CHƯƠNG 3
TÍNH TOÁN SÀN TẦNG
ĐIỂN HÌNH
Khái quát về sàn sườn BTCT.
Sàn bê tông cốt thép được dung rộng rãi trong ngành xây dựng hiện nay. Nó thường được dùng làm sàn trong các nha dân dụng, nhà công nghiệp. Kết cấu sàn còn thấy ở sàn tàu, cầu, bến cảng, móng bè, mặt cầu tường chắn đất, … ưu điểm là bền lâu, độ cứng lớn, chống cháy tốt, dễ cơ giới hóa xây dựng và kinh tế hơn một số loại sàn khác.
Việc lựa chọn kiểu sàn phụ thuộc vào công dụng của các phòng và phụ thuộc vào hình thức kiến trúc
14 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1766 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Thiết kế phương án điều chỉnh quy hoạch nhà ở, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của tầng, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật… Hiện nay đã có nhiều loại vật liệu khác để thay thế cho sàn bê tông côt thép nhưng ở Việt Nam thì sàn bê tông cốt thép luôn đước lựa chọn hàng đầu.
Mặt bằng bố trí dầm sàn tầng điển hình.
Do diên tích ở một số ô sàn lớn dẫn đến bề dày sàn phải lớn, làm tăng đáng kể tải trọng của công trình và tốn chi phi cho móng nên để hạn chế các nhược điểm đó đối với các ô sàn có diện tích lớn ta sẽ bố trí them hệ dầm trực giao như hình 3.1.
Hình 3.1: Mặt bằng bố trí dầm sàn tầng điển hình
Xác định sơ bộ các kích thước của bản sàn
Kích thước tiết diện dầm
Sơ bộ chọn chiều cao dầm theo công thức:
trong đó: _ hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng:
= 12 16 đối với dầm khung nhiều nhịp.
= 8 12 đối với dầm khung một nhịp.
= 16 20 đối với dầm phụ.
_ nhịp dầm.
Bề rộng dầm được chọn theo công thức sau:
Như vậy kích thước tiết diện dầm được chọn sơ bộ như sau:
Dầm trục
Dầm nhịp
Chiều rộng (cm)
Chiều cao (cm)
1-2-7-8-9
(AB)-(BD)-(DF)
30
80
3-4-5-6
(AB)-(EF)
30
80
(BC)-(CD)-(DE)
30
40
A-F
(12)-(34)-(57)-(78)
25
70
(45)
25
40
B-E
(12)-(34)-(57)-(78)
25
70
(12)-(45)-(89)
25
40
C-D
20
60
Dầm congsol: 2-3-4-5-7-8
30
40
Dầm congsol: A-B-E-F
25
40
Dầm còn lại
20
40
Chiều dày bản sàn hs
Xác định sơ bộ chiều dày bản sàn theo công thức:
Trong đó: D = (0.8 1.4): hệ số phụ thuộc tải trọng.
mS = (30 35): đối với sàn làm việc một phương.
ms = (40 45): đối với sàn làm việc hai phương.
l _ độ dài cạnh ngắn của sàn.
hmin: đối với nhà dân dụng chiều dày sàn tối thiểu là 6cm
Căn cứ vào các điều kiện trên chọn chiều dày tất cả các ô sàn là: hS = 10 (cm).
chọn vật liệu.
Bê tông cấp độ bền B25
Cốt thép CI
Rb(daN/cm2)
Rbt(daN/cm2)
Eb(daN/cm2)
αR
RS(daN/cm2)
RSC(daN/cm2)
Ea(daN/cm2)
145
10.5
3x105
0.427
2250
2250
2.1x106
Tải trọng tác dụng lên sàn.
Tĩnh tải.
Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn
(daN/m2)
Trong đó: γi : trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo thứ i.
ni : hệ số độ tin cậy.
: độ dày lớp thứ i.
Hình 3.4:Trọng lượng và kích thước các lớp cấu tạo sàn.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 3.1
Bảng 3.1: Trọng lượng các lớp cấu tạo sàn.
STT
Các lớp cấu tạo
g(daN/m3)
δ(mm)
n
gstc(daN/m2)
gstt(daN/m2)
1
Gạch Ceramic
2000
10
1.1
20
22
2
Vữa lót
1800
30
1.3
54
70.2
3
Bản BTCT
2500
100
1.1
250
275
4
Vữa trát trần
1800
15
1.3
27
35.1
5
Trần treo
1.2
100
120
Tổng cộng
451
522.3
Trọng lượng tường ngăn
Trọng lượng tường ngăn chỉ xuất hiện ở một số ô sàn: O1, O2,O3, O4, O5, , O17
Trọng lượng tường ngăn trên sàn được tính gần đúng bằng cách quy đổi về tải phân bố đều trên sàn, không xét đến sự giảm tải do lỗ ô cửa nên công thức được tính như sau:
Trong đó:
gt _ trọng lượng đơn vị tính toán của tường, γt = 180 daN/m2 (tường gạch dày 10 cm)
ht _ Chiều cao tường.
lt _ Chiều dài tường.
A _ Diện tích ô sàn có tường ngăn.
n_Hệ số độ tin cậy
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 3.2.
Bảng 3.2: Tải trọng tường quy đổi phân bố đều trên sàn
STT
Kí hiệu
Cạnh ngắn l1
(m)
Cạnh dài
l2
(m)
Diện tích sàn A (m2)
Chiều dài tườnglt(m)
Chiều cao tườnght(m)
Trọng lượng đơn vị tườngγt(daN/m2)
Trọng lượng tường quy đổigt(daN/m2)
1
O1
4
4.65
18.6
4.4
3.3
180
140.52
2
O2
4.2
4.25
17.85
3.6
3.3
180
119.8
3
O3
3
7.85
23.55
2.8
3.3
180
70.62
4
O4
4.25
4.35
18.49
3.2
3.3
180
102.8
5
O5
3.6
4.35
15.66
4.0
3.3
180
151.72
6
O17
3
4
12
2.8
3.3
180
138.6
Hoạt tải.
Hoạt tải tiêu chuẩn phân bố đều trên sàn được lấy theo bảng 3 TCVN 2737:1995
Hoạt tải tính toán:
pstt = ptc.n (daN/m2)
Trong đó: ptc _ tải trọng tiêu chuẩn lấy theo bảng 3 TCVN 2737:1995 phụ thuộc công năng của từng phòng.
n _ hệ số độ tin cậy, theo 4.3.3 TCVN 2737:1995
n = 1.3 ó ptc < 200 daN/m2;
n = 1.2 ó ptc ≥ 200 daN/m2.
Theo mục 4.3.4 TCVN 2737:1995, khi tính bản sàn, tải trọng toàn phần trong bảng 3 được phép giảm như sau:
Đối với các phòng nêu ở mục 1,2,3,4,5 bảng 3 nhân với hệ số ψA1 (A > A1 = 9m2)
Đối với các phòng nêu ở mục 6,7,8,10,12,14 bảng 3 nhân với hệ số ψA2 (A>A2 = 36m2)
Trong đó: A _ diện tích chịu tải.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 3.3.
Bảng 3.3: Hoạt tải tác dụng lên sàn.
STT
Kí hiệu
Công năng
Mục (TCNV 2737 : 1995)
cạnh ngắn
l1
(m)
cạnh dài
l2
(m)
Diện tích sàn A (m2)
Hệ sốψA
Hoạt tải tiêu chuẩnptc(daN/m2)
Hệ số n
Hoạt tải tính toánpstt(daN/m2)
1
O1
Phòng ngủ, phòng khách, phòng vệ sinh
1,2
4
4.2
16.8
0.84
200
1.2
201..6
2
O2
Phòng khác
2
4.2
4.25
17.85
0.93
150
1.3
181.35
3
O3
Phòng khách, hành lang
2,15
3
7.85
23.55
1.00
300
1.2
360
4
O4
Phòng ngủ, phòng vệ sinh
1,2
4.25
4.35
18.49
0.92
200
1.2
220.8
5
O5
Phòng khách, phòng vệ sinh
2
3.6
4.35
15.66
0.95
150
1.3
185.25
6
O6
Hành lang
15
1.0
3.7
3.7
1.00
300
1.2
360
7
O7
hành lang
15
1.4
1.6
2.24
1.00
300
1.2
360
8
O8
Hành lang
15
4.2
4.2
17.64
1.00
300
1.2
360
9
O9
Hành lang
15
3.0
4.2
12.6
1.00
300
1.2
360
10
O10
Phòng vệ sinh
2
4.2
4.35
18.27
0.92
150
1.3
179.4
11
O11
Ban công
15
1.35
4.2
5.67
1.00
400
1.2
480
12
O12
Hành lang
15
0.95
4.2
3.99
1.00
300
1.2
360
13
O13
Hành lang
15
2.0
4.2
8.4
1.00
300
1.2
360
14
O14
Phòng ngủ
1
1.15
10.2
11.73
0.93
200
1.2
223.2
15
O15
Phòng ngủ
1
1.15
9.25
10.64
0.95
200
1.2
228
16
O16
Phòng ngủ, phòng khách
1,2
1.1
8.15
8.97
1.00
200
1.2
240
17
O17
Phòng ngủ
1
3
4
12
0.92
200
1.2
220.8
Tổng tải trọng tác dụng lên các ô sàn.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng3.4
Bảng 3.4: Tổng tải trọng tác dụng lên sàn.
STT
Loại ô bản
Ký hiệu
1
Bản loại dầm
O3
522.3
70.62
360
952.92
2
O6
522.3
0
360
882.3
3
O11
522.3
0
480
1002.3
4
O12
522.3
0
360
882.3
5
O13
522.3
0
360
882.3
6
O14
522.3
0
223.2
745.5
7
O15
522.3
0
228
750.3
8
O16
522.3
0
240
762.3
9
Bản loại kê 4 cạnh
O1
522.3
140.52
201.6
864.42
10
O2
522.3
119.8
181.35
823.45
11
O4
522.3
102.8
220.8
845.9
12
O5
522.3
151.72
185.25
859.27
13
O7
522.3
0
360
882.3
14
O8
522.3
0
360
882.3
15
O9
522.3
0
360
882.3
16
O10
522.3
0
179.4
701.7
17
O17
522.3
138.6
220.8
881.7
Phương án thiết kế và sơ đồ tính toán của các ô sàn.
Phương án thiết kế.
Dầm sàn đúc toàn khối
Các ô sàn được tính toán như ô bản đơn, bỏ qua ảnh hưởng của các ô bản bên cạnh.
Các ô bản được tính toán theo sơ đồ đàn hồi.
Sơ đồ tính toán của các ô sàn.
Xét tỉ số để xác định liên kết giữa bản sàn với dầm. Theo đó:
≥ 3 => sàn liên kết ngàm với dầm.
sàn liên kết khớp với dầm.
Với sơ bộ chọn dầm sàn như trên thì tất cả các ô sàn đều liên kết ngàm với dầm.
Xét tỉ số:
: Bản loại dầm (bản làm việc một phương).
: Bản kê 4 cạnh (bản làm việc hai phương).
Trong đó: l2: cạnh dài của ô sàn.
l3: cạnh ngắn của ô sàn.
=> Các ô sàn có bản loại dầm: O3,O6,O11, O12, O13, O14, O15, O16
Các ô sàn có bản kê 4 cạnh: O1, O2, O4, O5, O7, O8, O9, O10, O17
Sơ đồ tính toán các ô bản làm việc một phương:
Cắt một dải bản có bề rộng 1m theo phương cạnh ngắn như hình 3.2 để tính toán.
Nhịp tính toán là khoảng cách giữa hai trục dầm (giữa dầm).
Hình 3.2: Sơ đồ tính bản sàn loại dầm
Sơ đồ tính toán các ô bản làm việc hai phương:
Cắt một dải bản có bề rộng 1m theo cả hai phương như hình 3.3để tính toán.
Nhịp tính toán là khoảng cách giữa hai trục dầm.
Hình 3.3: Sơ đồ tính bản kê 4 cạnh
Nội lực của các ô sàn.
Nội lực các ô sàn được tính dựa vào sơ đồ tính như hình 3.2 và hình 3.3 mục 3.5.2.
Nội lực trong ô bản một phương:
Mômen ở giữa nhịp:
Mômen ở gối:
Nội lực trong ô bản hai phương:
Mômem dương lớn nhất ở giữa bản:
Mômem lớn nhất ở trên gối:
Trong đó: P =q. l1.l2 :Tổng tải trọng tác dụng lên ô sàn.
m91, m92, k91, k92: là các hệ số phụ thuộc vào tỉ số l2/l1, được tra ở bảng phụ lục 12 sách “Kết cấu bêtông côt thép” nhà xuất bản ĐHQG TP HCM, tác giả Võ Bá Tầm.
Kết quả tính được thể hiện ở bảng 3.5
Bảng 3.5: Nội lực của các ô sàn
STT
Loại ô bản
Ký hiệu
cạnh ngắn
l1 (m)
Cạnh dài
l2 (m)
m91
m92
k91
k92
Mn (daNm)
Mg (daNm)
M1
(daNm/m)
M2
(daNm/m)
MI
(daNm/m)
MII
(daNm/m)
Bản loại dầm
O3
3
7.85
952.92
357
714
2
O6
1.0
3.7
882.3
37
74
3
O11
1.35
4.2
1002.3
76
152
4
O12
0.95
4.2
882.3
33
66
5
O13
2.0
4.2
882.3
147
294
6
O14
1.15
10.2
745.5
41
82
7
O15
1.15
9.25
750.3
41
83
8
O16
1.1
8.15
762.3
38
77
9
Bản loại kê 4 cạnh
O1
4
4.2
864.42
14522
0.0187
0.0171
0.0437
0.0394
272
248
635
572
10
O2
4.2
4.25
823.45
14699
0.0181
0.0177
0.0422
0.0412
266
260
620
605
11
O4
4.25
4.35
845.9
15639
0.0183
0.0175
0.0426
0.0406
286
274
667
635
12
O5
3.6
4.35
859.27
13456
0.0205
0.0141
0.0469
0.0321
276
189
631
432
13
O7
1.4
1.6
882.3
1976
0.0199
0.0152
0.0459
0.0352
39
30
91
70
14
O8
4.2
4.2
882.3
15564
0.0179
0.0179
0.0417
0.0417
279
279
649
649
15
O9
3.0
4.2
882.3
11117
0.0210
0.0107
0.0473
0.0240
233
119
526
267
16
O10
4.2
4.35
701.7
12820
0.0185
0.0173
0.0431
0.0401
237
222
553
514
17
O17
3
4
881.7
10580
0.0209
0.0118
0.0474
0.0268
221
125
501
284
Tính cốt thép và kiểm tra độ võng của các ô sàn.
Tính cốt thép cho ô sàn.
Ô bản tính toán theo cấu kiện chịu uốn tiết diện chữ nhật, bố trí cốt đơn.
Tiết diện tính:
Vật liệu:
Bêtông cấp độ bền B25
Cốt thép CI
145
10.5
3x105
0.427
2250
2250
2.1x106
Trình tự tính:
Kiểm tra theo điều kiện:
Từ đó tính: (hoặc tra bảng ra α)
Diện tích cốt thép:
Kiểm tra hàm lượng cốt thép μ theo điều kiện:
Trong đó: (lấy theo bảng 15 TCVN 5574:1991)
Đối với bản sàn, hàm lượng thép hợp lý là
Kết quả tính toán cốt thép được trình bày trong bảng 3.6 và bảng 3.7
Bản sàn một phương
Giả thiết a = 2 cm : khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bêtông chịu kéo.
b = 100 cm : bề rộng tính toán của tiết diện.
Chiều cao có ích của bản:
Bảng 3.6: Bảng tính toán cốt thép cho bản sàn 1 phương
Kí hiệu
Giá trị mômen(daNm)
b(cm)
ho(cm)
α
ξ
Astt(cm2/m)
Chọn thép
μ%
(tính theo Astt)
Ø
(mm)
Khoảng cách: a
(mm)
ASchọn (cm2/m)
O3
Mg
714
100
8
0.077
0.080
4.13
8
120
4.2
0.5163
Mn
357
100
8
0.039
0.039
2.03
6/8
180
2.2
0.2538
O6
Mg
74
100
8
0.008
0.008
0.41
Cấu tạo
0.0513
Mn
37
100
8
0.004
0.004
0.21
Cấu tạo
0.0263
O11
Mg
152
100
8
0.016
0.017
0.85
Cấu tạo
0.1063
Mn
76
100
8
0.008
0.008
0.42
Cấu tạo
0.0525
O12
Mg
66
100
8
0.007
0.007
0.37
Cấu tạo
0.0463
Mn
33
100
8
0.004
0.004
0.19
Cấu tạo
0.0238
O13
Mg
294
100
8
0.032
0.032
1.66
6
180
1.6
0.2075
Mn
147
100
8
0.016
0.016
0.82
Cấu tạo
0.1025
O14
Mg
82
100
8
0.009
0.009
0.45
Cấu tạo
0.0563
Mn
41
100
8
0.004
0.004
0.23
Cấu tạo
0.0288
O15
Mg
83
100
8
0.009
0.009
0.46
Cấu tạo
0.0575
Mn
41
100
8
0.004
0.004
0.23
Cấu tạo
0.0288
O16
Mg
77
100
8
0.008
0.008
0.43
Cấu tạo
0.0538
Mn
38
100
8
0.004
0.004
0.21
Cấu tạo
0.0263
Kết luận:
Các kết quả tính toán như trên cho thấy hàm lượng cốt thép tính được trong bản một phương là tương đối nhỏ, nhưng trong trường hợp không thể giảm kích thước của những ô sàn này xuống thì cốt thép sẽ được chọn với điều kiện tối thiểu là (trong đồ án này chọn cấu tạo).
Như vậy việc chọn thép như trên là hợp lý và bảo đảm về điều kiện chịu lực của bản.
Bản sàn hai phương .
Ô bản được tính toán như cấu kiện chịu uốn.
Giả thiết tính toán:
a1 = 2cm : Khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh ngắn đến mép bêtông chịu kéo.
a2 = 2.5cm : Khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh dài đến mép bêtông chịu kéo
ho : Chiều cao có ích của tiết diện: h01 = hs – a1 = 10 -2 = 8 cm.
h02 = hs – a2 = 10 -2.5 = 7.5 cm.
b = 100cm : bề rộng tính toán của dải bản.
Đặc trưng vật liệu lấy theo bảng vật liệu ở mục 3.3.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 3.7
Bảng 3.7 – Tính toán cốt thép cho ô bản kê 4 cạnh.
Kí hiệu
Giá trị mômen(daNm)
b(cm)
h01(cm)
h02(cm)
α
ξ
Astt(cm2/m)
Thép chọn
μ%
Ø (mm)
khoảng cách
a(mm)
Aschon(cm2/m)
O1
M1
272
100
8
0.029
0.030
1.53
6
180
1.6
0.19
M2
248
100
7.5
0.030
0.031
1.49
6
180
1.6
0.20
MI
635
100
8
0.068
0.071
3.66
8
140
3.6
0.46
MII
572
100
7.5
0.070
0.073
3.51
8
140
3.6
0.47
O2
M1
266
100
8
0.029
0.029
1.5
6
180
1.6
0.19
M2
260
100
7.5
0.032
0.032
1.57
6
180
1.6
0.21
MI
620
100
8
0.067
0.069
3.57
8
140
3.6
0.45
MII
605
100
7.5
0.074
0.077
3.73
8
140
3.6
0.50
O4
M1
286
100
8
0.031
0.031
1.61
6
180
1.6
0.20
M2
274
100
7.5
0.034
0.034
1.65
6
180
1.6
0.22
MI
667
100
8
0.072
0.075
3.85
8
130
3.86
0.48
MII
635
100
7.5
0.078
0.081
3.92
8
130
3.86
0.52
O5
M1
276
100
8
0.030
0.030
1.56
6
180
1.6
0.20
M2
189
100
7.5
0.023
0.024
1.14
6
250
1.13
0.15
MI
631
100
8
0.068
0.071
3.63
8
140
3.6
0.45
MII
432
100
7.5
0.053
0.055
2.63
8
190
2.6
0.35
O7
M1
39
100
8
0.004
0.004
0.22
Cấu tạo
0.03
M2
30
100
7.5
0.004
0.004
0.18
Cấu tạo
0.02
MI
91
100
8
0.010
0.010
0.51
Cấu tạo
0.06
MII
70
100
7.5
0.009
0.009
0.42
Cấu tạo
0.06
O8
M1
279
100
8
0.030
0.031
1.58
6
180
1.6
0.20
M2
279
100
7.5
0.034
0.035
1.68
6
170
1.7
0.22
MI
649
100
8
0.070
0.073
3.74
8
130
3.86
0.47
MII
649
100
7.5
0.080
0.083
4.01
8
120
4.19
0.53
O9
M1
233
100
8
0.025
0.025
1.31
6
200
1.4
0.16
M2
119
100
7.5
0.015
0.015
0.71
Cấu tạo
0.10
MI
526
100
8
0.057
0.058
3.01
8
160
3.1
0.38
MII
267
100
7.5
0.033
0.033
1.61
6
180
1.6
0.21
O10
M1
237
100
8
0.026
0.026
1.33
6
220
1.3
0.17
M2
222
100
7.5
0.027
0.028
1.33
6
220
1.3
0.18
MI
553
100
8
0.060
0.062
3.17
8
160
3.1
0.40
MII
514
100
7.5
0.063
0.065
3.15
8
160
3.1
0.42
O17
M1
221
100
8
0.024
0.024
1.24
6
220
1.3
0.16
M2
125
100
7.5
0.015
0.015
0.74
Cấu tạo
0.10
MI
501
100
8
0.054
0.056
2.86
8
180
1.8
0.36
MII
284
100
7.5
0.035
0.035
1.71
6
160
1.8
0.23
Kiểm tra độ võng của bản sàn.
Dựa vào bảng 3.3 và bảng 3.4 cho thấy O1, O3, O4 là các ô sàn có diện tích lớn, tải trọng lớn, như vậy trong đồ án này ta dùng các ô sàn đó để kiểm tra độ võng.
STT
Loại bản
Ký hiệu
Cạnh ngắn
l1 (m)
Cạnh dài
l2 (m)
Tổng tải trọng
qstc (daN/m2)
1
Hai phương
O1
4
4.2
791.52
2
Một phương
O3
3
7.85
821.62
3
Hai phương
O4
4.25
4.35
753.80
Tính độ võng bản ngàm theo chu vi chịu tải phân bố đều:
Trong đó:
Eb = 3.105 (daN/cm2) : môduyn đàn hồi của bêtông.
α: là hệ số được chọn theo bảng phụ lục 16 “sách bêtông côt thép tập 3, NXB ĐHQG TP.HCM, tác giả Võ Bá Tầm” phụ thuộc vào tỉ số l2/l1.
μ = 0.2: hệ số poát-xông.
h = 10 (cm): chiều dày bản.
Kết quả tính toán độ võng đước trình bày ở bảng 3.8
Bảng 3.8: Độ võng của ô sàn.
STT
Loại bản
Ký hiệu
Độ võng
W(cm)
Độ võng cho phép (cm)
1
Hai phương
O1
720.35
0.00138
0.10
2.00
2
Một phương
O3
794.10
0.00254
0.03
1.50
3
Hai phương
O4
704.92
0.00130
0.12
2.13
Kết luận:
Kiểm tra độ võng của sàn đều thỏa điều kiện độ võng theo quy pham cho phép.
Các kết quả tính toán, chọn thép như trên đều thỏa mãn khả năng chịu lực và các điều kiện kiểm tra cho nên các giả thiết ban đầu là hoàn toàn hợp lý.
Thiết kế chi tiết, chọn cấu tạo và thể hiện bản vẽ.
Để thuận tiện cho việc thi công và thiên về an toàn thì việc bố trí cốt thép được thể hiện ở bản vẽ kết cấu 01 ký hiệu: KC-01/09.
._.