CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN VÀ CẤU TẠO KHUNG KHÔNG GIAN
(Tính Toán Và Cấu Tạo Khung Ngang Trục A – A)
I./ Sơ đồ tính toán và chọn sơ bộ kích thước
1./ Phương án kết cấu thân nhà
Công trình chịu tải trọng gió theo hai phương và mặt bằng có chiều dài và rộng không chênh lệch nhiều (L<2B) nên ta có thể áp dụng phần mềm SAP2000 advanced 10.0.1 để giải bài toán khung không gian (khung dầm sàn hỗn hợp). Mô hình khung dầm sàn hỗn hợp tạo trong Sap2000 advanced 10.0.1 được trình bày trong phụ lục.
Sơ đồ
32 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2026 | Lượt tải: 3
Tóm tắt tài liệu Thiết kế cao ốc Southern Cross Sky View, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kết cấu khung trục hai có các đặc điểm sau:
Liên kết giữa dầm và cột là liên kết nút cứng;
Liên kết giữa cột và móng là liên kết ngàm tại cao trình mặt móng;
2./ Chọn sơ bộ kích thước các phần tử
a./ Phần tử dầm
Ta chọn sơ bộ kích thước dầm như sau:
,
Với dầm có ld = 10 m ta chọn b´h = 30´70 cm;
Với dầm có ld = 7.6 m ta chọn b´h = 30´50 cm;
Với dầm có ld = 6.9 m ta chọn b´h = 25´50 cm;
Với dầm có ld = 4.9 m ta chọn b´h = 25´40 cm;
Các dầm ngắn hơn, chọn bxh = 20x30cm.
b./ Phần tử cột
Diện tích tiết diện cột xác định sơ bộ như sau:
Fc =;
Trong đó:
Fc diện tích tiết diện cột (cm²);
n - số tầng trên tiết diện cột đang xét;
q - tải trọng phân bố trên 1m2 sàn
F - diện tích sàn truyền tải xuống trên mỗi cột (m²);
K = 1.2¸1.6 - hệ số kể tới tải trọng ngang;
Rn = 130 KG/ cm2 - cường độ chịu nén của bêtông mác 300;
Để hạn chế bớt sự lệch tâm của các cột biên (vì rất phức tạp nếu để vào trong tính toán, khó lường trước phát sinh moment trong quá trình thi công) nhất là trên các tầng ở trên cao, do đó ta sẽ thay đồi đều 2 tầng 1 lần và khống chế sao cho sự thay đổi tiết diện của hai tầng kề nhau chênh lệch quá nhiều, tức là độ cứng đảm bảo thay đổi đều dần lên trên.
Ghi chú: Ta có thể xem tải trọng tác dụng tại ô cầu thang như tải của sàn để chọn sơ bộ tiết diện cột.
Do hệ dầm có tiết diện lớn (30 × 70) cm, nên để đảm bảo điều kiện nút cứng trong kết cấu cũng như khả năng tiếp thu tải trọng của cột, tiết diện cột nên đủ rộng để đỡ hệ dầm
Dự kiến thay đổi tiết diện cột tại các tầng:
Tầng hầm (Cao trình ± 0.00 m);
Tầng trệt ® tầng 2 (Cao trình + 8.40 m);
Tầng 3 ® tầng 4 (Cao trình + 15.00 m);
Tầng 5 ® tầng 6 (Cao trình + 21.60 m);
Tầng 7 ® tầng 8 (Cao trình + 28.20 m);
Tầng 9 ® tầng 10 (Cao trình + 34.8 m);
Nhận xét: Có một số cột ta chọn tiết diện nhỏ hơn (hoặc lớn hơn) tiết diện yêu cầu, và nếu sau khi tính không đủ khả năng chịu lực, hoặc nó đủ khả năng chịu lực nhưng hàm lượng cốt thép hơi nhiều (phải nhỏ hơn hàm lượng max thì mới chấp nhận được), thì ta có thể tăng hoặc giảm tiết diện lên để thỏa mãn yêu cầu của kết cấu.
Cột
A1; A4; B4; G1; G3
(cm)
A2; A3; B1; C1; D3; E1; F1; F3; G2
(cm)
B2; B3; C2; E2; F2;
(cm)
Hầm - trệt
60 x 60
70 x 70
80 x 80
1 – 2
55 x 55
65 x 65
75 x 75
3 – 4
50 x 50
60 x 60
70 x 70
5 – 6
45 x 45
55 x 55
65 x 65
7 – 8
40 x 40
50 x 50
60 x 60
9 – 10
35 x 35
45 x 45
55 x 55
II./ Tải trọng tác dụng vào hệ khung dầm sàn hỗn hợp
1./ Tải trọng đứng
a./ Tĩnh tải
Trọng lượng bản thân của sàn, dầm, cột: Khai báo các đặt trưng hình học và vật liệu để máy tự quy tải với hệ số vượt tải (seft weight multiplier ) trong SAP2000 lấy bằng 1.15 khi kể đến trọng lượng các lớp vữa, các thiết bị khác …
Trọng lượng các tường xây trên hệ sàn được quy về tải phân bố đều theo diện tích ô sàn;
Sàn
Diện tích
(m²)
Tường quy đổi
(KG/m²)
S1
50.16
215
S2
50.16
202
S3
52.44
147
S4
37.24
172
S5
33.12
0
S6
25.84
237
S7
25.84
0
S8
5.2
0
S9
15.18
0
S10
9.12
0
S11
4.8
0
Trọng lượng các tường xây trên hệ dầm ta qui đổi thành tải phân bố đều theo chiều dài và nhập vào SAP2000;
Trọng lượng tường có các lỗ cửa trên các dầm biên được lấy bằng 70% trọng lượng tường đặc tường 200mm, gạch xây có gt = 330 KG/m²;
Trọng lượng tường ngăn là tường 100mm, gạch xây có gt = 180 KG/m²;
Hệ số độ tin cậy n =1.3; chiều cao tường lấy trung bình bằng 2.70m.
Tường bao che (dày 200mm):
gt = n.gt.ht = 1.3 x 330 x 2.7 = 1158 KG/m;
Tường bao che có lỗ cửa (dày 200mm):
gt = 1.3 x 330 x 2.7 x 70% = 811 KG/m;
Tường ngăn (dày 100mm):
gt = n.gt.ht = 1.3 x 180 x 2.7 = 632 KG/m;
Trọng lượng do hồ nước mái (P = 103216 KG), chính là phản lực tại 4 chân cột hồ nước tác dụng lên công trình:
R = = 26479 KG;
Tải trọng do cầu thang truyền vào dầm tầng, là phản lực phân bố đều tại gối của vế thang đã tính ở chương 2:
RC = 2949 KG/m;
Ngoài ra ta cũng còn kể đến áp lực ngang của đất vào phần hoạt tải dài hạn tác dụng vào khung ở tầng hầm thông qua vách tầng hầm.
Ngoài ra ta cũng còn kể đến áp lực ngang của đất tác dụng vào khung ở tầng hầm thông qua vách tầng hầm.
Xác định áp lực đất tác dụng lên khung
Sau khi đào lớp đất tầng hầm lên, ta cần lấp 1 lớp đất khác vào. Chọn loại đất lấp vào là lớp đất cát vàng có g = 1.6 T/m³; j = 30o; c = 0; giả thiết ma sát sau lưng tường bằng 0 (d = 0); theo tài liệu địa chất ở độ sâu 2.7m kể từ mặt đất tự nhiên không có mực nước ngầm;
Cường độ áp lực đất lên tường tầng hầm:
pa = g.z.tg²;
z: là độ sâu kể từ mặt đất tự nhiên;
Tại A (đỉnh tường chắn): z = 0;
pa = 0;
Tại B (đáy tường chắn): z = 2.7m;
pa = g.z.tg² = 1.6 x 2.7 x tg² = 1.44 T/m²;
Nhập áp lực đất như đã tính ở trên vào SAP2000 theo áp lực phân bố tam giác lên các cột vách tầng hầm.
b./ Hoạt tải
Hoạt tải các ô sàn, tra hoạt tải theo bảng 3, qui phạm tải trọng và tác động (TCVN 2737-1995);
Ứng với hoạt tải của từng ô sàn ta tiến hành nhân với hệ số giảm tải (theo TCVN 2737-1995) như đã tính ở phần sàn. Sau đó ta nhập tải trọng đó vào SAP2000 theo dạng lực phân bố đều trên các shell sàn;
Phòng chức năng
Ptc
(KG/m2)
n
Ptt (KG/m2)
Phòng ngủ, vệ sinh
200
1.2
240
Ban công
200
1.2
240
Sàn mái
75
1.2
90
Sân thượng
150
1.2
180
Hàng lang, sảnh
300
1.2
360
Phòng họp
400
1.2
480
Bảng kết quả hoạt tải ô sàn sau khi đã nhân hệ số giảm tải
Sàn
Chức năng
Diện tích
(m2)
ptc
KG/m2)
n
Ptt
(KG/m2)
hệ số
y
pttsàn
(KG/m2)
S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
P.khách/ăn/bếp/WC
P.khách/ăn/bếp/WC
P.khách/ăn/bếp/WC
Phòng ngủ
Sảnh cầu thang
P. Khách/ăn/ngủ
Hành lang
Sảnh cầu thang
P. giặt, chứa đồ
P.khách/ngủ/ăn
P.khách/ngủ/ăn
50.16
50.16
52.44
37.24
33.12
25.84
25.84
5.2
15.18
9.12
4.8
200
200
200
200
300
200
300
300
200
200
200
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
240
240
240
240
360
240
360
360
240
240
240
0.654
0.654
0.649
0.695
1
0.754
1
1
0.862
1
1
157
157
156
167
360
181
360
360
207
240
240
2./ Tải trọng ngang
Do nước ta hầu như không chịu ảnh hưởng của động đất, và hiện nay qui phạm thiết kế của nước ta cho công trình chịu ảnh hưởng bởi động đất chưa nói rõ, nên ta bỏ qua thành phần tải trọng này chỉ xét đến tải trọng gió mà thôi.
Xác định thành phần tĩnh của tải trọng gió
Giá trị tính toán của gió:
Wtt = wo x k × c x n KG/m²;
Trong đó:
wo = 95 -12 = 83 KG/m2 (Áp lực gió lấy theo khu vực II-A; TP Hồ Chí Minh; địa hình B);
k = f(z): hệ số thay đổi áp lực gió tăng dần theo độ cao công trình tra bảng 7 (TCXD 229-1999);
c: hệ số khí động (mặt đón gió c = 0.8; mặt hút gió c = - 0.6);
Điạ điểm xây dựng thuộc vùng điạ hình B (khu vực Q.7 tương đối trống trải) tra bảng hệ số độ cao thay đổi theo chiều cao k theo TCVN 2737-1995;
Bảng xác định áp lực gió tính toán
Sàn tầng
zi
(m)
k
Cột tầng
ktb
n
Wttđón
(KG/m²)
Wtthút
(KG/m²)
Trệt
0
Hầm
Bỏ qua
Bỏ qua
1
4.2
0.848
0 – 1
0.848
1.2
67.57
50.68
2
8.4
0.962
1 – 2
0.905
1.2
72.11
54.08
3
11.7
1.027
2 – 3
0.995
1.2
79.28
59.46
4
15
1.080
3 – 4
1.054
1.2
83.98
62.99
5
18.3
1.113
4 – 5
1.097
1.2
87.41
65.56
6
21.6
1.144
5 – 6
1.129
1.2
89.96
67.47
7
24.9
1.174
6 – 7
1.159
1.2
92.35
69.26
8
28.2
1.204
7 – 8
1.189
1.2
94.74
71.05
9
31.5
1.229
8 – 9
1.217
1.2
96.97
72.73
10
34.8
1.249
9 – 10
1.239
1.2
98.72
74.04
Xác định tải trọng gióù
Tải trọng gió phân bố trên cột:
qtt = B x Wtt KG/m;
Lực tập trung gió vào nút khung:
S = qtt.;
Với:
hcd là chiều cao cột dưới;
hct là chiều cao cột trên;
B: bề rộng đón, hút gió;
Bảng xác định tải trọng gió theo phương Y
Khung trục A & G
Cột tầng
htầng
(m)
zi
(m)
Sàn
B
(m)
qttđón
(KG/m)
qtthút
(KG/m)
Sđón
(KG)
Shút
(KG)
Hầm
3.3
0
Trệt
0 – 1
4.2
4.2
1
3.8
257
193
1079
811
1 – 2
4.2
8.4
2
3.8
274
206
1028
773
2 – 3
3.3
11.7
3
3.8
301
226
933
746
3 – 4
3.3
15.0
4
3.8
319
239
1053
789
4 – 5
3.3
18.3
5
3.8
332
249
1096
822
5 – 6
3.3
21.6
6
3.8
342
256
1129
845
6 – 7
3.3
24.9
7
3.8
351
263
1158
868
7 – 8
3.3
28.2
8
3.8
360
270
1188
891
8 – 9
3.3
31.5
9
3.8
369
276
1218
911
9 – 10
3.3
34.8
10
3.8
375
281
619
464
Bảng xác định tải trọng gió theo phương Y
Khung trục D
Cột tầng
htầng
(m)
zi
(m)
Sàn
B
(m)
qttđón
(KG/m)
qtthút
(KG/m)
Sđón
(KG)
Shút
(KG)
Hầm
3.3
0
Trệt
0 – 1
4.2
4.2
1
7.6
514
385
2159
1617
1 – 2
4.2
8.4
2
7.6
548
411
2055
1541
2 – 3
3.3
11.7
3
7.6
603
452
1990
1492
3 – 4
3.3
15.0
4
7.6
638
479
2105
1581
4 – 5
3.3
18.3
5
7.6
664
498
2191
1643
5 – 6
3.3
21.6
6
7.6
684
513
2257
1693
6 – 7
3.3
24.9
7
7.6
702
526
2317
1736
7 – 8
3.3
28.2
8
7.6
720
540
2376
1782
8 – 9
3.3
31.5
9
7.6
737
553
2432
1825
9 – 10
3.3
34.8
10
7.6
750
563
1238
929
Bảng xác định tải trọng gió theo phương – Y
Khung trục B & F
Cột tầng
htầng
(m)
zi
(m)
Sàn
Bđón
(m)
Bhút
(m)
qttđón
(KG/m)
qtthút
(KG/m)
Sđón
(KG)
Shút
(KG)
Hầm
3.3
0
Trệt
0 – 1
4.2
4.2
1
6.2
7.2
419
365
1760
1533
1 – 2
4.2
8.4
2
6.2
7.2
447
389
1677
1460
2 – 3
3.3
11.7
3
6.2
7.2
492
428
1622
1413
3 – 4
3.3
15.0
4
6.2
7.2
521
454
1718
1497
4 – 5
3.3
18.3
5
6.2
7.2
542
472
1788
1558
5 – 6
3.3
21.6
6
6.2
7.2
558
486
1841
1603
6 – 7
3.3
24.9
7
6.2
7.2
573
499
1889
1646
7 – 8
3.3
28.2
8
6.2
7.2
587
512
1938
1688
8 – 9
3.3
31.5
9
6.2
7.2
601
524
1984
1728
9 – 10
3.3
34.8
10
6.2
7.2
612
533
1010
880
Bảng xác định tải trọng gió theo phương Y
Khung trục B & F
Cột tầng
htầng
(m)
zi
(m)
Sàn
Bđón
(m)
Bhút
(m)
qttđón
(KG/m)
qtthút
(KG/m)
Sđón
(KG)
Shút
(KG)
Hầm
3.3
0
Trệt
0 – 1
4.2
4.2
1
7.2
6.2
487
314
2043
1320
1 – 2
4.2
8.4
2
7.2
6.2
519
335
1947
1257
2 – 3
3.3
11.7
3
7.2
6.2
571
369
1884
1217
3 – 4
3.3
15.0
4
7.2
6.2
605
391
1995
1289
4 – 5
3.3
18.3
5
7.2
6.2
629
406
2077
1341
5 – 6
3.3
21.6
6
7.2
6.2
648
418
2137
1380
6 – 7
3.3
24.9
7
7.2
6.2
665
429
2194
1417
7 – 8
3.3
28.2
8
7.2
6.2
682
441
2251
1454
8 – 9
3.3
31.5
9
7.2
6.2
698
451
2304
1488
9 – 10
3.3
34.8
10
7.2
6.2
711
459
1173
757
Bảng xác định tải trọng gió theo phương Y
Khung trục C & E
Cột tầng
htầng
(m)
zi
(m)
Sàn
B
(m)
qttđón
(KG/m)
qtthút
(KG/m)
Sđón
(KG)
Shút
(KG)
Hầm
3.3
0
Trệt
0 – 1
4.2
4.2
1
5.2
351
264
1476
1107
1 – 2
4.2
8.4
2
5.2
375
281
1406
1055
2 – 3
3.3
11.7
3
5.2
412
309
1360
1020
3 – 4
3.3
15.0
4
5.2
437
328
1441
1081
4 – 5
3.3
18.3
5
5.2
455
341
1500
1125
5 – 6
3.3
21.6
6
5.2
468
351
1544
1158
6 – 7
3.3
24.9
7
5.2
480
360
1585
1189
7 – 8
3.3
28.2
8
5.2
493
369
1626
1219
8 – 9
3.3
31.5
9
5.2
504
378
1664
1248
9 – 10
3.3
34.8
10
5.2
513
385
847
635
Bảng xác định tải trọng gió theo phương X
Khung trục 1
Cột tầng
htầng
(m)
zi
(m)
Sàn
B
(m)
qttđón
(KG/m)
qtthút
(KG/m)
Sđón
(KG)
Shút
(KG)
Hầm
3.3
0
Trệt
0 – 1
4.2
4.2
1
3.45
233
175
979
734
1 – 2
4.2
8.4
2
3.45
249
187
933
700
2 – 3
3.3
11.7
3
3.45
274
205
903
677
3 – 4
3.3
15.0
4
3.45
290
217
956
717
4 – 5
3.3
18.3
5
3.45
302
226
995
746
5 – 6
3.3
21.6
6
3.45
310
233
1024
768
6 – 7
3.3
24.9
7
3.45
319
239
1051
789
7 – 8
3.3
28.2
8
3.45
327
245
1079
809
8 – 9
3.3
31.5
9
3.45
335
251
1104
828
9 – 10
3.3
34.8
10
3.45
341
255
562
421
Bảng xác định tải trọng gió theo phương X
Khung trục 2
Cột tầng
htầng
(m)
zi
(m)
Sàn
B
(m)
qttđón
(KG/m)
qtthút
(KG/m)
Sđón
(KG)
Shút
(KG)
Hầm
3.3
0
Trệt
0 – 1
4.2
4.2
1
8.45
571
428
2398
1799
1 – 2
4.2
8.4
2
8.45
609
457
2285
1714
2 – 3
3.3
11.7
3
8.45
670
502
2211
1658
3 – 4
3.3
15.0
4
8.45
710
532
2342
1756
4 – 5
3.3
18.3
5
8.45
739
554
2437
1828
5 – 6
3.3
21.6
6
8.45
760
570
2509
1881
6 – 7
3.3
24.9
7
8.45
780
585
2575
1931
7 – 8
3.3
28.2
8
8.45
801
600
2642
1981
8 – 9
3.3
31.5
9
8.45
819
615
1914
1436
9 – 10
3.3
34.8
10
3.45
341
255
562
421
Bảng xác định tải trọng gió theo phương X
Khung trục 3
Cột tầng
htầng
(m)
zi
(m)
Sàn
B
(m)
qttđón
(KG/m)
qtthút
(KG/m)
Sđón
(KG)
Shút
(KG)
Hầm
3.3
0
Trệt
0 – 1
4.2
4.2
1
7.45
503
378
2114
1586
1 – 2
4.2
8.4
2
7.45
537
403
2015
1511
2 – 3
3.3
11.7
3
7.45
591
443
1949
1462
3 – 4
3.3
15.0
4
7.45
626
469
2065
1549
4 – 5
3.3
18.3
5
7.45
651
488
2149
1612
5 – 6
3.3
21.6
6
7.45
670
503
2212
1659
6 – 7
3.3
24.9
7
7.45
688
516
2270
1703
7 – 8
3.3
28.2
8
7.45
706
529
2329
1747
8 – 9
3.3
31.5
9
7.45
722
542
1191
894
Bảng xác định tải trọng gió theo phương X
Khung trục 4
Cột tầng
htầng
(m)
zi
(m)
Sàn
B
(m)
qttđón
(KG/m)
qtthút
(KG/m)
Sđón
(KG)
Shút
(KG)
Hầm
3.3
0
Trệt
0 – 1
4.2
4.2
1
2.45
166
124
695
521
1 – 2
4.2
8.4
2
2.45
177
132
663
497
2 – 3
3.3
11.7
3
2.45
194
146
641
481
3 – 4
3.3
15.0
4
2.45
206
154
679
509
4 – 5
3.3
18.3
5
2.45
214
161
707
530
5 – 6
3.3
21.6
6
2.45
220
165
727
545
6 – 7
3.3
24.9
7
2.45
226
170
747
560
7 – 8
3.3
28.2
8
2.45
232
174
766
574
8 – 9
3.3
31.5
9
2.45
238
178
393
294
3./ Các trường hợp đặt tải lên khung
Ghi chú: Có rất là nhiều trường hợp để chất tải cho khung không gian. Trong phạm vi đồ án này em xin phép trinhg bày những trường hợp tải trọng gây ra nội lực nguy hiểm nhất đối với khung trục A, còn những truờng hợp hoạt tải khác, do thời gian còn hạn chế, em xin không được trình bày ở đây, kính mong quý Thầy cô cảm thông;
Các trường hợp
Tải trọng
Ký hiệu
TH1
Tĩnh tải chất đầy
TT
TH2
Hoạt tải cách tầng chẵn
HTTC
TH3
Hoạt tải cách tầng lẻ
HTTL
TH4
Hoạt tải cách ô, cách tầng loại 1
HTCO1
TH5
Hoạt tải cách ô, cách tầng loại 2
HTCO2
TH6
Hoạt tải liền nhịp, cách tầng loại 1
HTLN1
TH7
Hoạt tải liền nhịp, cách tầng loại 2
HTLN2
TH8
Hoạt tải liền nhịp, cách tầng loại 3
HTLN3
TH9
Hoạt tải gió theo trục X
(trái sang phải)
GIO X
TH10
Hoạt tải gió theo trục X
(phải sang trái)
GIO –X
TH11
Hoạt tải gió theo trục Y
(trước ra sau)
GIO Y
TH12
Hoạt tải gió theo trục Y
(sau ra trước)
GIO –Y
Các sơ đồ chất tải ứng với 12 trường hợp trên được trình bày trong phụ lục.
4./ Các trường hợp tổ hợp tải trọng
Có 67 trường hợp tổ hợp tải trọng cho ra nội lực nguy hiểm nhất
Tổ hợp cơ bản chính: 1 tĩnh tải + 1 hoạt tải (hệ số cho tĩnh tải và hoạt tải đều là 1);
Tổ hợp phụ: 1 tĩnh tải + 2 hoạt tải trở lên ( hệ số cho tĩnh tải là 1 và cho tất cả các hoạt tải là 0.9);
Tổ hợp chính gồm:
1 + 2;
1 + 3;
1 + 4;
1 + 5;
1 + 6;
1 + 7;
1 + 8;
1 + 9;
1 + 10;
1 + 11;
1 + 12;
1 + 2 + 3;
Tổ hợp phụ gồm:
1 + (2 + 9)x0.9;
1 + (2 + 10)x0.9;
1 + (2 + 11)x0.9;
1 + (2 + 12)x0.9;
1 + (3 + 9)x0.9;
1 + (3 + 10)x0.9;
1 + (3 + 11)x0.9;
1 + (3 + 12)x0.9;
1 + (4 + 9)x0.9;
1 + (4 + 10)x0.9;
1 + (4 + 11)x0.9;
1 + (4 + 12)x0.9;
1 + (5 + 9)x0.9;
1 + (5 + 10)x0.9;
1 + (5 + 11)x0.9;
1 + (5 + 12)x0.9;
1 + (6 + 9)x0.9;
1 + (6 + 10)x0.9;
1 + (6 + 11)x0.9;
1 + (6 + 12)x0.9;
1 + (7 + 9)x0.9;
1 + (7 + 10)x0.9;
1 + (7 + 11)x0.9;
1 + (7 + 12)x0.9;
1 + (8 + 9)x0.9;
1 + (8 + 10)x0.9;
1 + (8 + 11)x0.9;
1 + (8 + 12)x0.9;
1 + (2 + 3 + 9)x0.9;
1 + (2 + 3 + 10)x0.9;
1 + (2 + 3 + 11)x0.9;
1 + (2 + 3 + 12)x0.9;
III./ Giải nội lực cho khung
Sử dụng phần mềm SAP2000 advanced 10.0.1 giải bài toán khung không gian để tìm nội lực nguy hiểm nhất của khung.
SAP2000 Advanced Version 10.0.1.0 (Analysis Build 8499)
File: E:\DO AN TN NGHIEM\01 NGHIEM\SAP DO AN\n9.LOG
B E G I N A N A L Y S I S 2007/11/18 01:44:28
MAXIMUM MEMORY BLOCK SIZE (BYTES) = 31.925 MB
NUMBER OF JOINTS IN THE MODEL = 10896
E L E M E N T F O R M A T I O N 01:44:30
NUMBER OF FRAME ELEMENTS FORMED = 4433
NUMBER OF SHELL ELEMENTS FORMED = 9598
L I N E A R E Q U A T I O N S O L U T I O N 01:44:36
FORMING STIFFNESS AT ZERO (UNSTRESSED) INITIAL CONDITIONS
TOTAL NUMBER OF EQUILIBRIUM EQUATIONS = 64926
NUMBER OF NON-ZERO STIFFNESS TERMS = 1697301
NUMBER OF EIGENVALUES BELOW SHIFT = 0
L I N E A R S T A T I C C A S E S 01:44:58
USING STIFFNESS AT ZERO (UNSTRESSED) INITIAL CONDITIONS
TOTAL NUMBER OF CASES TO SOLVE = 12
NUMBER OF CASES TO SOLVE PER BLOCK = 12
LINEAR STATIC CASES TO BE SOLVED:
CASE: TT
CASE: HTTC
CASE: HTTL
CASE: HTCO1
CASE: HTCO2
CASE: HTLN1
CASE: HTLN2
CASE: HTLN3
CASE: GIOX
CASE: GIO-X
CASE: GIOY
CASE: GIO-Y
A N A L Y S I S C O M P L E T E 2007/11/18 01:45:52
Hình vẽ minh hoạ:
Trục toạ độ tổng thể
Phần tử dầm
Phần tử cột
Cột Frame chỉ số phần tử;
Cột OutputCase chỉ các trường hợp tổ hợp tải trọng khai báo trong SAP2000;
Cột Station (m) chỉ vị trí mặt cắt của phần tử so với gốc toạ độ địa phương;
Cột P chỉ lực dọc;
Cột V2 chỉ lực cắt theo phương ;
Cột V3 chỉ lực cắt theo phương ;
Cột T chỉ moment xoắn;
Cột M2 chỉ moment quay quanh trục ;
Cột M3 chỉ moment quay quanh trục;
IV./ Tính cốt thép
1./ Tính cốt thép cột
Tử kết quả giải khung không gian trong SAP2000, ta được kết quả nội lực nguy hiểm của các phần tử cột, ta có các cặp nội lực tương ứng:
: M2max ; M3TƯ ; và NTƯ ;
: M3max ; M2TƯ ; và NTƯ ;
: M2min ; M3TƯ ; và NTƯ ;
: M3min ; M2TƯ ; và NTƯ ;
: Nmax ; M2TƯ , và M3TƯ ;
Sau đó dùng các cặp giá trị nội lực này để tính thép và so sánh để tìm ra lượng Famax để bố trí cho các tiết diện tương ứng.
Sau khi có được diện tích cốt thép ta tiến hành kiểm tra khả năng chịu lực của cột theo cấu kiện nén lệch tâm xiên. Tuy nhiên việc kiểm tra lại hàng loạt tiết diện gặp rất nhiều khó khăn đối với bài toán giải khung không gian, nên thông thường ta tăng 20% diện tích cốt thép đã tính ở trên để bố trí cho tiết diện đó.
Cốt thép được tính và bố trí theo trường hợp cốt thép đối xứng.Vì tính khung không gian nên cốt thép trong cột được bố trí treo phương chu vi, cốt thép tính theo phương nào thì bố theo phương tương ứng của cột, tận dụng cốt thép ở 4 góc để chịu lực theo cả 2 phương. Tại đó diện tích cốt thép góc sẽ được chia đôi để bố trí.
Cơ sở lý thuyết để tính cốt thép cho cột
Tính độ tâm ban đầu
eo = e01 + eng;
Với:
e01 - độ tâm do moment; e01 = ;
eng - độ lệch tâm ngẫu nhiên do sai lệch kích thước khi thi công và do độ bêtông không đồng nhất; eng = ;
Đối với cột biên có cộng thêm độ lệch tâm do sự thay đổi tiết diện cột.
;
Với:
Ntrên, Ndưới: lực dọc tầng trên, tầng dưới;
ehh: độ lệch tâm hình học do thay đổi tiết diện
Độ lệch tâm tính toán
e = h.e0 + - a ; e’ = h.e0 - + a’;
Hệ số uốn dọc:
h = ;
Trong đó:
N – lực dọc tính toán;
Nt.n – lực dọc tới hạn, xác định theo: Nt.n = ;
Jb , Ja: moment quán tính của tiết diện bêtông và toàn bộ cốt thép dọc lấy đối với trục đi qua trung tâm tiết diện và vuông góc với mặt phẳng uốn;
S: hệ số kể đến ảnh hưởng của độ lệch tâm eo;
Lo – chiều dài tính toán;
Khi e0 < 0,05h lấy S = 0,84;
khi e0 > 5h lấy S = 0,122;
Khi 0,05h £ e0 £ 5h; thì S = ;
Kdh: hệ số kể đến ảnh hưởng tác dụng dài hạn của tải trọng:
Kdh = 1 + ;
Xác định trường hợp lệch tâm
x = (đặt cốt thép đối xứng);
Nếu x < a0.h0 thì lệch tâm lớn.
Nếu x > a0 .h0 thì lệch tâm bé.
Trường hợp lệch lớn: x < a0.h0
Nếu x > 2a’ thì: Fa = Fa’=;
Nếu x £ 2a’thì: Fa = Fa’=;
Trường hợp lệch tâm bé: x > a0 .h0
Tính x’ (chiều cao vùng nén):
Nếu he0 £ 0.2ho thì x’ = h - ;
Nếu he0 > 0.2ho thì x’=1.8( eo.gh - h.e0)+aoho; với eo.gh = 0.4 (1.25h - aoho);
Fa = Fa’=;
Kiểm tra hàm lượng cốt thép: µmin ≤ µ ≤ µmax;
m %;
µmin = 0.1 %;
mmax = = 2.69%;
2./ Tính toán minh hoạ cho phàn tử cột 12
Tính toán thép cột chịu nén lệch tâm theo tiêu chuẩn TCVN 5574 – 1991. Cột trong hệ khung làm việc theo cấu kiện chịu nén lệch tâm không gian, việc tính toán cốt thép cho loại cấu kiện này ở đây được đơn giản hóa về hai bài toán phẳng độc lập theo hai phương và tận dụng khả năng làm việc cho cả hai phương của các thanh thép biên.Tính toán cốt thép đối xứng. Tính toán cho trường hợp: Nmax, MTƯ2 và MTƯ3 . Trình tự tính toán như sau:
: M2max = 3.798 Tm; M3TƯ = 6.191 Tm; và NTƯ = -144.335 T;
: M3max = 6.848 Tm; M2TƯ = 3.736 Tm; và NTƯ = -144.935 T;
: M3min = -5.064 Tm; M2TƯ -1.868 Tm; và NTƯ = -148.65 T;
: M2min = -4.010 Tm; M3TƯ = 0.439 Tm; và NTƯ = 144.721 T;
: Nmax = -154.925 Tm; M2TƯ = - 3.010 Tm, và M3TƯ = -2.171 Tm;
a./ Tính độ lệch tâm ban đầu e0
Độ lệch tâm do nội lực:
eo1 = = 4.72 cm;
Độ lệch tâm ngẫu nhiên:
eng = = 2.8 cm > 2 cm;
Nên eo = e01 + eng = 6.72 cm;
b./ Tính hệ số uốn dọc
h = ;
Do 0,05h = 3.5 cm < eo = 6.72 cm nên lấy S = 0.122;
Vì không tách riêng Mdh, Ndh thì lấy Kdh = 2;
Mômen đàn hồi của thép Ea = 2,1 ´ 106 kg/cm2;
Mômen đàn hồi của bê tông Eb = 2,6 ´ 105 kg/cm2;
Mômen quán tính của tiết diện Jb = = 2000833 cm4;
Mômen quán tính của thép Ja = mt.b.ho.(0,5h – a)2 = 4507090 cm4;
Giả thiết mt = 1.2 % (hàm lượng thép tổng cộng);
Do đó lực dọc tới hạn:
Nt.n = = 558111866 KG;
Þ h = = = 1.0;
c./ Xác định trường hợp lệch tâm
x = = = 15.93 cm < ao.ho = 0.55 x 6 = 36.85 cm;
Do x ≤ aoho nên thuộc trường hợp lệch tâm lớn;
d./ Tính độ lệch tâm tính toán
Vì x = 15.93 > 2a’ = 8;
Þ e = h.e0 + - a = 1.0 x 6.72 + 35 – 4 = 37.72 cm;
f./ Tính cốt thép dọc
Þ Fa = Fa’=;
m %x2;
µmin = 0.4 %;
mmax = = 2.69%;
Kiểm tra lại (thỏa);
Tương tự ta tính được thép cho các tổ hợp còn lại và được lập thành bảng;
bảng chọn thép cho cột khung trục A
Phần
tử
cột
Tiết diện
(cm²)
Chiều cao tầng h
(cm)
Fa1 = Fa2
(cm²)
Fachọn
Fa3 = Fa4
(cm²)
Fachọn
1
30x30
270
2.55
2Þ18
2.55
2Þ18
2
60x60
330
24.63
4Þ28
30.79
5Þ28
3
60x60
420
24.63
4Þ28
30.79
5Þ28
4
55x55
420
22.13
2Þ28+2Þ25
28.89
3Þ28+2Þ25
5
55x55
330
22.13
2Þ28+2Þ25
28.89
3Þ28+2Þ25
6
50x50
330
19.92
2Þ28+2Þ22
22.13
2Þ28+2Þ25
7
50x50
330
19.92
2Þ28+2Þ22
22.13
2Þ28+2Þ25
8
45x45
330
17.42
2Þ25+2Þ22
19.63
4Þ25
9
45x45
330
17.42
2Þ25+2Þ22
19.63
4Þ25
10
40x40
330
12.69
2Þ22+2Þ18
15.20
4Þ22
11
40x40
330
12.69
2Þ22+2Þ18
15.20
4Þ22
12
70x70
330
31.03
3Þ30+2Þ25
35.35
5Þ30
13
70x70
420
31.03
3Þ30+2Þ25
35.35
5Þ30
14
65x65
420
28.86
2Þ30+3Þ25
33.52
3Þ30+2Þ28
15
65x65
330
28.86
2Þ30+3Þ25
33.52
3Þ30+2Þ28
16
60x60
330
22.14
2Þ28+2Þ25
28.29
3Þ28+2Þ25
17
60x60
330
22.14
2Þ28+2Þ25
28.29
3Þ28+2Þ25
18
55x55
330
17.42
2Þ25+2Þ22
22.33
3Þ25+2Þ22
19
55x55
330
17.42
2Þ25+2Þ22
22.33
3Þ25+2Þ22
20
50x50
330
12.96
2Þ25+1Þ22
17.42
2Þ25+2Þ22
21
50x50
330
12.96
2Þ25+1Þ22
17.42
2Þ25+2Þ22
22
70x70
330
28.29
3Þ28+2Þ25
34.45
4Þ28+2Þ25
23
70x70
420
28.29
3Þ28+2Þ25
34.45
4Þ28+2Þ25
24
65x65
420
24.63
4Þ28
29.54
4Þ28+1Þ25
25
65x65
330
24.63
4Þ28
29.54
4Þ28+1Þ25
26
60x60
330
21.01
3Þ25+2Þ20
24.55
5Þ25
27
60x60
330
21.01
3Þ25+2Þ20
24.55
5Þ25
28
55x55
330
17.42
2Þ25+2Þ22
22.33
3Þ25+2Þ22
29
55x55
330
17.42
2Þ25+2Þ22
22.33
3Þ25+2Þ22
30
50x50
330
13.62
2Þ25+1Þ22
17.42
2Þ25+2Þ22
31
50x50
330
13.62
2Þ25+1Þ22
17.42
2Þ25+2Þ22
32
45x45
330
12.69
2Þ22+2Þ18
15.20
4Þ22
33
60x60
330
21.22
2Þ25+3Þ22
24.55
5Þ25
34
60x60
420
21.22
2Þ25+3Þ22
24.55
5Þ25
35
55x55
420
16.10
2Þ25+2Þ20
22.33
3Þ25+2Þ22
36
55x55
330
16.10
2Þ25+2Þ20
22.33
3Þ25+2Þ22
37
50x50
330
14.91
2Þ25+2Þ18
17.42
2Þ25+2Þ22
38
50x50
330
14.91
2Þ25+2Þ18
17.42
2Þ25+2Þ22
39
45x45
330
12.69
2Þ22+2Þ18
15.20
4Þ22
40
45x45
330
12.69
2Þ22+2Þ18
15.20
4Þ22
41
40x40
330
10.15
2Þ22+1Þ18
11.40
3Þ22
42
40x40
330
10.15
2Þ22+1Þ18
11.40
3Þ22
43
35x35
330
6.28
2Þ20
8.83
2Þ20+1Þ18
3./ Tính cốt thép dầm
Trường hợp moment dương ở nhịp: ta tính thép theo tiết diện chữ T;
Điều kiện cấu tạo để đưa vào tính toán bề rộng cánh là:
bc = b + 2.c
Trong đó c không được vượt quá giá trị bé nhất trong 3 giá trị sau:
lo: lo là khoảng cách giữa 2 mép của dầm;
l: l là nhịp tính toán của dầm;
6hc: khi hc > 0.1 h thì có thể lấy là 9hc;
Xác định vị trí trục trung hòa:
Mc = Rn.bc.hc.(ho – 0.5.hc);
Nếu M £ Mc Þ trục trung hòa qua cánh, khi đó tính dầm theo tiết diện hình chữ nhật với kích thước (bc´ h);
Nếu M > Mc Þ trục trung hòa đi qua sườn;
Trường hợp moment âm ở gối ta tính với tiết diện hình chữ nhật (b´h);
Để đơn giản hóa trong việc tính toán thép cho đồ án này, em xin phép được tính cốt thép dầm với tiết diện hình chữ nhật và hổ trợ bằng phần mếm máy tính;
Công thức tính toán cốt thép như sau:
Chiều cao làm việc của dầm:
ho = h – a;
Trong đó:
h: chiều cao dầm;
a: chiều dày lớp BT bảo vệ dầm;
;
a0: phụ thuộc Mac BT và cường độ cốt thép.
(Công trình dùng BT#300, thép AII nên A0=0.412);
Nếu A £ Ao:: tỷ số của chiều cao vùng nén và chiều cao tính toán của tiết diện;
Þ;
Nếu A > Ao: thì tăng h hoặc tính theo cốt kép;
Kiểm tra hàm lượng cốt thép: µmin ≤ µ ≤ µmax;
m %;
µmin = 0.1 %;
mmax = = 2.69%;
bảng chọn thép cho dầm khung trục A
Phần tủ
Dầm
Vị trí
Tổ hơp T.T
b
(cm)
h
(cm)
M
(T.m)
Fa
(cm²)
Fachọn
(cm²)
Chọn thép
µ
(%)
44
A44
Gối
BAO
20
30
-1.037
1.532
2.26
2Þ12
0.452
Nhịp
BAO
20
30
0.991
1.462
2.26
2Þ12
0.452
45
A45
Gối
BAO
25
40
-4.864
5.31
6.03
3Þ16
0.689
Nhịp
BAO
25
40
2.284
2.44
3.08
2Þ14
0.689
46
A46
Gối
BAO
30
70
-32.160
19.845
19.92
2Þ22+2Þ28
1.021
Nhịp
BAO
30
70
17.875
10.421
11.4
3Þ22
0.585
47
A47
Gối
BAO
25
50
-13.171
11.782
12.57
4Þ20
1.117
Nhịp
BAO
25
50
6.099
5.088
6.03
3Þ16
0.536
48
A48
Gối
BAO
25
40
-4.736
5.16
6.03
3Þ16
0.689
Nhịp
BAO
25
40
1.863
1.948
2.26
2Þ12
0.259
49
A49
Gối
BAO
30
70
-32.021
19.748
19.92
2Þ22+2Þ28
1.038
Nhịp
BAO
30
70
19.352
11.344
11.4
3Þ22
0.585
50
A50
Gối
BAO
25
50
-11.985
10.584
11.4
3Þ22
1.014
Nhịp
BAO
25
50
5.387
4.466
5.09
2Þ18
0.452
51
A51
Gối
BAO
25
40
-5.199
5.706
6.03
3Þ16
0.689
Nhịp
BAO
25
40
1.945
2.036
2.26
2Þ12
0.259
52
A52
Gối
BAO
30
70
-33.013
20.448
21.49
2Þ20+4Þ22
1.102
Nhịp
BAO
30
70
18.972
11.105
11.19
2Þ20+1Þ25
0.574
53
A53
Gối
BAO
25
50
-11.845
10.445
11.4
3Þ22
1.014
Nhịp
BAO
25
50
5.495
4.56
5.09
2Þ18
0.452
54
A54
Gối
BAO
25
40
-5.582
6.163
6.63
1Þ14+2Þ18
0.758
Nhịp
BAO
25
40
1.986
2.08
3.08
2Þ14
0.352
55
A55
Gối
BAO
30
70
-33.786
20.999
21.01
2Þ20+3Þ25
1.077
Nhịp
BAO
30
70
19.615
11.309
11.4
3Þ22
0.585
56
A56
Gối
BAO
25
50
-11.895
10.495
11.4
3Þ22
1.014
Nhịp
BAO
25
50
5.464
4.533
5.09
2Þ18
0.452
57
A57
Gối
BAO
25
40
-5.852
6.49
6.63
1Þ14+2Þ18
0.758
Nhịp
BAO
25
40
2.047
2.145
3.08
2Þ14
0.352
58
A58
Gối
BAO
30
70
-34.167
21.272
21.36
4Þ22+1Þ28
1.096
Nhịp
BAO
30
70
19.506
11.44
12.32
2Þ28
0.632
59
A59
Gối
BAO
25
50
-12.167
10.766
11.19
2Þ20+1Þ25
0.995
Nhịp
BAO
25
50
5.613
4.663
5.09
2Þ18
0.452
60
A60
Gối
BAO
25
40
-5.970
6.633
7.6
2Þ22
0.869
Nhịp
BAO
25
40
2.032
2.129
3.08
2Þ14
0.352
61
A61
Gối
BAO
30
70
-34.192
21.29
21.36
4Þ22+1Þ28
1.096
Nhịp
BAO
30
70
20.338
11.965
12.57
4Þ20
0.644
62
A62
Gối
BAO
25
50
-12.373
10.972
11.19
2Þ20+1Þ25
0.995
Nhịp
BAO
25
50
5.622
4.671
5.09
2Þ18
0.452
63
A63
Gối
BAO
25
40
-6.083
6.771
7.6
2Þ22
0.869
Nhịp
BAO
25
40
2.068
2.168
3.08
2Þ14
0.352
64
A64
Gối
BAO
30
70
-34.083
21.212
21.36
4Þ22+1Þ28
1.096
Nhịp
BAO
30
70
20.172
11.86
12.57
4Þ20
0.644
65
A65
Gối
BAO
25
50
-12.699
11.301
11.4
3Þ22
1.014
Nhịp
BAO
25
50
5.811
4.836
5.09
2Þ18
0.452
66
A66
Gối
BAO
25
40
-5.806
6.434
6.63
1Þ14+2Þ18
0.758
Nhịp
BAO
25
40
2.034
2.131
3.08
2Þ14
0.352
67
A67
Gối
BAO
30
70
-33.741
20.967
21.01
2Þ20+3Þ25
1.077
Nhịp
BAO
30
70
21.098
12.448
12.57
4Þ20
0.644
68
A68
Gối
BAO
25
50
-13.015
11.622
12.57
4Þ20
1.117
Nhịp
BAO
25
50
5.846
4.866
5.09
2Þ18
0.452
69
A69
Gối
BAO
25
40
-5.028
5.503
6.03
3Þ16
0.689
Nhịp
BAO
25
40
2.083
2.184
3.08
2Þ14
0.352
70
A70
Gối
BAO
30
70
-33.063
20.484
21.01
2Þ20+3Þ25
1.077
Nhịp
BAO
30
70
20.979
12.372
12.57
4Þ20
0.644
71
A71
Gối
BAO
25
50
-13.619
12.244
12.57
4Þ20
1.117
Nhịp
BAO
25
50
6.061
5.055
6.03
3Þ16
0.536
72
A72
Gối
BAO
25
40
-2.545
2.686
3.08
2Þ14
0.352
Nhịp
BAO
25
40
1.175
1.217
2.26
2Þ12
0.259
73
A73
Gối
BAO
30
70
-17.758
10.349
10.71
2Þ14+3Þ18
0.549
Nhịp
BAO
30
70
14.116
8.12
8.17
2Þ14+2Þ18
0.419
74
A74
Gối
BAO
25
50
-11.931
10.531
10.71
2Þ14+3Þ18
0.952
Nhịp
BAO
25
50
6.077
5.069
5.09
2Þ18
0.452
75
A75
Gối
BAO
25
50
-4.53
3.728
4.02
2Þ16
0.357
Nhịp
BAO
25
50
4.98
4.114
5.09
2Þ18
0.452
Tính toán dầm dọc tầng sàn điển hình
Nhận xét: ta nhận thấy có một số dầm dọc có tích chất gần giống nhau (chịu những tải trọng gần bằng nhau), nên ta chỉ tính toán cho mốt số dầøm dọc tiểu biểu;
Cụ thể ta chỉ tính toán: D108; D109; D110; D389; D390 # D391; D392 # D396; D393 # 395; D394; D397; D398 # D399; D408 # D411; D409 # D410; D416; D419 ; D800;
Sơ đồ mặt bằng phần tử dầm điển hình (tầng 2)
Sơ đồ mặt bằng tiết diện dầm điển hình (tầng 2)
bảng chọn thép cho các dầm dọc tầng điển hình (tầng2)
Phần tủ
Dầm
Vị trí
Tổ hơp T.T
b
(cm)
h
(cm)
M
(T.m)
Fa
(cm²)
Fachọn
(cm²)
Chọn thép
µ
(%)
108
AB4
Gối
BAO
30
50
-12.821
11.171
11.4
3Þ22
0.845
Nhịp
BAO
30
50
6.249
5.173
6.03
3Þ16
0.447
109
AB3
Gối
BAO
30
50
-19.530
18.119
19.01
5Þ22
1.408
Nhịp
BAO
30
50
10.184
8.684
9.43
3Þ20
0.698
110
BC3
Gối
BAO
30
50
-16.257
14.604
15.2
4Þ22
1._.