CHƯƠNG II
THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
MẶT BẰNG DẦM VÀ THỨ TỰ CÁC Ô SÀN
Hình 2.1: Mặt bằng dầm, sàn tầng điển hình
2.2. CHỌN SƠ BỘ CHIỀU DÀY BẢN SÀN VÀ TIẾT DIỆN DẦM
2.2.1.Chiều dày bản sàn
- Chọn sơ bộ chiều dày bản sàn theo công thức sau:
(2.1)
trong đó:
D = 0,8 – 1.5 - hệ số kinh nghiệm phụ thuộc hoạt tải sử dụng;
ms = 30 – 35 - đối với bản loại dầm;
ms = 40 – 50 - đối với bản kê bốn cạnh;
l =7m - nhịp cạnh ngắn của ô bản.
- Đối với nhà dân dụng thì chiều dày tối th
12 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2115 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Thiết kế chung cư An Lạc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iểu của sàn là hmin = 6 cm.
- Chọn ô sàn có kích thước cạnh ngắn lớn nhất S2 để tính chiều dày sàn:
Vậy chọn hs = 12 (cm) cho toàn sàn.
2.2.2. Kích thước tiết diện dầm
- Sơ bộ chọn chiều cao dầm theo công thức sau:
(2.2)
trong đó:
md - hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng;
md = 8 ÷ 12 - đối với hệ dầm chính, khung một nhịp;
md = 12 ÷ 16 - đối với hệ dầm chính,khung nhiều nhịp;
md = 16 ÷ 20 - đối với hệ dầm phụ;
ld - nhịp dầm.
- Bề rộng dầm được chọn theo công thức sau:
(2.3)
- Chọn tiết diện dầm
+ Chiều cao:
Chọn h = 50cm
+ Bề rộng:
Chọn b = 25cm
2.3. CÁC LỚP CẤU TẠO SÀN
Hình 2.2. Các lớp cấu tạo sàn
2.4. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN
Tải trọng tác dụng lên sàn gồm có:
+ Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải), bao gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn
(2.4)
trong đó:
- hệ số độ tin cậy của lớp cấu tạo thứ i;
- khối lượng riêng lớp cấu tạo thứ i;
- chiều dày lớp cấu tạo thứ i.
+ Tải trọng tam thời (hoạt tải)
Tải trọng tiêu chuẩn phân bố đều trên sàn lấy theo tiêu chuẩn “Tải trọng và tác động, TCVN 2737 – 1995”:
(2.5)
trong đó:
pc - tải trọng tiêu chuẩn lấy theo TCVN 2737 – 1995;
np - hệ số độ tin cậy, n = 1.3 khi pc < 200 (daN/m2), n = 1.2 khi pc ≥ 200 (daN/m2).
2.4.1. Tĩnh tải
Bảng 2.1: Tĩnh tải tác dụng lên sàn khối phòng ở và khối hành lang
STT
Các lớp cấu tạo
γi
(daN/m3)
hi
(cm)
gstc
(daN/m2)
Hệ số độ tin cậy n
gs
(daN/m2)
1
Gạch Ceramic
2000
1
20
1.1
22
2
Lớp vữa lót
1800
3
54
1.3
70.2
3
Bản sàn
2500
12
300
1.1
330
4
Lớp vữa trần
1800
1.5
27
1.3
35.1
5
Đường ống kỹ thuật, trần treo
100
1.2
120
Tổng tĩnh tải tính toán Sgs
577.3
Bảng 2.2: Tĩnh tải tác dụng lên sàn khối phòng vệ sinh
STT
Các lớp cấu tạo
γi
(daN/m3)
hi
(cm)
gstc
(daN/m2)
Hệ số độ tin cậy n
gs
(daN/m2)
1
Gạch Ceramic
2000
1
20
1.1
22
2
Lớp vữa lót
1800
3
54
1.3
70.2
3
Bản sàn
2500
12
300
1.1
330
4
Lớp vữa trần
1800
1.5
27
1.3
35.1
5
Lớp chống thấm
20
1.2
24
6
Đường ống kỹ thuật, trần treo
100
1.2
120
Tổng tĩnh tải tính toán Sgs
601.3
* Nhận xét: Tĩnh tải tác dụng lên khối phòng ở, hành lang và khối phòng vệ sinh chênh lệch nhau không nhiều. Do đó để đơn giản trong việc tính toán ta lấy tải trọng tác dụng lên sàn như sau:
. Lấy gs = 590daN/m2.2.4.2. Hoạt tải
Bảng 2.3: Hoạt tải tác dụng lên sàn
Công năng
pc
(daN/m2)
n
Hệ số tin cậy
p
(daN/m2)
Phòng ngủ
150
1.3
195
Phòng khách
150
1.3
195
Bếp
150
1.3
195
Ban công
200
1.2
240
Hành lang
300
1.2
360
Vệ sinh
200
1.2
240
2.4.3. Trọng lượng tường ngăn
- Trọng lượng tường ngăn được qui đổi thành tải trọng phân bố đều trên sàn(cách tính này đơn giản mang tính chất gần đúng). Tải trọng tường ngăn được tính theo công thức sau:
(daN/m2) (2.6)
trong đó:
n - hệ số tin cậy;
lt - chiều dài tường;
ht - chiều cao tường;
gtc = 180 (daN/m2) - đối với tường 10 gạch ống;
A = l1.l2 - diện tích ô sàn có tường ngăn.
- Đối với tường có lỗ cửa, lấy trọng lượng tường ngăn bằng 70% trọng lượng tường đặc.
Bảng 2.4: Tải trọng tường qui đổi
Kí hiệu
Diện tích sàn A (m2)
Chiều dài tường lt
(m)
Chiều cao tường ht
(m)
gtc
(daN/m2)
70%gtc
(daN/m2)
n
Tải trọng tường tính toán
gt (daN/m2)
S1
42
6
3.3
180
126
1.3
77
S2
49
10.3
3.3
180
126
1.3
114
S6
45.5
11
3.3
180
126
1.3
131
S7
39
7
3.3
180
126
1.3
97
S8
45.5
10
3.3
180
126
1.3
119
2.5.TÍNH TOÁN CÁC Ô BẢN SÀN
2.5.1 Tính toán các ô bản làm việc 1 phương (bản loại dầm)
a) Giả thiết tính toán
- Các ô bản loại dầm được tính toán như các ô bản đơn, không xét đến ảnh hưởng của các ô kế cận.
- Liên kết được xem là ngàm: khi bản tựa lên dầm bê tông cốt thép (đổ toàn khối) có: .
- Liên kết được xem là khớp: khi bản tựa lên dầm bê tông cốt thép (đổ toàn khối) có: khớp.
- Các ô bản được tính theo sơ đồ đàn hồi.
- Cắt dãi bản có bề rộng 1m theo phương cạnh ngắn để tính.
b) Sơ đồ tính
Bản có 2 cạnh ngàm bao gồm ô sàn S4, S5 và S9.
Hình 2.3 Sơ đồ tính và nội lực bản loại dầm
c) Tải trọng
Bảng 2.5: Tải trọng tác dụng lên ô bản loại dầm
Ô sàn
Nhịp l1
(m)
Tĩnh tải
gs
(daN/m2)
Hoạt tải
p
(daN/m2)
Tải trọng toàn phần
q
(daN/m2)
S4
3
590
360
950
S5
3
590
360
950
S9
2.4
590
195
785
d) Tính nội lực
- Các giá trị momen tính theo công thức sau:
+ Momen nhịp: (2.7)
+ Momen gối: (2.8)
trong đó:
q - tải trọng toàn phần: (2.9)
Bảng 2.6:Nội lực trong các ô bản loại dầm
Ô sàn
Nhịp l1
(m)
Tĩnh tải
gs
(daN/m2)
Hoạt tải
p
(daN/m2)
Tải trọng toàn phần
q
(daN/m2)
Giá trị momen
Mnh
(daN.m)
Mg
(daN.m)
S4
3.0
590
360
950
356,25
712,5
S5
3.0
590
360
950
356,25
712,5
S9
2.4
590
195
785
188
377
e) Tính cốt thép
- Ô bản loại dầm được tính như cấu kiện chịu uốn.
- Giả thiết:
+ a = 2cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tông chịu kéo;
+ h0 - chiều cao có ích của tiết diện;
h0 = hs – a = 12– 2 = 10cm
+ b = 100cm - bề rộng tính toán của dải bản.
- Các đặc trưng vật liệu sử dụng tính toán lấy theo bảng 1.1.
- Diện tích cốt thép được tính theo công thức sau:
(2.10)
trong đó: (2.11)
(2.12)
- Sau khi tính toán cốt thép phải phải kiểm tra hàm lượng cốt thép μ
μ min = 0.05% ≤ μ = ≤ μmax (2.13)
trong đó:
(2.14)
Bảng 2.7:Kết quả tính cốt thép ô bản loại dầm
KH
Momen (daN.m)
b(cm)
ho(cm)
As
(cm2)
Thép chọn
μ%
Ф
(mm)
a
(mm)
Asch
(cm2)
S4
Mg
712,5
100
10
0.049
0.050
2.59
6
110
2.57
0.26
Mnh
356,25
100
10
0.025
0.025
1.29
6
200
1.42
0.13
S5
Mg
712,5
100
10
0.049
0.050
2.59
6
110
2.57
0.26
Mnh
356,25
100
10
0.025
0.025
1.29
6
200
1.42
0.13
S9
Mg
377
100
10
0.026
0.026
1.35
6
200
1.42
0.14
Mnh
188
100
10
0.013
0.013
0.67
6
200
1.42
0.07
- Cốt thép theo phương cạnh dài bố trí theo cấu tạo
Chọn F6a200 (As = 1.41cm2).
2.5.2.Tính toán các ô bản làm việc 2 phương (bản kê 4 cạnh)
a)Các giả thiết tính toán
- Tính các ô bản đơn theo sơ đồ đàn hồi, không kể đến sự ảnh hưởng của các ô kế cận
- Cắt dải bản có bề rộng 1m theo phương cạnh dài và cạnh ngắn để tính toán
b)Tải trọng
Tải trọng tác dụng lên bản: (2.15)
Bảng 2.8:Tải trọng tác dụng lên ô bản loại bản kê 4 cạnh
Ô bản
Nhịp l1
(m)
Nhịp l2
(m)
Tĩnh tải
Hoạt tải
p
(daN/m2)
Tải trọng toàn phần
q
(daN/m2)
gs
(daN/m2)
gt
(daN/m2)
S1
6.0
7.0
590
77
195
862
S2
7.0
7.0
590
114
195
899
S3
3.5
4.8
590
0
360
950
S6
6.5
7.0
590
131
195
916
S7
6.0
6.5
590
97
195
882
S8
6.5
7.0
590
119
195
904
c)Sơ đồ tính
Hình2.4. Sơ đồ tính và nội lực bản kê 4 cạnh
- Xét tỷ số để xác định liên kết giữa bản sàn với dầm:
+ Liên kết xem là ngàm: khi bản tựa lên dầm bê tông cốt thép (đổ toàn khối) có:
+ Liên kết xem là khớp: khi bản tựa lên dầm bê tông cốt thép (đổ toàn khối) có: khớp.
Bảng 2.9:Sơ đồ tính bảng kê bốn cạnh
Ô sàn
hd (cm)
hs (cm)
hd/hd
Liên kết
Sơ đồ tính
(sơ đồ số 9)
S1 ® S3
S6 ® S8
50
12
4,17
Ngàm
50
12
4,17
Ngàm
50
12
4,17
Ngàm
50
12
4,17
Ngàm
d)Tính nội lực
Các ô bản tính theo ô bản đơn, sơ đồ đàn hồi, ô bản thuộc sơ đồ số 9, nội lực được tính theo các công thức sau:
+ Momen dương lớn nhất ở nhịp:
(2.16)
(2.17)
+ Momen âm lớn nhất ở gối:
(2.18)
(2.19)
với: P = q.l1.l2 ;
q – tải trọng toàn phần được tính ở Bảng 2.8;
m91, m92, k91, k92 phụ thuộc vào tỷ số , tra bảng tài liệu.
Bảng 2.10: Tính nội lực các ô sàn bản kê 4 cạnh
Loại
ô bản
l1
(m)
l2
(m)
Các hệ số tra bảng
P
(daN)
Mômen
(daN.m)
S1
6.0
7.0
1.17
m91 = 0.0201
m92 = 0.0147
k91 = 0.0463
k92 = 0.0341
36204
M1 = 728
M2 = 532
MI = 1676
MII = 1235
S2
7.0
7.0
1
m91 = 0.0179
m92 = 0.0179
k91 = 0.0417
k92 = 0.0417
44051
M1 = 789
M2 = 789
MI = 1837
MII = 1837
S3
3.0
4.8
1.6
m91 = 0.0210
m92 = 0.0112
k91 = 0.0474
k92 = 0.0253
15960
M1 = 335
M2 = 179
MI = 757
MII = 404
S6
6.5
7.0
1.08
m91 = 0.0191
m92 = 0.0166
k91 = 0.0444
k92 = 0.0382
41678
M1 = 796
M2 = 692
MI = 1851
MII = 1592
S7
6.0
6.5
1.08
m91 = 0.0192
m92 = 0.0164
k91 = 0.0446
k92 = 0.0379
34398
M1 = 660
M2 = 564
MI = 1534
MII = 1304
S8
6.5
7.0
1.08
m91 = 0.0191
m92 = 0.0166
k91 = 0.0444
k92 = 0.0382
41132
M1 = 786
M2 = 683
MI = 1826
MII = 1571
e)Tính cốt thép
- Ô bản được tính toán như cấu kiện chịu uốn và ta tính với dải bản có bề rộng b = 100 cm theo 2 phương.
- Giả thiết:
+ a = 2cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tông chịu kéo;
+ h0 = h – a = 12 – 2 = 10cm - chiều cao có ích của tiết diện.
- Đặc trưng vật liệu lấy theo Bảng 1.1
- Diện tích cốt thép được tính tương tự mục 2.5.1.e.
Bảng 2.13:Kết quả tính cốt thép ô bản kê 4 cạnh
Loại
Ô bản
Mômen
(daN.m)
b
(cm)
h0
(cm)
As
(cm2)
Thép chọn
Asch
(cm2)
μ
(%)
S1
M1 = 728
M2 = 532
MI = 1676
MII = 1235
100
10
0.050
0.037
0.115
0.085
0.051
0.038
0.122
0.089
2.64
1.92
6.32
4.61
Ф8a200
Ф8a200
Ф10a125
Ф10a170
2.52
2.52
6.28
4.62
0.26
0.19
0.63
0.46
S2
M1 = 789
M2 = 789
MI = 1837
MII = 1837
100
10
0.054
0.054
0.127
0.127
0.055
0.055
0.136
0.136
2.85
2.85
7.04
7.04
Ф8a170
Ф8a170
Ф10a110
Ф10a110
2.96
2.96
7.14
7.14
0.29
0.29
0.70
0.70
S3
M1 = 335
M2 = 179
MI = 757
MII = 404
100
10
0.023
0.012
0.052
0.028
0.023
0.012
0.053
0.028
1.19
0.62
2.74
1.45
Ф6a200
Ф6a200
Ф8a180
Ф6a180
1.42
1.42
2.79
1.57
0.12
0.06
0.27
0.15
S6
M1 = 796
M2 = 692
MI = 1851
MII = 1592
100
10
0.055
0.048
0.128
0.110
0.057
0.049
0.137
0.117
2.95
2.54
7.09
6.06
Ф8a170
Ф8a200
Ф10a110
Ф10a130
2.96
2.52
7.14
6.04
0.30
0.25
0.71
0.61
S7
M1 = 660
M2 = 564
MI = 1534
MII = 1304
100
10
0.045
0.039
0.106
0.090
0.046
0.040
0.112
0.094
2.38
2.07
5.80
4.87
Ф8a200
Ф8a200
Ф10a130
Ф10a160
2.52
2.52
6.04
4.91
0.24
0.21
0.58
0.49
S8
M1 = 786
M2 = 683
MI = 1826
MII = 1571
100
10
0.054
0.047
0.126
0.108
0.055
0.048
0.135
0.115
2.85
2.49
6.99
5.96
Ф8a170
Ф8a200
Ф10a110
Ф10a130
2.96
2.52
7.14
6.04
0.29
0.25
0.70
0.60
2.5.3. Kết luận
Các kết quả tính toán đều thoả mãn các điều kiện kiểm tra. Do đó các giả thiết và kích thước sơ bộ chọn ban đầu là hợp lý.
2.6. KIỂM TRA BIẾN DẠNG (ĐỘ VÕNG) CỦA SÀN [4]
- Tính toán về biến dạng cần phân biệt 2 trường hợp, một là khi bê tông vùng kéo của tiết diện chưa hình thành khe nứt và hai là khi bê tông vùng kéo của tiết diện đã có khe nứt hình thành. Ở đồ án này chỉ xác định độ võng f của sàn theo trường hợp thứ nhất.
- Điều kiện về độ võng : f < [ f ]. Với sàn phẳng, nhịp l = 6 – 7,5 (m) có [ f ] = 3 (cm). Độ võng giới hạn lấy theo bảng 4, TCXDVN 356 – 2005.
- Để đảm bảo điều kiện sử dụng, ta chọn ô sàn S2 có kích thước và tải trọng tác dụng lớn nhất để kiểm tra độ võng điển hình cho bản sàn.
+ Ô sàn S2 có kích thước 7x7 (m) và tải trọng tác dụng q = 899 daN/m2
- Gọi f1 là độ võng theo phương cạnh ngắn, f2 là độ võng theo phương cạnh dài.
Điều kiện thoã khi f = f1 = f2 < [ f ]. Độ võng giới hạn.
- Do độ võng của sàn theo phương cạnh ngắn và cạnh dài là bằng nhau nên ta chỉ cần tính độ võng theo 1 phương. Tính theo cạnh ngắn với nhịp cạnh ngắn là l = 7m.
- Tiết diện tính toán được xem như là một dầm có kích thước bxh = 100x12 (cm).
- Độ võng toàn phần f là độ võng do cả tải trọng ngắn hạn và tải trọng dài hạn gây ra.
- Theo tiêu chuẩn thiết kế, độ võng toàn phần được xác định theo công thức sau:
(2.20)
trong đó:
f - độ võng toàn phần;
fsh - độ võng ngắn hạn, tính từ mômen Msh do tải trọng ngắn hạn và độ cứng Bsh;
fl - độ võng dài hạn, tính từ mômen Ml do tải trọng dài hạn và độ cứng Bl.
- Độ võng dài hạn tính theo công thức:
(2.21)
trong đó:
, hệ số phụ thuộc sơ đồ tính;
; (2.22)
với (Tĩnh tải của ô sàn S2 )
- độ cứng dài hạn;
B - độ cứng uốn của cấu kiện bê tông cốt thép ở những đoạn chưa xuất hiện khe nứt thẳng góc;
(2.23)
trong đó:
Bsh - độ cứng ngắn hạn;
- hệ số xét đến ảnh hưởng của từ biến nhanh của bê tông;
Eb = 3.105 (MPa) – mô đun đàn hồi của bê tông;
Ired – mômen quán tính của tiết diện;
- hệ số xét đến ảnh hưởng của từ biến dài hạn của bê tông;
.
- Độ võng dài hạn tính theo công thức:
(2.24)
trong đó:
;
với (Hoạt tải của ô sàn S2 );
;
.
- Độ võng toàn phần: Thoả mãn yêu cầu về độ võng.
2.7.BỐ TRÍ CỐT THÉP SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
Cốt thép sàn tầng điển hình được bố trí trong bản vẽ KC02/7
Việc bố trí cốt thép trong bản vẽ có thể hơi khác so với tính toán để tiện cho thi công.
._.