2) x p(1-p) x DE d² Trong đĩ: Z(1-α/2) = 1,96, với độ tin cậy 95%. p = 0,15. p là tỷ lệ đái tháo đường và tiền đái tháo đường theo nghiên cứu người Khmer tại Campuchia năm 2005[80]. d = 0,03: là sai số lựa chọn. Hệ số thiết kế DE = 2. làm trịn số ta được. Cỡ mẫu n = 1100. - Chọn mẫu. Chọn ngẫu nhiên 3 huyện, mỗi huyện chọn 2 xã. Với cỡ mẫu là 1100 người/4792 người/6 xã. Mỗi xã chọn mẫu ngẫu nhiên theo danh sách người dân từ 45 tuổi trở lên của mỗi xã với số lượng đối tượng chọn tương ứng theo tỷ lệ dân số.` Chọn mẫu. Dùng phương pháp phân tầng. Chọn huyện: Tỉnh Hậu Giang được chia thành 7 đơn vị hành chính cĩ một thành phố Vị Thanh, một thị xã Ngã Bảy và năm huyện, bốc thăm ngẫu nhiên chọn ba huyện. Các huyện được chọn là huyện Long Mỹ; huyện Châu Thành A và huyện Vị Thủy đại diện cho người dân tộc Khmer tỉnh Hậu Giang . Chọn xã. Mỗi huyện chọn hai xã theo phương pháp bốc thăm ngẫu nhiên. Như vậy cĩ 6 xã được chọn để nghiên cứu . Chọn mẫu. Chọn người dân tộc Khmer từ 45 tuổi trở lên. Dùng phương pháp chọn ngẫu nhiên hệ thống chọn đủ các đối tượng vào mẫu qua các bước lập danh sách tồn bộ người dân tộc Khmer từ 45 tuổi trở lên ở mỗi xã. Sau đĩ xác định khoảng cách k theo cơng thức k= N/n . Tiến hành trên bảng số ngẫu nhiên một số R trong khoảng từ 1 đến k và cũng là đối tượng đầu tiên được chọn vào mẫu. Chọn những cá thể trong danh sách trên cĩ số thứ tự lần lượt là R, R+ k, R +2k, R + 3k ... cho đến đủ số mẫu cần chọn . 2.4.2.2. Nội dung và định nghĩa biến số nghiên cứu cắt ngang - Tỷ lệ tiền đái tháo đường – ĐTĐ ở người dân tộc Khmer từ 45 tuổi trở lên Tỷ lệ người mắc tiền đái tháo đường. Tỷ lệ người mắc đái tháo đường. - Chỉ số về kiến thức, thái độ, thực hành về bệnh. + Về kiến thức Tỷ lệ người dân cĩ kiến thức đúng về bệnh đái tháo đường . Tỷ lệ người dân cĩ kiến thức đúng về yếu tố nguy cơ gây bệnh ĐTĐ . Tỷ lệ người dân cĩ kiến thức đúng về khám phát hiện đái tháo đường . Tỷ lệ người dân cĩ kiến thức đúng về cách phịng bệnh đái tháo đường . Tỷ lệ người dân cĩ kiến thức đúng về hậu quả bệnh đái tháo đường . + Về thái độ Tỷ lệ người dân đồng ý cần sự quan tâm phịng, chống ĐTĐ của cộng đồng. Tỷ lệ người dân đồng ý về lối sống và chế độ ăn khơng đúng sẽ ảnh hưởng đến bệnh ĐTĐ. Tỷ lệ người dân đồng ý bệnh ĐTĐ cĩ ảnh hưởng đến kinh tế, gia đình, xã hội Tỷ lệ người dân đồng ý với những biện pháp y tế phịng, chống ĐTĐ Tỷ lệ người dân đồng ý vận động thể lực là biện pháp phịng bệnh ĐTĐ . + Về thực hành Tỷ lệ người dân từ bỏ hành vi cĩ hại: khơng hút thuốc lá, khơng lạm dụng rượu bia Tỷ lệ người dân thường xuyên tập thể dục thể thao phịng chống bệnh ĐTĐ Tỷ lệ người dân thực hiện dinh dưỡng đúng trong bữa ăn hàng ngày Tỷ lệ người dân thường xuyên thực hiện các biện pháp phịng chống bệnh Tỷ lệ người dân kiểm tra sức khỏe định kỳ, quan tâm đến bệnh đái tháo đường và tiếp thu những tư vấn, truyền thơng của ngành y tế. - Chỉ số các yếu tố liên quan đến bệnh đái tháo đường của người Khmer + Về dân số học, gia đình: Giới, tuổi, học vấn, kinh tế gia đình, nghề nghiệp Tiền sử gia đình. + Về các thĩi quen trong cuộc sống: Chế độ ăn uống, hoạt động thể lực, uống rượu, hút thuốc lá. + Về thể lực, sức khỏe Liên quan chỉ số BMI và ĐTĐ Liên quan vịng bụng ĐTĐ Liên quan tỷ lệ vịng bụng /vịng mơng và ĐTĐ Liên quan tăng huyết áp và ĐTĐ Liên quan tiền sử sản khoa và ĐTĐ + Chỉ số về đánh giá nguy cơ tiến triển bệnh đái tháo đường Dựa theo thang điểm FINDRISC (Finnish Diabetes Risk Score) Hội đái tháo đường Phần Lan đề xuất năm 2001 [106]. Theo 8 tiêu chuẩn: Tuổi, BMI, vịng bụng, hoạt động thể lực hằng ngày từ 30 phút trở lên, thường ăn rau quả, đã cĩ lần được kê toa thuốc hạ huyết áp, đã cĩ lần phát hiện tăng đường huyết, cĩ người thân được chẩn đốn ĐTĐ ( týp 1 hoặc týp 2). Nguy cơ tiến triển bệnh ĐTĐ: Thấp, thấp nhẹ, trung bình, cao, rất cao. - Về các giải pháp can thiệp theo mức độ nguy cơ Mức độ nguy cơ trung bình: Từ 12-14 điểm, xem xét nghiêm túc về hoạt động thể lực, thĩi quen ăn uống, chú ý cân nặng, nên xét nghiệm kiểm tra. Mức độ nguy cơ cao, rất cao: Từ 15 điểm trở lên, nên kiểm tra đường huyết nhanh và đường huyết sau ăn hoặc làm nghiệm NPDN glucose. - Biến số về nhân khẩu, gia đình và mơi trường Nhĩm tuổi. Theo sự phân chia yếu tố nguy cơ của thang điểm FINDRISC phân chia nhĩm tuổi thành 4 nhĩm. Đề tài nghiên cứu trên đối tượng từ 45 tuổi trở lên nên được chia làm 3 nhĩm tuổi. Nhĩm từ 45 đến 54 tuổi, nhĩm từ 55 đến 64, nhĩm trên 64 tuổi [107]. + Giới tính. Cĩ hai biến là giới nam và giới nữ. + Nơi sinh sống. Cĩ hai vùng là khu vực chợ và nơng thơn. + Trình độ học vấn. Cĩ 4 cấp độ là mù chữ, tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thơng , cao đẳng, đại học. + Nghề nghiệp. Là nghề mà người dân cĩ thu nhập nhiều nhất và cần nhiều thời gian làm việc: Nơng dân, cơng nhân viên, buơn bán, nghề nghiệp khác: làm thuê, chạy xe ơm, . . .) + Mức kinh tế gia đình. Mức kinh tế gia đình chia thành 2 mức: Khá- đủ ăn; Nghèo- cận nghèo. Tiêu chuẩn xác định hộ nghèo/hộ cận nghèo theo qui định trong chỉ thị 1752/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Hộ nghèo khu vực nơng thơn cĩ mức thu nhập từ 400.000 đồng/người/tháng trở xuống, khu vực thành thị cĩ mức thu nhập từ 500.000 đồng/người/tháng trở xuống. Hộ cận nghèo khu vực nơng thơn cĩ thu nhập bình quân 401.000–520.000 đồng/người/tháng. Khu vực thành thị cĩ mức thu nhập bình quân 501.000–650.000 đồng/ người/ tháng. Những hộ nghèo và cận nghèo cĩ sổ hộ nghèo được địa phương cấp [12]. Hộ từ khá đủ ăn trở lên là những hộ cĩ thu nhập cao hơn mức qui định cho hộ nghèo và cận nghèo, khơng cĩ sổ nghèo và cận nghèo. + Tiền sử gia đình. Cĩ 2 giá trị cĩ/khơng: cĩ cha, mẹ, anh, chị em ruột mắc bệnh đái tháo đường, đĩ là người thân cùng huyết thống thế hệ thứ nhất hoặc thế hệ thứ 2 như chú, bác, cơ, dì được chẩn đốn là đá...ciation (2010), “Standards of Medical Care in Diabetes – 2010”, Diabetes Care, Vol. 33 (1), pp. S11 – S61 70. American Diabetes Association (2010), “Diagnosis and Classification of Diabetes Mellitus”, Diabetes Care, Vol. 33, pp. S62 – S66 71. American Diabetes Association (2011), “Standards of Medical Care in Diabetes – 2011”, Diabetes Care, Vol. 34 (1), p. S13 72. Amini M., Janghorbni M. (2007), “Diabetes and impaired glucose regulation in first degree relatives of patients with type 2 diabetes in Isfahan, Iran: prevalence and risk factors”, Review Diabetes Study, Vol. 3(4), p. 169. 73. Barclay L. (2008), “New AACE. Guidelines for Prediabetes Management”, Medscape, Medical News, 25/09/2008 74. Bennett P.H., Knowler W.C. (2006), “Definition, Diagnosis, and Classification of Diabetes Mellitus and Glucose Homeostasis”, Joslin’s Diabetes Mellitus, 14th, Lippincott Williams & Wilkins, pp. 110. 75. Center for Disease Control and Prevention, National Diabetes Fact Sheet (2011), “Fast Facts on Diabetes”, CDC – Info Atlanta, GA 30341 – 3717. USA, pp.11. 76. Center for Disease Control and Prevention, National Diabetes Fact Sheet (2011), “Diagnosed and undiagnosed Diabetes in the United States, all ages, 2010”, CDC – Info, Atlanta, GA 30333, USA, 23/5/2011. 77. Center for Disease Control and Prevention (2011), “Get the Facts on Diabetes”, CDC – Info, Atlanta, GA 30333, USA, 26/01/2011. 78. Collino M. (2011), “High dietary fructose intake: Sweet or Bitter Life”, World Journal of Diabetes: WJD, Vol. 2(6), pp. 79 – 80, 15/01/2011. 79. Cullmann M., Hilding A., Ostenson C.G. (2011), “Alcohol consumption and risk of pre-diabetes and type 2 diabetes development in a Swedish population”, A Journal of the British Diabetic Association, DOI: 10.1111/j.1464, 9/2011. 80. Dean L, King H, Keuky L. et al (2005), Diabetes and associated disorders in Cambodia: two epidemiological surveys The Lancet, 2005; 366(9497):1633-1639. 81. Dean L., McEntyre J.(2004), “The Genetic Landscape of Diabetes”, US National Library of Medicine – National Institute of Health, Bookshelf ID. NBK. 1671, 7/7/2004. 82. Diabetes Atlas (2009),“National Diabetes Programmes”, International Diabetes Federation Report, Belgium, 08/03/2009. 83. Farouq I. Al Zurba and Ahmad Al Garf (1996), “Prevalence of diabetes mellitus among Bahrainis attending primary health care centres”, The Eastern Mediterranean Health Journal, Vol.2 (2), pp. 274. 84. Frank B. (2011), “Globlization of Diabetes: The role of diet, lifestyle, and genes”, Diabetes Care, Vol. 34, pp. 1249 – 1255, 6/2011. 85. Garber A.J., Handelsman Y. (2008), “American College of Endocrinology Consensus Statement on the Diagnosis and Management of Pre-diabetes in the Continuum of Hyperglycemia. When do the risk diabetes begin?”, American College of Endocrinology, Task force on Prediabetes, 23/6/2008. 86. Goldstein B.J., Muller – Wieland D. (2007), “Epidemiology of Type 2 Diabetes”, Type 2 Diabetes, Information Health Care 2nd, New York – London, pp.3. 87. Green L.M., Kreuter M.W. (2005), Health Program Planning: An Educational and Ecological Approach 4th, NY. McGraw – Hill Higher Education. 88. Grundy SM et al (2005), “Insulin Resistance and Pre-diabetes: Diagnosis and Management of the Metabolic Syndrome”, Circulation, Vol.112, pp. 2735. 89. Hippisley – Cox J. (2009), “Predicting risk of type diabetes in England and Wales: Prospective derivation and validation of QDScore”, BMJ, 338 – b880, 17/3/2009. 90. Harvard School of Public Health (2009), “The Nutrition Source: How Sweet is it?”, 28/09/2011. 91. Harvard School of Public Health (2009), “The Nutrition Source: Balancing Risks and Benefits”, 28/09/2011. 92. Harvard School of Public Health (2011), “The Nutrition Source: Sugary Drinks or Diet Drinks: What’s the Best Choice?”, hsph.harvard. edu/nutritionsource 28/09/2011. 93. Harvard School of Public Health (2011), “The Nutrition Source: Is Wine Fine, or Beer Better?”, 28/09/2011. 94. Harvard School of Public Health (2011), “The Nutrition Source: Healthy Beverage Guidelines, 28/09/2011. 95. Heikes K.E. et al (2008 ), “Diabetes risks calculator. A simple tool for detecting undiagnosed diabetes and pre – diabetes”, Diabetes Care, Vol.31, pp. 1040 – 1045. 96. Hien T. Nghiem (2010), “Cutting Intake of Sugar – Sweetened Drinks Lowers BP in Obeservational Study CME”, Medscape CME, 06/01/2010. 97. Hossain P. et al (2007), “Obesity and Diabetes in the Developing World – A Growing Challenge”, The New England Journal of Medicine, Vol.356, pp. 21, 18/01/2007. 98. Haffner S.M. (1997), “The Prediabetic Problem: Development of non – insulin – dependent diabetes mellitus and related abnormalities”, Journal of Diabetes and Its Complications, Vol.11 (2), pp.69. 99. Haffner S.M. (2006), “Abdominal obesity, insulin resistance, and cardiovascular risk in pre-diabetes and type 2 diabetes”, Eur Heart J Suppl, Vol.8 (suppul B), pp. B20 – B25. 100. Hales C.N., Barker D.J.P (2001) “The Thrifty Phenotype Hypothesis Type 2 Diabetes”, Oxford Journal, British Medical Bulletin, Vol.60 (1), pp.13. 101. International Diabetes Federation, (IDF), http:// www. Diabetessatlas.org/ content /what- is-diabetes. Accessed 25th January 2010. 102. Khardori R (2011), “Type 2 Diabetes Mellitus”, Medscape, Illinois University School of Medicine, Medscape 117853, 14/9/2011. 103. Kraft S. (2011), “Mystery Diabetes Type 3 Hybrid; Alzheimer’s Drug May Help”, Medical New Today, 17/3/2011. 104. Le Nguyen T.D.S., Tran T.M.H., Kusama K., Ichikawa Y., Nguyen T.K., Yamamoto S. (2003), “Vietnamese type 2 diabetes subjects with normal BMI but high body fat”, Diabetes Care, Vol.26, pp. 1946 – 1947. 105. Lindstrom J. et al (2003), “The Finnish Diabetes Prevention Study (DPS)”, Diabetes Care, Vol. 26 (12), pp. 3236, 12/2003. 106. Lindstrom J. and Tuomilehto J. (2003), “The Diabetes Risk Score, A practical tool to predict type 2 diabetes risk”, Diabetes Care, Vol. 26, pp. 725. 107. Lindstrom J. et al (2006), “Sustained reduction in the incidence of type 2 diabetes by lifestyle intervention: Follow-up of the Finnish Diabetes Prevention Study”, The Lancet, Vol. 368, pp. 1673, 11/11/2006. 108. Lindstrom J. (2009), “The Finnish Diabetes Prevention Study (DPS). Lifestyle intervention and 3-year results on diet and physical activity. Diabetes Care 10.2337/diacare.26.12.3230 Diabetes Care. 11/ 2003 vol. 26 no. 12 3230-3236 109. Li J. (2008), “A more simplified Finnish diabetes risk score for opportunistic Screening of undiagnosed type 2 diabetes in a German population with a family history of the metabolic syndrome”, Pubmed, Vol. 41(2), pp. 98 – 103, 2/2009. 110. Maj M. et al (2011), “Age related changes in pancreatic beta cells: A putative extra – cerebral site of Alzheimer’s pathology”, World Journal of Diabetes, Vol.2 (4), pp.49, 15/4/2011. 111. Makrilakis K., Liatis S., Grammatikou S. et al (2011), “Validation of the Finnish Diabetes Risk Score (FINDRISC) questionnaire for screening for undiagnosed type 2 diabetes, dysglycemia and the metabolic syndrome in Greece”, Pubmed, Diabetes Metab., Vol.37 (2), pp. 144, 151. 112. Manjeet S., Naresh K., Sushma S. et al (2010), “The History of Diabetes Mellitus”, Australasian Medical Journal – AMJ, Vol.3 (13), pp.860. 113. Mawji K (2008), “Calculating portion size for an active day”, University of Regina Press. pp.124 114. Mehrotra R., Bajaj S., Kumar D. et al (2000), “Influence of education and occupation on knowledge about diabetes control”, Motilal Nehru Medical College, Allahabad 211002, Uttar Pradesh, India, Vol.13(6), pp. 293. 115. Omron (2011), “Instruction Manual: Fat Analyser Scale Model HBF-356”, Omron Health Care co. Ltd, Japan, pp. 1 – 5. 116. Pan XR. et al (2003), “Effects of diet and exercise in preventing NIDDM in people with impaired glucose tolerance. The Da Qing IGT and Diabetes Study”, Med Journal, Vol 178 (7), pp.367. 117. Polyzos, Stergios A., Kountouras. et al (2011), “The Potential Adverse Role of Leptin Resistance in Nonalcoholic Fatty Liver Disease: A Hypothesis Based on Critical Review of the Literature”, Journal of Clinical Gastroenterology, Vol. 45 (1), pp.50. 118. Powers A.C., (2008), “Diabetes Mellitus”, The Principles of Harrison’s Internal Medicine, McGraw Hill Medical, 17th, pp. 2280 – 2282. 119. Pratley R.E., Glenn M. (2007), “Prediabetes clinical relevance and therapeutic approach”, The British Journal of Diabetes and Vascular Disease, Vol. 7, pp. 120. 120. Ramachandran A. et al (2010), “Diabetes in Asia”, The Lancet, Vol. 375 (9712), pp. 408. 121. Schwarz PE., Li J., Linstrom J. et al (2009), “Tool for predicting the risk of type 2 diabetes in daily practice”, Pubmed 19021089, pp.86, 2/2009. 122. Su H., Lau WB., Ma XL. (2011), “Hypoadiponectinemia in Type 2 Diabetes: Molecular Mechanisms and Clinical Significance”, Thomas Jefferson University, Philadelphia, USA, Pubmed, 21916932, 14/9/2011. 123. UNICEF (2009), “What Works for Children in South Asia New Born Care: An Overview”, The United Nations Children’s Fund, pp. 14 – 15. 124. U.S Department of Health and Human Service (2004), “The Seventh Report of the Joint National Committee on Prevention, Detection, Evaluation and Treatment of High Blood Pressure”, NIH Publication, No.4 – 5230, pp. 11, 8/2004. 125. Virginia Department of Health (2011), “Smoking and Diabetes”, Office of Family Health Services, Tobacco Use Control Project, 21/6/2011. 126. WHO Expert Consultation (2004), “Appropriate Body Mass index for Asian Populations and Its implications for policy and intervention strategies”, The Lancet, Vol. 363, 10/01/2004, pp. 161. 127. World Health Organization/International Diabetes Federation (2006), “Definition and Diagnosis of Diabetes Mellitus and Intermediate Hyperglycemia”, Report of a WHO/IDF Consultation. 128. World Health Organization/International Diabetes Federation (2007), “Definition, Diagnosis and Classification of Diabetes Mellitus and Its Complications”, Report of a WHO/IDF Consultation, pp. 1 – 3. 129. World Health Organization (2008), “Waist Circumference and Waist – Hip Ratio”, Report of a WHO Expert Consultation, Geneva, 8 – 11/12/2008, pp. 20 – 21. 130. Yoon K.H., Lee J.H., Kim J.W., et al (2006), “Epidemic Obesity and Diabetes Type 2 in Asia”, The Lancet, Vol. 368, pp. 1681. PHỤ LỤC 1 Mã số:../xã, phường, TT:Ngày điều tra://... Người điều tra: . PHIẾU ĐIỀU TRA NGHIÊN CỨU TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, ĐÁI THÁO ĐƯỜNG NGƯỜI DÂN TỘC KHMER ≥ 45 TUỔI TẠI TỈNH HẬU GIANG NĂM 2011 I. Thơng tin cá nhân: Họ tên:Nam/nữ Điện thoại liên lạc của người được phỏng vấn..................................... Qua nghe và hiểu được tầm quan trọng của việc tầm sốt bệnh đái tháo đường trong cộng đồng bản thân tơi tự nguyện tham gia nghiên cứu này và cam kết sẽ thực hiện đúng theo sự hướng dẫn của người nghiên cứu Thơng tin về dân số học cơ bản Cột mã số trả lời C1 Giới tính (Ghi nhận nam/nữ qua quan sát bên ngồi Nam 1 Nữ 2 C2 Bạn bao nhiêu tuổi Tính theo năm .. C3 Trình độ học vấn của bạn? Mù chữ 1 Tiểu học 2 PTCS – PTTH 3 Cao đẳng/ ĐH 4 C4 Nghề nghiệp Nơng dân 1 Cơng nhân viên 2 Buơn bán 3 Khác (ghi rõ) 4 C5 Khu vực Nơng thơn 1 Khu vực chợ 2 Sử dụng thuốc lá (Phần S) Trả lời Cột mã hĩa Nếu nhớ Chuyển qua S3 S1 Hiện nay bạn cĩ hút thuốc khơng? Chẳng hạn như thuốc điếu, hút xì gà hay thuốc lào. Cĩ Khơng 1 2 S2a Khi bắt đầu hút thuốc lá mỗi ngày, bạn bao nhiêu tuổi? Tuổi (năm) Khơng nhớ .. 77 S2b Nếu S2a=77: Bạn đã hút thuốc lá bao lâu rồi? (chọn 1 trong 3, mã 77 nếu khơng nhớ) Tính bằng năm Hoặc bằng tháng Hoặc bằng tuần Năm. Tháng.. Tuần.... S3 Trung bình, bạn hút bao nhiêu thuốc trong một ngày? (Ghi nhận cho mỗi loại) (Mã 88 nếu khơng áp dụng được) Thuốc điếu Thuốc vấn tay Thuốc lào Khác (ghi rõ) . S4 Trước đây, bạn cĩ bao giờ hút thuốc mỗi ngày khơng? Cĩ Khơng 1 2 S4a Nếu cĩ Bạn bao nhiêu tuổi khi bạn bắt đầu hút thuốc lá hàng ngày? Tuổi (năm) Khơng nhớ ... 77 S4b Nếu S4a =77: Bạn đã hút thuốc lá trong bao lâu? (Chọn 1 trong 3, mã 77 nếu khơng nhớ) Tính bằng năm Hoặc bằng tháng Hoặc bằng tuần Năm.. Tháng... Tuần. S5a Bạn bao nhiêu tuổi khi bạn ngưng hút thuốc mỗi ngày? Tuổi (năm) Khơng nhớ .. 77 S5b Đã bao lâu rồi từ khi bạn ngưng hút thuốc mỗi ngày? Tính bằng năm Hoặc bằng tháng Hoặc bằng tuần Năm. Tháng....... Tuần..... Lượng rượu tiêu thụ (phần A) Trả lời Cột mã hĩa A1a Bạn cĩ bao giờ uống rượu/bia khơng? (Kể cả rượu trái cây) Cĩ Khơng 1 2 Nếu không, Chuyển qua phần A Nếu nhớ, Chuyển qua S5a Nếu không, Chuyển qua Phần P (SỬ DỤNG THẺ HÌNH MINH HỌA HOẶC THÍ DỤ MINH HỌA) A1b Trong 12 tháng qua bạn cĩ uống rượu/bia khơng? Cĩ Khơng 1 2 A2 Trong 12 tháng qua, mức độ thường xuyên mà bạn uống ít nhất 1 ly rượu/bia ? (ĐỌC CÁC CÂU TRẢ LỜI SỬ DỤNG THẺ MINH HỌA) ≥5 ngày/tuần 1 1-4 ngày/tuần 2 1-3 ngày/tháng 3 <1 lần/một tháng 4 A3 Trong ngày uống rượu, trung bình bạn uống bao nhiêu ly? Số ly Khơng biết .. 77 A4 Trong vịng 7 ngày qua, mỗi ngày bạn uống bao nhiêu ly rượu/bia CHUẨN (Bất kỳ loại nào)? (GHI NHẬN CHO MỖI NGÀY SỬ DỤNG THẺ MINH HỌA SỬ DỤNG LY CHUẨN TỪ LÚC NÀY) Thứ hai 1 Thứ ba 2 Thứ tư 3 Thứ năm 4 Thứ sáu 5 Thứ bảy 6 Chủ nhật 7 Hoạt động thể lực (phần P) Trả lời Mã hĩa P1 Cơng việc của bạn cĩ thường địi hỏi ngồi hoặc đứng một chổ (Với thời gian đi lại khơng quá 10 phút một lần)? Cĩ Khơng 1 2 P2 Cơng việc của bạn liên quan đến hoạt động nặng nhọc ít nhất 10 phút một lần? [ ví dụ như: Nâng vật nặng, đào bới hoặc cơng việc xây dựng] SỬ DỤNG THẺ MINH HỌA Cĩ Khơng 1 2 P3a Trong một tuần điển hình, cĩ bao nhiêu ngày bạn thực hiện các hoạt động nặng nhọc của mình? Số ngày trong một tuần .. P3b Trong một ngày làm việc điển hình, thời Tính bằng giờ và . Nếu không, Chuyển qua Phần P4 gian bạn làm cơng việc nặng là bao nhiêu? phút HOẶC chỉ tính bằng phút .. .. P4 Cơng việc của bạn cĩ liên quan đến hoạt động với cường độ trung bình như là đi nhanh [hoặc là manh vật nhẹ] ít nhất 10 phút một lần khơng? ĐƯA THÊM THÍ DỤ VÀ TRÌNH BÀY THẺ MINH HỌA Cĩ Khơng 1 2 P5a Trong một tuần điển hình, cĩ bao nhiêu ngày bạn phải làm cơng việc [của bạn] với cường độ trung bình? Số ngày trong tuần . P5b Trong một ngày điển hình mà bạn phải làm việc với cường độ trung bình, thời gian bạn làm việc cơng việc như vậy là bao nhiêu? Tính bằng giờ và phút Hoặc chỉ tính bằng phút P6 Một ngày làm việc điển hình của bạn kéo dài bao nhiêu? Số giờ .. P7 Bạn cĩ đi bộ hay đi xe đạp liên tục từ 10 phút trở lên? Cĩ Khơng 1 2 P8a Trong một tuần điển hình, cĩ bao nhiêu ngày đi bộ hoặc đi xe đạp liên tục từ 10 phút trở lên Tính bằng giờ và phút Hoặc chỉ tính bằng phút P8b Trong một ngày điển hình, bạn đi bộ hoặc đi xe đạp bao nhiêu lâu ? Tính bằng giờ và phút Hoặc chỉ tính bằng phút .. Các câu kế tiếp hỏi về hoạt động của bạn trong thời gian rãnh rỗi. Hãy nghỉ tới các hoạt động giải trí, thể dục, thể thao (đưa thêm các mục phù hợp). Khơng đưa các hoạt động thể lực khi bạn làm việc hoặc đi lại dã được đề cập ở trên. P9 Trong thời gian rãnh rỗi, bạn cĩ bất kỳ hoạt Cĩ 1 Nếu không, Chuyển qua Phần P6 động thể lực năng từ 10 phút trở lên một lần khơng? [chạy bộ hoặc các mơn thể thao gắng sức, cử tạ]. SỬ DỤNG THÍ DỤ VÀ THẺ MINH HOẠ Khơng 2 P10a Nếu cĩ Trong một tuần điển hình, hoạt động thể lục nặng trong lúc rãnh rỗi của bạn là bao nhiêu lâu? Số ngày trong tuần P10b Trong một ngày điển hình, hoạt động thể lực năng trong lúc rãnh rỗi của bạn là bao nhiêu? Tính bằng giờ và phút Hoặc chỉ tính bằng phút P11 Trong thời gian rãnh rỗi, bạn cĩ hoạt động nào với cường độ vừa phải, 1 lần từ 10 phút trở lên khơng? [vd: đi nhanh, đạp xe hoặc bơi lội] SỬ DỤNG THÍ DỤ VÀ THẺ MINH HOẠ Cĩ Khơng 1 2 P12a Nếu cĩ: Trong một tuần điển hình, cĩ bao nhiêu ngày bạn cĩ hoạt động với cường độ vừa phải [ trong lúc rãnh rỗi Số ngày trong tuần P12b Trong một ngày điển hình, hoạt động thể lục nặng trong lúc rãnh rỗi của bạn là bao nhiêu lâu? Tính bằng giờ và phút Hoặc chỉ tính bằng phút .... Tiền sử đối tượng nghiên cứu H1a Trong vịng 12 tháng qua bạn cĩ được đo đường huyết khơng? Cĩ Khơng 1 2 H1b Cĩ bao giờ bạn được bác sĩ hoặc nhân viên y tế nĩi rằng bạn bị bệnh tiểu đường khơng khơng? Cĩ Khơng 1 2 H2a Lần gần đây nhất bạn được nhân viên y tế đo huyết áp là khi nào? Trong vịng 12 tháng 1-5 năm Khơng đo trong 5 năm 1 2 3 H2b Cĩ bao giờ bạn được bác sĩ hoặc nhân viên y tế nĩi rằng bạn cao huyết áp khơng? Cĩ Khơng 1 2 H3 Bạn cĩ bao giờ nghe bs/cán bộ y tế nĩi là bạn bị bệnh tim khơng (thí dụ đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim) Cĩ Khơng 1 2 H4a (chỉ sử dụng cho nữ) Từ trước đến nay bạn cĩ lần nào mang thai khơng? Cĩ Khơng 1 2 H4b Trong những lần mang thai như vậy, cĩ bao giờ bạn được bác sĩ chẩn đốn tiểu đường hoặc rối loạn đường huyế khơng? Cĩ Khơng Khơng biết 1 2 H4c Cĩ lần nào bạn sanh con nặng trên 4 kg khơng? Cĩ Khơng Khơng biết 1 2 3 H5 Gia đình bạn (ba mẹ, anh chị) cĩ ai bị bệnh tiểu đường khơng? Cĩ Khơng Khơng biết 1 2 3 Chiều cao và cân nặng Mã số M1 BMI < 18,5 18,5 -<23 ≥ 23 1 2 3 Vịng eo M2 Vịng eo (bằng centimet).cm M3 Vịng mơng (bằng centimet).cm M4 WHR Huyết áp Cột mã số M4a Đo lần 1 HA Tâm thu Tâm thu mmHg M4b HA tâm trương Tâm trương mmHg .. M5a Đo lần 2 HA tâm thu Tâm thu mmHg M5b HA tâm trương Tâm trương mmHg M6 Trong vịng 2 tuần nay, bạn cĩ đang sử dụng thuốc để điều trị cao huyết áp khơng? Cĩ Khơng 1 2 Xét nghiệm Cột mã hố M7 Trong 12 giờ qua, ngồi uống nước bạn cĩ ăn hay uống bất kỳ gì khác nữa khơng? Cĩ Khơng 1 2 M8 Thời gian lấy mâu trong ngày (tính theo đồng hồ 24 tiếng) ..giờ.. phút M9 Đường huyết Đái tháo đường RLĐHLĐ Bình thường 1 2 3 M10 Đo Đường huyết lần 2 (Làm nghiệm pháp dung nạp glucose nếu lần 1 RLĐHLĐ) Đái tháo đường RLDNG Bình thường 1 2 3 M11 HbA1c (Khi xét nghiệm lần 1, lần 2 là RLĐHLĐ và RLDNG) Tốt < 5,7 Khá 5,7 – 6,5 Kém ≥ 6,5 1 2 3 M12 Tỷ lệ mở cơ thể Cao Thấp B.Thường Nam ≥ 20% < 10 10- < 20 Nữ ≥ 30% < 20 20- < 30 M13 Tỷ lệ mở nội tạng Cao >9 Bình thường (1 – 9) 1 2 M14 Nguy cơ tiến triển bệnh ĐTĐ type 2 trong 10 năm Thấp Thấp nhẹ Trung bình Cao Rất cao 1 2 3 4 5 Thối quen Cột mã hố T1 Ăn ngọt Ăn nhiều Ăn ít 1 2 T2 Ăn mỡ Ăn nhiều Ăn ít 1 2 T3 Ăn chất béo Ăn nhiều Ăn ít 1 2 T4 Ăn tối Ăn trước 20 giờ Ăn sau 20 giờ 1 2 T5 Ăn trái cây Ăn nhiều Ăn ít 1 2 Kiến thức ( Đánh giá theo thẻ minh họa ) Cột mã hố K1 Kiến thức phịng đái tháo đường Tốt Khá Kém 1 2 3 K2 Thái độ phịng chống bệnh đái tháo đường Tốt Khá Kém 1 2 3 K3 Thực hành về phịng chống đái tháo đường Tốt Khá Kém 1 2 3 K4 Biết về yếu tố nguy cơ Biết Khơng 1 2 K5 Biết phát hiện bệnh ĐTĐ Biết Khơng 1 2 K6 Biết cách phịng bệnh ĐTĐ Biết Khơng 1 2 K7 Biết về hậu quả bệnh ĐTĐ Biết Khơng 1 2 Người điều tra........................... Người điều tra........................... PHỤ LỤC 2 SỞ Y TẾ HẬU GIANG SỔ THEO DÕI CÁ NHÂN CĨ NGUY CƠ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Số hồ sơ: Họ và tên: Ngày tháng năm sinh: // Giới: Nam  Nữ  Nghề nghiệp:... Địa chỉ:..Xã.Huyện.. Điện thoại liên hệ: Tiền sử bản thân 1 Số cân khi nặng nhất.kg 2 Cân nặng của con khi sinh trên 3,5kg: lần 3 Cân nặng của con khi sinh dưới 2,6kg: lần 4 Hút thuốc lá: Cĩ  Khơng  5 Uống rượu: Cĩ  Khơng  Đã được chẩn đốn Nơi chẩn đốn 6 Tăng huyết áp Cĩ  Khơng  7 Thiếu máu cơ tim cục bộ Cĩ  Khơng  8 Đột quỵ Cĩ  Khơng  9 ĐTĐ thai nghén Cĩ  Khơng  Tiền sử gia đình (bố, mẹ, anh chị em ruột) 1 Béo phì Cĩ  Khơng  4 Bệnh tim mạch Cĩ  Khơng  2 Đái tháo đường Cĩ  Khơng  5 Tăng huyết áp Cĩ  Khơng  3 Rối loạn lipid máu Cĩ  Khơng  6 Tiền ĐTĐ Cĩ  Khơng  7 Bệnh khác: (ghi rõ)....... KẾT QUẢ KHÁM VÀ XÉT NGHIỆM Lần thứ Ngày Lần thứ Ngày Lần thứ Ngày Lần thứ Ngày Lần thứ Ngày Lần thứ Ngày Lần thứ Ngày Cân nặng (kg) Vịng bụng (cm) Chiều cao (cm) BMI (kg/m2) Huyết áp khi nghĩ (mmHg) Glucose máu lúc đĩi (mmol/l) HbA1c Mỡ cơ thể Mỡ nội tạng Kết quả thực hiện Cĩ Khơng Cĩ Khơng Cĩ Khơng Cĩ Khơng Cĩ Khơng Cĩ Khơng Cĩ Khơng Uống rượu bia Hút thuốc Ăn mặn Ăn nhiều mỡ Vận động thể lực Ăn đường Ăn rau quả Ăn sau 20h TỰ ĐÁNH GIÁ XÁC NHẬN CTV PHỤ LỤC 3 Số người dân tộc Khmer từ 45 tuổi trở lên được chọn vào nghiên cứu . Huyện Xã Số người dân tộc Khmer Số người từ 45 tuổi Tỷ lệ (%) chọn Mẫu chọn Long Mỹ Xã Phiên 3328 931 22,9 213 Lương Nghĩa 3217 943 22,9 216 Vị Thủy Vị Thủy 2570 799 22,9 183 Vĩnh Trung 2910 814 22,9 186 Châu Thành A Cái Tắc 1820 642 22,9 147 Bảy Ngàn 1928 676 22,9 155 Tổng 06 16.573 4.805 22,9 1100 . Số đối tượng chọn vào mẫu can thiệp và đối chứng của các xã Xã chứng Mẫu chứng Xã can thiệp Mẫu can thiệp Vị Thủy 183 Cái Tắc 147 Vĩnh Trung 186 Bảy Ngàn 155 2 369 2 302 PHỤ LỤC 4 Thang điểm FINDRISC cĩ điều chỉnh BMI và vịng bụng theo tiêu chuẩn Châu Á Biến số Phân độ Điểm 1.Tuổi < 45 0 45 – 54 2 55 – 64 3 ≥64 4 2.BMI < 23 0 23 - < 27,5 1 ≥ 27,5 3 3.Vịng bụng Nam Nữ < 82 < 72 0 82 – 90 72 – 80 3 ≥ 90 ≥80 4 4.Vận động thể lực hàng ngày ≥ 30 phút Cĩ 0 Khơng 2 5.Thường ăn rau, quả Mỗi ngày 0 Khơng mỗi ngày 1 6.Đã cĩ lần được kê toa thuốc hạ huyết áp/ chẩn đốn THA Khơng 0 Cĩ 2 7.Đã cĩ lần phát hiện tăng đường huyết Khơng 0 Cĩ 2 8.Cĩ thân nhân được chẩn đốn ĐTĐ Khơng 0 Cĩ ơng bà, chú, bác, cơ, dì 3 Cĩ cha mẹ, anh, chị, em ruột 5 Bảng Nguy cơ tiến triển bệnh đái tháo đường týp 2 trong 10 năm tới Tổng số điểm Mức độ nguy cơ Tỷ lệ ước tính sẽ tiến triển bệnh ĐTĐ týp 2 < 7 Thấp 1/100 7 – 11 Thấp nhẹ 1/25 12 – 14 Trung bình 1/6 15 – 20 Cao 1/3 >20 Rất cao ½ Nguồn: Tuomilehto J.and Lindstrom J. (2003) PHỤ LỤC 5 TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN TRẠM Y TẾ . SỔ QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI DÂN TỘC KHMER NĂM 2011 Cộng tác viên : Thời gian từ đến . XÃ: . ẤP : .... CTV: ST T HỌ TÊN NĂM SINH ĐỊA CHỈ VH NGHỀ NGHIỆP GHI CHÚ NAM NỮ ., Ngày.tháng...năm 201 XÁC NHẬN TRẠM Y TẾ CỘNG TÁC VIÊN PHỤ LỤC 6 TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN.. TRẠM Y TẾ SỔ TƯ VẤN TRUYỀN THƠNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE PHỊNG CHỐNG TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI DÂN TỘC KHMER TẠI CỘNG ĐỒNG Cộng tác viên : ... Thời gian từ đến. XÃ: . ẤP : .... CTV: STT HỌ TÊN NĂM SINH Nội dung GHI CHÚ Nam Nữ ., Ngày.tháng...năm 201 XÁC NHẬN TRẠM Y TẾ CỘNG TÁC VIÊN PHỤ LỤC 7 TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN.. TRẠM Y TẾ. SỔ TƯ VẤN TRUYỀN THƠNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE PHỊNG CHỐNG TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI DÂN TỘC KHMER TẠI TRẠM Y TẾ THỜI GIAN TỪ ..ĐẾN .. Tháng Năm 201 ST T HỌ TÊN NGƯỜI ĐƯỢC TƯ VẤN BỆNH NỘI DUNG TƯ VẤN NGÀY TƯ VẤN CHỬ KÝ TĐTĐ ĐTĐ ., Ngày.tháng...năm 201 XÁC NHẬN TRẠM Y TẾ CỘNG TÁC VIÊN PHỤ LỤC 8 BÁO CÁO KẾT QUẢ TƯ VẤN HỘ GIA ĐÌNH PHỊNG CHỐNG TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG – ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Tháng ..Năm 201 Stt Hoạt động can thiệp Số hộ được tư vấn Số hộ thực hiện Số người/ hộ ³ 45 tuổi Số người thực hiện CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG 1 Tư vấn nên giảm ăn đường, thức ăn ngọt, nhiều tinh bột - Khi nấu ăn + Giảm dùng đường + Ngưng khơng dùng + Vẫn dùng như trước + Dùng nhiều hơn - Ăn vặt thức ăn ngọt + Giảm + Ngưng, khơng ăn + Vẫn ăn như trước + Ăn nhiều hơn - Cơm, xơi, khoai lang, khoai mì, khoai tây, bắp,... + Giảm + Ngưng, khơng ăn + Vẫn ăn như trước + Ăn nhiều hơn - Thức uống ngọt cĩ đường + Giảm + Uống khơng đường + Vẫn uống như trước + Uống nhiều hơn 2 Tư vấn nên giảm ăn mỡ, nhiều chất béo - Khi nấu ăn + Giảm dùng mỡ + Ngưng khơng dùng + Vẫn dùng như trước + Dùng nhiều hơn - Ăn vặt thức ăn béo, chiên + Giảm + Ngưng, khơng ăn + Vẫn ăn như trước + Ăn nhiều hơn - Trong bữa ăn chính + Giảm + Ngưng, khơng ăn + Vẫn ăn như trước + Ăn nhiều hơn 3 Tư vấn nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt + Ăn nhiều hơn + Khơng ăn + Vẫn ăn như trước + Ăn ít hơn 4 Tư vấn nên ăn nhiều rau, trái cây ( ít ngọt) - Bửa ăn chính + Ăn nhiều rau hơn + Khơng ăn rau + Vẫn ăn như trước + Ăn ít hơn - Ăn trái cây ( ít đường) + Ăn nhiều hơn + Khơng ăn + Vẫn ăn như trước + Ăn ít hơn 5 Tư vấn khơng nên ăn đêm sau 20 giờ + Giảm ăn đêm + Khơng ăn đêm + Vẫn dùng như trước + Ăn đêm nhiều hơn 6 Tư vấn hạn chế rượu, bia + Giảm uống + Khơng uống + Vẫn dùng như trước + Uống nhiều hơn HÚT THUỐC LÁ 7 Tư vấn giảm thuốc lá + Giảm + Khơng hút + Vẫn dùng như trước + Hút nhiều hơn VẬN ĐỘNG THỂ LỰC 8 Đi bộ, chạy xe đạp + Đi nhiều hơn + Vẫn như trước + Thời gian đi - 30 phút/ ngày - < 30 phút/ ngày - 5 ngày/ tuần - < 5 ngày/ tuần 9 Lao động chân tay + Nhiều hơn + Khơng lao động + Vẫn như trước + Thời gian lao động - 30 phút/ ngày - < 30 phút/ ngày - 5 ngày/ tuần - < 5 ngày/ tuần 10 Tư vấn nên tập thể dục + Nhiều hơn + Khơng tập thể dục + Vẫn như trước + Thời gian - 30 phút/ ngày - < 30 phút/ ngày - 5 ngày/ tuần - < 5 ngày/ tuần 11 Tư vấn nên giảm cân + Giảm + Khơng giảm + Tăng cân Ngày ..Tháng Năm 201 TRẠM Y TẾ / THỊ TRẤN CỘNG TÁC VIÊN PHỤ LỤC 9 BÁO CÁO KẾT QUẢ TƯ VẤN ĐỐI TƯỢNG TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG – ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI TRẠM Y TẾ Tháng ... năm 201 Stt Hoạt động can thiệp Số hộ được tư vấn Số hộ thực hiện Số người/ hộ ³ 45 tuổi Số người thực hiện CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG 1 Tư vấn nên giảm ăn đường, thức ăn ngọt, nhiều tinh bột - Khi nấu ăn + Giảm dùng đường + Ngưng khơng dùng + Vẫn dùng như trước + Dùng nhiều hơn - Ăn vặt thức ăn ngọt + Giảm + Ngưng, khơng ăn + Vẫn ăn như trước + Ăn nhiều hơn - Cơm, xơi, khoai lang, khoai mì, khoai tây, bắp,... + Giảm + Ngưng, khơng ăn + Vẫn ăn như trước + Ăn nhiều hơn - Thức uống ngọt cĩ đường + Giảm + Uống khơng đường + Vẫn uống như trước + Uống nhiều hơn 2 Tư vấn nên giảm ăn mỡ, nhiều chất béo - Khi nấu ăn + Giảm dùng mỡ + Ngưng khơng dùng + Vẫn dùng như trước + Dùng nhiều hơn - Ăn vặt thức ăn béo, chiên + Giảm + Ngưng, khơng ăn + Vẫn ăn như trước + Ăn nhiều hơn - Trong bữa ăn chính + Giảm + Ngưng, khơng ăn + Vẫn ăn như trước + Ăn nhiều hơn 3 Tư vấn nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt + Ăn nhiều hơn + Khơng ăn + Vẫn ăn như trước + Ăn ít hơn 4 Tư vấn nên ăn nhiều rau, trái cây ( ít ngọt) - Bửa ăn chính + Ăn nhiều rau hơn + Khơng ăn rau + Vẫn ăn như trước + Ăn ít hơn - Ăn trái cây ( ít đường) + Ăn nhiều hơn + Khơng ăn + Vẫn ăn như trước + Ăn ít hơn 5 Tư vấn khơng nên ăn đêm sau 20 giờ + Giảm ăn đêm + Khơng ăn đêm + Vẫn dùng như trước + Ăn đêm nhiều hơn 6 Tư vấn hạn chế rượu, bia + Giảm uống + Khơng uống + Vẫn dùng như trước + Uống nhiều hơn HÚT THUỐC LÁ 7 Tư vấn giảm thuốc lá + Giảm + Khơng hút + Vẫn dùng như trước + Hút nhiều hơn VẬN ĐỘNG THỂ LỰC 8 Đi bộ, chạy xe đạp + Đi nhiều hơn + Vẫn như trước + Thời gian đi - 30 phút/ ngày - < 30 phút/ ngày - 5 ngày/ tuần - < 5 ngày/ tuần 9 Lao động chân tay + Nhiều hơn + Khơng lao động + Vẫn như trước + Thời gian lao động - 30 phút/ ngày - < 30 phút/ ngày - 5 ngày/ tuần - < 5 ngày/ tuần 10 Tư vấn nên tập thể dục + Nhiều hơn + Khơng tập thể dục + Vẫn như trước + Thời gian - 30 phút/ ngày - < 30 phút/ ngày - 5 ngày/ tuần - < 5 ngày/ tuần ĐỐI TƯỢNG TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, BÉO PHÌ 11 Tư vấn nên giảm cân + Giảm + Khơng giảm + Tăng cân 12 Tư vấn nên kiểm tra đường huyết 3 tháng/ lần - Cĩ thực hiện - Khơng thực hiện - Sẽ thực hiện khi đến tháng 13 Tư vấn nên đi kiểm tra huyết áp mỗi tháng/ lần - Cĩ thực hiện - Khơng thực hiện - Sẽ thực hiện khi đến tháng ĐỐI TƯỢNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG 14 Tư vấn nên đi kiểm tra đường huyết mỗi tháng/ lần - Cĩ thực hiện - Khơng thực hiện - Sẽ thực hiện khi đến tháng 15 Tư vấn nên đi kiểm tra HbA1c mỗi 03 tháng/ lần - Cĩ thực hiện - Khơng thực hiện - Sẽ thực hiện khi đến tháng 16 Tư vấn nên đi kiểm tra huyết áp mỗi tháng/ lần - Cĩ thực hiện - Khơng thực hiện - Sẽ thực hiện khi đến tháng 17 Tư vấn nên uống thuốc điều trị theo toa - Cĩ thực hiện - Khơng thực hiện - Sẽ thực hiện khi đến tháng Ngày ... Tháng ... Năm 201 TRẠM Y TẾ XÃ / THỊ TRẤN CỘNG TÁC VIÊN PHỤ LỤC 10 DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU DANH SÁCH NGƯỜI DÂN TỘC KHMER TỪ 45 TRỞ LÊN ĐƯỢC CHỌN VÀO NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI THỰC TRẠNG BỆNH TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CAN THIỆP NĂM 2011 - 2013 STT HỌ TÊN NĂM SINH ĐỊA CHỈ TRÌNH ĐỘ NGHỀ NGHIỆP GHI CHÚ NAM NỮ Xác nhận trạm y tê Người điều tra

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfthuc_trang_benh_dai_thao_duong_tien_dai_thao_duong_o_nguoi_k.pdf