CHƯƠNG 2:
SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
CÁC BƯỚC TÍNH TOÁN SÀN:
Mặt bằng phương án dầm và đánh số thứ tự các ô sàn.
Chọn sơ bộ chiều dày sàn.
Cấu tạo sàn tùy theo yêu cầu sử dụng.
Xác định tải trọng theo TCVN 2737- 1995.
Sơ đồ tính toán của từng ô bản.
Xác định nội lực.
Tính toán và bố trí cốt thép.
NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP
- Sàn là kết cấu chịu lực, đồng thời lại là vách cứng làm cho ngôi nhà có đủ độ cứng và độ ổn định cần thiết theo phương ngang. Sàn và mái phải đảm bảo
13 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2796 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Thiết kế cao ốc Tân Thịnh Lợi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đầy đủ những yêu cầu về độ cứng, cường độ của nhà phải thoả mãn những đòi hỏi kiến trúc và công năng.
- Cường độ và độ cứng được kiểm tra bằng tính toán khả năng chịu tải và biến dạng của các cấu kiện sàn khi chịu uốn.
- Việc lựa chọn kiểu sàn bê tông cốt thép phụ thuộc vào công năng của các phòng và kích thước mặt bằng của nó, phụ thuộc vào hình thức kiến trúc của trần, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và các yếu tố khác.
- Sàn cũng là kết cấu cùng tham gia chịu tải trọng ngang bởi vì trong mặt phẳng ngang sàn có độ cứng khá lớn ( xem như tuyệt đối cứng theo phương ngang).
I. MẶT BẰNG DẦM VÀ THỨ TỰ Ô SÀN
II. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC SÀN VÀ HỆ DẦM:
Kích thước sàn:
Quan niệm tính toán của nhà cao tầng là xem sàn tuyệt đối cứng trong mặt phẳng ngang , trong đó bề dày sàn phải đủ lớn để đảm bảo các điều kiện sau:
Tải trọng ngang truyền vào vách cứng thông qua sàn.
Sàn không bị rung động, dịch chuyển khi chịu tải trọng ngang ảnh hưởng đến công năng của công trình.
Trên sàn, hệ tường ngăn không có hệ dầm đỡ có thể được bố trí bất kỳ vị trí nào trên sàn mà không làm tăng đáng kể độ võng của sàn.
Theo công thức:
Chọn chiều dày sàn theo nhịp:
Chiều dày hb=== (0.12 ÷0.133) (m)
Chọn chiều dày sàn theo tải trọng:
Chiều dày hb
Trong đó:
l1 : chiều dài phương cạnh ngắn.
D = 0,8 1,4: hệ số phụ thuộc hoạt tải sử dụng.
Chọn D = 0.8.
m = 30 35: bản loại dầm.
m = 40 45: bản kê bốn cạnh.
m = 40 45: bản consol.
Chọn m = 40.
=> hb = 0.12 (m)
Chọn thống nhất chiều dày cho các sàn phòng ở, khu vệ sinh, ban công, hành lang và kho là 12 (cm)
Kích thước dầm:
Theo công thức:
Chiều dày hd=
Chiều rộng bd=
Từ đó chọn sơ bộ kích thước các loại dầm như sau:
D1: nhịp l= 7.0 (m), dầm chính chọn: hd= 50, bd= 30 (cm).
D2: nhịp l= 7.0 (m), dầm phụ chọn: hd= 45, bd= 20 (cm).
D3: nhịp l= 3.5 (m), dầm môi tại ban công S9 chọn: hd= 20, bd= 20 (cm).
III. TẢI TRỌNG SÀN:
Tỉnh tải sàn gồm trọng lượng bản thân và các lớp cấu tạo sàn .
gi = d.g : trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn thứ i.
ni : hệ số độ tin cậy các lớp cấu tạo thứ i.
Tỉnh tải: g = gi . ni
Hoạt tải :
ptc : hoạt tải tiêu chuẩn (TCVN2737-1995).
npi : hệ số độ tin cậy hoạt tải.
1. Tĩnh tải:
Khi tính tải trọng tính toán cho từng lớp vật liệu, ta áp dụng công thức sau:
gi = γi. δi. ni
Trong đó:
gi : trọng lượng tính toán tải bản thân lớp i
γi : trọng lượng thể tích của vật liệu thứ i
δi : chiều dày của lớp vật liệu thứ i
ni : hệ số độ tin cậy lớp thứ i
Gạch Ceramic =10 mm, γ=2000 daN/m3; n=1.2.
Vữa Ximăng =20 mm, γ=1800 daN/m3; n=1.3.
Đan BTCT =120 mm, γ=2500 daN/m3; n=1.1.
Vữa Trát =10 mm, γ=2000 daN/m3; n=1.3.
Vậy ta có:
gt = gi . ni = 0.01*2000*1.2 + 0.02*1800*1.3 + 0.12*2500*1.1 + 0.01*2000*1.3
gt = 426.8 daN/m2. .
Tải trọng do tường truyền lên sàn:
Tải trọng tường truyền lên sàn xem như là phân bố đều trên diện tích sàn, tính gần đúng theo công thức sau:
gtường= (daN/m²).
Trong đó:
lt : chiều dài tường (m).
ht : chiều cao tường (m).
γt : trọng lượng riêng quy đổi của tường.
Tường 200: γt = 330 (daN/m²).
Tường 100: γt = 180 (daN/m²).
n: hệ số vượt tải.
* Kết quả: Nếu gt < 75 (daN/m2) thì lấy gt = 75 (daN/m2) để tính toán.
Nếu gt >75 (daN/m2) thì lấy giá trị tính được để tính toán.
TẢI TRỌNG DO TƯỜNG TRUYỀN LÊN SÀN.
Ô Sàn
Kích Thước
Tường
Tải Quy Đổi
Hê Số Vượt Tải
Tải Truyền Lên Sàn
l1
l2
lt
ht
(m)
(m)
(m)
(m)
(daN/m²)
1
5.0
7.0
11.0
3.3
180
1.2
224.0
2
2.5
7.0
5.6
3.3
180
1.2
228.1
4
3.5
5.0
4.9
3.3
180
1.2
199.6
7
6.0
7.0
16.0
3.3
180
1.2
271.5
3. Hoạt tải:
Tra bảng theo TCVN 2737-1995 TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
BẢNG TÍNH HOẠT TẢI SÀN.
Ký Hiệu Ô Sàn
ptc
(daN/m2)
n
Hệ số vượt tải
ptt
(daN/m2)
Phòng ngủ
150
1.3
195
Ôâ văn
150
1.3
195
Ban công
200
1.2
240
Hành lang
300
1.2
360
Vệ sinh
150
1.3
195
Mác bê tông chọn 300# có cường độ kéo nén như sau:
Rk = 10 (daN/cm²)
Rn = 130 (daN/cm²)
Thép AI (Þ 6và Þø 8, tròn trơn) có cường độ Ra = 2300 (daN/cm²)
AII (Þ ≥ 10, có gờ) có cường độ Ra = 2800 (daN/cm²).
IV. PHÂN LỌAI SÀN:
- Căn cứ vào kích thước, tải trọng và sơ đồ tính của từng loại phòng mà ta chia mặt bằng sàn thành 10 loại ô khác nhau đối với sàn tầng điển hình.
- Căn cứ vào tỷ số ta chia bản sàn thành hai loại: ô bản dầm (>2) và ô bản kê bốn cạnh (2).
BẢNG PHÂN LOẠI Ô SÀN
Ký Hiệu Ô Sàn
L2
(m)
L1
(m)
Tỷ Số
L2 /L1
Số Lượng
Loại Ô Bản
S1
7.0
5.0
1.4
12
Bản Kê
S2
7.0
2.5
2.8
4
Bản Dầm
S3
7.0
2.5
2.8
4
Bản Dầm
S4
5.0
3.5
1.43
4
Bản Kê
S5
5.0
3.5
1.43
4
Bản Kê
S6
3.5
2.5
1.4
4
Bản Kê
S7
7.0
6.0
1.17
8
Bản Kê
S8
7.0
1.3
5.4
8
Bản Dầm
S9
3.5
0.5
7.0
8
Bản Dầm
S10
3.5
2.5
1.4
2
Bản Kê
V. TÍNH TOÁN BẢN SÀN:
Bản làm việc một phương:
Khi tỷ số , thì có thể xem bản sàn chỉ làm việc một phương (theo phương cạnh ngắn) và truyền tải trọng trực tiếp lên cho dầm.
Để tính ô bản dầm làm việc 1 phương ta :
- Cắt theo phương cạnh ngắn một dãi bản rộng 1m để tính với sơ đồ tính là dầm tùy theo liên kết của hai cạnh ngắn. Khi sàn tựa lên dầm thoả điều kiện thì coi như sàn ngàm vào dầm, trái lại coi như sàn liên kết khớp với dầm hay để tự do.
Bản có một cạnh ngàm và một canh kê tự do:
== 1.7 < 3
Gồm các ô bản sau: 9.
Chọn tính điển hình ô số 9.
Xét tỉ số = = 7.0 > 2 => sàn làm việc một phương.
Xác định tải trọng:
Tải trọng gồm: Tỉnh tải: g = 426.8 (daN/m²)
Hoạt tải: p = 240 (daN/m²)
Tải toàn phần: q = g + p = 426.8 + 240 = 666.8 (daN/m²).
Sơ đồ tính:
Tính nội lực:
Cắt một dãy theo phương cạnh ngắn có bề rộng 1 mét để tính toán.
Moment tại nhịp:
Mnh = == 11.721 (daNm).
Moment tại gối:
Mg = = = 20.838 (daNm).
Tính toán cốt thép:
- Tại nhịp: A =
Chọn a = 2 (cm) => h0 = 12 – 2 = 10 (cm); b = 100 (cm).
A= = 0.00902.
γ = 0.5(1 + ) = 0.9955
Fa = = = 0.051 (cm²).
- Tại gối: A =
Chọn a = 2 (cm) => h0 = 12 – 2 = 10 (cm); b = 100 (cm).
A= = 0.0016.
γ = 0.5(1 + ) = 0.999 .
Fa = = = 0.091 (cm²)
Bản có hai cạnh ngàm:== 3.75 > 3.
Gồm các ô bản sau: 2,3,8.
Chọn tính điển hình ô số 3.
Xét tỉ số = = 2.8 > 2 => sàn làm việc một phương.
a. Xác định tải trọng:
Tải trọng gồm: Tỉnh tải: g = 426.8 (daN/m²)
Hoạt tải: p = 360 (daN/m²)
Tải toàn phần: q = g + p = 426.8 + 360 = 786.8 (daN/m²).
b. Sơ đồ tính:
c. Tính nội lực:
Cắt một dãy theo phương cạnh ngắn có bề rộng 1 mét để tính toán.
- Moment tại nhịp: Mnh = = = 204.896 (daNm).
- Moment tại gối: Mg = = = 409.792 (daNm).
d. Tính toán cốt thép:
- Tại nhịp: A =
Chọn a = 2 (cm) => h0 = 12 – 2 = 10 (cm); b = 100(cm).
A= = 0.0158.
γ = 0.5(1 + ) = 0.992.
Fa = = = 0.898 (cm²).
- Tại gối: A =
Chọn a = 2 (cm) => h0 = 12– 2 = 10 (cm); b = 100(cm).
A= = 0.0315
γ = 0.5(1 + ) = 0.984.
Fa = = = 1.811 (cm²).
Bản làm việc hai phương:
Khi tỷ số < 2, thì xem bản sàn làm việc theo hai phương.
Các ô bản kê được tính như ô bản đơn, không xét đến ảnh hưởng của các ô lân cận.
Tính ô bản kê theo sơ đồ đàn hồi.
- Cắt bản theo phương cạnh ngắn với dãy có bề rộng b= 1(m) để tính.
- Tính là bản kê bốn cạnh đơn làm việc theo sơ đồ đàn hồi.
- Điều kiện liên kết ở 4 cạnh bản mà ta chọn ô bản tương ứng.
==> Các hệ số : mi1, mi2, ki1, ki2.
Từ đó ta tính ra mômen nhịp và gối của các ô bản:
+ Mômen nhịp theo phương cạnh ngắn:
M1 = mi1 .P
+ Mômen nhịp theo phương cạnh dài:
M2 = mi2 .P
+ Mômen gối theo phương cạnh ngắn:
MI = ki1 . P
+ Mômen gối cạnh dài:
MII = ki2 . P
Trong đó:
mi1, mi2,ki1, ki2, phụ thuộc vào tỉ số l1/l2 và sơ đồ làm việc của sàn,ta thấy sàn làm việc theo sơ đồ 9(4 cạnh ngàm). Các hệ số được tra trong sách Kết cấu BTCT phần cấu kiện nhà cửa của thầy Võ Bá Tầm.
q =(gtt+ptt +gt)
P = q.l1.l2(kGm)
gtt,ptt:gt là tĩnh tải , hoạt tải và tải trọng tường qui đổi(kg/m2)
l1,l2:chiều dài cạnh theo phương cạnh ngắn,cạnh dài(m)
i:số thứ tự của ô bản(trường hợp này i=9).
Gồm các ô bản sau: 1,4,5,6,7,10.
Chọn tính điển hình ô số 7.
Xét tỉ số = = 1.17 sàn làm việc hai phương.
Xác định tải trọng:
Tải trọng gồm: Tỉnh tải: g = 426.8 (daN/m²)
Tải trọng tường: gt = 271.5 (daN/m²)
Hoạt tải: p = 195 (daN/m²)
Tải toàn phần: q = (g + gt + p)l1.l2 = (426.8 + 271.5 + 195)*7.0*6.0
q = 37518.6 (daN/m²).
Sơ đồ tính:
Tính nội lực:
- Tỷ số = = 1.17 tra sơ đồ 9 bảng 1.19 trang 34 Sổ Tay Thực Hành Kết Cấu Công Trình tác giả Vũ Mạnh Hùng.
Ta được: m91 = 0.0202
m92 = 0.0147
k91 = 0.0468
k92 = 0.0363
- Moment tại nhịp:
M1 = m91.q = 0.0202 * 37518.6 = 757.876 (daNm)
M2 = m92.q = 0.0147 * 37518.6 = 551.523 (daNm)
- Moment tại gối:
MI = k91.q = 0.0464 * 37518.6 = 1740.863(daNm)
MII = k92.q = 0.0363 * 37518.6 = 1361.925 (daNm)
Tính toán cốt thép:
- Theo phương cạnh ngắn:
+ Tại nhịp: A =
Chọn a = 2 (cm) => h0 = 12 – 2 = 10 (cm); b = 100 (cm).
A = = 0.0583
γ = 0.5(1 + ) = 0.9699
Fa = = = 3.40 (cm²).
+ Tại gối: A =
Chọn a = 2 (cm) => h0 = 12 – 2 = 10 (cm); b = 100 (cm).
A = = 0.1339
γ = 0.5(1 + ) = 0.9278
Fa = = = 8.16 (cm²).
- Theo phương cạnh dài:
+ Tại nhịp: A =
Chọn a = 2 (cm) => h0 = 12 – 2 = 10 (cm); b = 100(cm).
A = = 0,0424
γ = 0.5(1 + ) = 0.9783
Fa = = = 2.45 (cm²).
+ Tại gối: A =
Chọn a = 2 (cm) => h0 = 12 – 2 = 10 (cm); b = 100 (cm).
A = = 0.1048
γ = 0.5(1 + ) = 0.9445
Fa = = = 6.27 (cm²).
BẢNG TỔNG HỢP TÍNH TOÁN SÀN 1 PHƯƠNG.
Tên Ô Sàn
L1(m2)
L2(m2)
L2/L1
g(daN/m2)
p(daN/m2)
q=(g+p)(daN)
M(daNm)
Fatính(cm2)
Chọn ThépΦ(mm)
Fachọn(cm2)
µ%
2(2 đầu ngàm)
2.5
7.0
2.8
654.9
195
849.9
221.35
0.97
6 a200
1.42
0.097
442.71
1.96
6 a140
2.02
0.196
3(2 đầu ngàm)
2.5
7.0
2.8
426.8
360
786.8
204.896
0.9
6 a200
1.42
0.09
409.792
1.81
6 a140
2.02
0.181
8(1 ngàm,1 khớp)
1.3
7.0
5.4
426.8
240
666.8
79.235
0.35
6 a200
1.42
0.035
140.862
0.62
6 a200
1.42
0.062
9(2 đầu ngàm)
0.5
3.5
7.0
426.8
240
666.8
6.946
0.03
6 a200
1.42
0.003
13.892
0.06
6 a200
1.42
0.006
BẢNG TỔNG HỢP TÍNH TOÁN SÀN 2 PHƯƠNG.
Tên Ô Sàn
L1(m2)
L2(m2)
L2/L1
g(daN/m2)
q(daN/m2)
P=(g+q)(l1xl2)(daN)
Hệ Sốmi1mi2ki1ki2
M(daNm)
Fatính(cm2)
Chọn ThépΦ(mm)
Fachọn(cm2)
µ%
1(số 9)
5.0
7.0
1.4
565
195
24700
0.0210
621.663
2.77
6 a100
2.83
0.277
0.0107
316.7521
1.39
6 a200
1.42
0.139
0.0473
1400.2219
6.46
10 a150
6.54
0.646
0.0240
710.472
3.18
8 a150
3.35
0.318
4(số 9)
3.5
5.0
1.43
626.4
195
13438.8
0.02094
301.002
1.32
6 a200
1.42
0.132
0.01028
147.77
0.65
6 a200
1.42
0.065
0.04706
676.464
1.34
6 a200
1.42
0.134
0.02298
330.326
1.45
6 a200
1.42
0.145
5(số 9)
3.5
5.0
1.43
426.8
360
13769
0.02094
288.323
1.27
6 a200
1.42
0.127
0.01028
141.545
0.62
6 a200
1.42
0.062
0.04706
647.969
2.89
8 a150
3.35
0.289
0.02298
316.412
1.39
8 a150
3.35
0.139
6(số 9)
2.5
3.5
1.4
426.8
195
5129.85
0.0210
114.256
0.5
6 a200
1.42
0.050
0.0107
58.216
0.25
6 a200
1.42
0.025
0.0473
257.347
1.13
6 a200
1.42
0.113
0.0240
130.587
0.57
6 a200
1.42
0.057
7(số 9)
6.0
7.0
1.17
698.3
195
37518.6
0.0202
757.876
3.40
6 a80
3.54
0.340
0.0147
551.523
2.45
6 a110
2.57
0.245
0.0464
1740.863
8.16
10 a90
8.72
0.816
0.0363
1361.925
6.27
10 a125
6.28
0.627
10(số 9)
2.5
3.5
1.4
426.8
360
6884.5
0.0210
144.575
0.63
6 a200
1.42
0.063
0.0107
73.664
0.32
6 a200
1.42
0.032
0.0473
325.637
2.36
6 a200
1.42
0.236
0.0240
165.228
0.72
6 a200
1.42
0.072
._.